Professional Documents
Culture Documents
LỜ I MỞ ĐẦ U
Trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay của thế giới nói
chung và Việt Nam nói riêng, ngành công nghiệp tổng hợp hữu cơ chiếm một
vị trí hết sức quan trọng, đặc biệt ngành công nghiệp tổng hợp Hữu cơ – Hóa
dầu đã góp phần phục vụ cho đời sống con người, phục vụ cho sự phát triển
không ngừng của nhân loại.
Metanol là một trong những nguyên liệu rất quan trọng để sản xuất các
hợp chất hữu cơ trong công nghiệp hóa chất, khoảng 85% lượng metanol sản
xuất được sử dụng như là nguyên liệu đầu hay là dung môi trong công nghiệp
tổng hợp hóa học. Phần lớn lượng metanol được dùng để sản xuất formandehyt,
dùng làm chất trung gian trong tổng hợp metylmetacrylat, dimetylterephtalat,
dimetylsunfat, metanol còn được dùng làm chất metyl hóa để điều chế
metylamin, dimetylanilin.
Ngoài ra, metanol còn được sử dụng trong hỗn hợp với các sản phẩm dầu
mỏ để làm nhiên liệu, điều chế phẩm nhuộm và dược phẩm, ứng dụng rộng rãi
trong lĩnh vực y học. Ngày nay, nhu cầu sử dụng metanol làm nguyên liệu cho
động cơ, thay thế cho xăng đang ngày một tăng lên vì trữ lượng dầu mỏ trên
thế giới đang cạn dần.
Metanol được sản xuất từ những phương pháp khác nhau. Tuy nhiên, hiện
nay do công nghiệp chế biến khí ngày càng phát triển, lượng khí tổng hợp được
sản xuất từ khí tự nhiên và quá trình chế biến dầu ngày càng nhiều hơn, nhiều
công nghệ mới ra đời. Do đó công nghiệp sản xuất metanol từ khí tổng hợp
cũng đang trên đà phát triển, với các loại xúc tác mới có độ chọn lọc, độ
chuyển hóa cao. Như vậy ngành công nghiệp chế biến dầu khí ở nước ta đang
bước vào thời kì mới.Vì vậy ”thiết kế quy trình công nghệ sản xuất methanol
từ khí tổng hợp với năng suất 100000 tấn/năm” là đè tài đồ án công nghệ của
nhóm chúng em nghiên cứu và trình bày.
LỚP:DL12HD Trang 1
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
LỚP:DL12HD Trang 2
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
Để thực hiện phản ưng trên người ta cho hơi Metanol đi qua Al2O3 nung
nóng hoặc đun Metanol với axitsunfuric đặc.
- Phản ứng dehydro hóa:
Hơi Metanol đi qua cột chứa xúc tác đồng (Cu) ở nhiệt độ 3000C, sẽ bị
tách hydro tạo thành aldehyt:
LỚP:DL12HD Trang 3
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
1.1.3 Ứ ng dụ ng:
Methanol được dùng làm chất chống đông, làm dung môi, làm nguyên
liệu cho động cơ đốt trong, ứng dụng lớn nhất là làm nguyên liệu cho sản xuất
hóa chất.
Methanol chủ yếu được dùng để sản xuất Andehit Fomic nguyên liệu cho
công nghiệp chất dẻo.
1.2 Cơ sở hóa học của quá trình tổng hợp metanol từ khí tổng hợp :
Sự tạo thành Metanol từ khí tổng hợp được tiến hành theo phản ứng sau:
CO + 2H2 CH3OH 300K = - 90,77 KJ/mol. (1)
CO2 + 3H2 CH3OH + H2O 300K = - 49,16 KJ/mol. (2)
Cả hai phản ứng trên đều tỏa nhiệt. Vì vậy để thuận lợi cho phản ứng tổng
hợp metanol ta cần tăng áp suất và giảm nhiệt độ. Ngoài hai phản ứng tạo thành
metanol trên còn có phản ứng phụ thu nhiệt.
CO2+ H2 CO + H2O H300K= 41,21KJ/mol.
(3)
Để đơn giản các phản ứng (1) và (3) có thể coi là phản ứng độc lập, sự
chuyển hóa của cacbondioxit thành metanol ở phương trình (2) là kết quả của
phương trình (1) và (3).
LỚP:DL12HD Trang 4
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
Hệ xúc tác này có khả năng chống lại sự tác động của hợp chất lưu huỳnh
và clo có mặt trong khí tổng hợp nhưng quá trình tổng hợp áp suất cao không có
giá trị kinh tế. Vì vậy ngày nay người ta nghiên cứu và sử dụng hệ xúc tác chứa
đồng, phản ứng thực hiện ở áp suất thấp.
- Xúc tác cho quá trình tổng hợp Metanol ở áp suất thấp
Xúc tác để tổng hợp Metanol ở áp suất thấp được hãng ICI sử dụng đầu
tiên trong công nghiệp vào năm 1966. Xúc tác có chứa Cu, có hoạt tính và độ
chọn lọc cao hơn so với xúc tác ZnO-Cr2O3. Xúc tác Cu-ZnO được tăng độ bền
nhiệt do sự có mặt của Al 2O3, được dùng cho quá trình chuyển hóa khí tổng hợp
vô cùng tinh khiết thành metanol. Vì xúc tác rất hoạt động nên quá trình tổng
hợp metanol được thực hiện ở 2200C ¸ 2300C và áp suất 5 MPa. Do đó đã hạn
chế sự lão hóa sớm dẫn tới Cu bị kết dính.
Xúc tác có độ chọn lọc cao cho phép nhận được metanol có độ tinh khiết
cao 99,5%. Tất cả các xúc tác cho quá trình tổng hợp áp suất thấp có chứa CuO
và ZnO hiện nay đang dùng đều được thêm phụ gia làm tăng độ bền, trong đó
Al2O3 Cr2O3 hoặc hỗn hợp là thích hợp hơn cả.
