Professional Documents
Culture Documents
Vai Trò C A Plps
Vai Trò C A Plps
III. giải quyết tranh chấp trong kinh doanh bằng trọng tài ( luật trongj tài TM 20120)(trọng tài
TM-> 1 tổ chức xh - nghề nghiệp
1. KN, đặc điểm của giả tranh chấp trong kd = trọng tài
Là phương thức giải quyết tranh chấp thong qua hd của các trọng tài viên với tư cách là bên
thứ 3 độc lập nhằm chấm dứt xung đột bằng việc đưa ra 1 phán quyết buộc các bên tranh
chấp phải thực hiện
Dd:
- Bảo đảm quyền tự quyết định của các bên:
+ đến mức cao nhất quyền tự quyết của các bên trong giải quyết tranh chấp, các bên có thể
lựa chọn phưongwthức = trọng tại
+ Các bên có quyền lựa chọn hình thức trọng tài để giải quyết tranh chấp
*trọng tài thường trực (quy chế, quy tắc): có trụ sở, có danh sách trọng tài viên, có quy
tắc tố tụng, tồn tại ngay cả khi k giải quyết tranh chấp ( tồn tại dưới hình thức các trung tâm
trọng tài)
*trọng tài vụ việc có trụ sở, k có danh sách trọng tài viên, k có quy tắc tố tụng ,chỉ tồn tại
khi giải quyết tranh chấp
+ Các bên có quyền lựa chọn trung tâm trọng tài mà k phụ thuộc vào nguyên tắc thẩm quyền
theo lãnh thổ
+ các bên có quyền chọn trọng tài viên kể cả thành viên nước ngoài
+ các bên có quyền chọn thời gian địa điểm
- Thủ tục trọng tài đơn giản vì trọng tài có 1 cấp giải quyết (vì trọng tài là các tổ chức xh, nghề
nghiệp, k có mqh phụ thuộc về ht tổ chức hành chính)
- Trọng tài giải quyết k công khai
- Phán quyết của trọng tài có giá trị chung thẩm : có hiệu lực thi hành ngay và k thể bị kháng cáo
và kháng nghị vì trọng tài có 1 cấp giải quyết và thể hiện ý chí của đương sự
2. Tổ chức trọng tài giải quyết tài chính
3. Thẩm quyền của trọng tài
a. Thẩm quyền của trọng tài tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hd thương mại
b. Thẩm quyền của trọng tài tranh chấp giữa các bên phát sinh trong đó có ít nhất 1 bên có hd
thương mại
c. Tranh chấp khác giữa các bên mà pl quy định đc giải quyết bằng trọng tài
? trọng tài , tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp k? phải căn cứ thẩm quyền, nêu vd
Có giải quyết vụ tranh chấp k? ( các bên có thỏa thuận trọng tài k, nếu có thì trọng tài mới giải quyết
Tòa án nếu các bên khởi kiện
CHÚ Ý: Phán quyết của trọng tài k thể bị xem xét lại về mặt nội dung bởi bất kì 1 cơ quan nhà nước
hay bất kì 1 tổ chức trọng tài nào khác nếu 1 bên có yêu cầu tòa án. Nếu 1 bên có yêu cầu tòa án
xem xét lại phán quyết của trọng tài, tòa án chỉ đối chiếu về mặt thủ tục mà k có thẩm quyền xem
xét lại nội dung của tranh chấp đó
5. Điều kiện giải quyết tranh chấp bằng trọng tài( đọc)
Tranh chấp đc giải quyết bằng trọng tài nếu các bên có thỏa thuận trọng tài
Thỏa thuận trọng tài là sự thống nhất ý chí giữa các bên để cam kết giải quyết bằng trọng
tài các tranh chấp đã hoặc có thể phát sinh
