You are on page 1of 8

ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM CUỐI HK2 LỊCH SỬ 10

BÀI 16. MỘT SỐ CUỘC KHỞI NGHĨA TIÊU BIỂU THẾ KỶ I ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X
Câu 1. Cuộc khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ thắng lợi, nhân dân ta đã:
A. giành được độc lập hoàn toàn. B. giành được quyền tự chủ.
C. xây dựng chính quyền phong kiến độc lập. D. thành lập quốc gia mới.
Câu 2. Điểm độc đáo của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là gì?
A. Được đông đảo nhân dân tham gia. B. Có sự liên kết với các tù trưởng dân tộc thiểu số.
C. Nhiều nữ tướng tham gia chỉ huy cuộc khởi nghĩa.
D. Lực lượng nghĩa quân được tổ chức thành nhiều bộ phận; quân thủy, quân bộ và tượng binh.
Câu 3. Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Bạch Đằng năm 938 là gì?
A.Mở ra thời đại độc lập tự chủ lâu dài của dân tộc ta. B. Chiến thắng quân Nam Hán.
C. Vua Nam Hán phải rút quân khỏi nước ta. D. Đập tan ý đồ xâm lược của quân Nam Hán.
Câu 4 . Sự kiện nào đã chấm dứt thời kì Bắc thuộc ở nước ta?
A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. B. Khởi Khúc Thừa Dụ.
C. Chiến thắng Bạch Đằng 938. D. Khởi nghĩa Lý Bí.
Câu 5. Sau khi lên làm vua, Lí Bí đặt quốc hiệu nước ta là
A.Đại Việt. B.Vạn Xuân. C. Nam Việt. D.Đại Cồ Việt.
Câu 6. Cuộc khởi nghĩa đầu tiên của nhân dân Âu Lạc chống lại ách đô hộ của bọn phong kiến phương Bắc là
A. khởi nghĩa Bà Triệu. B. khởi nghĩa Lý Bí.
C. khởi nghĩa Hai Bà Trưng. D. khởi nghĩa Phùng Hưng.
Câu 7. Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng đánh bại quân xâm lược
A. nhà Hán. B. nhà Tùy. C. nhà Ngô. D. nhà Lương.
Câu 8. Chiến thắng quyết định của Ngô Quyền trước quân Nam Hán diễn ra tại
A. sông Như Nguyệt. B. sông Bạch Đằng.
B. cửa Hàm Tử. D. Đông Bộ Đầu.

BÀI 17 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN (TỪ THẾ KỶ X- ĐẾN THẾ KỶ
XV)
Câu 1 . Cuộc cải cách hành chính lớn nhất nước ta từ thế kỉ X – XV do ai thực hiện
A.Khúc Hạo. B.Lý Thánh Tông. C.Trần Thánh Tông. D. Lê Thánh Tông.
Câu 2. Chế độ phong kiến Việt Nam phát triển đỉnh cao ở triều đại nào?
A. Nhà Lý. B. Nhà Trần. C. Nhà Lê Sơ. D .Nhà Đinh – Tiền Lê.
Câu 3. Bộ máy nhà nước phong kiến nước ta được tổ chức hoàn chỉnh dưới triều vua nào?
A.Lý Thái Tổ. B. Trần Thánh Tông. C.Lê Thái Tông. D.Lê Thánh Tông.
Câu 4. Vua Lê Thánh Tông tiến hành cuộc cải cách trong lĩnh vực nào?
A.Kinh tế. B. Giáo dục. C. Hành chính. D. Văn hóa.
Câu 5. Dưới thời nhà Đinh, nước ta đóng đô ở đâu?
A. Đại La. B. Cổ Loa. C. Thăng Long. D. Hoa Lư.
Câu . Từ năm 1054 vua Lý thánh Tông đặt quốc hiệu nước ta là
A. Đại Việt. B. Đại Cồ Việt. C. Đại Nam. D. Đại La.
Câu 6. Sau khi đánh bại quân Nam Hán, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở đâu?
A. Hoa Lư. B. Cổ Loa. C. Thăng Long. D. Phú Thọ.
Câu 7. Quân đội ta trong các thế kỉ từ thế kỉ X đến thế kỉ XV được tuyển theo chế độ
A.Con em trong hoàng tộc. B.Con nhà dân nghèo.
C.Ngụ binh ư nông. D. Tù binh, dân nghèo bị bắt.
Câu 8. Bộ luật đầu tiên của nước ta là
A.Hình thư (thời Lý). B. Hình luật (thời Trần).
C. Hồng Đức (thời Lê). D. Gia Long (thời Nguyễn).
Câu 9. Vị vua nào đặt quốc hiệu nước ta Đại Cồ Việt?
A.Vua Đinh Tiên Hoàng. B.Vua Lê Đại Hành. C.Vua Lí Thái Tổ. D.Vua Lí Thái Tông.
