Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
A. MỞ ĐẦU........................................................................................................................................2
I. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................2
II. Mục đích nghiên cứu.............................................................................................3
III. Nhiệm vụ nghiên cứu...........................................................................................3
B. PHẦN NỘI DUNG.....................................................................................................................3
KIM LOẠI NHÓM VIIB..............................................................................................................3
CHƯƠNG I. LÝ THUYẾT KIM LOẠI NHÓM VIIB............................................3
I. Khái quát chung về kim loại nhóm VIIB..........................................................3
II. Các đơn chất kim loại nhóm VIIB...................................................................4
III. HỢP CHẤT Mn (0), Tc (0), Re (0)..................................................................7
IV. HỢP CHẤT CỦA MANGAN (II)....................................................................7
4.1. MnO................................................................................................................7
4.2. Mn(OH)2.........................................................................................................8
4.3. Muối Mn(II)...................................................................................................8
V. HỢP CHẤT CỦA MANGAN (III)....................................................................9
5.1. Mn2O3..............................................................................................................9
5.2. Mangan (III) hiđroxit....................................................................................9
5.3. Trimangan tetraoxit......................................................................................9
VI. HỢP CHẤT CỦA MANGAN (IV)..................................................................9
* Mangan đioxit....................................................................................................9
* Muối Mn+4:.......................................................................................................11
VII. HỢP CHẤT CỦA MANGAN (VI)...............................................................11
VIII. HỢP CHẤT CỦA Mn (VII)........................................................................11
7.1. Oxit pemanganic..........................................................................................11
7.2. Axit pemanganic..........................................................................................12
7.3. Kali pemanganat..........................................................................................12
CHƯƠNG II: BÀI TẬP KIM LOẠI NHÓM VIIB...............................................15
KẾT LUẬN......................................................................................................................................37
A. MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
Kim loại nhóm VIIB tuy không phải là nội dung chủ đạo, nhưng cũng chiếm một vị trí
khá quan trọng trong quá trình giảng dạy môn hoá học, đặc biệt đối với việc bồi dưỡng HSG
Quốc gia, Quốc tế. Trong các kì thi HSG ở các tỉnh cũng như các kì thi chọn HSG quốc gia,
kì thi Olympic hoá học thường có các bài tập liên quan đến kim loại chuyển tiếp nhóm VIIB.
Tuy nhiên tài liệu tham khảo về lý thuyết và bài tập vận dụng về kim loại nhóm VIIB chưa
nhiều. Do đó tôi lựa chọn đề tài này nhằm giúp học sinh có thêm các kiến thức lý thuyết về
kim loại nhóm VIIB và vận dụng giải các bài tập về kim loại nhóm VIIB trong đề thi học sinh
giỏi các cấp.
II. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu về lý thuyết của kim loại nhóm VIIB và hợp chất và các bài tập về nhóm
VIIB trong đề thi học sinh giỏi các cấp để từ đó hoàn thành chuyên đề “Lý thuyết và bài tập
kim loại nhóm VIIB trong bồi dưỡng học sinh giỏi” để làm tài liệu phục vụ cho giáo viên
và học sinh trong giảng dạy và học tập môn hóa phần kim loại chuyển tiếp nhóm VIIB.
III. Nhiệm vụ nghiên cứu
1. Nghiên cứu lí thuyết về kim loại nhóm VIIB trong chương trình hoá học Vô cơ. Cơ
sở của hóa học vô cơ và các nội dung liên quan.
2. Sưu tầm hệ thống các bài tập về Hóa học vô cơ: Cấu tạo nguyên tử, Tìm nguyên tố,
tính toán …chú ý cấu tạo và tính chất.
3. Đưa ra các dữ kiện thực nghiệm nhằm cung cấp thông tin
B. PHẦN NỘI DUNG
KIM LOẠI NHÓM VIIB
CHƯƠNG I. LÝ THUYẾT KIM LOẠI NHÓM VIIB
I. Khái quát chung về kim loại nhóm VIIB
Mn (Mnagan) Tc (Tecneti) Re(Reni)
25 43 75
5 2 5 2 14 5 2
[Ar]3d 4s [Kr]4d 5s [Xe]4f 5d 6s
1.3 1.36 1.37 r [Å]
7.43 7.28 7.79 I [eV]
1
15.63 15.26 13.1 I [eV]
2
33.69 29.5 26.0 I [eV]
3
3
7.21 11.5 20.99 d [g/cm ]
o
1247 2127 3175 Mp [ C]
o
2146 3927 5760 Bp [ C]
II, IV, VII IV, VII III, IV, V, VII Số OXH
2+ 2+ 3+
-1.18 Mn /Mn 0.4 Tc /Tc 0.3 Re /Re Thế điện cực chuẩn
Mangan, tecneti, reni có cấu hình electron giống nhau: (n-1)d5ns2 nên tính chất hóa học
giống nhau. Tuy nhiên Tc và Re giống nhau nhiều hơn do bán kính nguyên tử giống
nhau. Nguyên tố nhóm VIIB có nhiều số OXH từ 0 đến +7; Cấu hình e d 5 bền nên I3
lớn hơn tổng I1 + I2. Tuy nhên việc mất 2 electron ns của nguyên tử biến thành cation
kim loại chủ đặc trưng ở Mn, còn Tc và Re có khuynh hướng tạo nên hợp chất với số
oxi hóa cao hơn, nhất là với số oxi hóa +7, hợp chất số OXH +7 giống với Clo.
0.6
1.69 V 1,23V
Sơ đồ thế oxi hóa khử cho thấy khác với Tc và Re, hợp chất Mn(VII) là chất oxi hóa
mạnh: Thế oxi hóa – khử của quá trình chuyển trạng thái oxi hóa + 7 về +4 của Mn,
Tc, Re là +1,7; +0,7; +0,51V tương ứng.
Sơ đồ thế oxi hóa khử cũng cho thấy trong môi trường nước chỉ Mn dễ chuyển thành
Mn2+ trong khi trạng thái kim loại là bề với Tc và Re. Điều này được giải thích là các
kim loại Tc, Re có nhiệt thăng hoa (nhiệt nguyên tử hóa) cao hơn Mn rất nhiều mặc dù
tổng năng lượng ion hóa thứ nhất và thứ 2 của chúng không khác nhau mấy.
II. Các đơn chất kim loại nhóm VIIB
2.1. Tính chất vật lý
Mn, Tc, Re có màu trắng bạc. Dạng bề ngoài của Mn giống sắt, Tc giống Pt nhưng Mn
cứng và khó nóng chảy hơn sắt. Mn có 1 số dạng thù hình khác nhau và mạng lưới tinh
thể và tỉ khối, bề nhất ở nhiệt độ thường là dạng α với mạng lập phương tâm khối. Tc
là nguyên tố phóng xạ, đồng vị phân hủy β với chu kì bán rã 2.105 tạo nên đồng vị
bền
Hằng số vật lí quan trọng của các kim loại Mn, Tc và Re
Đại lượng vật lí Mn Tc Re
Nhiệt độ nóng chảy (0C) 1244 2140 3180
Nhiệt độ sôi (0C) 2080 4900 5900
Khối lượng riêng (g/cm3) 7,44 11,49 21,04
Nhiệt thăng hoa (kJ/mol) 280 649 777
Độ cứng (thang Moxơ) 5-6 - 7,4
Độ dẫn điện (Hg=1) 5 - 4,5
Độ âm điện 1,5 1,9 1,9
Mn, Tc, Re là kim loại rất khó nóng chảy và khí sôi. Sự tăng nhiệt độ nóng chảy,
nhiệt độ sôi, nhiệt thăng hoa và độ cứng trong nhóm Mn-Tc-Re được giải thích bằng
sự tăng phần cộng hóa trị trong liên kết kim loại. Về nhiệt độ nóng chảy, Re chỉ thua
vonfram là kim loại khó nóng chảy nhất.
