You are on page 1of 114

Chuyên đề

ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI


5.

A. LÍ THUYẾT CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO


I. VỊ TRÍ KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố kim loại có mặt ở:
- Nhóm IA (trừ nguyên tố hidro) và IIA. Các kim loại này là những nguyên tố s.
- Nhóm IIIA (trừ nguyên tố bo), một phần các nhóm IVA, VA, VIA. Các kim loại này
là những nguyên tố p.
- Các nhóm B (từ IB đến VIIIB). Kim loại các nhóm B được gọi là những kim loại
chuyển tiếp, chúng là những nguyên tố d.
- Họ lantan và actini: Các kim loại thuộc hai họ này là những nguyên tố f. Chúng được
xếp thành hai hàng ở cuối bảng.
- Cấu tạo của kim loại: Các nguyên tử kim loại liên kết với nhau bằng liên kết kim loại
để hình thành 3 loại cấu trúc mạng tinh thể: lập phương tâm khối, lập phương tâm diện
và lục phương. Dạng kém đặc khít nhất là lập phương tâm khối.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI
Kim loại có tính dẻo, tính dẫn nhiệt, tính dẫn điện, có ánh kim. Những tính chất vật lí
chung của kim loại là do các electron tự do trong kim loại gây ra.
Ngoài ra, các kim loại còn có một số tính chất vật lí riêng biệt như tỉ khối, nhiệt độ nóng
chảy, tính cứng, ...
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
1. Tính chất hoá học chung của kim loại
Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử

a) Tác dụng với oxi (trừ Ag, Pt, Au)

Trang 1
Nếu dư:

Mức độ phản ứng của các kim loại với oxi có khác nhau. Nếu xếp các kim loại theo dãy:
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Pb Cu Hg Ag Pt Au
Thì phản ứng sẽ diễn ra như sau:
- Các kim loại K, Na cháy tạo thành oxit (như , ...) khi có lượng hạn chế, còn
nếu dư O2 thì sẽ tạo thành peoxit (như , ...).

- Các kim loại Mg, Al, Zn, Fe cháy tạo thành oxit và khả năng phản ứng với giảm dần.
- Các kim loại Pb Hg không cháy nhưng tạo thành một màng oxit trên bề mặt.
- Các kim loại Ag Au không cháy và không tạo thành lớp màng Oxit trên bề mặt.
Chú ý:
- Các kim loại Be, Zn, Al, Pb, Cr, ... khi tác dụng với oxi có thể tạo oxit lưỡng tính như
BeO, ZnO, , ...

-Các oxit: tan trong nước ngay ở nhiệt độ thường tạo dung
dịch kiềm.

- Hai oxit FeO, khi phản ứng với chất oxi hoá mạnh tạo muối sắt (III).

- Các khí: CO, H , chỉ khử được các oxit từ ZnO đến khi đun nóng.

Do có nhiều số oxi hoá nên hoặc bị khử từng nấc.

Trang 2
b) Tác dụng với clo (trừ Au, Pt)

m: Hoá trị cao của M

c) Tác dụng với lưu huỳnh (trừ Au, Pt)

Chú ý: Al2S3, Cr2S3, MgS bị thuỷ phân hoàn toàn trong nước.

d) Tác dụng với nước


- Các kim loại kiềm, Ca, Ba, Sr phản ứng với nước ngay ở nhiệt độ thường.

- Kim loại Mg phản ứng với H2O ở 80°C.

- Kim loại Al phản ứng với H2O khi cạo sạch lớp màng oxit .

Tuy nhiên, do sinh ra Al(OH) kết tủa bám trên bề mặt nhôm ngăn cản nhôm tiếp xúc
với nước nên phản ứng dừng lại ngay.
Trang 3
- Một số kim loại có tính khử trung bình như Zn, Fe, Ni, Pb,... khử được hơi nước ở
nhiệt độ cao.

Những kim loại có tính khử yếu như Be, Cu, Ag, Hg,... không khử được , dù ở nhiệt
độ cao. Tuy nhiên, Be khử được trong môi trường kiềm tạo muối berilat.

e) Tác dụng với axit


• Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng,... (tác nhân oxi hóa là ion H ).

( Kim loại M đứng trước H2, n là hóa trị thấp của M)

Không phản ứng.

• Với dung dịch axit có tính oxi hóa mạnh đặc (tác nhân oxi hóa .
Sản phẩm khử phụ thuộc vào tính khử của kim loại, nồng độ của axit, nhiệt độ tiến hành
phản ứng, ... Nói chung thì axit bị khử xuống bậc oxi hóa càng thấp khi nồng độ càng
loãng và tác dụng với kim loại càng mạnh:

Thông thường:

Trang 4
Thông thường:

Chú ý:
(1) m là hóa trị cao của M.
(2) Một số kim loại như Al, Fe, Cr, ... bị thụ động hóa trong đặc, nguội và
đặc, nguội. (3) Hỗn hợp , đặc và HCl đặc theo tỉ lệ thể tích 1:3 gọi là nước cường
thủy, có tính oxi hóa rất mạnh có thể hòa tan Au và Pt.

g) Tác dụng với dung dịch bazơ


- Cho các kim loại nhóm IA, Ca, Ba, Sr vào dung dịch kiềm thì kim loại sẽ phản ứng
với nước.
- Các kim loại đứng trước H2 trong dãy điện hóa mà oxit và hiđroxit của chúng có tính
lưỡng tính như Al, Zn, Pb, Sn, Be có thể tác dụng được với dung dịch bazơ mạnh
(kiềm)
- Với Al (kim loại hóa trị III):

Trang 5
- Với Zn, Pb, Sn, Be (kim loại hóa trị II)

h) Tác dụng với dung dịch muối


Dãy điện hóa của kim loại: Cho biết quy luật biến thiên tính oxi hóa của ion kim loại và
tính khử của nguyên tử kim loại.

- Phản ứng xảy ra theo quy tắc c (trừ những kim loại phản ứng với H2O ở nhiệt độ
thường như Na, K, Li, Cs, Rb, Sr, Ba, Ca)

Ví dụ:

Chú ý:
(1) Trong dãy điện hóa của một số kim loại thông dụng ngoài các cặp còn có thể
có các cặp khác như ,... Tùy vị trí tương đối của các cặp này
so với cặp mà có thể dự đoán phản ứng có xảy ra hay không.

Trang 6
Ví dụ:

không xảy ra
(2) Một số kim loại hoạt động mạnh đứng đầu dãy điện hóa tác dụng được với nước ở
điều kiện thường như kim loại kiềm (K, Na, ...) và một số kim loại kiềm thổ (Ca, Ba, ...)
khi tác dụng với dung dịch muối chúng không khử ion kim loại đứng sau mà khử
nước để tạo thành bazơ và giải phóng H . Sau đó
bazơ có thể tác dụng với muối của kim loại tạo ra hiđroxit kết tủa (nếu có).
Ví dụ:

2. Điều chế kim loại.


a) Nguyên tắc điều chế kim loại
Thực hiện phản ứng khử ion kim loại ( ) thành kim loại tự do (M)
+ ne → M
b) Các phương pháp điều chế kim loại
• Phương pháp thủy luyện hay phương pháp ướt
+ Cơ Sở của phương pháp này là dùng những dung môi thích hợp, như dung dịch
, NaOH, NaCN,... để hòa tan kim loại hoặc hợp chất của kim loại và tách ra khỏi phần
không tan có trong quặng. Sau đó khử những ion kim loại này bằng kim loại có tính khử
mạnh hơn như Zn, Fe, Pb,..
+ Phương pháp này dùng để điều chế những kim loại có tính khử yếu như Cu, Ag, Hg,
Au.
Ví dụ: Điều chế Ag bằng cách nghiền nhỏ quặng bạc sunfua , rồi xử lí bằng dung
dịch natrixianua NaCN, lọc được dung dịch muối phức bạc:

Sau đó dùng Zn để khử trong phức:

Trang 7
• Phương pháp nhiệt luyện
+ Cơ sở của phương pháp này là dùng các chất khử như CO, H2, C hoặc Al, kim loại
kiềm, kiềm thổ để khử ion kim loại trong oxit ở nhiệt độ cao.
+ Phương pháp này được dùng trong công nghiệp để sản xuất các kim loại có tính khử
yếu và trung bình như Zn, Fe, Sn, Sb, ...

Nếu quặng kim loại là sunfua như ... thì người ta phải nướng quặng để
chuyển chúng thành oxit. Sau đó dùng phương pháp nhiệt luyện.
Ví dụ:

Đối với quặng chỉ cần đốt cháy quặng là thu được kim loại.

• Phương pháp điện phân


- Để điều chế các kim loại có tính khử mạnh (từ Li đến Al) người ta điện phân các hợp
chất nóng chảy của chúng (muối, oxit, bazơ):

- Để điều chế những kim loại có tính khử yếu và trung bình, người ta điện phân dung dịch
muối của chúng trong nước.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH CÁC DẠNG BÀI TẬP


DẠNG 1: HOÀN THÀNH SƠ ĐỒ CHUYỂN HÓA VÀ ĐIỀU CHẾ

Trang 8
Phương pháp: Nắm vững phương pháp điều chế các kim loại và tính chất hóa học của
chúng.
Ví dụ 1: Viết phương trình hoá học của các phản ứng theo sơ đồ chuyển hoá sau:

Giải
a) Dành cho bạn đọc
b)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)
Trang 9
Ví dụ 2: Viết phương trình hoá học của các phản ứng theo sơ đồ:

Giải

Ví dụ 3: Từ các chất: . Hãy thiết lập sơ đồ biểu


diễn mối liên hệ giữa các chất trên. Viết phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ
đồ chuyển hóa đó.
Giải

Trang 10
Các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa trên:

(1)

(2)
(3)
(4)

(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
Ví dụ 4: Biết là các hợp chất của Cu. Hãy viết phương trình hóa học thực
hiện sơ đồ biến hóa sau:

Trang 11
Giải
Dễ dàng suy ra:

Các phương trình hóa học:

(1)
(X1)

(2)
(3)
(X5)

(4)
(5)
(6)
(7)
(X3)

(8)
(9)
(X4)

(10)
(11)
Trang 12
(12)
(13)

(14)

(15)
(16)

Ví dụ 5: Viết 3 phương trình hoá học của phản ứng trực tiếp điều chế:
a) Kim loại Fe b) Kim loại Na c) Kim loại Ag
Giải
a)

b)

c)

Ví dụ 6: Từ các chất ban đầu: và điều kiện cần


thiết. Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng điều chế các kim loại Cu, K, Ca,
Mg và Fe.
Giải
• Điều chế K:

• Điều chế Cu:

Trang 13
• Điều chế Fe:

• Điều chế Mg và Ca:

Các phương trình hóa học theo sơ đồ trên:

DẠNG 2: GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG THÍ NGHIỆM


Ví dụ 1: Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hoá học cho các trường hợp sau:
a) Cho kim loại K vào dung dịch FeCl .

b) Cho kim loại Al vào dung dịch , thu được dung dịch X. Sục khí CO tới dư
vào dung dịch X.
c) Cho Zn vào dung dịch NH đặc.

d) Cho thanh Fe vào dung dịch CuSO đun nóng.

f) Cho kim loại Cu vào dung dịch loãng, sau đó sục liên tục khí vào.
Giải
Trang 14
a)Có kết tủa trắng xanh xuất hiện hóa nâu trong không khí và sủi bọt khí thoát ra.

Sủi bọt

Trắng xanh

Nâu đỏ

b) Có sủi bọt khí thoát ra và kết tủa trắng keo xuất hiện.

Sủi bọt

Trắng keo
c) Có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan và có sủi bọt khí thoát ra.

Màu trắng

d) Khi đun nóng màu xanh của dung dịch nhạt dần và có kết tủa màu đỏ bám vào thanh
sắt.

Màu xanh màu đỏ


e) Kim loại Cu tan và tạo dung dịch màu xanh lam.

Ví dụ 2: Hỗn hợp A gồm . Cho A tan trong NaOH dư được hỗn hợp chất
rắn A1, dung dịch B1 và khí C1. Khí C1 (dư) cho tác dụng với A đun nóng được hỗn hợp
chất rắn A2. Dung dịch B cho tác dụng với dung dịch loãng, dư được dung dịch B2.
Chất rắn A2 tác dụng với đặc, nóng được dung dịch B3 và khí C2.Viết các phương
trình phản ứng xảy ra.
Trang 15
Giải
Khi cho hỗn hợp chất rắn A tan trong NaOH dư:

Chất rắn A gồm và Fe. Dung dịch B1 có Na[Al(OH) ], NaOH dư. Khí C1 là H2. Khi
cho khí C1 tác dụng với A:

không phản ứng


Chất rắn A2 gồm Fe, Al, Al2O3.
Dung dịch B1 cho tác dụng với H2SO4 loãng, dư:

Cho A tác dụng với H2SO4 đặc, nóng:

Dung dịch B gồm và . Khí C2 là SO2.

DẠNG 3: NHẬN BIẾT VÀ TÁCH CHẤT


Phương pháp: Bảng thuốc thử cho một số kim loại và ion.

Chất cần Thuốc thử Hiện tượng Phương trình hóa học của hản ứng
nhận biết
Li Đốt cháy Ngọn lửa đỏ Không phản ứng
tía
K Ngọn lửa tím
Na Ngọn lửa
vàng
Ca Ngọn lửa màu

Trang 16
da cam
Ngọn lửa màu
Ba
vàng lục
Dung dịch
trong suốt +
Li, Na, K,
H2O
Ca, Ba, Sr (với Ca thì
dung dịch vẩn
đục)
Be
Zn
dung dịch OH-
Pb
(NaOH)
Al
Sn
Các kim loại dung dịch H+
từ Mg đến
Sn (HCl)

Tan + dung
Dung dịch dịch màu
HNO3 đặc nóng xanh + NO2
(nâu)

Cu Dung dịch HCl/ Tan+ dung


H2SO4 loãng có dịch màu
sục O2 xanh
Màu đỏ
Đốt cháy trong
(Cu)→ màu
O2
đen (CuO)

HNO3 đặc, nóng Tan +


Ag sau đó cho NaCl (nâu) +
vào dung dịch trắng
Au Hỗn hợp HNO3 Tan +
đặc
và HCl đặc trộn
Trang 17
theo tỉ lệ thể tích
1: 3
Ngọn lửa đỏ
Li+
tỉa
Tẩm lên dây Pt
rồi đốt trên đèn Ngọn lửa Không phản ứng
Na+
khí. vàng
K+ Ngọn lửa tím
Khí NH3 có
NaOH đặc
mùi khai mùi khai

dung dịch H2SO4 trắng


màu trắng

dung dịch
Ca2+  trắng
Na2CO3 màu trắng

trắng
màu trắng

xanh
màu xanh

dung dịch OH- trắng xanh


(NaOH) màu trắng xanh

đỏ nâu
màu nâu đỏ

nâu đen
màu đen

Dung dịch Cl-


trắng
màu trắng

vàng
màu vàng
Dung dịch
đen
màu đen

Trang 18
trắng tan
ngay trong
OH- dư

màu xanh
Cho từ từ dung tan ngay trong
dịch NaOH đến OH- dư

màu xanh
lục không tan
trong OH- dư màu xanh lục

nhưng tan
trong dung
màu xanh
dịch NH3
xanh không
tan khi OH-
màu xanh

màu xanh
xanh tan
trong NH3 dư
Cho từ từ dung
màu xanh lam
dịch NH3 đến dư
trắng tan
trong màu trắng

NH3 dư

Dung dịch
hoặc Kết tủa màu
vàng tươi
màu vàng tươi

Dung dịch SCN- Ion phức chất


có màu đỏ
màu đỏ máu
máu

Trang 19
Dung dịch OH-
màu trắng
tan ngay trong màu trắng

OH- dư

Ví dụ 1: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các kim loại riêng biệt: Na, Ba, Mg,
Fe, Cu.
Giải
Dùng dung dịch H2SO4 loãng làm thuốc thử. Nhận ra:
• Kim loại Ba: Vì có kết tủa trắng xuất hiện và sủi bọt khí thoát ra.

• Kim loại Cu: Không tan trong dung dịch H2SO4 loãng.
Các kim loại còn lại đều tan và có sủi bọt khí thoát ra.

Cho ba dung dịch tạo thành tác dụng lần lượt với NaOH. Nhận ra:
- Dung dịch MgSO4: Có kết tủa trắng xuất hiện Kim loại ban đầu là Mg.

- Dung dịch FeSO4: Có kết tủa trắng xanh xuất hiện, hóa nâu trong không khí Kim loại
ban đầu là Fe.

Dung dịch không có hiện tượng gì là Na2SO4 Kim loại ban đầu là Na.
Ví dụ 2: Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng kim loại sau ra khỏi hỗn hợp
gồm: Al, Mg, Fe, Cu, Ag.
Giải
Sơ đồ tách chất:

Trang 20
Phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ trên:

Ví dụ 3: Chỉ dùng một kim loại để nhận biết các dung dịch MgCl2, NH4NO3, FeCl3,
Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3 đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn.
Giải
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử
Cho kim loại Ba lần lượt vào các mẫu thử trên, đầu tiên có phản ứng:

Sau đó:
- Mẫu thử nào cho kết tủa trắng là MgCl2

- Mẫu nào cho kết tủa trắng xanh sau đó chuyển thành nâu đỏ là FeCl2

Trang 21
- Mẫu thử nào cho kết tủa trắng keo sau đó tan dần là Al(NO3)3.

- Mẫu thử nào tạo khí mùi khai khi đun nóng nhẹ là NH4NO3.

- Mẫu thử nào cho kết tủa trắng và khí mùi khai khi đun nóng nhẹ là (NH4)2SO4.

- Mẫu còn lại là NaNO3.


Ví dụ 4: Cho hỗn hợp A gồm: Mg và Fe vào dung dịch B gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Lắc
đều cho phản ứng xong thì thu được hỗn hợp rắn C gồm 3 kim loại và dung dịch D gồm 2
muối. Trình bày phương pháp tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp C.
Giải
- Hỗn hợp rắn C gồm 3 kim loại: Ag, Cu, Fe dư và dung dịch D gồm 2 muối Mg(NO3)2,
Fe(NO3)2
- Cho dung dịch HCl dư vào chất rắn C chỉ có Fe tan tạo thành FeCl2. Cho dung dịch
FeCl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo kết tủa Fe(OH)2. Nung kết tủa trong không khí
đến khối lượng không đổi ta thu được Fe2O3, khử Fe2O3 bằng H2 dư ở nhiệt độ cao ta thu
được Fe.

