Professional Documents
Culture Documents
File - 20221022 - 233354 - de Cuong On Tap Su 10, Cuoi HK2, Có Đ.án
File - 20221022 - 233354 - de Cuong On Tap Su 10, Cuoi HK2, Có Đ.án
BÀI 16. MỘT SỐ CUỘC KHỞI NGHĨA TIÊU BIỂU THẾ KỶ I ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X
Câu 1. Cuộc khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ thắng lợi, nhân dân ta đã:
A. giành được độc lập hoàn toàn. B. giành được quyền tự chủ.
C. xây dựng chính quyền phong kiến độc lập. D. thành lập quốc gia mới.
Câu 2. Điểm độc đáo của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là gì?
A. Được đông đảo nhân dân tham gia. B. Có sự liên kết với các tù trưởng dân tộc thiểu số.
C. Nhiều nữ tướng tham gia chỉ huy cuộc khởi nghĩa.
D. Lực lượng nghĩa quân được tổ chức thành nhiều bộ phận; quân thủy, quân bộ và tượng binh.
Câu 3. Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Bạch Đằng năm 938 là gì?
A.Mở ra thời đại độc lập tự chủ lâu dài của dân tộc ta. B. Chiến thắng quân Nam Hán.
C. Vua Nam Hán phải rút quân khỏi nước ta. D. Đập tan ý đồ xâm lược của quân Nam Hán.
Câu 4 . Sự kiện nào đã chấm dứt thời kì Bắc thuộc ở nước ta?
A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. B. Khởi Khúc Thừa Dụ.
C. Chiến thắng Bạch Đằng 938. D. Khởi nghĩa Lý Bí.
Câu 5. Sau khi lên làm vua, Lí Bí đặt quốc hiệu nước ta là
A.Đại Việt. B.Vạn Xuân. C. Nam Việt. D.Đại Cồ Việt.
Câu 6. Cuộc khởi nghĩa đầu tiên của nhân dân Âu Lạc chống lại ách đô hộ của bọn phong kiến phương Bắc là
A. khởi nghĩa Bà Triệu. B. khởi nghĩa Lý Bí.
C. khởi nghĩa Hai Bà Trưng. D. khởi nghĩa Phùng Hưng.
Câu 7. Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng đánh bại quân xâm lược
A. nhà Hán. B. nhà Tùy. C. nhà Ngô. D. nhà Lương.
Câu 8. Chiến thắng quyết định của Ngô Quyền trước quân Nam Hán diễn ra tại
A. sông Như Nguyệt. B. sông Bạch Đằng.
B. cửa Hàm Tử. D. Đông Bộ Đầu.
BÀI 17 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN (TỪ THẾ KỶ X- ĐẾN THẾ KỶ
XV)
Câu 1 . Cuộc cải cách hành chính lớn nhất nước ta từ thế kỉ X – XV do ai thực hiện
A.Khúc Hạo. B.Lý Thánh Tông. C.Trần Thánh Tông. D. Lê Thánh Tông.
Câu 2. Chế độ phong kiến Việt Nam phát triển đỉnh cao ở triều đại nào?
A. Nhà Lý. B. Nhà Trần. C. Nhà Lê Sơ. D .Nhà Đinh – Tiền Lê.
Câu 3. Bộ máy nhà nước phong kiến nước ta được tổ chức hoàn chỉnh dưới triều vua nào?
A.Lý Thái Tổ. B. Trần Thánh Tông. C.Lê Thái Tông. D.Lê Thánh Tông.
Câu 4. Vua Lê Thánh Tông tiến hành cuộc cải cách trong lĩnh vực nào?
A.Kinh tế. B. Giáo dục. C. Hành chính. D. Văn hóa.
Câu 5. Dưới thời nhà Đinh, nước ta đóng đô ở đâu?
A. Đại La. B. Cổ Loa. C. Thăng Long. D. Hoa Lư.
Câu . Từ năm 1054 vua Lý thánh Tông đặt quốc hiệu nước ta là
A. Đại Việt. B. Đại Cồ Việt. C. Đại Nam. D. Đại La.
Câu 6. Sau khi đánh bại quân Nam Hán, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở đâu?
A. Hoa Lư. B. Cổ Loa. C. Thăng Long. D. Phú Thọ.
Câu 7. Quân đội ta trong các thế kỉ từ thế kỉ X đến thế kỉ XV được tuyển theo chế độ
A.Con em trong hoàng tộc. B.Con nhà dân nghèo.
