Professional Documents
Culture Documents
[1] Bành Thị Hồng- Bùi Hùng Vương- Nguyễn Huế Tiên, Bài giảng Xác suất
Thống kê, 2019.
[2] Lê Sĩ đồng, Giáo trình Xác suất- Thống kê, NXB Giáo dục, 2012.
[3] Lê Sĩ đồng, Xác suất- Thống kê và ứng dụng, NXB Giáo dục, 2009.
[4] Hoàng Ngọc Nhậm, Xác suất – Thống kê, NXB Thống kê, 2006.
ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC
1.Thường kỳ (20%):
• Điểm danh
• Tương tác trên buổi học
• Bài kiểm tra 1 (buổi 3)
2. Giữa kỳ (20%): Bài kiểm tra 2 (buổi 6)
3. Cuối kỳ (60%): 20 câu trắc nghiệm/ 60 phút
Chương 1
Khái Niệm Cơ Bản Về Lý Thuyết Xác Suất
Chương 1
Khái Niệm Cơ Bản Về Lý Thuyết Xác Suất
A 2 B C
5
3
Ví dụ: Từ A đến B có 3 con đường để đi, từ B đến C có 2 con
đường để đi. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ A đến C phải qua B?
1
4
A 2 B C
5
3
A đến B
B đến C
Ví dụ: Từ A đến B có 3 con đường để đi, từ B đến C có 2 con
đường để đi. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ A đến C phải qua B?
1
4
A 2 B C
5
3
(1,4) (1,5)
A đến B (2,4) (2,5)
B đến C (3,4) (3,5)
Ví dụ: Từ A đến B có 3 con đường để đi, từ B đến C có 2 con
đường để đi. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ A đến C phải qua B?
SG ĐL
Hãng A, B Hãng A, B
A. 12 B. 24 C. 7 D. 14
A. 12 B. 24 C. 7 D. 14
PA1: Đi A và về B
PA2: Đi B và về A
SG ĐL
Hãng A, B Hãng A, B
A. 12 B. 24 C. 7 D. 14
PA1: Đi A và về B: 3.4 = 12
PA2: Đi B và về A: 4.3 = 12
Vậy có: 12 + 12 = 24 cách
Đáp án: B
SG ĐL
Hãng A, B Hãng A, B
Ví dụ: Từ {1,2,3} có thể lập được bao nhiêu số tự
nhiên có 2 chữ số khác nhau?
Ví dụ: Từ {1,2,3} có thể lập được bao nhiêu số tự
nhiên có 2 chữ số khác nhau?
Liệt kê
Ví dụ: Từ {1,2,3} có thể lập được bao nhiêu số tự
nhiên có 2 chữ số khác nhau?
1≠2≠3
2. Chỉnh hợp
Là một bộ k phần tử (lấy từ n phần tử) thỏa mãn 2 tính chất:
i. Khác nhau
ii. Có kể thứ tự
𝒏!
Số chỉnh hợp chập k của n phần tử: 𝑨𝒌𝒏 = 𝒏−𝒌)!
1≠2≠3
12 ≠ 21
13 ≠ 31
23 ≠ 32
2. Chỉnh hợp
Là một bộ k phần tử (lấy từ n phần tử) thỏa mãn 2 tính chất:
i. Khác nhau
ii. Có kể thứ tự
𝒏!
Số chỉnh hợp chập k của n phần tử: 𝑨𝒌𝒏 = 𝒏−𝒌)!
n=3
k= 2
2. Chỉnh hợp
Là một bộ k phần tử (lấy từ n phần tử) thỏa mãn 2 tính chất:
i. Khác nhau
ii. Có kể thứ tự
𝒏!
