You are on page 1of 16

APTIS SV – 0346808595

Hệ thống mẹo trong bài thi APTIS


I. Mẹo về danh từ
- Giới từ + N/ Ving
- The + N
- A/an + N(đếm được số ít)
- There are, few, a few, a number of, the number of, many, several, several of, a variety of
+ N(đếm được số nhiều)
- Much, little, a little, a great deal of, a large amount of + N(không đếm được)
- Some, some of, a lot of, lots of, all + N(không đếm được)/ N(đếm được số nhiều)
- Tính từ sở hữu/ sở hữu cách + N
- Ngoại động từ + N/ Tân ngữ (ở dạng chủ động)
- Each + N(đếm được số ít)
Lưu ý: Đã là danh từ đếm được số ít thì bắt buộc phải có 1 trong 3 mạo từ “a/an/the” đứng đằng
trước.
II. Mẹo về tính từ
- Đứng giữa mạo từ và danh từ: A/ an/ the + adj + N
- Đứng giữ các từ chỉ số lượng và danh từ:
A number of, the number of, few, a few, several, several of, some, some of, a lot of, lots
of, many, much, little, a little, a variety of, a great deal of, a large amount of + adj + N
- Tính từ sở hữu/ sở hữu cách + adj + N
- Tính từ sở hữu/ sở hữu cách + most + adj(dài) + N
- The most + adj(dài) + N
- No + adj + N
- This, that, these, those + adj + N
- Become + adj/ N
 Lưu ý: Có 3 dạng tính từ
- Tính từ thường: useful, beautiful, special, handsome …
- Ved/ VII: mang hàm nghĩa bị động, chịu sự tác động từ bên ngoài
Example: interested, inspired
- Ving: chỉ bản chất
Example: interesting
III. Mẹo về trạng từ
a. Cấu tạo trạng từ: adj + ly
Example: usefully, extremely …
- Chú ý: Nếu trong 1 câu hỏi về từ loại mà ta thấy có đáp án dạng “A+ly” và đáp án khác
có dạng “A” thì A chính là tính từ và “A + ly” là trạng từ.
b. Mẹo chung về trạng từ
- Be + adv + Ving
- Be + adv + Ved/ VII
- Trợ động từ khuyết thiếu (can, could, may, might, shall, should, will, would, must) + adv
+V
- Trợ động từ khuyết + adv + be + Ved/ VII
- Trợ động từ khuyết + be + adv + Ved/ VII
APTIS SV – 0346808595
- Be + adv + adj
- Have, has, had + adv + Ved/ VII
- Đứng đầu câu, trước dấu phẩy để bổ sung nghĩa cho cả câu
Adv, S + V
- A/ an/ the/ a number of, the number of, few, a few, several, several of, some, some of, a
lot of, lots of, many, much, little, a little, a variety of, a great deal of, a large amount of +
adv + adj + N
IV. Mẹo về sự đồng thuận giữa chủ ngữ và động từ
a. Chia động từ số ít (is/ was/ has/ Vs,es) khi chủ ngữ là:
- Danh từ đếm được số ít
- Danh từ không đếm được
- One of the + N(đếm được số nhiều)
- Danh động từ (Ving)
- Đại từ bất định
- Each, every + N(đếm được số ít)
- The number of + N(đếm được số nhiều)
- Much, little, a little, a great deal of, a large amount of + N(không đếm được)
- Ngôi thứ 3 số ít: he/ she/ it
b. Chia động từ số nhiều (are/ were/ have/ V) khi chủ ngữ là:
- Danh từ đếm được số nhiều
- The + adj (đại diện cho nhóm người, tầng lớp người)
- A number of + N(đếm được số nhiều)
- A and B
- Both A and B
- few, a few, many, several, several of, a variety of + N(đếm được số nhiều)
- Ngôi thứ hai: you/ we/ they
c. Dạng đặc biệt
- Some, some of, a lot of, lots of, all + N(không đếm được) => chia động từ dạng số ít.
- Some, some of, a lot of, lots of, all + N(đếm được số nhiều) => chia động từ dạng số nhiều.
- A + giới từ + B => chia động từ theo A.
- Either A or B, Neither A nor B => chia động từ theo B.

V. Mẹo về mệnh đề quan hệ


- N(người) + who + V
- N(người) + whose + N(sở hữu của danh từ chỉ người)
- N(vật) + which + V/ clause
- S + V, which + V(số ít)

VI. Mẹo về câu điều kiện


Có 4 dạng câu điều kiện trong bài thi TOEIC
a. Câu điều kiện loại 0
- If + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + V2 (hiện tại đơn)
Example: If you are able to finish this task by this afternoon, you are clever.