Xúc tác hiện nay được sử dụng trong các nhà máy tổng hợp metanol ở áp
suất thấp trên cơ sở Cu-ZnO-Al (hoặc Cr) nhận được dưới dạng cacbonat hoặc
nitrat kim loại, bằng cách cho đồng kết tủa trong dung dịch nước của các muối
kim loại (ví dụ muối nitrat) với dung dịch Na 2CO3. Quá trình kết tủa có thể xảy
ra theo nhiều giai đoạn, chất lượng của xúc tác được xác định bởi thành phần
tối ưu của các cấu tử kim loại, nhiệt độ kết tủa, độ PH, thứ tự cho các muối kim
loại vào, thời gian kết tủa. Tỷ lệ cấu tử, tốc độ khuấy trộn và hình dạng cánh
khuấy cũng ảnh hưởng đến chất lượng xúc tác. Xúc tác cho quá trình tổng hợp
metanol áp suất thấp cũng có thể thu được từ các phương pháp khác như: tẩm
các cấu tử hoạt tính lên chất mang, trộn lẫn các hợp chất kim loại...
Xúc tác Cu-ZnO-Al2O3 thương phẩm hiện nay dùng trong tổng hợp
Metanol áp suất thấp cho phép sản xuất ra sản phẩm yêu cầu với độ chọn lọc
cao, có thể có tới 99% lượng COx cho vào.
Các tạp chất làm ảnh hưởng tới hoạt tính và độ chọn lọc của xúc tác. Hợp
chất kiềm làm giảm thời gian sử dụng và làm giảm độ chọn lọc của xúc tác.
LỚP:DL12HD Trang 5
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
Các tạp chất chứa sắt hoặc niken trong khoảng vài phần triệu sẽ làm tăng các
phản ứng phụ tạo thành các hydrocacbon và sáp. Hợp chất của silicon dioxit
làm tăng tỉ lệ dimetylete trong metanol thô.
Các chất hoạt hóa cấu trúc tạo điều kiện phân tán và ổn định các tâm hoạt
động của xúc tác, nâng cao hoạt tính và độ ổn định của xúc tác. Thời gian sử
dụng khoảng 2...5 năm. Những sơ suất trong quá trình chế tạo xúc tác có thể ảnh
hưởng đến sự phân tán các tâm hoạt động và làm xúc tác bị giảm hoạt tính. Điều
kiện nhiệt độ, thành phần hỗn hợp khí nguyên liệu đưa vào phải được kiểm soát
chặt chẽ.
Xúc tác chứa Cu rất nhạy với các tạp chất trong khí tổng hợp. Các hợp
chất của lưu huỳnh và clo gây ngộ độc xúc tác rất nhanh trong tổng hợp
Metanol. Các hợp chất này phải được loại bỏ khỏi thành phần của khí tổng hợp
trước khi đưa vào quá trình tổng hợp Metanol. Dùng xúc tác chứa ZnO sẽ hạn
chế tác hại của hợp chất chứa lưu huỳnh vì S sẽ bị chuyển thành ZnS. Sau khi
bị giảm hoạt tính, xúc tác vẫn có thể hấp phụ được một lượng lớn S để bảo vệ
lớp xúc tác sau khỏi bị ngộ độc. Các tạp chất khác trong khí tổng hợp như hợp
chất silicon, nikel cacbonyl hoặc sắt cacbonyl cũng làm cho xúc tác mất hoạt
tính.
Xúc tác cũng có thể mất hoạt tính do bị phân huỷ nhiệt nếu sử dụng thành
phần khí tuần hoàn không thích hợp, điều chỉnh nhiệt độ không đúng hoặc nạp
quá nhiều xúc tác lúc ban đầu gây hiện tượng quá nhiệt cục bộ.
Nhiều hệ xúc tác cho quá trình tổng hợp Metanol áp suất thấp được nghiên
cứu. Trong đó hệ xúc tác Cu-ZnO-Al2O3 được sử dụng phổ biến trong các nhà
máy tổng hợp Metanol vì có hoạt tính và độ chọn lọc cao, độ bền tốt, giá thành
chấp nhận được.
Kp=
LỚP:DL12HD Trang 6
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
Từ phương trình này ta thấy, nếu tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch về
phía phân ly metanol dẫn đến hiệu suất thu metanol giảm.
Bảng 2: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hằng số cân bằng
Nhưng nếu nhiệt độ thấp quá thì xúc tác không còn hoạt tính, do đó trong
thực tế nhiệt độ khoảng 200 ÷ 3000C.
- Áp suất
Hằng số cân bằng của phản ứng tạo thành metanol được xác định theo
phương trình:
Kp =
Trong đó:
Y - Phân tử Metanol tạo thành từ một phân tử CO và hai phân tử
H2
P - áp suất chung của hệ (at)
T - Nhiệt độ (K)
Bảng 3: Một số giá trị của Kp ở nhiệt độ và áp suất khác nhau
Ta thấy, mức độ chuyển hoá tăng khi giảm nhiệt độ và áp suất, khi
không có xúc tác tốc độ phản ứng rất nhỏ, vì vậy phản ứng có xúc tác
tiến hành ở nhiệt độ 2000 C ¸ 3000C là tốt nhất.
- Xúc tác
LỚP:DL12HD Trang 7
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
Đối với các phản ứng có mặt xúc tác, việc lựa chọn chất xúc tác ảnh
hưởng rất lớn đến toàn bộ quá trình. Chất xúc tác có thể làm tăng hoặc giảm tốc
độ của phản ứng. Hiệu suất của phản ứng chính được quyết định bởi việc lựa
chọn xúc tác. Vì vậy yêu cầu chung đối với xúc tác là:
- Xúc tác phải có hoạt tính cao
- Độ chọn lọc của xúc tác cao
- Độ ổn định lớn
- Xúc tác phải đảm độ bền cơ, bền nhiệt. Trong quá trình làm việc, xúc tác cọ
xát với thành thiết bị nên dễ bị vỡ làm tổn thất áp suất qua lớp xúc tác tăng lên,
làm mất mát xúc tác, vì vậy xúc tác cần đảm bảo độ bền cơ. Khi nhiệt độ làm
việc cao nếu xúc tác không bền sẽ bị biến đổi cấu trúc hoặc bị phân hủy, làm
giảm các tính chất của xúc tác.
