Professional Documents
Culture Documents
§Þa chØ: tÇng 17, Toµ nhµ ADI, P.V¹n Phóc, Q. Hµ §«ng, TP. Hµ Néi
cẩu tháp
làm việc ở góc xoay III : P(3)IN
+ Lực tập trung tác dụng lên điểm A, B,C,D ở góc xoay trong trường hợp cẩu
tháp
không làm việc ở góc xoay I : P(1)OUT
+ Lực tập trung tác dụng lên điểm A, B,C,D ở góc xoay trong trường hợp cẩu
tháp
không làm việc ở góc xoay II : P(2)OUT
+ Lực tập trung tác dụng lên điểm A, B,C,D ở góc xoay trong trường hợp cẩu
tháp
không làm việc ở góc xoay III : P(3)OUT
Hình 1.1 : Lực tập trung tác dụng lên điểm A, B,C,D ở góc xoay trong trường
hợp cẩu tháp làm việc ở góc xoay I : P(1)IN (KN)
Hình 1.2 :Lực tập trung tác dụng lên điểm A, B,C,D ở góc xoay trong trường
hợp cẩu tháp làm việc ở góc xoay II : P(2)IN (T)
Hình 1.3 :Lực tập trung tác dụng lên điểm A, B,C,D ở góc xoay trong trường
hợp cẩu tháp làm việc ở góc xoay III : P(3)IN (T)
Hình 1.4 :Lực tập trung tác dụng lên điểm A, B,C,D ở góc xoay trong trường
hợp cẩu tháp không làm việc ở góc xoay I : P(1)OUT (T)
Hình 1.5 :Lực tập trung tác dụng lên điểm A, B,C,D ở góc xoay trong trường
hợp cẩu tháp không làm việc ở góc xoay II : P(2)OUT (T)
Hình 1.6 :Lực tập trung tác dụng lên điểm A, B,C,D ở góc xoay trong trường
hợp cẩu tháp không làm việc ở góc xoay III : P(3)OUT (T)
Hình 1.7 :Lực cắt tác dụng lên cẩu tháp trong trường hợp cẩu làm việc H1
Hình 1.8 :Lực cắt tác dụng lên cẩu tháp trong trường hợp cẩu làm việc H1
Hình 1.8 :Phản lực đầu cọc tác dụng lên cọc( tổ hợp bao COMBAO)
Ta có : Pmax = 133 (T) < 250 T (Sức chịu tải cọc D800 PBP)
Kết luận : Cọc móng cẩu tháp đủ khả năng chịu lực
Hình 1.9 :Momen do tải trọng cẩu tháp tác dụng lên móng trong trường hợp tổ
hợp bao COMBAO max
Hình 1.10 :Momen do tải trọng cẩu tháp tác dụng lên móng trong trường hợp
tổ hợp bao COMBAOMIN
Thép bố trí cho đài móng cẩu tháp đảm bảo khả năng chịu lực
Hình 1.11 :Momen do tải trọng cẩu tháp tác dụng lên giằng trong trường hợp
tổ hợp bao COMBAO
Thép bố trí cho giằng móng cẩu tháp đảm bảo khả năng chịu lực
Kết luận : Móng cẩu tháp hiện trạng đủ khả năng chịu lực để lắp đặt cẩu tháp 290
HC có tấm với 70m và sức nâng 12m với chiều cao tự đứng là 54,4m. Trong trường
hợp lắp cẩu tháp mã hiệu khác có tải trọng tác dựng lên móng cẩu tháp không lớn
hơn cẩu tải trọng tác dụng lên móng cẩu tháp của cẩu tháp 290HC trong trường
hợp đã tính toán ở trên thì không cần kiểm tra lại khả năng chịu lực của móng
TÍNH TOÁN NÉN THỦNG ĐÀI MÓNG CẨU THÁP
Thông số tính toán
TCVN
Tiêu chuẩn 5574:2012
Cấp bền BT B30
Mác thép AIII
Rbt Rb Rs
R R
(Kg/cm2) (Kg/cm2) (Kg/cm2)
12 170 4350 0,383 0,517
Kết cấu dạng bản (Không đặt cốt thép ngang) chịu tác động của lực phân bố đều trên một
diện tích hạn chế cần được tính toán chống nén thủng theo điều kiện:
- Khi xác định um và F giả thiết rằng sự nén thủng xảy ra theo mặt nghiêng của tháp có đáy nhỏ là
diện tích chịu tác dụng của lực nén thủng, còn các mặt bên nghiêng một góc 450 so với phương
ngang (Hình a)
- Nếu do sơ đồ gối tựa, sự nén thủng chỉ xảy ra theo mặt bên tháp có độ nghiêng lớn hơn 450 (ví
dụ: trong đài cọc Hình b), vế phải của điều kiện (*) được xác định cho tháp nén thủng thực tế nhân
với h0/c. Khi đó, khả năng chịu lực này được lấy không lớn hơn giá trị ứng với tháp nén thủng có c
= 0.4h0, ở đây c là chiều dài hình chiếu của mặt bên tháp nén thủng lên phương ngang
F < α. Rbt.um.ho (*)
a) b)
F F
45o
h0
45o
h0
c
a) khi mÆt bªn cña th¸p nÐn thñng nghiªng 45o,
b) khi mÆt bªn cña th¸p nÐn thñng nghiªng víi gãc lín h¬n 45o.
Sơ đồ tính toán nén thủng cấu kiện BTCT
α - hệ
số : α= 1
+ BT nặng : 1
+ BT hạt nhỏ : 0.85
+ BT nhẹ : 0.8
a. Kiểm tra điều kiện phá hoại theo tháp chọc thủng
Trang 15