You are on page 1of 57

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC


Tên chương trình : Quốc tế học
Ngành đào tạo : Quốc tế học
: International Studies
Mã ngành đào tạo : 7310601
Trình độ đào tạo : Đại học
Loại hình đào tạo : Chính quy
Tên văn bằng tốt nghiệp
- Tiếng Việt : Quốc tế học
- Tiếng Anh : International Studies
(Ban hành kèm theo quyết định số 1503/ĐHSP-ĐT, ngày 27 tháng 08 năm 2021
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh)
1. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1.1. Mục tiêu đào tạo
1.1.1. Mục tiêu chung
Người học ngành Quốc tế học sau khi tốt nghiệp đạt được các năng lực hoạt động
nghề nghiệp, thích ứng với sự thay đổi, sáng tạo, tự đào tạo và phát triển bản thân.
1.1.2. Mục tiêu cụ thể
Đào tạo Cử nhân Quốc tế học có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có kiến thức
vững chắc về ngành học để đáp ứng nhu cầu công tác trong các cơ quan, tổ chức chuyên
về hoạt động đối ngoại của nhà nước, trong các công ty đa quốc gia hoặc các tổ chức
phi chính phủ; đồng thời có khả năng thích ứng cao trong bối cảnh hội nhập quốc tế và
khu vực.
1.2. Chuẩn đầu ra:
1.2.1. Chuẩn đầu ra về Phẩm chất
Mã CĐR
Chuẩn đầu ra CTĐT
(PLO)
PLO 1 Phẩm chất
PLO 1.1 Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân
Chấp hành nghiêm túc đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách,
PLO 1.1.1
pháp luật của Nhà nước.
Thể hiện tinh thần trách nhiệm của người công dân toàn cầu, tích cực
PLO 1.1.2.
tham gia các hoạt động vì cộng đồng.
PLO 1.2 Phẩm chất đạo đức và tác phong nghề nghiệp
PLO 1.2.1 Thể hiện ý thức trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp.
PLO 1.2.2 Thể hiện lòng yêu nghề và tinh thần trách nhiệm đối với nghề.

1.2.2. Chuẩn đầu ra về Năng lực chung


Mã CĐR
Chuẩn đầu ra CTĐT
(PLO)
PLO 2 Năng lực chung
PLO 2.1 Năng lực tự chủ
Làm việc độc lập trong điều kiện thay đổi, chịu trách nhiệm và bảo vệ
PLO 2.1.1
được quan điểm cá nhân.
PLO 2.1.2 Tự đánh giá và định hướng được sự phát triển của bản thân.
PLO 2.1.3 Tự học và đánh giá được kết quả hoạt động tự học.
PLO 2.2 Năng lực giao tiếp
Sử dụng tiếng Việt hiệu quả trong giao tiếp và trong hoạt động chuyên
PLO 2.2.1
môn.
PLO 2.2.2 Sử dụng hiệu quả các phương tiện giao tiếp đa phương thức.
PLO 2.3 Năng lực hợp tác
Tôn trọng sự khác biệt và tìm được sự thống nhất trong các hoạt động
PLO 2.3.1
hợp tác.
Làm việc nhóm, thành lập và quản lí nhóm hiệu quả trong điều kiện
PLO 2.3.2
làm việc thay đổi.
PLO 2.4 Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề
PLO 2.4.1 Giải quyết được các vấn đề phức tạp.
Phản biện, sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường
PLO 2.4.2 không xác định hoặc thay đổi để giải quyết vấn đề một cách hiệu quả,
sáng tạo.
PLO 2.5 Năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin
Sử dụng được một ngoại ngữ (ngoại ngữ thứ 2 đối với sinh viên chuyên
PLO 2.5.1 ngữ) đạt trình độ bậc 3 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho
Việt Nam.
Sử dụng được các phần mềm ứng dụng cơ bản, các phương tiện công
PLO 2.5.2
nghệ thông tin và truyền thông.

1.2.3. Chuẩn đầu ra về Năng lực chuyên môn

Mã CĐR
Chuẩn đầu ra CTĐT
(PLO)
PLO 3 Năng lực chuyên môn

PLO 3.1 Năng lực nhận thức khoa học quốc tế học
Xác định và tổng hợp được các kiến thức về lịch sử, chính trị-ngoại
giao, kinh tế, pháp luật, văn hóa, xã hội phục vụ cho việc nghiên cứu
PLO 3.1.1
các chủ đề liên quan đến quan hệ quốc tế và quốc tế học.

Phân tích được các vấn đề chính trị quốc tế và khu vực, về vai trò của
các tổ chức quốc tế và toàn cầu hóa để phục vụ công tác đối ngoại, công
PLO 3.1.2
tác truyền thông trong các cơ quan, tổ chức của nhà nước.

Đánh giá được tình hình chính trị, kinh tế của khu vực và thế giới; các
mối quan hệ song phương và đa phương để ứng dụng vào hoạt động
PLO 3.1.3
nghề nghiệp.

Năng lực vận dụng kiến thức quốc tế học, quan hệ quốc tế vào thực
PLO 3.2 tiễn nghề nghiệp

Vận dụng được kiến thức chuyên ngành quốc tế học vào việc phân tích,
đánh giá vấn đề chính trị- ngoại giao, kinh tế, văn hóa trong các cơ quan
PLO 3.2.1 đối ngoại, truyền thông của nhà nước; các doanh nghiệp, các tổ chức
phi chính phủ.

Thực hiện được việc lập kế hoạch, tổ chức sự kiện và công tác khác
trong các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài, các cơ quan thông
PLO 3.2.2
tấn báo chí, đài phát thanh truyền hình, các công ty du lịch, quảng cáo.

Cập nhật được kiến thức mới nhằm đáp ứng yêu cầu của nghề nghiệp
PLO 3.2.3 và thích ứng với thị trường lao động.
Năng lực nghiên cứu khoa học
PLO 3.3
Vận dụng một cách hiệu quả các phương pháp nghiên cứu khoa học để
PLO 3.3.1
giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực quốc tế học.
Viết được đề cương nghiên cứu, tiểu luận và trình bày được báo cáo
PLO 3.3.2
khoa học.

1.2.4. Chuẩn đầu ra về Năng lực nghề nghiệp


Mã CĐR
Chuẩn đầu ra CTĐT
(PLO)
PLO 4 Năng lực nghề nghiệp
PLO 4.1 Năng lực hiểu nghề nghiệp
Xác định được đặc thù của hoạt động đối ngoại và năng lực cần thiết
PLO 4.1.1
đối với người làm đối ngoại.
Phân tích được ảnh hưởng của bối cảnh thế giới, khu vực, đất nước và
PLO 4.1.2
địa phương đối với hoạt động nghề nghiệp.
Xác định được nhu cầu xã hội đối với lĩnh vực nghề nghiệp; cập nhật
PLO 4.1.3 thông tin trong lĩnh vực nghề nghiệp và dự báo được xu thế phát triển
của nghề nghiệp
PLO 4.2 Năng lực thực hiện hoạt động nghề nghiệp
Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm theo yêu cầu của
PLO 4.2.1 công tác được giao; thích nghi với những điều kiện, môi trường khác
nhau và với sự phát triển của lĩnh vực nghề nghiệp.
Có thể vận dụng được các kiến thức và phương pháp nghiên cứu
PLO 4.2.2
chuyên ngành quốc tế học để giải quyết công việc được giao.
Sử dụng được kiến thức quan hệ công chúng và truyền thông để làm
PLO 4.2.3 tốt công tác đối ngoại.

*PLO (Program Learning Outcome): Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo
1.3. Vị trí, khả năng công tác sau khi tốt nghiệp
- Làm công tác đối ngoại trong các cơ quan nhà nước, các tổ chức phi chính phủ,
các công ty, tập đoàn đa quốc gia, quốc tế, các tổ chức xã hội nghề nghiệp.
- Làm các công tác khác có yêu cầu sử dụng kiến thức về quốc tế học (báo chí –
truyền thông, du lịch, quan hệ công chúng, ngoại thương…)
1.4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Có đủ khả năng tiếp tục học tập và nghiên cứu chuyên môn ở trình độ thạc sĩ và
tiến sĩ theo chuyên ngành được đào tạo và những chuyên ngành gần với chuyên ngành
được đào tạo.
1.5. Thời gian đào tạo: 4 năm
1.6. Tổng số tín chỉ toàn khóa học
Tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 135 tín chỉ, bao gồm các học phần bắt buộc
và học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).
1.7. Đối tượng tuyển sinh
Theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và Đề án tuyển
sinh hàng năm của Trường.
1.8. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Theo Quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
(Theo Quy chế đào tạo Đại học, Cao đẳng chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm
theo Thông tư hợp nhất số 17/VBHN-BGDĐT, ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.)
1.9. Thang điểm
Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm
10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến 1 chữ số thập phân.
1.10. Các chương trình đối sánh/tham khảo
1.10.1 Chương trình Quốc tế học – Trường Đại học KHXH & NV Hà Nội.
1.10.2 Chương trình Quốc tế học – Trường Đại học Đà Nẵng.
1.8.3 Chương trình Quốc tế học – Trường Đại học Hanyang – Hàn Quốc.
2. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
2.1. Cấu trúc của chương trình đào tạo
Tự
Tổng số Bắt chọn Tự chọn
Các khối kiến thức Tỉ lệ
tín chỉ buộc bắt tự do
buộc
Giáo dục đại cương 28 20,74% 28 0 0
Cơ sở ngành 24 17,78% 24 0 0
Chuyên ngành 73 54,07% 71 2 0
Thực hành nghề nghiệp 10 7,41% 10 0 0
Tổng 135 100% 133 2 0
2.2. Khung chương trình đào tạo
Học Học phần
Số
Mã học Tên học Loại phần Học phần hỗ
TT tín
phần phần học tiên học trước trợ/song
chỉ
phần quyết hành
1. HỌC PHẦN CHUNG 28

Triết học Mác A


• POLI2001 3 Không Không Không
– Lênin
Kinh tế chính A
• POLI2002 trị học Mác – 2 POLI2001
Lênin
Chủ nghĩa xã A
• POLI2003 2 POLI2001
hội khoa học
Lịch sử Đảng A
• POLI2004 Cộng sản Việt 2 POLI2003
Nam
Tư tưởng Hồ A
• POLI2005 2 POLI2003
Chí Minh
Pháp luật đại A
• POLI1903 2
cương
Tâm lý học
• PSYC1001 2 A Không Không
đại cương

Tiếng Anh A
• ENGL2401 4*
HP 1
Tiếng Anh A
• ENGL2402 3*
HP 2
Tiếng Anh A
• ENGL2403 3*
HP 3
Tin học căn A
• TTTH1001 3*
bản
Giáo dục thể
• PHYL2401 3** A
chất
• MILI2701 Giáo dục 3** A
quốc phòng -
an ninh 1
Giáo dục
• MILI2702 quốc phòng - 2** A
an ninh 2
Giáo dục
• MILI2703 quốc phòng - 2** A
an ninh 3
Giáo dục
• MILI2704 quốc phòng - 4** A
an ninh 4

2. HỌC PHẦN CHUYÊN


24
MÔN
2.1 Học phần cơ sở ngành
Phương pháp B Không
nghiên cứu
• HIST1097 khoa học 2 POLI1001
trong quan hệ
quốc tế
Lịch sử Việt 2 B Không HIST1008
• HIST1115 Nam cổ trung HIST1031
đại
Lịch sử Việt 2 B Không HIST1115
• HIST1056 Nam cận hiện
đại
Lịch sử thế 2 B Không Không
• HIST1031 giới cổ trung
đại
Lịch sử thế 3 B Không
• HIST1028 giới cận hiện HIST1031
đại
Cơ sở văn 2 B Không Không
• HIST2003
hoá Việt Nam
• HIST1004 Lịch sử văn 2 B Không Không
minh thế giới
Lịch sử quan 3 B Không HIST1057
• HIST1062 hệ đối ngoại HIST1064
của Việt Nam
Kinh tế học 2 B Không Không
• POLI1006
đại cương
Chính trị học 2 B Không Không
• HIST1000
đại cương
Tư tưởng Hồ 2 B Không Không
• HIST1063 Chí Minh về
ngoại giao
2.2 Học phần chuyên ngành
2.2.1. Các học phần bắt
33
buộc
Nhập môn 2 C Không Không
• HIST1064 quan hệ quốc
tế
Lịch sử quan 3 C Không Không
• HIST1003
hệ quốc tế
Địa chiến 2 C Không Không
• HIST1098 lược và địa
chính trị
Quan hệ kinh 2 C Không POLI1006
• HIST1099
tế quốc tế
Công pháp 2 C Không Không
• HIST1100
quốc tế
Tư pháp quốc 2 C Không Không
• HIST1101
tế
Môi trường 2 C Không Không
• GEOG1001 và phát triển
bền vững