- Xúc tác phải đảm bảo độ thuần khiết cao nhất: cần đồng nhất thành
phần, cấu trúc, hình dáng, kích thước, khi kích thước không đồng đều dẫn đến
tạo những vùng phân lớp và có trở lực khác nhau nên dễ phá vỡ chế độ làm việc
bình thường của thiết bị. Mặt khác khi kích thước không đồng đều thì tăng khả
năng vỡ vụn làm mất mát xúc tác. Cấu trúc lỗ xốp không đồng đều làm giảm bề
mặt tiếp xúc nên giảm hoạt tính.
- Xúc tác phải bền với các chất gây ngộ độc xúc tác: xúc tác phải có khả
năng chống lại sự tác dụng gây ngộ độc của những hợp chất của N, S, các kim
loại nặng để kéo dài thời gian làm việc của xúc tác.
- Xúc tác phải có khả năng tái sinh: đây là yêu cầu quan trọng trong quá
trình sử dụng chất xúc tác. Xúc tác có khả năng tái sinh tốt thì nâng cao được
hiệu quả sử dụng, lượng xúc tác tiêu hao cũng giảm xuống. Xúc tác phải dễ sản
xuất và rẻ tiền để đảm bảo tính kinh tế, công nghệ sản xuất.
- Vận tốc thể tích khí
Vận tốc thể tích khí là số m3 khí đi qua một đơn vị xúc tác trong một giờ.
Khi tăng vận tốc thể tích thì hiệu suất xúc tác tăng, năng suất thiết bị tăng, nếu
vận tốc thể tích nhỏ, thời gian tiếp xúc tăng thì sẽ tạo thành nhiều sản phẩm
phụ.
LỚP:DL12HD Trang 8
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
Lúc đầu vận tốc thuận, do đó ta cần tăng vận tốc thể tích để tăng vận tốc
thuận. Vận tốc thể tích thường 10.000 ¸ 35.000 m3/m3 xúc tác giờ.
CO + 2H2 CH3OH
- Tỷ lệ CO/H2
Tỷ lệ CO/H2 tuỳ thuộc vào việc dùng xúc tác loại nào:
+ Nếu dùng xúc tác Oxyt Zn-Cr tỷ lệ CO/H2 = 1/2
+ Nếu dùng xúc tác Cu tỷ lệ CO/H 2 = 1/5. Phải dùng dư H2 vì xúc tác Cu dễ bị
cảm ứng nhiệt gây nóng cục bộ.
Sau mỗi quá trình phản ứng khoảng 50%V khí chuyển hóa, vì vậy khí
chưa phản ứng cho tuần hoàn lại. Qua nhiều quá trình tuần hoàn dẫn đến tích tụ
khí trơ như nitơ, metan, CO2. Vì vậy trong mỗi lần phản ứng chỉ cho 10% khí
tuần hoàn, để tránh làm giảm áp suất riêng phần của CO và H 2, làm giảm hiệu
suất của quá trình.
LỚP:DL12HD Trang 9
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
LỚP:DL12HD Trang 10
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
thiết bị trao đổi nhiệt bằng hỗn hợp khí nóng sau phản ứng. Phản ứng tạo thành
metanol là phản ứng toả nhiệt xảy ra trong thiết bị phản ứng (1) ở nhiệt độ 200
- 3000C. Nhiệt phản ứng có thể được phân tán qua một hay nhiều cấp. Hỗn hợp
sau phản ứng được tiếp tục làm lạnh tại thiết bị làm lạnh (3) sau khi đi qua thiết
bị trao đổi nhiệt (2), nhiệt toả ra khi ngưng tụ Metanol và nước có thể được tận
dụng vào việc khác trong quá trình. Metanol thô được tách ra khỏi pha khí trong
thiết bị phân ly (4) và hóa lỏng trước khi đưa sang chưng cất. Khí từ thiết bị
phân ly tuần hoàn lại đầu hút của máy nén tuần hoàn (5). Lượng khí sạch tuần
hoàn lại được khống chế bởi nồng độ và một lượng tuyệt đối các hợp chất trơ
và hệ số tỷ lệ các cấu tử cần thiết trong hỗn hợp phản ứng.
Quá trình làm sạch metanol thô:
Metanol thô ra khỏi thiết bị phản ứng chứa nước và các tạp chất khác.
Số lượng và thành phần các tạp chất phụ thuộc vào các điều kiện phản ứng, khí
nguyên liệu, loại và thời gian sử dụng xúc tác. Metanol được kiềm hóa bằng cách
cho thêm vào một lượng nhỏ dung dịch Soda để trung hoà các axit cacboxylic
thấp và thuỷ phân các este.
Metanol chứa cả các cấu tử có nhiệt độ sôi cao và thấp (cặn nặng và nhẹ)
cặn nhẹ bao gồm khí hoà tan, dimetylete, metylformat và axeton; cặn nặng bao
gồm các rượu cao hơn, hydrocacbon mạch dài, xeton và este của rượu thấp với
các axit formic, axetic và propionic. Hydrocacbon parafin gồm hỗn hợp của các
hydro cacbon mạch thẳng C8 ¸ C40 cũng được tạo thành với một lượng nhỏ.
Chúng có độ bay hơi thấp do đó ở tại đáy cột chưng cất chúng dễ dàng bị loại
bỏ do ít tan trong nước và tỷ trọng nhỏ.
Các tạp chất Metanol được tách theo hai bậc. Trước tiên, tất cả
các cấu tử có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ sôi của Metanol được tách
ra ở cột tách các cấu tử nhẹ. Metanol tinh khiết sau đó được chưng cất
qua một hay nhiều cột chưng. Nếu các cột làm việc tại áp suất khác
nhau thì nhiệt tỏa ra khi ngưng tụ hơi của cột làm việc ở áp suất cao sẽ
được dùng để cấp cho cột làm việc ở áp suất thấp hơn.
