Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG V
X = (x1, x2, … , xn) Rn, ! f () f (X) = (y1, y2, … , ym) Rm.
1
b) Suy ra f là ánh xạ tuyến tính nếu f thỏa
Nếu g L(Rn) thì g còn được gọi là một toán tử tuyến tính trên Rn.
Ví dụ:
X = (x, y, z, t) R4. Ta có thể kiểm tra f thỏa (3) nên f L(R4, R3).
Ngoài ra ta có thể giải thích f L(R4, R3) do các thành phần của f (X) đều là
Ngoài ra ta có thể giải thích g L(R3) do các thành phần của g(X) đều là
a) f (O) = O và f ( ) = f () .
(ảnh của một tổ hợp tuyến tính bằng tổ hợp tuyến tính của các ảnh tương ứng).
= (2,5) và f (3) = (4, 4). Khi đó f (0, 0, 0) = (0, 0), f ( 1) = f (1) = (1,3) và
f (31 42 + 23) = 3f (1) 4f (2) + 2f (3) = 3(1,3) 4(2,5) + 2(4,4) = (3,37).
là cơ sở chính tắc Bo ) thì < f (A) > = Im(f ). Từ đó ta có thể tìm được một
4
Ví dụ: f : R4 R3 có f (X) = (x + 2y + 4z 7t, 3x 2y + 5t, 2x + y z 2t),
f (A) = { f (1) = (1,3, 2), f (2) = (2,2, 1), f (3) = (4, 0,1), f (4) = (7, 5,2) }.
f (1 ) 1 3 2 1* 3 2 1* 3 2 1
f ( 2 ) 2 2 1 0 4 3 0 4* 3
Khi đó = = 2 . Suy ra
f ( 3 ) 4 0 1 0 4 3 0 0 0 0
f ( 4 ) 7 5 2 0 16 12 0 0 0 0
C1 1 và C2 2
thể tìm được một cơ sở cho Ker(f ) [ dùng (5.8) của CHƯƠNG IV ].
= { = (x, y, z, t) R4 | x + 2y + 4z 7t = 3x 2y + 5t = 2x + y z 2t = 0 }.
D1 1 và D2 2
6
Ker(f ) ={ = (2z t, 4t 3z, z, t) = z(2, 3, 1, 0) + t( 1, 4, 0, 1) | z, t R}.
Như vậy Ker(f ) = < D > với D = {1 = (2,3,1,0), 2 = (1,4,0,1)} độc lập tuyến
dimKer(f ) được gọi là số khuyết của f và dimIm(f ) được gọi là hạng của f.
2.1/ ĐỊNH NGHĨA: Cho f L(Rn, Rm) với Rn và Rm lần lượt có các cơ sở là
A = { 1 A1, 2 A2 , …, n An} và B = { 1 , 2 , …, m }.
Ta nói [ f ]A, B là ma trận biểu diễn của ánh xạ tuyến tính f theo cặp cơ sở
A ( của Rn ) và B ( của Rm ).
7
Như vậy khi biết f thì ta viết được ma trận biểu diễn
Như vậy khi biết [ f ]A, B thì ta xác định được biểu thức của f theo (2).
được gọi là ma trận chính tắc của f . Biểu thức của f và ma trận chính tắc
Ví dụ:
Cho A = { 1, 2, 3 } và B lần lượt là các cơ sở chính tắc của R3 và R2.
3 4 1
[ f ]A, B = ( [ f (1) ]B [ f (2) ]B [ f (3) ]B ) = M2 3(R).
2 1 3
5 2
b) Xét g L(R , R ) có ma trận chính tắc [ g ]B, A = 7 1 M3 2(R).
2 3
4 9
5 2 2 y 5x
x
= (x, y) R , [ g() ]A = [ g ]B, A [ ]B = 7 1 = 7 x y .
2
4 9 y 4x 9 y
Rn có một cơ sở là A = { 1, 2 , …, n }.
8
a) Đặt [ f ]A = [ f ]A, A = ( [ f (1) ]A [ f (2) ]A … [ f (n) ]A ) Mn(R).
Như vậy khi biết f thì ta viết được ma trận biểu diễn
Như vậy khi biết [ f ]A thì ta xác định được biểu thức của f theo (2).
c) Nếu A là cơ sở chính tắc của Rn thì [ f ]A được gọi là ma trận chính tắc của
f . Biểu thức của f và ma trận chính tắc của f có thể suy ra lẫn nhau một
cách dễ dàng.
Ví dụ:
f (2) = f (0,1,0) = (1, 3, 2) và f (3) = f (0, 0,1) = (0, 1, 1) nên có ngay ma
2 1 0
trận chính tắc [ f ]A = ( [ f (1) ]A [ f (2) ]A [ f (3) ]A ) = 1 3 1 M3(R)
1 2 1
7 4
b) Xét g L(R2) có ma trận chính tắc [ g ]B = M2(R) [ B là cơ sở
2 9
9
7 4 x 7x 4 y
= (x, y) R2, [ g() ]B = [ g ]B [ ]B = = .
2 9 y 2 x 9 y
Từ đó suy ra ngay = (x, y) R2, g() = g(x, y) = (7x 4y, 2x + 9y).
c) Suy ra [ f ]A, B = [ f ]C, B.S 1 , [ f ]A, B = T.[ f ]A, D ( cũ tính theo mới ).
