You are on page 1of 24

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

TÊN CHƯƠNG TRÌNH : TIẾNG ANH BIÊN PHIÊN DỊCH


TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO : ĐẠI HỌC
NGÀNH ĐÀO TẠO : NGÔN NGỮ ANH
MÃ NGÀNH ĐÀO TẠO : 7 22 02 01
LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO : CHÍNH QUY
TÊN VĂN BẰNG TỐT NGHIỆP:
- Tiếng Việt : Ngôn ngữ Anh
- Tiếng Anh : English Language

Thành phố Hồ Chí Minh - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

Tên chương trình : Tiếng Anh biên phiên dịch


Ngành đào tạo : Ngôn ngữ Anh
English Language
Mã ngành đào tạo : 7 22 02 01
Trình độ đào tạo : Đại học
Loại hình đào tạo : Chính quy
Tên văn bằng tốt nghiệp:
- Tiếng Việt : Ngôn ngữ Anh
- Tiếng Anh : English Language
(Ban hành kèm theo quyết định số 2330/QĐ-ĐHSP, ngày 31 tháng 8 năm 2018
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh)

I. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO


1. Mục tiêu đào tạo:
Đào tạo cử nhân tiếng Anh có đủ kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, phẩm chất chính trị, sức
khỏe để có thể làm việc hiệu quả trong các cơ quan báo, đài, cơ sở dịch thuật, công ty nhằm
đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội và hội nhập khu vực và quốc tế.
2. Chuẩn đầu ra:
2.1. Yêu cầu về phẩm chất và năng lực
2.1.1. Phẩm chất
2.1.1.1. Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân
- Tuân thủ và chấp hành nghiêm túc đường lối, chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật
của Nhà nước.
- Trách nhiệm đối với Tổ quốc, tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng.
2.1.1.2. Phẩm chất đạo đức và tác phong nghề nghiệp
- Hiểu rõ vai trò, giá trị của nghề nghiệp đối với xã hội.
- Thể hiện thái độ, hành vi tuân thủ chuẩn nghề nghiệp.
- Có lòng yêu nghề và thể hiện tinh thần trách nhiệm đối với nghề.
2.1.2. Năng lực chung
2.1.2.1. Năng lực tự học
- Tự đánh giá và định hướng được sự phát triển của bản thân.
- Tự học và đánh giá được kết quả hoạt động tự học.
2.1.2.2. Năng lực giao tiếp
- Sử dụng tiếng Việt hiệu quả trong giao tiếp hằng ngày và trong hoạt động chuyên môn.
- Sử dụng hiệu quả các phương tiện giao tiếp đa phương thức.
2.1.2.3. Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề
- Phân tích, đánh giá được các thông tin và ý tưởng.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề một cách hiệu quả, sáng tạo.

1/23
2.1.2.4. Năng lực hợp tác
- Làm việc nhóm, thành lập và quản lí nhóm hiệu quả.
- Tôn trọng sự khác biệt và biết tìm sự thống nhất qua thảo luận, tranh luận.
2.1.2.5. Năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin
- Có kiến thức và kĩ năng ngoại ngữ đạt trình độ bậc 3 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam.
- Có kiến thức và kĩ năng tin học đạt trình độ Tin học cơ bản.
2.1.3. Năng lực chuyên môn
2.1.3.1. Năng lực ngôn ngữ, học ngôn ngữ và hiểu nội dung khung chương trình ngôn ngữ
- Thể hiện năng lực của bản thân khi sử dụng ngôn ngữ mà mình học tập ở mức phù hợp theo
Khung trình độ ngôn ngữ châu Âu (CEFR) và cải thiện năng lực ngôn ngữ của mình ở bậc
C1.
- Nắm vững về các âm trong tiếng Anh, các thành phần cấu tạo từ, nghĩa của từ và trật tự từ
trong câu.
- Biết và có khả năng áp dụng kiến thức về lý thuyết biên phiên dịch vào công tác biên phiên
dịch.
- Có kiến thức về nền văn hóa của các quốc gia sử dụng ngôn ngữ mục tiêu, biết cách vận
dụng trong dịch thuật và đối chiếu với văn hóa Việt Nam.
2.1.3.2. Năng lực khởi nghiệp và học tập suốt đời
- Có khả năng phát hiện vấn đề nghiên cứu, vận dụng kiến thức chuyên ngành để giải quyết
vấn đề. Biết viết đề cương nghiên cứu và tiểu luận khoa học ngôn ngữ.
- Phát triển và thực hiện tính tự chủ, có thể tìm kiếm thông tin cập nhật về công tác dịch thuật
và nghiên cứu về ngôn ngữ, phát triển năng lực và kỹ năng mới.
- Có ý thức khởi nghiệp và có khả năng xây dựng các kế hoạch khởi nghiệp.
- Có các phẩm chất của một công dân toàn cầu như ý thức tôn trọng các nền văn hóa khác,
khả năng làm việc cộng tác, ý thức bảo vệ môi trường.
2.1.4. Năng lực nghề nghiệp
2.1.4.1. Năng lực hiểu nghề nghiệp
- Hiểu được đặc trưng nghề nghiệp và những tố chất, năng lực cần thiết đối với người làm
việc trong lĩnh vực nghề nghiệp.
- Hiểu được ảnh hưởng của bối cảnh toàn cầu, khu vực, đất nước và địa phương đối với lĩnh
vực nghề nghiệp: cơ hội và thách thức.
- Xác định được nhu cầu xã hội đối với lĩnh vực nghề nghiệp; cập nhật thông tin trong lĩnh
vực nghề nghiệp và dự báo được xu thế phát triển của nghề nghiệp.
2.1.4.2. Năng lực thực hiện hoạt động nghề nghiệp
- Tiếp cận và sử dụng hiệu quả các thiết bị, phương tiện kĩ thuật phục vụ cho hoạt động nghề
nghiệp.
- Làm việc độc lập; thích nghi với những điều kiện, môi trường khác nhau và với sự phát
triển của lĩnh vực nghề nghiệp.
- Sử dụng thành thạo bốn kĩ năng ngôn ngữ nghe, nói, đọc và viết tiếng Anh trong các tình
huống giao tiếp xã hội và chuyên môn trong môi trường làm việc.
- Có khả năng biên, phiên dịch và có các kĩ năng xử lí công việc văn phòng tại các cơ sở kinh
doanh.
- Có các kĩ năng quan trọng của người lao động thế kỉ 21 như kĩ năng trình bày vấn đề, kĩ
năng tư duy phản biện, kĩ năng hợp tác và khả năng tư duy sáng tạo
2.2. Vị trí, khả năng công tác sau khi tốt nghiệp

2/23
Làm công tác biên phiên dịch và nhân viên văn phòng cho các công ty có yếu tố nước ngoài,
các cơ quan văn hóa, giáo dục và y tế.
2.3. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Có khả năng và trình độ để tiếp tục học tập, nghiên cứu ở các bậc học cao hơn theo các
chuyên ngành: Biên phiên dịch, Ngôn ngữ học tiếng Anh, Sư phạm tiếng Anh, Tiếng Anh
thương mại, và các chuyên ngành khác liên quan đến ngôn ngữ.
3. Thời gian đào tạo: 4 năm
4. Tổng số tín chỉ toàn khóa:
Tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 135 tín chỉ bao gồm các học phần bắt buộc và học phần
tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).
5. Đối tượng tuyển sinh:
Theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tự chủ tuyển sinh
hàng năm của Trường.
6. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:
Theo Quy chế đào tạo Đại học, Cao đẳng chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo
Quyết định số 2045/QĐ-ĐHSP, ngày 05 tháng 9 năm 2016 của Hiệu trưởng Trường Đại học
Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
7. Thang điểm:
Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0
đến 10), làm tròn đến 1 chữ số thập phân.

II. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO


Mã học Số HP tiên
STT Tên học phần HP học trước
phần TC quyết
1 HỌC PHẦN CHUNG 27
Những nguyên lý cơ bản của Chủ
1 POLI1001 5 Không Không
nghĩa Mác – Lênin
2 POLI1003 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 Không POLI1001
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng
3 POLI1002 3 Không POLI1003
sản Việt Nam
4 POLI1903 Pháp luật đại cương 2 Không POLI1001
5 PSYC1001 Tâm lý học đại cương 2 Không Không
Trình độ ngoại ngữ đạt bậc
6 Ngoại ngữ HP 1 4*
2/6
Ngoại ngữ
7 Ngoại ngữ HP 2 3* Không
HP1
Ngoại ngữ
8 Ngoại ngữ HP 3 3* Không
HP2
9 TTTH1001 Tin học căn bản 3* Không Không
10 PHYL2401 Giáo dục thể chất 1 1** Không Không
11 Giáo dục thể chất 2 1** Không Không
12 Giáo dục thể chất 3 1** Không Không
30
13 MILI2401 Giáo dục Quốc phòng – Học phần I Không Không
tiết**