APTIS SV – 0346808595
(nếu bạn có thể hoàn thành xong nhiệm vụ này trước buổi chiều, chứng tỏ bạn là
người thông minh)
b. Câu điều kiện loại 1
- If + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + will/ can + V2 (nguyên thể)
Example: If it does not rain, I will go shopping.
(nếu trời không mưa, tôi sẽ đi mua sắm)
c. Câu điều kiện loại 2
Công thức 1: If + S1 + were + …, S2 + would/ could + V2 (nguyên thể)
Example: If I were you, I would marry her.
(nếu tôi mà là anh thì tôi sẽ cưới cô ấy)
Công thức 2: If + S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + would/ could + V2 (nguyên thể)
Example: If my dog knew how to speak human language, he would become famous.
(nếu con chó của tôi mà biết nói tiếng người thì nó sẽ trở nên nổi tiếng)
d. Câu điều kiện loại 3
- If + S1 + had + Ved/ VII, S2 + would/ could + have + Ved/ VII
Example: If you had helped me yesterday, I could have passed the test.
(nếu bạn mà giúp tôi ngày hôm qua thì tôi đã có thể qua bài kiểm tra rồi)

VII. Mẹo về dạng so sánh


1. So sánh bằng
Công thức: S1 + be + as + adj(dài, ngắn) + as + S2
S1 + V + as + adv(dài, ngắn) + as + S2
Mẹo: Cặp “as … as”
2. So sánh không bằng
Công thức: S1 + be + not as + adj(dài, ngắn) + as + S2
S1 + V + not + as + adv(dài, ngắn) + as + S2
Mẹo: Cặp “ not as … as”
3. So sánh hơn
Công thức 1:
S1 + be + adj(ngắn) + “er” + than + S2
S2 + V + adv(ngắn) + “er” + than + S2
Công thức 2:
S1 + be + more + adj(dài) + than + S2
S1 + V + more + adv(dài) + than + S2
Mẹo: more, than, er
 Lưu ý 1: Các từ “much, far, a lot, a little” thường hay xuất hiện trước dạng so sánh hơn nhằm
nhấn mạnh về mức độ so sánh
Example: John is much more handsome than his brother.
(John đẹp trai hơn nhiều anh trai của anh ta)
 Lưu ý 2: Các dạng so sánh hơn đặc biệt
a. Dạng so sánh hơn dùng với danh từ
Công thức: S1+ V + more + N + than + S2
Example: I have more money than you.
(Tôi có nhiều tiền hơn bạn)
b. So sánh hơn có chứa “the”
APTIS SV – 0346808595
Công thức 1: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn (càng làm sao thì càng làm sao)
Exampple: The closer you live to a city, the more expensive your life will be.
(bạn càng sống gần một thành phố thì cuộc sống của bạn sẽ càng đắt đỏ)
Công thức 2: Of the two + N(đếm được số nhiều), S + be/ V + the + so sánh hơn
Example: Of the two candidates, John is the better person.
(Trong hai ứng viên, John là người tốt hơn)
4. So sánh nhất (trong TOEIC hay hỏi về so sánh nhất của tính từ)
Công thức 1: S + be + the + adj(ngắn) + est
Công thức 2: S + be + the most + adj(dài)
Mẹo: the, most, est
 Lưu ý chung: Dạng so sánh bất quy tắc
- Good/ well – better – the best
- Bad/ ill – worse – the worst
- Many/ much – more – the most
- Little – less – the least

TEST 1
101. Today’s deposits total $4,800.00, leaving you with a balance _______ $10,665.62.
A. to
B. of
C. for
102. I called her on at least three occasions, but she _______ got back to me.
A. rarely
B. sometimes
C. never
103. We _______ to inform you that your application for credit has been disapproved.
A. revert
B. resent
C. regret
104. Six months _______, construction was begun on the hospital’s new wing.
A. ago
B. then
C. since
105. This is a restricted area; entry by _______ personnel is strictly forbidden.
A. unauthorized
B. exclusive
C. impertinent
106. The 30 extra books were _______ on top of a desk in an unused office.
A. restored
B. arraigned
C. stacked
107. _______ you not spoken up like that, the issue would probably never have been
addressed.
APTIS SV – 0346808595
A. Did
B. Should
C. Had
108. Employers _______ to pay their employees a decent wage.
A. must
B. ought
C. should
109. The board voted to _______ the chairman, whose tenure had been marked by
ever-increasing losses.
A. fete
B. oust
C. jeer
110. One worry is that higher tax rates will cause a slowing of the economy, which will
in turn lead to a decrease, rather than an increase, in tax _______.
A. ratios
B. revenue
C. regulation
111. _______ many others who lost money investing in its stock, Green wanted to see
criminal charges brought against Seleron Corporation officials.
A. As
B. Like
C. Because
112. The managing director asked his _______ to contact the shareholders regarding
the crisis management meeting.
