Professional Documents
Culture Documents
Mã CĐR
Chuẩn đầu ra CTĐT
(PLO)
PLO 3 Năng lực chuyên môn
PLO 3.1 Năng lực nhận thức khoa học quốc tế học
Xác định và tổng hợp được các kiến thức về lịch sử, chính trị-ngoại
giao, kinh tế, pháp luật, văn hóa, xã hội phục vụ cho việc nghiên cứu
PLO 3.1.1
các chủ đề liên quan đến quan hệ quốc tế và quốc tế học.
Phân tích được các vấn đề chính trị quốc tế và khu vực, về vai trò của
các tổ chức quốc tế và toàn cầu hóa để phục vụ công tác đối ngoại, công
PLO 3.1.2
tác truyền thông trong các cơ quan, tổ chức của nhà nước.
Đánh giá được tình hình chính trị, kinh tế của khu vực và thế giới; các
mối quan hệ song phương và đa phương để ứng dụng vào hoạt động
PLO 3.1.3
nghề nghiệp.
Năng lực vận dụng kiến thức quốc tế học, quan hệ quốc tế vào thực
PLO 3.2 tiễn nghề nghiệp
Vận dụng được kiến thức chuyên ngành quốc tế học vào việc phân tích,
đánh giá vấn đề chính trị- ngoại giao, kinh tế, văn hóa trong các cơ quan
PLO 3.2.1 đối ngoại, truyền thông của nhà nước; các doanh nghiệp, các tổ chức
phi chính phủ.
Thực hiện được việc lập kế hoạch, tổ chức sự kiện và công tác khác
trong các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài, các cơ quan thông
PLO 3.2.2
tấn báo chí, đài phát thanh truyền hình, các công ty du lịch, quảng cáo.
Cập nhật được kiến thức mới nhằm đáp ứng yêu cầu của nghề nghiệp
PLO 3.2.3 và thích ứng với thị trường lao động.
Năng lực nghiên cứu khoa học
PLO 3.3
Vận dụng một cách hiệu quả các phương pháp nghiên cứu khoa học để
PLO 3.3.1
giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực quốc tế học.
Viết được đề cương nghiên cứu, tiểu luận và trình bày được báo cáo
PLO 3.3.2
khoa học.
*PLO (Program Learning Outcome): Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo
1.3. Vị trí, khả năng công tác sau khi tốt nghiệp
- Làm công tác đối ngoại trong các cơ quan nhà nước, các tổ chức phi chính phủ,
các công ty, tập đoàn đa quốc gia, quốc tế, các tổ chức xã hội nghề nghiệp.
- Làm các công tác khác có yêu cầu sử dụng kiến thức về quốc tế học (báo chí –
truyền thông, du lịch, quan hệ công chúng, ngoại thương…)
1.4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Có đủ khả năng tiếp tục học tập và nghiên cứu chuyên môn ở trình độ thạc sĩ và
tiến sĩ theo chuyên ngành được đào tạo và những chuyên ngành gần với chuyên ngành
được đào tạo.
1.5. Thời gian đào tạo: 4 năm
1.6. Tổng số tín chỉ toàn khóa học
Tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 135 tín chỉ, bao gồm các học phần bắt buộc
và học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).
1.7. Đối tượng tuyển sinh
Theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và Đề án tuyển
sinh hàng năm của Trường.
1.8. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Theo Quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
(Theo Quy chế đào tạo Đại học, Cao đẳng chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm
theo Thông tư hợp nhất số 17/VBHN-BGDĐT, ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.)
1.9. Thang điểm
Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm
10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến 1 chữ số thập phân.