An ninh và 2 C Không Không


xung đột
• HIST1102
trong quan hệ
quốc tế
Các thể chế 2 C Không HIST1029
• HIST1103 chính trị thế
giới
Quan hệ quốc 2 C Không HIST1003
tế trong bối
• HIST1139 cảnh cách
mạng công
nghệ 4.0
Quan hệ quốc C Không Không
tế ở Châu Âu
từ sau Chiến
• HIST1074 2
tranh thế giới
thứ hai đến
nay
Quan hệ quốc C Không Không
tế ở Châu Mỹ
từ sau Chiến
• HIST1072 2
tranh thế giới
thứ hai đến
nay
Quan hệ quốc C Không Không
tế ở Đông
Nam Á từ sau
• HIST1071 2
Chiến tranh
thế giới thứ
hai đến nay
Quan hệ quốc C Không Không
tế ở Đông
Bắc Á từ sau
• HIST1073 2
Chiến tranh
thế giới thứ
hai đến nay
HIST1701 Ngoại giao đa
• 2 C Không HIST1064 HIST1082
phương
HIST1702 Nghiệp vụ du
• 2 C Không Không Không
lịch
• 2.2.2. Các học phần tự chọn (chọn
2 tín chỉ)
Quan hệ quốc C Không HIST1003
tế ở Nam Á
từ sau Chiến
• HIST1079 2
tranh thế giới
thứ hai đến
nay
Quan hệ quốc C Không HIST1003
tế ở Trung
Cận Đông từ
• HIST1080 sau Chiến 2
tranh thế giới
thứ hai đến
nay
Quan hệ Việt C Không HIST1003
Nam – Cộng
hòa nhân dân
• HIST1077 Trung Hoa từ 2
sau Chiến
tranh thế giới
thứ 2 đến nay
Quan hệ Việt C Không HIST1003
Nam - Ấn Độ
từ sau Chiến
• HIST1078 2
tranh thế giới
thứ hai đến
nay
Quan hệ Việt C Không HIST1003
Nam – Hoa
Kỳ từ sau
• HIST1081 2
Chiến tranh
thế giới thứ
hai đến nay
Một số tổ C Không HIST1003
chức, diễn
• HIST1082 2
đàn khu vực
và thế giới
Dân tộc và C Không
xung đột dân
• HIST1140 tộc trong 2 HIST1003
quan hệ quốc
tế hiện nay
Giáo dục và C Không
đào tạo xuyên
quốc gia –
• HIST1141 con đường và 2 HIST1003
xu hướng mới
trong quan hệ
quốc tế
Ngoại giao C Không
văn hóa trong
• HIST1142 2 HIST1003
quan hệ quốc
tế đương đại
Các vấn đề C Không
toàn cầu trong
• HIST1143 2 HIST1003
quan hệ quốc
tế hiện đại
Nguồn gốc – C Không
hiện trạng vấn
đề Đài Loan
• HIST1144 trong quan hệ 2 HIST1003
Trung – Mỹ
(từ 1949 –
nay)
Chính sách C Không
“một vành đai
– một con
• HIST1145 đường” của 2 HIST1003
Trung Quốc
và ảnh hưởng
đến Việt Nam
3. HỌC PHẦN NGHỀ
NGHIỆP
3.1. Học phần bắt buộc
3.1.1. Học phần nghề
32
nghiệp chuyên ngành
Nghiệp vụ 2 C HIST1003
ngoại giao và HIST1064
• HIST1104
đàm phán
quốc tế
Nghiệp vụ 3 C Không
thư ký văn
• HIST1108 phòng – Văn
bản ngoại
giao
PR – Truyền 2 C Không
• HIST1109 thông đại
chúng
Nghiệp vụ 2 C Không
• HIST1110
ngoại thương
Tiếng Anh 2 C
chuyên ngành
• HIST1107 ENGL2402
1 (Đọc –
Viết)
Tiếng Anh 2 C
chuyên ngành
• HIST1106 ENGL2402
1 (Nghe –
Nói)
Tiếng Anh 2 C
chuyên ngành
• HIST1132 HIST1107
2 (Đọc –
Viết)
Tiếng Anh 2 C
chuyên ngành
• HIST1131 HIST1106
2 (Nghe –
Nói)
Tiếng Anh 2 C HIST1132
chuyên ngành
• HIST1130
3 (Đọc –
Viết)
Tiếng Anh 3 C HIST1131
chuyên ngành
• HIST1129
3 (Nghe –
Nói)
Tiếng Anh 3 C
chuyên ngành
• HIST1138 HIST1130
4 (Đọc –
Viết)
Tiếng Anh 2 C
chuyên ngành
• HIST1137 HIST1129
4 (Nghe –
Nói)
Tiếng Anh 3 C
• HIST1135 chuyên ngành HIST1138
5 (Dịch)
Tiếng Anh 2 C
• HIST1136 chuyên ngành HIST1138
5 (viết)
3.1.2. Thực hành nghề
10
nghiệp
Rèn luyện 2 D Không Không
• HIST1111 nghiệp vụ

Thực tập 2 D Không Không


• HIST1703 nghề nghiệp 1

Thực tập 6 D Theo HIST1111


nghề nghiệp 2 quy chế
• HIST1112 thực tập
của
trường
3.2. Học phần tự chọn Không có
4. HỌC PHẦN TỐT NGHIỆP Theo
Người học chọn 01 trong 02 hình quy
thức sau: 6 định
- Hình thức 1: Thực hiện 1 khóa hàng
luận (6 TC) năm
- Hình thức 2: tích lũy thêm 2 học của
phần (6 tín chỉ) từ các học phần tự khoa
chọn dưới đây:
Những vấn đề Tích luỹ đủ
cơ bản và cập Không 110 tín chỉ
• HIST1113 nhật của quan 3
hệ quốc tế
hiện nay
Những vấn đề Tích luỹ đủ
cơ bản và cập Không 110 tín chỉ
nhật của quan HIST1062
• HIST1114 3
hệ đối ngoại
Việt Nam
hiện nay
Những vấn đề Không Tích luỹ đủ
cơ bản của 110 tín chỉ
• HIST1115 nghiệp vụ 3
chuyên ngành
ngoại giao
5. TỰ CHỌN CHUNG
Tổng cộng 135
Ghi chú:
- Số tín chỉ có kí hiệu **: Không tính vào tổng số tín chỉ toàn khóa học.
- Số tín chỉ có kí hiệu * và **: Không tính vào điểm trung bình chung học kì và
toàn khóa học.
- Kí hiệu loại học phần: A - Giáo dục đại cương; B - Cơ sở ngành; C - Chuyên
ngành; D - Thực tập, rèn luyện nghiệp vụ.
3. KẾ HOẠCH DẠY HỌC

Học Đơn vị
Số Tự
Học Mã học phần Học phần quản lí
Tên học phần tín chọn
kì phần tiên học trước chương
chỉ
quyết trình
Triết học Mác –
POLI2001 3 Không Không K.GDCT
Lênin
POLI1903 Pháp luật đại 2 Không Không K.GDCT
1 cương
PHYL2401 Giáo dục thể 1** X Không Không K.GDTC
chất
HIST1031 Lịch sử thế giới 2 Không Không K. Lịch sử
cổ trung đại
Kinh tế học đại
POLI1006 2 Không Không K.GDCT
cương
TTTH1001 Tin học căn bản 3* Không Không TTTH
Môi trường và
GEOG1001 phát triển bền 2 Không Không K.Địa Lý
vững

Trình độ
ENGL2401 Tiếng Anh HP 1 4* tiếng Anh Khoa Anh
bậc 2/6
Cộng số tín chỉ 18
Giáo dục thể
PHYL2402 1** PHYL2401 K. GDTC
chất 2
Kinh tế chính trị
POLO2002 học Mác – Lênin 2

Chủ nghĩa xã hội


POLI2003 khoa học 2 K. GDCT
POLI2001

Tâm lý học đại K. Tâm lý


PSYC1001 2 Không Không
cương học
Chính trị học đại K. Lịch sử
2 HIST1000 cương 2 POLI1001

Lịch sử Việt K. Lịch sử


HIST1115 Nam cổ trung 2
đại

Nhập môn quan Không Không K. Lịch sử


HIST1064 hệ quốc tế 2

Lịch sử thế giới K. Lịch sử


HIST1028 3 HIST1031
cận hiện đại

ENGL2402 Tiếng Anh HP2 3* ENGL2401 Khoa Anh


Lịch sử văn K. Lịch sử
HIST1004 minh thế giới 2 Không Không

Cơ sở văn hoá
HIST2003 Việt Nam 2 Không Không K.Lịch sử

Cộng số tín chỉ 22


Giáo dục Quốc phòng (165 tiết; học trong hè năm 1)
Tư tưởng Hồ K.GDCT
POLI2005 2 POLI1001
Chí Minh

Lịch sử Việt K. Lịch sử


HIST1056 Nam cận hiện 2 HIST1115
đại

PHYL2401 Giáo dục thể 1** X Không Không K. GDTC


chất 3
ENGL2403 Tiếng Anh HP3 3* ENGL2402 Khoa Anh
Tiếng Anh ENGL2402 K. Lịch sử
HIST1107 chuyên ngành 1 2
(Đọc – Viết)
3
Tiếng Anh ENGL2402 K. Lịch sử
HIST1106 chuyên ngành 1 2
(Nghe – Nói)

Tư tưởng Hồ 2 Không Không K. Lịch sử


HIST1063 Chí Minh về
ngoại giao

Lịch sử quan hệ 3 K. Lịch sử


HIST1003 quốc tế Không Không

Phương pháp
HIST1097 nghiên cứu khoa 2 POLI1001 K. Lịch sử
học trong quan
hệ quốc tế
Cộng số tín chỉ 18

4 POLI2004 Lịch sử Đảng 2 POLI1003 K. GDCT


Cộng sản Việt
Nam

Tiếng Anh K. Anh


HIST1132 chuyên ngành 2 2 HIST1107
(Đọc – Viết)

Tiếng Anh K. Anh


HIST1131 chuyên ngành 2 2 HIST1106
(Nghe – Nói)

Quan hệ quốc tế K. Lịch sử


ở châu Mỹ từ
HIST1072 sau chiến tranh 2 Không Không
thế giới 2 đến
nay

Quan hệ quốc tế Không K. Lịch sử


ở Đông Nam Á
HIST1071 từ sau chiến 2 Không
tranh thế giới 2
đến nay

Quan hệ quốc tế Không K. Lịch sử


trong bối cảnh
HIST1039 cách mạng công 2 Không
nghệ 4.0

Quan hệ quốc tế Không


ở Châu Âu từ
HIST1074 sau chiến tranh 2 Không K. Lịch sử
thế giới thứ 2
đến nay

Quan hệ quốc tế Không


ở Đông Bắc Á từ
HIST1073 sau chiến tranh 2 Không K. Lịch sử
thế giới 2 đến
nay

Rèn luyện
HIST1111 nghiệp vụ 2 Không Không K. Lịch sử

Cộng số tín chỉ 18


Tiếng Anh 2 HIST1132 K. Anh
HIST1130 chuyên ngành 3
(Đọc – Viết)

Lịch sử quan hệ 3 K. Lịch sử


HIST1062 đối ngoại của HIST1029
Việt Nam HIST1064

Tiếng Anh 3 HIST1131 K. Anh


HIST1129 chuyên ngành 3
(Nghe – Nói)

Công pháp quốc 2 Không Không K. Lịch sử


HIST1100
tế
5
HIST1101 Tư pháp quốc tế 2 Không Không K. Lịch sử

Nghiệp vụ ngoại HIST1003 K. Lịch sử


HIST1104 giao và đàm 2
phán quốc tế HIST1064

Các thể chế 2 HIST1029 K. Lịch sử


HIST1103 chính trị trên thế
giới

An ninh và xung 2
HIST1102 đột trong quan Không Không K. Lịch sử
hệ quốc tế

Cộng số tín chỉ 18

Tiếng Anh K. Anh


HIST1138 chuyên ngành 4 3 HIST1130
(Đọc – Viết)

Tiếng Anh K. Anh


HIST1137 chuyên ngành 4 2 HIST1129
6 (Nghe – Nói)

Địa chiến lược Không K. Lịch sử


HIST1098 và địa chính trị 2 Không

HIST1108 Nghiệp vụ thư 3 Không Không K. Lịch sử


ký văn phòng –
Văn bản ngoại
giao

Nghiệp vụ ngoại Không Không K. Lịch sử


HIST1110 thương 2

PR – Truyền Không Không K. Lịch sử


HIST1109 thông đại chúng 2

Quan hệ kinh tế K. Lịch sử


HIST1099 quốc tế 2 POLI1006*

HIST1701 Ngoại giao đa HIST1064 K. Lịch sử


phương 2

Thực tập nghề Khoa Lịch


HIST1703 nghiệp 1 2
sử

Cộng số tín chỉ 20 K. Lịch sử

Tiếng Anh 3 HIST1138, K.Anh


HIST1135 chuyên ngành 5 HIST1137
(Dịch)

Tiếng Anh 2 HIST1138,


HIST1136 chuyên ngành 5 HIST1137
K.Anh
(Viết)

HIST1702 Nghiệp vụ du Không Không K. Lịch sử


2
lịch

7 Tự chọn 1 2
chuyên đề

Quan hệ quốc tế 2 HIST1003


ở Nam Á từ sau
HIST1079 x K. Lịch sử
chiến tranh thế
giới 2 đến nay

Quan hệ quốc tế HIST1003


HIST1080 ở Trung Cận 2 x K. Lịch sử
Đông từ sau
chiến tranh thế
giới 2 đến nay

Quan hệ Việt HIST1003


Nam – Cộng hòa
nhân dân Trung
HIST1077 Hoa từ sau 2 x K. Lịch sử
Chiến tranh thế
giới thứ 2 đến
nay

Quan hệ Việt HIST1003


Nam – Ấn Độ từ
HIST1078 sau chiến tranh 2 x K. Lịch sử
thế giới 2 đến
nay

Quan hệ Việt HIST1003


Nam – Hoa Kỳ
HIST1081 từ sau chiến 2 x K. Lịch sử
tranh thế giới 2
đến nay

Một số tổ chức, HIST1003


HIST1082 diễn đàn khu 2 x K. Lịch sử
vực và thế giới

Dân tộc và xung HIST1003


đột dân tộc trong
2 x K. Lịch sử
quan hệ quốc tế
hiện nay

Giáo dục và đào HIST1003


tạo xuyên quốc
gia – con đường
2 x K. Lịch sử
và xu hướng mới
trong quan hệ
quốc tế

Ngoại giao văn HIST1003


hóa trong quan
2 x K. Lịch sử
hệ quốc tế
đương đại
Các vấn đề toàn HIST1003
cầu trong quan
2 x K. Lịch sử
hệ quốc tế hiện
đại

Nguồn gốc – HIST1003


hiện trạng vấn
đề Đài Loan
2 x K. Lịch sử
trong quan hệ
Trung – Mỹ (từ
1949 –nay)

Chính sách “một HIST1003


vành đai – một
con đường” của
2 K. Lịch sử
Trung Quốc và
ảnh hưởng đến
Việt Nam

Khóa luận tốt 6 Tích


nghiệp luỹ đủ
HIST1450
110 tín
chỉ
Những vấn đề cơ 3 K. Lịch sử
bản và cập nhật
HIST1113 HIST1003
của quan hệ
quốc tế hiện nay

Những vấn đề cơ 3 HIST1062 K. Lịch sử


bản và cập nhật
HIST1114 của quan hệ đối
ngoại Việt Nam
hiện nay

Những vấn đề cơ 3 K.Lịch sử


bản của nghiệp
HIST1115 HIST1104
vụ chuyên ngành
ngoại giao

Cộng số tín chỉ 15

8 HIST1112 Thực tập nghề Theo HIST1111, Trường


nghiệp 2 6 quy HIST1703 ĐHSP
chế
thực
tập của
Trường
Cộng số tín chỉ 6

Tổng cộng 135

* Lưu ý: Trên đây chỉ là kế hoạch dạy học dự kiến. Ở một số học phần sinh viên có thể
học khác kế hoạch trên, nếu đảm bảo được các điều kiện quy định. Các học phần Giáo
dục quốc phòng - an ninh 1, 2, 3, 4 (MILI2701, MILI2702, MILI2703, MILI2704)
thường mở trong các học kì hè. Sinh viên không cần học theo thứ tự. Các học phần * *
không tính vào 135 chỉ.