Số chỉnh hợp chập k của n phần tử: 𝑨𝒌𝒏 = 𝒏−𝒌)!
n=3
k= 2
n=3
k= 2
G1 G2 G3 G4 G5
Ví dụ:
Một phòng điều trị nội trú ở bệnh viện A có 5 giường
trống. Hỏi có bao nhiêu cách xếp 3 bệnh nhân vào
các giường trống này biết mỗi giường chứa không
quá một bệnh nhân?
G1 G2 G3 G4 G5
Khác nhau G1 G2 G4
Ví dụ:
Một phòng điều trị nội trú ở bệnh viện A có 5 giường
trống. Hỏi có bao nhiêu cách xếp 3 bệnh nhân vào
các giường trống này biết mỗi giường chứa không
quá một bệnh nhân?
G1 G2 G3 G4 G5
BN1 BN2 BN3
Khác nhau G1 G2 G4
Có thứ tự G1 G2 G4
BN1 BN3 BN2
n=5 k=3
Vậy có 𝐴35 = 60 cách xếp
G1 G2 G3 G4 G5
BN1 BN2 BN3
Khác nhau G1 G2 G4
Có thứ tự G1 G2 G4
BN1 BN3 BN2
Cách khác:
Xếp BN1: 5 cách
Xếp BN2: 4 cách
Xếp BN3: 3 cách
QT nhân: 5.4.3 = 60
b) Không hạn chế số BN ở mỗi
giường
b) Không hạn chế số BN ở mỗi
giường
Xếp BN1: 5 cách
Xếp BN2: 5 cách
Xếp BN3: 5 cách
QT nhân: 5.5.5 = 125
4. Tổ hợp
Là một bộ k phần tử (lấy từ n phần tử) thỏa mãn 2 tính chất:
i. Khác nhau
ii. Không kể thứ tự
𝒏!
Số tổ hợp chập k của n phần tử: 𝑪𝒌𝒏 = 𝒌! 𝒏−𝒌)!
4. Tổ hợp
Là một bộ k phần tử (lấy từ n phần tử) thỏa mãn 2 tính chất:
i. Khác nhau
ii. Không kể thứ tự
𝒏!
Số tổ hợp chập k của n phần tử: 𝑪𝒌𝒏 = 𝒌! 𝒏−𝒌)!
n = 30 k=2
Ví dụ: Một lớp có 12 học sinh nữ và 18 học sinh nam.
Có bao nhiêu cách chọn 2 học sinh tham gia cuộc thi an
toàn giao thông?
n = 30 k=2
Khác nhau
Ví dụ: Một lớp có 12 học sinh nữ và 18 học sinh nam.
Có bao nhiêu cách chọn 2 học sinh tham gia cuộc thi an
toàn giao thông?
n = 30 k=2
Khác nhau
HsB HsA
Không thứ tự HsA HsB
Ví dụ: Một lớp có 12 học sinh nữ và 18 học sinh nam.
Có bao nhiêu cách chọn 2 học sinh tham gia cuộc thi an
toàn giao thông?
n = 30 k=2
HsB HsA
Không thứ tự HsA HsB
Số cách chọn 2 học sinh tham gia cuộc thi an
2
toàn giao thônglà 1 tổ hợp chập 2 của 30: 𝐶30
n = 30 k=2
HsB HsA
Không thứ tự HsA HsB
Số cách chọn 2 học sinh tham gia cuộc thi an
2
toàn giao thônglà 1 tổ hợp chập 2 của 30: 𝐶30
Bấm máy:
30 Sh : 2 = 30C2
n = 30 k=2
HsB HsA
Không thứ tự HsA HsB
Ví dụ: Một hộp có 5 bi đỏ, 6 bi vàng.
Có bao nhiêu cách lấy từ hộp ra:
a) 3 bi.
b) 3 bi trong đó có 2 bi đỏ.
c) 3 bi trong đó có bi đỏ.
d) 3 bi trong đó có ít nhất 1 bi vàng.
Ví dụ: Một hộp có 5 bi đỏ, 6 bi vàng.
Có bao nhiêu cách lấy từ hộp ra:
a) 3 bi.