Câu 10. Nội dung cơ bản của các bộ luật thời Lý – Trần – Lê nhằm
A. bảo vệ lợi ích của mọi tầng lớp trong xã hội, đặc biệt là dân nghèo.
B. bảo vệ đặc quyền, đặc lợi của giai cấp thống trị.
C. bảo vệ đất đai, lãnh thổ của Tổ quốc.
D. bảo vệ tính mạng và tài sản của nông dân làng xã.
BÀI 19 NHỮNG CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG NGOẠI XÂM Ở CÁC THẾ KỈ X - XV
Câu 1.“ Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc” là chủ trương của
A.Trần Hưng Đạo. B.Lê Hoàn. C.Lê Lợi. D. Lý Thường Kiệt.
Câu 2."Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo" là câu nói nổi tiếng thể hiện sự tự tôn dân tộc, ý chí quyết tâm
chống giặc giữ nước của danh tướng nào dưới thời Trần?
A.Trần Thủ Độ.  B.Trần Bình Trọng. C.Trần Quốc Tuấn. D.Trần Quốc Toản
Câu 3.Nguyên nhân chủ yếu khiến cho cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh của nhà Hồ năm 1407 thất bại?
A.Thế giặc mạnh.
B.Nhà Hồ không có tướng tài giỏi.
C. Nhà Hồ không đoàn kết được nhân dân.
D.Nhà Hồ không có đường lối kháng chiến đúng đắn.
Câu 4. Vai trò của Quang Trung – Nguyễn Huệ trong hai cuộc kháng chiến chống Xiêm và Thanh là gì ?
A. Xây dựng vương triều mới
B. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước
C. Đánh tan quân xâm lược và đưa ra chính sách tiến bộ
D. Đánh tan quân Xiêm , Thanh và bảo vệ được nền độc lập tổ quốc
Câu 5.Triều đại nào của nước Đại Việt phải đương đầu với các cuộc xâm lược của quân Mông – Nguyên?
A.Lí . B.Trần. C.Hồ. D. Lê sơ.
Câu 6. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê (hoặc chống Tống lần 1) là
A. Lê Lợi. B. Lê Hoàn. C. Lê Long Đỉnh. D. Lý Thường Kiệt.
Câu 7: Cho các dữ liệu:
1.Kháng chiến chống Tống thời Lý.
2.Kháng chiến chống thời Tiền Lê.
3.Khởi nghĩa Lam Sơn.
4.Kháng chiến chống quân Mông- Nguyên.
Sắp xếp theo thời gian diễn ra các sự kiện.
A.1,2,3,4 B.2,3,4,1 C.2,1,4,3 D.3,4,1,2.
Câu 8: Kế sách được nhà Trần thực hiện trong cuộc kháng chiến chống quân Mông- Nguyên là
A.“tiên phát chế nhân” B.“vườn không nhà trống”
C.“ngụ binh ư nông”. D.“lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
Câu 9. Trong cuộc kháng chiến chống Tống, Lý Thường Kiệt đã thực hiện chủ trương nào sau đây?
A. Tiên phát chế nhân. B. Vườn không nhà trống.
C. Thần tốc, táo bạo, bất ngờ. D. Vây thành, diệt viện.
Câu 10: Tại sao Nguyễn Huệ chọn Rạch Gầm – Xoài Mút làm trận địa quyết chiến với quân Xiêm?
A. Đây là vị trí chiến lược quan trọng của địch.
B. Địa hình thuận lợi cho việc đặt phục binh.
C. Đó là một con sông lớn.
D. Hai bên bờ sông có cây cối rậm rạp.
Câu 11: Ý kiến nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi chủ yếu của cuộc kháng chiến chống quân
Nguyên Mông?
A. Nhờ sự giúp đỡ của nước láng giềng : Champa.
B. Nhờ có đường lối kháng chiến đúng đắn.
C. Nhờ có sự đoàn kết một lòng của nhân dân bên cạnh triều đình.
D. Nhờ có sự lãnh đạo của vua Trần và các tướng lĩnh tài giỏi.
Câu 12. Chiến thắng mãi mãi ghi vào lịch sử đấu tranh anh hùng của dân tộc Việt Nam, kết thúc thắng lợi cuộc kháng
chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên là chiến thắng
A. Như Nguyệt năm 1075. B. Chi Lăng-Xương Giang năm 1427.
C. Bạch Đằng năm 938. D. Bạch Đằng năm 1288.
Câu 13. Trận đánh quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Xiêm là
A. Trận Bạch Đằng B. Trận Rạch Gầm – Xoài Mút
C. Trận Chi Lăng – Xương Giang D. Trận Ngọc Hồi – Đống Đa
Câu 14. Người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Thanh thắng lợi là
A. Nguyễn Nhạc B. Quang Trung – Nguyễn Huệ
C. Nguyễn Lữ D. Ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ
Câu 15: Thắng lợi của nghĩa quân Tây Sơn ở trận Rạch Gầm - Xoài Mút (1785) đã đánh tan quân xâm lược