4. MÔ TẢ TÓM TẮT HỌC PHẦN


• Triết học Mác – Lênin 3 tín chỉ
- Mã học phần: POLI2001
- Loại học phần: Giáo dục đại cương
- Học phần học trước: Không
- Số tín chỉ: 03
- Nội dung:
Đây là học phần bắt buộc thuộc nhóm học phần đại cương cho sinh viên toàn trường.
Học phần này được giảng dạy vào học kỳ I (năm thứ nhất). Học phần gồm 3 chương,
giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản như sau:
- Chương I: Những nét khái quát về triết học, triết học Mác - Lênin và vai trò của triết
học Mác - Lênin trong đời sống xã hội.
- Chương II: Những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng, gồm các vấn
đề về vật chất, ý thức; phép biện chứng duy vật; lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy
vật biện chứng.
- Chương III: Những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử, gồm các vấn đề
hình thái kinh tế - xã hội; giai cấp và dân tộc; nhà nước và cách mạng xã hội; ý thức xã
hội; triết học về con người.
• Kinh tế chính trị học Mác – Lênin 2 tín chỉ
- Mã học phần: POLI2002
- Loại học phần: Giáo dục đại cương
- Học phần học trước: POLI2001
- Số tín chỉ: 02
- Nội dung:
Học phần Kinh tế chính trị Mác – Lênin trang bị cho sinh viên những tri thức kinh tế
chính trị về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và những vấn đề kinh tế chính trị
của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
• Chủ nghĩa xã hội khoa học 2 tín chỉ
- Mã học phần: POLI2003
- Loại học phần: Giáo dục đại cương
- Học phần học trước: POLI2001, POLI2002
- Số tín chỉ: 02
- Nội dung:
Học phần Kinh tế chính trị Mác – Lênin trang bị cho sinh viên những tri thức kinh tế
chính trị về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và những vấn đề kinh tế chính trị
của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
• Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 2 tín chỉ
- Mã học phần: POLI2004
- Loại học phần: Giáo dục đại cương
- Học phần học trước: POLI2005
- Số tín chỉ: 02
- Nội dung:
Đây là học phần bắt buộc thuộc nhóm học phần đại cương cho sinh viên toàn trường.
Học phần này được giảng dạy vào học kỳ 4 (năm thứ 2). Học phần gồm 3 chương, giúp
cho sinh viên những kiến thức cơ bản như sau: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và
ý nghĩa học tập môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam; Khái quát về sự ra đời của Đảng
Cộng sản Việt Nam và quá trình Đảng lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc; Khái
quát về quá trình Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến, hoàn thành giải phóng dân tộc,
thống nhất đất nước (1945 – 1975) và quá trình cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội và
tiến hành công cuộc đổi mới (1975 -2018)
• Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 tín chỉ
- Mã học phần: POLI2005
- Loại học phần: Giáo dục đại cương
- Học phần học trước: POLI2003
- Số tín chỉ: 02
- Nội dung:
Học phần gồm 6 chương cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về: Đối tượng, phương
pháp nghiên cứu và ý nghĩa học tập môn tư tưởng Hồ Chí Minh; về cơ sở, quá trình
hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân
tộc và chủ nghĩa xã hội; về Đảng Cộng sản và nhà nước Việt Nam; về đại đoàn kết dân
tộc và đoàn kết quốc tế; về văn hóa, đạo đức, con người.
• Pháp luật đại cương 2 tín chỉ
- Mã học phần: POLI1903
- Loại học phần: Giáo dục đại cương
- Học phần học trước: Không
- Số tín chỉ: 02
- Nội dung:
Đây là học phần bắt buộc thuộc nhóm học phần chung được giảng dạy cho sinh viên
toàn trường. Học phần này được giảng dạy vào học kỳ 1 (năm thứ nhất). Học phần gồm
2 phần, 8 chương, giúp cho sinh viên những kiến thức cơ bản sau: Nguồn gốc, bản chất,
đặc trưng và chức năng; hình thức và bộ máy nhà nước; Nguồn gốc, khái niệm, bản chất
của pháp luật; hình thức pháp luật; quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật, thực hiện
pháp luật, vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý; Hiến pháp nước CHXHCN Việt
Nam; Hệ thống chính trị nước CHXHCN Việt Nam, bộ máy nhà nước CHXHCN Việt
Nam và chế định quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo Hiến
pháp; Những vấn đề khái quát nhất của hệ thống pháp luật Việt Nam như pháp luật về
hành chính, hình sự, pháp luật dân sự và hôn nhân gia đình, pháp luật về lao động và
pháp luật về tố tụng.
• Tâm lý học đại cương 2 tín chỉ
- Mã học phần: PSYC1001
- Loại học phần: Giáo dục đại cương
- Học phần học trước: Không
- Số tín chỉ: 02
- Nội dung:
Học phần gồm những chương cơ bản như sau: Chương 1. Nhập môn Tâm lý học; Chương
2. Hoạt động và giao tiếp; Chương 3. Sự hình thành và phát triển tâm lý và ý thức; Chương
4. Hoạt động nhận thức; Chương 5. Xúc cảm, tình cảm; Chương 6. Ý chí; Chương 7. Nhân
cách, sự hình thành và phát triển nhân cách.
Học phần Tâm lý học đại cương giúp người học lĩnh hội được những kiến thức cơ bản
về bản chất, đặc điểm của hiện tượng tâm lý và các quy luật tâm lý cơ bản của con người
(nhận thức, tình cảm, ý chí, hành động và nhân cách...). Trên cơ sở đó, học phần giúp
người học vận dụng kiến thức vào thực tế để nhận diện, phân biệt, giải thích được các
hiện tượng tâm lý cơ bản, góp phần định hướng cho hoạt động của người học
• Ngoại ngữ HP 1 4 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL2401
- Loại học phần: Giáo dục đại cương
- Học phần học trước: Không
- Số tín chỉ: 04
- Nội dung:
Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp
và các kiến thức văn hóa, xã hội nhằm giúp sinh viên phát triển năng lực giao tiếp cần
thiết và có khả năng vận dụng xử lí các tình huống giao tiếp hàng ngày ở trình độ trên
A2.
• Ngoại ngữ HP 2 3 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL2402
- Loại học phần: Giáo dục đại cương
- Học phần học trước: Ngoại ngữ HP1
- Số tín chỉ: 03
- Nội dung:
Học phần này giúp sinh viên hệ thống hóa lại các kiến thức từ vựng, ngữ pháp,
văn hóa, xã hội và phát triển năng lực giao tiếp để có khả năng vận dụng vào xử lí các
tình huống giao tiếp thông thường hoặc đặc biệt ở trình độ cận B1.
• Ngoại ngữ HP 3 3 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL2403
- Loại học phần: Giáo dục đại cương
- Học phần học trước: Ngoại ngữ HP2
- Số tín chỉ: 03
- Nội dung:
Học phần này giúp sinh viên củng cố và bổ sung các kiến thức ngôn ngữ, văn hóa,
xã hội, phát triển năng lực giao tiếp để có khả năng vận dụng tốt trong việc giải quyết
các tình huống giao tiếp ở trình độ B1.
• Tin học căn bản 3 tín chỉ
- Mã học phần: TTTH1001
- Loại học phần: Giáo dục đại cương
- Học phần học trước: Không
- Số tín chỉ: 03
- Nội dung:
Học phần Tin học cơ bản bao gồm 6 chương lí thuyết, 4 bài thực hành và 1 bài tập
đồ án. Học phần giúp sinh viên có kiến thức và kỹ năng sử dụng máy tính cơ bản để
soạn thảo và trình bày tài liệu nghiên cứu khoa học, thiết kế một bài trình chiếu hấp dẫn,
lôi cuốn, xử lý bảng tính cơ bản. Qua đó, giúp sinh viên sử dụng máy tính như một
phương tiện phục vụ mục đích học tập, nghiên cứu và phục vụ công việc sau này.
• Giáo dục thể chất 1, 2, 3
- Mã học phần: PHYL2401
- Loại học phần: Giáo dục đại cương
- Học phần học trước: Không, có thể đăng kí học cùng học kì các học phần.
- Số tín chỉ: 01/ 3 học phần GDTC 1,2,3
- Nội dung:
GDTC 1
Giáo dục Thể chất - Học phần 1 cung cấp kiến thức rèn luyện thể chất và tập luyện
thể dục thể thao để giữ gìn sức khỏe. Bồi dưỡng kĩ năng vận động trong cuộc sống thông
qua các bài tập thể dục phát triển chung, bài tập thể lực, bài tập chạy cự li ngắn và các
phương pháp tập luyện, tự tập luyện phát triển thể lực cá nhân (sức mạnh, sức nhanh,
sức bền, khéo léo, độ mềm dẻo).
GDTC 2 - AEROBIC LEVEL 1
Aerobic thuộc môn chung tự chọn. Môn học trang bị cho người học các kỹ năng
về tư thế cơ bản tay và bước chân trong môn Aerobic. Bài khởi động Aerobic.
GDTC 2 - BÓNG CHUYỀN CƠ BẢN
Học phần Bóng chuyền cơ bản bao gồm hai phần Nguyên lý kỹ thuật cơ bản và
thực hành. Sau khi học xong học phần sinh viên sẽ có kiến thức cơ bản về đặc điểm,
tính chất tác dụng của môn Bóng chuyền đối với người tập, nguyên lý kỹ thuật động tác
cơ bản của Bóng chuyền, khả năng vận dụng kiến thức trong việc tập luyện Bóng chuyền
ở cấp độ đơn giản.
GDTC 2 - BÓNG RỔ CƠ BẢN
Học phần Bóng rổ cơ bản cung cấp cho sinh viên kiến thức về Bóng rổ: KT di
chuyển; KT chuyền - bắt bóng; KT dẫn bóng; KT ném rổ; KT di chuyển ném rổ; trò
chơi trong bóng rổ và các bài tập thể lực trong bóng rổ. Bên cạnh đó, giúp sinh viên biết
được nguồn gốc ra đời và sự phát triển của môn bóng rổ, hiểu được ý nghĩa và tác dụng
của việc tập luyện môn bóng rổ, hiểu được một số điểm cơ bản trong luật bóng rổ (cách
chơi bóng)
GDTC 2 – TEAKWONDO CƠ BẢN
Teakwondo – Học phần thuộc học phần chung (đại cương). Môn học trang bị cho
người học các kiến thức cơ bản nhất về môn Teakwondo . Qua đó người học có thể tự
nghiên cứu, tập luyện để áp dụng cho việc giảng dạy môn Teakwondo trong trường học.
GDTC 2 - BƠI LỘI – CƠ BẢN
Bơi lội cơ bản – thuộc học phần tự chọn (chuyên ngành). Học phần trang bị cho
sinh viên kiến thức cơ bản về lịch sử môn Bơi lội trên thế giới và Việt Nam, cách thức
tập luyện và học tập môn Bơi ếch.
GDTC 2 - CẦU LÔNG CƠ BẢN
Cầu lông – Học phần thuộc học phần chung (đại cương). Học phần trang bị cho
sinh viên kiến thức cơ bản về lịch sử môn cầu lông trên thế giới và Việt Nam. Học xong
học phần môn cầu lông sinh viên hiểu được các kỹ thuật cơ bản và luật thi đấu môn đá
cầu,biết thực hiện kỹ thuật cơ bản giao cầu và đánh cầu.
GDTC 2 - ĐÁ CẦU CƠ BẢN
Đá cầu – Học phần thuộc học phần chung (đại cương). Học phần trang bị cho sinh
viên kiến thức cơ bản về lịch sử môn Đá cầu trên thế giới và tại Việt Nam.Học xong
học phần môn Đá cầu sinh viên hiểu được các kỹ thuật cơ bản và luật thi đấu môn đá
cầu,biết thực hiện kỹ thuật cơ bản tâng cầu và phát cầu.
GDTC 2 - BÓNG ĐÁ CƠ BẢN
Bóng đá cơ bản thuộc học phần chung. Học phần Bóng đá cơ bản trang bị cho sinh
viên kiến thức về lịch sử phát triển môn Bóng đá trên thế giới và tại Việt Nam. Cách
thức tập luyện và thi đấu môn Bóng đá. Những kiến thức trên giúp sinh viên có khả
năng tự tổ chức tập luyện các kỹ thuật Bóng đá cơ bản cũng như ứng dụng môn Bóng
đá vào thi đấu. Tạo cho sinh viên tự tin hơn, khả năng giao tiếp tốt hơn, học tập theo
nhóm giúp sinh viên tự phát triển bản thân tốt hơn.
GDTC 3 - AEROBIC LEVEL 2
Aerobic – Học phần thuộc học phần chung (đại cương). Môn học trang bị cho
người học các kỹ năng về vũ đạo 7 bước chân cơ bản môn Aerobic. Di chuyển đội hình
bằng 7 bước chân cơ bản môn Aerobic.
GDTC 3- BÓNG CHUYỀN NÂNG CAO GDTC 3- BÓNG CHUYỀN NÂNG
CAO
Học phần Bóng chuyền nâng cao cung cấp cho sinh viên kiến thức chung về Bóng
chuyền, nguồn gốc và sự phát triển của môn Bóng chuyền. Đặc điểm; tác dụng; nguyên
tắc và yêu cầu tập luyện của môn Bóng chuyền. Ngoài ra, còn trang bị cho sinh viên
các kỹ - chiến thuật cơ bản trong Bóng chuyền: KT di chuyển – tư thế chuẩn bị; KT
chuyền bóng cao tay – thấp tay; KT phát bóng; KT đập bóng; KT chắn bóng; chiến
thuật phối hợp tấn công và phòng thủ (cá nhân và nhóm). Bên cạnh đó sinh viên hiểu
và vận dụng kiến thức trong việc tập luyện, thi đấu môn Bóng chuyền.
GDTC 3 - BÓNG RỔ NÂNG CAO
Học phần Bóng rổ nâng cao cung cấp cho sinh viên kiến thức về Bóng rổ: KT di
chuyển; KT phối hợp chuyền - bắt bóng; KT dẫn bóng; KT ném rổ; KT di chuyển ném
rổ; trò chơi trong bóng rổ và các bài tập thể lực trong bóng rổ. Bên cạnh đó, giúp sinh
viên biết được tác dụng của việc tập luyện môn bóng rổ, hiểu được các điều luật trong
luật bóng rổ
GDTC 3 - CẦU LÔNG NÂNG CAO
Cầu lông – Học phần thuộc học phần chung (đại cương). Học phần trang bị cho
sinh viên kiến thức cơ bản về lịch sử môn cầu lông trên thế giới và Việt Nam.Học xong
học phần môn cầu lông sinh viên hiểu được các kỹ thuật cơ bản và luật thi đấu môn cầu
lông,biết thực hiện kỹ thuật cơ bản giao cầu và đánh cầu.
GDTC 3 – TEAKWONDO NÂNG CAO
Teakwondo – Học phần thuộc học phần chung (đại cương). Môn học trang bị cho
người học các kiến thức cơ bản nhất về môn Teakwondo . Qua đó người học có thể tự
nghiên cứu, tập luyện để áp dụng cho việc giảng dạy môn Teakwondo trong trường học.
GDTC 3 - BƠI LỘI - NÂNG CAO
Bơi lội nâng cao – Học phần thuộc học phần chung (đại cương). Học phần trang
bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về lịch sử môn Bơi lội trên thế giới và Việt Nam, cách
thức tập luyện và học tập môn Bơi lội.
GDTC 3 - ĐÁ CẦU NÂNG CAO
Đá cầu – Học phần thuộc học phần chung (đại cương). Học phần trang bị cho sinh
viên kiến thức cơ bản về lịch sử môn Đá cầu trên thế giới và tại Việt Nam.Học xong
học phần môn Đá cầu sinh viên hiểu được các kỹ thuật cơ bản và luật thi đấu môn đá
cầu,biết thực hiện các kỹ thuật cơ bản môn Đá cầu.
GDTC 3 - BÓNG ĐÁ NÂNG CAO
Bóng đá nâng cao thuộc học phần chung. Học phần Bóng đá nâng cao trang bị cho
sinh viên kiến thức về Luật Futsal. Cách thức tập luyện và thi đấu môn Bóng đá Futsal.
Những kiến thức trên giúp sinh viên có khả năng tự tổ chức tập luyện các kỹ thuật Bóng
đá nâng cao cũng như ứng dụng môn Bóng đá vào thi đấu. Tạo cho sinh viên tự tin hơn,
khả năng giao tiếp tốt hơn, học tập theo nhóm giúp sinh viên tự phát triển bản thân tốt
hơn.
• Giáo dục quốc phòng - an ninh 1
- Mã học phần: MILI2701
- Loại học phần: Giáo dục đại cương
- Học phần học trước: Không
- Số tín chỉ: 03
- Nội dung:
Học phần giúp sinh viên nắm vững những kiến thức cơ bản: Quan điểm cơ bản của chủ
nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc;
Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội
chủ nghĩa; Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; Xây dựng
lực lượng vũ trang nhân dân; Kết hợp phát triển kinh tế, xã hội với tăng cường quốc
phòng, an ninh và đối ngoại; Những vấn đề cơ bản về lịch sử nghệ thuật quân sự Việt
Nam; Xây dựng và bảo vệ chủ quyền biển, đảo, biên giới quốc gia trong tình hình mới;
Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên và động viên quốc phòng;
Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; Những vấn đề cơ bản về bảo vệ
an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn xã hội. Thông qua đó giúp người học phân
tích được những vấn đề cơ bản về chủ trương, đường lối quốc phòng, an ninh của Đảng,