1.10. Các chương trình đối sánh/tham khảo
1.10.1 Chương trình Quốc tế học – Trường Đại học KHXH & NV Hà Nội.
1.10.2 Chương trình Quốc tế học – Trường Đại học Đà Nẵng.
1.8.3 Chương trình Quốc tế học – Trường Đại học Hanyang – Hàn Quốc.
2. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
2.1. Cấu trúc của chương trình đào tạo
Tự
Tổng số Bắt chọn Tự chọn
Các khối kiến thức Tỉ lệ
tín chỉ buộc bắt tự do
buộc
Giáo dục đại cương 28 20,74% 28 0 0
Cơ sở ngành 24 17,78% 24 0 0
Chuyên ngành 73 54,07% 71 2 0
Thực hành nghề nghiệp 10 7,41% 10 0 0
Tổng 135 100% 133 2 0
2.2. Khung chương trình đào tạo
Học Học phần
Số
Mã học Tên học Loại phần Học phần hỗ
TT tín
phần phần học tiên học trước trợ/song
chỉ
phần quyết hành
1. HỌC PHẦN CHUNG 28
Tiếng Anh A
• ENGL2401 4*
HP 1
Tiếng Anh A
• ENGL2402 3*
HP 2
Tiếng Anh A
• ENGL2403 3*
HP 3
Tin học căn A
• TTTH1001 3*
bản
Giáo dục thể
• PHYL2401 3** A
chất
• MILI2701 Giáo dục 3** A
quốc phòng -
an ninh 1
Giáo dục
• MILI2702 quốc phòng - 2** A
an ninh 2
Giáo dục
• MILI2703 quốc phòng - 2** A
an ninh 3
Giáo dục
• MILI2704 quốc phòng - 4** A
an ninh 4
Học Đơn vị
Số Tự
Học Mã học phần Học phần quản lí
Tên học phần tín chọn
kì phần tiên học trước chương
chỉ
quyết trình
Triết học Mác –
POLI2001 3 Không Không K.GDCT
Lênin
POLI1903 Pháp luật đại 2 Không Không K.GDCT
1 cương
PHYL2401 Giáo dục thể 1** X Không Không K.GDTC
chất
HIST1031 Lịch sử thế giới 2 Không Không K. Lịch sử
cổ trung đại
Kinh tế học đại
POLI1006 2 Không Không K.GDCT
cương
TTTH1001 Tin học căn bản 3* Không Không TTTH
Môi trường và
GEOG1001 phát triển bền 2 Không Không K.Địa Lý
vững
Trình độ
ENGL2401 Tiếng Anh HP 1 4* tiếng Anh Khoa Anh
bậc 2/6
Cộng số tín chỉ 18
Giáo dục thể
PHYL2402 1** PHYL2401 K. GDTC
chất 2
Kinh tế chính trị
POLO2002 học Mác – Lênin 2
Cơ sở văn hoá
HIST2003 Việt Nam 2 Không Không K.Lịch sử
Phương pháp
HIST1097 nghiên cứu khoa 2 POLI1001 K. Lịch sử
học trong quan
hệ quốc tế
Cộng số tín chỉ 18
Rèn luyện
HIST1111 nghiệp vụ 2 Không Không K. Lịch sử
An ninh và xung 2
HIST1102 đột trong quan Không Không K. Lịch sử
hệ quốc tế
7 Tự chọn 1 2
chuyên đề
* Lưu ý: Trên đây chỉ là kế hoạch dạy học dự kiến. Ở một số học phần sinh viên có thể
học khác kế hoạch trên, nếu đảm bảo được các điều kiện quy định. Các học phần Giáo
dục quốc phòng - an ninh 1, 2, 3, 4 (MILI2701, MILI2702, MILI2703, MILI2704)
thường mở trong các học kì hè. Sinh viên không cần học theo thứ tự. Các học phần * *
không tính vào 135 chỉ.
2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1082
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Không
Học phần trang bị cho người học về lịch sử quan hệ Việt Nam-Ấn Độ từ đầu đến
nay(chủ yếu là từ sau năm 1945) trên các lĩnh vực; cũng như về những thành tựu, hạn
chế, đặc điểm, bài học kinh nghiệm, ý nghĩa-tác động, cơ hội và thách thức của mối
quan hệ này.
• Quan hệ Việt Nam – Hoa Kỳ từ sau Chiến tranh thế giới thứ 2
đến nay 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1071
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Không
Học phần sẽ trình bày các diễn biến quan trọng trong Quan hệ giữa Việt Nam và Hoa
Kì, chủ yếu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, qua các thời kì lịch sử khác
nhau: trong 10 năm đầu sau Chiến tranh Thái Bình Dương, trong quãng thời gian 10
năm Hoa Kì can thiệp trực tiếp vào Việt Nam, trong quãng thời gian 20 năm sau khi
cuộc chiến Việt Nam – Hoa kì kết thúc, từ khi Hoa Kì bình thường hóa quan hệ với Việt
Nam.
