Professional Documents
Culture Documents
Ghi chú:
* Lưu ý:
- Với câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra, đánh giá tương ứng (1
gạch đầu dòng thuộc mức độ đó).
- Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở đơn vị kiến thức: Ankan hoặc Anken hoặc Ankin hoặc Ankađien hoặc ancol hoặc phenol
hoặc axit cacboxylic.
- Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng cao ở đơn vị kiến thức: Ankan hoặc Anken hoặc Ankin hoặc Ankađien hoặc ancol hoặc
phenol hoặc axit cacboxylic.
- Hai câu ở mức độ vận dụng và vận dụng cao không lấy trong cùng một đơn vị kiến thức để đảm bảo vùng kiến thức kiểm tra được phủ rộng trên toàn bộ
chương trình học.
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm. Điểm cho câu tự luận được được quy định rõ trong hướng dẫn chấm.
B. BẢNG ĐẶC TẢ
Nhận biết
Câu 1 Công thức chung, đồng phân mạch cacbon, đặc điểm cấu tạo phân tử của ankan.
Câu 2 Tính chất hoá học của anken: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX; phản ứng trùng hợp; phản ứng oxi hoá.
Câu 3 Đặc điểm cấu tạo của buta-1,3-đien và isopren.
Câu 4 Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí của ankin.
Câu 5 Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo của benzen và đồng đẳng benzen.
Câu 6 Đồng phân, danh pháp của benzen và đồng đẳng benzen.Tính chất vật lí: nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất trong dãy đồng đẳng benzen.
Câu 7 Tính chất hoá học : Phản ứng thế (quy tắc thế), phản ứng cộng vào vòng benzen ; phản ứng thế và oxi hoá mạch nhánh.
Câu 8 Định nghĩa, phân loại ancol.
Câu 9 Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân, danh pháp (gốc chức và thay thế) của ancol.
Câu 10 Tính chất vật lí của ancol: Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước ; Liên kết hiđro. Ứng dụng của etanol.
Câu 11 - Khái niệm phenol, phân biệt phenol và ancol thơm.
Câu 12 Tính chất vật lí : Trạng thái, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính tan của phenol.
Câu 13 Tính chất hoá học: tác dụng với natri, natri hiđroxit, nước brom của phenol.
Câu 13 Đặc điểm cấu tạo phân tử của anđehit.
Câu 15 - Danh pháp của một số anđehit đơn giản.
Câu 16 Phương pháp điều chế anđehit từ ancol bậc I, điều chế trực tiếp anđehit fomic từ metan, anđehit axetic từ etilen. Một số ứng dụng chính của anđehit.
Thông hiểu
Câu 17 Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm và khai thác các ankan trong công nghiệp. ứng dụng của ankan.
Câu 18 - Tính toán lượng chất thông qua phản ứng quen thuộc (Phản ứng thế nguyên tử H linh động của ank-1-in).
Câu 19 - Phương trình hoá học của một số phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp cụ thể của anken. Tính chất hoá học của ankađien liên hợp (buta-1,3-đien và
isopren: phản ứng cộng 1, 2; cộng 1, 4).
Câu [20], [21] Benzen và đồng đẳng
- Công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.
- Tính chất hoá học : Phản ứng thế (quy tắc thế), phản ứng cộng vào vòng benzen ; Phản ứng thế và oxi hoá mạch nhánh.
Câu [22], [23] Ancol
- Tính chất hoá học : Phản ứng của nhóm OH (thế H, thế OH), phản ứng tách nước tạo thành anken hoặc ete, phản ứng oxi hoá ancol bậc I, bậc II thành
anđehit, xeton ; Phản ứng cháy
- Tính toán lượng chất theo phản ứng quen thuộc (tác dụng với Na).
Câu [24], [25] Phenol
Tính chất hoá học: tác dụng với natri, natri hiđroxit, nước brom.
Câu [26], [27] Anđehit
Tính chất hoá học của anđehit no đơn chức (đại diện là anđehit axetic) : Tính khử (tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac), tính oxi hoá (tác dụng
với hiđro).
- Tính toán lượng chất theo phản ứng quen thuộc (phản ứng tráng bạc).