3/23
Mã học Số HP tiên
STT Tên học phần HP học trước
phần TC quyết
30
14 MILI2402 Giáo dục Quốc phòng – Học phần II Không Không
tiết**
85
15 MILI2403 Giáo dục Quốc phòng – Học phần III Không Không
tiết**
20
16 MILI2404 Giáo dục Quốc phòng – Học phần IV Không Không
tiết**
2 HỌC PHẦN CHUYÊN MÔN
2.1 Cơ sở ngành 34
17 ENGL1504 Phương pháp nghiên cứu khoa học 4 Không ENGL1410
18 ENGL1401 Nghe-Nói 1 3 Không Không
19 ENGL1402 Nghe-Nói 2 3 Không ENGL1401
20 ENGL1403 Nghe-Nói 3 3 Không ENGL1402
21 ENGL1404 Nghe-Nói 4 3 Không ENGL1403
22 ENGL1405 Nghe-Nói 5 3 Không ENGL1404
23 ENGL1406 Đọc-Viết 1 3 Không Không
24 ENGL1407 Đọc-Viết 2 3 Không ENGL1406
25 ENGL1408 Đọc-Viết 3 3 Không ENGL1407
26 ENGL1409 Đọc-Viết 4 3 Không ENGL1408
27 ENGL1410 Đọc-Viết 5 3 Không ENGL1409
2.2 Chuyên ngành
2.2.1 Các học phần bắt buộc 14
ENGL1402 và
28 ENGL1411 Ngôn ngữ học 1 3 Không
ENGL1407
29 ENGL1412 Ngôn ngữ học 2 3 Không ENGL1411
30 ENGL1413 Văn học Anh 3 Không ENGL1409
31 ENGL1414 Văn học Mỹ 3 Không ENGL1409
Một trong các
HP sau:
ENGL1419,
ENGL1420,
32 ENGL1415 Ngôn ngữ học đối chiếu Anh-Việt 2 Không
ENGL1421,
ENGL1422,
ENGL1423,
ENGL1424
2.2.2 Các học phần tự chọn (chọn 14 trong 39 TC) 14
33 ENGL1416 Biên dịch thực hành 3 Không ENGL1402
34 ENGL1417 Phiên dịch thực hành 3 Không ENGL1407
35 ENGL1418 Nghe-Nói 6 3 Không ENGL1405
36 ENGL1419 Phân tích ngôn từ 3 Không ENGL1412
37 ENGL1420 Ngôn ngữ học tri nhận 3 Không ENGL1412

4/23
Mã học Số HP tiên
STT Tên học phần HP học trước
phần TC quyết
38 ENGL1421 Ngôn ngữ học xã hội 3 Không ENGL1412
39 ENGL1422 Ngôn ngữ học văn hóa 3 Không ENGL1412
40 ENGL1423 Lĩnh hội ngôn ngữ 3 Không ENGL1412
41 ENGL1424 Phong cách học 3 Không ENGL1412
42 ENGL1425 Giao tiếp liên văn hóa 4 Không Không
43 ENGL1426 Đặc điểm hài hước trong văn học Anh 4 Không ENGL1408
44 ENGL1505 Văn minh Hoa Kỳ 4 Không ENGL1407
3 HỌC PHẦN NGHỀ NGHIỆP
3.1 Học phần bắt buộc
3.1.1 Học phần cơ sở chung 11
ENGL1403 và
45 ENGL1445 Lý thuyết biên phiên dịch 4 Không
ENGL1408
ENGL1403 và
46 ENGL1446 Biên dịch báo chí 1 4 Không
ENGL1408
Ứng dụng CNTT trong dịch thuật
47 ENGL1493 3 Không ENGL1446
tiếng Anh
3.1.2 Học phần nghề nghiệp chuyên ngành 13
48 ENGL1447 Phiên dịch báo chí 1 3 Không ENGL1403
49 ENGL1448 Biên dịch du lịch 1 4 Không ENGL1409
50 ENGL1449 Biên dịch báo chí 2 3 Không ENGL1446
51 ENGL1450 Phiên dịch du lịch 1 3 Không ENGL1403
3.1.3 Thực hành nghề nghiệp 10
52 ENGL1459 Rèn luyện nghiệp vụ thường xuyên 2 Không ENGL1409
Theo quy
chế thực tập
53 ENGL1451 Thực tập 1 2 của trường,
ENGL1459
Theo quy
chế thực tập
54 ENGL1452 Thực tập 2 6 của trường,
ENGL1451
3.2 Các học phần tự chọn 6
55 ENGL1453 Phiên dịch du lịch 2 3 ENGL1450
56 ENGL1454 Biên dịch thương mại 3 ENGL1445
57 ENGL1455 Phiên dịch thương mại 3 ENGL1445
Kỹ năng quản lý thời gian và giải
58 PSYC1493 2 Không Không
quyết vấn đề
Kỹ năng quản lý cảm xúc và giải
59 PSYC1494 2 Không Không
quyết mâu thuẫn
60 PSYC1495 Kỹ năng tư suy sáng tạo 2 Không Không

5/23
Mã học Số HP tiên
STT Tên học phần HP học trước
phần TC quyết
4. KHÓA LUẬN, TIỂU LUẬN NGHIÊN CỨU HOẶC
HỌC PHẦN THAY THẾ
Sinh viên chọn 1 trong 2 hình thức sau:
Theo quy định
61 ENGL1498 - Lựa chọn 1: Thực hiện 1 khóa luận 6 hàng năm của
khoa
- Lựa chọn 2: Tích lũy hai học phần với tổng thời
lượng 6 tín chỉ từ các học phần tự chọn dưới đây:
62 ENGL1456 Biên dịch báo chí 3 3 ENGL1449
63 ENGL1457 Phiên dịch báo chí 2 3 ENGL1447
64 ENGL1458 Biên dịch du lịch 2 3 ENGL1448
Tổng cộng 135
** Không tính vào tổng số tín chỉ toàn khóa học
* và ** Không tính vào điểm trung bình chung học kỳ và toàn khóa học
Ngoài các học phần cần tích lũy trong chương trình, sinh viên có thể tự nguyện đăng kí và
đóng học phí học bất kì học phần nào chưa học trong các chương trình đào tạo của Trường.
Trường sẽ cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa học cho các học phần được học thêm đó.

III. KẾ HOẠCH DẠY HỌC


Đơn vị
H Mã học Số Tự HP tiên HP học quản lý
Môn học
K phần TC chọn quyết trước chương
trình
Những nguyên lý cơ bản
POLI1001 của Chủ nghĩa Mác – 5 Không Không K.GDCT
Lênin
TTTH1001 Tin học căn bản 3* Không Không TTTH
1 Giáo dục thể chất 1 1** Không Không K. GDTC
ENGL1401 Nghe-Nói 1 3 Không Không K.Anh
ENGL1406 Đọc-Viết 1 3 Không Không K.Anh
PSYC1001 Tâm lý học đại cương 2 Không Không K.TLH
Cộng số TC 16
POLI1003 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 Không POLI1001 K.GDCT
POLI1903 Pháp luật đại cương 2 Không POLI1001 K.GDCT
Trình độ ngoại ngữ Các khoa
Ngoại ngữ HP 1 4*
đạt bậc 2/6 ngoại ngữ
Giáo dục thể chất 2 1** Không Không K. GDTC
2
ENGL1402 Nghe-Nói 2 3 Không ENGL1401 K.Anh
ENGL1407 Đọc-Viết 2 3 Không ENGL1406 K.Anh
Kỹ năng quản lý thời gian
PSYC1493 2 x Không Không K.TLH
và giải quyết vấn đề
Cộng số TC 16 2

6/23
Đơn vị
H Mã học Số Tự HP tiên HP học quản lý
Môn học
K phần TC chọn quyết trước chương
trình
Đường lối cách mạng của
POLI1002 3 Không POLI1003 K. GDCT
Đảng Cộng sản Việt Nam
Ngoại ngữ Các khoa
Ngoại ngữ HP 2 3* Không
HP1 ngoại ngữ
Giáo dục thể chất 3 1** Không Không K. GDTC
ENGL1403 Nghe-Nói 3 3 Không ENGL1402 K.Anh
3 ENGL1408 Đọc-Viết 3 3 Không ENGL1407 K.Anh
ENGL1402
ENGL1411 Ngôn Ngữ học 1 3 Không và K.Anh
ENGL1407
Kỹ năng quản lý cảm xúc
PSYC1494 2 x Không Không K.TLH
và giải quyết mâu thuẫn
Cộng số TC 17 2
Ngoại ngữ Các khoa
Ngoại ngữ HP3 3* Không
HP2 ngoại ngữ
ENGL1404 Nghe-Nói 4 3 Không ENGL1403 K.Anh
ENGL1409 Đọc-Viết 4 3 Không ENGL1408 K.Anh
ENGL1412 Ngôn Ngữ học 2 3 Không ENGL1411 K.Anh
ENGL1403
ENGL1445 Lý thuyết biên phiên dịch 4 Không và K.Anh
4 ENGL1408
ENGL1403
ENGL1446 Biên dịch báo chí 1 4 Không và K.Anh
ENGL1408
ENGL1447 Phiên dịch báo chí 1 3 Không ENGL1403 K.Anh
ENGL1450 Phiên dịch du lịch 1 3 Không ENGL1403 K.Anh
PSYC1495 Kỹ năng tư suy sáng tạo 2 x Không Không K.TLH
Cộng số TC 28 2
ENGL1405 Nghe-Nói 5 3 Không ENGL1404 K.Anh
ENGL1410 Đọc-Viết 5 3 Không ENGL1409 K.Anh
ENGL1414 Văn học Mỹ 3 Không ENGL1409 K.Anh
ENGL1419 Phân tích ngôn từ 3 x Không ENGL1412 K.Anh
ENGL1420 Ngôn ngữ học tri nhận 3 x Không ENGL1412 K.Anh
ENGL1421 Ngôn ngữ học xã hội 3 x Không ENGL1412 K.Anh
5 ENGL1422 Ngôn ngữ học văn hóa 3 x Không ENGL1412 K.Anh
ENGL1423 Lĩnh hội ngôn ngữ 3 x Không ENGL1412 K.Anh
ENGL1424 Phong cách học 3 x Không ENGL1412 K.Anh
ENGL1448 Biên dịch du lịch 1 4 Không ENGL1409 K.Anh
ENGL1449 Biên dịch báo chí 2 3 Không ENGL1446 K. Anh
Ứng dụng CNTT trong
ENGL1493 3 Không ENGL1446 K.Anh
dịch thuật tiếng Anh