Ví dụ: Một hộp có 5 bi đỏ, 6 bi vàng.
Có bao nhiêu cách lấy từ hộp ra:
a) 3 bi (tùy ý).
Ví dụ: Một hộp có 5 bi đỏ, 6 bi vàng.
Có bao nhiêu cách lấy từ hộp ra:
a) 3 bi (tùy ý).
k= 3
n = 11
Ví dụ: Một hộp có 5 bi đỏ, 6 bi vàng.
Có bao nhiêu cách lấy từ hộp ra:
a) 3 bi (tùy ý).
Không thứ tự
k= 3
n = 11
Ví dụ: Một hộp có 5 bi đỏ, 6 bi vàng.
Có bao nhiêu cách lấy từ hộp ra:
a) 3 bi (tùy ý).
Không thứ tự
k= 3
n = 11
Bấm máy
3
𝐶11 = 165
Ví dụ: Một hộp có 5 bi đỏ, 6 bi vàng.
Có bao nhiêu cách lấy từ hộp ra:
b) 3 bi trong đó có 2 bi đỏ
Ví dụ: Một hộp có 5 bi đỏ, 6 bi vàng.
Có bao nhiêu cách lấy từ hộp ra:
b) 3 bi trong đó có 2 bi đỏ
2 đỏ 1 vàng
Ví dụ: Một hộp có 5 bi đỏ, 6 bi vàng.
Có bao nhiêu cách lấy từ hộp ra:
b) 3 bi trong đó có 2 bi đỏ
2 đỏ 1 vàng
𝐶52
Ví dụ: Một hộp có 5 bi đỏ, 6 bi vàng.
Có bao nhiêu cách lấy từ hộp ra:
b) 3 bi trong đó có 2 bi đỏ
2 đỏ 1 vàng
𝐶52 𝐶61
Ví dụ: Một hộp có 5 bi đỏ, 6 bi vàng.
Có bao nhiêu cách lấy từ hộp ra:
b) 3 bi trong đó có 2 bi đỏ
và
2 đỏ 1 vàng
𝐶52 x 𝐶61
Ví dụ: Một hộp có 5 bi đỏ, 6 bi vàng.
Có bao nhiêu cách lấy từ hộp ra:
b) 3 bi trong đó có 2 bi đỏ
và
2 đỏ 1 vàng
𝐶52 x 𝐶61 = 60
Ví dụ: Một hộp có 5 bi đỏ, 6 bi vàng.
Có bao nhiêu cách lấy từ hộp ra:
c) 3 bi trong đó có bi đỏ
Ví dụ: Một hộp có 5 bi đỏ, 6 bi vàng.
Có bao nhiêu cách lấy từ hộp ra:
c) 3 bi trong đó có bi đỏ
Có 3 trường hợp:
Ví dụ: Một hộp có 5 bi đỏ, 6 bi vàng.
Có bao nhiêu cách lấy từ hộp ra:
c) 3 bi trong đó có bi đỏ
Có 3 trường hợp:
Có 3 trường hợp:
Có 3 trường hợp:
Có 3 trường hợp:
Có 3 trường hợp:
Có 3 trường hợp:
Ví dụ: Một hộp có 5 bi đỏ, 6 bi vàng.
Có bao nhiêu cách lấy từ hộp ra:
d) 3 bi trong đó có ít nhất 1 bi vàng
Có 3 trường hợp:
Có 3 trường hợp:
Có 3 trường hợp:
Có 3 trường hợp:
TH1: 2 đỏ, 1 vàng: 𝐶52 . 𝐶61 = 60
TH2: 1 đỏ, 2vàng: 𝐶51 . 𝐶62 = 75
TH3: 3 vàng: 𝐶63 = 20
Ví dụ: Một hộp có 5 bi đỏ, 6 bi vàng.