• Một số tổ chức, diễn đàn khu vực và thế giới 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1082
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Không
Học phần này trình bày về nguyên nhân ra đời; sự thành lập, mục tiêu, nguyên tắc hoạt
động; quá trình họt động và phát triển; thành tựu, hạn chế và quan hệ với Việt Nam của
một số tổ chức, diễn dàn khu vực và thế giới tiêu biểu như: Liên hợp quốc(UN), Tổ
chức thương mại thế giới (WTO), Liên minh châu Âu (EU), Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á (ASEAN), Diễn đàn hợp tác Á-Âu (ASEM), Diễn đàn kinh tế châu Á-Thái Bình
Dương (APEC).
• Dân tộc và xung đột dân tộc trong quan hệ quốc tế hiện nay 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1140
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Lịch sử quan hệ quốc tế
Cung cấp cho sinh viên hệ thống khái niệm, lý luận về dân tộc (nation); quá trình ra đời
và phát triển các dân tộc ở trên thế giới; những nguyên nhân mâu thuẫn dân tộc trong
tiến trình lịch sử nhân loại; những biểu hiện mâu thuẫn dân tộc và giải quyết vấn đề dân
tộc trong quan hệ quốc tế hiện đại; những bài học trong giải quyết vấn đề dân tộc trong
quan hệ quốc tế.
• Giáo dục và đào tạo xuyên quốc gia – con đường và xu hướng mới
trong quan hệ quốc tế 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1141
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Không
Môn học cung cấp những hiểu biết về quá trình phát triển, bản chất, đặc điểm và vai
trò của giáo dục – đào tạo; các con đường phổ biến của giáo dục – đào tạo; xu hướng
và các con đường hợp tác giáo dục trong quan hệ quốc tế; tác động của hợp tác giáo dục
– đào tạo trong việc thúc đẩy quá trình giao lưu và phát triển của các dân tộc trên thế
giới.
• Ngoại giao văn hóa trong quan hệ quốc tế đương đại 2
tín chỉ
- Mã học phần: HIST1142
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Lịch sử quan hệ quốc tế
Đây là học phần tự chọn thuộc nhóm học phần chuyên ngành cho sinh viên ngành Quốc
tế học. Học phần này được giảng dạy vào học kỳ 6 (năm thứ ba). Học phần gồm 5
chương, giúp cho sinh viên những kiến thức cơ bản như sau: (1) Hệ thống hóa cơ sở lý
luận, các khái niệm liên quan đến ngoại giao văn hóa; tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí
Minh và quan điểm chỉ đạo của Đảng, Nhà nước về ngoại giao văn hóa; (2) Vai trò, đặc
điểm và những nhân tố tác động đến ngoại giao văn hóa trong quan hệ quốc tế đương
đại, hoạt động ngoại giao văn hóa của một số chủ thể tiêu biểu trong quan hệ quốc tế;
(3) Thực trạng công tác ngoại giao văn hóa của Việt Nam thời gian qua, những thành
tựu và hạn chế, đề xuất một số kiến nghị nhằm đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác
ngoại giao văn hóa của Việt Nam trong thời gian tới.
• Các vấn đề toàn cầu trong quan hệ quốc tế hiện đại 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1143
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Lịch sử quan hệ quốc tế
Đây là học phần tự chọn thuộc nhóm học phần chuyên ngành cho sinh viên ngành Quốc
tế học. Học phần này được giảng dạy vào học kỳ 6 (năm thứ ba). Học phần gồm 7
chương, giúp cho sinh viên những kiến thức cơ bản như sau: (1) Những vấn đề mang
tính chất và quy mô toàn cầu, được cả thế giới quan tâm, ví dụ như vấn đề khủng bố,
tội phạm quốc tế, môi trường, năng lượng, đói nghèo…; (2) Mạng lưới hợp tác quốc tế
trong giải quyết những vấn đề toàn cầu hiện nay, bao gồm các tổ chức liên chính phủ,
các tổ chức phi lợi nhuận quốc tế, và các quốc gia có liên quan. (3) Những tác nhân gây
ảnh hưởng cũng như những cơ chế nhằm giải quyết những vấn đề toàn cầu hiện nay.
• Nguồn gốc – hiện trạng vấn đề Đài Loan trong quan hệ Trung – Mỹ
từ năm 1949 đến nay 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1144
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Không
Học phần cung cấp cho sinh viên về nguồn gốc vấn đề Đài Loan sau khi cách mạng
Trung Quốc thắng lợi và nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời. Chính sách của
Cộng hòa nhân dân Trung Hoa đối với Đài Loan, chính sách của Mỹ đối với Đài Loan
từ năm 1949 đến nay. Bên cạnh đó, học phần phân tích vị trí chiến lược của Đài Loan
trên bản đồ chính trị Châu Á – Thái Bình Dương và cách giải quyết vấn đề Đài Loan
trong quan hệ Trung – Mỹ hiện tại cũng như tương lai.