7/23
Đơn vị
H Mã học Số Tự HP tiên HP học quản lý
Môn học
K phần TC chọn quyết trước chương
trình
Rèn luyện nghiệp vụ
ENGL1459 2 Không ENGL1409 K. Anh
thường xuyên
Cộng số TC 39 18
Phương pháp nghiên cứu
ENGL1504 4 Không ENGL1410 K.Anh
khoa học
ENGL1413 Văn học Anh 3 Không ENGL1409 K.Anh
ENGL1416 Biên dịch thực hành 3 x Không ENGL1402 K.Anh
ENGL1417 Phiên dịch thực hành 3 x Không ENGL1407 K.Anh
ENGL1418 Nghe-Nói 6 3 x Không ENGL1405 K.Anh
ENGL1425 Giao tiếp liên văn hóa 4 x Không Không K.Anh
6
Đặc điểm hài hước trong
ENGL1426 4 x Không ENGL1408 K.Anh
văn học Anh
ENGL1505 Văn minh Hoa Kỳ 4 x Không ENGL1407 K.Anh
Theo quy
chế thực tập
ENGL1451 Thực tập 1 2 K.Anh
của trường,
ENGL1459
Cộng số TC 30 21
Một trong
các HP sau:
ENGL1419,
Ngôn ngữ học đối chiếu ENGL1420,
ENGL1415 2 Không K.Anh
Anh – Việt ENGL1421,
ENGL1422,
ENGL1423,
ENGL1424
ENGL1453 Phiên dịch du lịch 2 3 x Không ENGL1450 K.Anh
7 ENGL1454 Biên dịch thương mại 3 x Không ENGL1445 K.Anh
ENGL1455 Phiên dịch thương mại 3 x không ENGL1445 K.Anh
ENGL1456 Biên dịch báo chí 3 3 x ENGL1449 K.Anh
ENGL1457 Phiên dịch báo chí 2 3 x ENGL1447 K.Anh
ENGL1458 Biên dịch du lịch 2 3 x ENGL1448 K.Anh
Theo quy
định hàng
ENGL1498 Khóa luận tốt nghiệp 6 x K.Anh
năm của
khoa
Cộng số TC 26 24
Theo quy
chế thực tập
ENGL1452 Thực tập 2 6 K.Anh
8 của trường,
ENGL1451
Cộng số TC 6

8/23
Lưu ý: Trong mỗi học kì sinh viên tự quyết định chọn học các học phần tự chọn sao cho đảm
bảo yêu cầu chọn tín chỉ tự chọn như đã nêu trong mục 2 và học được tối thiểu 14 tín chỉ ở
mỗi học kỳ.

IV. MÔ TẢ TÓM TẮT HỌC PHẦN


1. Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin 5 tín chỉ
Học phần tiên quyết/học trước: Không
Nội dung môn học được ban hành theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 tín chỉ
Học phần học trước: Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin
Nội dung môn học được ban hành theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam 3 tín chỉ
Học phần học trước: Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin
Nội dung môn học được ban hành theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Pháp luật đại cương 2 tín chỉ
Học phần học trước: Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin
Nội dung môn học được ban hành theo quyết định số: 1928/QĐTTg, ngày 20/11/2009 về việc
phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường.
5. Tâm lý học đại cương 2 tín chỉ
Học phần tiên quyết/học trước: Không
Học phần Tâm lý học đại cương giúp người học lĩnh hội được những kiến thức cơ bản về bản
chất, đặc điểm của hiện tượng tâm lý và các quy luật tâm lý cơ bản của con người (nhận thức,
tình cảm, ý chí, hành động và nhân cách...). Trên cơ sở đó giúp người học vận dụng kiến thức
vào thực tế để nhận diện, phân biệt, giải thích được các hiện tượng tâm lý cơ bản, góp phần
định hướng cho hoạt động của người học
6. Ngoại ngữ học phần 1 4 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã đạt trình độ tương đương bậc 2/6 theo Khung Năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp và các kiến
thức văn hóa, xã hội nhằm giúp sinh viên phát triển năng lực giao tiếp cần thiết và có khả
năng vận dụng vào xử lí các tình huống giao tiếp hàng ngày ở trình độ trên bậc 2/6 theo
Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
7. Ngoại ngữ học phần 2 3 tín chỉ
Học phần học trước: Ngoại ngữ – Học phần 1
Học phần này giúp sinh viên hệ thống hóa lại các kiến thức từ vựng, ngữ pháp, văn hóa, xã
hội và phát triển năng lực giao tiếp để có khả năng vận dụng vào xử lí các tình huống giao
tiếp thông thường hoặc đặc biệt ở trình độ cận bậc 3/6 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam.
8. Ngoại ngữ học phần 3 3 tín chỉ
Học phần học trước: Ngoại ngữ – Học phần 2
Học phần này giúp sinh viên củng cố và bổ sung các kiến thức ngôn ngữ, văn hóa, xã hội,
phát triển năng lực giao tiếp để có khả năng vận dụng tốt trong việc giải quyết các tình huống
giao tiếp ở trình độ bậc 3/6 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

9/23
9. Tin học căn bản 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết/ học trước: Không
Giúp sinh viên có các kiến thức cơ bản về máy tính (personal computer - PC) và Internet, biết
sử dụng và khai thác tài nguyên thông tin trên máy tính phục vụ cho học tập và nghiên cứu.
Giúp sinh viên có khả năng sử dụng một cách cơ bản các công cụ phần mềm văn phòng trong
học tập và nghiên cứu, cụ thể là soạn thảo văn bản (như MS Word), bảng tính điện tử (như
MS Excel), và thiết kế trình chiếu (như MS Power Point).
10. Giáo dục thể chất 1 1 tín chỉ
Học phần tiên quyết/học trước: Không.

Cung cấp kiến thức rèn luyện thể chất và tập luyện thể thao để giữ gìn sức khỏe. Bồi dưỡng
kỹ năng vận động trong cuộc sống thông qua các bài tập thể dục phát triển chung, bài tập thể
lực và các phương pháp tập luyện, tự tập luyện phát triển thể lực cá nhân (sức bền, sức mạnh,
sức nhanh, khéo léo, độ dẻo).
11. Giáo dục thể chất 2 1 tín chỉ
(Thể thao tự chọn cơ bản. SV chọn 1 trong các môn TT sau: Bóng chuyền; Cầu lông;
Aerobic; Bóng rổ; Bơi lội; Bóng đá; Đá cầu; Võ thuật; Khiêu vũ)
Học phần tiên quyết/ học trước: Không
Tổ chức tập luyện các kỹ thuật cơ bản và cung cấp kiến thức của các môn thể thao tự chọn.
Rèn luyện các bài tập thể lực chung nhằm nâng cao sức khỏe và bước đầu hướng dẫn tập
luyện một số bài tập thể lực chuyên môn hỗ trợ cho môn thể thao mà SV đã lựa chọn tập
luyện.
12. Giáo dục thể chất 3 1 tín chỉ
(Thể thao tự chọn nâng cao. SV chọn 1 trong các môn TT sau: Bóng chuyền; Cầu lông;
Aerobic; Bóng rổ; Bơi lội; Bóng đá; Đá cầu; Võ thuật; Khiêu vũ)
Học phần tiên quyết/ học trước: Không
Tổ chức tập luyện các kỹ thuật nâng cao của môn thể thao tự chọn. Tăng khả năng phối hợp
vận động, lượng vận động trong thể lực chung và thể lực chuyên môn thông qua các bài tập
thể lực đa dạng, chuyên biệt. Bước đầu làm quen các hình thức và luật thi đấu của các môn
thể thao mà SV đã lựa chọn tập luyện.
13. Giáo dục Quốc phòng – Học phần I 30 tiết
Học phần tiên quyết/học trước: Không
Đối tượng, phương pháp nghiên cứu môn học; Quan điểm cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lênin,
tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc; Xây dựng nền quốc
phòng toàn dân, an ninh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; Chiến tranh
nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
Việt Nam; Kết hợp phát triển kinh tế, xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh và đối
ngoại; Những vấn đề cơ bản về lịch sử nghệ thuật quân sự Việt Nam... để giúp người học
phân tích được những vấn đề thuộc về lĩnh vực đường lối quân sự và an ninh của Đảng Cộng
sản Việt Nam.
14. Giáo dục Quốc phòng – Học phần II 30 tiết
Học phần tiên quyết/học trước: Không
Phòng, chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối
với cách mạng Việt Nam; Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên và
động viên công nghiệp quốc phòng; Xây dựng và bảo vệ chủ quyền biển, đảo, biên giới quốc
gia trong tình hình mới; Một số nội dung cơ bản về dân tộc, tôn giáo, đấu tranh phòng chống
các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam; Những
vấn đề cơ bản về bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội; Những vấn đề cơ
bản về đấu tranh phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội; Xây dựng phong trào toàn dân bảo