LỚP:DL12HD Trang 11
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
Hình 2: sơ đồ công nghệ tổng hợp metanol ở áp suất thấp của hãng
Lurgi oil Gas chemic GmbH (Đức)
LỚP:DL12HD Trang 12
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
LỚP:DL12HD Trang 13
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
Sơ đồ công nghệ tổng hợp metanol áp suất thấp của hãng ICI Katalco được
mô tả trên hình trang sau. Nguyên liệu được sử dụng chủ yếu là khí tự nhiên,
khí đồng hành. Naphta, phân đoạn hydrocacbon nặng của quá trình chưng cất
dầu thô, than đá cũng có thể dùng được. Quá trình công nghệ bao gồm 3 giai
đoạn:
+ Giai đoạn I: Chuyển hoá hydro cacbon thành khí tổng
hợp + Giai đoạn II: Chuyển hoá khí tổng hợp thành
Metanol
+ Giai đoạn III: Tinh chế Metanol
Hình 3: Sơ đồ công nghệ tổng hợp metanol ở áp suất thấp của hãng
ICI Katalco (Mỹ
1. Tháp tách lưu huỳnh
2. Tháp bão hoà hơi nước
3. Máy nén tuần hoàn
LỚP:DL12HD Trang 14
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
5. Thiết bị phân ly
6, 7. Tháp chưng tách sản phẩm metanolThuyết minh quy trình công nghệ:
Nguyên liệu sau khi đã được loại bỏ S ở tháp (1) và bão hòa hơi nước ở
tháp (2) được đưa vào tháp chuyển hoá có chứa xúc tác niken. Khí tổng hợp
được sản xuất bằng công nghệ reforming hơi nước ở nhiệt độ 8800C và áp suất 2
MPa.
Công đoạn tổng hợp Metanol bao gồm: máy nén tuần hoàn (3), thiết bị
chuyển hóa (4), các thiết bị trao đổi nhiệt và tháp phân ly (5). Trong các nhà máy
lớn quá trình chuyển hóa khí tổng hợp thành Metanol thực hiện trên xúc tác có
chứa Cu ở điều kiện nhiệt độ 240 ¸ 270 0C, áp suất 8 ¸10MPa, phản ứng bị giới
hạn bởi cân bằng và nồng độ của Metanol tại đầu ra của thiết bị tổng hợp không
vượt quá 7%. Hỗn hợp sản phẩm được làm lạnh tới 49 0C để ngưng tụ Metanol.
Khí chưa phản ứng được tách ra ở tháp phân ly (5), sau khi qua bộ phận làm sạch
để loại Nitơ, Argon, Hydro dư. Nhờ máy nén tuần hoàn trở lại thiết bị tổng hợp.
Metanol từ tháp phân ly có chứa nước và các sản phẩm phụ đươc đưa
sang công đoạn tinh chế gồm có 2 tháp chưng (6) và (7), tháp (6) để tách các cấu
tử nhẹ như : ete, este, axeton và các hydro cacbon thấp, tháp (7) để tách nước các
rượu cao, các hydro cacbon nặng hơn. Metanol thành phẩm có độ tinh khiết cao
nhận được từ đỉnh tháp (7).
1.4.1.3 Công nghệ của hãng Haldor-Topsoe (Đan Mạch)
Quá trình tổng hợp metanol từ khí tự nhiên và khí đồng hành được thực
hiện bao gồm hai giai đoạn:
+ Giai đoạn I: Chuyển hóa khí tự nhiên và khí đồng hành thành khí tổng
hợp bằng quá trình tổ hợp.
+ Giai đoạn II: Chuyển hóa khí tổng hợp thành metanol.
Quy trình gồm có:
1. Tháp tách lưu huỳnh
2. Tháp làm ẩm
3. Tháp oxi hóa sơ cấp
4. Thiết bị chuyển hóa thứ cấp
5. Thiết bị tận dụng nhiệt
LỚP:DL12HD Trang 15
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
LỚP:DL12HD Trang 16
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
Hình 4: Sơ đồ công nghệ tổng hợp metanol ở áp suất thấp của hãng
Haldor-Topsoe (Đan Mạch)
LỚP:DL12HD Trang 17
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
LỚP:DL12HD Trang 18
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
LỚP:DL12HD Trang 19
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
Chưng cất
CH3OH
LỚP:DL12HD Trang 20
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
đó các khí trên được đi qua thiết bị hấp thụ để loaị bỏ các tạp chất ,đặc biệt là
lưu huỳnh.
Sau khi qua thiết bị hấp thụ 3, hỗn hợp khí tách thành hai dòng khí: một
dòng được đốt nóng trong thiết bị trao đổi nhiệt 4 và đưa vào thiết bị phản ứng
từ phía trên, còn dòng khí thứ 2 đi vào thiết bị phản ứng giữa các tầng xúc tác
dưới dạng khí lạnh để hiệu chỉnh nhiệt độ và đồng thời tải nhiệt. Hỗn hợp khí
đi từ trên xuống dưới, qua các tầng xúc tác và ra khỏi đáy ở nhiệt độ gần bằng
300oC.
Khí ra khỏi thiết bị phản ứng cũng được chia làm hai dòng: dòng thứ nhất
quay trở lại thiết bị trao đổi nhiệt 4 để đốt nóng khí ban đầu, còn dòng thứ hai
qua thiệt bị tạo hơi 6,trong đó nhiệt lượng khí sử dụng để thu nhận hơi áp suất
cao. Sau đó hai dòng khí trên hợp nhất trở lại và được làm lạnh tái sinh hàn 7,
tại đây metanol sẽ ngưng tụ và tách khỏi khí ở thiết bị tách 8. Khí đi ra từ phần
trên của thiết bị tách 8 sẽ được đưa vào máy nén 2 và quay lại phản ứng trực
tiếp tuc.
Phần lỏng ngưng tụ từ phía dưới thiết bị 8 sẽ được chỉnh lưu áp suất đến
gần áp suất khí quyển và được chưng tách trong cột chưng 9 để tách metanol
khỏi các khí hòa tan, cũng như các sản phẩm bốc hơi (dimetylete), các khí này
được đem đi đốt sau khi tách. ở cột chưng 10,metanol sẽ được tiếp tục tách
khỏi các phân đoạn nặng (rượu bậc cao). Metanol thành phẩm có độ tinh khiết
cao (đến 99,5%) và hiệu suất quá trình vào khoảng 95% (đã tính các mất mát
có thể xảy ra).