A. Thanh. B. Minh. C. Xiêm. D. Tống.
Câu 16. Thắng lợi của nghĩa quân Tây Sơn ở trận Ngọc Hồi - Đống Đa (1789) đã đánh tan quân xâm lược
A. Tống. B. Minh. C. Xiêm. D. Thanh
CHỦ ĐỀ VĂN HOÁ DÂN TỘC THẾ KỈ X-XVIII
Câu 1. Hệ tư tưởng hay tôn giáo giữ địa vị thống trị ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII là
A. Đạo giáo      B. Nho giáo C. Phật giáo      D. Thiên Chúa giáo
Câu 2. Trong các thế kỉ XVI – XVIII, tôn giáo mới được truyền bá vào nước ta là
A. Nho giáo       B. Đạo giáo C. Phật giáo      D. Thiên Chúa giáo
Câu 3. Đạo Thiên Chúa được truyền bá vào nước ta bởi
A. Thương nhân phương Tây B. Giáo sĩ phương Tây
C. Thương nhân Trung Quốc D. Giáo sĩ Nhật Bản
Câu 4: Thế kỉ XVII, chữ viết nào được sáng tạo ở nước ta cùng với sự truyền bá của Thiên Chúa giáo?
A. Chữ Phạn. B. Chữ Quốc ngữ. C. Chữ Brahmi. D. Chữ tượng
Câu 5. Trong các thế kỷ XVI - XVIII, vị trí của tôn giáo nào ở nước ta được khôi phục?
A. Phật giáo, Đạo giáo. B. Thiên Chúa giáo. C. Hồi giáo. D. Nho giáo.
Câu 6. Thế kỷ XVI - XVIII, nét đẹp trong tín ngưỡng truyền thống của nhân dân ta là
A. các giáo sĩ được trọng dụng trong bộ máy chính quyền.
B. chùa chiền được xây dựng ở khắp nơi.
C. tục thờ cúng tổ tiên, các vị anh hùng dân tộc.
D. nhiều nhà thờ đạo được xây dựng.
Câu 7. Thế kỉ XVII, chữ Quốc ngữ được dùng ở nước ta xuất phát từ nhu cầu chủ yếu nào?
A. Truyền giáo. B. Sáng tác văn học.
C. Giáo dục. D. Sáng tạo nghệ thuật.
Câu 8. Nội dung giáo dục ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII chủ yếu là
A. Các môn khoa học B. Các môn khoa học tự nhiên
C. Giáo lí Nho giáo D. Giáo lí Phật giáo
Câu 9. Trong các thế kỉ XVI – XVIII, nền văn học nước ta tồn tạo nhiều bộ phận phong phú, ngoại trừ
A. Văn học chữ Hán B. Văn học dân gian
C. Văn học chữ Nôm D. Văn học chữ Quốc ngữ
Câu 10. Nghệ thuật dân gian ở các thế kỉ XVI – XVIII chủ yếu phản ánh điều gì?
A. Mâu thuẫn trong xã hội B. Sự sao chép của nghệ thuật cung đình
C. Cuộc sống ấm no của nhân dân D. Những hoạt động thường ngày của nhân dân
Câu 11. Bộ phận văn học rất phát triển nở rộ ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII là
A. Văn học chữ Hán B. Văn học dân gian
C. Văn học chữ Nôm D. Văn học chữ Quốc Ngữ
Câu 12. Một loại hình nghệ thuật đặc sắc phát triển từ thời nhà Lý ?
A .Múa rối nước . B. Chèo. C. Tuồng. D . cải lương
Câu 13: Năm 1070, vua Lý Thánh Tông đã cho xây dựng
A. Chùa Quỳnh Lâm B. Văn miếu C. Chùa Một Cột D. Quốc tử giám.
Câu 14. Hạn chế của giáo dục Nho giáo là
A. không khuyến khích việc học hành thi cử.
B. nội dung chủ yếu là kinh sử để đào tạo quân tử.
C. ràng buộc con người trong tam cương – ngũ thường.
D. không tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế.
Câu 15 . Bộ sử chính thống đầu tiên của nước ta được biên soạn là
A. Đại Việt sử kí. B. Lam Sơn thực lục
C. Đại Việt sử kí toàn thư D. Đại Việt sử lược.
Câu 16. Công trình được xây dựng từ cuối thế kỉ XIV, là điển hình của nghệ thuật xây thành ở nước ta và ngày nay đã
được công nhận là Di sản văn hóa thế giới
A. Kinh thành Thăng Long B. Hoàng thành Thăng Long
C. Thành nhà Hồ (Thanh Hóa) D. Kinh thành Huế.
Câu 17. Văn kiện nào sau đây được xem như là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta?