Có bao nhiêu cách lấy từ hộp ra:
d) 3 bi trong đó có ít nhất 1 bi vàng
Có 3 trường hợp:
TH1: 2 đỏ, 1 vàng: 𝐶52 . 𝐶61 = 60
TH2: 1 đỏ, 2vàng: 𝐶51 . 𝐶62 = 75
TH3: 3 vàng: 𝐶63 = 20
Qui tắc cộng: 60 + 75 + 20 = 155
Ví dụ: Một hộp có 5 bi đỏ, 6 bi vàng.
Có bao nhiêu cách lấy từ hộp ra:
d) 3 bi trong đó có ít nhất 1 bi vàng
Có 3 trường hợp:
TH1: 2 đỏ, 1 vàng: 𝐶52 . 𝐶61 = 60
TH2: 1 đỏ, 2vàng: 𝐶51 . 𝐶62 = 75
TH3: 3 vàng: 𝐶63 = 20
Qui tắc cộng: 60 + 75 + 20 = 155
3 3
Cách 2: 𝐶11 − 𝐶5
Ví dụ:
Một lớp có 50 sinh viên. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 3
sinh viên để:
a) Lập một ban cán sự gồm 1 lớp trưởng, 1 lớp phó
và 1 thủ quỹ.
b) Lập một nhóm tham gia hội nghị sinh viên toàn trường
Ví dụ:
Một lớp có 50 sinh viên. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 3
sinh viên để:
a) Lập một ban cán sự gồm 1 lớp trưởng, 1 lớp phó
và 1 thủ quỹ.
b) Lập một nhóm tham gia hội nghị sinh viên toàn trường
3
a) 𝐴50 = 50.49.48
3
b) 𝐶50
Ví dụ: Xếp 5 sinh viên (trong đó có A và B)
vào dãy ghế hàng ngang
có 5 chỗ ngồi (mỗi bạn ngồi 1 vị trí). Hỏi có
bao nhiêu cách xếp:
a) Tùy ý.
b) A và B ngồi hai đầu bàn.
c) A và B ngồi cạnh nhau.
1 2 3 4 5
Ví dụ: Xếp 5 sinh viên (trong đó có A và B)
vào dãy ghế hàng ngang
có 5 chỗ ngồi (mỗi bạn ngồi 1 vị trí). Hỏi có
bao nhiêu cách xếp:
1 2 3 4 5
a) Tùy ý.
b) A và B ngồi hai đầu bàn.
c) A và B ngồi cạnh nhau.
a) 𝑨𝟓𝟓 = 𝟓. 𝟒. 𝟑. 𝟐. 𝟏 = 𝟓! cách xếp
b)Số cách xếp A, B: 2 cách
Số cách xếp 3 bạn còn lại: 𝑨𝟑𝟑 = 𝟑. 𝟐. 𝟏
Vậy có: 2 𝑨𝟑𝟑 = 𝟏𝟐 cách xếp
c) Số cách xếp A, B: 8 cách
Số cách xếp 3 bạn còn lại: 𝑨𝟑𝟑 = 𝟑. 𝟐. 𝟏
Vậy có: 8 𝑨𝟑 = 𝟒𝟖 cách xếp
Bài 2 BIẾN CỐ VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIẾN CỐ
Bài 2 BIẾN CỐ VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIẾN CỐ
Hiện tượng ngẫu nhiên là hiện tượng trong các điều kiện
như nhau nhưng có thể có kết quả khác nhau và không thể
đoán trước được kết quả nào sẽ chắc chắn xuất hiện.
Bài 2 BIẾN CỐ VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIẾN CỐ
Hiện tượng ngẫu nhiên là hiện tượng trong các điều kiện
như nhau nhưng có thể có kết quả khác nhau và không thể
đoán trước được kết quả nào sẽ chắc chắn xuất hiện.
Phép thử là một thí nghiệm hay một hành động để quan
sát một hiện tượng ngẫu nhiên nào đó.