LỚP:DL12HD Trang 21
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
LỚP:DL12HD Trang 22
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
Nếu gọi lượng CO và CO2 ban đầu trong khí tổng hợp lần lượt là x và y thì lượng
của nó tham gia vào quá trình chuyển hoá metanol là:
x. 0,98. 0,99 = a
y. 0,30. 0.99 = b
Trong đó:
a: là lượng CO đã tham gia phản ứng (1)
b: là lượng CO2 đã tham gia phản ứng (2)
Từ phương trình phản ứng (1) và (2), ta có lượng CH3OH đi ra khỏi thiết bị
phản ứng là: a + b = 406,25
Hay: x. 0,98. 0,99 + y. 0,30. 0,99 = 406,25
3.1.1.3 Lượng sản phẩm phụ tạo thành
Trong quá trình tổng hợp metanol thì các phản ứng phụ là (3), (4), (5) xảy
ra và sản phẩm phụ tại thành của nó là dimetylete (CH3O CH3) và metan (CH4).
Để tính được lượng sản phẩm phụ tạo ra trong quá trình phản ứng ta phải
tính được lượng CO và CO2 đã tham gia phản ứng phụ.
Độ chọn lọc của sản phẩm là 99% nên chỉ còn laị 1% lượng CO và CO2
tham gia phản ứng phụ.
Lượng CO2 tham gia phản ứng phụ:
y. 0,3. 0,01 = 344,314 x 0,3. 0,01 = 1,033 (kmol/h)
Lượng CO tham gia phản ứng phụ:
x. 0,98. 0,01 = 313,326. 0,98. 0,01 = 3,071 (kmol/h)
Vì điều kiện nhiệt động phản ứng (3) khó xảy hơn phản ứng (5) nên ta giả
thiết có 40% CO tham gia phản ứng (3) tạo thành CH4
Lượng CO tham gia phản ứng (3):
0,4 x 3,071 = 1,228 (kmol/h)
Lượng CO2 tham gia phản ứng(5):
0,6 x 3,071 = 1,843 (kmol/h)
Theo phản ứng (3):
CO + 3H2 CH4 + H2O (3)
1 kmol CO + 3 kmol H2 1 kmol CH4 + 1 kmol H2O
1,033kmol CO + 3. 1,228 kmol H2 1,228 kmol CH4 +1,228 kmol H2O
LỚP:DL12HD Trang 23
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
(kmol/h)
Mặt khác: Thành phần % của khí CO trong khí tổng hợp là:
Như vậy ta thiết lập được phương trình dựa trên định luật Avogadro như
sau:
x : y = 9,50 : 10,48 = 0,91
Từ đây ta lập được hệ phương trình:
0,98. 0,99. x + 0,3. 0,99. y = 406,250
x : y = 0,91
Giải hệ ta được:
x = 313,326 (kmol/h)
y = 344,314 (kmol/h)
LỚP:DL12HD Trang 24
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
Suy ra:
Lượng CO2 tham gia phản ứng tạo metanol: b = 102,260
(kmol/h)
Lượng CO tham gia phản ứng tạo metanol: a = 303,990
(kmol/h)
Từ đây ta xác định được lượng khí tổng hợp cần thiết để sản xuất 100000
tấn metanol trong một năm là:
(kmol/h)
LỚP:DL12HD Trang 25
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
GH O = GH O + GH O + GH O +GH O
LỚP:DL12HD Trang 26
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
Các sản phẩm và nguyên liệu dư trong các quá trình sau khi qua thiết bị
phân tách lỏng - hơi, phần lỏng được đưa đi tinh chế gồm: CH3OH,CH3OCH3,
H2O.
Theo dây chuyền công nghệ có hai tháp chưng làm việc liên tục.
Mục đích của yêu cầu công nghệ là quá trình sản xuất metanol, do đó sản phẩm
cần thu hồi là metanol. ở đây thực hiện quá trình tách các chất lỏng ra thành các
cấu tử riêng biệt ra dựa vào nhiệt độ sôi của chúng. Để đơn giản trong quá trình
tính toán ta tính chung cho một tháp.
Từ thiết bị phân tách lỏng - hơi thì thành phần lỏng đem đi tinh chế trong
1 giờ là:
Vì quá trình chưng luyện là quá trình không kèm theo phản ứng hóa học
mà chỉ dựa vào nhiệt độ hóa hơi của tong cấu tử để tách chúng ra, tức là diễn ra
quá trình tách pha lỏng và hơi sau khi ra khỏi tháp chưng luyện thì phần
metanol và dimetylete và nước không thay đổi về lượng nên ta lập được:
Bảng 11: Bảng cân bằng vật chất:
LỚP:DL12HD Trang 27
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
Trong quá trình phản ứng thì có CO bị tiêu tốn nhiều nhất, do đó
ta chọn thành phần khí CO làm cơ sở để tính toán lượng khí khác bị tách
ra.
Giả sử 6,265 kmol CO chiếm thành phần % trong khí tuần hoàn là
9,50% thì thành phần khí cần điều chỉnh.
(kmol/h)
(kmol/h)
Vậy lượng khí trong thành phần khí cần tách là:
(kmol/h)
(kmol/h)
(kmol/h)
Lượng khí này được dùng làm khí đốt hoặc tiếp tục cho quá trình
xử lý rồi thải ra ngoài bằng ống khói.