A. Nam quốc sơn hà . B. Hịch tướng sĩ.
C. Bình Ngô đại cáo. D. Phú sông Bạch Đằng.

CHỦ ĐỀ: CMTS CẬN ĐẠI


Câu 1. Cách mạng tư sản Anh đạt tới đỉnh cao khi:
A. Vua Sac - lơ bị xử tử, nền cộng hòa được thiết lập
B. Hoàn thành nhiệm vụ xuất sắc của mình là lật đổ giai cấp tử sản
C. Ngay sau khi nội chiến kết thúc chế độ độc tài được thiết lập
D. Sau cách mạng đã thiết lập được chế độ quân chủ lập hiến
Câu 2. Một số quý tộc phong kiến ở Anh chuyển sang kinh doanh theo lối tư bản chủ nghĩa, trở thành tầng lớp nào?
A. Tư sản công nghiệp. B. Tư sản nông nghiệp. C. Địa chủ mới. D. Quý tộc mới.
Câu 3. Đại hội nào tuyên bố thành lập Hợp chủng quốc Mĩ?
A. Đại hội đại biểu Phi - la - đen - phi - a lần thứ nhất
B. Đại hội đại biểu Phi - la - đen - phi - a lần thứ hai
C. Đại hội thông qua bản tuyên ngôn độc lập
D. Đại hội đại biệu Phi - la - đen - phi - a lần thứ ba
Câu 4. Vua Sáclơ I bị xử tử là do:
A.  Ý muốn của giai cấp tư sản
B.  Quyết định của những người đứng đầu Quốc hội
C.  Theo quy định của Hiến pháp nước Anh vì nhà vua phạm tội phản quốc
D.  Nguyện vọng của đông đảo quần chúng nhân dân
Câu 5. Ngày 4 – 7 – 1776 trở thành ngày Quốc khánh của nước Mĩ vì:
A. Là ngày thực dân Anh công nhận độc lập ở 13 thuộc địa Bắc Mĩ
B.  Là ngày cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa giành thắng lợi
C.  Đại hội lục địa thông qua Tuyên ngôn độc lập, thành lập Hợp chúng quốc Mĩ
D.  Là bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa
Câu 6:  Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa
    A.  Mâu thuẫn giữa nhân dân 13 thuộc địa với chính phủ Anh ngày càng sâu sắc
    B.  13 thuộc địa bị cấm không được khai hoanh những vùng đất ở miền Tây
    C.  13 thuộc địa bị cấm phát triển sản xuất
    D.  13 thuộc địa bị cấm không được buôn bán với nước ngoài
Câu 7. Nhà vua Anh đã dựa vào lực lượng nào để chống lại Quốc hội?
    A.  Giáo hội Anh                             B.  Nông dân và công nhân
    C.  Quý tộc mới                              D.  Quý tộc phong kiến và Giáo hội Anh
Câu 8. Tổng thống đầu tiên của Hợp chúng quốc Mĩ là:
    A.  G.Oasinhtơn            B.  B.Phranklin                 C.  Ru-dơ-ven           D.  A.Lincôn
Câu 9: Ngày 14 - 7 - 1789, đã diễn ra sự kiện gì ở Pháp?
A. Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền được thông qua.
B. Quần chúng nhân dân tấn công và chiếm ngục Ba-xti.
C. Vua Lu-i XVI bị quần chúng xử chém vì tội phản quốc.
D. Nhân dân Pa-ri tấn công hoàng cung, bắt giam vua Lu-i XVI.
Câu 10: Lực lượng đóng vai trò quyết định đưa Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) đến thành công là
A. quý tộc mới. B. quý tộc phong kiến C. Tăng lữ D. quần chúng nhân dân.
Câu 11: Cuộc Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII) có ý nghĩa trọng đại trong thời kì
A. xác lập chủ nghĩa tư bản trên phạm vi toàn thế giới.
B. quá độ từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản.
C. chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
D. xác lập chế độ phong kiến trên phạm vi toàn thế giới.
Câu 12: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ (thế kỉ
XVIII) là do
A. mâu thuẫn giữa tầng lớp tư sản công thương ở miền Bắc với chủ nô miền Nam.
B. chính phủ Anh cấm đem máy móc và thợ lành nghề từ Anh sang các thuộc địa.
C. mâu thuẫn giữa nhân dân các thuộc địa với thực dân Anh.
D. sự kiện “chè Bô-xtơn” đã thổi bùng ngọn lửa chiến tranh.
Câu 13: Cuộc Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII) diễn ra dưới hình thức nào?
A. Nội chiến và bảo vệ tổ quốc. B. Đấu tranh thống nhất đất nước.
C. Chiến tranh giành độc lập. D. Nội chiến.
Câu 14: Sự kiện nào đánh dấu chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập ở Anh vào thế kỉ XVII?