• Chính sách “một vành đai – một con đường” của Trung Quốc và ảnh
hưởng đến Việt Nam 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1145
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Không
Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức về sáng kiến “một vành đai – một con đường”
của Trung Quốc trong khuôn khổ phát triển kinh tế đa quốc gia của quốc gia này thông
qua hai kế hoạch “trên đất liền” và “trên bộ” do Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình
khởi xướng. Học phần phân tích thái độ của các quốc gia về chính sách này của Trung
Quốc và bước đầu đưa ra những tác động của con đường thương mại này đối với Việt
Nam trong tương lai.
• Nghiệp vụ ngoại giao và đàm phán quốc tế 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1104
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Lịch sử quan hệ quốc tế và Nhập môn quan hệ quốc tế
Môn học cung cấp các kiến thức về nghiệp vụ ngoại giao, công tác tổ chức đón tiếp,
chiêu đãi các đoàn khách quốc tế. Nghi thức bang giao quốc tế của các nhà nước và tổ
chức trên thế giới.Công tác tổ chức, hoạt động, chức năng, nhiệm vụ của các Đại sứ
quán và lãnh sự quán tại các nước. Bên cạnh đó, môn học còn cung cấp các kỹ năng
đàm phán với các nước đối tác khi các hoạt động thăm viếng cấp cao diễn ra hay các
hội thảo, hội nghị quốc tế có nhiều nước tham gia.
• Nghiệp vụ thư ký văn phòng - Văn bản ngoại giao 3 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1108
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Không
Đây là học phần bắt buộc thuộc nhóm học phần nghề nghiệp chuyên ngành cho sinh
viên ngành Quốc tế học. Học phần này được giảng dạy vào học kỳ 6 (năm thứ ba). Học
phần gồm 5 chương, giúp cho sinh viên những kiến thức cơ bản như sau: (1) Tổng quan
về văn phòng và thư ký văn phòng; (2) Tổ chức lao động khoa học trong công tác văn
phòng; (3) Kỹ thuật soạn và ban hành văn bản quản lý; (4) Quản trị hồ sơ và (5) Văn
bản ngoại giao.
• PR – Truyền thông đại chúng 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1109
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Không
Đây là học phần bắt buộc thuộc nhóm học phần nghề nghiệp chuyên ngành cho sinh
viên ngành Quốc tế học. Học phần này được giảng dạy vào học kỳ 6 (năm thứ ba). Học
phần gồm 6 chương, giúp cho sinh viên những kiến thức cơ bản như sau: (1) Tổng quan
về Quan hệ công chúng; (2) Truyền thông và PR; (3) PR trong Doanh nghiệp và PR
trong Chính phủ; (4) Thông cáo báo chí; (5) Công việc của chuyên viên PR và (6) Tổ
chức họp báo
• Nghiệp vụ ngoại thương 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1110
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Không
Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về nghiệp vụ kinh doanh thương mại quốc
tế (nghiệp vụ xuất nhập khẩu) cho sinh viên qua 4 chương:
Chương 1: Những điều kiện cơ sở giao hàng (Incoterms); Chương 2: Thanh toán quốc
tế; Chương 3: Hợp đồng mua bán hàng hóa ngoại thương; Chương 4: Tổ chức thực hiện
hợp đồng ngoại thương
• Nghiệp vụ du lịch 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1702
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước:
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch quốc
tế và nghiệp vụ tiếp tân, pha chế, trình bày món ăn… ở nhà hàng, khách sạn. Những
kiến thức được cung cấp trong học phần giúp sinh viên đảm nhận vai trò là hướng dẫn
viên quốc tế trong việc đón và hướng dẫn tham quan du khách nước ngoài, dẫn đoàn
khách du lịch nước ngoài. Nghiệp vụ lễ tân, pha chế, trình bày món ăn nhà hàng khách
sạn giúp sinh viên trang bị các kiến thức để làm việc trong tác lễ tân, khánh tiết, pha
chế.. trong các khách sạn, nhà hàng trong nước cũng như quốc tế.
• Tiếng Anh đọc viết ngành Quốc tế học - HP1 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1107
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Tiếng Anh học phần 2.