A. aid
B. aide
C. aided
113. ______ all of the newly-hired employees were unhappy with the organization of
the orientation schedule.
A. Most
B. Mostly
C. Almost
114. Customers wishing to make complaints ______ ask to talk to one of our customer
service consultants, who will be pleased to help them.
A. should
B. might
C. ought
115. If Mr. Singh _______ to apply for the position, he would be hired in an instant.
A. may
B. were
C. is
116. The investigating committee announced that it would put _______ releasing its
findings for at least another week.
A. off
B. upon
C. down
APTIS SV – 0346808595
117. Janet was understandably quite nervous, never _______ spoken in front of such a
large crowd before.
A. has
B. had
C. having
118. The interview _______to, but never mentioned outright, the rumors of internal
dissention.
A. conferred
B. deferred
C. alluded
119. The company’s accountants tried to _______ nearly $1,000,000 in earnings so as
to avoid paying taxes on it.
A. dismiss
B. reveal
C. conceal
120. We need to sell this in a hurry, so we are going to take _______ the first byer
offers for it.
A. whatever
B. however
C. whomever
121. _______ anyone listening to the speech understood its eventual importance.
A. Nearly
B. Hardly
C. Fairly
122. Her speech did not inspire any public support; _______, it made people less
sympathetic to her cause.
A. consequently
B. otherwise
C. indeed
123. Experts advise that a speaker _______ both alone and in front of a live audience
prior to delivering a major address.
A. retell
B. revoke
C. rehearse
124. Marion Smith of Merston Enterprises has asked me to make this presentation here
today, on _______ behalf.
A. theirs
B. my
C. her
125. Planning the new office layout has been the hardest task I _______ in a long
while.
A. had have
B. did have
C. have had
APTIS SV – 0346808595
TEST 1
Stt Nội Dung Chém gió Từ Mới & Công Dịch
Thức
1 101. Today’s Đây là 1 câu tương đối xương + deposit (n) khoản Các khoản
deposits total xoay quanh từ “balance” thân tiền gửi (vào tài tiền gửi của
$4,800.00, yêu của chúng ta. Trong APTIS khoản trong ngân ngày hôm
leaving you with nói chung và đặc biệt là trong hàng) nay lên tới
a balance chủ đề Ngân hàng – Tài chính + total (v) lên tới, $4,800.00,
_______ (Banking and Finance) thì tổng số lên tới điều này
$10,665.62. chúng ta rất hay bắt gặp từ tạo cho bạn
A. to “balance”. Từ này có khá nhiều một khoản
B. of nghĩa (cái cân, cán cân, sự dư là
C. for thăng bằng, sự ổn định, số dư $10,665.62
….) nhưng có 1 đặc điểm là .
danh từ này luôn đi với giới từ
“of” đằng sau. Trong văn cảnh
của câu này thì ta chọn nghĩa
“số dư” cho từ “balance” để phù
hợp nhé ^^
2 102. I called her Câu này là một câu khá dễ về từ + occasion (n) dịp, Tôi đã gọi
on at least three vựng xoay quanh trạng từ trong cơ hội, lần cho cô ta ít
occasions, but câu. Dễ thấy cả 4 đáp án đều là + get back: gọi lại, nhất 3 lần,
she _______ got trạng từ, chỉ khác nhau về lùi lại, trở lại nhưng cô
back to me. nghĩa. Câu này khá dễ vì không + rarely (adv) hiếm ấy đã
A. rarely có nhiều từ mới trong câu khi chẳng bao
B. sometimes + sometimes (adv) giờ gọi lại
C. never thỉnh thoảng, đôi cho tôi.
khi, đôi lúc
+ never (adv) không
bao giờ, chẳng bao
giờ
+ usually (adv)
thường thường
3 103. We Đây lại là 1 câu hỏi về từ vựng + inform (v) nói cho Chúng tôi
_______ to nữa xuất hiện trong đề này. Đối ai biết, báo lấy làm tiếc
inform you that với câu hỏi từ vựng thì ta có thể + credit (n) khoản phải thông
your application thấy dấu hiệu sau đây: cả 4 đáp vay ngân hàng, tín báo với bạn
for credit has án đều cùng một từ loại (đều là dụng rằng đơn
been danh từ, động từ, trạng từ …), + disapprove (v) xin dành
disapproved. chỉ khác nhau về nghĩa. Để làm không phê chuẩn, cho khoản
A. revert được dạng câu hỏi từ vựng thì không tán thành vay ngân
B. resent ta không cần dịch được toàn bộ + revert (v) trở lại hàng của
C. regret câu hỏi nhưng bắt buộc ta phải (một hoàn cảnh cũ, bạn đã
biết được nghĩa của các phương một thói quen cũ) không
án trả lời. Nếu gặp câu từ vựng + resent (v) bực bội, được phê
APTIS SV – 0346808595
nào mà các bạn không dịch bực tức, phẫn nộ chuẩn.