Nhà nước về xây dựng nên quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, yêu chủ nghĩa xã
hội, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; tham gia phong trào bảo vệ
an ninh Tổ quốc.
• Giáo dục quốc phòng - an ninh 2
- Mã học phần: MILI2702
- Loại học phần: Giáo dục đại cương
- Học phần học trước: Không
- Số tín chỉ: 02
- Nội dung:
Học phần bao gồm 7 chương, giúp cho sinh viên nắm vững những kiến thức cơ bản về
phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch
đối với cách mạng Việt Nam; phòng chống các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc
và tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam; phòng chống vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường; phòng chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
phòng chống một số loại tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm của người khác; vấn đề
an toàn thông tin và phòng chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng; an ninh phi
truyền thống và các mối đe dọa an ninh phi truyền thống ở Việt Nam. Thông qua đó
giúp người học phân tích được những vấn đề cơ bản về công tác quốc phòng, an ninh
của Đảng, Nhà nước, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; tham gia
phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc.
• Giáo dục quốc phòng - an ninh 3
- Mã học phần: MILI2703
- Loại học phần: Giáo dục đại cương
- Học phần học trước: Không
- Số tín chỉ: 02
- Nội dung:
Học phần giúp sinh viên thực hiện chế độ sinh hoạt, học tập công tác ngày, tuần; thực
hiện các chế độ nề nếp chính quy, bố trí trật tự nội vụ trong doanh trại; thực hiện Điều
lệnh đội ngũ từng người có súng; Đội ngũ đơn vị và sử dụng bản đồ địa hình quân sự;
Phòng chống địch tiến công bằng vũ khí công nghệ cao; Ba môn quân sự phối hợp;
Hiểu biết chung về các Quân, Binh chủng trong quân đội nhân dân Việt Nam.
• Giáo dục quốc phòng - an ninh 4
- Mã học phần: MILI2704
- Loại học phần: Giáo dục đại cương
- Học phần học trước: Không
- Số tín chỉ: 04
- Nội dung:
Học phần giúp sinh viên thực hiện chế độ sinh hoạt, học tập công tác ngày, tuần; thực
hiện các chế độ nề nếp chính quy, bố trí trật tự nội vụ trong doanh trại; thực hiện Điều
lệnh đội ngũ từng người có súng; Đội ngũ đơn vị và sử dụng bản đồ địa hình quân sự;
Phòng chống địch tiến công bằng vũ khí công nghệ cao; Ba môn quân sự phối hợp;
Hiểu biết chung về các Quân, Binh chủng trong quân đội nhân dân Việt Nam.
• Phương pháp nghiên cứu khoa học 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1097
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Không.
Học phần bao gồm có 5 nội dung lý thuyết và 03 bài thực hành. Học phần giới thiệu về
những vấn đề chung của khoa học và nghiên cứu khoa học; một số phương pháp nghiên
cứu khoa học được vận dụng trong nghiên cứu quan hệ quốc tế nói riêng và các khoa
học thuộc khoa học Xã hội – Nhân văn nói chung như: phương pháp lịch sử và phương
pháp logic, phương pháp so sánh lịch sử, phương pháp định lượng, phương pháp liên
ngành; tiến trình nghiên cứu khoa học và cuối cùng là thực hành xây dựng đề cương
nghiên cứu.
• Lịch sử Việt Nam cổ trung đại 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1115
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Nhân học đại cương.
Học phần cung cấp kiến thức cơ bản và hệ thống về tiến trình lịch sử Việt Nam từ khởi
thủy đến cuối thế kỷ XIX, với nội dung chủ yếu từ khi thành lập quốc gia quân chủ độc
lập (thế kỷ X) đến khi trở thành một thuộc địa của chủ nghĩa thực dân (cuối thế kỷ XIX).
Nội dung học phần bao gồm 1/Quá trình hình thành quốc gia dân tộc, đấu tranh giành
độc lập và bảo tồn văn hóa dân tộc trước thế kỷ X, 2/Quá trình xây dựng, bảo vệ, phát
triển quốc gia quân chủ độc lập và các thành tựu văn minh của Việt Nam trong các thế
kỷ X-XIX.
• Lịch sử Việt Nam cận hiện đại 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Lịch sử Việt Nam cổ-trung đại.
Học phần cung cấp cho học sinh những kiến thức toàn diện, cơ bản, hệ thống về lịch sử
Việt Nam cận hiện đại. Các vấn đề chủ yếu trong nội dung học phần là: Quá trình xâm
lược Việt Nam của thực dân Pháp và cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống
thực dân Pháp xâm lược; Những biến đổi trong xã hội Việt Nam dưới tác động của
những cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp; phong trào giải phóng dân tộc Việt
Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng, cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công và sự ra
đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa; Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống
Pháp và chống Mỹ 1954 đến 1975; Việt Nam trong công cuộc Đổi mới, hội nhập từ
1986 đến hiện nay.
• Lịch sử thế giới cổ trung đại 2 tín
chỉ
- Mã học phần: HIST1031
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Không
Học phần Lịch sử thế giới cổ trung đại trang bị cho người học về các thời kì phát triển
của xã hội nguyên thủy, sự hình thành, quá trình phát triển lịch sử, đặc điểm kinh tế -
xã hội và thành tựu văn hóa của một số quốc gia tiêu biểu trong lịch sử phương Đông
và phương Tây cổ trung đại.
• Lịch sử thế giới cận hiện đại 3 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1028
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Lịch sử thế giới Cổ - Trung đại
Học phần Lịch sử Thế giới Cận Hiện đại được thiết kế gồm 8 chương đề cập đến các
vấn đề chính của lịch sử thế giới trong khoảng thời gian từ thế kỷ XVI đến đầu thế kỷ
XXI, chú trọng đến con người và những biến đổi xã hội. Song hành với hoạt động tìm
hiểu tri thức lịch sử, sinh viên được tạo điều kiện để phát triển các năng lực cần thiết để
trở thành người có tư duy tự chủ, sáng tạo, áp dụng được tri thức lịch sử vào thực tiễn
nghề nghiệp.
• Cơ sở văn hóa Việt Nam 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST2003
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: không
Học phần Cơ sở văn hóa Việt Nam cung cấp cho sinh viên những kiến thức khái quát,
cơ bản, hệ thống về văn hóa vật thể và phi vật thể của Việt Nam. Giúp sinh viên có
những hiểu biết về các nội dung của văn hóa Việt Nam như: nguồn gốc, đặc trưng, cấu
trúc, qui luật hình thành văn hóa và những thành tố cơ bản của văn hóa Việt Nam.
• Lịch sử văn minh thế giới 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1004
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Không
Học phần Lịch sử Văn minh thế giới trang bị cho người học về những tiến trình phát
triển lịch sử văn minh trong lịch sử loài người. Trong đó, sẽ làm rõ về sự hình thành
những nền văn minh tiêu biểu của các khu vực ở những thời kì khác nhau cũng như
những đặc trưng của từng nền văn minh. Học phần cũng sẽ góp phần hình thành ý thức
trân trọng và trách nhiệm bảo vệ những giá trị văn minh nhân loại cho người học.
• Lịch sử quan hệ đối ngoại của Việt Nam 3 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1062
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Lịch sử Việt Nam cận hiện đại
Học phần cung cấp kiến thức cơ bản và hệ thống về lịch sử quan hệ đối ngoại của Việt
Nam, (chủ yếu) từ khi xuất hiện nhà nước Văn Lang – Âu Lạc đến năm 1975. (thành
lập quốc gia quân chủ độc lập (thế kỷ X ) đến nay (đầu thế kỷ XXI)).
• Kinh tế học đại cương 2 tín chỉ
- Mã học phần: POLI1421
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Kinh tế chính trị Mác - Lênin
Học phần Kinh tế học đại cương bao gồm 6 chương. Học phần giúp cho sinh viên có
những kiến thức cơ bản về: Những vấn đề kinh tế cơ bản của nền kinh tế thị trường như:
các chủ thể và các hoạt động trong nền kinh tế, lý thuyết lựa chọn kinh tế tối ưu, cung,
cầu và giá cả thị trường; Những nguyên lý chủ yếu của kinh tế học vi mô như: quyết
định tiêu dùng; quyết định sản xuất và sản lượng; Những nguyên lý chủ yếu của kinh tế
học vĩ mô như: đo lường thành tựu của nền kinh tế, sản lượng cân bằng và chính sách
tài khóa, thị trường tiền tệ và sự cân bằng.
• Chính trị học đại cương 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1000
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Không
Đây là học phần bắt buộc thuộc nhóm học phần cơ sở ngành cho sinh viên ngành Quốc
tế học. Học phần này được giảng dạy vào học kỳ 2 (năm nhất). Học phần gồm 5 chương,
giúp cho sinh viên những kiến thức cơ bản như sau: Hệ thống các khái niệm cơ bản của
chính trị học, đối tượng, chức năng và phương pháp tiếp cận nghiên cứu của chính trị
học; Khái quát lịch sử tư tưởng chính trị trên thế giới; Quyền lực chính trị; Hệ thống
chính trị và Văn hóa chính trị.
• Tư tưởng Hồ Chí Minh về ngoại giao 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1063
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Lịch sử Việt Nam cận hiện đại
Tư tưởng Hồ Chí Minh về ngoại giao là một bộ phận cấu thành của tư tưởng Hồ Chí
Minh được từng bước hình thành và phát triển trong quá trình gần 60 năm hoạt động
cách mạng, hoạt động quốc tế của Người. Ba mươi bốn năm đầu (1911 – 1945) là hoạt
động ngoại giao nhân dân, ngoại giao Đảng và đoàn thể. Hai mươi tư năm sau (1946 –
1969) là hoạt động ngoại giao nhà nước với tư cách là nguyên thủ quốc gia, là người
đứng đầu Đảng Cộng sản Việt Nam.
• Nhập môn quan hệ quốc tế 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1064
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Không
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ sở về quan hệ quốc tế như đối
tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, các loại hình chủ thể quan hệ quốc tế và
động lực tham gia quan hệ quốc tế của chúng, các công cụ được sử dụng trong quan hệ
quốc tế, hệ thống quốc tế, những yếu tố bên trong và bên ngoài tác động tới quan hệ
quốc tế, các hình thức và tính chất chủ yếu của quan hệ quốc tế như xung đột và chiến
tranh hay hợp tác và hội nhập. Đây là học phần mang tính chất nền tảng cho sinh viên
ngành Quốc tế học trước khi học các học phần chuyên ngành.
• Lịch sử quan hệ quốc tế 3 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1003
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Lịch sử thế giới cận hiện đại
Cung cấp cho sinh viên những hiểu biết đại cương nhưng có hệ thống về sự ra đời của
quan hệ quốc tế hiện đại kể từ các hòa ước Westphalia (1648) đến nay, về các thời kì
lớn của quan hệ quốc tế: từ Hòa ước Westphalia đến Hội nghị Vienna (1648-1815), từ
Hội nghị Vienna đến Hòa hội Versailles (1815-1919), từ Hòa hội Versailles đến Hội
nghị Postdam (1919-1945), từ Hội nghị Postdam đến cuối Chiến tranh lạnh (1945-1989)
và thời kỳ sau Chiến tranh lạnh đến nay.
• Địa chiến lược và địa chính trị 3 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1098
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Không
Đây là học phần bắt buộc thuộc nhóm học phần chuyên ngành cho sinh viên ngành
Quốc tế học. Học phần này được giảng dạy vào học kỳ 6 (năm thứ ba). Học phần gồm
6 chương, giúp cho sinh viên những kiến thức cơ bản như sau: (1) Những hiểu biết về
địa – chính trị; (2) Lịch sử phát triển tư tưởng địa – chính trị thế giới; (3) Tài nguyên
địa – chính trị và những đặc điểm của địa – chính trị.
• Quan hệ kinh tế quốc tế 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1099
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Kinh tế học đại cương
Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về quan hệ kinh tế quốc tế cho sinh viên ,
đặc biệt ở các khái niệm chung về kinh tế quốc tế, cũng như quá trình liên kết quốc tế,
đầu tư quốc tế diễn ra ngày càng phổ biến trên thế giới.
• Công pháp quốc tế 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1100
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Pháp luật đại cương
Học phần Công pháp quốc tế bao gồm 7 chương lí thuyết. Học phần giúp sinh viên có
kiến thức cơ bản về các khái niệm liên quan đến Luật quốc tế, nguồn và các nguyên tắc
cơ bản của Luật quốc tế, các vấn đề pháp lý quốc tế về quốc gia, dân cư, lãnh thổ và
biên giới quốc gia, trong Luật quốc tế, luật ngoại giao lãnh sự.
• Tư pháp quốc tế 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1101
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Pháp luật đại cương
Học phần Tư pháp quốc tế bao gồm 4 chương lí thuyết. Học phần giúp sinh viên có kiến
thức cơ bản về các vấn đề lý luận, các quy định của pháp luật quốc tế và pháp luật Việt
Nam cũng như thực tiễn pháp lý về điều chỉnh các quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài,
tập trung vào các vấn đề cơ bản sau:
- Thẩm quyền của tòa án quốc gia đối với vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài
- Xung đột pháp luật và giải quyết xung đột pháp luật
- Công nhận và thi hành bản án, quyết định dân sự của tòa án nước ngoài, quyết
định của trọng tài nước ngoài
• Môi trường và phát triển bền vững 2
tín chỉ
- Mã học phần: GEOG1001
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Không
Học phần Môi trường và Phát triển bền vững gồm có 3 phần. Học phần giúp cập nhật
thường xuyên các vấn đề về môi trường và phát triển bền vững, một khoa học có liên
quan chặt chẽ với ngành Quốc tế học. Học phần đề cập đến sự suy thoái và ô nhiễm môi
trường, chiến lược bảo vệ môi trường, các vấn đề về phát triển bền vững ở Việt Nam.
• An ninh và xung đột trong quan hệ quốc tế 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1102
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Lịch sử Quan hệ quốc tế
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản và hệ thống về vấn đề xung đột quốc tế như
khái niệm, phân loại, cơ sở quy định và nguyên nhân, cũng như quan điểm của các lý
thuyết QHQT khác nhau về vấn đề này. Học phần cũng giới thiệu các phương thức
quản lý an ninh và các biện pháp giải quyết xung đột nhằm đảm bảo an ninh đang được
sử dụng trong thực tế.
• Ngoại giao đa phương 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1103
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Nhập môn Quan hệ quốc tế
- Học phần bổ trợ: Một số tổ chức, diễn đàn khu vực và thế giới
Học phần này cung cấp những kiến thức về lý thuyết, khái niệm liên quan đến chủ nghĩa
đa phương và ngoại giao đa phương; thực tiễn ngoại giao đa phương của một số quốc
gia trên thế giới và Việt Nam; xu hướng phát triển của ngoại giao đa phương trong thập
niên tới và định hướng một số giải pháp cho Việt Nam.