Câu [28] Hiểu được các thao tác thí nghiệm bài thực hành số 4, 5.
Vận dụng
Câu [29] Viết được phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của anđehit, axit cacboxylic.
Câu [30] Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol.
Vận dụng cao
Câu [31] Nhận biết benzen, dãy đồng đẳng của benzen, ancol, anđehit bằng phản ứng hoá học đặc trưng.
Câu [32] Tổng hợp dẫn xuất hiđrocacbon: Bài tập tính toán về hỗn hợp (hai dẫn xuất khác nhau) thông qua các phản ứng đặc trưng.
- Xác định công thức cấu tạo của các chất thông qua các phản ứng đặc trưng.
Tổng 16 0 12 0 0 2 0 2 28 4
ứng
Thông hiểu:
Câu 20:
- Đếm số phát biểu đúng sai liên quan đến
biến thiên enthalpy.
Nhận biết:
Câu 7, 8:
- Nêu được ý nghĩa của dấu và giá trị
rH 298.
o
Nhận biết:
Câu 11:
Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ
Van’t Hoff (γ).
Thông hiểu:
Câu 22, 23:
Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới
2. Các yếu tố ảnh
tốc độ phản ứng như: nồng độ, nhiệt độ,
hưởng tới tốc độ
phản ứng áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác. 1 2 0 1 4
Vận dụng:
– Thực hiện được một số thí nghiệm
nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc
độ phản ứng (nồng độ, nhiệt độ, áp suất,
diện tích bề mặt, chất xúc tác).
Vận dụng cao:
Câu 32:
Vận dụng được kiến thức tốc độ phản
ứng hoá học vào việc giải thích một số
vấn đề trong cuộc sống và sản xuất.
Nhận biết:
Câu 12, 13, 14:
- Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần
hoàn.
- Cấu hình lớp electron ngoài cùng của
nguyên tử các nguyên tố halogen tương tự
nhau.
Nguyên tố – *Phát biểu được trạng thái tự nhiên của
nhóm halogen các nguyên tố halogen.
Thông hiểu:
Câu 25, 26:
– Mô tả được trạng thái, màu sắc, nhiệt độ
nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất
halogen.
– Giải thích được sự biến đổi nhiệt độ
nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất
halogen dựa vào tương tác van der Waals.
– Trình bày được xu hướng nhận thêm 1
electron (từ kim loại) hoặc dùng chung
electron (với phi kim) để tạo hợp chất ion
hoặc hợp chất cộng hoá trị dựa theo cấu
hình electron.
– Giải thích được xu hướng phản ứng của
các đơn chất halogen với hydrogen theo
khả năng hoạt động của halogen và năng
lượng liên kết H–X (điều kiện phản ứng,
hiện tượng phản ứng và hỗn hợp chất có
trong bình phản ứng).
– Viết được phương trình hoá học của
phản ứng tự oxi hoá – khử của chlorine
trong phản ứng với dung dịch sodium
hydroxide ở nhiệt độ thường và khi đun
nóng; ứng dụng của phản ứng này trong
sản xuất chất tẩy rửa.
Vận dụng:
Nhận biết
Câu 15, 16:
Nêu được ứng dụng của một số hydrogen
halide.
Thông hiểu
Câu 27, 28:
– Trình bày được xu hướng biến đổi tính
acid của dãy hydrohalic acid.
2. Hydrogen – Trình bày được tính khử của các ion
halide và một số halide (Cl–, Br–, I–) thông qua phản ứng
phản ứng của ion với chất oxi hoá là sulfuric acid đặc.
halide 1 2 1 0 4
Vận dụng
(halogenua)
Câu 30:
- Nhận xét (từ bảng dữ liệu về nhiệt độ
sôi) và giải thích được xu hướng biến đổi
nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ
HCl tới HI dựa vào tương tác van der
Waals. Giải thích được sự bất thường về
nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác.
– Thực hiện được thí nghiệm phân biệt
các ion F–, Cl–, Br–, I– bằng cách cho dung
dịch silver nitrate vào dung dịch muối của
chúng.
Tổng 16 12 2 2 32
Tỉ lệ % từng mức độ nhận thức 40% 30% 20% 10% 100%
Tỉ lệ chung 70% 30%