Mn tinh khiết dễ cán và dễ rèn nhưng khi chứa tạp chất trở nên cứng và giòn.
Mn, Re tạo nên hợp kim với nhiều kim loại.
Thép mangan chứa 1-2% Mn dẻo dai và chịu mài mòn được dùng làm đường
ray, trụ mô tơ, bánh răng. Thép mangan chứa 10-15% Mn dùng để làm các chi tiết rất
cứng, chịu mài mòn và chịu va đập như búa và má của máy đập đá, bi của máy nghiền
quặng, ghi đường sắt. Thép không rỉ loại không có Ni chứa 14% Cr và 15% Mn chịu
được axit HNO3 và những khí chứa lưu huỳnh. Mangan là hợp kim của đồng chứa 12%
Mn và 3% Ni có điện trở lớn và ít biến đổi theo nhiệt độ nên được dùng để làm cuộn
dây điện trở trong các dụng cụ đo điện.
Các hợp kim của Re với Pt, Pd, Rh, Ir, Mo, Ta, Cr, W,…có những đặc tính như
cứng, chịu nhiệt, chịu mài mòn và chịu axit nên là vật liệu quý cho các ngành hàng
không, điện tử và điện kĩ thuật,
Re được dùng làm la bàn, cân chính xác, những chi tiết quan trọng của máy bay
siêu âm và tên lửa. Do khó bay hơi và dẫn điện tốt, Re được dùng làm điện cực trong
ống phát tia Rơnghen và đèn vô tuyến, làm sợi tốc bóng đèn.
Tc là kim loại bền với nơtron được dùng làm vật liệu kiến trúc lò phản ứng
nguyên tử.
2.2. Tính chất hóa học
Hoạt tính hóa học giảm xuống từ Mn đến Re. Mn là kim loại tương đối hoạt động còn
Tc và Re là kim loại kém hoạt động.
Mn dễ bị oxi không khí oxi hóa nhưng màng oxit Mn2O3 được tạo nên lại bảo vệ cho
Mn không bị oxi hóa tiếp tục kể cả khi đun nóng, các kim loại Tc, Re bền trong không
khí.
Ở dạng bột và nhất là khi đun nóng với oxi:
- Mn tạo nên Mn3O4
- Tc, Re tạo nên Tc2O7, Re2O7
Với Flo và clo: Mn tạo MnF3, MnF4, MnCl2. Re tạo nên ReF7, ReF6, ReCl6
Các kim loại này còn tác dụng với S, N, P, C, Si. Trong các tương tác đó Tc, Re xảy ra
ở nhiệt độ cao hơn so với Mn.
Cả 3 kim loại không tác dụng với nước khi đun nóng. Thế khử chuẩn của Mn có giá trị
âm , còn thế chuẩn của Tc, Re có giá trị dương vì vậy ở trạng thái phân
bố nhỏ Mn tác dụng được với nước giải phóng H2
Mn + 2H2O Mn(OH)2 + H2
Phản ứng nàu mãnh liệt hơn khi trong nước cỉa muối amoni vì
Mn(OH)2 + 2NH4+ Mn2+ + 2NH3 + 2H2O
Tc bền với nước biển nên là vật liệu lí tưởng để làm vỏ tàu biển nhưng giá của kim loại
này hiện nay lại rất đắt.
Mn tác dụng mạnh với dung dịch loãng của các axit như HCl, H2SO4 giải phóng H2 còn
Tc, Re chỉ tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc
3Tc + 7HNO3 3HTcO4 (axit petecnetic) + 7NO + 2H2O
3Re + 7HNO3 3HReO4 (axit perenic) + 7NO + 2H2O
Khác với Mn và Tc thì Re Tan trong H2O2 tạo thành axit perenic
2Re + 7H2O2 2HReO4 + 6H2O
2.3. Trạng thái tự nhiên
Mn tương đối phổ biến trong tự nhiên, đứng thứ 3 trong các kim loại chuyển tiếp
sau Fe và Ti. Tc có lượng không đáng kể còn Re là ngyên tố hiếm rất phân tán.
Khoáng vật chính của Mn là hausmanit (Mn3O4) chứa 72% Mn, pirolusit (MnO2)
chứa 63% Mn, braunit (Mn2O3) và manganit (MnOOH)
Gấn 95% Mn ddwwocj sản xuất là dùng để luyện thép trong ngành luyện kim.
Mn có khả năng lọa Oxi, loại S trong thép và gang và có khả năng tạo hợp kim với sắt
thành thép đặc biệt nên truyền cho thép những phẩm chất tốt nhe khó rỉ, cứng và chịu
mài mòn.
Người ta dùng hợp kim feromangan chứ 70-80% Mn để đưa Mn vào trong thép.
Hợp kim đó được sản xuất trong công nghiệp bằng cách dùng than cốc khử Mn và sắt
ở nhiệt độ cao
MnO2+ Fe2O3 + 5C Mn + 2Fe + 5CO
2.4. Phương pháp điều chế
- Mn được sản xuất theo phương pháp nhiệt nhôm: Dùng bột Al khử Mn3O4 đã được
tạo nên khi nung pirolusit ở 9000C. Không khử trực tiếp pirolusit (MnO2) vì phản ứng
của nó với Al quá mạnh.
3MnO2 Mn3O4 + O2
3Mn3O4 + 8Al 9Mn + 4Al2O3
Mn tinh khiết được điều chế bằng cách điện phân dung dịch MnSO4. Mn tinh khiết
dùng để điều chế những hợp kim đòi hỏi thành phần chính xác như manganin, nicrom,
đuyara .
Reni thương mại được tách ra từ khí ống khói lò nung molypden thu được từ các quặng
sulfua đồng. Một số quặng molypden chứa 0,001% tới 0,2% rheni. Dạng kim loại được
điều chế bằng cách khử ammoni perenat với hiđrô ở nhiệt độ cao dùng làm xúc tác
trong hóa học hữu cơ (NH4ReO4 được điều chế từ sản phẩm thu hồi của lò đốt
molipđenit)
2 NH4ReO4 + 7 H2 2 Re + 8 H2O + 2 NH3
Tương tự với Tc (lượng lớn Tc được tách ra từ chất thải của lò phản ứng hạt nhân): 2
NH4TcO4 + 7 H2 2 Tc + 8 H2O + 2 NH3
III. HỢP CHẤT Mn (0), Tc (0), Re (0)
Những hợp chất cacbonyl của Mn, Tc, Re có công thức chung là E2(CO)10. Phân tử có
tính nghịch từ và nguyên tử có só oxi hóa bằng không nên hợp chất là cacbonyl hai
nhân trong đó có lên kết kim loại – kim loại (E: Mn, Tc, Re)
Ví dụ Mn2(CO)10 phân tử có dạng hai hình bát diện nối với nhau qua 1 đỉnh chung,
nguyên tử Mn nằm ở tâm hình bát diện, phân tử CO nằm tại các đỉnh còn lại. Trong
phân tử mỗi nguyên tử Mn có cấu hình 3d7.