A. Crôm-oen qua đời, năm 1658.
B. Vin-hem Ô-ran-giơ lên ngôi vua, năm 1688.
C. Crôm-oen được trao tước Bảo hộ công, năm 1653.
D. Sác-lơ I bị xử tử, năm 1649.
Câu 15: Đến cuối thế kỉ XVIII, Pháp là nước có nền kinh tế
A. công nghiệp phát triển nhất thế giới. B. nông nghiệp phát triển.
C. nông nghiệp lạc hậu. D. công nghiệp lạc hậu nhất thế giới.
Câu 16: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bùng nổ cuộc Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII) là do
A. vua Anh (Sác-lơ I) triệu tập Quốc hội nhằm tăng thuế.
B. sự chống đối của tầng lớp tư sản đối với chế độ phong kiến.
C. nền kinh tế tư bản phát triển bị chế độ phong kiến kìm hãm.
D. mâu thuẫn giữa quý tộc mới với quý tộc phong kiến.
Câu 17: Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ (thế kỉ XVIII) có ý nghĩa quốc tế là
A. bước ngoặt của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. góp phần thúc đẩy phong trào chống phong kiến ở châu Âu.
C. mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Mĩ phát triển mạnh mẽ.
D. mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển khắp thế giới.
Câu 18: Cuộc Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ (thế kỉ XVIII) diễn ra dưới hình thức nào?
A. Đấu tranh thống nhất đất nước. B. Chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. Nội chiến và bảo vệ tổ quốc. D. Nội chiến.
Câu 19: Giai cấp lãnh đạo cuộc Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) là
A. tư sản. B. nông dân. C. công nhân. D. quý tộc mới.
Câu 20: Sự kiện nào đánh dấu cuộc Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) bùng nổ?
A. Na-pô-lê-ông Bô-na-pác làm cuộc đảo chính thành công.
B. Liên quân phong kiến Áo - Phổ tấn công nước Pháp.
C. Quần chúng nhân dân tấn công và chiếm ngục Ba-xti.
D. Nhân dân Pa-ri tấn công hoàng cung, bắt giam vua Lu-i XVI.
Câu 21. Trước cách mạng tư sản, ngành sản xuất nào ở Anh được đánh giá là ngành sản xuất nổi tiếng nhất ?
A. Sản xuất thủ công nghiệp.                          B. Sản xuất nông nghiệp.
C. Sản xuất len dạ.                                          D. Sản xuất và chế biến thủy tinh.
Câu 22. Cuộc xung đột giữa các thế lực nào làm bùng nổ cuộc nội chiến ở Anh thế kỉ XVII?
A. Vua Sác-lơ I với quý tộc mới.                      B. Vua Sác-lơ I với Quốc hội.
C. Quý tộc mới với nông dân.                           D. Tư sản với địa chủ phong kiến.
Câu 23. Phong trào “rào đất cướp ruộng” được diễn ra phổ biến nhất ở nước nào ?
A. Đức B. Anh C. Pháp D. 13 bang Bắc Mĩ.
Câu 24. Năm 1649 nước Anh theo chế độ gì ?
A. Quân chủ lập hiến B. Độc tài quân sự C. Cộng hòa D. Quân chủ chuyên chế.
Câu 25. Giai cấp nào lãnh đạo cách mạng tư sản Anh ?
A. Tư sản B. Quý tộc mới C. Vô sản D. tư sản và quý tộc mới
Câu 26. Chính sách kinh tế của Anh ở Bắc Mĩ là :
A. Đầu tư phát triển kinh tế B. Kìm hãm sự phát triển kinh tế
C. Khuyến khích khai hoang D.Đầu tư, cho vay lãi thấp
Câu 27.  Nguyên nhân sâu xa dẫn tới bùng nổ Cách mạng tư sản Pháp là:
    A.  Chế độ phong kiến Pháp tồn tại lâu đời và ngày càng khủng hoảng
    B.  Nước Anh tư sản là tấm gương cổ vũ tư sản Pháp làm cách mạng
    C.  Mâu thuẫn giữa Đẳng cấp thứ ba với chế độ phong kiến
    D.  Nền kinh tế TBCN ra đời nhưng bị chế độ phong kiến kìm hãm
Câu 28. Phái Lập hiến trong Cách mạng Pháp đã
    A.  Đánh bại liên quân phong kiến Áo – Phổ
    B.  Thông qua Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền
    C.  Xử tử vua Lui XVI
    D.  Ban hành chế độ phổ thông đầu phiếu cho tất cả nam giới trên 21 tuổi
Câu 29.  Điểm giống nhau cơ bản của tình hình nước Anh và nước Pháp trước cách mạng tư sản là:
    A.  Vấn đề tài chính là nguyên nhân trực tiếp làm bùng nổ cách mạng
    B.  Xã hội đều phân chia thành các đẳng cấp
    C.  Đều xuất hiện tầng lớp quý tộc mới
    D.  Đều có sự xâm nhập của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa vào nông nghiệp
Câu 30. Cách mạng Pháp đạt tới đỉnh cao khi nào?