Học phần được xây dựng với 4 bài giảng kỹ năng Đọc và 4 bài giảng kỹ năng Viết nhằm
cung cấp những kiến thức về kỹ năng đọc, viết ở mức độ sơ cấp. Xuyên suốt học phần,
các bài học được phát triển với các chủ đề mở rộng về xã hội và du lịch. Thông qua các
hoạt động và các hình thức thảo luận, chương trình bước đầu rèn luyện cho sinh viên
kỹ năng đọc hiểu và trình bày ý kiến, quan điểm của mình, để chuẩn bị cho kỳ thi B1.
• Tiếng Anh nghe nói ngành Quốc tế học - HP1 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1106
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Tiếng Anh học phần 2.
Học phần được xây dựng với 5 bài giảng kết hợp thực hành nâng cao 2 kỹ năng
nghe nói. Xuyên suốt học phần, các bài học và hoạt độngđược giảng dạy
nhằm cung cấp tình huống thực hành thực tiễn hằng ngày tập trung cho kỹ năng nghe,
nói ở mức độ đầu trung cấp. Ngoài ra, các bài học được phát triển với các chủ đề mở
rộng về các kỹ năng xã hội như đưa ra và đáp trả lời mời, mở đầu các đoạn hội thoại
nhỏ, nghe hiểu thông tin chi tiết của cá nhân, sự kiện.... Thông qua các hình thức thảo
luận nhóm, sắm vai, chương trình học sẽ bước đầu rèn luyện cho sinh viên trình bày ý
kiến, quan điểm của mình. Bên cạnh đó, sinh viên được rèn luyện phát âm chuẩn xác,
ngữ điệu phù hợp, nghe hiểu chính xác thông tin nhằm chuẩn bị bước đầu cho kỳ thi B1
• Tiếng Anh đọc viết ngành Quốc tế học – HP2 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1132
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Tiếng Anh đọc viết ngành Quốc tế học – HP1
Học phần được xây dựng với 4 bài giảng kỹ năng Đọc và 4 bài giảng kỹ năng Viết nhằm
cung cấp những kiến thức về kỹ năng đọc, viết ở mức độ tiền trung cấp. Xuyên suốt học
phần, các bài học được phát triển với các chủ đề mở rộng về xã hội và du lịch. Thông
qua các hoạt động và các hình thức thảo luận, chương trình bước đầu rèn luyện cho sinh
viên kỹ năng đọc hiểu và trình bày ý kiến, quan điểm của mình để chuẩn bị cho kỳ thi
B1.
• Tiếng Anh nghe nói ngành Quốc tế học - HP2 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1131
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Tiếng Anh nghe nói ngành Quốc tế học – HP1
Học phần được xây dựng với 5 bài giảng kết hợp thực hành nâng cao 2 kỹ năng
nghe nói. Xuyên suốt học phần, các bài học và hoạt độngđược giảng dạy
nhằm cung cấp tình huống thực hành tiếng Anh hằng ngày tập trung cho kỹ năng nghe,
nói ở mức độ đầu trung cấp. Ngoài ra, các bài học được phát triển với các chủ đề mở
rộng về các kỹ năng xã hội như hỏi và đáp trả lời mời, mở đầu các đoạn hội thoại nhỏ,
nghe hiểu thông tin chi tiết của cá nhân, sự kiện.... Thông qua các hình thức thảo luận
nhóm, v.v…chương trình học sẽ bước đầu rèn luyện cho sinh viên trình bày ý kiến,
quan điểm của mình. Bên cạnh đó, sinh viên được rèn luyện phát âm chuẩn xác, ngữ
điệu phù hợp, nghe hiểu chính xác thông tin nhằm chuẩn bị bước đầu cho kỳ thi B1
• Tiếng Anh đọc viết ngành Quốc tế học - HP3 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1130
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Tiếng Anh đọc viết ngành Quốc tế học – HP2
Học phần được xây dựng với 4 bài giảng kỹ năng Đọc và 4 bài giảng kỹ năng Viết nhằm
cung cấp những kiến thức về kỹ năng đọc, viết ở mức độ sơ cấp. Xuyên suốt học phần,
các bài học được phát triển với các chủ đề mở rộng về xã hội và du lịch. Thông qua các
hoạt động và các hình thức thảo luận, chương trình bước đầu rèn luyện cho sinh viên
kỹ năng đọc hiểu và trình bày ý kiến, quan điểm của mình, để chuẩn bị cho kỳ thi B1.