C.Ngụ binh ư nông. D. Tù binh, dân nghèo bị bắt.
Câu 8. Bộ luật đầu tiên của nước ta là
A.Hình thư (thời Lý). B. Hình luật (thời Trần).
C. Hồng Đức (thời Lê). D. Gia Long (thời Nguyễn).
Câu 9. Vị vua nào đặt quốc hiệu nước ta Đại Cồ Việt?
A.Vua Đinh Tiên Hoàng. B.Vua Lê Đại Hành. C.Vua Lí Thái Tổ. D.Vua Lí Thái Tông.
Câu 10. Nội dung cơ bản của các bộ luật thời Lý – Trần – Lê nhằm
A. bảo vệ lợi ích của mọi tầng lớp trong xã hội, đặc biệt là dân nghèo.
B. bảo vệ đặc quyền, đặc lợi của giai cấp thống trị.
C. bảo vệ đất đai, lãnh thổ của Tổ quốc.
D. bảo vệ tính mạng và tài sản của nông dân làng xã.
BÀI 19 NHỮNG CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG NGOẠI XÂM Ở CÁC THẾ KỈ X - XV
Câu 1.“ Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc” là chủ trương của
A.Trần Hưng Đạo. B.Lê Hoàn. C.Lê Lợi. D. Lý Thường Kiệt.
Câu 2."Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo" là câu nói nổi tiếng thể hiện sự tự tôn dân tộc, ý chí quyết tâm
chống giặc giữ nước của danh tướng nào dưới thời Trần?
A.Trần Thủ Độ. B.Trần Bình Trọng. C.Trần Quốc Tuấn. D.Trần Quốc Toản
Câu 3.Nguyên nhân chủ yếu khiến cho cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh của nhà Hồ năm 1407 thất bại?
A.Thế giặc mạnh.
B.Nhà Hồ không có tướng tài giỏi.
C. Nhà Hồ không đoàn kết được nhân dân.
D.Nhà Hồ không có đường lối kháng chiến đúng đắn.
Câu 4. Vai trò của Quang Trung – Nguyễn Huệ trong hai cuộc kháng chiến chống Xiêm và Thanh là gì ?
A. Xây dựng vương triều mới
B. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước
C. Đánh tan quân xâm lược và đưa ra chính sách tiến bộ
D. Đánh tan quân Xiêm , Thanh và bảo vệ được nền độc lập tổ quốc
Câu 5.Triều đại nào của nước Đại Việt phải đương đầu với các cuộc xâm lược của quân Mông – Nguyên?
A.Lí . B.Trần. C.Hồ. D. Lê sơ.
Câu 6. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê (hoặc chống Tống lần 1) là
A. Lê Lợi. B. Lê Hoàn. C. Lê Long Đỉnh. D. Lý Thường Kiệt.
Câu 7: Cho các dữ liệu:
1.Kháng chiến chống Tống thời Lý.
2.Kháng chiến chống thời Tiền Lê.
3.Khởi nghĩa Lam Sơn.
4.Kháng chiến chống quân Mông- Nguyên.
Sắp xếp theo thời gian diễn ra các sự kiện.
A.1,2,3,4 B.2,3,4,1 C.2,1,4,3 D.3,4,1,2.
Câu 8: Kế sách được nhà Trần thực hiện trong cuộc kháng chiến chống quân Mông- Nguyên là
A.“tiên phát chế nhân” B.“vườn không nhà trống”
C.“ngụ binh ư nông”. D.“lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
Câu 9. Trong cuộc kháng chiến chống Tống, Lý Thường Kiệt đã thực hiện chủ trương nào sau đây?
A. Tiên phát chế nhân. B. Vườn không nhà trống.
C. Thần tốc, táo bạo, bất ngờ. D. Vây thành, diệt viện.
Câu 10: Tại sao Nguyễn Huệ chọn Rạch Gầm – Xoài Mút làm trận địa quyết chiến với quân Xiêm?
A. Đây là vị trí chiến lược quan trọng của địch.
B. Địa hình thuận lợi cho việc đặt phục binh.
C. Đó là một con sông lớn.
D. Hai bên bờ sông có cây cối rậm rạp.
Câu 11: Ý kiến nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi chủ yếu của cuộc kháng chiến chống quân
Nguyên Mông?