    A.  Giai đoạn phái Lập hiến ở Pháp nắm chính quyền    B.  phái Giacôbanh nắm chính quyền
    C.  Giai đoạn phái Girôngđanh nắm chính quyền D.  Giai cấp tư sản Pháp giành được chính quyền
Câu 31:  Các nhà tư tưởng tiểu biểu của trào lưu Triết học Ánh sáng là
    A.  Môngtexkiơ, Rútxô và Vônte                          B.  Rútxô, Vônte, Xanh Ximông
    C.  Ôoen, Phuriê và Xanh Ximông                         D.  Môngtexkiơ, Ôoen và Phuriê
Câu 32. Triết học ánh sáng là hệ tư tưởng của giai cấp:
A. Tăng lữ. B. Qúy tộc C. Vô sản D. Tư sản.
Câu 33. Vua Lui xvi triệu tập hội nghị ba đẳng cấp với mục đích:
A. Tăng thêm quyền lực cho vua B. Xoá nợ cho nông dân.
C. Cải cách kinh tế D. Vay thêm tiền và đánh thuế mới.
Câu 34: Trong Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ, trận đánh quyết định nào làm cho toàn bộ quân
Anh phải đầu hàng?
A. Trận đánh ở Bô-xtơn. B. Trận đánh ở Xa-ra-tô-ga.
C. Trận đánh ở I-oóc- tao. D. Trận đánh ở Oa-sinh-tơn
Câu 35: Yếu tố nào là cơ bản chứng tỏ Cách mạng tư sản Pháp năm 1789 là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất?
A. Cách mạng thi hành nhiều biện pháp kiên quyết để trừng trị bọn phản động.
B. Cách mạng lật đổ chế độ phong kiến, giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền.
C. Thiết lập được nền cộng hòa tư sản.
D. Cách mạng đã đạt tới đỉnh cao với nền chuyên chính dân chủ Gia-cô-banh
Câu 36: Trong các biện pháp sau của phái Gia-cô-banh, biện pháp nào mang lại quyền lợi thiết thực nhất cho nông dân?
A. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Quy định giá bán tối đa các mặt hàng thiết yếu.
C. Thực hiện chính sách trưng thu lúa mì.
D. Quy định mức lương tối đa cho công nhân.
Câu 37 : Tính chất của cách mạng Pháp cuối thế kỷ XVIII là
A. cách mạng dân chủ tư sản. B. cách mạng XHCN.
C. chiến tranh giải phóng dân tộc. D. cách mạng dan chu tư sản không triệt để.
Câu 38: Tại sao cách mạng Pháp cuối thế kỷ XVIII được xem là cuộc cách mạng tư sản triệt để?
A. Giai cấp tư sản nắm quyền
B. Lật đỗ chính quyền quân chủ chuyên chế
C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân
D. Hoàn thành các nhiệm vụ của một cuộc CMTS
Câu 39: Vai trò của trào lưu Triết học ánh sáng trong việc chuẩn bị cho cách mạng Pháp là gì?
A. Đây là những tư tưởng tiến bộ của giai cấp tư sản.
B. Đây là cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng của giai cấp tư sản, dọn đường cho cách mạng Pháp bùng nổ.
C. Phê phán chế độ phong kiến lạc hậu với những giáo lý lỗi thời
D. Thể hiện tư tưởng dân chủ của giai cấp tư sản.
Câu 40 : Ý nào sau đây không nằm trong chính sách của phái Giacobanh?
A. Tịch thu ruộng đất của giáo hội đem bán cho nông dân với giá cao.
B. Thông qua sắc lệnh “Tổng động viên toàn quốc”.
C. Thông qua Hiến pháp mới tuyên bố chế độ cộng hòa.
D. Thông qua luật giá tối đa và lương tối đa cho công nhân.
Câu 41: Sự kiện mở đầu cho cách mạng tư sản Pháp 1789 là gì?
A. Vua triệu tập hội nghị 3 đẳng cấp. B. Đẳng cấp thứ 3 tuyên bố là Quốc hội.
C. Vua và quý tộc đàn áp cuộc đấu tranh của quần chúng nhân dân.
D. Quần chúng nhân dân tấn công ngục Baxti và giành thắng lợi.
Câu 42: Điểm khác nhau cơ bản về tiền đề dẫn đến sự bùng nổ cách mạng tư sản Pháp so với cách mạng tư sản Anh là
A. kinh tế TBCN phát triển. B. nhà vua có quyền lực tối cao và cai trị độc đoán.
C. xuất hiện trào lưu Triết học ánh sáng D. quần chúng nhân dân bị áp bức bóc lột nặng nề.

BÀI 32: CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP Ở CHÂU ÂU


Câu 1: Điều kiện cần và đủ để nước Anh tiến hành cách mạng công nghiệp là gì?