10/23
vệ an ninh Tổ quốc; An ninh phi truyền thống và đấu tranh phòng chống các đe dọa an ninh
phi truyền thống ở Việt Nam… giúp người học phân tích được những vấn đề thuộc về lĩnh
vực quốc phòng và an ninh, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, bảo vệ an ninh Tổ quốc.
15. Giáo dục Quốc phòng – Học phần III 85 tiết
Học phần tiên quyết/học trước: Không
Đội ngũ đơn vị; sử dụng bản đồ địa hình quân sự; phòng chống địch tiến công bằng vũ khí
công nghệ cao; ba môn quân sự phối hợp; trung đội bộ binh tiến công; trung đội bộ binh bộ
binh phòng ngự; kỹ thuật bắn súng ngắn K54; thực hành sử dụng một số loại lựu đạn Việt
Nam.
16. Giáo dục Quốc phòng – Học phần IV 20 tiết
Học phần tiên quyết/học trước: Không
Giới thiệu chung về tổ chức lực lượng các quân, binh chủng; Lịch sử, truyền thống quân, binh
chủng; Tham quan các học viện, nhà trường, đơn vị, bảo tàng;...
17. Phương pháp nghiên cứu khoa học 4 tín chỉ
Học phần học trước: Đọc - Viết 5
Cung cấp kiến thức cơ bản về phương pháp luận nghiên cứu khoa học, bao gồm việc phân
biệt nghiên cứu sơ cấp và thứ cấp, các bước chính của quá trình nghiên cứu như vấn đề hóa,
lịch sử vấn đề, thiết kế nghiên cứu và phương pháp tiếp cận, cách phân tích cứ liệu định
lượng và định tính, cách bình luận kết quả tìm được, cũng như cách nêu các kết luận nghiên
cứu chính và đưa ra các khuyến nghị. Ngoài ra, học phần cũng hướng dẫn cách trích dẫn
nguồn tài liệu tham khảo cho đúng qui cách.
18. Nghe-Nói 1 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết/học trước: Không
Kỹ năng Nghe: Giúp sinh viên trau dồi kỹ năng nghe hiểu các bản văn có độ dài khoảng 50-
250 từ với văn phong đàm thoại và giọng đọc của người Anh-Anh lẫn Anh-Mỹ bản xứ thuộc
các chủ đề thường gặp trong đời sống.
Kỹ năng Nói: Giới thiệu và hướng dẫn cách áp dụng các mẫu câu thông dụng trong những
tình huống hàng ngày.
19. Nghe-Nói 2 3 tín chỉ
Học phần học trước: Nghe-Nói 1
- Kỹ năng Nghe: Giúp sinh viên trau dồi kỹ năng nghe hiểu các bản văn có độ dài khoảng
200- 300 từ với văn phong đàm thoại và giọng đọc của người Anh-Anh lẫn Anh-Mỹ bản xứ
thuộc các chủ đề thường gặp trong đời sống.
- Kỹ năng Nói: Giới thiệu và hướng dẫn cách áp dụng từ vựng và cấu trúc thông dụng trong
những tình huống giao tiếp hàng ngày.
20. Nghe-Nói 3 3 tín chỉ
Học phần học trước: Nghe-Nói 2
- Kỹ năng Nghe: Kết thúc học phần này, sinh viên phải có khả năng nghe hiểu các bản văn có
độ dài khoảng 300-600 từ với văn phong trịnh trọng (formal), đặc biệt là các bài giảng /
thuyết trình đặc trưng trong môi trường học thuật, song song với giáo trình chính, các bài tập
nghe theo dạng thức Cambridge CAE cũng được giới thiệu trong học phần này.
- Kỹ năng Nói: Trong học phần này, kĩ năng nói được tích hợp vào kĩ năng nghe dựa theo chủ
đề: Các chủ đề nói của sinh viên được chọn lọc bám sát vào nội dung của từng bài giảng /
thuyết trình trong giáo trình Lecture Ready 3 (từ chương 1-5), kết hợp thêm một số những
chủ đề mở rộng khác.
21. Nghe-Nói 4 3 tín chỉ
Học phần học trước: Nghe-Nói 3

11/23
- Kỹ năng Nghe: Kết thúc học phần này, sinh viên phải có khả năng nghe hiểu các bản văn có
độ dài khoảng 300-600 từ với văn phong trịnh trọng (formal), đặc biệt là các bài giảng /
thuyết trình đặc trưng trong môi trường học thuật, song song với giáo trình chính, các bài tập
nghe theo dạng thức Cambridge CAE cũng được giới thiệu trong học phần này.
- Kỹ năng Nói: Trong học phần này, kĩ năng nói được tích hợp vào kĩ năng nghe dựa theo chủ
đề: Các chủ đề nói của sinh viên được chọn lọc bám sát vào nội dung của từng bài giảng /
thuyết trình trong giáo trình Lecture Ready 3 (từ chương 6-10), kết hợp thêm một số những
chủ đề mở rộng khác.
22. Nghe-Nói 5 3 tín chỉ
Học phần học trước: Nghe-Nói 4
- Kỹ năng Nghe: Giới thiệu dạng thức, quy cách và các đặc điểm của môn thi Listening kỳ thi
IELTS. Rèn luyện các chiến thuật và kỹ năng làm bài thi Listening theo thể thức IELTS.
- Kỹ năng Nói: Cung cấp các thông tin cần thiết giúp sinh viên nắm vững những yếu tố căn
bản để có được một bài trình bày hay phát biểu thành công. Phần thực hành xoáy sâu vào 3
giai đoạn chính: chuẩn bị, trình bày và xử lý câu hỏi từ người nghe.
23. Đọc-Viết 1 3 tín chỉ
Học phần học trước/tiên quyết: Không
- Kỹ năng Viết trong học phần Đọc-Viết 1 trang bị cho sinh viên kiến thức về đa dạng những
cấu trúc câu thường được sử dụng bởi người bản xứ trong việc viết tiếng Anh. Ngoài ra sinh
viên được củng cố và nâng cao kiến thức ngữ pháp đã học ở bậc trung học, đồng thời mở
rộng vốn từ theo chủ đề.
- Kỹ năng Đọc trong học phần Đọc-Viết 1 giúp sinh viên làm quen với dạng thức đề thi trong
bài thi FCE, làm quen với những dạng câu hỏi và những kỹ thuật làm bài đọc hiệu quả. Ngoài
ra sinh viên còn được tiếp xúc với vốn từ vựng và ngữ pháp phong phú.
24. Đọc-Viết 2 3 tín chỉ
Học phần học trước: Đọc-Viết 1
- Kỹ năng Đọc trong học phần Đọc-Viết 2 giúp sinh viên củng cố kiến thức về các dạng câu
hỏi trong bài thi FCE, giúp sinh viên nắm vững các kỹ thuật làm bài. Ngoài ra, sinh viên còn
được tiếp cận với vốn từ vựng và ngữ pháp của người bản xứ thông qua các bài đọc.
- Kỹ năng Viết trong học phần Đọc-Viết 2 giúp sinh viên nắm rõ cách viết từng loại câu trong
một đoạn văn, cách tổ chức đoạn văn và biết viết nhiều thể loại đoạn văn khác nhau. Sinh
viên học cách diễn đạt ý tưởng một cách tự nhiên thông qua việc viết về những chủ đề khác
nhau.
25. Đọc-Viết 3 3 tín chỉ
Học phần học trước: Đọc-Viết 2
- Kỹ năng Đọc trong học phần Đọc-Viết 3 giúp sinh viên làm quen với dạng thức đề thi trong
bài thi CAE, làm quen với những dạng câu hỏi và những kỹ thuật làm bài đọc hiệu quả.
Ngoài ra sinh viên còn được tiếp xúc với vốn từ vựng và ngữ pháp phong phú.
- Kỹ năng Viết trong học phần này giúp sinh viên làm quen với phần số một trong bài thi Viết
trong đề thi IELTS. Sinh viên sẽ được làm quen với cách thức mô tả số liệu, biểu đồ và cách
bố cục câu trả lời cho đề bài này. Đồng thời sinh viên cũng sẽ được làm quen với dạng đề bài
nghị luận xã hội.
26. Đọc-Viết 4 3 tín chỉ
Học phần học trước: Đọc-Viết 3
- Kỹ năng Đọc trong học phần Đọc-Viết 4 giúp sinh viên làm quen với dạng thức đề thi trong
bài thi CAE, làm quen với những dạng câu hỏi và những kỹ thuật làm bài đọc hiệu quả.
Ngoài ra sinh viên còn được tiếp xúc với vốn từ vựng và ngữ pháp phong phú. Những bài đọc
trong học phần này có độ khó cao hơn so với những bài đọc trong Đọc-Viết 3.