• Tiếng Anh nghe nói ngành Quốc tế học - HP3 3 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1129
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Tiếng Anh nghe nói ngành Quốc tế học – HP2
Học phần được xây dựng với 5 bài giảng kết hợp thực hành nâng cao 2 kỹ năng
nghe nói. Xuyên suốt học phần, các bài học và hoạt độngđược giảng dạy
nhằm cung cấp tình huống thực hành thực tiễn hằng ngày tập trung cho kỹ năng nghe,
nói ở mức độ đầu trung cấp. Ngoài ra, các bài học được phát triển với các chủ đề mở
rộng về các kỹ năng xã hội như đưa ra và đáp trả lời mời, mở đầu các đoạn hội thoại
nhỏ, nghe hiểu thông tin chi tiết của cá nhân, sự kiện.... Thông qua các hình thức thảo
luận nhóm, sắm vai, chương trình học sẽ bước đầu rèn luyện cho sinh viên trình bày ý
kiến, quan điểm của mình. Bên cạnh đó, sinh viên được rèn luyện phát âm chuẩn xác,
ngữ điệu phù hợp, nghe hiểu chính xác thông tin nhằm chuẩn bị bước đầu cho kỳ thi B1
• Tiếng Anh đọc viết ngành Quốc tế học - HP4 3 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1138
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Tiếng Anh đọc viết ngành Quốc tế học – HP3
Học phần được xây dựng với hai kĩ năng.
- Kĩ năng Đọc gồm 3 bài giảng nhằm nâng cao kỹ năng Đọc hiểu cho sinh viên với các
bài viết học thuật bao gồm các chủ đề như cộng đồng, các nền văn hóa trên thế giới, kết
nối toàn cầu, các nghi thức văn hóa, …
- Kĩ năng Viết gồm 4 bài giảng nhằm cung cấp những kiến thức nâng cao về cách viết
thư điện tử và thư tín về các chủ đề như thông báo, thư cảm ơn, thư xin lỗi.
• Tiếng Anh nghe nói ngành Quốc tế học - HP4 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1137
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Tiếng Anh nghe nói ngành Quốc tế học – HP3
Học phần được xây dựng nhằm nâng cao kỹ năng Nghe – Nói của sinh viên. Ở kỹ năng
Nói, sinh viên sẽ được làm quen và tăng cường luyện tập khả năng nói trước đám đông
cũng như biết được những cách thức nhằm có được một bài thuyết trình hiệu quả. Xuyên
suốt khóa học, sinh viên sẽ được nghe và nói với các chủ đề khác nhau, chẳng hạn như
cách giải tỏa sự căng thẳng khi thuyết trình trước đám đông, cũng như tận dụng những
ngôn ngữ cơ thể sao cho phù hợp, những công cụ để thu hút sự chú ý của người nghe,….
Về kĩ năng nghe, sinh viên làm quen, nghe và hiểu với các thông báo, chỉ dẫn phổ biến
được phát ở nơi công cộng như sân bay, siêu thị, nhà ga,… cũng như rèn luyện kĩ năng
nghe tin tức (News) trên các phương tiện truyền thông như truyền hình, đài phát thanh.
• Tiếng Anh chuyên ngành dịch Quốc tế học - HP5 3 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1135
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Tiếng Anh đọc viết ngành Quốc tế học – HP4
Học phần này giúp sinh viên củng cố và bổ sung các kiến thức ngôn ngữ, văn hóa, xã
hội để phát triển năng lực giao tiếp cần thiết và vận dụng tốt trong việc giải quyết các
tình huống giao tiếp ở trình độ B1. Bên cạnh đó, học phần cung cấp những kiến thức
nâng cao về kỹ năng biên-phiên dịch ở mức độ trung cấp được phát triển với các chủ
đề mở rộng về các vấn đề liên quan đến luật quốc tế, các tổ chức quốc tế, các cuộc họp
quốc tế và các văn bản liên quan ...qua hình thức học lý thuyết và thực hành cụ thể.
• Tiếng Anh chuyên ngành Quốc tế học – môn Viết - HP5 2 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1136
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Tiếng Anh đọc viết ngành Quốc tế học – HP4
Học phần được xây dựng nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức nâng cao trình
độ về kĩ năng viết; bao gồm kĩ năng viết đoạn văn (paragaraph), viết bài luận (essay),
viết bài diễn văn (speech), viết thư báo (memorandum). Bên cạnh đó các bài học còn
giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng suy luận phân tích vấn đề, cũng như có thể sử dụng đa
dạng các cấu trúc, từ vựng trong các văn cảnh, tình huống khác nhau. Các chủ đề gắn
liền với cuộc sống, công việc trong tương lai của sinh viên, và mang tính ứng dụng cao.