Bảng 12: Bảng giá trị phản ứng vào CP ở nhiệt độ khác nhau:
Cấu tử ,Kcal/kg CP,Kcal/kgđộ
493K 1200K 923K 493K 1200K
LỚP:DL12HD Trang 28
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
3.2.1 Tính cân bằng nhiệt lượ ng cho quá trình tổng hợ p metanol:
Theo định luật cân bằng nhiệt ta có phương trình cân bằng nhiệt của thiết bị phản
ứng chính như sau:
vào = ra
Trong đó:
- Tổng nhiệt lượng vào bao gồm:
+ Nhiệt lượng do khí tổng hợp mang vào Q1
+ Nhiệt lượng do các phản ứng tổng hợp metanol tạo ra Q2
- Tổng nhiệt lượng ra bao gồm:
+ Nhiệt lượng do sản phẩm mang ra Q3
+ Nhiệt lượng do chất thải nhiệt mang ra để đảm bảo cho quá trình ở điều kiện
làm việc đẳng nhiệt Q4
+ Nhiệt mất mát Q5
3.2.1.1 Nhiệt lượng do khí tổng hợp mang vào Q1
Ta có:
Q1 = T. Gi . Ci
Trong đó :
T=2200C
Gi: là thành phần cấu tử trong khí tổng hợp, Kcal/h
Theo cân bằng vật chất ta có:
LỚP:DL12HD Trang 29
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
LỚP:DL12HD Trang 30
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
Hiệu ứng nhiệt của 2 phản ứng trên được xác định ở 300K, còn trong điều
kiện tổng hợp metanol lại là 2200C, tức là 493K. Do vậy phải quy các hiệu ứng
nhiệt này về 493K để tính toán.
Ta có công thức chuyển đổi hiệu ứng nhiệt theo nhiệt độ sau :
Trong đó:
H1, H2: Hiệu ứng nhiệt của phản ứng tại nhiệt độ T1,T2
GP: Hiệu nhiệt dung riêng đẳng áp của sản phẩm và chất tham gia phản
ứng, Kcal/mol.K
T1,T2 : Nhiệt độ đầu và cuối của quá trình (K)
Xét phản ứng (1) ta có:
H1= =90,77 KJ/mol, T1=300K, T2=493K
Với sai số trong giới hạn cho phép ta có thể coi nhiệt dung riêng của các
sản phẩm và chất tham gia phản ứng là hằng số trong khoảng nhiệt độ từ 300 ¸
400K. từ giả thiết này ta xác định được giá trị DCP như sau:
Thay số ta có:
KJ/mol.độ
Do đó:
LỚP:DL12HD Trang 31
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
Thay số:
CP = (98,4 + 82,22) + (49,22 + 29,22) = 102,18(KJ/Kmol,độ).
Do đó:
H493K(2) = - 49,16.103 + 102,18(493 - 300) = - 29,4393.103
(KJ/Kmol).
Như vậy nhiệt lượng của phản ứng (2) toả ra trong thiết bị tổng hợp
metanol.
Tính theo CO2 phản ứng là:
q2 = 29,4393.103 x 345,648 = - 10,1756.106KJ.
Vậy nhiệt lượng toả ra trong quá trình tổng hợp metanol do phản ứng (1)
và (2) là:
Q2 = q1 + q2 = - 26,1361.106 - 10,1756.106 = - 36,3117. 106 KJ
Vậy tổng nhiệt lượng vào là:
vào = Q1 + Q2 = 27,5072.106 + 36,3117. 106 = 63,8189.106KJ
3.2.1.3 Nhiệt lượng do sản phẩm mang ra Q3
Q3 = T. . Ci
Trong đó:
T: Nhiệt độ tại đầu ra của phản ứng. Do thiết bị hoạt động gần như
đẳng nhiệt nên ta có thể coi nhiệt độ tại đầu ra của thiết bị là T = 2200C.
Gi: Thành phần sản phẩm, Kmol/h
Ci: nhiệt dung riêng của cấu tử trong sản phẩm, Kj/Kmol.độ
Thành phần các cấu tử trong sản phẩm ta đã tính được ở phần trước là
= 406,250 Kmol/h
= 0,922 Kmol/h
= 9,864 Kmol/h
dư = 6,265 Kmol/h
dư = 242,355 Kmol/h
dư = 48,017 Kmol/h
LỚP:DL12HD Trang 32
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
LỚP:DL12HD Trang 33
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
Nhiệt lượng Q4 ngoài tác dụng làm cho nước tăng nhiệt độ lên còn có tác
dụng chuyển nước từ thể lỏng sang thể hơi.
Như vậy: Q4 = Qhh + Q4’
Trong đó:
Qhh: nhiệt lượng chuyển nước từ thể lỏng sang thể hơi, Qhh =
rhh: nhiệt lượng hóa hơi của nước tại áp suất 1,03 atm, = 2264 Kj/Kg
GH2O: lượng chất tải nhiệt tiêu hao, Kg
Q4’: lượng nhiệt dung để tăng nhiệt độ của hơi từ 373K ÷411K
Q4’ = Chh .GH2O(T’-T)
Chh: nhiệt dung riêng đẳng áp của hơi nước với giả thiết trong khoảng áp
suất thay đổi hẹp (từ 1,03at ÷ 1,46at).ta có thể coi quá trình là đẳng áp.
Chh =0,496 Kcal/Kg.độ = 2,007 . (411 – 373) = 2342,926
Q4 = Q4’ + Qhh = 2264
Suy ra (Kg)
Vậy để đảm bảo cho thiết bị hoạt động gần như đẳng nhiệt thì trong 1 giờ
lượng nước dùng để tải nhiệt cần phải tiêu hao là 16971,940 Kg.
Bảng 15: bảng cân bằng nhiệt lượng của thiết bị tổng hợp methanol:
Đầu vào Q.106, Kj/h Đầu ra Q.106, Kj/h
Nhiệt lượng do khí 27,5072 Nhiệt lượng do sản 20,8640
tổng hợp mang phẩm phản ứng
vào:Q1 mang ra: Q3
Nhiệt lượng do các 36,3117 Nhiệt lượng do 39,7640
phản ứng tổng hợp nước mang ra Q4
tỏa ra: Q2
Nhiệt mất mát Q5 3,1909
Tổng năng lượng 63,8189 Tổng nhiệt lương 63,8189
vào ra
LỚP:DL12HD Trang 34
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
3.3.1 Tính chiều cao kích thướ c cho thiết bị phả n ứ ng chính – thiết bị tổ ng
hợ p methanol
Trong dây chuyền công nghệ đã chọn, thiết bị phản ứng loại ống trùm, để
phù hợp với yêu cầu về tính chất công nghệ và các đặc tính hóa lí của
methanol, thiết bị phản ứng cần chế tạo bằng thép không gỉ X18H10T. Loại
thiết bị này cho phép tách nhiệt phản ứng tốt, đảm bảo cho quá trình làm việc ở
điều kiện gần như đẳng nhiệt, tránh được hiện tượng gây ảnh hưởng đến xúc
tác của quá trình phản ứng
Thiết bị phản ứng là thiết bị ống trùm nên cấu tạo của thiết bị đơn giản
giá thành đầu tư chế tạo rẻ.