12/23
- Kỹ năng Viết trong học phần Đọc-Viết 4 giúp sinh viên thực hành những lý thuyết về bài
văn nghị luận đã học trong học phần Đọc-Viết 3.
27. Đọc-Viết 5 3 tín chỉ
Học phần học trước: Đọc-Viết 4
- Kỹ năng Đọc trong học phần Đọc-Viết 5 giúp sinh viên làm quen với dạng thức đề thi trong
bài thi CPE, làm quen với những dạng câu hỏi và những kỹ thuật làm bài đọc hiệu quả. Ngoài
ra sinh viên còn được tiếp xúc với vốn từ vựng và ngữ pháp phong phú.
- Kỹ năng Viết trong học phần Đọc-Viết 5 giúp sinh viên bước đầu làm quen với viết học
thuật (Academic writing) để chuẩn bị cho học phần tiếp theo là Phương pháp nghiên cứu
khoa học thông qua việc giới thiệu các thể loại văn khoa học, văn phong, các bước tiến hành
viết văn khoa học, cách sử dụng các nguồn tài liệu và cách trích dẫn tài liệu.
28. Ngôn ngữ học 1 3 tín chỉ
Học phần học trước: Nghe-Nói 2 và Đọc-Viết 2
Cung cấp kiến thức cơ bản về ngữ âm học và âm vị học tiếng Anh; cấu trúc từ tiếng Anh, các
loại từ và các phương thức cấu tạo từ tiếng Anh.
29. Ngôn ngữ học 2 3 tín chỉ
Học phần học trước: Ngôn ngữ học 1
Cung cấp kiến thức cơ bản về cấu trúc, về chức năng của cụm từ tiếng Anh; về các loại mẫu
câu tiếng Anh, các thành tố của câu; về các loại mệnh đề, về cách phân tích các cụm từ và
câu, về cách thể hiện các cụm từ và câu dưới dạng hình cây trong tiếng Anh.
Cung cấp kiến thức cơ bản về các loại nghĩa của từ và câu, sở chỉ, biểu thức qui chiếu, quan
hệ nghĩa giữa các từ, quan hệ nghĩa giữa các câu trong tiếng Anh.
30. Văn học Anh 3 tín chỉ
Học phần học trước: Đọc-Viết 4
Phần 1: Dẫn luận văn học:
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phương cách tiếp cận một tác phẩm văn
học, những yếu tố cấu thành như cốt truyện, nhân vật, bối cảnh, chủ đề, góc nhìn.
Học phần cũng trang bị cho sinh viên những hiểu biết về ngôn ngữ hỉnh ảnh, các loại tu từ,
những thủ pháp văn học chuẩn bị cho việc nghiên cứu, phân tích cảm thụ những tác phẩm
văn học Anh đương đại và vàn học Mỹ sau này.
Phần 2:
Giới thiệu những tác giả đại diện cho trong phong trào văn học Mới ( Modernism), bối cảnh
xã hội của phong trào văn học này, những chủ đề và văn phong tiêu biểu. Sinh viên phân tích,
cảm thụ tác phẩm áp dụng kiến thức về phê bình lý luận trong phần 1. Học phần cũng nhấn
mạnh việc kết hợp học ngôn ngữ với văn học và phát triển kỹ năng thảo luận, thuyết trình, và
viết cảm nghĩ vể một tác phẩm văn học.
31. Văn học Mỹ 3 tín chỉ
Học phần học trước: Đọc - Viết 4
Giới thiệu các tác giả tiêu biểu trong nền văn học Mỹ thế kỷ 20 và đương đại, trích giảng và
phân tích phê bình những tác phẩm nổi bật bao gồm các thể loại tiểu thuyết, truyện ngắn,
nghị luận, chuyên khảo, và thi ca. Học phần cũng trang bị cho học viên kiến thức cơ bản về
lịch sử văn học Mỹ, nâng cao khả năng phê bình lý luận và cảm thụ văn học, nối kết kiến
thức văn học và kỹ năng thực hành ngôn ngữ để tạo bước chuẩn bị tốt cho công tác giảng
dạy.

13/23
32. Ngôn ngữ học đối chiếu Anh – Việt 3 tín chỉ
Học phần học trước: Một trong những học phần tự chọn thuộc nhóm Ngôn ngữ học (Phân
tích ngôn từ / NNH tri nhận / NNH xã hội / NNH văn hóa / Lĩnh hội ngôn ngữ / Phong cách
học)
Cung cấp kiến thức cơ bản về phương pháp luận của ngôn ngữ học so sánh đối chiếu. Các nội
dung chính bao gồm: các loại hình và quan hệ họ hàng của ngôn ngữ; ứng dụng của ngôn ngữ
học đối chiếu; các phương pháp và nguyên tắc đối chiếu chung; các nguyên tắc đối chiếu cụ
thể cho từng bình diện ngôn ngữ; đối chiếu tiếng Anh và tiếng Việt trên các bình diện ngữ
âm, ngữ vựng, ngữ pháp, ngữ nghĩa và ngữ dụng. Sinh viên được cung cấp kiến thức để có
thể tiến hành các nghiên cứu đối chiếu tiếng Anh và tiếng Việt đơn giản phục vụ công tác
giảng dạy, dịch thuật, thi cử và làm giáo trình.
33. Biên dịch thực hành 3 tín chỉ
Học phần học trước: Nghe-Nói 2
Cung cấp kiến thức cơ bản về công tác biên dịch trong nhiều lĩnh vực. Các bài học được tổ
chức theo những chủ đề thường gặp trong đời sống để luyện dịch Anh-Việt và Việt-Anh.
Trong mỗi bài học, sinh viên tích lũy kiến thức về biên dịch đồng thời luyện dịch các thuật
ngữ, cấu trúc câu liên quan đến các chủ đề trọng tâm quen thuộc như báo chí, du lịch, thương
mại, v.v...
34. Phiên dịch thực hành 3 tín chỉ
Học phần học trước: Đọc-Viết 2
Cung cấp kiến thức cơ bản về công tác phiên dịch trong nhiều lĩnh vực. Các bài học được tổ
chức theo những chủ đề thường gặp trong đời sống để luyện phiên dịch Anh-Việt và Việt-
Anh. Trong mỗi bài học, sinh viên tích lũy kiến thức về phiên dịch đồng thời luyện phiên
dịch các thuật ngữ, cấu trúc câu liên quan đến các chủ đề trọng tâm quen thuộc như báo chí,
du lịch, thương mại, v.v...
35. Nghe-Nói 6 3 tín chỉ
Học phần học trước: Nghe-Nói 5
- Kỹ năng Nghe: Giới thiệu dạng thức, quy cách và các đặc điểm của môn thi Listening kỳ thi
TOEFL iBT. Rèn luyện các chiến thuật và kỹ năng làm bài thi Listening theo thể thức
TOEFL iBT.
- Kỹ năng Nói: Trong học phần này, kỹ năng nói được giới thiệu và rèn luyện thông qua các
loại hình thi Chứng chỉ Quốc tế IELTS, TOEFL iBT.
36. Phân tích ngôn từ 3 tín chỉ
Học phần học trước: Ngôn ngữ học 2
Học phần Phân tích ngôn từ nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức về các vấn đề quan trọng
trong giao tiếp, giúp cho sinh viên hiểu sâu hơn tầm quan trọng của các yếu tố phi ngôn ngữ
37. Ngôn ngữ học tri nhận 3 tín chỉ
Học phần học trước: Ngôn ngữ học 2
Cung cấp kiến thức cơ bản về phương pháp luận của ngôn ngữ học tri nhận. Các nội dung
chính bao gồm: mối quan hệ giữa ngôn ngữ và cấu trúc ý niệm, lý thuyết điển dạng, ngữ
nghĩa học tri nhận, khung ngữ nghĩa, ngữ pháp tri nhận, ẩn dụ ý niệm và hoán dụ ý niệm.
Sinh viên được cung cấp kiến thức để có thể giải thích các hiện tượng ngôn ngữ trong giảng
dạy tiếng mà ngôn ngữ học cấu trúc truyền thống không giải thích được.
38. Ngôn ngữ học xã hội 3 tín chỉ
Học phần học trước: Ngôn ngữ học 2
Cung cấp cho người học những kiến thức căn bản về mối quan hệ giữa ngôn ngữ và xã hội,
về cộng đồng ngôn ngữ, về biến thể ngôn ngữ trong tiếng Anh.