Ở điều kiện thường, các đime cacbonyl của Mn, Tc, Re là chất ở dạng tinh thể không
màu trừ Mn2(CO)10 có màu vàng chói. Tất cả đều dễ thăng hoa, không tan trong nước
nhưng tan trong dung môi hữu cơ.
Các đime cacbonyl này không tác dụng với nước và dung dịch axit loãng nhưng tác
dụng với dung dịch kiềm và dung dịch của kim loại kiềm trong dung môi hữu cơ
Mn2(CO)10 + 2Na 2Na[Mn(CO)5]
Mn2(CO)10 + Br2 2 [Mn(CO)5]Br
IV. HỢP CHẤT CỦA MANGAN (II)
4.1. MnO
MnO là chất bột màu xám lục, có mạng lưới tinh thể kiểu NaCl, có thành phần biến đổi
từ MnO đến MnO1,5 và nón chảy ở 17800C
Không tan trong nước nhưng dễ tan trong dung dịch axit tạo thành muối Mn(II).
Khi đun nóng trong không khí ở khoảng 2000 – 3000C, mangan oxit biến thành
đioxit: 2MnO + O2 2MnO2
Điều chế MnO: Nhiệt phân MnCO3, MnC2O4 (mangan oxalat) trong khí quyển
H2: MnCO3 MnO + CO2 (t0 = 200-3000C)
MnC2O4 MnO + CO2 + CO
Hoặc điều chế bằng cách khử oxit cao của Mn bằng H2 hoặc CO ở nhiệt độ cao:
Mn3O4 + H2 3MnO + H2O
4.2. Mn(OH)2
Mn(OH)2 là kết tủa màu trắng, có thành phần hợp thức và kiến trúc tinh thể giống
Mg(OH)2. Không tan trong nước nhưng tan khi có mặt muối amoni. Ở nhiệt độ thường,
màu trắng của kết tủa dễ chuyển thành màu nâu vì dễ bị oxi không khí oxi hóa thành
MnOOH (hay Mn2O3.H2O) rồi H2MnO3 (hay MnO2.H2O)
4Mn(OH)2 + O2 4MnOOH + 2H2O
Mn(OH)2 cũng dễ dàng bị oxi hóa bởi Cl2, H2O2 và các chất oxi hóa khác
Mn(OH)2 + 2KOH + Cl2 MnO2 + 2KCl + 2H2O
Mn(OH)2 + H2O2 H2MnO3 + H2O
Trong phòng thí nghiệm Mn(OH)2 được điều chế khi cho dung dịch muối mangan (II)
tác dụng với kiềm trong khí quyển H2. (Không dùng dung dịch NH3 vì sẽ không kết tủa
hoàn toàn Mn)
4.3. Muối Mn(II)
Đa số muối MN(II) dễ tan trong nước, trừ MnS, Mn3(PO4)2, MnCO3 hơi ít tan. Muối
Mn+2 bị thủy phân yếu như muối Mg+2 do ion Mn2+ và Mg2+ có bán kính ion gần bằng
nhau (Mn2+: 0,8Ao; Mg2+: 0,78Ao). Nhiều kết tinh ở dạng hiđrat, khi đun nóng các tinh
thể đó có thể mất dần nước để chuyển thành muối khan
VD MnSO4.7H2O MnSO4.5H2O MnSO4.4H2O MnSO4.2H2O
MnSO4.H2O MnSO4
Trong tinh thể hiđrat MnCl2.xCl2 mất nước dần dần và cuối cùng thành muối bazơ vì bị
phân hủy tạo MnCl(OH). Bởi vậy muối thu được MnCl2 khan cần phải đun nóng hiđrat
trong khí quyển H2.
Khi nung với hỗn hợp của chất kiềm và chất oxi hóa (như KNO3, KClO3), muối Mn(II)
biến thành muối manganat có màu lục.
MnSO4 + 2K2CO3 + 2KNO3 K2MnO4 + 2KNO2 + K2SO4 + 2CO2
Các muối Mn(II) ở dạng tinh thể hiđrat ngậm nước được điều chế bằng tác dụng của
MnO hoặc Mn(OH)2 với axit. Các muối khan thường được điều chế bằng phương pháp
không hoặc trong những dung môi không phải nước
VD: Mn2(CO)10 + 4N2O4 2Mn(NO3)2 ?+ 4NO + 10CO
Muối nitrat khan đó không tan trong N2O4 lỏng nên dễ dàng kết tủa.
Muối Mn+2 thường có màu hồng nhạt, khi tan trong nước cho dung dịch gần như
không màu chứa ion bát điện [Mn(H2O)6]2+. Ion Mn+2 có khả năng tạo nhiều phức
nhưng hằng số bền của phức không lớn hơn so với các phức của kim loại hoá trị 2 khác
như Fe, Co, Ni, Cu... vì Mn2+ có bán kính lớn và năng lượng làm bền của phức đều
bằng không. Trạng thái oxi hoá +2 là bền nhất của mangan trong môi trường axit.
Muối Mn+2 chỉ bị oxi hoá bởi chất oxi hoá mạnh như PbO2, NaBiO3, (NH4)S2O8 thành
MnO4- màu tím.
2MnSO4 +5NaBiO3+16HNO3 2HMnO4+5Bi(NO3)3+2Na2SO4+NaNO3+ 7H2O
5PbO2+ 2MnSO4 + 6HNO3 2HMnO4+ 3Pb(NO3)2 + 2PbSO4 + 2H2O
Khi nung với hỗn hợp gồm chất kiềm và chất oxi hoá như KNO3, KClO3, muối
Mn chuyển thành muối manganat màu lục.
2+
sáng phản chiếu. Tinh thể có kiến trúc phân tử giống với Cl2O7. Ở 100C nó phân hủy
nổ: Mn2O7 2MnO2 + O3
Mn2O7 + H2O 2HMnO4
Mn2O7 là chất oxi hóa mạnh, tác dụng nhiều với chất vô cơ và hữu cơ:
VD: 2Mn2O7 + 2(C2H5)2O + 9O2 4MnO2 + 8CO2 + 10H2O
Thí nghiệm chứng minh Mn2O7 tác dụng với C2H5OH: Lấy 1 ít axit H2SO4 đặc vào đáy
ống thử, thêm cẩn thẩn rượu etylic vào ống thử để lớp rượu và lớp axit không trộn lẫn
với nhau, thả nhẹ 1,2 tinh thể KMnO4 vào ống thử. Tinh thể đi xuyên qua lớp rượu đến
axit, tác dụng với axit:
KMnO4 + H2SO4 HMnO4 + KHSO4+
2HMnO4 Mn2O7 + H2O
Tinh thể Mn2O7 tác dụng với rượu ở ranh giới tiếp xúc gây lên những tia lửa rực sáng
và đẹp.