[ f ]C, B = [ f ]A, B.S = T.[ f ]A, D.S hay [ f ]C, B = T. [ f ]C, D = T.[ f ]A, D.S
[ f ]A, D = T 1.[ f ]A, B = T 1.[ f ]C, B.S 1 hay [ f ]A, D = [ f ]C, D.S 1 = T 1.[ f ]C, B.S 1
Ghi chú:
được ngay S và T.
* Ma trận ứng với cặp cơ sở của không gian phía trước luôn luôn ở phía sau
của vế phải.
* Ma trận ứng với cặp cơ sở của không gian phía sau luôn luôn ở phía trước
của vế phải.
* Trường hợp mới tính theo cũ, nghịch đảo ( 1) chỉ xuất hiện ở ma trận đổi
* Trường hợp cũ tính theo mới, nghịch đảo ( 1) chỉ xuất hiện ở ma trận đổi
* Khi có sự thay đổi cặp cơ sở của không gian phía trước lẫn cặp cơ sở của
không gian phía sau thì ở vế phải, các ma trận đổi cơ sở xuất hiện ở cả hai
phía.
* Khi chỉ có sự thay đổi cặp cơ sở của không gian phía trước thì ở vế phải, ma
* Khi chỉ có sự thay đổi cặp cơ sở của không gian phía sau thì ở vế phải, ma
Cho A = { 1, 2, 3 } và B lần lượt là các cơ sở chính tắc của R3 và R2.
3 4 1
Ta có ma trận chính tắc [ f ]A, B = ( [ f (1) ]B [ f (2) ]B [ f (3) ]B ) = .
2 1 3
3 2
Cho các cơ sở của R và R lần lượt là
1 2 14 0
Hơn nữa [ h ]B, C = [ h ]D, C T 1
= 2 9 và [ h ]D, A = S[ h ]D, C = 1 2.
1 3 5 7
Ví dụ:
1 2 2 3 4 6
với S = (A C) = 2 0 3 và S 1 = 0 1 1 qua các phép biến đổi
2 1 3 2 3 4
1 2 2 1 0 0 1* 2 2 1 0 0 1* 0 2 1 2 2
(S | I3) = 2 0 3 0 1 0 0 1 0 0 1 1 0 1* 0 0 1 1
2 1 3 0 0 1 0 3 1 2 0 1 0 0 1 2 3 4
*
1 0 0 3 4 6 62 10 95
1 1 10 0 15 ,
0 1* 0 0 1 1 = ( I3 | S ). Ta có [ f ]C = S .[ f ]A.S =
0 0 1* 2 3 4 43 7 66
13
4 4 7 4 27 2
[ f ]C, A = [ f ]A.S = 5 1 8 và [ f ]A, C = S 1.[ f ]A = 0
5 0 .
5 1 7 3 19 1
15 4 21
b) Xét h L(R ) có [ h ]C = 2 2 3 với A, C, S
3 và S 1 được hiểu như
10 3 14
1 1 0
trên. Ta có ma trận chính tắc [ h ]A = S.[ h ]C.S = 0
1
1 1 .
0 0 1
3 1 10 1 2 1
Ta có [ h ]A, C = [ h ]C.S 1
= 0 1 2 và [ h ]C, A = S.[ h ]C = 0 1 0
.
2 1 7 2 1 3
3.3/ XÁC ĐỊNH ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TỪ ẢNH CỦA MỘT CƠ SỞ:
Ta trình bày cách xác định ánh xạ tuyến tính f trong (3.2).
Suy ra f () = f (c11 + c22 + + cnn) = c1f (1) + c2f (2) + + cnf (n)
* Trường hợp n m:
Ví dụ:
c1 z x y
Cách 1: = (x, y, z) R , tìm [ ]A = c2 = y 2 z x bằng cách
3
c x z
3
c1 c2 c3 c1 c2 c3
* *
1 1 3 x 1 1 3 x 1 0 1 y 1* 0 0 zx y
1 0 1 y 0 1 2 x y 0 1* 2 x y 0 1* 0 y 2z x
1 1 2 z 0 1 1 y z 0 0 1 z x 0 0 1* x z
Từ đó f () = f (c11 + c22 + c33) = c1f (1) + c2f (2) + c3f (3)
= ( 2x y z, 2x + y, x 2y + 2z).
1 1 3 1 1 1
S = ( C A ) = 1 0 1 và S 1 = 1 1 2
qua các phép biến đổi
1 1 2 1 0 1
1 1 3 1 0 0 1* 1 3 1 0 0
(S | I3) = 1 0 1
0 1 0 0 1 1 0 1 1
1 1 2 0 0 1 0 0 1 1 0 1
1* 0 2 1 1 1 1* 0 0 1 1 1
1
0 1* 1 0 1 1 0 1* 0 1 1 2 = ( I3 | S ).
0 0 1 1 0 1 0 0 1* 1 0 1
3 1 4
0 2 1
Viết [ f ]A, D = ( [ f (1) ]D [ f (2) ]D [ f (3) ]D ) = và ta có ma
1 4 0
2 0 3
16
8 2 9
3 2 5
trận chính tắc [ f ]C, D = [ f ]A, D .S 1 = . Suy ra = (x, y, z) R3,
3 5 7
5 2 5
2 3 7
Viết [ g ]A, C = ( [ g(1) ]C [ g(2) ]C [ g(3) ]C ) = 1 2 5 và ta có
3 1 3
2 1 1
ma trận chính tắc [ g ]C = [ g ]A, C . S 1
= 2 1 0 . Suy ra
1 2 2
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
17