được các phương án trả lời thì + regret (v) thương
cứ đánh bom rồi chuyển sang tiếc, hối tiếc, lấy làm
câu tiếp theo cho lành nhé. Vì tiếc, hối hận
dù bạn có dịch được sạch câu + reject (v) từ chối,
hỏi nhưng không dịch được các loại bỏ, bác bỏ
phương án trả lời thì cũng vô
nghĩa. Quay trở lại câu này. Các
bạn có thể để ý thấy cả 4 đáp án
đều là động từ. Để phù hợp nhất
về nghĩa thì chỉ có đáp án C là
lựa chọn đúng mà thôi
4 104. Six months Mẹo: thì quá khứ đơn. Các bạn + construction (n) sự Sáu tháng
_______, lưu ý: “Khoảng thời gian + ago” xây dựng trước, sự
construction was là một dấu hiệu không thể chối + begin - began – xây dựng
begun on the cãi của thì quá khứ đơn các bạn begun (v) bắt đầu đã được bắt
hospital’s new nhé ^^ + wing (n) cánh đầu ở mạn
wing. (nhà, chim ...), mạn, mới của
A. ago cánh gà bệnh viện.
B. then
C. since

5 105. This is a Đây lại là 1 câu hỏi về từ vựng + restrict (v) hạn Đây là một
restricted area; nữa. Vị trí cần điền trong chế, giới hạn khu vực
entry by trường hợp này là tính từ. Các + restricted (adj) được hạn
_______ bạn lưu ý rằng Tính từ có 3 hình được hạn chế, được chế; sự
personnel is thể: tính từ thường (beautiful, giới hạn xâm nhập
strictly handsome, special…), tính từ + area (n) khu vực cá nhân trái
forbidden. có cấu tạo dang Ved/ VII (mang + unauthorized (adj) phép là bị
A. sắc thái bị động), tính từ có cấu không được phép, cấm một
unauthorized tạo dạng Ving (chỉ bản chất) trái phép cách hoàn
B. exclusive + entry by toàn.
C. impertinent unauthorized
personnel (n) sự xâm
nhập cá nhân trái
phép
+ strictly (adv) một
cách nghiêm khắc,
hoàn toàn
+ forbid – forbad –
forbidden: cấm,
ngăn cấm
6 106. The 30 Đây là 1 câu hỏi về từ vựng + extra (adj) thêm, 30 cuốn
extra books were trong đề. Cả 4 đáp án đều là thừa ra sách thừa
_______ on top Ved được chia ở hình thể bị + unused (adj) bỏ ra đã được
of a desk in an động của câu. Câu này chúng ta không, không được xếp đống
APTIS SV – 0346808595
unused office. để ý thấy một số từ khóa như sử dụng, không dùng trên mặt
A. restored “books – các cuốn sách”, “desk đến một chiếc
B. arraigned – bàn” là ta đã có thể đoán được + restore (v) hoàn bàn trong
C. stacked đáp án là “các cuốn sách được lại, trả lại, xây dựng một văn
xếp đống trên bàn” rồi đúng lại phòng bỏ
không nào? Câu này dễ như ăn + arraign (v) buộc không rồi.
bắp ý mà ^^. Bố mẹ nào chọn tội, tố cáo
đáp án B (dịch là “các cuốn + order (v) đặt hàng
sách bị tố cáo ở trên bàn”) thì + stack (v) xếp
cho con lạy một lạy nhé. chồng, xếp thành
đống
7 107. _______ Câu này sử dụng mẹo về câu + issue (n) vấn đề Nếu bạn đã
you not spoken điều kiện loại III rút gọn. Công (đang gây tranh cãi) không nói
up like that, the thức: + probably (adv) hầu thẳng như
issue would Had + S1 + Ved/VII, S2 + như chắc chắn, chắc vậy thì vấn
probably never would/ could + haved + Ved/VII là đề chắc sẽ
have been = If + S1 + had + Ved/V II, S2 + + speak up: nói chẳng bao
addressed. would/ could + haved + Ved/VII thẳng, nói toạc, nói giờ được
A. Did Các bạn lưu ý: câu hỏi về câu to, nói lớn giải quyết
B. Should điều kiện rất hay xuất hiện + address (v) xử lý, cả
C. Had trong bài thi APTIS. Đây giải quyết (có nghĩa
thường là dạng câu hỏi ăn điểm, là trong
do vậy các bạn cần ghi nhớ các quá khứ
công thức về dạng câu hỏi này nhân vật đã
nhé nói thẳng ý
kiến của
mình, và
vấn đề
cũng đã
được giải
quyết).