- Hỗn hợp Cu, Ag cho tác dụng với oxi dư chỉ có Cu tác dụng tạo ra hỗn hợp rắn (Ag
và CuO). Cho hỗn hợp rắn này tác dụng với dung dịch HCl dư lọc, tách ta thu được Ag
không phản ứng, CuO tan trong dung dịch HCl.

Trang 22
- Cho dung dịch CuCl2 tác dụng với NaOH dư tạo Cu(OH)2 không tan. Nung Cu(OH)2
đến khối lượng không đổi thu được CuO, khử CuO bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được
Cu.

DẠNG 4: BÀI TẬP VỀ SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI


Phương pháp: Nắm vững các vấn đề sau:
1. Khái niệm
Ăn mòn là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường.
Hậu quả là kim loại bị oxi hóa bởi các ion dương bởi các quá trình hóa học hoặc điện hóa.

2. Hai dạng ăn mòn kim loại


Căn cứ vào môi trường và cơ chế của sự ăn mòn kim loại, người ta phân thành hai loại
chính: ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa.
a) Ăn mòn hóa học
Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa - khử, trong đó các electron của kim loại được
chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường. Ví dụ:

b) Ăn mòn điện hóa học


Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của
dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương. Ví
dụ:
Kim loại tiếp xúc với không khí ẩm, phần vỏ tàu biển ngâm trong nước, ống dẫn đặt trong
lòng đất,....
c) Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa học
- Các điện cực phải khác nhau về bản chất, có thể là cặp hai kim loại khác nhau, hoặc cặp
kim loại - phi kim, hoặc cặp kim loại - hợp chất hóa học, Ví dụ: xementit Fe3C, trong đó
kim loại có thể điện cực chuẩn nhỏ hơn là cực âm. Như vậy kim loại nguyên chất khó bị
ăn mòn điện hóa học.

Trang 23
- Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn.
- Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
Trong thực tế, các quá trình ăn mòn kim loại diễn ra phức tạp, có thể bao gồm cả sự ăn
mòn hóa học và sự ăn mòn điện hóa. Nhưng ăn mòn hóa học thường đóng vai trò chủ yếu.
Ví dụ 1: Cho 100ml dung dịch dung dịch H2SO4 1M vào cốc thuỷ tinh. Cắm hai lá kim
loại (một lá kẽm và một lá đồng) vào cốc. Nối hai lá kim loại bằng một dây dẫn. Nêu hiện
tượng xảy ra và giải thích.
Giải
Hiện tượng:
- Khi chưa nối dây dẫn, lá Zn bị hoà tan và bọt khí hiđro thoát ra ở bề mặt là Zn.
- Khi nối dây dẫn, lá Zn bị ăn mòn nhanh hơn và bọt khí thoát ra ở cả lá Cu.
Giải thích:
- Khi chưa nối dây dẫn, Zn bị ăn mòn hoá học do phản ứng oxi hoá Zn bởi ion H+ trong
dung dịch axit.

sủi bọt

Bọt khí H2 thoát ra trên bề mặt lá Zn.


- Khi nối dây dẫn, một pin điện hoá được hình thành, trong đó Zn là cực âm còn Cu là cực
dương. Các electron di chuyển từ cực Zn sang cực Cu qua dây dẫn, tạo ra dòng điện một
chiều.
+ Ở cực âm (anot): Xảy ra sự oxi hoá Zn
Zn → Zn2+ + 2e
+ Ở cực dương (catot): Xảy ra sự khử H+
2H+ + 2e → H2
Phản ứng điện hoá chung xảy ra trong pin là

Kết quả là Zn vừa bị ăn mòn điện hoá học vừa bị ăn mòn hoá học.
Ví dụ 2: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung
dịch một thanh Fe. Trường hợp nào xảy ra ăn mòn hóa học? Trường hợp nào xảy ra ăn
mòn điện hóa học? Giải thích.
Giải

Trang 24
• Khi nhúng thanh Fe vào các dung dịch CuSO4, AgNO3 thì ban đầu thanh Fe bị ăn mòn
hóa học:

Các kim loại Cu và Ag giải phóng ra sẽ bám trên bề mặt thanh Fe làm hình thành vô số pin
điện hóa mà Fe là cực âm còn cực dương là Cu hoặc Ag.
Ở cực dương:
Hoặc:
Ở cực âm:
Thanh Fe vừa bị ăn mòn hóa học vừa bị ăn mòn điện hóa học.
• Khi nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3 thì thanh Fe chỉ bị ăn mòn hóa học.
Fe + 2FeCl3 →3FeCl2
• Khi nhúng thanh Fe vào dung dịch ZnCl2 thì thanh Fe không bị ăn mòn vì không có phản
ứng xảy ra.

DẠNG 5: BÀI TẬP VỀ XÁC ĐỊNH TÊN KIM LOẠI


Phương pháp: Bài tập xác định tên kim loại thường gồm các dạng sau đây:
• Từ cấu hình electron của nguyên tử kim loại Z tên kim loại
• Tính trực tiếp khối lượng mol kim loại M tên kim loại
• Lập hàm M = f(n), trong đó n= 1, 2, 3, 4 (hóa trị của kim loại) giá trị phù hợp của M
tên kim loại.
• Xác định tên hai kim loại A, B (MA < MB) thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần
hoàn. Khi đó ta tìm khối lượng mol nguyên tử trung bình và dựa vào tính chất
giá trị MA, MB phù hợp tên kim loại A, B.

Ví dụ 1: Hai nguyên tố A và B thuộc hai nhóm liên tiếp trong bảng tuần hoàn. A thuộc
nhóm IIA. Tổng số hạt proton của nguyên tử A và B là 31. Cho 7,45 gam hỗn hợp A và B
vào nước dư thu được dung dịch X và 3,92 lít H2 (đktc). Hấp thụ hết 0,3 mol CO2 vào
dung dịch X thu được m gam kết tủa.
a) Xác định A và B.
b) Tính giá trị của m.
Giải
Theo đề ra, ta có:

Trang 25
Do A thuộc nhóm IIA nên A có thể là Be (Z= 4), Mg (Z=12), Ca (Z = 20).
• Nếu A là Be (Co loại vì B thuộc nhóm VIIIB).

• Nếu A là Mg
Mg + H2O → Không phản ứng ở nhiệt độ thường
2K + 2H2O → 2KOH +

0,35 0,175
= 39.0,35 =13,65 gam > 7,45 gam (loại!)
• Nếu A là Ca (Na)

x → x → 2x → x

y → y → 0,5y

Ta có hệ:

Vậy A là Ca và B là Na.

b)

còn

0,125→0,125

còn

mkết tủa

Trang 26
Ví dụ 2: Hai nguyên tố A và B thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần
hoàn. Cho 7,6 gam hỗn hợp A, B vào 73 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch X
và 2,8 lít H2 (đktc).

a) Xác định tên hai kim loại A, B .

b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch X.
Giải

a) nHCl ban đầu còn dư

Thay hai kim loại A, B bằng một kim loại trung bình .

0,25 0,125

b) Gọi x, y lần lượt là số mol Mg và Ca có trong 7,6 gam hỗn hợp. Ta có hệ:

Nồng độ phần trăm của các chất trong X là

Ví dụ 3: Cho 6,46 gam hỗn hợp 2 kim loại hoá trị IIA và B tác dụng với dung dịch H2SO4
loãng dư. Sau phản ứng xong thu được 1,12 lít khí (đktc) và 3,2 gam chất rắn. Lượng chất
rắn này tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch AgNO3 0,5M thu được dung dịch dịch D và
kim loại E. Lọc E rồi cô cạn dung dịch D thu được muối khan F.
a) Xác định kim loại A, B biết rằng A đứng trước B trong "dãy hoạt động hoá học các kim
loại".
b) Đem lượng muối khan F nung ở nhiệt độ cao trong một thời gian thu được 6,16 gam
chất rắn G và V lít hỗn hợp khí. Tính thể tích V (đktc).

Trang 27
c) Nhúng thanh kim loại A vào 400ml dung dịch muối F có nồng độ mol là CM, sau khi
phản ứng kết thúc, lấy thanh kim loại rửa nhẹ, làm khô cân lại thấy khối lượng giảm 0,1
gam. Tính CM biết rằng tất cả kim loại sinh ra sau phản ứng bám lên bề mặt của thanh kim
loại A.
Giải
a) Kim loại không tan trong dung dịch H2SO4 loãng phải là B (đứng sau H)

0,05 0,05

0,05 0,1 → 0,05

b) Dung dịch D là dung dịch Cu(NO3) muối khan F là Cu(NO3)2

x → 2x → 0,5x
Ta có: giảm = 46.2x + 32.0,5x = 188.0,05 - 6,16 x = 0,03 mol
V=2,5.0.03.22,4 = 1,68 lít

c)

a →a → a

giảm = (65 - 64)a = 0,1 a=0,1 mol

Ví dụ 4: Hoà tan hết 6,3 gam hỗn hợp X gồm Al và kim loại M (tỉ lệ mol tương ứng 2:3)
vào 200 gam dung dịch HNO3 31,5%, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và
1,568 lít (đktc) hỗn hợp hai khí N2 và N2O có tổng khối lượng là 2,76 gam. Cho Y phản
ứng với dung dịch NaOH đun nóng, không có khí thoát ra.
a) Xác định tên kim loại M.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu cần dùng để kết tủa hết các ion kim loại
trong Y.
Trang 28
Giải
a) Gọi x, y lần lượt là số mol N2 và N2O. Ta có hệ:

Các bán phản ứng oxi hoá và khử:

0,24 0,2 0,02

0,05 0,4 0,05


(1)
Mặt khác: (2)

Từ (1), (2)

Nghiệm phù hợp: n= 2 và M = 24 (Mg)

b) ban đầu = ban đầu

phản ứng = 0,24 + 0,5 = 0,04 mol còn=1 - 0,74 = 0,26 mol

0,26 → 0,26

0,15 → 0,3

lít

Ví dụ 5: Cho 6,3 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M (hoá trị không đổi) tác dụng với
Cl2, sau một thời gian thu được 20,5 gam chất rắn Y. Hoà tan hết Y trong dung dịch HCl,
sinh ra 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng với dung dịch HNO3 đặc,
nóng dư thì lượng khí NO2 thoát ra vượt quá 5,04 lít (đktc).

Trang 29
a) Xác định tên kim loại M.
b) Cho 12,6 gam X trên tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu
được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2 và N2O có tỉ khối so với H2 là 18. Tính khối
lượng muối thu được sau khi các phản ứng kết thúc.
Giải
a)

0,1 → 0,1n

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

a→ 3a 0,2→0,4

b→ 2b 0,2 0,1

Mặt khác:
(2)
Rút a từ (1) và (2) ta được:

Do M là kim loại hoá trị 3 nên chỉ có thể M là Al (nhôm)

b) Ta có:

Trong 12,6 gam X có chứa 0,2 mol Al và 0,3 mol Mg.


Gọi x, y lần lượt là số mol N2 và N2O. Ta có hệ:

Trang 30
Ta thấy:

Có muối NH4NO3 tạo thành.

8z z

mmuối

Ví dụ 6: Hỗn hợp bột X gồm Fe và kim loại M (hoá trị không đổi). Cho 9,65 gam X phản
ứng lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,28 lít H2
(đktc). Mặt khác, hoà tan hết 19,3 gam X trên trong dung dịch HNO3 dư, sinh ra 11,2 lít
NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc).
a) Xác định tên kim loại M.
b) Cho 1,93 gam X trên tác dụng với 300ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và
Cu(NO3)2 0,15M, kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m.
Giải
a) Gọi x, y lần lượt là số mol Fe và M có trong 9,65 gam X. Ta có:
56x + My = 9,65 (1)
9,65 gam X + H2SO4 dư:

x → x

y → 0,5ny

(2)

(Ở đây loại trường hợp M không phản ứng với H2SO4 vì khi đó nFe = 0,325 mol =
18,2 gam > 9,65 gam)
• 19,3 gam X + HNO3 dư:

Trang 31
2x → 2x

2y →

(3)

Từ (1), (2), (3) x = 0,1 mol; ny= 0,45 mol và My =4,05


M = 9n n=3 và M = 27 (Al).

b)

Trong 1,93 gam X chứa 0,03 mol Al và 0,02 mol Fe.


Phản ứng xảy ra theo thứ tự:

0,01 0,03 → 0,03


còn = 0,03 - 0,01 =0,02 mol

0,02 → 0,03 → 0,02 → 0,03

0,015 0,015 → 0,015


còn= 0,02 - 0,015 = 0,005 mol

= 56.0,005 + 108.0,03 + 64.0,045 = 6,4 gam

Ví dụ 7: Hoà tan hết 8,72 gam hỗn hợp gồm kim loại Ba và hai kim loại kiềm thuộc hai
chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn vào nước thu được dung dịch X và 3,024 lít H2
(đktc). Nếu cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với 20ml dung dịch Na2SO4 1M thì sau khi
kết thúc phản ứng lượng Na2SO4 còn dư.
a) Xác định tên hai kim loại kiềm.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M tối thiểu cần dùng để trung hoà hết dung dịch X.
Giải
a) Đặt là kim loại trung bình của hai kim loại kiềm. Ta có:

Trang 32
x → x → x

y → y → 0,5y

2x +y = 0,27 (1)

Mặt khác:
(2)

Từ (1), (2) (*)

x → x

(**)

Từ (*) và (**)

Hai kim loại đó là Na (M=23) và K (M=39).


b) X + HCl:

x → 2x

y→ y

DẠNG 6: BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI PHI KIM
Phương pháp:
• Kim loại (trừ Pt, Au) + oxi → oxit bazơ hoặc oxit kim loại

Trang 33
Tan trong nước tạo ra - Không tan trong nước ở nhiệt độ thường
dung dịch kiềm
Không xảy ra

Không xảy ra

là các oxit lưỡng tính

đặc

đặc

- Fe3O4 khi tác dụng với dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng thu
được dung dịch chứa đồng thời hai muối sắt (II) và sắt (III) vì có
thể coi Fe3O4 FeO.Fe2O3

loãng
thể hiện tính khử khi gặp chất oxi hóa
mạnh như đặc, …

đặc

loãng

kém bền với nhiệt

bền ở dưới 100°C, nên có thể làm khô ở 80°C.

Trang 34
Trên 100°C bắt đầu phân huỷ và đến 300°C phân huỷ hoàn toàn.

• Kim loại (trừ Pt, Au) +X2 → Muối halogenua.


Với kim loại đa hóa trị như Fe, Cr, Cu, ... thì halogen X sẽ oxi hóa lên số oxi hóa cao.

Lưu ý rằng AgCl và PbCl2 không tan trong nước. Do vậy Pb không tan trong dung dịch
HCl vì tạo kết tủa PbCl2 bao bọc ngoài kim loại.
• Kim loại (trừ Pt, Au) + S → Muối sunfua.
- Do có tính oxi hóa yếu hơn cho nên lưu huỳnh chị oxi hóa kim loại đa hóa trị lên số oxi
hóa thấp.
Fe + S FeS
- Muối sunfua là muối của axit yếu (H2S) nên dễ tan trong dung dịch axit mạnh hơn như
dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng,...

Tuy nhiên, một số muối sunfua của kim loại nặng không tan trong các dung dịch axit trên
như CuS, PbS, Ag2S, CdS, MnS, .... vì chúng là những chất có tích số tan rất nhỏ (kết tủa
bền)
CuS + HCl → Không xảy ra
- Khi đốt muối sunfua trong oxi hoặc trong không khí sẽ tạo ra oxit kim loại có số oxi hóa
cao và giải phóng SO2.

Do oxit HgO và Ag2O kém bền với nhiệt nên khi đốt HgS và Ag2S tạo ra kim loại tự do và
khí SO2.

- Các muối sunfua đều có tính khử mạnh do lưu huỳnh có số oxi hóa thấp nhất -2.
Trang 35
đặc

loãng

Ví dụ 1: Trộn 15,2 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Cu với 6,4 gam bột S thu được hỗn hợp
Y. Nung Y trong bình chân không một thời gian thu được hỗn hợp Z. Hòa tan hoàn toàn Z
trong dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) thu được dung dịch A và 40,32 lít NO2 (sản phẩm
khử duy nhất của N+5, đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X.
b) Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa tạo thành sau phản
ứng.
Giải
a) Gọi x, y lần lượt là số mol Fe và Cu có trong 15,2 gam X. Ta có:
56x + 64y = 15,2 (1)
Quy Z về Fe, Cu và S.

1,8 1,8

3x + 2y = 0,6 (2)

Giải hệ (1), (2) ta được:

b) Y + Ba(OH)2 dư:

0,1 → 0,1

0,15 → 0,15

0,2 → 0,2
mkết tủa = 107.0,1 + 98.0,15 + 233.0,2 = 72 gam

Trang 36
Ví dụ 2: Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu phản ứng với O2. Sau một thời gian thu được
32 gam chất rắn X gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO, Fe, CuO, Cu (trong đó oxi chiếm 17,5% về
khối lượng). Cho toàn bộ lượng X trên vào 300 gam dung dịch HNO3 31,5%. Sau khi kết
thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 5 gam khí NO (sản phẩm khử duy nhất của
N+5).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong A.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong Y.
Giải

a) Quy X về Fe, Cu và O. Ta có:

0,5

(1)
Mặt khác:
56x + 64y = 32 - 16.0,35 = 26,4 (2)

Giải hệ (1), (2) ta được:

Khối lượng của mỗi kim loại trong A là


mFe = 56.0,3 = 16,8 gam; mCu = 64.0,15 = 9,6 gam

b) ban đầu = mol

phản ứng còn

Nồng độ phần trăm của các chất trong Y là

Trang 37
Ví dụ 3: Đốt cháy hỗn hợp kim loại gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X
gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không
còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung
dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, sau phản ứng hoàn toàn thu được 56,69 gam kết
tủa. Tính phần trăm thể tích khí clo trong X.
Giải
Theo định luật bảo toàn nguyên tố:

(1)
Các oxit tác dụng với axit HCl sinh ra muối và nước.