7.2. Axit pemanganic
Axit pemanganic chỉ tồn tại trong dung dịch nước, có màu tím – đỏ, tương đói bền
trong dung dịch loãng nhưng phân hủy khi dung dịch có nồng độ trên 20%.
2HMnO4 2MnO2 + O3 + H2O
Axit pemanganic và muối pemanganat đều là chất oxi hóa mạnh. Axit pemanganic
được tạo nên khi hòa tan hoàn toàn Mn2O7 trong nước đã được làm lạnh hoặc cho muối
pemanganat tác dụng với dung dịch axit loãng.
Ba(MnO4)2 + H2SO4 BaSO4 + 2HMnO4
7.3. Kali pemanganat
Kali pemanganat là chất dạng tinh thể màu tím đen, đồng hình với KClO4, BaSO4 và
BaCrO4. Nó tan trong nước tạo thành dung dịch màu tím – đỏ, có độ tan biến đổi tương
đối theo nhiệt độ nên tinh chế được dễ dạng khi kết tinh lại. Ngoài ra nó có thể tan
trong amoniac lỏng, piriđin, rượu và axeton
Trên 2000C bị phân hủy theo phản ứng:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Trên 5000C phân hủy theo phản ứng:
4KMnO4 2K2MnO3 + 2MnO2 + 3O2
Kali pemanganat còn là một chất oxi hóa mạnh, thí dụ tác dụng với toluen khi đun
nóng: C6H5-CH3 + 2KMnO4 → C6H5-COOK + 2MnO2 + KOH + H2O
KMnO4 có tính oxi hoá mạnh nên được dùng làm chất oxi hoá trong tổng hợp vô
cơ và hữu cơ, dùng để tẩy trắng, sát trùng trong y học và đời sống... Khả năng oxi hoá
của KMnO4 phụ thuộc mạnh vào môi trường của dung dịch:
MnO4- + 8H+ + 5e Mn2+ + 4H2O E0 = 1,51V
MnO4- + 2H2O + 3e MnO2 + 4OH- E0 = 0,588V
MnO4- + e MnO42- E0 = 0,56V
Trong dung dịch axit, MnO4- có thể oxi hoá nhiều chất và chuyển về ion Mn2+
Ví dụ: 2KMnO4+5Na2SO3 + 3H2SO4 2MnSO4 + K2SO4 + 5Na2SO4 + 3H2O
2KMnO4 + 5HCOOH + 3H2SO4 2MnSO4 + K2SO4 + CO2 + 8H2O
Tuy nhiên, tuy không có chất khử, MnO4- có thể phân huỷ trong dung dịch axit
4MnO4- + 4H+ 3O2 + 4MnO2 + 2H2O
Trong dung dịch trung tính, axit yếu hay kiềm yếu, ion MnO4- bị khử thành
MnO2. Ví dụ:
2KMnO4 + 3Na2SO3 + H2O 2MnO2 + 2KOH + 3Na2SO4
2KMnO4 + 3H2O2 2MnO2 + 2KOH + 3O2 + 2H2O
Trong dung dịch kiềm mạnh và khi có dư chất khử, ion MnO 4- bị khử đến
MnO42-. Ví dụ:
2KMnO4 + K2SO3 + 2KOH 2K2MnO4 + K2SO4 + H2O
và khi không có chất khử, MnO4- tự phân huỷ:
4KMnO4 + 4KOH 4K2MnO4 + O2 + 2H2O
Điều chế KMnO4 trong công nghiệp bằng cách điện phân dung dịch
K2MnO4 với các điện cực bằng thép: 2KMnO4 + 2H2O 2KMnO4 + 2KOH + H2
– Thuốc tím – KMnO4, được bắt đầu đưa vào trị bệnh trên cá vào năm 1918.
– Thuốc tím là một chất oxy hóa mạnh, nó được dùng làm chất oxi hoá trong hoá học
hữu cơ và hóa học vô cơ
– Trong y học, dung dịch KMnO4 loãng được dùng để sát khuẩn, tẩy uế, rửa các vết
thương, rửa rau sống.
– Chất hấp thụ khí gas
– Chất khử nhiễm trùng trong nước
– Chất khử trùng trong ngành dược
– Trong hoá phân tích, dùng định lượng nhiều chất.
– Chất oxi hóa của đường saccharin, vitamin C v.v…
– Chất làm bay màu của tinh bột, vải dệt, chất béo
– Trong thủy sản, việc sử dụng thuốc tím sẽ làm giảm lượng oxy hòa tan trong ao, vì
thuốc tím sẽ diệt một lượng lớn tảo trong môi trường ao nuôi.
– Ngoài ra cũng được ứng dụng trong nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, ngành cơ khí
luyện kim và môi trường
Nhận xét chung về các hợp chất của Mn
Mangan có khả năng tạo được oxít và các hiđrôxit ứng với bậc oxi hoá từ thấp đến cao
và sự biến đổi bậc oxi hoá ảnh hưởng đến tính chất của chúng.
Mn+2O Mn+32O3 Mn4O2 Mn+6O3 Mn+72O7
Tính axit tăng dần
Mn(OH)2 Mn(OH)3 Mn(OH)4 H2MnO4 HMnO4
Tính axit tăng dần
Tính a xít tăng theo dãy trên có thể giải thích trong khuôn khổ sự tương quan điện tích
và bán kính của các ion. Khi chuyển từ Mn(II) đến Mn(VII), bán kính của ion giảm
dần, điện tích của ion tăng dần như sau:
Bài 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau, ghi rõ điều kiện của phản ứng
nếu có:
Mn3O4 + Al
MnO2 + HCl
KMnO4 + H2SO4 đ
Mn(OH)2 + KOH + Cl2
Mn(OH)2 + H2O2
MnSO4 + K2CO3 + KNO3
Mn2O3 + H2SO4 (l)
Mn2O3 + H2SO4 (đặc)
MnCO3 + Cl2 + H2O
MnCO3 + KMnO4 + H2O
MnO2 + H2SO4(đặc)
MnO2 + KNO3 + K2CO3
MnO2 + O2 + KOH
K2MnO4 + Cl2
MnO2 + O2 + KOH
Mn2O7 + H2O
Mn2O7 + (C2H5)2O + O2
Ba(MnO4)2 + H2SO4
C6H5-CH3 + KMnO4 →
KMnO4 + Na2SO3 + H2SO4→
KMnO4 + PH3 + H2SO4→
KMnO4 + H2C2O4 + H2SO4→
KMnO4 + H2SO4 + 5Zn→
KMnO4 + K2SO3 + KOH→
Đặt vấn đề: Bài tập tập chung khai thác về tính chất hóa học của các hợp chất của
Mangan, giúp HS vận dụng tốt trong các đề thi HSG.