8 108. Employers Câu này cực dễ sử dụng mẹo về + employer (n) ông Các ông
_______ to pay trợ động từ khuyết thiếu. Câu chủ, người sử dụng chủ nên trả
their employees này ta có thể sử dụng đồng thời lao động cho những
a decent wage. cả mẹo loại và mẹo chọn. Mẹo + employee (n) nhân người nhân
A. must loại: loại A, C, D vì sau “must, viên, người làm viên của họ
B. ought should, would” bắt buộc phải là công, người lao một khoản
C. should động từ nguyên thể (V). Mẹo động tiền lương
chọn: “ought to + V” có nghĩa + decent (adj) tử tế, phù hợp.
là “nên” (= should + V) tươm tất, phù hợp
+ wage (n) tiền
lương, tiền công
9 109. The board Đây lại là một câu hỏi về từ + the board: hội Hội đồng
voted to vựng nữa trong đề thi này. Cả 4 đồng quản trị quản trị đã
_______ the đáp án đều là động từ nguyên + vote (v) bầu, bầu bỏ phiếu để
chairman, whose thể. Phải nói luôn đây là một cử, bỏ phiếu sa thải ông
APTIS SV – 0346808595
tenure had been câu tương đối khó vì nhìn 4 + chairman (n) ông chủ tịch,
marked by ever- động từ đều lạ hoắc ^^ chủ tịch người mà
increasing + tenure (n) nhiệm có nhiệm
losses. kỳ kỳ được
A. fete + mark (v) đánh dấu, chú ý bởi
B. oust ghi dấu, chú ý những
C. jeer + ever-increasing khoản thua
(adj) ngày càng tăng lỗ ngày
+ loss (n) sự mất càng tăng.
mát, sự thiệt hại
+ fete (v) tiếp đãi,
khoản đãi
+ oust (v) đuổi, trục
xuất, hất cẳng, sa
thải
+ jeer (v) cười nhạo,
chế giễu
+ cede (v) nhượng
lại, sang nhượng
10 110. One worry Đây là một câu hỏi từ vựng + tax rate: thuế suất Một lo ngại
is that higher tax xoay quanh hình thể của danh + cause (v) gây ra là rằng các
rates will cause a từ ghép. Đối với dạng danh từ + slowing (n) sự mức thuế
slowing of the ghép thì ta có một mẹo dịch như chậm lại suất cao
economy, which sau: danh từ nào đứng trước ta + economy (n) nền hơn sẽ gây
will in turn lead sẽ dịch nghĩa ra sau, còn danh kinh tế ra một sự
to a decrease, từ nào đứng sau ta sẽ dịch nghĩa + decrease (n) sự chậm lại
rather than an ra trước (dịch ngược) suy giảm, sự giảm của nền
increase, in tax sút kinh tế, từ
_______. + increase (n) sự đó dẫn đến
A. ratios tăng trưởng, sự tăng sự suy
B. revenue lên giảm, hơn
C. regulation + rather than: hơn là là gia tăng,
+ tax ratio(n) tỷ lệ trong
thuế doanh thu
+ tax revenue (n) thuế.
doanh thu thuế
+ tax regulation: quy
định về thuế
+ tax allotment (n)
sự chia thuế
11 111. _______ Đối với câu này, ta có thể sử + invest (v) đầu tư Giống như
many others dụng mẹo về liên từ để loại 2 + stock (n) cổ phần nhiều
who lost money đáp án C và D. Các bạn lưu ý: + criminal charges: người khác
investing in its sau “Because, Although” là một cáo buộc hình sự đã bị mất
stock, Green mệnh đề (bao gồm chủ ngữ và (nhưng “criminal tiền vào
wanted to see động từ chính của mệnh đề đó). charge” lại dịch là đầu tư cổ
APTIS SV – 0346808595
criminal charges Nhiều bạn chắc đang thắc mắc: “tội hình sự” nhé) phần của
brought against thế từ “lost” không phải là động + official (n) viên nó, Green
Seleron từ thì là cái Beep à? ^^. Các bạn chức, công chức, cán muốn
Corporation lại phải chú ý thêm nhé: động từ bộ chứng kiến
officials. “lost” xuất hiện trong dang cáo buộc
A. As mệnh đề quan hệ nên nó không hình sự đối
B. Like phải là động từ chính nhé. Hơn với các cán
C. Because nữa cả cụm “who lost money bộ của tập
investing in its stock” chỉ bổ đoàn
nghĩa cho “others” thôi nhé. Seleron
Cụm này là mệnh đề quan hệ, Corporatio
đóng vai trò mệnh đề phụ trong n.