2b → 4b

(2)
Dung dịch Z chứa muối với

x → x

(2a +0,24) → (2a +0,24)


mkết tủa = 108x + 143,5(2a + 0,24) = 56,69
Hay:
108x + 287a = 22,25 (3)
Giải hệ (2), (3): = 0,07 mol; x = 0,02 mol

Trang 38
Phần trăm thể tích của Cl2 trong X là

Ví dụ 4: Cho 18,75 gam Al2S3 vào 600ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng kết
thúc, không có khí thoát ra thì số mol của NaOH còn lại là bao nhiêu?
Giải

0,125 → 0,25 → 0,375

0,25 → 0,25
H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O
0,375 →0,75
nNaOH = 0,25 + 0,75 =1 mol nNaOH còn =1,2 - 1 = 0,2 mol
Ví dụ 5: Nhiệt phân 21,25 gam NaNO3, sau một thời gian thu được 18,85 gam chất rắn.
Cho toàn bộ lượng khí sinh ra phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg và Fe thu được 8,8
gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,15 mol NO2
(sản phẩm khử duy nhất). Tính phần trăm khối lượng của Fe trong X.
Giải

Quy Y về Mg, Fe và O2. Ta có:


24x + 56y = 8,8 - 32.0,075 = 6,4 (1)
Mg → Mg2+ + 2e O2 + 4e → 2O2-
x → 2x 0,075 → 0,3
Fe → Fe3+ + 3e
y → 3y 0,15 0,15
(2)
Giải hệ (1), (2) ta được: x= 0,15 mol; y= 0,05 mol.
Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
Trang 39
Ví dụ 6: Nung m gam hỗn hợp X gồm bột sắt và lưu huỳnh thu được hỗn hợp Y gồm FeS,
Fe, S. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng,
dư thấy thoát ra 2,8 lít hỗn hợp khí (ở đktc). Cho phần 2 tác dụng hết với lượng dư dung
dịch HNO3 đặc, nóng thấy thoát ra 16,464 lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy
nhất). Tính giá trị của m.
Giải

• Phần 1: S không phản ứng với H2SO4 loãng.


FeS + H2SO4 (loãng)

Fe + H2SO4 (loãng)

ban đầu =2nkhí = 0,25 mol


• Phần 2: Coi như Y chỉ gồm Fe và S.
Fe → Fe 3+ + 3e
0,125 → 0,375
S → S+6 + 6e
x → 6x

DẠNG 7: BÀI TẬP VỀ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT


1. Axit HCl, H2SO4 loãng (tính oxi hoá do H+ quyết định)

Điều kiện: - M đứng trước Hy trong dãy điện hoá


Li K Ba Ca Na Mg Al Cr Zn Fe Ni H2 Cu Hg Ag Pt Au
Sn Pb
có phản ứng Không phản ứng
- n: Hoá trị thấp của kim loại M nếu M là kim loại đa hoá trị như Cr, Fe.
Chú ý: - Pb không phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 loãng do tạo muối
PbCl2 và PbSO4 không tan bao bọc ngoài kim loại (Riêng PbCl2 tan nhiều trong nước
nóng).

Trang 40
- Cho hỗn hợp nhiều kim loại phản ứng dụng dịch axit thì kim loại nào có tính khử mạnh
hơn sẽ ưu tiên phản ứng trước. Chẳng hạn cho hỗn hợp hai kim loại Mg và Fe vào dung
dịch HCl thì Mg sẽ phản ứng với H+ trước vì Mg có tính khử mạnh hơn Fe.

Nếu Mg hết mà H+ còn thì Fe sẽ bị oxi hoá theo phương trình:

- Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường (Ba, Ca, Na, K, Li, Sr) khi phản ứng với
axit thì có hai khả năng:
+ Kim loại hết, axit còn thì chỉ xảy ra phản ứng kim loại với axit
+ Kim loại còn, axit hết thì ngoài phản ứng kim loại với axit (xảy ra trước) còn phản ứng
kim loại dư với nước (xảy ra sau).
- Nếu bài toán cho hỗn hợp (kim loại + oxit kim loại) tác dụng với dung dịch axit HCl
hoặc H2SO4 loãng thì cần chú ý:
+ Phản ứng hóa học sẽ ưu tiên oxit trước sau đó mới đến kim loại.
+ Cần lưu ý đến khả năng kim loại không tác dụng với axit nhưng lại tác dụng với muối do
oxit tạo ra.
Ví dụ: Hỗn hợp (Cu + Fe2O3) + dung dịch H2SO4 loãng
Fe3O4 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
Ví dụ 1: Cho 4,6 gam Na vào 150ml dung dịch HCl 1M. Viết phương trình hoá học và
tính thể tích H2 (đktc) thoát ra khi các phản ứng kết thúc.
Giải

Các phản ứng xảy ra theo thứ tự:


2Na + 2H+ → 2Na+ + H2
0,15 0,15 → 0,075
nNa còn =0,2 - 0,15 = 0,05 mol

Na + H2O → Na+ + OH- +

0,05 → 0,025

Trang 41
V = (0,075 + 0,025).22,4 = 2,24 lít
Ví dụ 2: Chia m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác
dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, sinh ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Hòa tan hết phần 2
trong lượng dư dung dịch HNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung
dịch Y (không chứa NH4NO3) và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp hai khí N2O và NO có tông khối
lượng 5,2 gam.
a) Tính giá trị của m.
b) Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch Na2CO3. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Giải
a) Phần l + H2SO4 loãng, dư:

x → x

y → y
= x + y = 0,3 (1)

Phần 2 + HNO3: Gọi a, b lần lượt là số mol NO và N2O. Ta có hệ:

2x + 3y = 0,7 (2)

Giải hệ (1), (2) ta được:

b)

Trang 42
0,2 → 0,2

0,1 → 0,1
mkết tủa = 84.0,2 + 107.0,1 = 27,5 gam
Ví dụ 3: Chia 29,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho
phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Cho phần 2 tác dụng với
dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) thu được V lít khí NO2 (đktc) và dung dịch Y.
a) Tính giá trị của V
b) Cho Y phản ứng với lượng dư dung dịch NH3. Tính khối lượng kết tủa thu được sau khi
các phản ứng kết thúc.
Giải
a)
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe và Cu chứa trong 14,8 gam hỗn hợp X. Ta có:
56x + 64y = 14,8 (*)
• Phần 1: Cu không phản ứng

x → x

• Phần 2:

V = 0,65.22,4 = 14,56 lít


b) Dung dịch Y chứa

0,15 → 0,15
Trang 43
0,1 → 0,1

0,1 → 0,1

mkết tủa = =107.0,1 = 10,7 gam

2. Axit HNO3, H2SO4 đặc, nóng (tính oxi hoá do N+5 và S+6 quyết định)
(1) Công thức tính nhanh:
• Nếu hỗn hợp ban đầu hoàn toàn là kim loại
Không phụ thuộc vào số lượng và bản chất các kim loại ban đầu, ta luôn có các bán phản
ứng:
(1)

2x 2x x → x
(2)

4y 6y y → 3y
(3)

5z 8z z → 4z

tạo muối =

phản ứng =

2a a a → a

4b 3b b→ 3b

10c 8c c → 8c

12d 10d d → 10d

Trang 44
10x 8x x → 8x

tạo muối

phản ứng

• Nếu hỗn hợp ban đầu không hoàn toàn là kim loại thì ta sử dụng phương pháp quy đổi về
nguyên tố để giải nhanh. Chẳng hạn, cho hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO, Cu
vào dung dịch HNO3 sinh ra NO và NO2. Tính số mol HNO3 phản ứng.
Để giải nhanh ta coi M chỉ gồm Fe, Cu và O. Các bán phản ứng khử:

2a a a → a

4b 3b b→ 3b

c → 2c → 2c
phản ứng

tạo muối

(2) Nếu bài toán cho kim loại Fe tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng hoặc HNO3 thì có hai
khả năng:
+ Axit dư hoặc vừa hết → Chỉ có phản ứng Fe với axit.
+ Axit thiếu → Ngoài phản ứng Fe với axit còn có phản ứng Fe tác dụng với muối sắt (III)
tạo ra muối sắt (II). Ví dụ:

Fe dư

Trường hợp hỗn hợp kim loại trong đó có Fe hay hợp chất của Fe phản ứng với HNO3
hoặc H2SO4 đặc mà axit hết, thì phải lưu ý có thể có phản ứng khử Fe3+thành Fe2+ để có kết
luận chính xác trạng thái tồn tại của Fe trong dung dịch.
(3) Nếu bài toán yêu cầu tính khối lượng muối trong dung dịch, ta áp dụng công thức:
mmuối = mcation + manion
mmuối = mhh 2 kim loại + manion
(4) Các hợp chất sắt (II) và muối sunfua:

Trang 45
(5) trong môi trường trung tính không có tính oxi hóa; trong môi trường kiềm có tính
oxi hóa yếu (bị Al, Zn khử đến NH3), trong môi trường axit có tính oxi hóa mạnh (tương
tự như HNO3 loãng). Khi đó ta xem như kim loại phản ứng với HNO3, mặc dù H có thể do
axit khác như HCl hoặc H2SO4 loãng phân li ra. Khi giải toán ta nên sử dụng các phương
trình hóa học dưới dạng ion rút gọn.

Ví dụ 1: Hòa tan hết 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe trong dung dịch HNO3, sau khi kết
thúc các phản ứng thu được dung dịch Y (chứa 3 muối) và 2,576 lít (đktc) hỗn hợp khí X
gồm NO, N2. Khối lượng của Z là 3,42 gam. Cho Y phản ứng với lượng dư dung dịch
NaOH, lọc lấy kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, còn
lại 14 gam chất rắn khan. Tính khối lượng muối thu được trong dung dịch Y (Bỏ qua sự
thủy phân của các cation kim loại).
Giải
Gọi a, b lần lượt là số mol NO và N2. Ta có:

Đặt nMg =x (mol) và nFe =y (mol). Ta có:


24x + 56y = 9,2 (1)
Dễ thấy chất rắn khan gồm: MgO và Fe2O3.
40x + 160.0,5y = 14 (2)

Trang 46
Giải hệ (1), (2) ta được:

Xét 3 trường hợp sau:


• Trường hợp 1: Y chứa 3 muối NH4NO3, Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2.

0,15 → 0,3

0,1 → 0,3

mol
Khối lượng muối thu được trong Y là

• Trường hợp 2: Y chứa Fe(NO3)2, NH4NO3 và Mg(NO3)2

0,15 → 0,3

0,1 → 0,2

mol
Khối lượng muối thu được trong Y là

Trang 47
• Trường hợp 3: Y chứa Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2

0,15 → 0,3

z → 2z

(loại!)
Ví dụ 2: Hòa tan hết 41,6 gam hỗn hợp X gồm FeS2, Cu2S và Cu trong V ml dung dịch
HNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa hai
muối sunfat và 26,88 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X.
b) Tính giá trị của V.
Giải

a)

Gọi x, y, z lần lượt là số mol FeS2, Cu2S và Cu có trong 41,6 gam hỗn hợp.
Ta có: 120x + 160y + 64z = 41,6 (1)
Vì dung dịch Y chỉ chứa hai muối sunfat nên ta xét hai trường hợp sau:
• Trường hợp 1: Y gồm Fe2(SO4)3 và CuSO4

Theo định luật bảo toàn điện tích:

x → 15x

y → 10y

z → 2z

Trang 48
(2)

Giải hệ (1), (2), (3) ta được:

Trường hợp này loại vì z < 0.


• Trường hợp 2: Y gồm FeSO4 và CuSO4

Theo định luật bảo toàn điện tích:


2x + 2(2y + 2) = 2(2x + y) (2)

x → 14x

y → 10y

z → 2z
(3)

Giải hệ (1), (2), (3) ta được:

Phần trăm khối lượng của các chất trong X là

b) Quy X về Fe, Cu và S = 2x + y = 0,45 mol


Từ các bán phản ứng oxi hóa và khử có sự tham gia của ion H+:

0,45 → 8.0,45

Trang 49
4,8 1,2
phản ứng phản ứng = 4,8 - 3,6 = 1,2 mol V= 1200ml

Ví dụ 3: Hòa tan hết 17,9 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu vào 200 gam dung dịch HNO3
63% đun nóng, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa NH4NO3) và
11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và NO2. Tỉ khối của Z so với H2 là 19,8. Cho Y tác
dụng với dung dịch NH3 dư, lọc tách kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không
đổi, thu được 13,1 gam chất rắn khan.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong Y. Coi nước bay hơi không đáng kể trong quá
trình phản ứng.
Giải
a) Gọi a, b lần lượt là số mol của NO và NO2. Ta có hệ:

phản ứng ban đầu =2 mol

Axit còn, kim loại hết.

(1)
Y + NH3 dư:

y → y

Trang 50
x → x
Nung kết tủa:

x → 0,5x

y → 0,5y
mchất rắn = 102.0,5x + 160.0,5y = 13,1 (2)
Mặt khác:
27x + 56y + 64z = 17,9 (3)
Giải hệ (1), (2), (3) ta được:

Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X là

b) mdd Y = 17,9 + 200 - 0,5.2.19,8 = 198,1 gam

Ví dụ 4: Chia 12,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác
dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Hòa tan hết phần 2 trong 200 gam
dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y và 1,68 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO,
N2 có khối lượng 2,2 gam.
Trang 51
a) Tính khối lượng các kim loại trong X.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch Y. Coi nước bay hơi không đáng kể
trong quá trình phản ứng.
Giải
Gọi x, y là lượt là số mol Mg và Al có trong mỗi phần. Ta có:
24x + 27y = 6,3
Phần 1+ NaOH: Mg không phản ứng

0,1 0,15

Khối lượng mỗi kim loại trong X là


mAl = 27.0,2 = 5,4 gam
mMg = 24.0,3 = 7,2 gam
b) Đặt . Ta có hệ:

Do
Nên có sự hình thành muối NH4NO3

phản ứng =0,2 + 0,3 + 0,25 = 0,75 mol

còn=1 - 0,75 = 0,25 mol; mdung dịch Y = 6,3 + 200 - 2,2 = 204,1 gam
Trang 52
Phần trăm khối lượng các chất trong Y là

Ví dụ 5: Hòa tan hết 21,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Cu trong 280 gam dung dịch HNO3
31,5%, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm
NO, N2. Z có khối lượng 4,4 gam. Cho Y tác dụng với dung dịch NH3 dư, sinh ra 7,8 gam
kết tủa.
a) Tính khối lượng muối thu được trong Y.
b) Dung dịch Y hòa tan tối đa bao nhiêu gam Fe. Biết có khí NO (sản phẩm khử duy nhất
của N+5) thoát ra.
Giải
a) Kết tủa thu được là Al(OH)3 và Cu(OH)2 hòa tan trong NH3 dư.

0,1 0,1

Đặt Ta có hệ:

Do

Nên có sự hình thành muối NH4NO3

Trang 53
phản ứng = 0,4 + 0,6 + 0,125 =1,125 mol

còn =1,4 - 1,125 = 0,275 mol

Khối lượng muối thu được trong Y là

b) Y + Fe:

Ví dụ 6: Hòa tan hết 26 gam hỗn hợp X gồm FeS2, Cus, FeS, Cu và Fe vào 150gam dung
dịch HNO3 63% đun nóng. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa ion
) và hỗn hợp khí X gồm 0,5 mol NO; 0,75 mol NO2. Cho Y phản ứng với dung
dịch BaCl2 dư, sinh ra 58,25 gam kết tủa.
a) Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên.
b) Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y.
c) Dung dịch Y hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu.
Giải
a) Quy hỗn hợp X về Fe, Cu và S. Ta có:

Trang 54
2

1,5

Ta có hệ:

X + O2:

lít

b) phản ứng =2 +1,5 - 8.0,25 =1,5 mol = ban đầu

hết; còn =1,5 - 0,75 - 0,5 = 0,25 mol

mmuối = (56 + 64).0,15 + 96.0,25 + 62.0,25 = 57,5 gam

c)

Ví dụ 7: Cho Al tới dư vào dung dịch chứa HCl và 0,1 mol NaNO3. Kết thúc các phản ứng
thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,1 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khi không màu,
trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 11,5. Tính giá trị
của m..
Giải

Trang 55
chứa H2. Khi không màu hóa nâu trong không khí là NO
B gồm NO và H2.
Gọi x, y lần lượt là số mol H2 và NO. Ta có:

Vì có khí H2 thoát ra và Al dư hết muối thu được là muối clorua

Do ban đầu > chứa muối . Theo bảo toàn nguyên tố N

Theo bảo toàn số mol electron:

phản ứng =

phản ứng

m muối = =28,325 gam

DẠNG 8: BÀI TẬP VỀ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI
Phương pháp:
Phản ứng xảy ra theo quy tắc α (trừ những kim loại phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường
như Na, K, Li, Cs, Rb, Ba, Ca, Sr)

Ví dụ 1: Hoàn thành các phản ứng sau dưới dạng ion rút gọn (nếu có):
a) Na + FeCl2 + H2O → b) Mg + Al(NO3)3 →
c) Fe + FeCl3 → d) Fe + Cu(NO3)2 →
e) Fe + AgNO3 → g) Cu + FeCl2 →
h) Cr + ZnCl2 → i) Zn + CrCl2 →
Giải
Từ dãy điện hoá:

Trang 56
Ta có:
a)

b)
c)
d)
e)
Nếu Ag+ còn:

g)
h)
i) Không xảy ra
Chú ý: (1) Vòng α càng rộng thì khả năng phản ứng càng mạnh. Chẳng hạn, cho hỗn hợp
gồm Fe, Cu vào dung dịch AgNO3 thì Fe có tính khử mạnh hơn Cu nên ưu tiên phản ứng
trước.

Nếu Fe hết, Ag+ còn:


(2) Độ tăng giảm khối lượng của thanh kim loại
Khi nhúng một thanh kim loại A vào dung dịch muối Bn+ nếu toàn bộ lượng B bị đẩy ra
bám hết vào thanh kim loại A thì sau khi lấy thanh kim loại A ra cân lại, khối lượng của
thanh có thể tăng hay giảm.

• Nếu khối lượng của thanh A tăng

• Nếu khối lượng của thanh A giảm


Trang 57
(3) Các loại bài tập thường gặp:
Loại 1: Một kim loại tác dụng với dung dịch chứa 1 muối
- Phương trình phản ứng:
- Điều kiện:
• A không phản ứng với nước ở điều kiện thường và phải đứng trước B trong dãy điện hóa.