Do đã khống chế tốt các điều kiện nhiệt động nên hiếu suất sản phẩm
nhận được ở thiết bị này tương đối cao. Qúa trình phản ứng tổng hợp metanol
từ khí tự nhiên qua giai đoạn tổng hợp khí tổng hợp với xúc tác Cu-ZnO-Al2O3
xảy ra trong các ống, nhiệt độ phản ứng là 2200C phản ứng tổng hợp methanol
là phản ứng tỏa nhiệt để khống chế nhiệt độ của quá trình cho phản ứng gần
như đẳng nhiệt, người ta chọn cho nước sôi đi qua thiết bị tách nhiệt của phản
ứng.
Khí tổng hợp được đun nóng và đi qua lớp xúc tác đặt trong ống, đường
kính thiết bị và chiều cao thiết bị.
Khi tính toán thiết bị ta tính toán ở t = 2200C
Tính thể tích cấp xúc tác
Quá trình làm việc của thiết bị ở t = 2200C,P = 8MPa. Cấp xúc tác có thể
tích như sau:
Vxt = (1)
Trong đó :
: Là lượng hỗn hợp khí qua thiết bị phản ứng, m3/s
: Thời gian lưu trong thiết bị phản ứng, quá trình này có thời gian lưu là
0,5s đủ để tổng hợp methanol từ pha khí
Để thể tích cấp xúc tác trước tiên ta tính toán các yếu tố sau đây:
LỚP:DL12HD Trang 35
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
Do đó:
Vậy tổng lưu lượng của khí tổng hợp đi qua thiết bị phản ứng là:
VT = 833,596 m3/h = 0,232 m3/s
Đây cũng là tổng lưu lượng đi qua lớp xúc tác.
Do đó: (m3)
LỚP:DL12HD Trang 36
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
Trong đó:
: là tốc độ hơi đi qua thiết bị phản ứng, chon = 2,5 m/s
Thay số m2
Chọn ống xúc tác có kích thước dxt = 30x2 mm, L= 2400mm
Chiều cao của lớp xúc tác được tính theo công thức: , m
Trong đó: hxt là chiều cao lớp xúc tác đặttrong ống, m.
Vxt: Là thể tích cấp xúc tác, m3/h
S: Là bề mặt riêng của phản ứng, m2.
Thay số:
hxt = (m)
Tiết diện ngang của ống được tính theo công thức:
(ống)
Từ b = 2a – 1 → (ống)
LỚP:DL12HD Trang 37
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
Trong đó:
d: đường kính ngoài của ống
d = 30 + 2 . 2 = 34 mm
t: bước ống, t = 1,2 ÷ 1,5d [9 – 49]
t = 1,5 . 34 = 51mm = 0,051 m
Như vậy đường kính trong của thiết bị là:
D = 51 . (15 – 1) + 4 . 34 = 850 mm
Quy chuẩn D = 1000mm (9 – 359)
Như vậy kích thước của phản ứng chính như sau:
Đường kính : Dt = 1000 mm
Số ống trong thiết bị: nt = 187 ống
Chiều cao thân thiết bị H= 2400 mm
Chiều cao lớp xúc tác trong ống hxt = 1250 mm
Kích thước ống xúc tác dxt = 30x2 mm
Chiều cao lớp xúc tác l= 2400 mm
Bước ống t= 51 mm
Trongđó :
Pt: áp suất trong của thiết bị
Pt =8MPa= 8.106 N/m
φ: hệ số hàn bền của hình trụ theo phương dọc. Do hàn giáp mối
bằng
hồ quang điện nên chọn φ = 0,95
C: đại lượng bổ sung ăn mòn, bào mòn và dung sai về chiều dày
LỚP:DL12HD Trang 38
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
C1: đại lượng bổ sung ăn mòn xuất phát từ điều kiện ăn mòn vật liệu của
môi trương và thời gian làm việc của thiết bị.Vì vật lệu làm của thiết bị là vật
liệu bền (thép không gỉ X18H10T) nên ta chọn C1=1 mm=0,001m.
C2: đại lượng bổ sung bào mòn nguyên liệu không chứa các hạt rắn,lớp
xúc tác tĩnh nên ta chọn C2=0 mm
C3: đại lượng bổ sung ăn mòn do âm sai của chiều dày được chọn theo
chiều dày.
Vậy C=0,001+C3 (m)
: Công suất của thành thiết bị, đối với thép X18H10T:
+ Giới hạn bền kéo được xác định theo công thức :
Trong đó:
:hệ số hiệu chỉnh, do thiết bị là thiết bị loại hai nhóm II nên =0,95
Nk :hệ số an toàn theo giới hạn bền kéo, nk =2,6
Thay số, ta có giới hạn bền của vật liệu sẽ là:
Công suất cho phép cho giới hạn chảy của thép X18H10T được xác định
theo công thức:
Trong đó:
: giớ hạn bền chảy của thép X18H10T, = 220.106,m/s
: hệ số an toàn theo giới hạn bền chảy, =1,5
Thay vào số ta có giới hạn bền chảy
Để đảm bảo an toàn về đọ bền ta lấy giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị độ
bền trên và xét tỉ số:
LỚP:DL12HD Trang 39
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
Do đó ta không thể bỏ qua đạilượng P ở mẫu số của công thức tính chiều
dày, khi đó ta có:
Nhận xét:
Như vậy, với chiều dày thân thiết bị là 32mm thì thiết bị đảm bảo được an
toàn khi làm việc.