câu. Còn lại 2 phương án A và
B thì ta đều dịch là “như”
nhưng ta loại phương án A vì
sau “As” cần phải có 1 mệnh đề
nhé
12 112. The Câu này ta có thể sử dụng mẹo + managing director: Giám đốc
managing danh từ để loại đi phương án C giám đốc điều hành điều hành
director asked (Ved). Dễ thấy “his” là tính từ + ask (v) yêu cầu đã yêu cầu
his _______ to sở hữu, do vậy luôn cần 1 danh + contact (v) liên hệ người trợ
contact the từ đi sau nó. Ta không thể loại + shareholder (n) cổ lý của ông
shareholders ngay A được vì ngoài hình thể đông ấy liên hệ
regarding the động từ ra thì “aid” cũng là một + regarding (prep) với các cổ
crisis danh từ nữa. Trong 3 phương án về, đối với, liên quan đông liên
management A, B, D ta cần dịch nghĩa để tới quan tới
meeting. chọn + crisis (n) sự khủng cuộc họp
A. aid hoảng, cơn khủng quản lý
B. aide hoảng khủng
C. aided + aid (n) sự giúp đỡ, hoảng.
sự viện trợ
(v) giúp đỡ,
viện trợ
+ aide (n) người
phụ tá, trợ lý
+ addition (n) phép
cộng
13 113. ______ all Câu này ta sử dụng mẹo loại + newly-hired (adj) Hầu như tất
of the newly- như sau: Đầu tiên ta loại A vì ta mới được thuê cả các nhân
hired employees có “most of the + N” chứ không + employee (n) nhân viên mới
were unhappy có “most all of the + N”. Tiếp viên, người làm được thuê
with the theo ta sẽ loại D vì sau “every” công đều đã
organization of sẽ là danh từ luôn mà không có + organization (n) tổ không vui
the orientation cụm “all of the”. Cuối cùng ta chức, cơ quan tổ với cơ
schedule. loại B về nghĩa chức quan tổ
A. Most + orientation chức của
APTIS SV – 0346808595
B. Mostly schedule: lịch trình lịch trình
C. Almost định hướng định
+ mostly (adv) phần hướng.
lớn, chủ yếu là
+ almost (adv) hầu
như, gần như
14 114. Customers Câu này ta sử dụng mẹo về trợ + customer (n) Những
wishing to make động từ khuyết thiếu có thể loại khách hàng khách hàng
complaints ngay C vì sau “ought” phải là + complaint (n) lời nào muốn
______ ask to giới từ “to” (“ought to” = phàn nàn, lời than khiếu nại
talk to one of should). Ta cũng loại D vì sau phiền, khiếu nại nên yêu
our customer “has, have, had” không bao giờ + consultant (n) cố cầu nói
service là động từ nguyên thể (V) cả. vấn viên chuyện với
consultants, who Chỉ còn 2 phương án A và B thì + be pleased to V: một trong
will be pleased ta chọn về nghĩa thôi. Câu này sẵn lòng làm gì những cố
to help them. dễ òm ấy mà ^^ vấn dịch vụ
A. should khách hàng
B. might của chúng
C. ought tôi, người
mà sẽ sẵn
lòng để
giúp đỡ họ.
15 115. If Mr. Mẹo về câu diều kiện loại II. + apply (v) xin, ứng Nếu ông
Singh _______ Đây là dạng rất hay hỏi trong tuyển Singh ứng
to apply for the bài thi APTIS bởi nó cũng là + position (n) vị trí tuyển vào
position, he bẫy luôn. Các bạn lưu ý: đối với + hire (v) thuê vị trí đó thì
would be hired câu điều kiện loại II mà đề bài + in an instant: ngay ông ấy sẽ
in an instant. bắt chia động từ “be” thì chỉ có lập tức được thuê
A. may 1 phương án duy nhất là “were” ngay lập
B. were nhé. “were” đi với tất cả các tức.
C. is chủ ngữ dù là số ít hay số nhiều

16 116. The Câu này tương đối khó bởi vì + investigating Ủy ban
investigating nó hỏi về dạng từ ghép “động từ committee: ủy ban điều tra đã
committee + giới từ”. Các bạn lưu ý dạng điều tra thông báo
announced that này: khi một động từ kết hợp + announce (v) rằng nó sẽ
it would put với một giới từ đằng sau thì có thông báo hoãn lại
_______ thể nó sẽ mang nghĩa hoàn toàn + release (v) tung ra, việc công
releasing its khác so với động từ gốc nhé ^^ công bố bố các phát
findings for at + finding (n) sự phát hiện của nó
least another hiện, sự tìm ra trong ít
week. + put off: hoãn lại nhất một
A. off + put upon: hành hạ, tuần nữa.
B. upon ngược đãi, đánh lừa
C. down + put down: đặt
xuống, đàn áp (một
APTIS SV – 0346808595
cuộc nổ dậy)
+ put up: đặt lên, để
lên
17 117. Janet was Câu này sử dụng mẹo rút gọn + understandably Janet đã
understandably mệnh đề chung chủ ngữ. Bản (adv) có thể hiểu khá lo lắng
quite nervous, chất câu này được ghép thành được, có thể thông là điều có
never _______ từ 2 câu đơn sau: “Janet was cảm được thể hiểu
spoken in front understandably quite nervous. + nervous (adj) lo được. Cô
of such a large Janet never had spoken in front lắng, bất an ấy chưa
crowd before. of such a large crowd before” + speak (v) phát bao giờ
A. has biểu, diễn thuyết phát biểu
B. had + crowd (n) đám trước một
C. having đông đám đông
lớn như
vậy trước
đó.