Không xảy ra vì Cu đứng sau Zn trong dãy điện hóa, không thể đẩy Zn ra
khỏi dung dịch Zn2+.
• Muối A, B phải tan trong nước
Không xảy ra vì PbSO4 là chất kết tủa

Không xảy ra vì PbSO4 là chất kết tủa


- Biện luận một số trường hợp:

- Dự đoán các trường hợp


Nếu không biết số mol ban đầu của A hoặc Bn+ thì ta có thể dự đoán trường hợp dữ A hay
dư Bn+ dựa vào thành phần dung dịch hay chất rắn thu được sau phản ứng. Chẳng hạn:

• Nếu sau phản ứng, dung dịch chứa 2 ion (Fe2+, Cu2+) thì Cu2+ còn, Fe hết.
• Nếu chất rắn sau phản ứng gồm hai kim loại thì Fe còn và Cu2+ hết.
• Nếu dung dịch sau phản ứng chứa ion Fe2+ thì Cu2+ đã hết, Fe vừa hết hoặc còn dư.
Chú ý: Các kết luận trên chỉ đúng khi giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn (H= 100%).
Loại 2: Một kim loại tác dụng với dung dịch chứa 2 muối
• Giả sử cho kim loại A tác dụng với dung dịch chứa đồng thời hai muối (Cn+, Bn+)

Trang 58
• Phản ứng hóa học xảy ra theo thứ tự:
(1)
Kết thúc phản ứng (1) nếu A còn dư, Cn+ hết thì
(2)
• Biện luận một số trường hợp thường gặp (H= 100%)
Trước phản ứng Sau phản ứng
Dd muối Dd muối Chất rắn
Kim loại A Dd muối Cn+
Bm+
còn, Bm+ C
chưa phản
Hết Dư B, C
ứng
chưa phản còn B, C
Hết Hết
ứng B, C
Hết Hết còn B, C, A còn
Hết Hết hết
Còn Hết hết
Như vậy nếu dung dịch sau phản ứng có chứa:

a) 3 ion kim loại ( ) thì kết luận chưa xong phản ứng (1): Bm+ chưa phản ứng, A
hết, Cn+ còn.
b) 2 ion kim loại ( ) thì kết luận đã xong phản ứng (1) và phản ứng (2) chưa xong:
Cn+ hết, Bm+ còn, A hết.
c) Chỉ có 1 ion kim loại (Aα+) thì kết luận cả hai phản ứng đã kết thúc: Cn+ hết, Bm+ hết, A
hết hoặc còn dư.
• Nếu bài toán không cho biết số mol kim loại A và chỉ cho biết số mol ban đầu của Bm+ ,
Cn+ thì ta dùng phương pháp xét khoảng để biết bài toán đang xét nằm ở giai đoạn nào của
phản ứng (1) và (2).
Loại 3: Hai kim loại phản ứng với dung dịch một muối
• Giả sử cho hỗn hợp hai kim loại A, B tác dụng với dung dịch muối Cn+

Trang 59
- Phản ứng xảy ra theo thứ tự:
(1)
Kết thúc phản ứng (1) nếu A hết, Cm+ còn thì
(2)
• Biện luận một số trường hợp thường gặp (H= 100%).
Trước phản ứng Sau phản ứng
Kim loại A Kim loại B Dd muối Cn+ Dd muối Chất rắn
Còn Chưa hết B, C, A
Hết Chưa hết C, B
Hết Còn hết C, B
Hết Hết hết C
Hết Hết còn ,Cn+ C

• Nếu không biết số mol ban đầu của A, B, Cm+ thì phải xét từng trường hợp lập hệ phương
trình, giải tìm nghiệm thích hợp.
• Nếu biết được số mol ban đầu của A, B nhưng không biết số mol ban đầu của Cm+ thì ta
có thể áp dụng phương pháp xét khoảng để giải.
Loại 4: Hai kim loại tác dụng với dung dịch 2 muối
• Phản ứng hóa học xảy ra theo thứ tự ưu tiên: Kim loại có tính khử mạnh nhất ưu tiên
phản ứng với ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất (xem dãy điện hóa).

* Trường hợp 1: Biết số mol ban đầu của A, B, Cx+ ,Dy+ thì chỉ cần tính số mol theo thứ tự
phản ứng hóa học.
+ Trước hết:
+ Sau đó: Nếu A dư, Dy+ hết ta có:

Nếu A hết, D y+ còn ta có:

Trang 60
* Trường hợp 2: Không biết số mol ban đầu của A, B, Cx+ ,Dy+ thì ta cần dựa vào thành
phần các ion có trong dung dịch sau phản ứng hoặc thành phần các chất rắn sau phản ứng
để dự đoán chất nào hết, chất nào còn dư.

Ví dụ: Nếu dung dịch chứa 3 ion kim loại hết Dy+, hết A, B (còn dư Cn+).

• Biện luận một số trường hợp thường gặp (H = 100%)


Trước phản ứng Sau phản ứng
A B Cx+ Dy+ Dd muối Chất rắn
hết chưa chưa hết Am+ , Cx+ D, B
hết chưa chưa còn Am+ ,Dy+ dư, Cx+ D, B
còn chưa còn hết Am+ , Cx+ dư D, C, B, A còn
còn chưa hết hết Am+ D, C, B, A còn
hết còn còn hết Am+, Bn+ ,Cn+ dư D, C, B
hết hết hết hết Am+, Bn+ D, C
• Khi sự biện luận trở nên phức tạp (nhiều trường hợp) thì có thể áp dụng phương pháp
bảo toàn electron, phương pháp ion-electron trong phản ứng oxi hóa-khử để giải.
Ví dụ 1: Cho m gam bột Fe vào 50ml dung dịch Cu(NO3)2 1M, sau phản ứng thu được
dung dịch X và 4,88 gam chất rắn Y. Cho 4,55 gam bột Zn vào dung dịch X, kết thúc phản
ứng thu được 4,1 gam chất rắn Z và dung dịch chứa một muối duy nhất. Tính giá trị của
m.
Giải

Muối duy nhất là phản ứng

còn

Dễ thấy: dư

Ví dụ 2: Hòa tan m gam Mg vào 1 lít dung dịch Fe(NO3)2 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M. Lọc
lấy dung dịch X. Thêm NaOH dư vào dung dịch X, thu được kết tủa Y, nung Y ngoài
không khí đến khối lượng không đổi, còn lại 10 gam chất rắn Z. Tính m và số mol
Fe(NO3)2 đã phản ứng.
Giải

Trang 61
bđ: 0,1
pư: x x x
còn: 0,1 – x

bđ: 0,1
pư: y y y
còn: 0,1 – y
Dung dịch X tối đa gồm:

0,1- x 0,1- x 0,1- x

0,5( )

x+y x+y x+y

(*)

Vì nên từ (*) y>0


đã phản ứng tức là Cu2+ hết (x = 0,1 mol)
0,05 mol Số mol Fe(NO3)2 đã phản ứng là 0,05 mol.
Ví dụ 3: Cho 7,74 gam hỗn hợp Zn và Cu vào 500ml dung dịch AgNO3 0,4M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X nặng 22,915 gam. Tính khối lượng của
mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Giải

x 2x 2x
Trang 62
y 2y 2y
Giả sử chất rắn X hoàn toàn là Ag

phản ứng (loại !)

hết, hỗn hợp kim loại còn 2(x +y)=0,2 = x + y = 0,1 (1)

phản ứng

216(x + y) - 65x - 64y = 22,815 - 7,74  151x + 152y = 15,175 (2)


Giải hệ (1) và (2) x = 0,025 mol và y = 0,075 mol.
Vì y> 0 nên Zn tan hết = 65.0,025 = 1,625 gam

= 6,115 gam
Ví dụ 4: Cho 12,88 gam hỗn hợp Mg và Fe vào 700ml dung dịch AgNO3. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn C nặng 48,72 gam và dung dịch D (không
chứa Ag+ và Fe3+ ). Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch D, rồi lấy kết tủa nung
trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 14 gam chất rắn. Tính nồng độ của dung
dịch AgNO3 đã dùng.
Giải
Các phản ứng xảy ra theo thứ tự:

x 2x x 2x

у 2у у 2y
= 216(x + y) - 24x - 56y = 48,72 - 12,88 = 192x + 160y = 35,84 (1)

x x x

y y y 0,5y
(2)
Giải hệ (1) và (2) x = 0,07 mol và y = 0,14 mol

Trang 63
Ví dụ 5: Cho hỗn hợp bột X gồm 0,01 mol Al và 0,025 mol Fe tác dụng với 400ml dung
dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,05M và AgNO3 0,125M. Kết thúc các phản ứng, lọc tách kết tủa,
cho nước lọc tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của
m.
Giải
Các phản ứng xảy ra theo thứ tự:

còn=0,05 - 0,03 = 0,02 mol

còn = 0,025 - 0,01 = 0,015 mol

còn = 0,02 - 0,015 = 0,005 mol

0,005 → 0,005

0,025 → 0,025

mkết tủa = 98.0,005 + 90.0,025 = 2,74 gam


Ví dụ 6: Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe có số mol bằng nhau vào 100ml dung dịch Y
gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A gồm 3 kim loại.
Hòa tan A vào dung dịch HCl dư, thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam
chất rắn B không tan. Tính nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch Y.
Giải

Gọi x, y lần lượt là số mol AgNO3 và Cu(NO3)2 có trong dung dịch Y.

Trang 64
• X+Y Chất rắn A gồm 3 kim loại Al hết, Fe chưa phản ứng hoặc còn dư.
Hỗn hợp hai muối đã hết.
• A+ dụng dịch HCl dư Fe tan hết, chất rắn không tan B gồm Cu và Ag.

0,05 0,05
(1)

0,1 → 3.0,1

0,05 → 2.0,05
(2)

Giải hệ (1) và (2) ta được:

Nồng độ mol của mỗi muối trong Y là

Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Cu trong đó số mol Fe gấp đôi số mol Cu. Lấy 21,4
gam X cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 15,68 lít khí
(đktc). Nếu lấy 10,7 gam X cho phản ứng hết với khí clo thì sinh ra 39,1 gam muối.
a) Tính % khối lượng Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu.
b) Cho 21,4 gam X trên phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl2, kết thúc các phản ứng thu
được m gam chất rắn. Tính giá trị của m.
Giải
a) Gọi số mol của Mg, Al, Fe, Cu trong 21,4 gam hỗn hợp lần lượt là x, y, 2z và z.

Trang 65
Cu + HCl → Không xảy ra
x + 1,5y + 2z = 0,7 (1)

• Để thuận tiện ta cho 21,4 gam X + Cl2 sinh ra 78,2 gam muối:

(2)
Mặt khác: 24x + 23y + 56.2z + 64z=21,4 (3)

Giải hệ (1), (2) và (3) ta được:

Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là

b)X + FeCl2: Fe, Cu không phản ứng

0,3 → 0,3

0,2 → 0,3

Ví dụ 8: Hoà tan hoàn toàn 2,7 gam hỗn hợp X gồm Ca và một kim loại kiềm vào nước.
Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 2,24 lít H2 (đktc).

Trang 66
a) Xác định kim loại kiềm và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b) Hấp thụ hết 3,808 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y. Sau các phản ứng hoàn toàn thu được
m gam kết tủa. Tính giá trị của m.
c) Cho 5,4 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch Cu(NO3)2. Tính khối lượng kết tủa
thu được sau khi kết thúc các phản ứng.
Giải
a) Ca  2H 2O  Ca(OH) 2  H 2 

x  x  x
1
M  H 2 O  MOH  H 2 
2

y  y  0,5 y

 n H2  x + 0,5y = 0,1 (1)

Mặt khác: mhh = 40x + My = 2,7 (2)


1,3
Từ (1) và (2)  0  y   0, 2  M < 13,5  M = 7 (Li)
20  M

1,3
y  0,1mol  m Li  7.0,1  0, 7gam  m Ca  2, 7  0, 7 = 2,0 gm
20  7

b) Dung dịch Y chứa 0,05 mol Ca(OH)2 và 0,1 mol LiOH


CO 2  2LiOH  Li 2 CO3  H 2O

0,05  0,1  0,05


CO 2  Ca(OH) 2  CaCO3  H 2O

0,05  0,05  0,05

CO 2  Li 2 CO3  H 2O  2LiHCO3

0,05  0,05
CO 2  CaCO3  H 2 O  Ca  HCO3 2

0,02  0,02
 n CaCO3 còn = 0,05 - 0,02 = 0,03 mol  mkết tủa = 100.0,03 = 3 gam

c) Trong 5,4 gam X có chứa 0,1 mol Ca và 0,2 mol Li


Ca  2H 2O  Cu 2   Cu(OH) 2   Ca 2  H 2 

0,1  0,1
Trang 67
Li  2H 2O  Cu 2  Cu(OH) 2   Li   H 2 

0,2  0,2
 mkết tủa = 98.0,3 = 29,4 gam

Ví dụ 9: Cho 12,85 gam hỗn hợp bột X gồm Al, Fe, Cu vào 275ml dung dịch Cu(NO3)2
1M, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (không còn màu xanh) và
23,6 gam chất rắn Z. Hoà tan hết Z trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) sinh ra 8,96 lít
SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong X.
Giải
Gọi x, y, z lần lượt là số mol ban đầu của các kim loại Al, Fe và Cu. Ta có:
27x + 56y + 64z = 12,85 (1)
2Al  3Cu  NO3 2  2Al  NO3 3  3Cu 

x1  1,5 x1  1,5 x1
Fe  Cu  NO3 2  Fe  NO3 2  Cu 

y1  y1  y1  y1

m  69x1 + 8y1 = 23,6 - 12,85 = 10,75 (2)

Vì dung dịch Y không còn màu xanh nên Cu(NO3)2 hết


 n Cu  NO3  = 1,5x +yı = 0,275 (3)
2

 x1  0,15
Giải hệ (1) và (2) ta được:  y  0, 05
 1

Vì y1 > 0 nên x1 = x = 0,15 mol  Al hết, Fe hết hoặc còn


Chất rắn Z chứa: (0,275 + z) mol Cu và (y - 0,05) mol Fe
Cu  2H 2SO4  CuSO 4  SO 2  2H 2O

(0,275 + z)  (0,275 + z)

( y – 0,05)  1,5( y – 0,05)


 n SO2 = 0,275 + z + 1,5 (y – 0,05) = 0,4  1,5y + z =0,2 (4)

Thay x = 0,15 mol vào (1) và kết hợp (4) ta có hệ:


56 y  64 z  8,8  y  0,1 mol
 
1,5 y  z  0, 2  z  0,05 mol

Trang 68
Khối lượng mỗi kim loại trong X là
mAl = 27.0,15 = 4,05 gam
mFe = 56.0,1 = 5,6 gam
mCu = 64.0,05 = 3,2 gam
Ví dụ 10: Cho 8,4 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ, thuộc hai chu kì liên tiếp
vào dung dịch HCl dư, sinh ra 5,6 lít H2 (đktc).
a) Xác định tên hai kim loại kiềm thổ.
b) Cho 0,84 gam X trên phản ứng với lượng dư dung dịch Cu(NO3)2. Tính khối lượng
chất rắn tạo thành khi kết thúc các phản ứng.
Giải
5, 6
a) nH  22, 4  0, 25mol
2

2
M  2H   M  H 2 

0,25  0,25
8, 4
M   33, 6  M1  24(Mg)  33, 6  M 2  40(Ca)
0, 25

b) Gọi x, y lần lượt là số mol Mg và Ca chứa trong 0,84 gam hỗn hợp X.
 x  y  0, 025  x  0, 01
Ta có hệ:  
24 x  40 y  0,84  y  0, 015

Ca  2H 2 O  Cu 2  Cu(OH)2  Ca 2  H 2 

0,015  0,015
Mg  Cu 2  Mg 2  Cu 

0,01  0,01
 mCR = 98.0,015 + 64.0,01 = 2,11 gam

Ví dụ 11: Cho 0,51 gam hỗn hợp A ở dạng bột gồm Fe và Mg vào 100ml dung dịch
CuSO4. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, lọc, thu được 0,69 gam chất rắn B và dung dịch
C. Thêm dung dịch NaOH dư vào C, lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối
lượng không đổi, được 0,45 gam chất rắn D.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.

Trang 69
c) Hòa tan hoàn toàn chất rắn B trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí
SO2 duy nhất ở đktc. Tính V.
Giải
Theo đề ra: Lúc đầu dùng 0,51 gam hỗn hợp Mg và Fe, qua những biến đổi chỉ thu được
0,45 gam MgO và Fe2O3  CuSO4 thiếu, Fe dư. Các phương trình hóa học:
Mg  CuSO 4  MgSO 4  Cu (1)

Fe  CuSO4  FeSO4  Cu (2)

Vì Mg có tính kim loại mạnh hơn Fe nên Mg phản ứng hết, Fe phản ứng với phần CuSO4
còn lại và Fe dư. Do đó chất rắn B gồm Cu và Fe dư.
MgSO 4  2NaOH  Mg(OH) 2   Na 2SO 4 (3)

FeSO 4  2NaOH  Fe(OH) 2   Na 2SO 4 (4)

Nung kết tủa trong không khí:


t
Mg(OH) 2  MgO  H 2O (5)

t
4Fe(OH)2  O 2  2Fe 2O3  4H 2O (6)

Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Fe có trong 0,51 gam hỗn hợp, a là số mol Fe
tham gia phản ứng (2). Ta có:
24x + 56y = 0,51 (I)
56(y - a) + 64(x + a) = 0,69 (II)
40x + 160.0,5a = 0,45 (III)
Giải hệ (I), (II) và (III) ta được:
x = 0,00375 mol
y = 0,0075 mol
a = 0,00375 mol
0, 00375.2.1000
a) Nồng độ mol của dung dịch CuSO4: CM CuSO    0, 075M
4
100

b) Thành phần % khối lượng của hỗn hợp A.


0, 00375.24
%m Mg  100%  17, 65%
0,51
%m Fe  100%  17, 65%  82,35%

c) Thể tích khí SO2 sinh ra (đktc).


Trang 70
Chất rắn B gồm Fe dư và Cu. Khi cho B tác dụng với H2SO4 đặc, nóng:
2Fe  6H 2SO 4  Fe 2 SO 4 3  3SO 2  6H 2O (7)

Cu  2H 2SO4  CuSO 4  SO 2  2H 2O (8)

3 3 3
(7)  n so  n Fe dư  ( y  a)  (0, 0075  0, 00375) = 0,005625 mol
2
2 2 2

(8)  n SO  n Cu = x + a = 0,0075 + 0,00375 = 0,01125 mol


2

 VSO2  22,4.(0,005625 + 0,01125) = 0,378 lít.