A. Nhờ sự giúp đỡ của nước láng giềng : Champa.
B. Nhờ có đường lối kháng chiến đúng đắn.
C. Nhờ có sự đoàn kết một lòng của nhân dân bên cạnh triều đình.
D. Nhờ có sự lãnh đạo của vua Trần và các tướng lĩnh tài giỏi.
Câu 12. Chiến thắng mãi mãi ghi vào lịch sử đấu tranh anh hùng của dân tộc Việt Nam, kết thúc thắng lợi cuộc kháng
chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên là chiến thắng
A. Như Nguyệt năm 1075. B. Chi Lăng-Xương Giang năm 1427.
C. Bạch Đằng năm 938. D. Bạch Đằng năm 1288.
Câu 13. Trận đánh quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Xiêm là
A. Trận Bạch Đằng B. Trận Rạch Gầm – Xoài Mút
C. Trận Chi Lăng – Xương Giang D. Trận Ngọc Hồi – Đống Đa
Câu 14. Người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Thanh thắng lợi là
A. Nguyễn Nhạc B. Quang Trung – Nguyễn Huệ
C. Nguyễn Lữ D. Ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ
Câu 15: Thắng lợi của nghĩa quân Tây Sơn ở trận Rạch Gầm - Xoài Mút (1785) đã đánh tan quân xâm lược
A. Thanh. B. Minh. C. Xiêm. D. Tống.
Câu 16. Thắng lợi của nghĩa quân Tây Sơn ở trận Ngọc Hồi - Đống Đa (1789) đã đánh tan quân xâm lược
A. Tống. B. Minh. C. Xiêm. D. Thanh
CHỦ ĐỀ VĂN HOÁ DÂN TỘC THẾ KỈ X-XVIII
Câu 1. Hệ tư tưởng hay tôn giáo giữ địa vị thống trị ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII là
A. Đạo giáo B. Nho giáo C. Phật giáo D. Thiên Chúa giáo
Câu 2. Trong các thế kỉ XVI – XVIII, tôn giáo mới được truyền bá vào nước ta là
A. Nho giáo B. Đạo giáo C. Phật giáo D. Thiên Chúa giáo
Câu 3. Đạo Thiên Chúa được truyền bá vào nước ta bởi
A. Thương nhân phương Tây B. Giáo sĩ phương Tây
C. Thương nhân Trung Quốc D. Giáo sĩ Nhật Bản
Câu 4: Thế kỉ XVII, chữ viết nào được sáng tạo ở nước ta cùng với sự truyền bá của Thiên Chúa giáo?
A. Chữ Phạn. B. Chữ Quốc ngữ. C. Chữ Brahmi. D. Chữ tượng
Câu 5. Trong các thế kỷ XVI - XVIII, vị trí của tôn giáo nào ở nước ta được khôi phục?
A. Phật giáo, Đạo giáo. B. Thiên Chúa giáo. C. Hồi giáo. D. Nho giáo.
Câu 6. Thế kỷ XVI - XVIII, nét đẹp trong tín ngưỡng truyền thống của nhân dân ta là
A. các giáo sĩ được trọng dụng trong bộ máy chính quyền.
B. chùa chiền được xây dựng ở khắp nơi.
C. tục thờ cúng tổ tiên, các vị anh hùng dân tộc.
D. nhiều nhà thờ đạo được xây dựng.
Câu 7. Thế kỉ XVII, chữ Quốc ngữ được dùng ở nước ta xuất phát từ nhu cầu chủ yếu nào?
A. Truyền giáo. B. Sáng tác văn học.
C. Giáo dục. D. Sáng tạo nghệ thuật.
Câu 8. Nội dung giáo dục ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII chủ yếu là
A. Các môn khoa học B. Các môn khoa học tự nhiên
C. Giáo lí Nho giáo D. Giáo lí Phật giáo
Câu 9. Trong các thế kỉ XVI – XVIII, nền văn học nước ta tồn tạo nhiều bộ phận phong phú, ngoại trừ
A. Văn học chữ Hán B. Văn học dân gian
C. Văn học chữ Nôm D. Văn học chữ Quốc ngữ
Câu 10. Nghệ thuật dân gian ở các thế kỉ XVI – XVIII chủ yếu phản ánh điều gì?