Ngoài ra thông qua các hoạt động trên lớp, sinh viên sẽ có cơ hội phát triển kĩ năng làm
việc theo nhóm.
• Rèn luyện nghiệp vụ 2 tín
chỉ
- Mã học phần: HIST1111
- Loại học phần: Thực hành nghề nghiệp
- Học phần học trước: Không.
Thực tế tại các trường đại học, viện nghiên cứu, cơ quan ngoại giao (Học viện Quan hệ
quốc tế, Bộ Ngoại giao, các khoa Quan hệ quốc tế, Quốc tế học, Sở Ngoại vụ các tỉnh
thành, các công ty nước ngoài…) dưới hình thức tham quan trong thời gian từ 1 tuần
đến 2 tuần. Sau khi kết thúc chuyến thực tế chuyên môn sinh viên phải làm bài thu
hoạch dưới sự hướng dẫn của cán bộ hướng dẫn đoàn thực tế để lấy điểm kết thúc học
phần thực tế chuyên môn.
• Thực tập nghề nghiệp 1 2 tín chỉ
-Mã học phần: HIST1703
-Loại học phần: Thực hành nghề nghiệp
-Học phần học trước: Rèn luyện nghiệp vụ
Tạo điều kiện cho sinh viên áp dụng các kiến thức đã học vào môi trường thực tế trước
khi thực tập nghề nghiệp chính thức.
Sinh viên được thực tế tại các sở Ngoại vụ, các cửa khẩu quốc tế, các khu công nghiệp
cũng như thực tế tại các tập đoàn quốc tế ...để có cái nhìn tổng quát trước khi thực tập
nghề nghiệp chính thức vào năm thứ IV.
• Thực tập nghề nghiệp 2 6 tín chỉ
- Mã học phần: HIST1112
- Loại học phần: Thực hành nghề nghiệp
- Học phần học trước: Thực tập nghề nghiệp 1
Tạo điều kiện để sinh viên ngành Quốc tế học áp dụng những kiến thức đã được học về
lịch sử, kinh tế, chính trị, ngoại ngữ, nghiệp vụ ngoại giao, thư ký văn phòng…vào môi
trường thực tế.
Bước đầu giúp sinh viên làm quen với môi trường làm việc với tư cách là người phụ
trách công tác đối ngoại của cơ quan. Giúp sinh viên tự tích luỹ các kiến thức từ thực
tiễn công việc được giao và khả năng xử lý các tình huống xảy ra có liên quan đến
chuyên môn được đào tạo.Sau đợt thực tập phải có báo cáo kết quả thực tập để giảng
viên hướng dẫn chấm và lấy điểm làm điểm kết thúc học phần.
• Khóa luận tốt nghiệp 6 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: theo quy định của Trường và khoa
• Những vấn đề cơ bản và cập nhật của quan hệ quốc tế hiện nay 3 tín
chỉ
(Học phần thay thế khoá luận tốt nghiệp)
- Mã học phần: HIST1113
- Loại học phần: Thực hành nghề nghiệp
- Học phần học trước: Sinh viên tích luỹ đủ 110 tín chỉ
Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản và cập nhật về một số vấn đề của QHQT hiện
đại như: chính sách an ninh và ngoại giao năng lượng của Trung Quốc trong những năm
đầu thế kỉ XXI, “vấn đề biển Đông” trong quan hệ giữa Việt Nam và các nước, vấn đề
“Cộng đồng ASEAN” sau khi nhất thể hóa...
• hững vấn đề cơ bản và cập nhật của quan hệ đối ngoại Việt Nam hiện
nay
3 tín chỉ
(Học phần thay thế khoá luận tốt nghiệp)
- Mã học phần: HIST1114
- Loại học phần: Thực hành nghề nghiệp
- Học phần học trước: Sinh viên tích luỹ đủ 110 tín chỉ và Lịch sử quan hệ đối ngoại
của Việt Nam
Nội dung học phần củng cố kiến thức cơ bản và trang bị kiến thức cập nhật về quan hệ
đối ngoại của nhà nước Việt Nam từ thời điểm tuyên bố "Thông cáo về chính sách ngoại
giao của nước Việt nam dân chủ cộng hòa" (3/10/1945) đến thời điểm hiện tại, đặc biệt
chú trọng chính sách và hoạt động đối ngoại Việt Nam thời kỳ đổi mới đất nước và hội
nhập quốc tế từ 1986 đến nay.