18 118. The Đây là một câu hỏi nữa về từ + interview (n) cuộc Cuộc
interview vựng. Các đáp án đều có đặc phỏng vấn, bài phỏng vấn
_______to, but điểm chung là động từ dạng Ved phỏng vấn đã nói đến,
never mentioned và đều xương xẩu về dịch nghĩa + mention (v) đề cập nhưng
outright, the + outright (adv) chưa bao
rumors of công khai, rõ ràng, giờ đề cập
internal tất cả, toàn bộ một cách
dissention. + rumor (n) tin đồn, rõ ràng về
A. conferred lời đồn, tiếng đồn những tin
B. deferred + internal dissention: đồn của sự
C. alluded sự bất đồng nội bộ, mâu thuẫn
sự chia rẽ nội bộ nội bộ.
+ confer (v) bàn bạc,
hỏi ý kiến, hội ý
+ defer (v) trì hoãn,
để chậm lại, tuân
theo
+ allude (v) nói đến,
ám chỉ đến
+ seclude (v) tách
biệt
19 119. The Trong câu này ta có thể loại + accountant (n) kế Các nhân
company’s ngay phương án C bởi hình thể toán viên, nhân viên viên kế
accountants tried của C là tính từ. Trong khi ta kế toán toán của
to _______ cần lựa chọn một động từ + earnings (n) tiền công ty đã
nearly nguyên thể (V) sau giới từ “to”. lãi, tiền lương, tiền cố gắng
$1,000,000 in Còn 3 phương án A, B và D, ta kiếm được, thu nhập giấu gần
earnings so as to lựa chọn phụ thuộc vào ngữ + avoid (v) tránh $1,000,000
avoid paying cảnh của câu + dismiss (v) sa thải, tiền lãi để
taxes on it. giải tán tránh việc
APTIS SV – 0346808595
A. dismiss + reveal (v) tiết lộ trả thuế của
B. reveal + remiss (adj) cẩu số tiền lãi
C. conceal thả, tắc trách, xao đó.
nhãng
+ conceal (v) giấu
giếm, che đậy
20 120. We need to Đây lại là một câu hỏi về từ + in a hurry: một Chúng ta
sell this in a vựng nữa của đề. Dễ thấy trong cách nhanh chóng, cần bán sản
hurry, so we are một đề có rất nhiều câu hỏi về một cách vội vàng phẩm này
going to take từ vựng, do vậy việc dịch bài để + buyer (n) người một cách
_______ the first lấy từ vựng là vấn đề sống còn mua nhanh
byer offers for it. đối với bất kỳ học viên APTIS + offer (v) đưa ra, đề chóng, do
A. whatever nào. Bạn nên nhớ: Nếu không nghị, yêu cầu vậy chúng
B. however dịch bài để tích lũy được vốn từ + whatever ta sẽ thực
C. whomever vựng thì chắc chắn bạn sẽ (pronoun) bất cứ thứ hiện bất cứ
không bao giờ đạt điểm cao gì, bất kể cái gì điều gì mà
trong kỳ thi tới + whomever người mua
(pronoun) bất kỳ ai hàng đầu
+ whoever tiên đưa ra.
(pronoun) bất kỳ ai,
bất kỳ người nào
21 121. _______ Đây là một câu hỏi về từ vựng + speech (n) bài diễn Hầu như
anyone listening khá hay gây nhầm lẫn. Xét trên văn, bài diễn thuyết không có ai
to the speech phương diện về ngữ nghĩa thì ta + eventual (adj) sau nghe bài
understood its loại ngay 2 phương án A, D. cùng, rốt cùng diễn văn lại
eventual Các bạn chú ý: từ “fairly” có 1 + nearly (adv) gần, hiểu được
importance. nghĩa là “gần như”, thường đi suýt điều quan
A. Nearly kèm với “no one” hoặc + hardly (adv) hầu trọng cuối
B. Hardly “everyone” nhé như không, hiếm khi cùng của
C. Fairly + fairly (adv) hoàn nó (diễn
toàn, gần như, công giả chém
bằng gió kinh
+ actually (adv) thực quá, người
sự, trên thực tế nghe không
hiểu gì ^^).