A. Mâu thuẫn trong xã hội B. Sự sao chép của nghệ thuật cung đình
C. Cuộc sống ấm no của nhân dân D. Những hoạt động thường ngày của nhân dân
Câu 11. Bộ phận văn học rất phát triển nở rộ ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII là
A. Văn học chữ Hán B. Văn học dân gian
C. Văn học chữ Nôm D. Văn học chữ Quốc Ngữ
Câu 12. Một loại hình nghệ thuật đặc sắc phát triển từ thời nhà Lý ?
A .Múa rối nước . B. Chèo. C. Tuồng. D . cải lương
Câu 13: Năm 1070, vua Lý Thánh Tông đã cho xây dựng
A. Chùa Quỳnh Lâm B. Văn miếu C. Chùa Một Cột D. Quốc tử giám.
Câu 14. Hạn chế của giáo dục Nho giáo là
A. không khuyến khích việc học hành thi cử.
B. nội dung chủ yếu là kinh sử để đào tạo quân tử.
C. ràng buộc con người trong tam cương – ngũ thường.
D. không tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế.
Câu 15 . Bộ sử chính thống đầu tiên của nước ta được biên soạn là
A. Đại Việt sử kí. B. Lam Sơn thực lục
C. Đại Việt sử kí toàn thư D. Đại Việt sử lược.
Câu 16. Công trình được xây dựng từ cuối thế kỉ XIV, là điển hình của nghệ thuật xây thành ở nước ta và ngày nay đã
được công nhận là Di sản văn hóa thế giới
A. Kinh thành Thăng Long B. Hoàng thành Thăng Long
C. Thành nhà Hồ (Thanh Hóa) D. Kinh thành Huế.
Câu 17. Văn kiện nào sau đây được xem như là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta?
A. Nam quốc sơn hà . B. Hịch tướng sĩ.
C. Bình Ngô đại cáo. D. Phú sông Bạch Đằng.
TỰ LUẬN
I. LỊCH SỬ VIỆT NAM.
1. Rút ra được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống, Mông – Nguyên,
Minh.
* Nguyên nhân thắng lợi
- Do tinh thần đoàn kết, ý chí độc lập tự chủ cũng như truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
- Có sự lãnh đạo cùng chiến thuật tài tình của các vị tướng, các nhà quân sự thiên tài
- Biết kết hợp sức mạnh quân sự và ngoại giao để chiến thắng trước kẻ thù.
- Công cuộc chuẩn bị kháng chiến chu đáo, toàn diện về mọi mặt.
* Ý nghĩa lịch sử
-Đánh tan các đội quân xâm lược hung hãn, bảo vệ độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của dân tộc.
-Nâng cao lòng tự hào dân tộc. Khẳng định lại lòng yêu nước và ý chí quyết tâm bảo vệ tổ quốc.
-Góp phần tô thắm thêm truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm của quân đội ta.
2. Biết được những thành tựu chính về giáo dục, văn học của Đại Việt từ thế kỉ XV – XVIII. Vì sao văn học thời kỳ này phát
triển như vậy?
a. Thành tựu chính về giáo dục, văn học của Đại Việt từ thế kỉ XV – XVIII
* Giáo dục
- Trong tình hình chính trị không ổn định, giáo dục Nho học vẫn tiếp tục phát triển.
+ Giáo dục ở Đàng Ngoài vẫn như cũ nhưng sa sút dần về số lượng.
+ Đàng Trong: 1646 chúa Nguyễn tổ chức khoa thi đầu tiên.
+ Thời Quang Trung: Đưa chữ Nôm thành chữ viết chính thống.
*Nhận xét: Giáo dục tiếp tục phát triển song chất lượng giảm sút. Nội dung giáo dục Nho học hạn chế sự phát triển kinh tế.
- Văn học thế kỉ XVI- XVIII
+ Nho giáo suy thoái => Văn học chữ Hán giảm sút so với giai đoạn trước
+ Văn học chữ Nôm phát triển mạnh những nhà thơ nổi tiếng như: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ, Phùng Khắc Hoan…
+ Bên cạnh dòng văn học chính thống, dòng văn học trong nhân dân nở rộ với các thể loại phong phú: ca dao, tục ngữ, lục bát, truyện
cười, truyện dân gian... mang đậm tính dân tộc và dân gian
+ Thế kỷ XVIII chữ Quốc ngữ xuất hiện nhưng chưa phổ biến.
b. Vì sao văn học thời kỳ này phát triển như vậy?