- Mặt hình thức: văn bản và các hình thức khác tương đương
- Đc lập trc hoặc sau khi sảy ra tranh chấp
- Cách thức lâp: lập thành 1 vb riêng hoặc thành 1 điều khoản trong hợp đồng
LƯU Ý: hiệu lực thỏa thuận trọng tài k phụ thuộc vào điều khoản trong hợp đồng nếu hợp đồng bị
tuyên vô hiệu, các điều khoản thỏa thuận trọng tài vẫn có hiệu lực kể cả trong TH là 1 điều khoản
trong HĐ
6. Lưu ý: - với những tranh chấp phát sinh giữa nhà cung cấp và ng tiêu dùng, mặc dù điều khoản
trọng tài đã đc ghi nhận trong các điều kiện chung về cung cấp hh, dịch vụ do nhà cung cấp soạn
sẵn thỏa thuận trọng tài thì ng tiêu dùng vẫn có quyền lưacj chọn trọng tài hoặc tòa án để giải
quyết tranh chấp. nhà cung cấp hh, dv chỉ đc khởi kiện tại trọng tài nếu đc ng tiêu dùng chấp
thuận
- Nếu thỏa thuận trọng tài vô hiệu thì trọng tài từ chối giả quyết tranh chấp
7. Thủ tục tố tụng trọng tài
IV. giải quyết tranh chấp trong kinh doanh tại tòa án
1. Khái niệm, đặc điểm
Là phương thức giải quyết tranh chấp do tòa án nhân danh quyền lực tư pháp của nhà nước
thực hiện
DĐ
- Tòa án chỉ giải quyết khi các bên đương sự có yêu cầu và tranh chấp đó thuộc thẩm quyền của
tòa án( vì các bên có quyền tự quyết định trong các quan hệ dân sự nói chung và quan hệ kinh
doanh nói riêng. Tòa án chỉ giải quyết trong phần việc đc yêu cầu)
- Thủ tục giải quyết tranh chấp tại tòa án rất chặt chẽ( cả ưu, nhược)
- Tòa án giải quyết theo nguyên tắc xét xử công khai ( cả ưu, nhược)
- Phán quyết của toàn án có tính cưỡng chế thi hành cao
2. Tổ chức tòa án giải quyết tranh chấp trong kinh doanh
- Tòa án nhân dân tối cao
- Tòa án nhân dân cấp cao
- Tòa án nhân dân cấp tỉnh
-
3. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp trong kinh doanh của tòa án
a. Thẩm quyền theo vụ việc
- Tòa án có thẩm quyền giải quyết mọi tranh chấp kinh doanh thương mại đc quy định tại điều 30
bộ luật tố tụng dân sự năm (xem lại phần phân tranh chấp kd thương mại)
Tòa án có quyền giải quyết tranh chấp trong TH k? Có. đây là tòa án thuộc loại thứ nhất…
- Tòa án nd cấp huyện sẽ có thẩm quyền giải quyết sơ thẩm các tranh chấp về kd, thương mại quy
định tại khoản 1, điều 30 bộ luật tố tụng dân sự
- Tòa án nd cấp tỉnh sẽ có thẩm quyền giải quyết sơ thẩm các tranh chấp về kd, thương mại còn
lại của điều 30, bộ luật tố tụng dân sự; giải quyết theo thủ tục phúc thẩm vs những bản án quyết
định về kinh doanh thương mại chưa có hiệu lực PL của tòa cấp huyện và bị kháng cáo
b. Thẩm quyền theo lãnh thổ
- Tòa án nơi bị đơn cư trú làm việc nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở nếu bị đơn là
tổ chức
Vd: cty CP TM An Thịnh có trụ sở tại Kiến Dương, Thái Bình kí hợp đồng mua bán gạo cho CTCP
đại phát có trụ sở quận 3, TP HCM. Cty An Thịnh giao gạo chậm => tòa án có thẩm quyền giải
quyết hay k?