• Những vấn đề cơ bản của nghiệp vụ chuyên ngành ngoại giao 3 tín
chỉ
(Học phần thay thế khoá luận tốt nghiệp)
- Mã học phần: HIST1115
- Loại học phần: Thực hành nghề nghiệp
- Học phần học trước: Sinh viên tích luỹ đủ 110 tín chỉ
Môn học cung cấp các kiến thức cập nhật trong nghiệp vụ ngoại giao và công tác
đối ngoại của chính phủ Việt Nam thông qua các hoạt động ngoại giao trong năm. Ngoài
ra, môn học cung cấp các kỹ năng trong việc hoạch định, tổ chức các hoạt động đối
ngoại của các cơ quan, tổ chức nhà nước và tư nhân.
Lịch sử Đảng
POLI2004 Cộng sản Việt 2
4 K.GDCT x
Nam
Tư tưởng Hồ Chí
POLI2005 2
5 Minh K.GDCT x
Quan hệ quốc tế ở
Châu Âu từ sau TS. Đặng Thị Hoài LSTG
HIST1074 Chiến tranh thế 2
41 Th.S Hồ Ngọc Diễm Châu Á x
giới thứ hai đến
Thanh học
nay
Quan hệ quốc tế ở
Châu Mỹ từ sau TS. Đặng Thị Hoài LSTG
HIST1072 Chiến tranh thế 2
42 Th.S Hồ Ngọc Diễm Châu Á x
giới thứ hai đến
Thanh học
nay
Quan hệ quốc tế ở
Nam Á từ sau Th.S Lê Thị Ánh
45
HIST1079 Chiến tranh thế 2 Tuyết
QHQT
x
giới thứ hai đến LSTG
TS. Đặng Thị Hoài
nay
Quan hệ quốc tế ở
Trung Cận Đông TS. Đặng Thị Hoài
HIST1080 từ sau Chiến 2 LSTG
46 Th.S Lê Thị Ánh x
tranh thế giới thứ QHQT
Tuyết
hai đến nay
Quan hệ Việt
Nam – Cộng hòa TS. Nguyễn Minh
nhân dân Trung Mẫn LSTG
HIST1077 2
47 Hoa từ sau Chiến TS. Cao Nguyễn LSVN
x
tranh thế giới thứ
Khánh Huyền
2 đến nay
Quan hệ Việt
Nam- Ấn Độ từ Th.S Hồ Ngọc Diễm Châu Á
HIST1078 sau Chiến tranh 2 học
48 Thanh x
thế giới thứ hai
TS. Cao Nguyễn LSTG
đến nay
Khánh Huyền
Quan hệ Việt
Nam – Hoa Kỳ từ TS. Đặng Thị Hoài LSTG
HIST1081 sau Chiến tranh 22
49 Th.S. Hồ Ngọc Diễm Châu Á x
thế giới thứ hai
Thanh học
đến nay
Nghiệp vụ ngoại
giao và đàm phán ThS. Hồ Ngọc Diễm
quốc tế Châu Á
HIST1104 23 Thanh
57 học x
ThS. Lê Thị Ánh
QHQT
Tuyết
Nghiệp vụ thư ký
HIST1108 văn phòng – Văn 22 ThS.Nguyễn Văn Lưu trữ
58 x
bản ngoại giao Kết học
Tiếng Anh 2
HIST1106 chuyên ngành 1
62 Khoa Nga x
(Nghe – Nói)
Tiếng Anh 2
HIST1132 chuyên ngành 2
63 Khoa Nga x
(Đọc – Viết)
Tiếng Anh 2
HIST1131 chuyên ngành 2
64 Khoa Nga x
(Nghe – Nói)
Tiếng Anh
HIST1130 chuyên ngành 3 22
65 Khoa Nga x
(Đọc – Viết)
Tiếng Anh
HIST1129 chuyên ngành 3 23
66 Khoa Nga x
(Nghe – Nói)
Tiếng Anh
HIST1138 chuyên ngành 4 33
67 Khoa Nga x
(Đọc – Viết)
Tiếng Anh
HIST1137 chuyên ngành 4 32
68 Khoa Nga x
(Nghe – Nói)
Tiếng Anh
HIST1135 chuyên ngành 5 33
69 Khoa Nga x
(Dịch)
Tiếng Anh
HIST1136 chuyên ngành 5 22
70 Khoa Nga x
(viết)