- Khi đất nước ổn định => kinh tế có điều kiện phát triển, nên đời sống vật chất và văn hóa tinh thần của nhân dân cũng phát triển
cao.
- Những chính sách khích lệ, quan tâm đúng đắn của nhà nước.
- Sự tiếp xúc văn hóa với các quốc gia khu vực: Chăm pa, Trung Quốc..
II. LỊCH SỬ THẾ GIỚI.
1. Phân tích được nội dung cơ bản “Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền” của nước Pháp, Tuyên ngôn độc lập nước Mĩ.
a. Về bản tuyên ngôn độc lập nước Mĩ.:
-Bản Tuyên ngôn đã khẳng định: “mọi người sinh ra đều bình đẳng, rằng tạo hóa đã ban cho họ những quyền tất yếu và bất khả xâm
phạm, trong đó có quyền sống, quyền được tự do và mưu cầu hạnh phúc.”
- Bản tuyên ngôn nêu lên những tội ác của thực dân Anh
+ Về tích cực: Lần đầu tiên quyền con người và quyền công dân được công bố trước nhân loại. Đề cao vai trò của nhân dân.
+ Hạn chế: Chưa xóa bỏ được chế độ nô lệ da đen và việc bóc lột của giai cấp tư sản đối với nhân dân lao động.
b. Về “Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền”
- Gồm 17 điều, thừa nhận các quyền con người và khẳng định chủ quyền của công dân. Đồng thời tuyên bố quyền tư hữu là thiêng
liêng, bất khả xâm phạm.
- Nội dung cơ bản của Tuyên ngôn thấm nhuần tư tưởng cách mạng của Triết học Ánh sáng và phản ánh nguyện vọng của người dân
Pháp.
+ Tích cực: Bản Tuyên ngôn đã có ảnh hưởng lớn đến phong trào của nhân dân các nước đấu tranh chống chế độ phong kiến lúc bấy
giờ.
+ Hạn chế: khi đã trở thành giai cấp cầm quyền, giai cấp tư sản không thực hiện một cách nghiêm túc các quyền đã được bản tuyên
ngôn tuyên bố và thực tế giai cấp đó đã chà đạp lên các quyền thiêng liêng của con người và đã ra sức đi xâm lược và bóc lột dã man
nhân dân lao động thuộc địa. Bằng chứng, 1858 Pháp xâm lược Việt Nam, biến Việt Nam thành thuộc địa để bóc lột.
2. So sánh được Cách mạng tư sản Pháp với các cuộc cách mạng tư sản khác.
Nội dung CM tư sản Anh Chiến tranh giành độc lập CM tư sản Pháp
so sánh ở Bắc Mĩ
Nhiệm vụ Lật đổ chế độ phong kiến Lật đổ chế đổ phong kiến Lật đổ chế độ phong kiến
Lãnh đạo Tư sản và quí tộc mới Tư sản Tư sản
Lực lượng Quần chúng nhân dân Quần chúng nhân dân Quần chúng nhân dân
Kết quả Thiết lập nền quân chủ lập hiến - Giành được nền độc lập.
- Hợp chúng quốc Hoa Kỳ được Thiết lập Chế độ cộng hoà
thành lập
Ý nghĩa Đưa nước Anh phát triển theo con - Thoát khỏi sự cai trị của Anh Đất nước phát triển theo con
đường TBCN - Đất nước phát triển theo con đường TBCN
đường TBCN
Hình thức Nội chiến Chiến tranh giành độc lập Nội chiến, kết hợp chiến tranh
chống ngoại xâm
Tính chất Cách mạng tư sản không triệt để Cách mạng tư sản không triệt để Cách mạng tư sản triệt để
Điểm khác nhau cơ bản giữa CMTS Pháp với CMTS Anh và Mĩ:
+ Tính chất: Pháp: Triệt để; Anh và Mĩ: Không triệt để
+ tiền đề: Pháp: có trào lưu triết học ánh sáng. Anh và Mĩ: Không có trào lưu tư tưởng (tiền đề chủ yếu là kinh tế tư bản chủ nghĩa
phát triển)