Ví dụ 12: Cho 1,572 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe và Cu tác dụng với 40ml dung dịch
CuSO4 1M, thu được dung dịch B và hỗn hợp D gồm 2 kim loại. Cho B tác dụng với dung
dịch NH3 dư, kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 1,82
gam hỗn hợp hai oxit. Cho D tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì lượng Ag thu được lớn
hơn khối lượng của D là 7,336 gam. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tính khối
lượng mỗi kim loại trong A.
Giải
Vì chất rắn thu được 2 kim loại và dung dịch thu được chứa 2 muối nên Al phản ứng
hết, Fe phản ứng nhưng dư.
Ta có các phương trình hoá học sau:
2Al  3Cu 2   2Al3  3Cu 2 (1)
Fe  Cu 2  Fe 2  Cu (2)
Khi cho dung dịch B tác dụng dung dịch NH3:
Fe2  2NH3  2 H 2 O  Fe(OH) 2  2NH 4 (3)
Al3  3NH 3  3H 2O  Al(OH) 3  3NH 4 (4)

Khi nung kết tủa:


1
0
t
2Fe(OH) 2  O 2  2 Fe 2O3  2H 2O (5)
2
to
2Al(OH)3  Al2 O3  2H 2O (6)

Khi cho D tác dụng AgNO3 dư:


Fe  3Ag   Fe3  3Ag (7)
Cu  2Ag   Cu 2  2Ag (8)
Gọi x, y, z, là số mol Al, Fe phản ứng, Fe dự và Cu. Ta có hệ:

Trang 71
 27 x  56 y  56 z  64t  1,572  x  0, 02mol
1,5 x  y  0, 04  y  0, 01mol
 
 
51x  80 y  1,82 z  0, 001mol
(0, 08  2t  3z )108  56 z  (0, 04  t )64  7,336  t  0, 0065mol

Vậy trong hỗn hợp A: mAl = 0,54 gam; mCu = 0,416 gam; mFe = 0,616 gam.
Ví dụ 13: Hòa tan a gam CuSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Cho 1,48gam hỗn hợp
Mg và Fe vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A có
khối lượng 2,16 gam và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư,
lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp oxit
có khối lượng 1,4 gam.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và giá trị của a.
Giải
Nếu Mg, Fe tan hết trong dung dịch CuSO4 thì oxit phải chứa MgO, Fe2O3 và có thể có
CuO. Như vậy, khối lượng oxit phải lớn hơn khối lượng kim loại. Nhưng theo đề ra, moxit
= 1,4 gam < mkim loại = 1,48 gam
 Vậy kim loại dư, CuSO4 hết.

Nếu Mg dư thì dung dịch thu được chỉ là MgSO4  Kết thúc phản ứng chỉ thu được
MgO (trái với giả thiết)  Mg hết, Fe dư.
Gọi số mol của Mg, Fe trong hỗn hợp lần lượt là x và y mol.
Gọi số mol Fe đã phản ứng là z(z  y) mol.
Ta có các phản ứng:
Mg  CuSO 4  MgSO 4  Cu 

x x  x  x

Fe  CuSO 4  FeSO 4  Cu 

z z  z  z
MgSO 4  2NaOH  Mg(OH) 2   Na 2SO 4

x  x
FeSO 4  2NaOH  Fe(OH) 2   Na 2SO 4

z  z
t
Mg(OH) 2  MgO  H 2O
Trang 72
x  x
to
4Fe(OH) 2  O 2  2Fe 2O3  4H 2O

z  0,5z
 Chất rắn A gồm Cu (x +z) mol và Fe dư (y - z) mol.

b) Oxit gồm MgO và Fe2O3. Ta có hệ:


24x + 56y =1,48 x = 0,015 mol
64(x + z) + 56(y – z) = 2,16  y = 0,02 mol
40x + 80z = 1,4 z = 0,01 mol
m Mg  0, 015.24  0,36gam ; m Fe  0, 02.56  1,12gam

n CuSO4  x  z  0, 025mol  a  0, 025.250 = 6,25 gam

Ví dụ 14: Ngâm 55 gam hỗn hợp bột các kim loại đồng, kẽm và nhôm trong dung dịch
axit clohiđric dư thu 29,12 lít khí (đktc). Nếu đốt lượng hỗn hợp như trên trong không khí,
phản ứng xong thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng 79 gam.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính thể tích không khí cần dùng (biết rằng trong không khí thể tích khí oxi bằng 1/5
thể tích không khí).
Gi¶i
29,12
n H2   1,3mol
22, 4

Gọi số mol của Cu, Zn, Al trong hỗn hợp lần lượt là x, y, z.
 64x + 65y + 272 = 55 (1)

Thí nghiệm 1: Cu không phản ứng


Zn  2HCl  ZnCl2  H 2 

y  y
2Al  6HCl  2AlCl3  3H 2 

3z
z 
2

 y + 3 = 1,3 (2)

Trang 73
Thí nghiệm 2:
to
2Cu  O 2  2CuO

x  0,5x  x
to
2Zn  O2  2ZnO

y  0,5y  y
to
4Al  3O 2  2Al2O3

z  0,75z  0,5z
 80x + 81y + 51z = 79 (3)

Giải hệ (1), (2) và (3) ta được:


x = 0,2 mol
y = 0,4 mol
z = 0,6 mol
Vậy:
m Cu  0, 2.64  12,8gam ; m 2n  0, 4.65  26gam; m Al  0, 6.27  16, 2gam

n O2  0,5.0, 2  0,5.0, 4  0, 75.0, 6  0, 75mol  VO2  16,8 lÝt

 Vkh«ng khÝ = 16,8 .5 = 84 lít

DẠNG 9: BÀI TẬP VỀ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIÊM
Phương pháp:
(1) Các kim loại phản ứng với nước ở điều kiện thường (bao gồm các kim loại nhóm
IA, Ca, Ba, Sr) khi cho vào dung dịch kiềm thì nó sẽ tác dụng với nước.
(2) Các kim loại có hiđroxit lưỡng tính như Be, Al, Zn, Sn, Pb tan trong dung dịch
kiềm. Thí dụ:
2Al  2NaOH  6H 2O  2Na Al(OH) 4   3H 2 

Zn  2NaOH  2H 2O  Na 2 Zn(OH) 4   H 2 

Sn  2NaOH ®Æc 2H 2 O  Na 2 Sn(OH) 4   H 2 

t
Pb  2NaOH  2H 2O  Na 2 Pb(OH) 4   H 2 

Be  2NaOH  2H 2O  Na 2 Be(OH) 4   H 2 

Trang 74
Chú ý: Mặc dù Cr(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính nhưng Cr không tan trong dung dịch
kiềm.
(3) Khi Al, Zn ở dạng hỗn hợp hay hợp kim với kim loại kiềm hoặc kiềm thổ (Ca,
Ba, ...), bazơ tạo bởi kim loại kiềm hay kiềm thổ khi tác dụng với nước sẽ hòa tan được
Al, Zn tạo thêm một lượng H2 mới. Thí dụ: Hòa tan hỗn hợp Na, Al trong nước.
1
Na  H 2 O  Na   OH   H 2 
2
3
Al  OH   H 2 O  AlO 2  H 2 
2

• Nếu nNa = Al tan hết

• Nếu n Na  n OH   n Al  Al chưa tan hết


• Nếu chưa biết nAl, nNa ban đầu thì ta cần xét hai trường hợp trên (dư NaOH, Al tan hết
hoặc thiếu NaOH, Al tan một phần). Thường trong hai trường hợp chỉ có một trường hợp
có thể chấp nhận và phù hợp với đề bài.
(4) Khi bài toán cho: Hòa tan hỗn hợp gồm một kim loại kiềm A và một kim loại B hóa trị n
vào nước thì ta phải xét 2 trường hợp sau:
• B là kim loại tan trực tiếp vào nước (Ca, Ba)
2A  2H 2O  2A   2OH   H 2 
2B  2nH 2 O  2Bn   2nOH   nH 2 

• B là kim loại có hiđroxit lưỡng tính, khi đó:


2A  2H 2 O  2A   2OH   H 2 
n
B  (4  n)OH   (n  2)H 2O  BO 2n  4  H2 
2

(5) Nếu bài toán cho hỗn hợp nhiều kim loại kiềm hoặc kiềm thổ vào nước hoặc dung dịch
kiềm thì để đơn giản khi tính toán ta có thể thay thế các kim loại đó bằng một kim loại
tương đương và viết phương trình hóa học dưới dạng ion rút gọn.
Ví dụ 1: Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại A (hóa trị 2) và B (hóa trị 3)
trong dung dịch H2SO4 loãng dư, sinh ra 8,736 lít H2 (đktc). Cho toàn bộ lượng X trên tác
dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,048 lít H2 (đktc) và còn lại một chất rắn không
tan có khối lượng là 2,88 gam.
a) Xác định A, B.
b) Một hỗn hợp Y gồm 2 kim loại A, B ở trên có khối lượng 12,9 gam. Chứng minh
rằng hỗn hợp Y tan hết trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 2M.
Giải

Trang 75
a) Đặt nA = a mol; nB = b mol. Ta có:
aA + bB = 7,74 (1)
X + H2SO4 loãng:
A + H2SO4→ ASO4 + H2 
a  a
2B  3H 2SO 4  B2 SO 4 3  3H 2 

B  1,5b
8, 736
 n H2 = a + 1,5b =  0,39 (1)
22, 4

Xét hai trường hợp sau:


• Trường hợp 1: A phản ứng với NaOH
A  2NaOH  2H 2O  Na 2 A(OH) 4   H 2 

b  a
6, 048
 n H2  a   0, 27 mol
22, 4

0,39  0, 27 2,88
(2)  b   0, 08 mol  B   36 (loại)
1,5 0, 08

• Trường hợp 2: B phản ứng với NaOH


2B  2NaOH  6H 2O  2Na B(OH) 4   3H 2 

b  1,5b
6, 048
 n H2  1,5b   0,27 mol  b  0,18 mol
22, 4

0,39  0, 27 2,88
(2)  a   0,12 mol  A   24( Mg )
1 0,12

7, 74  24.0,12
B  27(Al)
0,18

b) n H SO  2.0,5  1mol  n H = 2 mol


2 4

Trong 12,9 gam X có chứa: 0,2 mol Mg và 0,3 mol Al


n e (kim loại nhường)max = 2.0,2 + 3.0,3 = 1,3 mol < n e (H+ nhận vào ) = 2 mol

 Kim loại tan hết, axit còn.

Trang 76
Ví dụ 2: Một hỗn hợp X gồm K và Al có khối lượng là 10,5 gam. Hòa tan X trong nước
thì X tan hết cho ra dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A. Ban đầu
không có kết tủa. Kể từ thể tích dung dịch HCl 1M thêm vào là 100ml thì dung dịch A bắt
đầu cho kết tủa. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Gi¶i
Gọi a = nK, b= nAl trong hỗn hợp X: mx = 39a + 27b = 10,5 (1)
Đầu tiên K phản ứng với nước theo phương trình:
1
K  H 2 O  KOH  H 2 
2

a a
Sau đó Al tan trong dung dịch KOH
2Al  2KOH  6H 2O  2K Al(OH) 4   3H 2 

b b
Do Al tan hết nên có dư KOH, nKOH còn = (a - b)
Khi thêm HCl vào dung dịch A, đầu tiên có phản ứng trung hòa KOH dư (khi đó chưa
có kết tủa)
HCl  KOH  KCl  H 2O

(a - b) (a - b)
Khi vừa hết KOH, một giọt HCl dư tạo kết tủa
K Al(OH) 4   HCl  Al(OH) 3  KCl + H2O

Vậy 100ml dung dịch HCl 1M dùng để trung hòa KOH dư.
 a – b = 0,1.1 = 0,1

Giải hệ (1), (2) ta được: a = 0,2 mol


b = 0,1 mol
Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X là
0, 2.39.100%
% mK   74, 28%
10,5

 %mAl  100%  74, 28%  25, 72%

Ví dụ 3: Hỗn hợp A gồm Ba, Mg, Al. Chia m gam A thành ba phần bằng nhau. Phần 1:
Cho tác dụng với nước lấy dư, sinh ra 0,896 lít H2 (đktc). Cho phần 2 vào dung dịch

Trang 77
NaOH dư, sinh ra 6,944 lít H2 (đktc). Hòa tan hết phần 3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch
HCl, thu được dung dịch B và 9,184 lít H2 (đktc).
a) Tính m và phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong A.
b) Thêm 10 gam dung dịch H2SO4 9,8% vào dung dịch B, sau đó thêm tiếp 210 gam
dung dịch NaOH 20%. Kết thúc các phản ứng, lây kết tủa thu được nung ở nhiệt độ cao.
Tính khối lượng chất rắn thu được.
Giải
a) • Phần 1: Vì thể tích khí H2 thoát ra nhỏ hơn phần 2 nên trong phần 1 thì Al chưa tan
hết.
Ba  2H 2 O  Ba(OH) 2  H 2 

x  x  x

Ba(OH) 2  2Al  6H 2O  Ba[Al(OH) 4 2  3H 2 

x  2x  3x
 x + 3x = 0,04  x = 0,01 mol

• Phần 2:
Ba  2H 2 O  Ba(OH) 2  H 2 

0,01  0,01
Ba(OH) 2  2Al  6H 2O  Ba Al(OH) 4 2  3H 2 

y  1,5y
6,944
 n H2  0, 01  1,5y   0,31  y  0,2 mol
22, 4

• Phần 3:
Ba  2HCl  BaCl 2  H 2 

0,01  0,01
2Al  6HCl  2AlCl3  3H 2 

0,2  0,3
Mg  2HCl  MgCl2  H 2 

z  z
9,184
 n H2  0, 01  0,3  z   0, 41  z  0,1 mol
22, 4
Trang 78
 m  3(137.0, 01  0, 2.27  0,1.24)  27,51 gam

Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A là
0, 01.137.100%
%m Ba   14, 4%
9,17
0, 2.27.100%
%m Al   58,88%
9,17

 %mMg  100%  (14, 4%  58,88%)  26, 72%

b) Dung dịch B chứa: 0,01 mol Ba2+; 0,2 mol Al3+; 0,1 mol Mg2+ và 0,82 mol Cl-.
10.9,8
n H2SO4   0, 01mol  n SO2  0, 01mol; n H  0, 02mol ;
98.100 4

210.20
n NaOH   1, 05mol
100.40

Ba 2  SO 24  BaSO 4 

0,01  0,01  0,01


H   OH   H 2 O

0,02  0,02
Mg 2  2OH   Mg(OH) 2 

0,1  0,2  0,1


Al3  3OH   Al(OH)3 

0,2  0,6  0,2


 n NaOH còn = 1,05 - (0,02 + 0,2 + 0,6) = 0,23 mol

Al(OH)3  OH   Al(OH) 4 

0,2  0,2
Nung kết tủa: BaSO4 không biến đổi vị bền với nhiệt.
to
Mg(OH) 2  MgO  H 2O

0,1  0,1

 m chất rắn m BaSO4  m MgO = 233.0,01 + 40.0.1 = 6,33 gam

Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm kim loại kiềm M và Al. Chia 22,5 gam X thành hai phần bằng
nhau. Phần 1 tác dụng với nước dư, sinh ra 6,72 lít H2 (đktc). Hoà tan hết phần 2 trong
dung dịch NaOH dư, sinh ra 8,4 lít H2 (đktc).
Trang 79
a) Xác định tên kim loại M.
b) Cho 2,25 gam X trên vào dung dịch HNO3 đặc, nguội (dư). Tính thể tích khí thoát ra
(đktc).
Giải
a) Vì thể tích khí H2 thoát ra ở phần 1 < Thể tích khí H2 thoát ra ở phần 2 nên khi cho X
phản ứng với nước thì Al còn.
• Phần 1+ H2O dư:
1
M  H 2 O  MOH  H 2 
2

x  x  0,5x
3
MOH  Al  3H 2 O  M Al(OH) 4   H 2 
2

x  1,5x
6, 72
 n H 2  0,5x  1,5x   x  0,15mol
22, 4

• Phần 2 + NaOH dư:


1
M  H 2 O  M   OH   H 2 
2

0,15  0,075
3
OH   Al  3H 2O  Al(OH) 4  H 2 
2

y  1,5y
8, 4
 n H2  0, 075  1,5y   y  0, 2 mol
22, 4

 M .0,15  27.0, 2  11, 25  M  39(K)

b) Al không phản ứng với HNO3 đặc, nguội.