• Các thể chế chính trị thế giới 2 tín chỉ


- Mã học phần: HIST1103
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Lịch sử thế giới cận hiện đại
Đây là học phần bắt buộc thuộc nhóm học phần chuyên ngành cho sinh viên ngành
Quốc tế học. Học phần này được giảng dạy vào học kỳ 5 (năm thứ ba). Học phần gồm
8 chương, giúp cho sinh viên những kiến thức cơ bản như sau: (1) Nguồn gốc của các
thể chế chính trị đương đại; (2) Các thể chế chính trị đương đại tiêu biểu (Anh, Hoa Kì,
Pháp, Đức, Liên bang Nga, Trung Quốc, Nhật Bản) bao gồm lịch sử hình thành, hiến
pháp, các đặc diểm, cấu trúc tổ chức, phương thức điều hành, vai trò của các tổ chức
dân sự.
• Quan hệ quốc tế trong bối cảnh cách mạng 4.0 2
tín chỉ
- Mã học phần: HIST1139
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Không
Học phần Quan hệ quốc tế trong bối cảnh tác động của cuộc Cách mạng Khoa học Công
nghệ 4.0 trang bị cho sinh viên những hiểu biết về cuộc cách mạng khoa học - công
nghệ 4.0 và tác động của nó đến các mối quan hệ quốc tế; những thay đổi và xu hướng
quan hệ quốc tế; những hệ quả trong hoạt động quan hệ quốc tế trong giai đoạn hiện
nay.
• Quan hệ quốc tế ở Châu Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ 2
đến nay 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1074
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Không
Học phần sẽ trình bày các diễn biến quan trọng trong Quan hệ quốc tế ở châu Âu từ
sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay: Chiến tranh lạnh, Nhất thể hóa châu Âu, các
cuộc đàm phán tài giảm vũ khí giũa hai siêu cường Hoa Kì và Liên Xô, quan hệ Hoa Kì
– Tây Âu, Quan hệ Liên Xô – Đông Âu
• Quan hệ quốc tế ở Châu Mỹ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến
nay 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1072
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Không
Học phần sẽ trình bày các diễn biến quan trọng trong Quan hệ quốc tế ở châu Mĩ từ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay: Sự ra đời của Tổ chức các quốc gia châu Mĩ, Chính
sách của Hoa Kì đối với các quốc gia châu Mĩ, Quan hệ Cuba – Hoa Kì, Cuộc khủng
hoảng tên lửa ở Cuba, Hoa Kì can thiệp vào Cộng hòa Dominicana, Quan hệ Hoa Kì –
Chile dưới thời tổng thống Allende, Quan hệ giữa các quốc gia Mỹ latinh.
• Quan hệ quốc tế ở Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
đến nay 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1071
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Không
Học phần sẽ trình bày các diễn biến quan trọng trong Quan hệ quốc tế ở Đông Nam Á
từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay: chính sách của các nước Âu-Mĩ đối với các
nước Đông Nam Á trong 10 năm đầu sau Chiến tranh Thái Bình Dương, chính sách của
Hoa Kì, Pháp, Trung Quốc, Liên Xô đối với Việt Nam, Lào. Campuchia qua các cuộc
chiến trên bán đảo Đông Dương, sự ra đời của ASEAN, vấn đề Campuchia.
• Quan hệ quốc tế ở Đông Bắc Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
đến nay 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1073
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Không
Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về quan hệ quốc tế ở khu vực Đông Bắc Á từ
sau CTTG II đến nay như: chính sách đối ngoại của Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn
Quốc từ năm 1945 đến nay; vấn đề Đài Loan, vấn đề hạt nhân trên bán đảo Triều
Tiên, quan hệ giữa Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc với các nước Mỹ, EU...
• Ngoại giao đa phương
- Mã học phần: HIST1701
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Nhập môn Quan hệ quốc tế
Học phần này trình bày những kiến thức về lý thuyết, khái niệm liên quan đến chủ
nghĩa đa phương và ngoại giao đa phương; thực tiễn ngoại giao đa phương của một số
quốc gia trên thế giới và Việt Nam; xu hướng phát triển của ngoại giao đa phương trong
thập niên tới và định hướng một số giải pháp cho Việt Nam.
• Quan hệ quốc tế ở Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ 2
đến nay 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1075
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Không
Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản vế quan hệ quốc tế ở khu vực Nam
Á từ sau chiến tranh thế giới thứ II đến nay như: Vấn đề Casơmia, quan hệ Ấn Độ -
Trung Quốc và cuộc chiến tranh biên giới năm 1962, Tổ chức khu vực Nam
Á( SAARC) , quan hệ Ấn Độ và các nước trong khu vực.
• Quan hệ quốc tế ở Trung Cận Đông từ sau Chiến tranh thế giới thứ 2
đến nay 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1080
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Lịch sử Quan hệ Quốc tế
Học phần sẽ trình bày các diễn biến quan trọng trong Quan hệ quốc tế ở Trung Cận
Đông từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay: các cuộc chiến tranh giữa Israel và
người Palestine, Khủng hoảng dầu lửa trong quan hệ giũa Anh và Iran, , các cuộc chiến
tranh vùng Vịnh, chính sách của Anh, Pháp, Liên Xô và Hoa Kì ở Trung Đông.
• Quan hệ Việt Nam – Cộng hòa nhân dân Trung Hoa từ sau Chiến
tranh thế giới thứ 2 đến nay 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1097
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Không
Học phần cung cấp các kiến thức về thực trạng quan hệ giữa Việt Nam – Trung Hoa từ
sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay trên các lĩnh vực kinh tế văn hóa, chính trị - xã
hội. Trong đó chủ yếu tập trung làm rõ quan hệ giữa hai nước từ sau quá trình bình
thường hóa quan hệ đến nay (1991-nay).
• Quan hệ Việt Nam - Ấn Độ từ sau Chiến tranh thế giới thứ 2 đến nay