Bài 2 BIẾN CỐ VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIẾN CỐ
Phép thử là một thí nghiệm hay một hành động để quan
sát một hiện tượng ngẫu nhiên nào đó.
Phép thử là một thí nghiệm hay một hành động để quan
sát một hiện tượng ngẫu nhiên nào đó.
Phép thử là một thí nghiệm hay một hành động để quan
sát một hiện tượng ngẫu nhiên nào đó.
Ω = 1,2,3,4,5,6
Ví dụ: Tung 1 đồng xu 1 lần
Ω =?
Ví dụ: Tung 1 đồng xu 1 lần
Ω = 𝑆ấ𝑝, 𝑁𝑔ử𝑎
Ví dụ: Xạ thủ bắn đạn vào bia.
Ω =?
Ví dụ: Xạ thủ bắn đạn vào bia.
Ω = 𝑇𝑟ú𝑛𝑔, 𝑇𝑟ượ𝑡
Biến cố ngẫu nhiên (gọi tắt là biến cố) của phép thử là tập
con của không gian mẫu của phép thử. Biến cố thường được
kí hiệu bằng các chữ cái in hoa A, B, C, …
Biến cố ngẫu nhiên (gọi tắt là biến cố) của phép thử là tập
con của không gian mẫu của phép thử. Biến cố thường được
kí hiệu bằng các chữ cái in hoa A, B, C, …
Ví dụ: Hai xạ thủ cùng bắn vào một tấm bia. Gọi A = “Người thứ
nhất bắn trúng bia”, B = “Người thứ hai bắn trúng bia”.
Khi đó 𝐴𝐵 là biến cố nào?
Biến cố tích của A và B, kí hiệu A.B (hay AB) là biến cố xuất
hiện khi cả A và B cùng xuất hiện đồng thời trong phép thử.
Ví dụ: Hai xạ thủ cùng bắn vào một tấm bia. Gọi A = “Người thứ
nhất bắn trúng bia”, B = “Người thứ hai bắn trúng bia”.
Khi đó 𝐴𝐵 là biến cố nào?
AB = “Người thứ nhất và người thứ 2 bắn trúng bia”
“Cả hai người bắn trúng bia”
Biến cố tổng của A và B kí hiệu A + B là biến cố xuất
hiện khi có ít nhất một trong các biến cố A, B xuất hiện.
Biến cố tổng của A và B kí hiệu A + B là biến cố xuất
hiện khi có ít nhất một trong các biến cố A, B xuất hiện.
C. 𝐴 = {2,3,5}. D. A {1,2,4,5}
Bắn 3 viên đạn vào một tấm bia.
Gọi Ai là biến cố “viên đạn thứ i trúng bia (i = 1, 2, 3) ”.
Biến cố “có ít nhất một viên đạn trúng bia” là:
A. A1 A2 A3 B. A1 A2 A3
C. A1 A2 A3 . D. A1 A2 A3
Bài 3 ĐỊNH NGHĨA XÁC SUẤT
Bài 3 ĐỊNH NGHĨA XÁC SUẤT
Định nghĩa (quan điểm cổ điển):
Giả sử một phép thử có n trường hợp (n biến cố sơ cấp) đồng khả
năng xảy ra, trong đó có m trường hợp thuận lợi cho biến cố A.
Khi đó xác suất của biến cố A được xác định bằng công thức:
𝒎 𝑺ố 𝒕𝒓ườ𝒏𝒈 𝒉ợ𝒑 𝒕𝒉𝒖ậ𝒏 𝒍ợ𝒊 𝒄𝒉𝒐 𝑨
𝑷 𝑨) = =
𝒏 𝑺ố 𝒕𝒓ườ𝒏𝒈 𝒉ợ𝒑 𝒄ó 𝒕𝒉ể 𝒙ả𝒚 𝒓𝒂
Bài 3 ĐỊNH NGHĨA XÁC SUẤT
Định nghĩa (quan điểm cổ điển):
Giả sử một phép thử có n trường hợp (n biến cố sơ cấp) đồng khả
năng xảy ra, trong đó có m trường hợp thuận lợi cho biến cố A.