14/23
39. Ngôn ngữ học văn hóa 3 tín chỉ
Học phần học trước: Ngôn ngữ học 2
Học phần này giới thiệu cho sinh viên một ngành học mới đang phát triển là ngôn ngữ học
văn hóa, một lĩnh vực nghiên cứu đa ngành khám phá các mối quan hệ phức tạp giữa ngôn
ngữ và ý niệm hóa văn hóa. Nó khuyến khích người học xem xét mã ngôn ngữ được xây
dựng trên nền tảng văn hóa các kinh nghiệm ý niệm hóa như thế nào. Các nghiên cứu gần đây
của Ngôn ngữ học văn hóa chỉ ra rằng khung lý thuyết này có thể ứng dụng một cách hiệu
quả trong nhiều lĩnh vực như giao tiếp liên văn hóa, World Englishes, và giảng dạy tiếng Anh
như một ngôn ngữ quốc tế.
40. Lĩnh hội ngôn ngữ 3 tín chỉ
Học phần học trước: Ngôn ngữ học 2
Cung cấp cho sinh viên kiến thức căn bản về quá trình thụ đắc ngôn ngữ ở người học, quá
trình học ngôn ngữ thứ hai, các học thuyết về thụ đắc ngôn ngữ và các đường hướng dạy
ngoại ngữ
41. Phong cách học 3 tín chỉ
Học phần học trước: Ngôn ngữ học 2
Cung cấp cho sinh viên kiến thức căn bản về phong cách học tiếng Anh dựa vào tư tưởng chủ
đạo trong ngữ pháp chức năng của M.A.K.Halliday để phân tích các loại văn bản tiếng Anh.
42. Giao tiếp liên văn hóa 4 tín chỉ
Học phần tiên quyết/học trước: không
Giới thiệu một số khái niệm và lý thuyết nền tảng về giao tiếp xuyên văn hóa, những mô hình
giao tiếp điển hình trên thế giới. Thông qua những tình huống minh họa về sự khác biệt văn
hóa, sinh viên sẽ tiếp cận và nhận biết được những giá trị, tập quán, tín ngưỡng và quan niệm
về cuộc sống của các nước. Những khái niệm về bản sắc, thành kiến và ngộ nhận trong giao
tiếp phi ngôn ngữ cũng được đề cập trong khóa học nhằm giúp sinh viên biết thích nghi và
vượt qua những rào cản văn hóa, giao tiếp thành công và hiệu quả ở nhiều ngữ cảnh văn hóa
khác nhau.
43. Đặc điểm hài hước trong văn học Anh 4 tín chỉ
Học phần học trước: Đọc-Viết 3
Hướng dẫn sinh viên tìm hiểu yếu tố hài hước- một đặc điểm nổi bật của văn chương Anh.
Giới thiệu các tác phẩm, tiểu phẩm hài hước của các tác giả danh tiếng trong văn chương Anh
thời hiện đại; tiểu sử và tác phẩm tiêu biểu của 3 danh hài hiện đại Charlie Chaplin, Rowan
Aitkinson, và John Cleese.
44. Văn minh Hoa Kỳ 4 tín chỉ
Học phần học trước: Đọc-Viết 2
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản và cập nhật nhất về lịch sử, văn hóa-xã hội
và chính trị Hoa kỳ. Về mặt kỹ năng, học phần chú trọng rèn luyện kỹ năng tự học-tự nghiên
cứu và thuyết trình với sự trợ giúp của công nghệ.
45. Lý thuyết biên phiên dịch 4 tín chỉ
Học phần học trước: Nghe-Nói 3 và Đọc-Viết 3
Cung cấp kiến thức cơ bản về lý thuyết biên và phiên dịch để tạo tiền đề cho việc thực hành
dịch ở các học phần tiếp theo và cũng là cơ sở về ngôn ngữ-văn hóa để đánh giá các bản dịch
trong các học phần thực hành dịch này. Nội dung môn học bao gồm định nghĩa biên-phiên
dịch, phân tích bản dịch, các bước thực hiện, tiêu chí đánh giá, nguyên tắc biên-phiên dịch,
các phương pháp dịch, các thủ thuật dịch, các hình thức phiên dịch, phiên dịch đuổi, phiên
dịch song hành, phiên dịch tóm tắt, các kỹ năng của một phiên dịch viên: kỹ năng nghe, kỹ
năng ghi nhớ, kỹ năng ghi tốc ký, kỹ năng chuyển dịch, kỹ năng tái tạo ngôn bản, các vấn đề
trong phiên dịch và cách khắc phục, các thủ pháp phiên dịch.
15/23
46. Biên dịch báo chí 1 4 tín chỉ
Học phần học trước: Nghe-Nói 3 và Đọc-Viết 3
Cung cấp kiến thức cơ bản về công tác biên dịch trong lĩnh vực báo chí. Các bài học được tổ
chức theo những chủ đề thường gặp trong báo chí để luyện dịch Anh-Việt và Việt-Anh.
Trong mỗi bài học, sinh viên tích lũy kiến thức về báo chí đồng thời luyện dịch các thuật ngữ,
cấu trúc câu liên quan đến các chủ đề thường gặp trong báo chí như kinh tế, chính trị, xã hội,
môi trường, thương mại, v.v...
47. Ứng dụng CNTT trong dịch thuật tiếng Anh 3 tín chỉ
Học phần học trước: Biên dịch báo chí 1
Học phần Ứng dụng công nghệ thông tin trong dịch thuật tiếng Anh trang bị cho sinh viên
những hiểu biết về sự phát triển của lĩnh vực này cho đến thời điểm hiện tại, nắm được những
công cụ hiện có có khả năng hỗ trợ công tác dịch thuật, đồng thời cho sinh viên nhiều thời
gian thực hành với các công cụ thông qua dự án.
48. Phiên dịch báo chí 1 3 tín chỉ
Học phần học trước: Nghe-Nói 3
Học phần Phiên dịch Báo chí 1 trang bị cho sinh viên kiến thức về ngôn ngữ báo chỉ của
tiếng Anh và tiếng Việt, cung cấp vốn ngữ liệu phong phú giúp sinh viên nắm được các kỹ
năng cần thiết cho công tác phiên dịch thuộc thể loại văn bản này.
49. Biên dịch du lịch 1 4 tín chỉ
Học phần học trước: Đọc-Viết 4
Cung cấp kiến thức cơ bản về công tác biên dịch trong lĩnh vực du lịch. Các bài học được tổ
chức theo những chủ đề du lịch để luyện dịch Anh-Việt và Việt-Anh. Trong mỗi bài học, sinh
viên tích lũy kiến thức văn hóa, du lịch đồng thời luyện biên dịch các thuật ngữ, cấu trúc câu
liên quan đến chủ đề du lịch.
50. Biên dịch báo chí 2 3 tín chỉ
Học phần học trước: Biên dịch báo chí 1
Tiếp tục cung cấp kiến thức cơ bản về công tác biên dịch trong lĩnh vực báo chí đã tích lũy từ
học phần Biên dịch báo chí 1. Các bài học được tổ chức theo những chủ đề thường gặp trong
báo chí để luyện dịch Anh-Việt và Việt-Anh. Trong mỗi bài học, sinh viên tích lũy kiến thức
về báo chí đồng thời luyện dịch các thuật ngữ, cấu trúc câu liên quan đến các chủ đề thường
gặp trong báo chí như kinh tế, chính trị, xã hội, môi trường, thương mại, v.v...
51. Phiên dịch du lịch 1 3 tín chỉ
Học phần học trước: Nghe-Nói 3
Cung cấp kiến thức cơ bản về công tác phiên dịch trong lĩnh vực du lịch. Các bài học được tổ
chức theo những chủ đề du lịch để luyện dịch Anh-Việt và Việt-Anh. Trong mỗi bài học, sinh
viên tích lũy kiến thức văn hóa, du lịch đồng thời luyện phiên dịch các thuật ngữ, cấu trúc câu
liên quan đến chủ đề du lịch.
52. Rèn luyện nghiệp vụ thường xuyên 2 tín chỉ
Học phần học trước: Đọc-Viết 4
Ở học phần này, sinh viên sẽ đến các cơ quan báo đài, doanh nghiệp để quan sát cách thức tổ
chức họat động và làm quen với công tác biên phiên dịch tại các cơ quan này.
53. Thực tập 1 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Theo quy định thực tập của trường và Rèn luyện nghiệp vụ thường
xuyên
Ở học phần này, sinh viên sẽ tiếp tục tìm hiểu và thực tập chi tiết hơn các công việc của một
biên phiên dịch viên ở các cơ quan, tổ chức.