Toàn án cấp huyện: Thẩm quyền theo lãnh thổ: Tòa án nơi bị đơn cư trú làm việc nếu bị đơn là
cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở nếu bị đơn là tổ chức=> tòa án nhân dân huyện Kiến Dương,
Thái Bình
- Các bên có quyền thỏa thuận bằng vb để yêu cầu tòa án nơi nguyên đơn cư trú làm việc nếu bị
đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở nếu bị đơn là tổ chức
- Nêu đối tượng tranh chấp là bất động sản thì tòa án nơi có bds sẽ có thẩm quyền giải quyết
tranh chấp
c. Thẩm quyền theo sự lựa chọn của nguyên đơn
2. thủ tục giải quyết tranh chấp kd tại nhà án
a. khởi kiện
- các bên có đơn khởi kiện thì tòa án mới có quyền giải quyết
+ đơn khởi kiện đc viết trong thời hiệu khởi kiện
+ thời hiệu khởi kiện : 2 năm kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm
- chuẩn bị xét xử:
+ tòa án phải hòa giải cho các bên đương sự
+ người tiến hành : tòa án
+ thu
+ hậu quả: phán quyết của tòa án mặc dù đã có hiệu lực vẫn có thể bị xem xét lại
b.Phiên tòa sơ thẩm
- Bản án quyết định của tòa sơ thẩm k có hiệu lực thực thi ngay mà sẽ có 15 ngày để cacs bên đương
sự kháng cáo và viện kiểm soát kháng nghị
c.thủ tục phúc thẩm
- là việc tòa án cấp trên trực tiếp xem xét lại bản án quyết định sơ thẩm, chưa có hiệu lực pl khi có
kháng cáo, kháng nghị theo quy định của pl
- bản án quyết định của tòa phúc thẩm sẽ có hiệu lực từ ngày ra bản án, ra quyết định
e. thủ tục xem xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pl (thủ tục tố tụng đặc biệt)
- giảm đốc thẩm: là việc xét lại quyết định của tòa án đã có hiệu lực pl, nhưng bị kháng nghị vì phát
hiện có vi phạm pl nghiêm trọng trong việc giải quyết vụ án
- tái thẩm: là việc xét lại abrn án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực pl trên cơ sở kháng nghị của
ng có thẩm quyền vì phát hiện những tình tiết mới quan trọng có thể làm thay đổi cơ bản nội dung
của bản án quyết định
+ qhpltc tư
c. Các yếu tố của quan hệ pháp luật tc
Vd: cty cp A vs chi cục thuế quận BĐ..quan hệ này đc quy phạm pl tài chính điều chính nên
nó trở thanh qhpltc
A và chi cục thuế; chủ thể
- chủ thể: là các bên tham gia qhpltc đc nhà nước công nhận có năng lực chủ thể
nhà nước và các chủ thể
- Khách thể:
+lợi ích vật chất: trực tiếp chuyển giao cho nhau 1 nguồn tc nhất định
+ phi vật chất: k trực tiếp chuyển giao cho nhau 1 nguồn tc nhất định
- Đặc điểm :
+ thường phát sinh trên co sở quyền lực nhà nước, gắn liền vs việc thực hiện các chức năng, nv
nn
+ ít nhất 1 bên chủ thể trong quan hệ ngân sách nhà nước la cơ quan nn và nhân danh quyền
lực nn
+ các bên chủ thể k bình đẳng vs nhau về địa vị pháp lí
c. Pp
- Chủ yếu : Phương pháp mệnh lệnh
- Pp thỏa thuận
2. Pl Thuế
a. Kn
- Thuế là nghĩa vụ pháp lý của các
- Tại sao phải quản lý hd thu nộp thuế bằng pl
+ xuất phát từ đặc điểm của thuế là khoản đóng góp bắt buộc k mang tính hoàn trả trực tiếp cho
ng đống thuế
+ xuất phát từ vai trò của thuế trong việc tạo lập duy trì NSNN
+ xuất phát từ tính đa dạng, phưcs tạp của hd thuế
+ xuất phát từ ưu thế của pl so vs các công cụ quản lí khác
Pl thuế là hệ thoongs các quy phạm pl điều chỉnh cac quan hệ xh phát sinh trong quá trình
các tổ chức cá nhân thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN
Vd:
- Đặc điểm của những qhxh thuộc pvi điều chỉnh của pl thuế