Professional Documents
Culture Documents
01.Đề chống liệt 1,2
01.Đề chống liệt 1,2
com/groups/thaynghedinhcao
ĐỀ SỐ 01 – CHỐNG LIỆT CHO THÍ SINH – Live chữa lúc 21g30, ngày 11/6/2022
Xem live chữa trên PAGE và kênh Youtube của Thầy Phan Khắc Nghệ để được hiểu đầy đủ, chi tiết nhé
Câu 1: Quá trình nào tạo ra lực đẩy đầu dưới của dòng mạch gỗ?
A. Áp suất rễ. B. Thoát hơi nước. C. Hô hấp ở rễ. D. Quang hợp.
Câu 2: Có 2 tế bào sinh giao tử ở 1 con trâu có kiểu gen AaBbX Y giảm phân bình thường tạo ra tối đa bao
D
ĐỀ SỐ 02 – CHỐNG LIỆT CHO THÍ SINH – Live chữa lúc 21g30, ngày 11/6/2022
Xem live chữa trên PAGE và kênh Youtube của Thầy Phan Khắc Nghệ để được hiểu đầy đủ, chi tiết nhé
Câu 1: Khi nói về hô hấp ở thực vật C3, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thực vật hô hấp ở mọi lúc, mọi nơi. Quá trình hô hấp sẽ giải phóng CO2 và luôn tạo ra ATP.
B. Quá trình hô hấp làm tiêu hao các chất hữu cơ, do đó làm giảm chất lượng nông sản.
C. Muốn bảo quản các loại hạt thì phải phơi khô, bảo quản các loại rau, cũ, quả tươi thì phải nhiệt độ lạnh.
D. Khi có O2 thì 1 phân tử glucôzơ giải phóng được 38 ATP; Khi không có O2 thì 1 phân tử glucôzơ giải
phóng 2 ATP.
Câu 2: Khi nói về dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
I. Dịch mã là quá trình tổng hợp các loại phân tử protein cho tế bào.
II. Quá trình dịch mã luôn có sự tham gia của ribôxôm, diễn ra ở tế bào chất.
III. Quá trình tổng hợp phân tử prôtêin luôn sử dụng axit amin làm nguyên liệu.
IV. Quá trình dịch mã luôn có sự hình thành liên kết peptit giữa các đơn phân.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 3: Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu sau đây sai?
A. Quá trình tiêu hóa sẽ phân giải protein thành axit amin; Lipit thành glixerol và axit béo; Tinh bột thành
glucôzơ.
B. Động vật ăn cỏ có quá trình tiêu hóa sinh học, biến đổi xenlulôzơ thành prôtêin nhờ hệ enzim của động
vật tiết ra.
C. Ở động vật nhai lại (trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai) thì tiêu hóa sinh học diễn ra ở dạ cỏ; Ở ngựa, thỏ thì tiêu
hóa sinh học diễn ra ở manh tràng.
D. Động vật đơn bào (trùng đế giày) chỉ có tiêu hóa nội bào; Động vật có túi tiêu hóa (thủy tức) thì vừa có
tiêu hóa nội bào, vừa có tiêu hóa ngoại bào; Động vật có ống tiêu hóa thì chỉ có tiêu hóa ngoại bào.
Câu 4: Loại đột biến NST nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
A. Đột biến tứ bội. B. Đột biến thể một.
C. Đột biến thể không. D. Đột biến mất đoạn.
Câu 5: Người bị hội chứng Tơcnơ thuộc dạng đột biến nào sau đây?
A. Thể một. B. Thể tam bội. C. Thể ba. D. Thể tứ bội.
Câu 6: Trong quá trình tiến thóa, nhân tố nào sau đây đóng vai trò phân hóa khả năng sống sót và sinh sản ưu
thế của các cá thể trong quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Đột biến. D. Di – nhập gen.
Câu 7: Khi nói về hô hấp và tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các loài cá hô hấp bằng mang; Bò sát, Chim, thú hô hấp bằng phổi. Ếch nhái vừa hô hấp bằng da, vừa
bằng phổi.