K  2HNO3  KNO3  NO 2   H 2O

0,15  0,15
 VNO2 = 0,15.22,5 = 3,36 lít

Ví dụ 5: Chia m gam hỗn hợp X gồm Na, Cr, Al thành ba phần bằng nhau. Cho phần 1
vào nước lấy dư, sinh ra 4,48 lít H2 (đktc). Hoà tan phần 2 bằng lượng dư dung dịch

Trang 80
NaOH, thoát ra 6,16 lít H2 (đktc). Cho dung dịch HCl dư phản ứng với phần 3, thu được
10,64 lít H2 (đktc).
a) Tính giá trị của m.
b) Tính thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để phản ứng vừa hết với m gam X.
Giải
a) Vì thể tích khí H2 thoát ra ở phần l < Thể tích khí H2 thoát ra ở phần 2 nên khi cho X
phản ứng với nước thì Al còn.
• Phần 1 + H2O dư:
1
Na  H 2 O  NaOH  H 2 
2

x  x  0,5x
3
NaOH  Al  3H 2 O  Na Al(OH) 4   H 2 
2

x  1,5x

4, 48
 n H2  0,5x  1,5x   x  0,1 mol
22, 4

• Phần 2 + NaOH dư: Cr không phản ứng


1
Na  H 2 O  NaOH  H 2 
2

0,1  0,05
3
NaOH  Al  3H 2 O  Na Al(OH) 4   H 2 
2

y  1,5y
6.16
 n H2  0, 05  1,5y   y  0,15 mol
22, 4

• Phần 3 + HCl dư:


1
Na  HCl  NaCl  H 2 
2

0,1  0,05
3
Al  3HCl  AlCl3  H 2 
2

Trang 81
0,15  0,225
Cr  2HCl  CrCl 2  H 2 

z  z
10, 64
 n H2  0, 05  0, 225  z   z  0, 2 mol
22, 4

Ví dụ 6: Chia hỗn hợp X gồm Ba, Fe, Al thành hai phần bằng nhau. Hoà tan phần 1
trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 11,65 gam kết tủa và 6,16 lít H2 (đktc). Cho
phần 2 phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 4,48 lít H2 (đktc).
a) Tính khối lượng của mỗi kim loại trong X.
b) Cho 13,75 gam X trên vào dung dịch CuSO4 dư, kết thúc các phản ứng thu được m
gam chất rắn. Tính m.
Giải
a)
• Phần 1+ H2SO4 loãng, dư:
Ba  H 2SO 4  BaSO 4  H 2 

0,05  0,05  0,05


Fe  H 2SO 4  FeSO 4  H 2 

x  x  x
2Al  3H 2SO 4  Al 2 SO 4 3  3H 2 

y  1,5y
6,16
 n H 2  0, 05  x  1,5y   0, 275  x  1,5y  0, 225 (*)
22, 4

• Phần 2 + NaOH dư: Fe không phản ứng


Ba  H 2O  Ba(OH) 2  H 2 

0,05  0,05
2Al  3H 2SO 4  Al 2 SO 4 3  3H 2 

y  1,5y
4, 48
 n H2  0, 05  1,5y   0, 2  y  0,1 mol
22, 4

Thay y vào (*)  x = 0,075 mol


Trang 82
Khối lượng mỗi kim loại trong X là:
m Ba  2.137.0, 05  13, 7gam

m Al  2.27.0,1  5, 4 gam
m Fe  2.56.0, 075  8, 4gam

b) Trong 13,75 gam X có chứa 0,05 mol Ba, 0,075 mol Fe và 0,1 mol Al.
Ba  CuSO 4  2H 2O  BaSO 4  Cu(OH) 2   H 2 

0,05  0,05  0,05

2Al  3CuSO 4  Al 2 SO 4 3  3Cu 

0,1  0,15
Fe  CuSO 4  FeSO 4  Cu 

0,075  0,075
 mCR  233.0, 05  98.0, 05  64.0, 225 = 30,95 gam

Ví dụ 7: Chia hỗn hợp X gồm K, Al, Zn (K có số mol gấp đôi Zn) thành hai phần bằng
nhau. Cho phần 1 phản ứng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 7,28 lít H2 (đktc). Hoà tan
phần 2 trong dung dịch HCl dư, kết thúc các phản ứng thu được 34,275 gam muối. Tính
khối lượng của mỗi kim loại trong X.
Giải
Phần 1+ NaOH dư:
1
K  H 2 O  KOH  H 2 
2

2x  x
3
Al  OH   3H 2O  Al(OH) 4   H 2 

y  1,5y

Zn  2OH   2H 2 O   Zn(OH) 4   H 2 
2

x  x
 n H 2  2x + 1,5y = 0,325 (1)

Phần 2 + HCl dư:


1
K  HCl  KCl  H 2 
2

Trang 83
2x  x
3
Al  3HCl  AlCl3  H 2 
2

y  1,5y
Zn  2HCl  ZnCl 2  H 2 

x  x
n Cl  2n H 2 = 0,325.2 = 0,65 mol

 m KL  m muối - m Cl = 34,275 - 35,5.0,65 = 11,2 gam

 39.2x + 27y +65x = 11,2 hay 143x + 27y = 11,2 (2)

Giải hệ (1) và (2) ta được: x = 0,05 mol


y = 0,15 mol
Khối lượng của mỗi kim loại trong X là
mZn = 0,05.65 = 3,25 gam
mAl = 27.0,15 = 4,05 gam
mK = 39.0,1 = 3,9 gam

C. BÀI TẬP
1. Hòa tan hoàn toàn 7,15 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 loãng dư thấy thoát ra
0,448 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí và dung dịch
chứa 21,19 gam muối. Hãy xác định tên kim loại M.
2. Hoà tan hết 5,225 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp
vào 20 gam dung dịch HCl 18,25%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 1,96 lít H2
(đktc).
a) Xác định tên hai kim loại kiềm.
b) Tính khối lượng NaHCO3 cần dùng để phản ứng vừa hết với dung dịch Y.
3. Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Ag vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 1,68
lít H2 (đktc). Nếu cho toàn bộ lượng X trên vào 200ml dung dịch AgNO3 1M, sau khi kết
thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn Y.
a) Tính m.
b) Hoà tan hết Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng. Tính thể tích khí thoát ra (đktc).
4. Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất là 100%) dung dịch X chứa 0,02 mol
CuCl2; 0,02 mol H2SO4 và 0,005 mol H2SO4 trong thời gian 32 phút 10 giây với cường độ
Trang 84
dòng điện không đổi là 2,5 ampe thì thu được 200ml dung dịch Y. Tính giá trị pH của
dung dịch Y.
5. Cho 3,834 gam một kim loại M vào 360ml dung dịch HCl, làm khô hỗn hợp sau phản
ứng thu được 16,614 gam chất rắn khan. Thêm tiếp 240ml dung dịch HCl trên vào rồi làm
khô hỗn hợp sau phản ứng thì thu được 18,957 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, bỏ qua sự thủy phân của các ion trong dung dịch. Xác định kim loại M.
6. Cho hỗn hợp gồm 0,02 mol Al và a mol Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 b mol đến
khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim
loại. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có oxi, thu được 3,94
gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 3,2 gam chất
rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Tính giá trị của a, b, m.
7. Lấy một sợi dây điện gọt bỏ vỏ nhựa bằng PVC rồi đốt lõi đồng trên ngọn lửa đèn
cồn thì thấy ngọn lửa có màu xanh lá mạ. Sau một lúc, ngọn lửa mất màu xanh. Nếu áp lõi
dây đồng đang nóng vào vỏ nhựa ở trên rồi đốt thì ngọn lửa lại có màu xanh lá mạ. Giải
thích hiện tượng. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
8. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Fe và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư được hỗn
hợp khí A. Nếu cũng m gam hỗn hợp trên đun với dung dịch H2SO4 đặc thu được hỗn hợp
khí B gồm SO2 và CO2. Tỉ khối của B đối với A là 3,6875. Tính % khối lượng hỗn hợp
đầu.
9. Cho 19,52 gam hỗn hợp bột A gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3, khuấy đều đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc),
400ml dung dịch B và còn lại 1,92 gam một kim loại. Xác định nồng độ mol của các chất
tan trong dung dịch B.
10. Nung 16,2 gam hỗn hợp A gồm các oxit MgO, Al2O3 và MO trong một ống sứ rồi
cho luồng khí H2 đi qua. Ở điều kiện thí nghiệm H2 chỉ khử MO với hiệu suất 80%. Lượng
hơi nước tạo ra chỉ được hấp thụ 90% vào 15,3 gam dung dịch H2SO4 90%, kết quả thu
được dung dịch H2SO4 86,34%. Chất rắn còn lại trong ống được hòa tan trong một lượng
vừa đủ axit HCl, thu được dung dịch B và còn lại 2,56 gam chất rắn kim loại M không tan.
Lấy 1/10 dung dịch B cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt
độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được 0,28 gam oxit.
a) Xác định kim loại M.
b) Tính phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
11. Cho 4,72 gam hỗn hợp bột các chất rắn gồm: Fe, FeO, Fe2O3 tác dụng với CO dư ở
nhiệt độ cao. Phản ứng xong thu được 3,92 gam Fe. Nếu ngâm hỗn hợp các chất trên trong
dung dịch CuSO4 dư, phản ứng xong thu được 4,96 gam chất rắn.
a) Xác định khối lượng từng chất trong hỗn hợp.

Trang 85
b) Ngâm hỗn hợp trên vào dung dịch H2SO4 dư thì thu được dung dịch A. Cho dung
dịch A vào dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung nóng ở nhiệt độ cao ngoài không
khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B. Tính mB.
12. Hỗn hợp X gồm bột Fe và kim loại M hóa trị II không đổi. Hòa tan hết 13,4 gam
hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch và 4,928 lít (đktc) khí H2 bay
ra. Mặt khác khi cho 13,4 gam hỗn hợp X hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, đun
nóng thì thu được dung dịch và 6,048 lít (đktc) khí SO2 bay ra. Xác định kim loại M và
khối lượng từng kim loại trong 13,4 gam hỗn hợp X.
13. Cho m gam hỗn hợp Mg và Fe ở dạng bột tác dụng với 300ml dung dịch AgNO3
0,8M khi khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A1 và chất rắn A2 có
khối lượng là 29,28 gam gồm 2 kim loại. Thêm vào A1 lượng dư dung dịch NaOH, lọc rửa
kết tủa mới tạo thành, nung nóng trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không
đổi, thu được 6,4 gam chất rắn.
a) Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Mg và Fe ban đầu.
b) Hoà tan hoàn toàn chất rắn A2 trong dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng. Tính thể tích
khí SO2 (đktc) được giải phóng ra.
14. Cho 3,28 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 400ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,34 gam chất rắn B và dung dịch C. Thêm dung dịch
NaOH dư vào dung dịch C, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không
đổi được 2,4 gam chất rắn D.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
15. Hòa tan a gam Mg vào 1 lít dung dịch A chứa Fe(NO3)2 0,1M và Cu(NO3)2 0,15M.
Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X và b gam chất rắn khan Y. Cho dung
dịch NaOH tới dư vào X, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không
đổi thu được 12 gam chất rắn khan Z.
a) Tính a và b.
b) Điện phân 0,5 lít dung dịch A (điện cực trơ, không màng ngăn, hiệu suất quá trình
điện phân đạt 100%) với cường độ dòng điện không đổi 10A, trong 1 giờ 36 phút 30 giây.
Tính thể tích khí thoát ra (đktc) ở hai điện cực khi kết thúc điện phân.
16. Hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 21,011%
về khối lượng). Cho 10,28 gam M phản ứng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng. Kết
thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 2,576 lít NO2 (đktc).
a) Tính số mol HNO3 phản ứng.

Trang 86
b) Tính thể tích dung dịch NH3 0,5M tối thiểu cần dùng để kết tủa hết các ion kim loại
trong dung dịch Y. Biết lượng axit đã lấy dư 10% so với lượng cần thiết.
17. Hoà tan hết 6,04 gam hỗn hợp M gồm FeS2, FeS, Fe, CuFeS2, CuS và Cu trong dung
dịch chứa 0,3 mol HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch Y và 1,4448 lít (đktc) hỗn hợp
hai khí N2 và N2O có tổng khối lượng 2,606 gam. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư,
sinh ra 13,98 gam kết tủa.
a) Cho Y phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH. Tính khối lượng kết tủa thu được
sau phản ứng.
b) Dung dịch Y hoà tan tối đa bao nhiêu gam Cu. Biết có khí NO (sản phẩm khử duy
nhất của N+5) thoát ra.
18. Hoà tan hết 31,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, và Fe trong 150 gam dung dịch H2SO4
98% (dư) đun nóng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 6,16 lít SO2 (sản phẩm
duy nhất, đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch Y.
19. Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác
dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn
dung dịch Y thu được 8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn
với O2 (dư) để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) phản ứng là bao nhiêu?
20. Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO trong 400ml dung dịch HNO3
1M, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,01 mol NO (sản phẩm khử duy
nhất). Điện phân dung dịch Y (điện cực trơ, không màng ngăn, hiệu suất 100%) với cường
độ dòng điện không đổi 5A, trong 1 giờ 20 phút 25 giây. Tính khối lượng catot tăng lên và
tổng thể tích khí thoát ra (đktc) ở hai điện cực khi kết thúc điện phân.
21. Có hỗn hợp các kim loại Al, Fe, Cu và Ag. Trình bày phương pháp hoá hoá học để
tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp mà không làm thay đổi khối lượng của chúng.
22. Cho 0,42 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Tính khối
lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu.
23. Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725 m gam hỗn hợp kim loại. Tính giá
trị của m.
24. Cho m gam bột Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng
thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột

Trang 87
Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Tính giá trị
của m..
25. Hòa tan hết 2,72 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 500ml dung
dịch HNO3 1M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,07 mol một chất
khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa.
Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản
phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Tính giá trị của m.
26. Chia 23,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg và Fe thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho
phản ứng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 3,36 lít H2 (đktc) và còn lại chất rắn Y không
tan. Cho toàn bộ Y phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 6,72 lít SO2
(sản phẩm khử duy nhất, đktc). Cho phần 2 tác dụng với 240 gam dung dịch HNO3 31,5%,
kết thúc các phản ứng thu được dung dịch A và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp hai khí N2 và N2O
có tổng khối lượng 2,76 gam.
a) Tính khối lượng các muối tạo thành trong dung dịch A.
b) Dung dịch A hoà tan tối đa bao nhiêu gam Cu? Biết sản phẩm khử của N+5 là N+2.
c) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M tối thiểu cần dùng để phản ứng hết với dung dịch
A.
27. Cho 8,7 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (thuộc nhóm IIA) và Al tan hết vào 160
gam dung dịch HNO3 31,5%, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và
1,232 lít (đktc) hỗn hợp hai khí N2 và N2O có tỉ khối so với H2 là 17,636, Dung dịch Y
phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng không có khí thoát ra. Mặt khác, cho 4,2 gam
kim loại M phản ứng với dung dịch HCl dư thì lượng khí thoát ra vượt quá 2,24 lít (đktc).
a) Xác định tên kim loại M .
b) Cho 17,4 gam X trên vào nước dư, tính thể tích khí thoát ra (đktc).
28. Cho 9,55 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với 870ml dung dịch
HNO3 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,06 mol hỗn hợp khí N2 và N2O. Tỉ
khối của hỗn hợp khí so với H2 là 20,667. Tính giá trị của m.
29. Điện phân 150ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng
điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung
dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5
gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tính giá trị của t.
30. Điện phân (với điện cực trơ) 200ml dung dịch CuSO4 nồng độ a mol/l, sau một thời
gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch
ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
12,4 gam kim loại. Tính giá trị của a.

Trang 88
31. Cho x mol bột Fe vào dung dịch chứa y mol AgNO3. Khuấy đều hỗn hợp tới các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch X và chất rắn Y. Hỏi X, Y có những
chất gì? Bao nhiêu mol (theo x, y)?
32. Cho m gam hỗn hợp gồm kim loại K và Al2O3 tan hết vào H2O thu được dung dịch
X và 5,6 lít khí (đktc). Cho 300ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi phản ứng kết thúc thu
được 7,8 gam kết tủa. Tính giá trị của m.

D. HƯỚNG DẪN GIẢI


1. Hai khí không màu không hóa nâu trong không khí là N2 và N2O.
Gọi n là hóa trị của kim loại M.
2 N 5  10e  N 2
10 x x
M  M n   ne
2 N 5  8e  2N 1
7,15 7,15n
 8y  2y
M M
N 5  8e  N 3
8z z

7,15n
Đặt  a  a = 10x + 8y + 8z (1)
M

Mặt khác: x + y = 0,02 (2)


n NO tạo muối với ion kim loại = 10n N2  8n N2O  8n NH 4 NO3  10x  8y  8z  a
3

 mmuối = 7,15 + 62a + 80z = 21,19 (3).

72a  15, 64 72a  15, 64


Từ (1), (2), (3) x  0  0, 02
20 20

7,15n
 0, 217  a   0, 2227
M

n 1 2 3
M 32,1 < M < 32,94 64,2 < M < 65,88 96,3 < M < 98,82
2.
20.18, 25
a) nHCl ban đầu =  100.36,5  0,1mol  2n H = 0,175 mol  HCl hết, kim loại còn dư sẽ
2

phản ứng với H2O.