Hướng dẫn
3Mn3O4 + 8Al 9Mn + 4Al2O3
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2KMnO4 + H2SO4 đ K2SO4 + Mn2O7 + H2O
Mn(OH)2 + 2KOH + Cl2 MnO2 + 2KCl + 2H2O
Mn(OH)2 + H2O2 H2MnO3 + H2O
MnSO4 + 2K2CO3 + 2KNO3 K2MnO4 + 2KNO2 + K2SO4 + 2CO2
Mn2O3 + H2SO4 (l) MnO2 + MnSO4 + H2O
Mn2O3 + 3H2SO4 (đặc) Mn2(SO4)3 + 3H2O
3MnCO3 + Cl2 + H2O 2MnOOH + MnCl2 + 3CO2
8MnCO3 + 2KMnO4 + 6H2O 10MnOOH + 2KOH + 8CO2
4MnO2 + 6H2SO4(đặc) 2Mn2(SO4)3 + 6H2O + O2
MnO2 + KNO3 + K2CO3 K2MnO4 + KNO2 + H2O
2MnO2 + O2 + 4KOH 2K2MnO4 + 2H2O
2K2MnO4 + Cl2 2KMnO4 + 2KCl
2MnO2 + O2 + 4KOH 2K2MnO4 + 2H2O
Mn2O7 + H2O 2HMnO4
2Mn2O7 + 2(C2H5)2O + 9O2 4MnO2 + 8CO2 + 10H2O
Ba(MnO4)2 + H2SO4 BaSO4 + 2HMnO4
C6H5-CH3 + 2KMnO4 → C6H5-COOK + 2MnO2 + KOH + H2O
2KMnO4 + 5Na2SO3 + 3H2SO4→ 2MnSO4 + K2SO4 + 5Na2SO4 + 3H2O
8KMnO4 + 5PH3 + 12H2SO4→ 8MnSO4 + 4K2SO4 + 5H3PO4 + 12H2O
2KMnO4 + 5H2C2O4 + 3H2SO4→ 2MnSO4 + K2SO4 + 10CO2 + 8H2O
2KMnO4 + 8H2SO4 + 5Zn→ 2MnSO4 + K2SO4 5ZnSO4 + 8H2O
2KMnO4 + K2SO3 + 2KOH→K2MnO4 + 2KHCO3
Bài 2: Lấy 1 ít axit H2SO4 đặc vào đáy ống thử, thêm cẩn thẩn rượu etylic vào ống thử
3để lớp rượu và lớp axit không trộn lẫn với nhau, thả nhẹ 1,2 tinh thể KMnO4 vào ống
thử. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra:
Hướng dẫn
KMnO4 + H2SO4 HMnO4 + KHSO4
2HMnO4 Mn2O7 + H2O
2Mn2O7 + C2H5OH 4MnO2 + 2CO2 + 3H2O
Nhận xét: thông qua bài tập này nhằm giúp học sinh củng cố tốt nhất về tính chất hóa
học của hợp chất Mangan (+7) đó là khả năng oxi hóa rất mạnh, bài tập có thể dùng
bồi dưỡng HSG.
Bài 3: a. Nêu dẫn chứng để minh họa Mn có khả năng tạo ra hợp chất giống với các
hợp chất của clo, của crom và của sắt.
b. Giải thích vì sao Mn là kim loại nhưng trong bảng tuần hoàn lại xếp cùng
nhóm VII với clo là phi kim?
Hướng dẫn:
a. Cũng như nhiều nguyên tố khác, nhưng kim loại đa hóa trị, ứng với bậc oxi hóa cao
đều có tính chất của phi kim.
- Clo và Mn đều tạo ra các hợp chất có cấu tạo và tính chất giống nhau: Các oxit axit
Cl2O7 và Mn2O7; các axit HMnO4, HClO4.
- Mangan và crom cũng đều tạo ra các oxit tương ứng với bậc oxi hóa thấp có tính
bazơ như MnO, CrO; các oxit tương ứng với bậc oxi hóa cao có tính axit như MnO2 và
Cr2O3; tạo ra muối cromat đồng hình với muối manganat
Mn cũng tạo ra phèn K2SO4.MnSO4.24H2O tương tự như phèn crom:
K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O.
- Mn và sắt cũng tạo ra những hợp chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau, tạo ra
muối kép có thành phần giống nhau như: (NH4)2SO4.MnSO4.6H2O kết tinh đồng hình
với : (NH4)2SO4.FeSO4.6H2O ,
Mn cũng tạo ra nhiều oxit tương tự oxit của sắt như:
FeO Fe3O4 Fe2O3
MnO Mn3O4 Mn2O3
b. Các ion Cl7+ và Mn7+ đều có lớp vỏ khí trơ nên các hợp chất ứng với bậc oxi hóa đó
đều có tính chất giống nhau.
Nhận xét: thông qua bài tập này nhằm giúp học sinh có cái nhìn tổng quan về Mn và
các hợp chất của Mn, có những so sánh với các nguyên tố đã học như clo, crom, sắt,
bài tập có thể dùng bồi dưỡng HSG.
Bài 4: Nhận xét về khả năng phản ứng của Mn và viết phương trình phản ứng với các
chất sau đây:
1/ Phản ứng với H2 2/ Phản ứng với O2 và S
3/ Phản ứng với N2 4/ Phản ứng với halogen
5/ Phản ứng với H2O 6/ Phản ứng với các axit
7/ Phản ứng với kiềm 8/ Phản ứng với muối
Hướng dẫn:
Mn có thế điện cực (-1,18V) thấp hơn Zn (-0,76V) nên về mặt nhiệt động có tính
khử cao hơn Zn, tuy nhiên bề mặt kim loại Mn có lớp oxit bền bảo vệ nên khả năng
phản ứng của Mn kém hơn Zn.
1/ Phản ứng với H2: Mn không phản ứng trực tiếp với H2 nhưng có khả năng tan
được trong Mn nóng chảy.
2/ Phản ứng với O2: Xảy ra rất khó khăn, ở điều kiện thường không có phản ứng,
ở nhiệt độ cao tạo ra các oxit phụ thuộc vào nhiệt độ:
Mn (bột) + O2 MnO2
Mn (bột) + S MnS
3/ Phản ứng với N2
3Mn + N2 Mn3N2 (hợp chất này cũng bị nước phân hủy tạo NH3 và
Mn(OH)2)
4/ Phản ứng với các halogen:
Với Cl2, Br2, I2 tạo ra sản phẩm MX2:
Mn + Cl2 MnCl2
Với F2 tạo ra các sản phẩm khác nhau phụ thuộc vào nhiệt độ:
Mn + 2F2 MnF4
3Mn +4 F2 MnF2 + 2MnF3
5/ Mn có khả năng phân hủy nước khi đun nóng:
Mn + 2H2O Mn(OH)2 + H2
6/ Với axit loãng không có tính oxi hóa như HCl và H2SO4 loãng,… phản ứng với Mn
tạo ra muối ứng với bậc oxi hóa thấp và H2:
Mn + 2HCl MnCl2 + H2
Tan trong H2SO4 đặc nóng tạo SO2
Mn + 2H2SO4 MnSO4 + SO2 + 2H2O
Phản ứng chậm với H2SO4 đặc nguội
HNO3 loãng ăn mòn Mn tạo khí NO
3Mn + 8HNO3 3Mn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Mn không bị thụ động hóa bởi H2SO4 đặc
7/ Mn không bị kiềm ăn mòn
8/ Mn có thể đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối.
Nhận xét: thông qua ví dụ này nhằm giúp học sinh củng cố tốt nhất về tính chất hóa
học của Mangan, một trong những nguyên tố quan trọng của nhóm VIIB, bài tập có thể
dùng bồi dưỡng HSG.