B. Hệ tuần hoàn hở (côn trùng, tôm, cua, ốc, hến, …) thì chưa có mao mạch, máu đổ thẳng vào xoang cơ
thể.
C. Cá có hệ tuần hoàn đơn và tim 2 ngăn; Ếch nhái và bò sát có hệ tuần hoàn kép (tim 3 ngăn); Chim và thú
có hệ tuần hoàn kép (tim 4 ngăn).
D. Ở các loài có hệ tuần hoàn kép, tim thất luôn có 2 ngăn.
Câu 8: Cặp gen quy định tính trạng nào sau đây phân li độc lập với gen quy định hoa đỏ?
A. Thân cao. B. Hoa vàng. C. Hoa đỏ. D. Hoa trắng.
Câu 9: Khi nói về phiên mã và dịch mã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình dịch mã diễn ra ở ribôxôm, trong tế bào chất.
B. Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN; Dịch mã là quá trình tổng hợp protein.
C. Quá trình tổng hợp prôtêin luôn sử dụng axit amin làm nguyên liệu; hình thành liên kết peptit giữa các
axit amin.
D. Ở sinh vật nhân thực, phiên mã và dịch mã diễn ra đồng thời với nhau.
Câu 10: Một quần thể tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa. Đến F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao
nhiêu?
A. 0,1. B. 0,2. C. 0,25. D. 0,04.
Câu 11: Từ cây có kiểu gen Ab , cho tự thụ phấn thì tạo ra được tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?
aB
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12: Khi nói về đột biến mất đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến mất đoạn NST dẫn đến làm mất các gen trên NST, giảm hàm lượng ADN, giảm độ dài NST.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
B. Đột biến mất đoạn NST có thể dẫn tới giúp loại bỏ các gen có hại hoặc giúp chuyển gen.
C. Một đoạn NST bị đứt ra và tiêu biến đi thì sẽ làm phát sinh đột biến mất đoạn.
D. Tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit trong cặp NST tương đồng thì sẽ làm phát sinh đột
biến mất đoạn, lặp đoạn.
Câu 13: Khi bàn về chế độ ăn uống đảm bảo sức khỏe, phát biểu nào sau đây sai?
A. Người bị bệnh tiểu đường, cần thường xuyên ăn các loại thức ăn có nhiều glucôzơ.
B. Người bị bệnh tim mạch, cần hạn chế các loại thức ăn có nhiều colesteron.
C. Người bị bệnh bưới cổ, cần tăng cường ăn các loại thức ăn có nhiều iôt.
D. Người bị bệnh loãng xương, cần thường xuyên ăn các loại thức ăn có nhiều canxi.
Câu 14: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra alen mới?
A. Đột biến gen. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 15: Đặc trưng nào sau đây không phải của quần thể?
A. Tỉ lệ giới tính. B. Mật độ cá thể.
C. Độ đa dạng về loài. D. Kiểu phân bố.
Câu 16: Hải quỳ và tôm là mối quan hệ sinh thái gì?
A. Sinh vật ăn sinh vật. B. Kí sinh. C. Cộng sinh. D. Hợp tác.
Câu 17. Trong chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng:
A. Cấp 4. B. Cấp 3. C. Cấp 2. D. Cấp 1.
Câu 18: Liệu pháp gen là kĩ thuật được áp dụng cho việc nào sau đây?
A. Tạo các giống cây trồng lấy hạt. B. Tạo các giống vật nuôi lấy sữa.
C. Chữa các bệnh truyền nhiễm ở người. D. Chữa các bệnh di truyền phân tử ở người.
AB
Câu 19: Quá trình phân bào của cơ thể đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Tổng tỉ lệ của 2 loại giao tử nào
ab
chiếm 30%?
A. AB và ab. B. Ab và aB. C. AB và Ab. D. aB và ab.
Câu 20: Có 1 tế bào sinh giao tử ở loài chim đà điểu có kiểu gen BbX Y giảm phân bình thường tạo ra tối đa
D