Chọn bích để nối thiết bị:
Chọn bích liền bằng thép, kiểu I, các kích thước của bích:
Đường kính Kích thước Bu long
Dt 1000 Db = M48
D 1300 Z = 28
Db 1200 H = 45mm
D1 1140
D0 1019
LỚP:DL12HD Trang 40
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
Trong đó:
:tốc đọ trung bình của khí đi trong ống, m/s
V: lượng thể tích, m3/s
3.3.5.1 Chọn bích nối ống dẫn vào thiết bị phản ứng
Tổng lượng của khí tổng hợp đưa vào chỉ bao gồm 1 dòng vào một thiết
bị phản ứng. Do đó tổng lượng thể tích khí là:
m3/s
Tốc độ trung bình của hơi đi trong ống chọn theo là 20m/s
Như vậy ta có đường kính của ống dẫn là:
m = 121,6 mm
Quy chuẩn theo bảng XIII.32 [9-434] ta chọn d=150 mm, chiều dài
l=200mm
Chọn bích của ống dẫn nguyên liệu vào thiết bị phản ứng là bích liền bằng
kim loại đen để nối ống dẫn và thiết bị:
Đường kính Kích thước Bu long
Dt 150 Db = M30
D 159 H=30
Db 340
D1 280
D0 240
3.3.5.2. Chọn bích cho ống dẫn sản phẩm ra của thiết bị phản ứng
LỚP:DL12HD Trang 41
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
Chọn ống dẫn sản phẩm ra và bích nối ống dẫn sản phẩm ra giống như
ống dẫn nguyên liệu vào.
- Chọn nắp và đáy cho thiết bị
Nắp và đáy thiết bị dạng elip có cùng một kích thước, có chiều dày được
chọn theeo đường kính trong của thiết bị. Nắp và đáy đều có lỗ có đương kính
trong 150mm. Đường kính ngoài là Dn =159mm. Vật liệu chế tạo là thép không
gỉ X18H10T có
Dt= 1000 mm
S= 32 mm
Hb = 0,25 Dt = 250 mm
H = 50 mm
Chiều dày đáy vắp elip xác định bởi công thức:
Trong đó:
Dt :Đường kính trong của thiết bị phản ứng, m
Pt:áp suất làm việc, N/m2
:hệ số bền hàn của mối hàn hướng tâm
C: hệ số bổ sung
: giới hạn bền khi kéo
k : hệ số không thứ nguyên và được tính theo công thức:
Ta có:
Vì
LỚP:DL12HD Trang 42
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
Nên đại lượng P ở mẫu số của công thức tính chiều dày đáy và nắp elip
không bỏ qua được.
Do đó chiều dày tính theo công thức:
= 0,036187 + C ,m
Chọn :C1 = 1 mm
C2 = 0
C3 = 0,6 mm
Vậy S=36,19 +1,6=36,79mm.
Chọn S=40mm.
Kiểm tra ứng suất theo áp suât thủy lực:
= 173,4.106N/m2
Ta có: 173,4.106<
Vậy chiều dày của đáy thỏa mãn điều kiện thử chiều dài đáy là 40mm.
- Chọn bích để nối đáy và nắp thiết bị với thân thiết bị
Dựa vào đường kính và áp suất của thiết bị phản ứng tra bảng XIII.27[9-417] ta
có biếu kích là bích liền bang thép để nối thiết bị kiểu I vói các thong số sau:
LỚP:DL12HD Trang 43
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
Bơm đồng thời phải thỏa mãn chiều cao bơm là 12m và tính chất của
methanol là độc hại và dễ cháy nổ.
Theo bảng [8-44] ta chọn bơm HT: đây là loại bơm một cấp dược chế tạo
từ thép hợp kim chịu được chất lỏng có hoạt tính hóa học, dễ cháy nổ, lưu
lượng bơm từ 10÷140 m3/h. Số vòng quay n=3000 vòng/phút.
Chọn bơm nước theo bảng [8-144]ta chọn loại bơm B, đây là loại bơm ly
tâm 1 cấp dùng để bơm nước sạch, nguội trong các nhà máy hóa chất. Bơm có
công suất từ 200÷2000m3/h..Số vòng quay là 1500÷3000 vòng/phút.
LỚP:DL12HD Trang 44
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
LỚP:DL12HD Trang 45
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT.......................................................2
1.1 Giới thiệu chung về Metanol:...................................................................2
1.1.1 Tính chất vật lý của Metanol:.............................................................2
1.1.2 Tính chất hóa học của Metanol:.........................................................3
1.1.3 Ứng dụng:..........................................................................................4
1.2 Cơ sở hóa học của quá trình tổng hợp metanol từ khí tổng hợp :..............4
1.2.1 Xúc tác cho quá trình tổng hợp Metanol..............................................4
1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp Metanol........................7
1.3 Công nghệ tổng hợp Metanol từ khí tổng hợp..............................................9
1.4 Công nghệ tổng hợp Metanol ở áp suất thấp..............................................10
1.4.1 Các công nghệ tổng hợp metanol áp suất thấp hiện đại......................12
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ......................................19
2.1 Cơ sở quá trình thiết kế:............................................................................19
2.1.1 Lựa chọn nguyên liệu:........................................................................19
2.1.2 Lựa chọn công nghệ.........................................................................20
2.2 Thiết kế sơ đồ công nghệ........................................................................20
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN..............................................................................22
3.1. Tính cân bằng vật chất...........................................................................22
3.1.1 Tính cân bằng vật chất cho thiết bị phản ứng chính:...........................22
3.1.2 Tính cân bằng vật chất cho tháp chưng luyện.....................................26
3.1.3 Xử lý thành phần khí tuần hoàn.........................................................27
3.2. Tính cân bằng năng lượng........................................................................28
3.2.1 Tính cân bằng nhiệt lượng cho quá trình tổng hợp metanol:..................29
3.3 Tính toán thiết bị.....................................................................................35
3.3.1 Tính chiều cao kích thước cho thiết bị phản ứng chính – thiết bị tổng
hợp methanol............................................................................................35
3.3.2 Tính thể tích hỗn hợp khí qua thiết bị:.............................................36
3.3.3 Tính các kích thước thiết bị tổng hợp methanol...............................37
3.3.4 Tính chiều dày thân thiết bị phản ứng:............................................38
LỚP:DL12HD Trang 46
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GVHD: NGUYỄN VĂN TOÀN
LỚP:DL12HD Trang 47