16/23
54. Thực tập 2 6 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Theo quy định thực tập của trường và Thực tập 1
Ở học phần này, sinh viên sẽ tiếp tục tìm hiểu và thực tập chi tiết hơn các công việc của một
biên phiên dịch viên ở các cơ quan, tổ chức. Cuối đợt thực tập, sinh viên phải viết báo cáo về
những công việc đã thực hiện ở cơ quan mình thực tập.
55. Phiên dịch du lịch 2 3 tín chỉ
Học phần học trước: Phiên dịch du lịch 1
Tiếp tục bồi dưỡng và củng cố kiến thức cơ bản về công tác phiên dịch trong lĩnh vực du lịch
đã đạt được từ học phần Phiên dịch du lịch 1. Các bài học được tổ chức theo những chủ đề du
lịch để luyện phiên dịch Anh-Việt và Việt-Anh. Trong mỗi bài học, sinh viên tích lũy kiến
thức văn hóa, du lịch đồng thời luyện dịch các thuật ngữ, cấu trúc câu liên quan đến chủ đề
du lịch.
56. Biên dịch thương mại 3 tín chỉ
Học phần học trước: Lý thuyết biên phiên dịch
Cung cấp kiến thức cơ bản và giúp sinh viên làm quen với công tác biên dịch trong lĩnh vực
kinh tế xã hội. Các bài học được tổ chức theo từng chủ đề luyện dịch Anh - Việt và Việt -
Anh. Trong mỗi bài học, sinh viên tích lũy kiến thức kinh tế xã hội đồng thời luyện dịch các
thuật ngữ, cấu trúc câu liên quan đến chủ đề kinh tế, thương mại.
57. Phiên dịch thương mại 3 tín chỉ
Học phần học trước: Lý thuyết biên phiên dịch
Cung cấp kiến thức cơ bản và giúp sinh viên làm quen với công tác biên dịch trong lĩnh vực
kinh tế xã hội. Các bài học được tổ chức theo từng chủ đề luyện dịch Anh - Việt và Việt -
Anh. Trong mỗi bài học, sinh viên tích lũy kiến thức kinh tế xã hội đồng thời luyện dịch các
thuật ngữ, cấu trúc câu liên quan đến chủ đề kinh tế, thương mại.
58. Kỹ năng quản lý thời gian và giải quyết vấn đề 2 tín chỉ
Học phần học trước/tiên quyết: Không
Học phần giúp người học lĩnh hội kiến thức về học, lĩnh hội các mô hình quản lý thời gian và
các mô hình giải quyết vấn đề hiệu quả như: tứ đồ thời gian, mô hình PHA, mô hình
KANPAN, mô hình năm bước xử lý vấn đề... Trên cơ sở đó, giúp người học vận dụng vào
thực tiễn công tác nhằm sử dụng thời gian một cách hiệu quả, sắp xếp công việc khoa học và
có kỹ năng xử lý các vấn đề, tháo gỡ các bế tắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
59. Kỹ năng quản lý cảm xúc và giải quyết mâu thuẫn 2 tín chỉ
Học phần học trước/tiên quyết: Không
Học phần giúp người học lĩnh hội kiến thức về các kỹ thuật quản lý cảm xúc và tiết chế sự
biểu hiện cảm xúc sao cho phù hợp trong quá trình làm việc; mô hình các bước xử lý mâu
thuẫn hiệu quả và các kỹ thuật thực hiện tương ứng. Trên cơ sở đó, người học vận dụng để
quản lý cảm xúc của bản thân trong những mối quan hệ và các tình huống giao tiếp khác
nhau phù hợp, giải quyết hiệu quả những mâu thuẫn có thể xảy ra với các đối tượng có liên
quan trong quá trình công tác
60. Kỹ năng tư duy sáng tạo 2 tín chỉ
Học phần học trước/tiên quyết: Không
Học phần giúp người học lĩnh hội kiến thức về cách tìm kiếm cảm hứng sáng tạo trong dạy
học, giáo dục, các thủ thuật sáng tạo: ý tưởng mồi, lật ngược vấn đề, vách ngăn tư duy, công
não tổng lực, chắp ghép ngẫu nhiên; cách thức thoát khỏi những khuôn mẫu lối mòn của tư
duy, khắc phục tính ỳ tâm lý;... Trên cơ sở đó, người học vận dụng để không ngừng sáng tạo
trong quá trình công tác

17/23
61. Khóa luận tốt nghiệp 6 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: theo quy định hàng năm của khoa
62. Biên dịch báo chí 3 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: Biên dịch báo chí 2
Tiếp tục cung cấp kiến thức cơ bản về công tác biên dịch trong lĩnh vực báo chí đã tích lũy từ
học phần Biên dịch báo chí 2. Các bài học được tổ chức theo những chủ đề thường gặp trong
báo chí để luyện dịch Anh-Việt và Việt-Anh. Trong mỗi bài học, sinh viên tích lũy kiến thức
về báo chí đồng thời luyện dịch các thuật ngữ, cấu trúc câu liên quan đến các chủ đề thường
gặp trong báo chí như kinh tế, chính trị, xã hội, môi trường, thương mại, v.v...
63. Phiên dịch báo chí 2 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: Phiên dịch báo chí 1
Học phần Phiên dịch Báo chí 2 trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng nâng cao về phiên
dịch ngôn ngữ báo chí của tiếng Anh và tiếng Việt, cung cấp vốn ngữ liệu phong phú theo
các chủ đề thường gặp trong báo chí giúp sinh viên nắm được các kỹ năng cần thiết cho công
tác phiên dịch thuộc thể loại văn bản này.
64. Biên dịch du lịch 2 3 tín chỉ
Học phần tiên quyết: Biên dịch du lịch 1
Tiếp tục bồi dưỡng và củng cố kiến thức cơ bản về công tác biên dịch trong lĩnh vực du lịch
đã đạt được từ học phần Biên dịch du lịch 1. Các bài học được tổ chức theo những chủ đề du
lịch để luyện dịch Anh-Việt và Việt-Anh. Trong mỗi bài học, sinh viên tích lũy kiến thức văn
hóa, du lịch đồng thời luyện dịch các thuật ngữ, cấu trúc câu liên quan đến chủ đề du lịch.

V. ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN GIẢNG DẠY


Đơn vị
Mã học Số Chuyên công tác
STT Môn học Họ và tên
phần TC môn
1 2
Những nguyên lý cơ bản
1 POLI1001 của Chủ nghĩa Mác – 5 Khoa GDCT X
Lênin
2 POLI1003 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 Khoa GDCT X
Đường lối cách mạng của
3 POLI1002 3 Khoa GDCT X
Đảng Cộng sản Việt Nam
4 POLI1903 Pháp luật đại cương 2 Khoa GDCT X
5 PSYC1001 Tâm lý học đại cương 2 Khoa TLH X
6 Ngoại ngữ HP 1 4* Các khoa ngoại ngữ X
7 Ngoại ngữ HP 2 3* Các khoa ngoại ngữ X
8 Ngoại ngữ HP 3 3* Các khoa ngoại ngữ X
9 TTTH1001 Tin học căn bản 3* TTTH X
10 Giáo dục thể chất 1 1** K.GDTC X
11 Giáo dục thể chất 2 1** K.GDTC X
12 Giáo dục thể chất 3 1** K.GDTC X
Giáo dục Quốc phòng – 30
13 MILI2401 K.GDQP X
Học phần I tiết**
Giáo dục Quốc phòng – 30
14 MILI2402 K.GDQP X
Học phần II tiết**

18/23
Đơn vị
Mã học Số Chuyên công tác
STT Môn học Họ và tên
phần TC môn
1 2

Giáo dục Quốc phòng – 85


15 MILI2403 K.GDQP X
Học phần III tiết**

Giáo dục Quốc phòng – 20


16 MILI2404 K.GDQP X
Học phần IV tiết**

PGS.TS.GVCC.
Phương pháp nghiên cứu Nguyễn Thanh Tùng;
17 ENGL1504 4 GDTA X
khoa học ThS.GVC. Tạ Tú
Quỳnh
ThS. Bùi Đức Tiến;
18 ENGL1401 Nghe-Nói 1 3 ThS. Bùi Thị Phương GDTA X
Thảo
ThS. Bùi Đức Tiến;
19 ENGL1402 Nghe-Nói 2 3 ThS. Bùi Thị Phương GDTA X
Thảo
ThS. Bùi Đức Tiến;
20 ENGL1403 Nghe-Nói 3 3 ThS. Bùi Thị Phương GDTA X
Thảo
ThS. Nguyễn Thị Thanh
21 ENGL1404 Nghe-Nói 4 3 Thảo; ThS. Bùi Thị GDTA X
Phương Thảo
ThS. Nguyễn Thị Thanh
22 ENGL1405 Nghe-Nói 5 3 Thảo; ThS. Bùi Thị GDTA X
Phương Thảo
ThS. Bùi Đức Tiến; ThS.
23 ENGL1406 Đọc-Viết 1 3 GDTA X
Đào Thị Minh Thư
ThS. Bùi Đức Tiến;
24 ENGL1407 Đọc-Viết 2 3 ThS. Đào Thị Minh GDTA X
Thư
ThS.Bùi Đức Tiến;
25 ENGL1408 Đọc-Viết 3 3 ThS. Đào Thị Minh GDTA X
Thư
ThS. Bùi Đức Tiến;
26 ENGL1409 Đọc-Viết 4 3 ThS. Bùi Thị Phương GDTA X
Thảo
ThS. Bùi Đức Tiến;
27 ENGL1410 Đọc-Viết 5 3 ThS. Bùi Thị Phương GDTA X
Thảo
ThS. Trương Thị Thanh
Hoa;
28 ENGL1411 Ngôn Ngữ học 1 3 GDTA X
ThS. GVC Nguyễn Hòa
Nhã Lan