Bài 5: a. Mangan tạo ra những oxit nào?
b. Các oxit đó được điều chế bằng những phương pháp nào?
c. Nêu khái quát tính chất của các mangan oxit
Hướng dẫn
a. Mn có khả năng tạo ra các oxit ứng với bậc oxi hóa từ +2 đến +7:
MnO Mn2O3 MnO2 Mn3O4 Mn2O7
Trong đó quan trọng là MnO, MnO2, Mn2O7
b/ Điều chế
* MnO
1/ 3MnO + 2Al
2/ MnO + SiO2
3/ MnO + 2HCl
8/ 4MnO2 + 12NaOH + O2
= 9,8x10,5.10-3 (mmol)
nO2 = 25,725 .10-3 (mmol)
Hàm lượng oxi tan trong nước là: 25,725.10-3/0,1 = 0.257 (mmol/lit)
Bài 12: Ion Ca2+ cần thiết cho máu hoạt động bình thường. Nồng độ ion canxi không
bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion canxi, người ta lấy mẫu
máu, làm kết tủa ion canxi dưới dạng canxi oxalat (CaC2O4) rồi cho canxi oxalat tác
dụng với dung dịch kali pemanganat trong môi trường axit:
KMnO4 + CaC2O4 + H2SO4 MnSO4 + CO2 + …
a.Hoàn thành phương trình phản ứng. Viết phương trình ion thu gọn.
b.Giả sử canxi oxalat kết tủa từ 1,00 ml máu một người tác dụng vừa hết với 2,05 ml
dung dịch kali pemanganat 4,88.10-4 mol/lít. Hãy biểu diễn nồng độ ion canxi trong
máu người đó ra đơn vị mg Ca2+/100ml máu
Hướng dẫn
a. 2KMnO4 + 5CaC2O4 + 8H2SO4 2MnSO4 + K2SO4 + 5CaSO4 + 10CO2 + 8H2O
b. Số mol KMnO4 cần dùng để phản ứng hết với CaC2O4 kết tủa từ 100ml máu là: 0.1
mmol.
Số mol Ca2+ = 0.25 mmol; khối lượng Ca2+ trong 100ml máu là: 10 mg/100ml
Bài 13: Hòa tan hoàn toàn 0,8120 gam một mẫu quặng sắt gồm FeO, Fe2O3 và 35% tạp
chất trơ trong dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch X. Sục khí SO2 vào dung dịch
X, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 22,21 ml dung dịch
KMnO4 0,10M. Mặt khác, hòa tan hết 1,2180 gam mẫu quặng trên trong dung dịch
HCl dư rồi thêm ngay dung dịch KMnO4 0,10M vào dung dịch thu được cho đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thì hết 15,25 ml dung dịch KMnO4 0,10M.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích SO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) đã dùng và thành phần phần trăm theo
khối lượng của FeO, Fe2O3 có trong mẫu quặng.
Hướng dẫn
(1) FeO + 2HCl FeCl2 + H2O
(2) Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
(3) 2FeCl3 + 2H2O + SO2 2FeCl2 + H2SO4 + 2HCl
(4) 5FeCl2 + KMnO4 + 8HCl 5FeCl3 + MnCl2 + KCl + 4H2O
(5) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4
Lượng HCl dùng để hòa tan quặng không được quá dư, chỉ đủ để làm môi trường cho
phản ứng (4)
Từ (1) và (4) ta có:
nFeO(trong 1,2180 gam mẫu) = nFe2+ =5.0,1.15,26.10-3 = 7,63.10-3 (mol)
nFeO (trong 0,8120 gam mẫu) = 72.5,087.10-3 = 0,3663 (gam)
Khối lượng Fe2O3 trong 0,8120 gam mẫu = 0,8120.0,65 – 0,3663 = 0,1615 (gam)
= 1,01.10-3 mol
; ; ; ;
+ 0,0592/2log = 0,54V
Do > nên về nguyên tắc Cu2+ không oxi hóa được I-.
tuy nhiên vì I- kết tủa được với Cu+ tạo CuI nên có phản ứng:
2Cu2+ + 5I- 2CuI + I3- do
=0.863V>
d. Vì > 0,54V điện cực Pt nhúng trong dung dịch Y là anot, điện cực
Pt nhúng trong dung dịch gồm Cu2+, I- (cùng nồng độ 1M), có chức kết tủa CuI là catot.
Vậy sơ đồ pin là:
(-) Pt|I3- 0,060M; I- 0,32M ||CuI; Cu2+ 1M: I- 1M|Pt (+)
Trên catot: Cu2+ + I - + e CuI
Trên anot: 3I- I3- + 2e
Bài 15:
0
E =−0 , 18 V
Cho CrO 4 /Cr (OH )3
2−
; ;
Cr(OH)3 CrO2- + H+ + H2O K = 1,0.10-14
a) Hãy thiết lập sơ đồ pin được hình thành bởi hai cặp oxi hóa - khử CrO42-/ CrO2- và MnO4-/
MnO(OH)2.
b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng xảy ra trong pin.
c) Tính Epin biết nồng độ của ion CrO42- là 0,010M; CrO2- là 0,030M; MnO4- là 0,2M
d) Mô tả chiều chuyển động của các electron, cation, anion trong quá trình pin hoạt
động
Hướng dẫn
Xét cặp CrO42-/ Cr(OH)3
CrO42- + 4H2O + 3e Cr(OH)3 + 5OH-
Cr(OH)3 CrO2- + H+ + H2O K = 10-14
H+ + OH- H2O Kw-1 = 1014
CrO42- + 2H2O + 3e CrO2- + 4OH-
Eo CrO42-/ CrO2- = Eo CrO42-/ Cr(OH)3 = - 0,18V < Eo MnO4-/ MnO(OH)2
sơ đồ pin: (-)Pt | CrO42-, CrO2-, OH- || MnO4-, H+, MnO(OH)2 | Pt (+)
Tính K của phản ứng:
MnO4- + 4H+ + 3e MnO(OH)2 + H2O K1 = 103.1,695/0,0592
CrO2- + 4OH- CrO42- + 2H2O + 3e K2-1 = (103.(-0,18)/0,0592)-1
4| H2O H+ + OH- Kw = 10-14
MnO4- + CrO2- + H2O MnO(OH)2 + CrO42-
K = K1.K2-1.(Kw)4 = 1039
0,0592
lg
pin = Eopin + 3
39 .0 ,0592
Tính Eopin dựa vào K phản ứng ta có Eopin = 3 = 0,77V
0,0592 0,2.0,03
Epin = 0,77 + 3 lg 0,01 = 0,7656V
Ở mạch ngoài: Các eletron chuyển động từ anôt (-) sang catot (+)
Ở mạch trong :
- Dung dịch bên anot có CrO2-, OH- đi đến bề mặt anot tham gia phản ứng làm dung
dịch giảm lượng ion âm so với lượng ion dương các ion âm của cầu muối sẽ đi vào
dung dịch ở anot để dung dịch luôn trung hòa điện.
- Dung dịch bên catot có ion MnO4-, H+ đi đến bề mặt catot tham gia phản ứng làm
dung dịch giảm lượng ion dương so với lượng ion âm các ion dương của cầu muối
sẽ đi vào dung dịch ở catot để dung dịch luôn trung hòa điện
Bài 16: a. Viết phương trình khi cho KMnO4 phản ứng với K2SO3 trong môi trường
axit, môi trường bazơ và môi trường trung tính.
b. Tại sao dung dịch MnO4- bị khử khi có mặt các ion F- lại có thể dừng ở mức
oxi hóa +3?
c. Tác dụng của AgMnO4 trong mặt nạ phòng độc?