2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1082
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Không
Học phần trang bị cho người học về lịch sử quan hệ Việt Nam-Ấn Độ từ đầu đến
nay(chủ yếu là từ sau năm 1945) trên các lĩnh vực; cũng như về những thành tựu, hạn
chế, đặc điểm, bài học kinh nghiệm, ý nghĩa-tác động, cơ hội và thách thức của mối
quan hệ này.
• Quan hệ Việt Nam – Hoa Kỳ từ sau Chiến tranh thế giới thứ 2
đến nay 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1071
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Không
Học phần sẽ trình bày các diễn biến quan trọng trong Quan hệ giữa Việt Nam và Hoa
Kì, chủ yếu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, qua các thời kì lịch sử khác
nhau: trong 10 năm đầu sau Chiến tranh Thái Bình Dương, trong quãng thời gian 10
năm Hoa Kì can thiệp trực tiếp vào Việt Nam, trong quãng thời gian 20 năm sau khi
cuộc chiến Việt Nam – Hoa kì kết thúc, từ khi Hoa Kì bình thường hóa quan hệ với Việt
Nam.
• Một số tổ chức, diễn đàn khu vực và thế giới 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1082
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Không
Học phần này trình bày về nguyên nhân ra đời; sự thành lập, mục tiêu, nguyên tắc hoạt
động; quá trình họt động và phát triển; thành tựu, hạn chế và quan hệ với Việt Nam của
một số tổ chức, diễn dàn khu vực và thế giới tiêu biểu như: Liên hợp quốc(UN), Tổ
chức thương mại thế giới (WTO), Liên minh châu Âu (EU), Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á (ASEAN), Diễn đàn hợp tác Á-Âu (ASEM), Diễn đàn kinh tế châu Á-Thái Bình
Dương (APEC).
• Dân tộc và xung đột dân tộc trong quan hệ quốc tế hiện nay 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1140
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Lịch sử quan hệ quốc tế
Cung cấp cho sinh viên hệ thống khái niệm, lý luận về dân tộc (nation); quá trình ra đời
và phát triển các dân tộc ở trên thế giới; những nguyên nhân mâu thuẫn dân tộc trong
tiến trình lịch sử nhân loại; những biểu hiện mâu thuẫn dân tộc và giải quyết vấn đề dân
tộc trong quan hệ quốc tế hiện đại; những bài học trong giải quyết vấn đề dân tộc trong
quan hệ quốc tế.
• Giáo dục và đào tạo xuyên quốc gia – con đường và xu hướng mới
trong quan hệ quốc tế 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1141
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Không
Môn học cung cấp những hiểu biết về quá trình phát triển, bản chất, đặc điểm và vai
trò của giáo dục – đào tạo; các con đường phổ biến của giáo dục – đào tạo; xu hướng
và các con đường hợp tác giáo dục trong quan hệ quốc tế; tác động của hợp tác giáo dục
– đào tạo trong việc thúc đẩy quá trình giao lưu và phát triển của các dân tộc trên thế
giới.
• Ngoại giao văn hóa trong quan hệ quốc tế đương đại 2
tín chỉ
- Mã học phần: HIST1142
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Lịch sử quan hệ quốc tế
Đây là học phần tự chọn thuộc nhóm học phần chuyên ngành cho sinh viên ngành Quốc
tế học. Học phần này được giảng dạy vào học kỳ 6 (năm thứ ba). Học phần gồm 5
chương, giúp cho sinh viên những kiến thức cơ bản như sau: (1) Hệ thống hóa cơ sở lý
luận, các khái niệm liên quan đến ngoại giao văn hóa; tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí
Minh và quan điểm chỉ đạo của Đảng, Nhà nước về ngoại giao văn hóa; (2) Vai trò, đặc
điểm và những nhân tố tác động đến ngoại giao văn hóa trong quan hệ quốc tế đương
đại, hoạt động ngoại giao văn hóa của một số chủ thể tiêu biểu trong quan hệ quốc tế;
(3) Thực trạng công tác ngoại giao văn hóa của Việt Nam thời gian qua, những thành
tựu và hạn chế, đề xuất một số kiến nghị nhằm đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác
ngoại giao văn hóa của Việt Nam trong thời gian tới.
• Các vấn đề toàn cầu trong quan hệ quốc tế hiện đại 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1143
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Lịch sử quan hệ quốc tế
Đây là học phần tự chọn thuộc nhóm học phần chuyên ngành cho sinh viên ngành Quốc
tế học. Học phần này được giảng dạy vào học kỳ 6 (năm thứ ba). Học phần gồm 7
chương, giúp cho sinh viên những kiến thức cơ bản như sau: (1) Những vấn đề mang
tính chất và quy mô toàn cầu, được cả thế giới quan tâm, ví dụ như vấn đề khủng bố,
tội phạm quốc tế, môi trường, năng lượng, đói nghèo…; (2) Mạng lưới hợp tác quốc tế
trong giải quyết những vấn đề toàn cầu hiện nay, bao gồm các tổ chức liên chính phủ,
các tổ chức phi lợi nhuận quốc tế, và các quốc gia có liên quan. (3) Những tác nhân gây
ảnh hưởng cũng như những cơ chế nhằm giải quyết những vấn đề toàn cầu hiện nay.
• Nguồn gốc – hiện trạng vấn đề Đài Loan trong quan hệ Trung – Mỹ
từ năm 1949 đến nay 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1144
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Không
Học phần cung cấp cho sinh viên về nguồn gốc vấn đề Đài Loan sau khi cách mạng
Trung Quốc thắng lợi và nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời. Chính sách của
Cộng hòa nhân dân Trung Hoa đối với Đài Loan, chính sách của Mỹ đối với Đài Loan
từ năm 1949 đến nay. Bên cạnh đó, học phần phân tích vị trí chiến lược của Đài Loan
trên bản đồ chính trị Châu Á – Thái Bình Dương và cách giải quyết vấn đề Đài Loan
trong quan hệ Trung – Mỹ hiện tại cũng như tương lai.
• Chính sách “một vành đai – một con đường” của Trung Quốc và ảnh
hưởng đến Việt Nam 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1145
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Không
Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức về sáng kiến “một vành đai – một con đường”
của Trung Quốc trong khuôn khổ phát triển kinh tế đa quốc gia của quốc gia này thông
qua hai kế hoạch “trên đất liền” và “trên bộ” do Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình
khởi xướng. Học phần phân tích thái độ của các quốc gia về chính sách này của Trung
Quốc và bước đầu đưa ra những tác động của con đường thương mại này đối với Việt
Nam trong tương lai.
• Nghiệp vụ ngoại giao và đàm phán quốc tế 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1104
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Lịch sử quan hệ quốc tế và Nhập môn quan hệ quốc tế
Môn học cung cấp các kiến thức về nghiệp vụ ngoại giao, công tác tổ chức đón tiếp,
chiêu đãi các đoàn khách quốc tế. Nghi thức bang giao quốc tế của các nhà nước và tổ
chức trên thế giới.Công tác tổ chức, hoạt động, chức năng, nhiệm vụ của các Đại sứ
quán và lãnh sự quán tại các nước. Bên cạnh đó, môn học còn cung cấp các kỹ năng
đàm phán với các nước đối tác khi các hoạt động thăm viếng cấp cao diễn ra hay các
hội thảo, hội nghị quốc tế có nhiều nước tham gia.
• Nghiệp vụ thư ký văn phòng - Văn bản ngoại giao 3 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1108
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Không
Đây là học phần bắt buộc thuộc nhóm học phần nghề nghiệp chuyên ngành cho sinh
viên ngành Quốc tế học. Học phần này được giảng dạy vào học kỳ 6 (năm thứ ba). Học
phần gồm 5 chương, giúp cho sinh viên những kiến thức cơ bản như sau: (1) Tổng quan
về văn phòng và thư ký văn phòng; (2) Tổ chức lao động khoa học trong công tác văn
phòng; (3) Kỹ thuật soạn và ban hành văn bản quản lý; (4) Quản trị hồ sơ và (5) Văn
bản ngoại giao.
• PR – Truyền thông đại chúng 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1109
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Không
Đây là học phần bắt buộc thuộc nhóm học phần nghề nghiệp chuyên ngành cho sinh
viên ngành Quốc tế học. Học phần này được giảng dạy vào học kỳ 6 (năm thứ ba). Học
phần gồm 6 chương, giúp cho sinh viên những kiến thức cơ bản như sau: (1) Tổng quan
về Quan hệ công chúng; (2) Truyền thông và PR; (3) PR trong Doanh nghiệp và PR
trong Chính phủ; (4) Thông cáo báo chí; (5) Công việc của chuyên viên PR và (6) Tổ
chức họp báo
• Nghiệp vụ ngoại thương 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1110
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Không
Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về nghiệp vụ kinh doanh thương mại quốc
tế (nghiệp vụ xuất nhập khẩu) cho sinh viên qua 4 chương:
Chương 1: Những điều kiện cơ sở giao hàng (Incoterms); Chương 2: Thanh toán quốc
tế; Chương 3: Hợp đồng mua bán hàng hóa ngoại thương; Chương 4: Tổ chức thực hiện
hợp đồng ngoại thương
• Nghiệp vụ du lịch 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1702
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước:
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch quốc
tế và nghiệp vụ tiếp tân, pha chế, trình bày món ăn… ở nhà hàng, khách sạn. Những
kiến thức được cung cấp trong học phần giúp sinh viên đảm nhận vai trò là hướng dẫn
viên quốc tế trong việc đón và hướng dẫn tham quan du khách nước ngoài, dẫn đoàn
khách du lịch nước ngoài. Nghiệp vụ lễ tân, pha chế, trình bày món ăn nhà hàng khách
sạn giúp sinh viên trang bị các kiến thức để làm việc trong tác lễ tân, khánh tiết, pha
chế.. trong các khách sạn, nhà hàng trong nước cũng như quốc tế.
• Tiếng Anh đọc viết ngành Quốc tế học - HP1 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1107
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Tiếng Anh học phần 2.
Học phần được xây dựng với 4 bài giảng kỹ năng Đọc và 4 bài giảng kỹ năng Viết nhằm
cung cấp những kiến thức về kỹ năng đọc, viết ở mức độ sơ cấp. Xuyên suốt học phần,
các bài học được phát triển với các chủ đề mở rộng về xã hội và du lịch. Thông qua các
hoạt động và các hình thức thảo luận, chương trình bước đầu rèn luyện cho sinh viên
kỹ năng đọc hiểu và trình bày ý kiến, quan điểm của mình, để chuẩn bị cho kỳ thi B1.
• Tiếng Anh nghe nói ngành Quốc tế học - HP1 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1106
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Tiếng Anh học phần 2.
Học phần được xây dựng với 5 bài giảng kết hợp thực hành nâng cao 2 kỹ năng
nghe nói. Xuyên suốt học phần, các bài học và hoạt độngđược giảng dạy
nhằm cung cấp tình huống thực hành thực tiễn hằng ngày tập trung cho kỹ năng nghe,
nói ở mức độ đầu trung cấp. Ngoài ra, các bài học được phát triển với các chủ đề mở
rộng về các kỹ năng xã hội như đưa ra và đáp trả lời mời, mở đầu các đoạn hội thoại
nhỏ, nghe hiểu thông tin chi tiết của cá nhân, sự kiện.... Thông qua các hình thức thảo
luận nhóm, sắm vai, chương trình học sẽ bước đầu rèn luyện cho sinh viên trình bày ý
kiến, quan điểm của mình. Bên cạnh đó, sinh viên được rèn luyện phát âm chuẩn xác,
ngữ điệu phù hợp, nghe hiểu chính xác thông tin nhằm chuẩn bị bước đầu cho kỳ thi B1
• Tiếng Anh đọc viết ngành Quốc tế học – HP2 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1132
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Tiếng Anh đọc viết ngành Quốc tế học – HP1
Học phần được xây dựng với 4 bài giảng kỹ năng Đọc và 4 bài giảng kỹ năng Viết nhằm
cung cấp những kiến thức về kỹ năng đọc, viết ở mức độ tiền trung cấp. Xuyên suốt học
phần, các bài học được phát triển với các chủ đề mở rộng về xã hội và du lịch. Thông
qua các hoạt động và các hình thức thảo luận, chương trình bước đầu rèn luyện cho sinh
viên kỹ năng đọc hiểu và trình bày ý kiến, quan điểm của mình để chuẩn bị cho kỳ thi
B1.
• Tiếng Anh nghe nói ngành Quốc tế học - HP2 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1131
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Tiếng Anh nghe nói ngành Quốc tế học – HP1
Học phần được xây dựng với 5 bài giảng kết hợp thực hành nâng cao 2 kỹ năng
nghe nói. Xuyên suốt học phần, các bài học và hoạt độngđược giảng dạy
nhằm cung cấp tình huống thực hành tiếng Anh hằng ngày tập trung cho kỹ năng nghe,
nói ở mức độ đầu trung cấp. Ngoài ra, các bài học được phát triển với các chủ đề mở
rộng về các kỹ năng xã hội như hỏi và đáp trả lời mời, mở đầu các đoạn hội thoại nhỏ,
nghe hiểu thông tin chi tiết của cá nhân, sự kiện.... Thông qua các hình thức thảo luận
nhóm, v.v…chương trình học sẽ bước đầu rèn luyện cho sinh viên trình bày ý kiến,
quan điểm của mình. Bên cạnh đó, sinh viên được rèn luyện phát âm chuẩn xác, ngữ
điệu phù hợp, nghe hiểu chính xác thông tin nhằm chuẩn bị bước đầu cho kỳ thi B1
• Tiếng Anh đọc viết ngành Quốc tế học - HP3 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1130
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Tiếng Anh đọc viết ngành Quốc tế học – HP2
Học phần được xây dựng với 4 bài giảng kỹ năng Đọc và 4 bài giảng kỹ năng Viết nhằm
cung cấp những kiến thức về kỹ năng đọc, viết ở mức độ sơ cấp. Xuyên suốt học phần,
các bài học được phát triển với các chủ đề mở rộng về xã hội và du lịch. Thông qua các
hoạt động và các hình thức thảo luận, chương trình bước đầu rèn luyện cho sinh viên
kỹ năng đọc hiểu và trình bày ý kiến, quan điểm của mình, để chuẩn bị cho kỳ thi B1.
• Tiếng Anh nghe nói ngành Quốc tế học - HP3 3 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1129
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Tiếng Anh nghe nói ngành Quốc tế học – HP2
Học phần được xây dựng với 5 bài giảng kết hợp thực hành nâng cao 2 kỹ năng
nghe nói. Xuyên suốt học phần, các bài học và hoạt độngđược giảng dạy
nhằm cung cấp tình huống thực hành thực tiễn hằng ngày tập trung cho kỹ năng nghe,
nói ở mức độ đầu trung cấp. Ngoài ra, các bài học được phát triển với các chủ đề mở
rộng về các kỹ năng xã hội như đưa ra và đáp trả lời mời, mở đầu các đoạn hội thoại
nhỏ, nghe hiểu thông tin chi tiết của cá nhân, sự kiện.... Thông qua các hình thức thảo
luận nhóm, sắm vai, chương trình học sẽ bước đầu rèn luyện cho sinh viên trình bày ý
kiến, quan điểm của mình. Bên cạnh đó, sinh viên được rèn luyện phát âm chuẩn xác,
ngữ điệu phù hợp, nghe hiểu chính xác thông tin nhằm chuẩn bị bước đầu cho kỳ thi B1
• Tiếng Anh đọc viết ngành Quốc tế học - HP4 3 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1138
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Tiếng Anh đọc viết ngành Quốc tế học – HP3
Học phần được xây dựng với hai kĩ năng.
- Kĩ năng Đọc gồm 3 bài giảng nhằm nâng cao kỹ năng Đọc hiểu cho sinh viên với các
bài viết học thuật bao gồm các chủ đề như cộng đồng, các nền văn hóa trên thế giới, kết
nối toàn cầu, các nghi thức văn hóa, …
- Kĩ năng Viết gồm 4 bài giảng nhằm cung cấp những kiến thức nâng cao về cách viết
thư điện tử và thư tín về các chủ đề như thông báo, thư cảm ơn, thư xin lỗi.
• Tiếng Anh nghe nói ngành Quốc tế học - HP4 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1137
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Tiếng Anh nghe nói ngành Quốc tế học – HP3
Học phần được xây dựng nhằm nâng cao kỹ năng Nghe – Nói của sinh viên. Ở kỹ năng
Nói, sinh viên sẽ được làm quen và tăng cường luyện tập khả năng nói trước đám đông
cũng như biết được những cách thức nhằm có được một bài thuyết trình hiệu quả. Xuyên
suốt khóa học, sinh viên sẽ được nghe và nói với các chủ đề khác nhau, chẳng hạn như
cách giải tỏa sự căng thẳng khi thuyết trình trước đám đông, cũng như tận dụng những
ngôn ngữ cơ thể sao cho phù hợp, những công cụ để thu hút sự chú ý của người nghe,….
Về kĩ năng nghe, sinh viên làm quen, nghe và hiểu với các thông báo, chỉ dẫn phổ biến
được phát ở nơi công cộng như sân bay, siêu thị, nhà ga,… cũng như rèn luyện kĩ năng
nghe tin tức (News) trên các phương tiện truyền thông như truyền hình, đài phát thanh.
• Tiếng Anh chuyên ngành dịch Quốc tế học - HP5 3 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1135
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Tiếng Anh đọc viết ngành Quốc tế học – HP4
Học phần này giúp sinh viên củng cố và bổ sung các kiến thức ngôn ngữ, văn hóa, xã
hội để phát triển năng lực giao tiếp cần thiết và vận dụng tốt trong việc giải quyết các
tình huống giao tiếp ở trình độ B1. Bên cạnh đó, học phần cung cấp những kiến thức
nâng cao về kỹ năng biên-phiên dịch ở mức độ trung cấp được phát triển với các chủ
đề mở rộng về các vấn đề liên quan đến luật quốc tế, các tổ chức quốc tế, các cuộc họp
quốc tế và các văn bản liên quan ...qua hình thức học lý thuyết và thực hành cụ thể.
• Tiếng Anh chuyên ngành Quốc tế học – môn Viết - HP5 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1136
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Tiếng Anh đọc viết ngành Quốc tế học – HP4
Học phần được xây dựng nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức nâng cao trình
độ về kĩ năng viết; bao gồm kĩ năng viết đoạn văn (paragaraph), viết bài luận (essay),
viết bài diễn văn (speech), viết thư báo (memorandum). Bên cạnh đó các bài học còn
giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng suy luận phân tích vấn đề, cũng như có thể sử dụng đa
dạng các cấu trúc, từ vựng trong các văn cảnh, tình huống khác nhau. Các chủ đề gắn
liền với cuộc sống, công việc trong tương lai của sinh viên, và mang tính ứng dụng cao.
Ngoài ra thông qua các hoạt động trên lớp, sinh viên sẽ có cơ hội phát triển kĩ năng làm
việc theo nhóm.
• Rèn luyện nghiệp vụ 2 tín
chỉ
- Mã học phần: HIST1111
- Loại học phần: Thực hành nghề nghiệp
- Học phần học trước: Không.
Thực tế tại các trường đại học, viện nghiên cứu, cơ quan ngoại giao (Học viện Quan hệ
quốc tế, Bộ Ngoại giao, các khoa Quan hệ quốc tế, Quốc tế học, Sở Ngoại vụ các tỉnh
thành, các công ty nước ngoài…) dưới hình thức tham quan trong thời gian từ 1 tuần
đến 2 tuần. Sau khi kết thúc chuyến thực tế chuyên môn sinh viên phải làm bài thu
hoạch dưới sự hướng dẫn của cán bộ hướng dẫn đoàn thực tế để lấy điểm kết thúc học
phần thực tế chuyên môn.
• Thực tập nghề nghiệp 1 2 tín chỉ
-Mã học phần: HIST1703
-Loại học phần: Thực hành nghề nghiệp
-Học phần học trước: Rèn luyện nghiệp vụ
Tạo điều kiện cho sinh viên áp dụng các kiến thức đã học vào môi trường thực tế trước
khi thực tập nghề nghiệp chính thức.
Sinh viên được thực tế tại các sở Ngoại vụ, các cửa khẩu quốc tế, các khu công nghiệp
cũng như thực tế tại các tập đoàn quốc tế ...để có cái nhìn tổng quát trước khi thực tập
nghề nghiệp chính thức vào năm thứ IV.
• Thực tập nghề nghiệp 2 6 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1112
- Loại học phần: Thực hành nghề nghiệp
- Học phần học trước: Thực tập nghề nghiệp 1
Tạo điều kiện để sinh viên ngành Quốc tế học áp dụng những kiến thức đã được học về
lịch sử, kinh tế, chính trị, ngoại ngữ, nghiệp vụ ngoại giao, thư ký văn phòng…vào môi
trường thực tế.
Bước đầu giúp sinh viên làm quen với môi trường làm việc với tư cách là người phụ
trách công tác đối ngoại của cơ quan. Giúp sinh viên tự tích luỹ các kiến thức từ thực
tiễn công việc được giao và khả năng xử lý các tình huống xảy ra có liên quan đến
chuyên môn được đào tạo.Sau đợt thực tập phải có báo cáo kết quả thực tập để giảng
viên hướng dẫn chấm và lấy điểm làm điểm kết thúc học phần.
• Khóa luận tốt nghiệp 6 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: theo quy định của Trường và khoa
• Những vấn đề cơ bản và cập nhật của quan hệ quốc tế hiện nay 3 tín
chỉ
(Học phần thay thế khoá luận tốt nghiệp)
- Mã học phần: HIST1113
- Loại học phần: Thực hành nghề nghiệp
- Học phần học trước: Sinh viên tích luỹ đủ 110 tín chỉ
Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản và cập nhật về một số vấn đề của QHQT hiện
đại như: chính sách an ninh và ngoại giao năng lượng của Trung Quốc trong những năm
đầu thế kỉ XXI, “vấn đề biển Đông” trong quan hệ giữa Việt Nam và các nước, vấn đề
“Cộng đồng ASEAN” sau khi nhất thể hóa...
• hững vấn đề cơ bản và cập nhật của quan hệ đối ngoại Việt Nam hiện
nay
3 tín chỉ
(Học phần thay thế khoá luận tốt nghiệp)
- Mã học phần: HIST1114
- Loại học phần: Thực hành nghề nghiệp
- Học phần học trước: Sinh viên tích luỹ đủ 110 tín chỉ và Lịch sử quan hệ đối ngoại
của Việt Nam
Nội dung học phần củng cố kiến thức cơ bản và trang bị kiến thức cập nhật về quan hệ
đối ngoại của nhà nước Việt Nam từ thời điểm tuyên bố "Thông cáo về chính sách ngoại
giao của nước Việt nam dân chủ cộng hòa" (3/10/1945) đến thời điểm hiện tại, đặc biệt
chú trọng chính sách và hoạt động đối ngoại Việt Nam thời kỳ đổi mới đất nước và hội
nhập quốc tế từ 1986 đến nay.
• Những vấn đề cơ bản của nghiệp vụ chuyên ngành ngoại giao 3 tín
chỉ
(Học phần thay thế khoá luận tốt nghiệp)
- Mã học phần: HIST1115
- Loại học phần: Thực hành nghề nghiệp
- Học phần học trước: Sinh viên tích luỹ đủ 110 tín chỉ
Môn học cung cấp các kiến thức cập nhật trong nghiệp vụ ngoại giao và công tác
đối ngoại của chính phủ Việt Nam thông qua các hoạt động ngoại giao trong năm. Ngoài
ra, môn học cung cấp các kỹ năng trong việc hoạch định, tổ chức các hoạt động đối
ngoại của các cơ quan, tổ chức nhà nước và tư nhân.

5. ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN GIẢNG DẠY


Đơn
Họ và tên giảng viên
vị
Mã học Số (*) Chuyên
STT Tên học phần công
phần TC (bao gồm học hàm, môn
tác
học vị)
* **
Triết học Mác -
POLI2001 3
1 Lênin K.GDCT x

Kinh tế chính trị


POLI2002 2 x
2 học Mác - Lênin K.GDCT

Chủ nghĩa xã hội


POLI2003 2 x
3 khoa học K.GDCT

Lịch sử Đảng
POLI2004 Cộng sản Việt 2
4 K.GDCT x
Nam

Tư tưởng Hồ Chí
POLI2005 2
5 Minh K.GDCT x

Pháp luật đại


POLI1903 2
6 cương K.GDCT x

Tâm lý học đại


PSYC1001 2
7 cương Khoa TLH x

ENGL2401 Ngoại ngữ HP 1 4*


8 Các khoa ngoại ngữ x
ENGL2402 Ngoại ngữ HP 2 3*
9 Các khoa ngoại ngữ x
ENGL2403 Ngoại ngữ HP 3 3*
10 Các khoa ngoại ngữ x
TTTH1001 Tin học căn bản 3*
11 Trung tâm Tin học x
Giáo dục thể chất
PHYL2401 1**
13 1 Khoa GDTC x

Giáo dục thể chất


1**
14 2 Khoa GDTC x

Giáo dục thể chất


1**
15 3 Khoa GDTC x
Giáo dục Quốc
30
MILI2401 phòng - Học phần
16 tiết** Khoa GDQP x
I

Giáo dục Quốc


30
MILI2402 phòng - Học phần
17 tiết** Khoa GDQP x
II

Giáo dục Quốc


85
MILI2403 phòng - Học phần
18 tiết** Khoa GDQP x X
III

Giáo dục Quốc


phòng - Học phần 20
MILI2405
19 IV (Dành cho tiết** Khoa GDQP x X
khối xã hội)

Phương pháp Th.S Đào Thị Mộng


LSTG;
nghiên cứu khoa 2 Ngọc
20 HIST1097 LL&PPDH X
học Th.S Nhữ Thị
Lịch sử
Phương Lan
Lịch sử Việt Nam 2 Th.S Nguyễn Thị
HIST1115 cổ trung đại LSVN
21 Hương x
LSTG
Th.S Ngô Sỹ Tráng
Lịch sử Việt Nam 2 Th.S Ngô Sỹ Tráng LSVN
HIST1056
22 cận hiện đại x
TS. Ngô Chơn Tuệ LSVN
Lịch sử thế giới 2 TS. Hà Bích Liên LSTG
HIST1031
23 cổ trung đại x
Th.S Nguyễn Trà My LSTG
Lịch sử thế giới 2 Th.S Hồ Thanh Tâm
HIST1028 cận hiện đại LSTG
24 Th.S Trần Thị Ngọc x
LSTG
Hân
Cơ sở văn hoá 2 Th.S Ngô Sỹ Tráng
HIST2003 Việt Nam LSVN
25 TS. Nguyễn Thanh x
LSVN
Tiến
Lịch sử văn minh 2 TS. Đặng Thị Hoài LSTG
HIST1004
26 thế giới x
ThS Nguyễn Trà My LSTG
Lịch sử quan hệ 3 PGS.TS. Ngô Minh
đối ngoại của Oanh LSTG
HIST1062
27 Việt Nam x
Th.S Lê Thị Ánh QHQT
Tuyết
Kinh tế học đại 2 Th.S Đỗ Thị Thúy
POLI1006 cương Yến
28 KTCT x

Th.S Hồ Ngọc Diễm


Chính trị học đại Châu Á
HIST1000 2 Thanh
29 cương học x
TS. Nguyễn Minh
LSTG
Mẫn
Tư tưởng Hồ Chí 2 TS. Nguyễn Thị
HIST1063 Minh về ngoại LSVN
30 Hương x
giao LSTG
TS. Đặng Thị Hoài
2 TS. Nguyễn Minh
Nhập môn quan Mẫn LSTG
HIST1064
31 hệ quốc tế x
Th.S Lê Thị Ánh QHQT
Tuyết
3 TS. Cao Nguyễn
Lịch sử quan hệ Khánh Huyền LSTG
HIST1003
32 quốc tế x
PGS.TS. Ngô Minh LSTG
Oanh
Địa chiến lược và 2 PGS.TS. Ngô Minh
địa chính trị LSTG
HIST1098 Oanh
33 Châu Á x
Th.S Hồ Ngọc Diễm
học
Thanh
Quan hệ kinh tế 2 PGS.TS Hà Thị
quốc tế Ngọc Oanh KTH
HIST1099
34
Th.S Lê Thị Ánh QHQT
Tuyết
Công pháp quốc 2 Th.S Nguyễn Nhật
tế Linh Luật học
HIST1100
35 X x
Th.S Lê Thị Ánh QHQT
Tuyết
Tư pháp quốc tế 2 Th.S Nguyễn Nhật
HIST1101 Linh Luật học
36 x x
Th.S Lê Thị Ánh QHQT
Tuyết
Môi trường và
GEOG1001 phát triển bền 2
37 Th.S Đào Ngọc Bích Địa lý x
vững

An ninh và xung TS. Nguyễn Minh


LSTG
HIST1102 đột trong quan hệ 2 Mẫn
38 Châu Á x
quốc tế Th.S. Lê Thị Ánh
học
Tuyết
Th.S Hồ Ngọc Diễm
Các thể chế chính Châu Á
HIST1103 2 Thanh
39 trị thế giới học x
TS. Nguyễn Minh
LSTG
Mẫn
Quan hệ quốc tế 2 ThS Lê Thị Ánh
trong bối cảnh Tuyết
HIST1039 cách mạng công QHQT
40 PGS.TS Ngô Minh x
nghệ 4.0 Oanh
LSTG