Khi đó xác suất của biến cố A được xác định bằng công thức:
𝒎 𝑺ố 𝒕𝒓ườ𝒏𝒈 𝒉ợ𝒑 𝒕𝒉𝒖ậ𝒏 𝒍ợ𝒊 𝒄𝒉𝒐 𝑨
𝑷 𝑨) = =
𝒏 𝑺ố 𝒕𝒓ườ𝒏𝒈 𝒉ợ𝒑 𝒄ó 𝒕𝒉ể 𝒙ả𝒚 𝒓𝒂
Ví dụ: Gieo hai đồng xu. Tìm xác suất để:
a) Hai đồng xu cùng sấp.
b) Hai đồng xu cùng ngửa.
c) Một sấp, một ngửa.
Ví dụ: Gieo hai đồng xu. Tìm xác suất để:
a) Hai đồng xu cùng sấp.
b) Hai đồng xu cùng ngửa.
c) Một sấp, một ngửa.
c) C = “1 sấp, 1 ngửa”
m=2
𝑚 1
P(C) = = = 0,5 = 50%
𝑛 2
Ví dụ: Một phòng khám có 6 bác sĩ nam và 4 bác sĩ nữ.
Lập tổ công tác gồm 3 bác sĩ. Tính xác suất các biến cố:
a) A = “có 2 bs nam”
b) B = “có bs nam”
c) C = “có ít nhất 1 bs nữ”
Ví dụ: Một phòng khám có 6 bác sĩ nam và 4 bác sĩ nữ.
Lập tổ công tác gồm 3 bác sĩ. Tính xác suất các biến cố:
a) A = “có 2 bs nam”
3
b) B = “có bs nam” 𝑛 = 𝐶10
c) C = “có ít nhất 1 bs nữ”
Ví dụ: Một phòng khám có 6 bác sĩ nam và 4 bác sĩ nữ.
Lập tổ công tác gồm 3 bác sĩ. Tính xác suất các biến cố:
a) A = “có 2 bs nam”
3
b) B = “có bs nam” 𝑛 = 𝐶10
c) C = “có ít nhất 1 bs nữ”
𝑎) 𝑚 = 𝐶62 . 𝐶41
Ví dụ: Một phòng khám có 6 bác sĩ nam và 4 bác sĩ nữ.
Lập tổ công tác gồm 3 bác sĩ. Tính xác suất các biến cố:
a) A = “có 2 bs nam”
3
b) B = “có bs nam” 𝑛 = 𝐶10
c) C = “có ít nhất 1 bs nữ”
2 1
2 1
𝐶6 . 𝐶4
𝑎) 𝑚 = 𝐶6 . 𝐶4 → 𝑃 𝐴 = 3
𝐶10
Ví dụ: Một phòng khám có 6 bác sĩ nam và 4 bác sĩ nữ.
Lập tổ công tác gồm 3 bác sĩ. Tính xác suất các biến cố:
a) A = “có 2 bs nam”
3
b) B = “có bs nam” 𝑛 = 𝐶10
c) C = “có ít nhất 1 bs nữ”
2 1
2 1
𝐶6 . 𝐶4 1
𝑎) 𝑚 = 𝐶6 . 𝐶4 → 𝑃 𝐴 = 3 =
𝐶10 2
Ví dụ: Một phòng khám có 6 bác sĩ nam và 4 bác sĩ nữ.
Lập tổ công tác gồm 3 bác sĩ. Tính xác suất các biến cố:
a) A = “có 2 bs nam”
3
b) B = “có bs nam” 𝑛 = 𝐶 10
(1 nam hoặc 2 nam hoặc 3 nam)