 1
M  HCl  M  Cl   H 2 
2

0,1  0,1  0,05

Trang 89
 1
M  H 2 O  M  OH   H 2 
2

0,075  0,075  (0,0875 - 0,05) = 0,0375


5, 225
M   29,85 gam/mol
0,175

 M1 = 23 (Na) < 29,85 < M2 = 39 (K)

b) Khi cho NaHCO3 vào dung dịch Y thì có phản ứng giữa hai ion đối kháng.
HCO3  OH   CO32  H 2O

0,075  0,075
 n NaHCO3  n HCO3  0, 075mol  m NaHCO3 = 84.0,075 = 6,3 gam

3.
a)
• X+ H2SO4 loãng: Ag không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng.
Fe + H2SO4 loãng  FeSO4 + H2 
0,075  0,075
9, 6  56.0, 075
 n Ag   0, 05 mol
108

• X + AgNO3:
Fe  2Ag   Fe 2  2Ag 

0,075→0,15 → 0,075 → 0,15


Fe 2  Ag   Fe3  Ag 

0,05  0,05 → 0,05


 nAg  0, 05  0, 05  0,15  0, 25 mol

Chất rắn Y là Ag  m = 108.0,25 = 27 gam


b)
Ag  2HNO3  AgNO3  NO 2   H 2O

0,25  0,25
 VNO2 = 0,25.22,4 = 5,6 lít

4. nCu = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol; nH = 2.0,005 = 0,01 mol;


2 

Trang 90
n Cl  = 2.0,02 = 0,04 mol

It 2,5.1930
ne (catot phóng ra) = n e (anot nhận vào) =   0, 05 mol
F 96500

2nCu 2  0, 08 mol > 0,05 mol  Ở catot Cu2+ còn, H+ chưa bị điện phân

1.n Cl = 0,04 mol < 0,05 mol  Ở anot Cl- hết, H2O bị điện phân

2Cl  Cl 2  2e

0,04  0,04
2H 2 O  O 2  4H   4e

0,01  0,01
0, 02
 nH  = 0,01 + 0,01 = 0,02 mol   H     0,1M  pH  1
0, 2

n
5. M  nHCl  MCln  H 2  (*)
2

Vì khi thêm HCl vào thì khối lượng chất rắn tăng
 Trong thí nghiệm 1 HCl hết, M còn

16, 614  3,834 0,36


nHCl ( thí nghiệm 1)  35,5
 0,36mol  CM HCl 
0,36
 1M

18,957  16, 614


nHCl ( thí nghiệm 2)  35,5
 0, 066mol  0, 24 mol

 M hết, HCl còn  nHCl = 0,36 + 0,066 = 0,426 mol

0, 426 3,834
(*)  n M    M  9n  n  3 và M = 27 (Al)
n M

6. Vì Z chứa 3 cation kim loại nên chỉ có thể ba cation đó là Al3+, Fe3+ và Fe2+
 Ag+ hết, Al hết, Fe hết

Phản ứng xảy ra theo thứ tự:


Al  3 Ag   Al 3  3 Ag 

0, 02  0,06  0, 02  0, 06

Fe  2Ag   Fe 2  2Ag 

a  2a  a  2a

Fe 2  Ag   Fe3  Ag 

Trang 91
x  x  x  x

 n Fe2 còn = (a - x) mol

Z + NaOH dư:
Al3  3OH   Al(OH)3 

Al(OH)3  OH   Al(OH) 4 

Fe 2  2OH   Fe(OH) 2 

(a – x)  (a – x)
Fe3  3OH   Fe(OH)3 

x  x
mkết tủa = 90(a – x) + 107 x = 3,94  90a + 17x = 3,94 (*)
Nung kết tủa T:
to
4Fe(OH)3  2Fe 2O3  3H 2O

x 0,5x
to
4Fe(OH) 2  O 2  2Fe 2O3  4H 2O

(a – x)  0,5(a – x)

 moxit  160.0,5a  3, 2  a  0,04 mol

(*)  x = 0,02 mol


 n AgNO3 = 0,06 + 2.0,04 + 0,02 = 0.16 mol

0,16
b  0,8M
0, 2

 m= 108.0,16 = 17,28 gam

7. Khi gọt bỏ vỏ PVC, lõi đồng ít nhiều vẫn còn PVC nên khi đốt sẽ có quá trình sinh ra
CuCl2, CuCl2 phân tán vào ngọn lửa, ion Cu2+ tạo màu xanh lá mạ đặc trưng. Khi hết
CuCl2 (hết PVC) ngọn lửa lại không màu. Nếu cho dây đồng áp vào PVC thì hiện tượng
lặp lại.
Các phản ứng: PVC cháy:
to
 CH 2  CHCl  n  2,5nO2  2nCO 2  nH 2O  nHCl
to
2Cu  O 2  2CuO

Trang 92
2HCl  CuO  CuCl 2  H 2O

8. Gọi x, y là số mol Fe và MgCO3 trong hỗn hợp:


Fe  2HCl  FeCl 2  H 2 

x  x
MgCO3  2HCl  MgCl2  H 2O  CO 2 

y  y
2Fe  6H 2SO 4  Fe 2 SO 4 3  3SO 2  6H 2O

x  1,5x
MgCO3  H 2SO 4  MgSO 4  CO 2   H 2O

y  y
Theo giả thiết và phương trình phản ứng:
MB (64.1,5 x  44 y )( x  y )
d(B / A)   3, 6875   3, 6875
MA (2 x  44 y )(1,5 x  y )

Vì phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp không phụ thuộc vào số mol hỗn hợp
nên để đơn giản ta cho x + y = 1 mol  y = 1 – x
[64.1,5 x  44(1  x)] 2
  3, 6875  x  mol
[2 x  44(1  x)](1  0,5 x) 3

 Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là

56.2.100%
%m Fe   57,14%
56.2  84.1

%m MgCO3  100%  57,14%  42,86%

9. Vì tính khử của Cu < Fe  Kim loại dư là Cu. Cu dư nên HNO3 hết, muối sau phản
ứng là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
4,48
n NO = =0,2mol
22,4

Gọi a, b lần lượt là số mol Fe và Cu đã phản ứng.


56a + 64b = 19,52 - 1,92 = 17,6 (1)
Fe  Fe 2  2e N 5  3e  N 2

a  2a 0,6  0,2
Cu  Cu 2  2e

Trang 93
b  2b
 2(a + b) = 0,6 = a + b = 0,3 (2)

Giải hệ (1) và (2) ta được: a = 0,2 mol


b = 0,1 mol
Nồng độ mol của các chất tan trong B là
0, 2
CMFe NO3    0,5M
2
0, 4

0,1
CMCu  NO3    0, 25M
2
0, 4

10. a) Xác định M:


Gọi a mol là số mol của MgO; b mol là số mol của Al2O3; c mol là số mol của MO
Ta có: m A  m MgO  m Al O  m MO = 40a + 102b + c (M + 16) = 16,2
2 3

H2 không đủ mạnh để khử MgO và Al2O3 (oxit rất bền), nên chỉ có MO bị khử. Theo đề
bài hiệu suất phản ứng là 80%, nên chỉ có 0,8c mol MO bị khử:
t
MO  H 2  M  H 2O

0,8c 0,8c 0,8c


Chất rắn còn lại sau phản ứng gồm: a mol MgO; b mol Al2O3; 0,2c mol MO còn dư và
0,8c mol M mới tạo thành.
Theo đề bài có 90% hơi nước bị H2SO4 hấp thụ:
0,9.0,8c = 0,72c mol H2O bị nước hấp thụ.
Trước khi hấp thụ hơi nước, nồng độ của axit:
m H2SO4 100%
C% H2SO4   90%
15,3

Sau khi hấp thụ hơi nước ( m H O = 0,72c.18), nồng độ axit:


2

m H2SO4 .100%
C% H2SO4   86,34%
15,3  18.0,72c

Khối lượng H2SO4 không đổi nên ta có:


90 15,3  18.0, 72c
  c  0,05 mol MO
86,34 15,3

Vậy chất còn lại sau phản ứng với H2 gồm: a mol MgO; b mol Al2O3

Trang 94
0,8.0,05 =0,04 mol M; 0,2.0,05 = 0,01 mol MO còn dư.
Khi hòa tan trong axit HCl ta có phương trình:
MgO  2HCl  MgCl 2  H 2O

a  a
Al2 O3  6HCl  2AlCl3  3H 2O

b  2b
MO  2HCl  MCl 2  H 2O

0,01  0,01

Theo đề bài, chỉ có M là không phản ứng với axit, vậy chất không tan trong axit là M
với mM = 2,56 gam
2,56
Khối lượng nguyên tử của kim loại M: M  0, 04  64  M là Cu

b) Phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp A:


1
Trong dung dịch B có 0,l a mol MgCl2 và 0,001 mol CuCl2 và NaOH dư
10

MgCl2  2NaOH  Mg(OH) 2  2NaCl

0,1a 0,2a 0,1a


CuCl2  2NaOH  Cu(OH)2  2NaCl

0,001 0,002 0,001


Al2O3  6NaOH  2Al(OH)3  6NaCl
Al(OH)3  NaOH  Na Al(OH) 4   2H 2O

Vậy kết tủa gồm Mg(OH)2 và Cu(OH)2.


to
Mg(OH) 2  MgO  H 2O

0,1a 0,1a
to
Cu(OH) 2  CuO  H 2 O

0,001 0,001
Theo đề bài ta có: 0,la.40 + 0,001.80 = 0,28  a = 0,05 mol MgO
Thành phần % theo khối lượng của các chất trong hỗn hợp:

Trang 95
0, 05.40.100%
%m MgO   12,34%
16, 2

0, 05.80.100%
%mCuO   24, 69%
16, 2

%mAl2O3  100%  (12,34%  24, 69%)  62,97%

11. a) Gọi a, b, c lần lượt là số mol của Fe, FeO, Fe2O3.


Với CO chỉ có FeO, Fe2O3 phản ứng
to
FeO  CO  Fe  CO 2

to
Fe 2 O3  3CO  2Fe  3CO 2

3,92
 n Fe = a + b + 2c  = 0,07 (1)
56

Với CuSO4 dư thì chỉ có Fe phản ứng


Fe  CuSO 4  Cu  FeSO 4

a  a
Chất rắn còn lại sau phản ứng là: Cu, FeO, Fe2O3.
 mrắn = 64a + 72b + 160c = 4,96 (2)

Mặt khác: 56a +72b + 160c = 4,72 (3)


a  0, 03mol

Giải hệ (1), (2) và (3) ta được: b  0, 02mol
c  0, 01mol

Khối lượng từng chất trong hỗn hợp là:


mFe = 0,03.56 = 1,68 gam
mFeO = 0,02.72 = 1,44 gam
m Fe2O3 = 0,01.160 = 1,6 gam

b) Với H2SO4 loãng


Fe  H 2SO 4  FeSO 4  H 2 
FeO  H 2SO 4  FeSO 4  H 2 O

Fe2 O3  3H 2SO4  Fe 2 SO4 3  3H 2 O

Dung dịch A gồm H2SO4 dư và muối FeSO4 và Fe2(SO4)3

Trang 96
Với dung dịch NaOH
H 2SO 4  NaOH  Na 2SO 4  2H 2O
FeSO 4  2NaOH  Na 2SO 4  Fe(OH) 2 

Fe 2 SO 4 3  6NaOH  3Na 2SO 4  2Fe(OH)3 

Nung kết tủa ngoài không khí:


to
4Fe(OH) 2  O 2  2H 2O  4Fe(OH) 3

to
2Fe(OH)3  Fe 2O3  3H 2O

Chất rắn B là Fe2O3.


1 1
 n Fe2O3  .0, 03  .0,02  0, 01 = 0,035 mol
2 2

 m B  160.0,035 = 5,6 gam

12. Gọi x là số mol Fe và y là số mol M trong 13,4 gam hỗn hợp X. Các phương trình
phản ứng:

Fe + H2SO4 (loãng)  FeSO4 + H2 

x  x

M + H2SO4 (loãng)  MSO4 + H2 


y  y
4,928
 n H2  x  y   0, 22 (1)
22, 4

2Fe + 6 H2SO4 (đặc)   Fe2(SO4)3 + 3SO2  + 6H2O


o
t

x  1,5x
M + 2 H2SO4 (đặc)   MSO4 + SO2  + 2H2O
o
t

Y  y
6, 048
 n SO2  1,5x  y  = 0,27 (2)
22, 4

Giải hệ (1) và (2) ta được: x = 0,1 mol


y = 0,12 mol
 m X  56.0,1  M.0,12  13, 4  M = 65 (Zn)

Khối lượng mỗi kim loại trong X là: mFe = 5,6 gam; mZn = 65.0,12 = 7,8 gam
Trang 97
13. a) Đặt số mol Mg và Fe trong m1 gam hỗn hợp lần lượt là x và y.
Vì Mg là kim loại hoạt động hơn Fe và Fe là kim loại hoạt động hơn Ag nên theo đề bài
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm 2 kim loại thì 2 kim loại đó
phải là Ag và Fe dư.
Các phương trình hóa học của các phản ứng:
Mg  2AgNO3  Mg  NO3 2  2Ag 

x  2x  x  2x

Fe  2AgNO3  Fe  NO3 2  2Ag 

a  2a  a  2a

Vì Fe dư nên AgNO3 phản ứng hết, Mg phản ứng hết dung dịch chứa Mg(NO3)2,
Fe(NO3)2 và chất rắn gồm Ag và Fe dư.
 mCR = 216(x + a) + 56(y - a) = 29,28 (1)

n AgNO3 = 2(x + a) = 0,3.0,8 = 0,24 (2)

Mg  NO3 2  2NaOH  Mg(OH) 2  2NaNO3

x  x
Fe  NO3 2  2NaOH  Fe(OH) 2  2NaNO3

a  a
t0
Mg(OH) 2  MgO  H 2O

x  x
t0
4Fe(OH) 2  O 2  2Fe 2 O3  4H 2O

a  0,5a
 moxit = 40x + 160.0,5a = 6,4 = x + 2a = 0,16 (3)

Giải hệ (1), (2) và (3) ta được:


x = 0,08 mol
a = 0,04 mol
y =0,1 mol
Phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong X là

Trang 98
24.0, 08.100%
%m Mg   25,53%
24.0, 08  56.0,1

%m Fe  100%  25,53%  74, 47%

b) Hoà tan A, bằng H2SO4 đặc:


t0
2Fe  6H 2SO 4  Fe 2 SO 4 3  3SO 2  6H 2O

(0,1 – 0,04)  0,09


t0
2Ag  2H 2SO 4  Ag 2SO 4  SO 2  2H 2O

0,24  0,12
 VSO2 = (0,09 +0,12).22,4 = 4,709 lít

14. a) Gọi x, y lần lượt là số mol Mg và Fe. Ta có: 24x + 56y = 3,28
Mg  CuSO 4  MgSO 4  Cu 

x1  x1  x1  x1
Fe  CuSO 4  FeSO 4  Cu 

y1  y1  y1  y1

 m tăng = (64 - 24)x1 + (64 - 56)y1 = 4,24 -3,28  5x1 + y1 = 0,12 (2)

• Nếu CuSO4 còn, kim loại hết tức là x = x1 và y = y1.


 Chất rắn D gồm MgO: x mol; Fe2O3: 0,5y mol và CuO  mD > mA điều này trái với
giả thiết là mD = 2,4 gam < mA = 3,28 gam. Trường hợp này loại!
• Nếu CuSO4 hết, kim loại còn. Dung dịch C tối đa gồm: MgSO4 và FeSO4.
 o
2 OH t
Mg 2   Mg(OH) 2   MgO

x1  x1  x1

2 OH  O2
Fe 2   Fe(OH) 2 to
 Fe 2O3

y1  y1  0,5y1
 m D  40x1  160.0,5y1  2, 4 (3)

 x1  0, 02mol
Giải hệ (2) và (3) ta được:  y  0, 02mol
 1

0, 04
 n CuSO4  x1  y1  0, 04mol  C MCuSO4   0,1M
0, 4

Trang 99
b) Do y1 > 0 nên Fe đã phản ứng với Cu2+  Mg hết (x = x1 = 0,02 mol)
 mMg = 0,02.24 = 0,48 gam

Phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong A là


0, 48.100%
%m Mg   14, 63%
3, 28

%m Fe  100%  14, 63%  85,37%

15. a) Phản ứng xảy ra theo thứ tự:


Cu 2   Mg  Mg 2  Cu

bđ: 0,15
pư: x  x  x  x

còn:0,15 – x (0,15 ≥ x > 0)


Fe 2  Mg  Mg 2  Fe

bđ: 0,1
pư: y  y  y  y

còn: 0,1 – y (0,1 ≥ y ≥ 0)


Dung dịch X tối đa gồm: Mg(NO3)2, Cu(NO3)2 hoặc Fe(NO3)2.
 t0
2 OH
Mg 2   Mg(OH) 2  MgO

(x + y)  (x + y)  (x + y)
2 OH  t
Cu 2   Cu(OH) 2  CuO

(0,15 – x)  (0,15 – x)  (0,15 – x)



2 OH O2  H 2O
2Fe 2   2Fe(OH) 2 to
 Fe 2O3

(0,1 – y)  (0,1 – y)  (0,05 – 0,5y)


 mZ  40( x  y )  80(0,15  x)  160(0, 05  0,5 y )  12  x  y  0, 2

Do x ≤ 0,15 nên y > 0 tức là Fe2+ đã phản ứng


 Cu2+ hết (x = 0,15)  y = 0,05 mol

 a = 24(x + y) = 4,8 gam

Chất rắn Y gồm Cu và Fe.


 b = 64.0,15 + 56.0,05 = 12,4 gam
Trang 100
It 10.5790
b) ne (catot phóng ra) = ne (anot nhận vào) =   0, 6mol
F 96500

Ở anot (cực dương): Xảy ra sự oxi hóa H2O


2H 2 O  O 2  4H   4e

0,15  0,6  0,6


 VO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít

Ở catot (cực âm): Xảy ra sự khử Cu2+ và H+ sinh ra ở anot chuyển dịch về catot
Cu 2  2e  Cu

0,075  0,15
2H   2e  H 2

0,45  0,225
 VH2 = 0,225.22,4 = 5,04 lít

16.
10, 28.21, 011
a) Quy đổi hỗn hợp thành Fe, Cu và O  n O   0,135mol ;
16.100

2,576
n NO2   0,115 mol
22, 4

Gọi x, y lần lượt là số mol Fe và Cu. Ta có:


56x + 64y = 10,28 - 16.0,1345 = 8,128 (1)
Các bán phản ứng oxi hoá và khử
Fe  Fe3  3e O  2H   2e  H 2O

xx  3x 0,135  0,27  0,27


Cu  Cu 2  2e NO3  2H   1e  NO 2  H 2O

y  y  2y 0,23  0,115  0,115


 3x + 2y = 0,5 (2)

56 x  64 y  8,128  x  0,1048mol


Giải hệ (1) và (2) ta được:   
3 x  2 y  0,385  y  0, 0353mol

 n HNO3 phản ứng = n H phản ứng = 0,27 + 0,115 = 0,385 mol

b) n HNO còn = 0,1.0,385 = 0,0385 mol


3

Trang 101
H   NH3  NH 4

0,0385  0,0385
Fe3  3NH 3  3H 2O  Fe(OH) 3  3NH 4

0,1048  3.0,1048
Cu 2  2NH 3  2H 2 O  Cu(OH) 2  2NH 4

0,0353  0,0706
0, 4235
 n NH3  0, 4235mol  VddNH3  = 0,847 lít
0,5

17.
a) Gọi x, y lần lượt là số mol N2 và N2O. Ta có hệ:
x + y = 0,0645  x = 0,0145 mol
28x +44y = 2,606 y = 0,05 mol
Quy M về Fe, Cu và S.
Ba 2  SO 24  BaSO 4 

0,06  0,06
Theo định luật bảo toàn nguyên tố:
n S = n SO2 = 0,06 mol
4

Gọi a, b lần lượt là số mol Fe và Cu. Ta cũng có:


56a + 64b = 6,04 - 32.0,06 = 4,12 (1)
Các bán phản ứng oxi hoá và khử:
Fe  Fe3  3e S0  4H 2O  SO 42  8H   6e

a  a  3a 0,06  0,48  0,36


Cu  Cu 2  2e 2NO3  12H   10e  N 2  6H 2O

b  b  2b 0,029  0,174  0,145  0,0145


2NO3  10H   8e  N 2O  5H 2O

0,1  0,5  0,4  0,05


 3a + 2b + 0,36 = 0,145 +0,4 = 3a + 2b = 0,185 (2)

Giải hệ (1) và (2) ta được:

Trang 102
a = 0,045 mol
b = 0,05 mol
nH ban đầu = n NO3 ban đầu = 0,3 mol

 n H còn = 0,3 + 0,48 - (0,174 + 0,5) = 0,106 mol;

n NO còn = 0,3 - (0,1 + 0,029) = 0,171 mol


3

Y + NaOH:
H   OH   H 2 O
Fe3  3OH   Fe(OH)3 

0,045  0,045
Cu 2   2OH   Cu(OH) 2 

0,05  0,05
 mkết tủa = 107.0,045 + 98.0,05 = 9,715 gam

b) Khi cho Cu vào dung dịch Y thì xảy ra các phản ứng oxi hoá - khử sau (theo thứ tự):
3Cu  2NO3  8H   3Cu 2  2NO  4H 2O