Quan hệ quốc tế ở
Châu Âu từ sau TS. Đặng Thị Hoài LSTG
HIST1074 Chiến tranh thế 2
41 Th.S Hồ Ngọc Diễm Châu Á x
giới thứ hai đến
Thanh học
nay

Quan hệ quốc tế ở
Châu Mỹ từ sau TS. Đặng Thị Hoài LSTG
HIST1072 Chiến tranh thế 2
42 Th.S Hồ Ngọc Diễm Châu Á x
giới thứ hai đến
Thanh học
nay

Quan hệ quốc tế ở Th.S Lê Thị Ánh


Đông Nam Á từ Tuyết
HIST1071 sau Chiến tranh 2 QHQT
43 TS. Cao Nguyễn x
thế giới thứ hai LSTG
Khánh Huyền
đến nay
Quan hệ quốc tế ở
Đông Bắc Á từ TS. Nguyễn Minh
HIST1073 sau Chiến tranh 2 Mẫn LSTG
44 x
thế giới thứ hai Th.S Lê Thị Ánh QHQT
đến nay Tuyết

Quan hệ quốc tế ở
Nam Á từ sau Th.S Lê Thị Ánh
45
HIST1079 Chiến tranh thế 2 Tuyết
QHQT
x
giới thứ hai đến LSTG
TS. Đặng Thị Hoài
nay

Quan hệ quốc tế ở
Trung Cận Đông TS. Đặng Thị Hoài
HIST1080 từ sau Chiến 2 LSTG
46 Th.S Lê Thị Ánh x
tranh thế giới thứ QHQT
Tuyết
hai đến nay

Quan hệ Việt
Nam – Cộng hòa TS. Nguyễn Minh
nhân dân Trung Mẫn LSTG
HIST1077 2
47 Hoa từ sau Chiến TS. Cao Nguyễn LSVN
x
tranh thế giới thứ
Khánh Huyền
2 đến nay

Quan hệ Việt
Nam- Ấn Độ từ Th.S Hồ Ngọc Diễm Châu Á
HIST1078 sau Chiến tranh 2 học
48 Thanh x
thế giới thứ hai
TS. Cao Nguyễn LSTG
đến nay
Khánh Huyền
Quan hệ Việt
Nam – Hoa Kỳ từ TS. Đặng Thị Hoài LSTG
HIST1081 sau Chiến tranh 22
49 Th.S. Hồ Ngọc Diễm Châu Á x
thế giới thứ hai
Thanh học
đến nay

Một số tổ chức, PGS.TS. Ngô Minh


diễn đàn khu vực Oanh LSTG
50
HIST1082 và thế giới Th.S. Hồ Ngọc Diễm Châu Á x
Thanh học
Dân tộc và xung PGS.TS. Ngô Minh
đột dân tộc trong Oanh
HIST1140 quan hệ quốc tế 22 LSTG
51 TS. Cao Nguyễn x
hiện nay Khánh Huyền
LSTG

Giáo dục và đào


tạo xuyên quốc PGS.TS. Ngô Minh
gia – con đường Oanh
HIST1141 22 LSTG
52 và xu hướng mới TS. Cao Nguyễn x
LSTG
trong quan hệ Khánh Huyền
quốc tế

Ngoại giao văn ThS. Hồ Ngọc Diễm


hóa trong quan hệ Châu Á
HIST1142 22 Thanh
53 quốc tế đương đại học x
TS. Nguyễn Minh
LSTG
Mẫn
Các vấn đề toàn ThS. Hồ Ngọc Diễm
cầu trong quan hệ Châu Á
HIST1143 22 Thanh
54 quốc tế hiện đại học x
TS. Nguyễn Minh
LSTG
Mẫn
Nguồn gốc – hiện TS.Nguyễn Minh
trạng vấn đề Đài Mẫn
HIST1144 Loan trong quan 22 LSTG
55 ThS. Lê Thị Ánh x
hệ Trung – Mỹ QHQT
Tuyết
(từ 1949 –nay)

Chính sách “một


vành đai – một TS.Nguyễn Minh
con đường” của Mẫn
HIST1145 22 LSTG
56 Trung Quốc và TS. Cao Nguyễn x
LSTG
ảnh hưởng đến Khánh Huyền
Việt Nam

Nghiệp vụ ngoại
giao và đàm phán ThS. Hồ Ngọc Diễm
quốc tế Châu Á
HIST1104 23 Thanh
57 học x
ThS. Lê Thị Ánh
QHQT
Tuyết
Nghiệp vụ thư ký
HIST1108 văn phòng – Văn 22 ThS.Nguyễn Văn Lưu trữ
58 x
bản ngoại giao Kết học

PR – Truyền Th.S Hồ Ngọc Diễm Châu Á


thông đại chúng Thanh học
HIST1109 22
59 x x
Th.S Hoàng Xuân PR- truyền
Phương thông
Nghiệp vụ ngoại PGS.TS. Hà Thị
thương Ngọc Oanh KTH
HIST1110 22
60 x x
Th.S Lê Thị Ánh QHQT
Tuyết
Tiếng Anh 2
HIST1107 chuyên ngành 1
61 Khoa Nga x
(Đọc – Viết)

Tiếng Anh 2
HIST1106 chuyên ngành 1
62 Khoa Nga x
(Nghe – Nói)

Tiếng Anh 2
HIST1132 chuyên ngành 2
63 Khoa Nga x
(Đọc – Viết)

Tiếng Anh 2
HIST1131 chuyên ngành 2
64 Khoa Nga x
(Nghe – Nói)

Tiếng Anh
HIST1130 chuyên ngành 3 22
65 Khoa Nga x
(Đọc – Viết)

Tiếng Anh
HIST1129 chuyên ngành 3 23
66 Khoa Nga x
(Nghe – Nói)

Tiếng Anh
HIST1138 chuyên ngành 4 33
67 Khoa Nga x
(Đọc – Viết)
Tiếng Anh
HIST1137 chuyên ngành 4 32
68 Khoa Nga x
(Nghe – Nói)

Tiếng Anh
HIST1135 chuyên ngành 5 33
69 Khoa Nga x
(Dịch)

Tiếng Anh
HIST1136 chuyên ngành 5 22
70 Khoa Nga x
(viết)

Rèn luyện nghiệp


HIST1111 2
71 vụ Bộ môn Quốc tế học x

Thực tập nghề


72 HIST1703 2 Bộ môn Quốc tế học x
nghiệp 1
Thực tập nghề
HIST1112 6
73 nghiệp 2 Bộ môn Quốc tế học x

Khóa luận tốt


HIST1450 6
74 nghiệp Bộ môn Quốc tế học x

Những vấn đề cơ TS.Nguyễn Minh


bản và cập nhật Mẫn
HIST1113 của quan hệ quốc 3 LSTG
75 TS. Cao Nguyễn x
tế hiện nay Khánh Huyền
LSTG

Những vấn đề cơ PGS.TS. Ngô Minh


bản và cập nhật Oanh
76 HIST1114 của quan hệ đối 3 LSTG
ThS. Lê Thị Ánh x
ngoại Việt Nam QHQT
Tuyết
hiện nay

Những vấn đề cơ Th.S Hồ Ngọc Diễm


bản của nghiệp Châu Á
HIST1115 3 Thanh
77 vụ chuyên ngành học x
TS. Nguyễn Minh
ngoại giao LSTG
Mẫn
Ngoại giao đa TS. Cao Nguyễn
phương Khánh Huyền LSTG
HIST1701 2
78 x
Th.S Lê Thị Ánh QHQT
Tuyết
Nghiệp vụ Du TS. Nguyễn Minh
lịch Mẫn LSTG
HIST1702 2
79 x
Th.S Lê Thị Ánh QHQT
Tuyết
(*) Mỗi học phần cần có nhiều hơn 01 giảng viên tham gia giảng dạy và ghi theo
thứ tự ưu tiên.
Đơn vị công tác (Giảng viên phải có học vị từ Thạc sĩ trở lên): **-Trong Trường;
***-Ngoài Trường.]
6. CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ GIẢNG DẠY - HỌC TẬP
- Với 3 cơ sở đã được xây dựng khang trang trên địa bàn Quận 3, Quận 5, Quận 11,
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh có:
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh có:
- 01 Hội trường B với sức chứa hơn 800 người, đáp ứng việc tổ chức các sự kiện
lớn, các hoạt động học tập, sinh hoạt chính trị, phổ biến quy chế, tổ chức các buổi tiếp
nhận ý kiến đóng góp và giải đáp thắc mắc của sinh viên, tổ chức các hoạt động văn
hóa, văn nghệ của viên chức, sinh viên.
- 01 Nhà thi đấu Thể dục thể thao với sức chứa gần 500 người, đáp ứng nhu cầu
học tập, tập luyện, thi đấu thể dục thể thao của viên chức, sinh viên.
- 08 Giảng đường với sức chứa lớn, phù hợp với việc tổ chức giảng dạy nhiều học
phần lí thuyết, tổ chức sinh hoạt sinh viên, thi nghiệp vụ sư phạm.
- 154 phòng học với sức chứa trung bình 50 người/phòng, đáp ứng việc tổ chức
giảng dạy và tổ chức thi các học phần.
- 37 phòng máy vi tính hiện đại, đáp ứng nhu cầu học tập Công nghệ thông tin.
- 20 phòng thực hành.
- Hệ thống mạng internet phủ toàn trường, phát wifi miễn phí cho người học truy
cập mạng, đăng kí, học tập trực tuyến qua các thiết bị cá nhân.
- Tất cả các phòng học lí thuyết đều được trang bị hệ thống âm thanh, máy vi tính,
projector, màn chiếu hiện đại/bảng tương tác.
• Trung tâm Tin học, Trung tâm Ngoại ngữ, Tổ Nữ công của Trường thường xuyên
cập nhật chương trình, có chế độ miễn giảm học phí, khuyến khích người học học tập.
• Thư viện Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh có hàng chục nghìn
đầu sách, giáo trình, tài liệu học tập, nghiên cứu; không chỉ kết nối, liên kết với hệ thống
thư viện toàn quốc mà còn hợp tác với thư viện của nhiều trường đại học ở nước ngoài.
• Khoa hiện tại đã có một tủ sách chuyên ngành, thường xuyên phục vụ nhu cầu
đọc sách và nghiên cứu của sinh viên các lớp trong khoa vào hai buổi trong tuần ngay
tại văn phòng khoa. Giáo trình và tài liệu tham khảo tương đối đầy đủ.
7. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
7.1 Chương trình này là chương trình đào tạo theo tín chỉ. Vì vậy:
- Giảng viên phải thực hiện đúng qui định của Nhà trường về thời gian lên lớp, nội dung,
chương trình, kế hoạch đào tạo từng học kỳ, từng năm học do tổ bộ môn và Khoa đề ra.
- Giảng viên phải hướng dẫn người học phương pháp tự học và tự đánh giá quá trình
học tập của bản thân để điều chỉnh hoạt động học tập hiệu quả hơn.
- Người học phải tham khảo ý kiến cố vấn học tập để lựa chọn đúng học phần, biết tự
tìm hiểu và xác định chương trình học tập cho phù hợp.
- Người học phải có khả năng tự học, biết lập kế hoạch học tập, tuân thủ đúng giờ giấc
lên lớp theo chương trình đào tạo từng học kỳ và từng năm.
7.2 Chương trình này được xây dựng theo định hướng phát triển năng lực cho
người học. Vì vậy, việc thực hiện chương trình phải đảm bảo các yêu cầu:
- Định hướng về phương pháp giảng dạy:
+ Tinh giản lí thuyết, gắn lí thuyết chuyên môn với thực tiễn công tác đảm nhận sau
khi tốt nghiệp, tăng cường thực hành, thảo luận, học tập theo nhóm, đối với các học
phần chuyên ngành Quốc tế học cần tăng cường thực hành và thảo luận, thuyết trình
nhóm, thực tế chuyên môn tại các cơ quan đơn vị có hoạt động đối ngoại nhằm giúp
sinh viên áp dụng kiến thức chuyên ngành vào thực tế công việc sau khi tốt nghiệp.
+ Chú trọng đến các nhóm phương pháp dạy học phát huy tính tích cực chủ động
của người học nhằm phát triển năng lực tư duy và năng lực giải quyết vấn đề cho sinh
viên bằng cách dạy học nêu tình huống và giao bài tập thực hành cá nhân và nhóm.
+ Ngoài việc giúp người học hiểu các kiến thức lí thuyết, cần chú ý việc vận dụng
các kiến thức đó vào giải quyết những vấn đề cụ thể, sát thực với cuộc sống. Các học
phần có thể thực tế thì nên tổ chức để sinh viên áp dụng ngay kiến thức đã học vào việc
giải quyết các vấn đề do thực tiễn công việc đặt ra.
- Định hướng về cách đánh giá kết quả đào tạo:
+ Đánh giá phải nhất quán với mục tiêu đã đề ra trong mô tả học phần và phải đo
lường được các năng lực của người học.
+ Phải chuyển cách đánh giá giáo dục nặng về kiểm tra kiến thức sang đánh giá
năng lực vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề (thực tiễn) bằng tư duy sáng tạo.
+ Đánh giá không chỉ nhằm mục đích phản hồi thực trạng học tập của sinh viên và
điều chỉnh hoạt động giảng dạy của giảng viên, mà cao hơn nữa đánh giá của người dạy
cần phải đưa ra được những góp ý, định hướng cho người học có thể phát triển cao hơn
về kiến thức, kỹ năng, thái độ trong quá trình học tập.
+ Ngoài giảng viên, người học cần được tham gia vào quá trình tự đánh giá, đánh
giá lẫn nhau để điều chỉnh cách học.

You might also like