Hướng dẫn
2KMnO4 + 5K2SO3 + 3H2SO4 6K2SO4 + 2MnSO4 + 3H2O
2KMnO4 + K2SO3 + 2KOH 2K2MnO4 + K2SO4 + H2O
2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O 3K2SO4 + 2MnO2 + 2KOH
b. Trong quá trình khử MnO4- (môi trường axit) khi có mặt các ion F- lại có thể dừng ở
mức oxi hóa +3 vì Mn3+ tạo phức bền với ion F-: K2[MnF5]
c. Trong mặt nạ phòng độc, AgMnO4 hấp thụ khí CO:
2AgMnO4 + 2CO Ag2MnO4 + 2CO2 + MnO2.
Bài 17: a. Giải thích và viết phương trình phản ứng, khi dẫn khí H2S vào dung dịch
perenat trong môi trường axit.
b. So sánh tính chất oxi hóa của perenat và pemanganat
c. Tại sao Mn ion với số oxi hóa cao nhất trong dung dịch nước hình thành phức chất
một nhân và không hiđrat hóa?
d. Cho biết công thức và cấu trúc hình học của phức chất mangan cacbonyl.
Hướng dẫn:
a. Hợp chất với số oxi hóa cao của các nguyên tố nhóm VIIB tăng độ bền khi số thứ tự
tăng. Như vậy, theo thứ tự từ trên xuống độ bền của ion MnO4- kém nhất và bền nhất là
ion ReO4-. Bởi vậy khi dẫn khí H2S vào dung dịch perenat trong môi trường axit không
xảy ra phản ứng oxi hóa khử mà xảy ra phản ứng kết tủa muối Re(VII) sunfua:
2ReO4- + 7H2S + 2H+ Re2S + 8H2O
b. Qua phản ứng trên cho thấy: muối perenat là chất oxi hóa yếu hơn muối pemanganat
rất nhiều.
c. Các trạng thái oxi hóa cai của các nguyên tố nhóm VIIB có thể được ổn định bằng
quá trình tạo phức chất. Các phối tử phù hợp để ổn định các trạng thái oxi hóa cao là
flo (F-) và oxi (O2-), vì chúng có độ âm điện lớn nhất nhì trong các phi kim. Flo thường
tạo phức với số phối trí 6 có thể ổn định được trạng thái oxi hóa cao +5. Oxi có những
thuận lợn hơn, chỉ cần số phối trí 4 cũng có thể ổn định được các tiểu phân có số oxi
hóa cao nhất nhw Mn+7, Re+7,…
Dạng ion cao nhất của Mn có thể tồn tại ngắn trong dung dịch nước là Mn+6. Ion này
được ổn định bằng các phân tử nước tham gia tạo phức dạng [Mn(H2)6]6+ giống như in
MnO42- hay ion sunfat SO42- với cấu trúc tứ diện đều và bão hòa phối trí nên không tạo
thành hợp chất cao phân tử và không hiđrat hóa trong dung dịch.
d.
Bài 18: a. Biến thiên tính axit – bazơ của dãy hiđroxit sau như thế nào?
Mn(OH)2, Mn(OH)3, Mn(OH)4, MnO2(OH)2; MnO3(OH)
Hay : Mn(OH)2, Mn(OH)3, Mn(OH)4, H2MnO4; HMnO4
b. Viết phương trình phản ứng oxi hóa Mn2+ thành MnO4- trong quá trình nung oxi hóa
với KNO3 và K2CO3. Cho biết vai trò của CO32- trong phản ứng này.
Hướng dẫn:
a. Mn(OH)2, Mn(OH)3, Mn(OH)4, H2MnO4; HMnO4 tính bazơ giảm, tính axit tăng. Do
bán kính nguyên tử trung tâm trong hợp chất giảm dần khi số oxi hóa tăng. Từ Mn+2
đến Mn+7 bán kính giảm dần dẫn đến mật độ điện tích dương tăng. Bởi vậy độ bền liên
kết Mn-O tăng theo số oxi hóa tăng làm cho liên kết Mn-O-H khó phân li theo kiểu
bazơ và dễ phân li theo kiểu axit.
b. MnO + CO32- MnO22- + CO2
MnO22- + 2NO3- MnO42- + 2NO2-
CO32- chỉ đóng vai trò phản ứng trao đổi và làm xốp khối nung chảy để hợp chất
mangan tiếp xúc dễ dàng với chất oxi hóa.
Bài 19 (HSGQG 2015): Một loại quặng chỉ chứa MnO2 và tạp chất trơ. Cân chính xác
0,5000 gam quặng trên rồi cho vào bình cầu có nhánh. Thêm từ từ vào bình này
khoảng 50 ml dung dịch HCl đặc. Đun nóng đến khi mẫu quặng tan hất, chỉ còn lại tạp
chất trơ. Hấp tụ hoàn toàn khí Cl2 thoát ra bằng lượng dư KI, thu được dung dịch X.
Chuyển toàn bộ X vào bình định mức 250ml, thêm nước cất đến vạch mức, lắc đều.
Chuẩn độ 25,00ml dung dịch này bằng dung dịch chuẩn Na2S2O3 0,05M (chỉ thị hồ
tinh bột) thì hết 22,50 ml.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính hàm lượng % theo khối lượng của MnO2 trong quặng trên.
Hướng dẫn
a. Khử MnO2 bằng lượng dư dung dịch HCl nóng:
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Toàn bộ lượng CL2 thoát ra được hấp thự vào dung dịch KI dư:
Cl2 + 3KI KI3 + 2KCl
Chuẩn độ lượng KI3 bằng dung dịch chuẩn Na2S2O3:
KI3 + 2Na2S2O3 - Na2S4O6 + 2NaI + KI
b. Hàm lượng phần trăm về khối lượng MnO2 trong quặng
Ta có =½
Bài 36. Một phương pháp khác để định lượng sắt (II) là phương pháp chuẩn độ kali
pemanganat. Để tránh tạo thành clo người ta thêm vào dung dịch sắt (II) 10,0 ml dung
dịch bảo vệ. Dung dịch này chứa MnSO4, axit sunfuric và axit photphoric đặc.
a) Hãy tính giá trị pH tối thiểu tại đó ion clorua bị oxi hóa thành clo bởi
pemanganat. Biết nồng độ của tất cả các ion khác đều là 1 M.
b) Hãy cho biết thế khử của cặp MnO4 –, H+/ Mn2+ thay đổi như thế nào khi thêm
MnSO4 vào dung dịch?
c) Hãy cho biết vai trò của axit photphoric trong dung dịch bảo vệ?