22 122. Her speech Đề này thật bựa vì nó có quá + speech (n) bài diễn Bài diễn
did not inspire nhiều câu hỏi về từ vựng. Cả 4 văn, bài diễ thuyết văn của bà
any public đáp án đều mang hình thể là + inspire (v) truyền ta đã không
support; trạng từ. Các bạn lưu ý: những cảm hứng truyền cảm
_______, it trạng từ xuất hiện trong câu này + public support: sự hứng tới
made people less là khá phổ biến trong bài thi giúp đỡ cộng đồng, bất kỳ sự
sympathetic to APTIS nhé. Các bạn cố học sự trợ giúp của cộng trợ giúp
her cause. thuộc nhé ^^ đồng của cộng
A. consequently + sympathetic (adj) đồng nào;
B. otherwise thông cảm, đồng quả thực nó
C. indeed cảm, đồng tình khiến mọi
APTIS SV – 0346808595
+ cause (n) động cơ, người ít
lẽ, cớ, nguyên nhân đồng tình
+ consequently (adv) với động
do vậy, bởi vậy, cho cơ của bà
nên ta hơn.
+ otherwise (adv)
mặt khác
+ indeed (adv) thực
vậy, quả thực
+ factually (adv) dựa
trên sự thật, đúng
như sự thật

23 123. Experts Có nhiều bạn thắc mắc đối với + expert (n) nhà Các chuyên
advise that a câu này là: tại sao động từ chia chuyên gia, chuyên gia khuyên
speaker _______ sau danh từ “a speaker” lạ gia, chuyên viên rằng một
both alone and không phải dạng số ít (có “s” + speaker (n) diễn diễn giả
in front of a live hoặc “es” đằng sau). Thực tế ra giả, người diễn nên tập
audience prior to cấu trúc câu này là một lời thuyết luyện cả
delivering a khuyên: “advse that sb (should) + in front of: trước một mình
major address. + V”. Do vậy, dù chủ ngữ sau + live audience: và trước
A. retell “that” có ở dạng số ít hay số khán giả trực tiếp một nhóm
B. revoke nhiều thì động từ đi sau luôn ở + deliver (v) truyền khán giả
C. rehearse dạng nguyên thể (V). Đây cũng đạt, phát biểu trực tiếp
là một dạng ngữ pháp đặc biệt + major (adj) lớn, trước khi
mà các bạn cần chú ý khi làm chính, trọng đại, chủ truyền đạt
bài thi APTIS yếu một bài
+ address (n) bài diễn văn
diễn văn trọng đại.
+ retell (v) kể lại,
thuật lại
+ revoke (v) thu hồi,
rút lại, hủy bỏ
+ restate (v) trình
bày lại, phát biểu lại
+ rehearse (v) diễn
tập, tập, tập luyện
24 124. Marion Câu này siêu dễ sử dụng mẹo + ask (v) yêu cầu Marion
Smith of của tính từ sở hữu “on + tính từ + make (v) đọc, phát Smith của
Merston sở hữu/ sở hữu cách + behalf”: biểu hãng
Enterprises has nhân danh ai, thay mặt cho ai, + presentation (n) Merston
asked me to đại diện cho ai. Do vậy ta loại 2 bài thuyết trình Enterprises
make this phương án là A và D vì chúng là đã yêu cầu
presentation here đại từ sở hữu. Còn lại B và D tôi phát
today, on thì chúng ta cần lưu ý 1 chi tiết biểu bài
_______ behalf. nhỏ: chủ ngữ của câu là thuyết trình
APTIS SV – 0346808595
A. theirs “Marion Smith” chứ không phải tại đây
B. my “I”. Do vậy bạn có thể đoán là ngày hôm
C. her nhiều khả năng ta loại phương nay trên
án B rồi đúng không nào? Ta- danh nghĩa
đa, bạn đoán đúng rồi đấy. Yêu của bà ấy.
bạn chết đi được !!!
25 125. Planning Câu này dù chúng ta chưa biết + planning (n) việc Việc lên kế
the new office một chút gì về nghĩa thì chúng lên kế hoạch hoạch bản
layout has been ta cũng có thể loại đi được + layout (n) bản thiết thiết kế của
the hardest task I phương án C. Bởi vì trợ động từ kế, bản vẽ văn phòng
_______ in a “did” luôn đứng trước động từ + task (n) nhiệm vụ mới đã là
long while. nguyên thể (V) dù ở dạng phủ + in a long while: nhiệm vụ
A. had have định hay cấu trúc nhấn mạnh. trong một thời gian khó nhất
B. did have Còn 3 phương án còn lại thì dài mà tôi từng
C. have had chúng ta cần lựa chọn dựa vào có trong
nghĩa. Có phải bạn đang nghĩ một thời
cụm “in a long while” có nghĩa gian dài.
là “trong một thời gian dài” là
phù hợp nhất với thì hiện tại
hoàn thành không nào? Bạn lại
đúng rồi đấy. Yêu bạn chết đi
được nhé ^^

You might also like