19/23
Đơn vị
Mã học Số Chuyên công tác
STT Môn học Họ và tên
phần TC môn
1 2
ThS. Trương Thị Thanh
Hoa;
29 ENGL1412 Ngôn Ngữ học 2 3 GDTA X
ThS. GVC Nguyễn Hòa
Nhã Lan
ThS.GV Phạm Tấn;
ThS.GV Trần Thị
30 ENGL1413 Văn học Anh 3 GDTA X
Phương Hồng; ThS.Võ
Hồ Minh Trinh
ThS.Trương Thùy
Dương; ThS.Bạch Linh
31 ENGL1414 Văn học Mỹ 3 GDTA X
Trang; ThS.Võ Hồ
Minh Trinh
ThS. Lê Nguyễn Như
Ngôn Ngữ học đối chiếu Anh;
32 ENGL1415 2 GDTA X
Anh – Việt ThS. Trương Thị Thanh
Hoa
ThS. Bùi Thị Phương
33 ENGL1416 Biên dịch thực hành 3 Thảo; ThS. Bùi Đức GDTA X
Tiến
ThS. Bùi Đức Tiến;
34 ENGL1417 Phiên dịch thực hành 3 ThS. Bùi Thị Phương GDTA X
Thảo
ThS. Nguyễn Thị
35 ENGL1418 Nghe-Nói 6 3 Thanh Thảo; ThS. Bùi GDTA X
Thị Phương Thảo
ThS. Trương Thị Thanh
Hoa;
36 ENGL1419 Phân tích ngôn từ 3 GDTA X
ThS. GVC Nguyễn Hòa
Nhã Lan
ThS. Lê Nguyễn Như
Anh
37 ENGL1420 Ngôn ngữ học tri nhận 3 GDTA X
ThS. Nguyễn Hòa Nhã
Lan
ThS. Lê Nguyễn Như
Anh;
38 ENGL1421 Ngôn ngữ học xã hội 3 GDTA X
ThS.Trương Thị Thanh
Hoa
ThS. Lê Nguyễn Như
Anh;
39 ENGL1422 Ngôn ngữ học văn hóa 3 GDTA X
ThS. Trương Thị Thanh
Hoa
ThS. Lê Nguyễn Như
Anh
40 ENGL1423 Lĩnh hội ngôn ngữ 3 GDTA X
ThS. Nguyễn Hòa Nhã
Lan

20/23
Đơn vị
Mã học Số Chuyên công tác
STT Môn học Họ và tên
phần TC môn
1 2
ThS. Lê Nguyễn Như
Anh
41 ENGL1424 Phong cách học 3 GDTA X
ThS. Nguyễn Hòa Nhã
Lan
ThS.GV Phạm Tấn;
42 ENGL1425 Giao tiếp liên văn hóa 4 ThS.Trần Thị Phương GDTA X
Hồng
ThS.Trương Thùy
Đặc điểm hài hước trong
43 ENGL1426 4 Dương; ThS.Võ Hồ GDTA X
văn học Anh
Minh Trinh
ThS. Phạm Tấn; ThS.
44 ENGL1505 Văn minh Hoa Kỳ 4 GDTA X
Trần Thị Phương Hồng
PGS.TS.GVCC.
45 ENGL1445 Lý thuyết biên phiên dịch 4 Nguyễn Thanh Tùng; GDTA X
ThS.Bùi Đức Tiến
PGS.TS.GVCC.
46 ENGL1446 Biên dịch báo chí 1 4 Nguyễn Thanh Tùng; GDTA X
ThS.Bùi Đức Tiến

ThS.Bùi Đức Tiến;


Ứng dụng CNTT trong
47 ENGL1493 3 PGS.TS.GVCC. GDTA X
dịch thuật tiếng Anh
Nguyễn Thanh Tùng

ThS.Bùi Đức Tiến;


48 ENGL1447 Phiên dịch báo chí 1 3 PGS.TS.GVCC. GDTA X
Nguyễn Thanh Tùng
ThS. Bùi Thị Phương
49 ENGL1448 Biên dịch du lịch 1 4 Thảo; ThS.Bùi Đức GDTA X
Tiến
ThS. Bùi Thị Phương
50 ENGL1449 Biên dịch báo chí 2 3 Thảo; ThS. Bùi Đức GDTA X
Tiến
ThS. Bùi Thị Phương
51 ENGL1450 Phiên dịch du lịch 1 3 Thảo; ThS. Bùi Đức GDTA X
Tiến

PGS.TS.GVCC.
Rèn luyện nghiệp vụ
52 ENGL1459 2 Nguyễn Thanh Tùng; GDTA X
thường xuyên
ThS. Bùi Đức Tiến

53 ENGL1451 Thực tập 1 2


54 ENGL1452 Thực tập 2 6
ThS. Bùi Thị Phương
55 ENGL1453 Phiên dịch du lịch 2 3 Thảo; ThS. Bùi Đức GDTA X
Tiến

21/23
Đơn vị
Mã học Số Chuyên công tác
STT Môn học Họ và tên
phần TC môn
1 2
ThS. Bùi Thị Phương
56 ENGL1454 Biên dịch thương mại 3 Thảo; ThS. Bùi Đức GDTA X
Tiến
ThS. Bùi Thị Phương
57 ENGL1455 Phiên dịch thương mại 3 Thảo; ThS. Bùi Đức GDTA X
Tiến
Kỹ năng quản lý thời gian
58 PSYC1493 2 Khoa TLH X
và giải quyết vấn đề
Kỹ năng quản lý cảm xúc
59 PSYC1494 2 Khoa TLH X
và giải quyết mâu thuẫn
60 PSYC1495 Kỹ năng tư suy sáng tạo 2 Khoa TLH X
61 ENGL1498 Khóa luận tốt nghiệp 6
PGS.TS.GVCC.
62 ENGL1456 Biên dịch báo chí 3 3 Nguyễn Thanh Tùng; GDTA X
ThS.Bùi Đức Tiến
PGS.TS.GVCC.
63 ENGL1457 Phiên dịch báo chí 2 3 Nguyễn Thanh Tùng; GDTA X
ThS.Bùi Đức Tiến
ThS. Bùi Thị Phương
64 ENGL1458 Biên dịch du lịch 2 3 Thảo; ThS. Bùi Đức GDTA X
Tiến;
Ghi chú: Đơn vị công tác: 1-Trong Trường; 2-Ngoài Trường.

VI. CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ GIẢNG DẠY – HỌC TẬP


Với 5 cơ sở đã được xây dựng trên địa bàn Quận 1, Quận 3, Quận 5, Quận 11, tỉnh Bình
Dương, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh có:
– 01 Hội trường B với sức chứa gần 800 người, đáp ứng việc tổ chức các sự kiện lớn, các
hoạt động học tập, sinh hoạt chính trị, phổ biến quy chế, tổ chức các buổi tiếp nhận ý kiến
đóng góp và giải đáp thắc mắc của sinh viên, tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ
của viên chức, sinh viên.
– 01 Nhà thi đấu Thể dục Thể thao với sức chứa gần 500 người, đáp ứng nhu cầu học tập,
tập luyện, thi đấu thể dục thể thao của viên chức, sinh viên.
– Hơn 10 Giảng đường với sức chứa lớn, phù hợp với việc tổ chức giảng dạy nhiều học
phần lí thuyết, tổ chức sinh hoạt sinh viên, thi nghiệp vụ sư phạm.
– Nhiều phòng học với sức chứa trung bình 50 người/phòng, đáp ứng việc tổ chức giảng
dạy và tổ chức thi các học phần.
– Nhiều phòng máy vi tính hiện đại, đáp ứng nhu cầu học tập Công nghệ thông tin.
– Nhiều phòng lab hiện đại đáp ứng nhu cầu học tập Ngoại ngữ.
– Hệ thống mạng internet phủ toàn trường, phát wifi miễn phí cho người học truy cập
mạng, đăng kí, học tập trực tuyến qua các thiết bị cá nhân.
– Hầu hết các phòng học lí thuyết đều được trang bị hệ thống âm thanh, máy vi tính, máy
chiếu projector, màn chiếu hiện đại / bảng tương tác.

22/23
– Thư viện Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh có hàng chục nghìn đầu
sách, giáo trình, tài liệu học tập, nghiên cứu; không chỉ kết nối, liên kết với hệ thống thư
viện toàn quốc mà còn hợp tác với thư viện của nhiều trường đại học ở nước ngoài.
– Khoa Anh, trường Đại học Sư Phạm Tp.HCM hiện được sử dụng 5 phòng máy tính hiện
đại với tốc độ xử lý cao. Các phòng máy đều được nối mạng Internet.
– Khoa cũng có một phòng đọc chuyên đề để phục vụ công tác giảng dạy.

VII. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH


1. Chương trình này là chương trình đào tạo theo tín chỉ. Vì vậy:
- Giảng viên phải am hiểu chương trình để tư vấn cho sinh viên
- Người học phải: Tham khảo ý kiến cố vấn học tập để lựa chọn đúng học phần, biết tự tìm
hiểu và xác định chương trình học tập, tự giác trong tự học.
2. Chương trình này được xây dựng theo định hướng phát triển năng lực cho người học.
Vì vậy, việc thực hiện chương trình phải đảm bảo các yêu cầu:
– Định hướng về phương pháp giảng dạy:
▪ Tinh giản lí thuyết, gắn lí thuyết với thực tiễn, tăng cường thực hành, thảo luận, học
tập theo nhóm.
▪ Ngoài việc giúp người học hiểu các kiến thức lí thuyết, cần chú ý việc vận dụng các
kiến thức đó vào giải quyết những vấn đề cụ thể, sát thực với cuộc sống.
▪ Tăng cường ứng dụng CNTT hiệu quả trong giảng dạy.
– Định hướng về cách đánh giá kết quả đào tạo:
▪ Phương án đánh giá chủ yếu là đánh giá quá trình
▪ Người học có khả năng xây dựng kế hoạch tự đánh giá hiệu quả.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 08 năm 2018


HIỆU TRƯỞNG

TS. Nguyễn Thị Minh Hồng

23/23

You might also like