Hướng dẫn:
+ 8
0 , 0592 1×[ H ]
1 ,36=1 ,51+ log
a) 5 1 ;
pH = 1,58;
b) giảm
c) tạo phức với Fe3+; Fe(PO4)23 –)
Bài 37. Viết các ptpư trong các thí nghiệm sau:
a) Cho dung dịch MnSO4 tác dụng với các dung dịch Na2CO3, dung dịch
NaHCO3. Sử dụng phương pháp nào để thu được MnCO3 tinh khiết hơn?
b) Sục khí ozon và dung dịch muối MnSO4.
c) Đun nóng MnSO4 với bột PbO2 trong môi trường axit HNO3.
d) Đun nóng dung dịch MnSO4 với tinh thể (NH4)2S2O8.
e) Nung nóng chảy hỗn hợp gồm MnSO4 với KClO3 (hay KNO3) cùng với KOH.
Bài 38: Trong giờ học, thầy giáo dạy Hóa cho các học sinh xem một số chiếc cốc chứa
các dung dịch và một cái lọ chứa chất bột màu nâu đên (gần như là màu đen).
“Tất cả chúng đều chứa các hợp chất của cùng một kim loại M và hôm nay chúng ta sẽ
nghiên cứu về tính chất hóa học của chúng. Tất cả các phản ứng được tôi miêu tả dưới
dạng sơ đồ. Hãy bắt đầu với bột oxide màu nâu đen A, trong đó hàm lượng kim loại là
63.2 %. Trong tự nhiên, A tồn tại ở dạng khoáng chất X, là nguồn chính để sản xuất
kim loại M và các hợp chất của nó.
Khi tôi đun nóng A với KNO3 và KOH thì xảy ra phản ứng 1, tạo thành chất B màu
xanh lục. Đây không phải là một chất quá bền để có thể lưu trữ, do nó có thể tham gia
vào một phản ứng thú vị, trong đó số oxi hóa của kim loại đồng thời tăng và giảm.
Phản ứng này xảy ra đặc biệt nhanh nếu dung dịch được sục khí CO2 (phản ứng 2)
hoặc chỉ đơn giản là thêm một dung dịch axit vào (phản ứng 3).”
Dứt lời, thầy giáo liền đổ một ít dung dịch B vào ống nghiệm rồi thêm vào vài giọt axit
H2SO4 loãng - dung dịch đổi sang màu tím, giống như dung dịch chất C.
“Trong chất C, số oxi hóa của kim loại M đạt cực đại, do đó trong công nghiệp
thường điều chế chất này bằng cách sục clo vào dung dịch của hợp chất B (phản ứng
4). Cũng như B, chất C có tính oxi hóa mạnh (đặc biệt là trong môi trường axit) và các
nhà hóa học gọi nó là “tắc kè hoa”.
Thầy giáo lại tiếp tục thí nghiệm bằng cách thêm vài giọt dung dịch H2SO4 và một
lượng nhỏ K2S vào dung dịch B, kết quả là dung dịch mất màu (phản ứng 5).
“Chúng ta thu được dung dịch của chất G. Nếu K2S dư thì thu được kết tủa D màu
hồng nhạt (phản ứng 6). Điều thú vị là khi cho kim loại M phản ứng với lưu huỳnh thì
cũng thu được D, nhưng là với màu xanh lá cây (phản ứng 7).
1. Xác định kim loại M và các chất A, B, C, D, G.
2. Viết các phương trình phản ứng 1 - 7.
3. Xác định tên gọi của khoáng chất M, có thành phần chính là oxit A.
4. Các phản ứng 2 và 3 thuộc loại phản ứng oxi hóa-khử gì?
5. Thầy giáo đã quên nói về phản ứng A → M. Hãy đưa ra phương trình phản ứng.
Phương pháp này dùng để thu được kim loại tinh khiết, được gọi tên là gì?
6. Tại sao C lại được gọi là “tắc kè hoa”? Viết phương trình phản ứng của C với K2SO3
trong các môi trường axit (H2SO4), trung tính và kiềm (KOH) (3 phương trình) và mô
tả các biến đổi quan sát được.
7. Thầy giáo cho biết B là một chất oxi hóa mạnh. Viết phương trình phản ứng của B
với K2SO3 trong môi trường H2SO4.
Hướng dẫn
1. Trước tiên, xác định kim loại dựa trên hàm lượng oxi có tronng M2Ox:
%O = 100% - 63,2% = 36,8% = 16x / (2Ar + 16x)
Ar = 0,5(16x/0,368 – 16x) = 13,74x
(Ar là nguyên tử khối của M)
Nghiệm phù hợp là:
M: Mn, A: MnO2, B: K2MnO4, C: KmnO4, G: MnSO4, D: MnS
2. 1. MnO2 + KNO3 + 2 KOH→ K2MnO4 + KNO2 + H2O
Hoặc:
5 MnO2 + 2 KNO3 + 2 KOH→ 5 K2MnO4 + N2 + 4 H2O
2. 2 K2MnO4 + 4 CO2 + 2 H2O → 2 KMnO4 + MnO2 + 4 KHCO3
Hoặc:
3 K2MnO4 + 2 CO2 + 2 H2O → 2 KMnO4 + MnO2 + 2 K2CO3
3. 3 K2MnO4 + 2 H2SO4 → 2 KMnO4 + MnO2 + 2 K2SO4 + 2 H2O
4. 2 K2MnO4 + Cl2 → 2 KMnO4 + 2 KCl
5. 8 KMnO4 + 5 K2S + 12 H2SO4 → 9 K2SO4 + 8 MnSO4 + 12 H2O
6. Mn SO4 + K2S → MnS + K2SO4
7. Mn + S → MnS
3. Khoáng chất pirit
4. Phản ứng tự oxi hóa khử.
5. Nhiệt nhôm:
3 MnO2 + 4 Al → 3 Mn + 2 Al2O3
6. Gọi là “tắc kè hoa” bởi KMnO4 biến đổi màu sắc trong các môi trường khác nhau.
2 KMnO4 + 5 K2SO3 + 3 H2SO4 → 6 K2SO4 + 2 MnSO4 + 3 H2O (dd không màu)
2 KMnO4 + 3 K2SO3 + H2O → 3 K2SO4 + 2 MnO2 + 2 KOH (kết tủa nâu)
2 KMnO4 + K2SO3 + 2 KOH → K2SO4 + 2 K2MnO4 + H2O (dd xanh lục)
7. K2MnO4 + 2 K2SO3 + 2 H2SO4 → 3 K2SO4 + MnSO4 + 2 H2O
Bài 39: 1. Khi phân tích nguyên tố các tinh thể ngậm nước của một muối tan A của
kim loại X, người ta thu được các số liệu sau:
Nguyên tố cacbon oxi lưu nitơ hiđro
huỳnh
% khối lượng trong muối 0,00 57,38 14,38 0,00 3,62
Theo dõi sự thay đổi khối lượng của A khi nung nóng dần lên nhiệt độ cao,
người ta thấy rằng, trước khi bị phân hủy hoàn toàn, A đã mất 32% khối lượng.
Trong dung dịch nước, A phản ứng được với hỗn hợp gồm PbO2 và HNO3
(nóng), với dung dịch BaCl2 tạo thành kết tủa trắng không tan trong HCl.
Hãy xác định kim loại X, muối A và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Biết
X không thuộc họ Lantan và không phóng xạ.
Hướng dẫn
Vậy công thức đơn giản nhất cho biết tương quan số nguyên tử của các nguyên
tố H, O, S trong A là (H8O8S)n.
% khối lượng X trong A bằng 100% - (3,62 + 57,38 + 14,38)% = 24,62%