A. Tư bản, công nhân.
B. Vốn, đội ngũ công nhân làm thuê.
C. Tư bản, nhân công và sự phát triển khoa học – kĩ thuật.
D. Tư bản và các thiết bị máy móc
Câu 2: Đến giữa thế kỷ XIX, nước Anh được mệnh danh là gì?
A.“Nước có nền công nghiệp phát triển nhất thế giới”.
B.“Nước công nghiệp hiện đại”.
C. “Nước đi tiên phong trong công nghiệp”
D. “Công xưởng của thế giới”.
Câu 3. Vì sao nước Anh là nước tiến hành cách mạng công nghiệp đầu tiên trên thế giới?
A.Nước Anh nổ ra cuộc cách mạng tư sản sớm.
B.Nước Anh có điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh sản xuất.
C.Nước Anh thu được nhiều lợi nhuận trong các cuộc phát kiến địa lý
D.Nước Anh có thuộc địa rộng lớn.
Câu 4. Nội dung nào không phải là tiền để của cuộc cách mạng công nghiệp?
A. Nguồn nhân công dồi dào. B. Thị trường rộng lớn C. Có chỗ dựa là tôn giáo D. Có nguồn vốn lớn
Câu 5. Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở châu Âu cuối thế kỷ XVIII đến đầu thế kỷ XIX là gì?
A.Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản.
B.Thúc đẩy những chuyển biển trong nông nghiệp và giao thông.
C. Hình thành giai cấp tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp
D.Góp phần giải phóng nông dân, góp phần bổ sung lao động cho thành thị.
Câu 6. Nội dung nào không phải là hệ quả cuộc cách mạng công nghiệp
A. Tăng năng suất lao động
B. Nhiều trung tâm công nghiệp mới ra đời
C. Hình thành 2 giai cấp tư sản công nghiệp-vô sản công nghiệp
D. Giai cấp vô sản tăng cường bóc lột giai cấp tư sản.
Câu 7: Tác động quan trọng nhất của cuộc cách mạng công nghiệp đến sự phát triển của Anh là gì?
A. Đưa Anh trở thành công xưởng của thế giới
B. Giải phóng lực lượng sản xuất, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
C. Dẫn tới sự ra đời của giai cấp tư sản và vô sản
D. Nâng cao năng suất lao động, làm ra khối lượng sản phẩm lớn cho xã hội
Câu 8: Phát minh quan trọng nhất của cách mạng công nghiệp ở Anh là
A. Phát minh ra máy Hơi nước của Giêm - Oát
B. Phát minh ra máy kéo sợi của Giêm Hagri-vơ.
C. Phát minh ra máy dệt chạy bằng sức nước của Ét mơn các rai.
D. Phát minh ra máy kéo sợi chạy bằng sức của Ác-crai-tơ.

ĐỀ CƯƠNG TỰ LUẬN ÔN TẬP CUỐI HK2 LỊCH SỬ 10


I. LỊCH SỬ VIỆT NAM.
1. Rút ra được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống, Mông – Nguyên,
Minh.
* Nguyên nhân thắng lợi
- Do tinh thần đoàn kết, ý chí độc lập tự chủ cũng như truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
- Có sự lãnh đạo cùng chiến thuật tài tình của các vị tướng, các nhà quân sự thiên tài
- Biết kết hợp sức mạnh quân sự và ngoại giao để chiến thắng trước kẻ thù.
- Công cuộc chuẩn bị kháng chiến chu đáo, toàn diện về mọi mặt.
* Ý nghĩa lịch sử
-Đánh tan các đội quân xâm lược hung hãn, bảo vệ độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của dân tộc.
-Nâng cao lòng tự hào dân tộc. Khẳng định lại lòng yêu nước và ý chí quyết tâm bảo vệ tổ quốc.
-Góp phần tô thắm thêm truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm của quân đội ta. 
2. Biết được những thành tựu chính về giáo dục, văn học của Đại Việt từ thế kỉ XV – XVIII. Vì sao văn học thời kỳ này phát
triển như vậy?
a. Thành tựu chính về giáo dục, văn học của Đại Việt từ thế kỉ XV – XVIII
* Giáo dục
- Trong tình hình chính trị không ổn định, giáo dục Nho học vẫn tiếp tục phát triển.
+ Giáo dục ở Đàng Ngoài vẫn như cũ nhưng sa sút dần về số lượng.
+ Đàng Trong: 1646 chúa Nguyễn tổ chức khoa thi đầu tiên.
+ Thời Quang Trung: Đưa chữ Nôm thành chữ viết chính thống.
*Nhận xét: Giáo dục tiếp tục phát triển song chất lượng giảm sút. Nội dung giáo dục Nho học hạn chế sự phát triển kinh tế.