0,03975  0,106
Cu  2Fe3  Cu 2   2Fe 2

0,0225  0,045
 mCu = 64(0,0225 + 0,03975) = 3,984 gam

18.
150.98%
a) n H SO ban đầu  1,5 mol
2 4
98.100%

Gọi x, y lần lượt là số mol Fe3O4 và Fe chứa trong hỗn hợp X. Ta có:
232x + 56y = 31,6 (1)
2Fe3O 4  10H 2SO 4  3Fe 2 SO 4 3  SO 2  5H 2O

x  5x  1,5x  0,5x

2Fe  6H 2SO 4  Fe 2 SO 4 3  3SO 2  6H 2O

y  3y  0,5y  1,5y

6,16
 n SO2  0,5x  1,5y   0, 275 (2)
22, 4
Trang 103
Giải hệ (1)và (2) ta được: x = 0,1 mol
y = 0,15mol
Phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X là
232.0,1.100%
% mFe3O4   73, 41%
31, 6

%m Fe  100%  73, 41%  26,59%

b) n H SO phản ứng = 5x + 3y = 0,95 mol  n H SO còn = 1,5 - 0,95 = 0,55 mol


2 4 2 4

mY = 31,6 + 150 - 64.0,275 = 164 gam


Nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch Y là
400.(1,5.0,1  0,5.0,15).100%
C%Fe2  SO4    54,87%
3
164

98.0,55.100%
C%H2SO4   32,86%
164

19. Gọi x là số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp  n C1 = 6x 

 mmuối = (65 +52 + 119)x + 35,5.6x = 8,98 → x = 0,02 mol

2Zn  O 2  2ZnO

0,02 0,01
4Cr  3O 2  2Cr2O3

0,02 0,015
Sn  O 2  SnO 2

0,02 0,02
20.
CuO  2HNO3  Cu  NO3 2  H 2O

0,02  0,04  0,02


3Fe3O4  28HNO3  9Fe  NO3 3  NO  14H 2O

0,03  0,28  0,09  0,01

8,56  232.0, 03
 n CuO  n Cu(NO3 )2   0, 02mol; n HNO3 còn = 0,4 - 0,32 = 0,08 mol
80

Dung dịch Y chứa: Fe3 , Cu 2 , H  và NO3

Trang 104
Ở catot (-): Xảy ra sự khử Ở anot (+): Xảy ra sự oxi hoá
Fe3  1e  Fe 2  2H 2 O  O 2  4H   4e

Nếu Fe3+ hết


Cu 2  2e  Cu

Nếu Cu2+ hết thì H+ (bao gồm lượng ban


đầu
và lượng sinh ra ở anot) tham gia điện phân
trước Fe2+.
2H   2e  H 2

ne (catot phóng ra) = ne (anot nhận vào)

It 5.(3600  20.60  25)


   0, 25 mol
F 96500

Dễ thấy: 1.nFe  2n Cu  0,13mol < 0,25mol


3. 2.

 Fe3 , Cu 2 bị điện phân hết

Khối lượng catot tăng lên là khối lượng Cu bám vào


mcatot tăng = mCu = 64.0,02 = 1,28 gam
Số mol O2 sinh ra ở anot là
1 0, 25
n O2  n e (anot nhận vào) = = 0,0625 mol
4 4

Số mol H2 thoát ra ở catot là


n e ( catot phóng ra )  n Fe3  2n Cu 2 0, 25  0,13
n H2    0, 06 mol
2 2

 V khí = (0,06 + 0,0625).22,4 =2,744 lít


21.
* Cho hỗn hợp kim loại vào dung dịch NaOH dư thì Al tan hết.
2NaOH  2Al  6H 2O  2Na Al(OH) 4   3H 2 

Lọc lấy phần chất rắn không tan, rồi sục khí CO2 tới dư vào nước lọc.
Na Al(OH) 4   CO 2  Al(OH)3   NaHCO3

Lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được Al2O3.

Trang 105
to
2Al(OH)3  Al2 O3  3H 2O

Điện phân Al2O3 nóng chảy thụ được Al ở catot của bình điện phân.
®pnc
2Al 2 O3  4Al  3O 2

(K) (A)
* Phần chất rắn không tan gồm Fe, Cu và Ag được cho vào dung dịch HCl dư thì chỉ có
Fe tan.
Fe  2HCl  FeCl 2  H 2 

Lọc lấy Cu và Ag không tan. Phần nước lọc cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết
tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi chất rắn còn lại là
Fe2O3.
FeCl 2  2NaOH  Fe(OH) 2  2NaCl
4Fe(OH) 2  O 2  2H 2O  4Fe(OH)3 

to
2Fe(OH)3  Fe 2O3  3H 2O

Khử Fe2O3 bằng lượng dư khí CO nung nóng, thu được Fe nguyên chất.
t
Fe 2 O3  3CO  2Fe  3CO 2

* Đốt hỗn hợp Cu và Ag trong O2 dư, rồi cho sản phẩm (CuO, Ag) vào lượng dư dung
dịch HCl.
to
2Cu  O 2  2CuO

CuO  2HCl  CuCl 2  H 2O

Lọc lấy phần kim loại không tan là Ag. Điện phân phần nước lọc gồm CuCl2. HCl dư
thu được kim loại Cu thoát ra ở catot.
®pdd
CuCl 2  Cu   Cl 2 

(K) (A)
22. n AgNO3  0, 25.0,12  0, 03 mol

Gọi x, y lần lượt là số mol Al và Fe ban đầu. Ta có:


27x + 56y = 0,42 (1)
Al  3Ag   Al3  3Ag 

Bđ: x
Trang 106
Pư: x1  3x1  x1  3x1
Còn: (x – x1) (x – x1 ≥ 0)
Fe  2Ag   Fe 2  2Ag 

Bđ: y
Pư: y1  2y1  y1  2y1
Còn: (y – y1) (y – y1 ≥ 0)
m  3,333  0, 42  297x1  160y1  297x1  160y1  2,913 (2)

Nếu AgNO3 còn thì Al và Fe hết tức là x = x1 và y = y1.


Giải hệ (1) và (2) ta được:
x = 0,0078 mol và y = 0,0037 mol
 n AgNO3 = 3x + 2y = 0,0308 mol > 0,03 mol  AgNO3 hết, kim loại còn

 3x1 + 2y1 = 0,03 (3)

 x1  0, 009
Giải hệ (2) và (3) ta được:  y  0, 0015
 1

Do y > 0 nên x= x1 = 0,009 mol  m Fe = 0,42 - 27.0,009 = 0,177 gam .


23. Fe  Cu 2  Fe 2  Cu 

0,15  0,15  0,15

Fe  2H   Fe 2  H 2 

0,1  0,2  0,1


 mhh kim loại = m - 56.0,25 + 64.0,15 = 0,725m  m = 16 gam

24. Gọi a là số mol ban đầu của Cu


Cu  2AgNO3  Cu  NO3 2  2Ag 

0,5x  x  0,5x x
Hỗn hợp X: Ag và Cu dư dung dịch Y chứa: (0,08 - x) mol AgNO3 và 0,5x mol
Cu(NO3)2
 m X  64(a - 0,5x) + 108x = 7,76  64a + 76x = 7,76 (1)

Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag 


Zn  Cu  NO3 2  Zn  NO3 2  Cu 

Trang 107
Vì 1.nAg  2nCu = 0,08 (mol) < 2.nZn = 0,18 nên Zn còn, hai muối hết
 2

0, 08
 nZn phản ứng = = 0,04 (mol)  m Z  m Zn dư + m Ag  mCu
2

 10,53 = 65.(0,09 - 0,04) + 108(0,08 - x) + 64.0,5x  76x = 1,36 (2)

Từ (1) và (2)  64a = 7,76 - 1,36 = 6,4 = m


25. Quy M về Fe, Cu và S. Ta có:
4, 66
n S  n SO2  n BaSO4   0, 02 mol
4
233

Fe  Fe3  3e NO3  4H   3e  NO  2H 2O

x  x  3x 0,07  0,28  0,21  0,07


Cu  Cu 2  2e

y y  2y
S  4H 2 O  SO 42  8H   6e

0,02  0,16  0,12


 3x + 2y + 0,12 = 0,21  3x + 2y = 0,09 (1)
Mặt khác: 56x + 64y + 32.0,02 = 2,72  56x + 64y = 2,08 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta được: x = 0,02 mol
y = 0,015 mol
n HNO3 ban đầu = 0,5 mol  n H còn = 0,5 + 0,16 - 0,28 = 0,38 mol;

n NO còn = 0,5 - 0,07 = 0,43 mol


3

3Cu  8H   2NO3  3Cu 2  2NO  4H 2O

0,1425  0,38
Cu  2Fe3  Cu 2   2Fe 2

0,01  0,02
 mCu  64(0,1425  0, 01)  9, 76 gam

26. a)
• Phần 1: Mg và Fe không phản ứng
3
Al  NaOH  3H 2 O  Na Al(OH) 4   H 2 
2

Trang 108
0,1  0,15
Chất rắn Y gồm Mg và Fe.
Mg  Mg 2  2e S6  2e  S4

x  2x 0,6  0,3
Fe  Fe3  3e

y 3y
 2 x  3 y  0, 6  x  0,15
Ta có hệ:  
 24 x  56 y  11,9  2, 7  y  0,1

• Phần 2: Gọi a, b lần lượt là số mol N2 và N2O chứa trong 0,07 mol hỗn hợp.
 a  b  0, 07 a  0, 02
Ta cũng có hệ:  
 28a  44b  2, 76 b  0, 05

Vì 2n Mg  3n Fe  3n A1  0,9mol  10n N  8n N O = 0,6 mol


2 2

 Có muối NH4NO3 tạo thành.

Mg  Mg 2  2e 2N 5  10e  N 2

0,15  0,3 0,2  0,02


Fe  Fe3  3e 2 N 5  8e  2 N 1

0,1  0,3 0,4  0,05


Al  Al3  3e N 5  8e  N 3

0,1  0,3 8z  z
0,3  0,3  0,3  0, 2  0, 4
z  0, 0375mol
8

 Khối lượng muối trong dung dịch A là


m Al NO3  = 213.0,1 = 21,3 gam
3

m Mg( NO3 )2 = 148.0,15 = 22,2 gam

m Fe NO3  = 242.0,1 = 24,2 gam


3

m NH4 NO3 = 80.0,0375 = 3 gam

240.31,5
b) n HNO ban đầu = = 1,2mol
3
100.63

n HNO3 phản ứng = 12n N2  10n N2O  10n NH4 NO3 = 1,115mol

Trang 109
 n HNO3 còn = 1,2 - 1,115 = 0,085 mol

3Cu  8H   2NO3  3Cu 2  2NO  4H 2O

0,031875  0,085
Cu  2Fe3  Cu 2   2Fe 2

0,05  0,1
 mCu  64(0, 031875  0, 05) = 5,24 gam

c)
H   OH   H 2 O

0,085  0,085
NH 4  OH   NH 3   H 2 O

0,0375  0,0375
Fe3  3OH   Fe(OH)3 

0,1  0,3
Mg 2  2OH   Mg(OH) 2 

0,15  0,3

Al3  4OH   Al(OH) 4 


0,1  0,4
 n NaOH = 0,0375 + 0,3 + 0,3 + 0,4 + 0,085 = 1,1225 mol

 Vdd NaOH =1,1225 lít

27.
a) Gọi a, b lần lượt là số mol N2 và N2O. Ta có hệ:
a  b  0, 055 a  0, 03
 
28a  44b  17, 636.2.0, 055 b  0, 025

M  M 2  2e 2 N 5  10e  N 2

x 2x 0,3  0,03
Al  Al3  3e 2 N 5  8e  2 N 1

y 3y 0,2  0,05

Trang 110
 2x + 3y = 0,5 (1)
Mặt khác: Mx + 27y = 8,7 (2)
4, 2
Từ (1) và (2) rút ra: x = < 0,25  M > 34,8 (*)
M  18

M  2HCl  MCl 2  H 2 

4, 2 4, 2

M M

4, 2
  0,1  M  42 (**)
M

Từ (*) và (**)  34,8 < M < 42


Do M là kim loại thuộc nhóm IIA nên M = 40 (Ca).
b) Trong 17,4 gam X có chứa 0,38 mol Ca và 0,078 mol Al. Ta có:
Ca  2H 2O  Ca 2  2OH   H 2 

0,38  0,76  0,38


3
Al  OH   3H 2O  Al(OH) 4   H 2 

0,078  0,078  0,117


 VH 2 = (0,117 + 0, 38).22,4 = 11,1328 lít

28. Gọi a, b lần lượt là số mol N2 và N2O. Ta có:


 a  b  0, 06 a  0, 01 mol
 
 28a  44b  2, 48 b  0, 05mol

12H   2NO3  10e  N 2  6H 2O

0,12  0,01
10H   2NO3  8e  N 2O  5H 2O

0,5  0,05
Vì 12n N  10n N O = 12.0,01 + 10.0,05 = 0,02 mol  n HNO ban đầu
2 2 3

 Có muối NH4NO3

10H   10NO3  8e  NH 4 NO3  3H 2O  8NO 3

10c  c 8c
 n HNO3 = 0,12 + 0,5 + 10c = 0,87  c = 0,025 mol
Trang 111
 m  9,55  62(10.0, 01  8.0, 05  8.0, 025)  80.0, 025  54, 95 gam
®pdd
29. 4AgNO3  2H 2O   4Ag  O 2  4HNO3

x  x  x
Sau phản ứng có hỗn hợp kim loại là Ag và Fe dư. Vậy dung dịch Y gồm HNO3 và
AgNO3 còn. Do Fe dư nên sau phản ứng tạo Fe2+.

Fe  Fe 2  2e 4H   NO3  3e  NO  2H 2O

a  2a x  0,75x
Ag   1e  Ag

(0,15-x)  (0,15-x)  (0,15-x)


 2a = 0,75x + 0.15- x  2a + 0,25x = 0,15 (1)

Mặt khác: nFe còn = (0,225 - a); nAg = (0,15 - x)


 mkl = 56(0,225 - a) + 108(0,15 - x) = 14,5 (2)

Giải hệ (1) (2)  a = 0,0625 mol; x = 0,1 mol


Từ biểu thức Farađay:
It n .F 0,1.26,8
n Ag   t  Ag   1 giờ
F 1 2, 68

30.
®pdd 1
CuSO 4  H 2O   Cu   O 2   H 2SO 4
2

x x 0,5x x
 m  = 64x + 32.0,5x = 8  x = 0,1 mol

CuSO4  Fe  FeSO 4  Cu 

y y y
Fe  H 2SO 4  FeSO 4  H 2 

z  z
 m  = 56(y + z) - 64y = 16,8 - 12,4 = 562 - 8y = 4,4 (*)

Xét 2 trường hợp sau:

Trang 112
- Trường hợp 1: H2SO4 còn, Fe hết
 z  (0,3 - y) mol kết hợp (*)  y = 0,19375 mol

 z  0,10625 mol > 0,1 mol = n H2SO4 ban đầu (loại)

- Trường hợp 2: H2SO4 hết, Fe còn


 z  x = 0,1 mol kết hợp (*)  y = 0,15 mol

 nCuSO4 = x + y = 0,1 + 0,15 = 0,25 mol

0, 25
a  1, 25 mol/l
0, 2

31. Khi cho Fe vào dung dịch AgNO3, trước hết xảy ra phản ứng sau:
Fe  2AgNO3  Fe  NO3 2  2Ag  (1)

Nếu Fe hết mà AgNO3 còn thì:


Fe  NO3 2  AgNO3  Fe  NO3 3  Ag  (2)

• Trường hợp 1: Nếu y = 2x thì vừa đủ phản ứng (1)  dung dịch X chứa x mol
Fe(NO3)2. Chất rắn Y có y mol Ag.
• Trường hợp 2: Nếu y < 2x  Kết thúc (1) thì Fe còn nên dung dịch X chứa 0,5y mol
Fe(NO3)2 và chất rắn Y gồm: y mol Ag và x - 0,5y mol Fe.
• Trường hợp 3: Nếu 2x < y < 3x  Kết thúc phản ứng (2) thì AgNO3 hết, Fe(NO3)2
còn
 Dung dịch X chứa: Fe(NO3)3: (y - 2x) mol và Fe(NO3)2: (3x - y) mol; Chất rắn Y
chứa y mol Ag.
•Trường hợp 4: Nếu y = 3x  Kết thúc phản ứng (2) thì AgNO3 và Fe(NO3)2 hết.
 Dung dịch X chứa: Fe(NO3)3: x mol; Chất rắn Y chứa y mol Ag.

• Trường hợp 5: Nếu y > 3x  Kết thúc phản ứng (2) thì AgNO3 còn và Fe(NO3)3 hết.
 Dung dịch X chứa: Fe(NO3)3: x mol và (y - 3x) AgNO3; Chất rắn Y chứa 3x mol Ag.

32.
2K  2H 2O  2KOH  H 2  (1)

0,5  0,5  0,25


Al2 O3  2KOH  3H 2O  2K Al(OH) 4  (2)

x 2x  2x

Trang 113
 n KOH còn = (0,5 - 2x) mol

KOH  HCl  KCl  H 2O (3)


(0,5 – 2x)  (0,5 – 2x)
K Al(OH) 4   HCl  Al(OH)3   KCl  H 2O (4)

0,1  0,1  0,1

K Al(OH) 4   4HCl  AlCl3  KCl  4H 2O (5)

Xét hai trường hợp:


• Trường hợp 1: (5) chưa xảy ra
 n HCl  0,1 + 0,5 - 2x = 0,3  x = 0,15 mol  m= 39.0,5 + 102.0,15 = 34,8 gam

• Trường hợp 2: (5) xảy ra


n K[Al(OH)4 (5) = (2x-0,1) mol  nHCl = 4(0,5 - 2x) + 0,1 + 2x - 0,1 = 0,3

 x = 0,283 mol

 nKOH =0,5 mol < 2n Al2O3 = 0,566 mol (loại)

---Hết---

Trang 114

You might also like