- Văn học thế kỉ XVI- XVIII
+ Nho giáo suy thoái => Văn học chữ Hán giảm sút so với giai đoạn trước
+ Văn học chữ Nôm phát triển mạnh những nhà thơ nổi tiếng như: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ, Phùng Khắc Hoan…
+ Bên cạnh dòng văn học chính thống, dòng văn học trong nhân dân nở rộ với các thể loại phong phú: ca dao, tục ngữ, lục bát, truyện
cười, truyện dân gian... mang đậm tính dân tộc và dân gian
+ Thế kỷ XVIII chữ Quốc ngữ xuất hiện nhưng chưa phổ biến.
b. Vì sao văn học thời kỳ này phát triển như vậy?
- Khi đất nước ổn định => kinh tế có điều kiện phát triển, nên đời sống vật chất và văn hóa tinh thần của nhân dân cũng phát triển
cao.
- Những chính sách khích lệ, quan tâm đúng đắn của nhà nước.
- Sự tiếp xúc văn hóa với các quốc gia khu vực: Chăm pa, Trung Quốc..
II. LỊCH SỬ THẾ GIỚI.
1. Phân tích được nội dung cơ bản “Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền” của nước Pháp, Tuyên ngôn độc lập nước Mĩ.
a. Về bản tuyên ngôn độc lập nước Mĩ.:
-Bản Tuyên ngôn đã khẳng định: “mọi người sinh ra đều bình đẳng, rằng tạo hóa đã ban cho họ những quyền tất yếu và bất khả xâm
phạm, trong đó có quyền sống, quyền được tự do và mưu cầu hạnh phúc.”
- Bản tuyên ngôn nêu lên những tội ác của thực dân Anh
+ Về tích cực: Lần đầu tiên quyền con người và quyền công dân được công bố trước nhân loại. Đề cao vai trò của nhân dân.
+ Hạn chế: Chưa xóa bỏ được chế độ nô lệ da đen và việc bóc lột của giai cấp tư sản đối với nhân dân lao động.
b. Về “Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền”
- Gồm 17 điều, thừa nhận các quyền con người và khẳng định chủ quyền của công dân. Đồng thời tuyên bố quyền tư hữu là thiêng
liêng, bất khả xâm phạm.
- Nội dung cơ bản của Tuyên ngôn thấm nhuần tư tưởng cách mạng của Triết học Ánh sáng và phản ánh nguyện vọng của người dân
Pháp.
+ Tích cực: Bản Tuyên ngôn đã có ảnh hưởng lớn đến phong trào của nhân dân các nước đấu tranh chống chế độ phong kiến lúc bấy
giờ.
+ Hạn chế: khi đã trở thành giai cấp cầm quyền, giai cấp tư sản không thực hiện một cách nghiêm túc các quyền đã được bản tuyên
ngôn tuyên bố và thực tế giai cấp đó đã chà đạp lên các quyền thiêng liêng của con người và đã ra sức đi xâm lược và bóc lột dã man
nhân dân lao động thuộc địa. Bằng chứng, 1858 Pháp xâm lược Việt Nam, biến Việt Nam thành thuộc địa để bóc lột.
2. So sánh được Cách mạng tư sản Pháp với các cuộc cách mạng tư sản khác.

Nội dung CM tư sản Anh Chiến tranh giành độc lập CM tư sản Pháp
so sánh ở Bắc Mĩ
Nhiệm vụ Lật đổ chế độ phong kiến Lật đổ chế đổ phong kiến Lật đổ chế độ phong kiến
Lãnh đạo Tư sản và quí tộc mới Tư sản Tư sản
Lực lượng Quần chúng nhân dân Quần chúng nhân dân Quần chúng nhân dân
Kết quả Thiết lập nền quân chủ lập hiến - Giành được nền độc lập.
- Hợp chúng quốc Hoa Kỳ được Thiết lập Chế độ cộng hoà
thành lập
Ý nghĩa Đưa nước Anh phát triển theo con - Thoát khỏi sự cai trị của Anh Đất nước phát triển theo con
đường TBCN - Đất nước phát triển theo con đường TBCN
đường TBCN

Hình thức Nội chiến Chiến tranh giành độc lập Nội chiến, kết hợp chiến tranh
chống ngoại xâm
Tính chất Cách mạng tư sản không triệt để Cách mạng tư sản không triệt để Cách mạng tư sản triệt để

Điểm khác nhau cơ bản giữa CMTS Pháp với CMTS Anh và Mĩ:
+ Tính chất: Pháp: Triệt để; Anh và Mĩ: Không triệt để
+ tiền đề: Pháp: có trào lưu triết học ánh sáng. Anh và Mĩ: Không có trào lưu tư tưởng (tiền đề chủ yếu là kinh tế tư bản
chủ nghĩa phát triển)

You might also like