You are on page 1of 21

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

--------------------------------------

BÀI THỰC HÀNH


MÔN KINH TẾ LƯỢNG

VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:


NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI LỢI
NHUẬN SAU THUẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – VIETCOMBANK GIAI
ĐOẠN 2011 - 2021

Lớp: CQ58/22.1.LT2

Hà Nội, 2022
TT Họ và tên Công việc tham gia Điểm
06 Lê Quang Huy
07 Trần Thị Huyền
08 Trịnh Minh Khuê
09 Nguyễn Hoàng Lan
10 Lưu Nhật Linh
I/ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. Nêu vấn đề
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận sau thuế của Ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Vietcombank giai đoạn 2011 –
2021
2. Lý do nghiên cứu
- Ngân hàng Vietcombank là Ngân hàng thương mại Nhà nước đầu tiên được
Chính phủ lựa chọn thực hiện thí điểm cổ phần hoá. Theo đó, Vietcombank
được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/04/1963 với tên gọi
đầy đủ là Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Tên tiếng anh là Joint
Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam, được gọi tắt là
Vietcombank).
- Năm 2021 này, sự bùng phát đợt dịch lần thứ tư theo chiều hướng phức tạp đã
làm thay đổi mọi dự báo, là “phép thử” khó khăn cho nền kinh tế. Tuy nhiên,
trong bối cảnh nền kinh tế và các doanh nghiệp gặp khó khăn, Vietcombank đã
tiên phong đồng hành hỗ trợ khách hàng cùng vượt qua đại dịch với quy mô số
tiền lãi hỗ trợ trên 10.000 tỷ đồng cho các năm 2020 và 2021, giúp khách hàng
tiết kiệm chi phí, an tâm vượt qua khó khăn do dịch bệnh. Bên cạnh đó, Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) tiếp tục xuất sắc có mặt
trong top 50 doanh nghiệp lợi nhuận lớn nhất Việt Nam của bảng xếp hạng
Profit500 2021, đứng vị trí thứ 3, vượt trên 497 doanh nghiệp (trong Top 500)
và tiếp tục khẳng định vị trí số 1 trong các ngân hàng thuộc bảng xếp hạng.
- Mục đích của bài viết là phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới lợi nhuận sau
thuế của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Vietcombank
từ đó tổng hợp, đưa ra những đánh giá nhận xét tác động của các yếu tố đó một
cách khách quan nhất. Để làm được điều đó ta lựa chọn các nhân tố có ảnh
hưởng tới lợi nhuận sau thuế:
 Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự (X2) bao gồm:
1. Thu lãi tiền gửi
2. Thu lãi cho vay
3. Thu lãi từ nghiệp vụ mua bán nợ
4. Thu khác từ hoạt động tín dụng theo quy định của pháp luật
 Chi phí lãi và các khoản chi phí tương tự (X3) bao gồm:
1. Chi trả lãi tiền gửi, tiền gửi tiết kiệm bắt buộc, chi trả lãi tiền gửi khác
2. Chi trả lãi tiền vay
3. Chi khác cho hoạt động tín dụng
 Chi phí hoạt động (X4) (Operation Expenses) là nhân tố được giảm trừ
trong tổng thu nhập hoạt động để tạo thành lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh của NHTM. Một cách trực quan, mối quan hệ âm giữa chi phí
hoạt động và khả năng sinh lời của NHTM thường được kỳ vọng. Tuy
nhiên, chi phí hoạt động cũng có thể tác động dương đến khả năng sinh
lời, ví dụ trong trường hợp chi phí trả này giúp nâng cao năng suất vốn
nhân lực, nói cách khác, việc trả lương cao có thể giúp người lao động có
thêm động lực làm việc hiệu quả và nhiều hơn, giúp NHTM tăng lợi
nhuận. Tỷ lệ chi phí hoạt động trên tổng tài sản là tiêu chí tốt nhất đại
diện cho chí phí đầu vào ngoài lãi của NHTM, nó thể hiện hiệu quả quản
lý NHTM.
 Thu nhập từ hoạt động khác (X5): là các khoản thu nhập chịu thuế trong
kỳ tính thuế. Mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh
vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
Thu nhập khác được tính là thu nhập chịu thuế bao gồm các khoản thu
nhập sau:
1. Thu nhập khác từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán.
2. Thu nhập khác từ chuyển nhượng bất động sản.
3. Thu nhập khác từ chuyển nhượng dự án đầu tư. Chuyển nhượng quyền
tham gia dự án đầu tư. Chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế
biến khoáng sản.
4. Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản:
5. Thu nhập từ cho thuê tài sản dưới mọi hình thức.
6. Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản cố định.
7. Phần chênh lệch tăng từ thu nhập lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn với chi phí
trả lãi tiền vay.
8. Thu nhập khác tính là thu nhập chịu thuế từ hoạt động bán ngoại tệ:
9. Thu nhập khác tính là thu nhập chịu thuế từ chênh lệch tỷ giá.
10.Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được.
11.Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.
12.Thu nhập khác tính là thu nhập chịu thuế từ hoạt động sxkd của những
năm trước bị bỏ sót phát hiện ra.
13.Thu tiền phạt, bồi thường do khách hàng vi phạm hợp đồng hoặc thưởng
do thực hiện tốt cam kết.
14.Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp
vốn liên doanh, đầu tư vào
15.Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật. Thu nhập nhận được bằng
tiền, bằng hiện vật từ các nguồn tài trợ. Thu nhập nhận được từ các khoản
hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại
và các khoản hỗ trợ khác.
16.Thu nhập khác nhận được từ các tổ chức, cá nhân theo thỏa thuận, hợp
đồng phù hợp với pháp luật dân sự do doanh nghiệp bàn giao lại vị trí đất
cũ. Để di dời cơ sở SXKD sau khi trừ các khoản chi phí liên quan.
17.Các khoản trích trước vào chi phí
18.Các khoản thu nhập khác được tính thu nhập chịu thuế liên quan đến việc
tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ như: Thưởng giải phóng tàu nhanh,
tiền thưởng phục vụ trong ngành ăn uống, khách sạn. Sau khi đã trừ các
khoản chi phí để tạo ra khoản TN đó.
19.Thu nhập khác từ bán phế liệu, phế phẩm được tạo ra trong quá trình sản
xuất của các sản phẩm
20.Khoản tiền hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của hàng hóa đã thực
xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh ngay trong năm quyết toán thuế
TNDN. Thì được tính giảm trừ chi phí trong năm quyết toán đó.
21.Các khoản thu nhập khác từ các hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh,
liên kết kinh tế trong nước được chia từ thu nhập trước khi nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp.
22.Trường hợp doanh nghiệp thực hiện tiếp nhận thêm thành viên góp vốn
mới theo quy định của pháp luật. Mà số tiền thành viên góp vốn mới bỏ ra
cao hơn giá trị phần vốn góp của thành viên đó trong tổng số vốn điều lệ
của doanh nghiệp.
23.Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
 Lợi nhuận sau thuế (Y) (Profit After Tax) (lợi nhuận ròng) là số tiền còn
lại sau khi lấy tổng doanh thu – tổng chi phí bỏ ra để thực hiện việc sản
xuất – thuế thu nhập doanh nghiệp. Lợi nhuận sau thuế càng cao thì càng
chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động tốt, mang lại lợi nhuận càng lớn cho các
cổ đông. Đây cũng là chỉ số để đánh giá một doanh nghiệp đang kiểm soát
chi phí của mình có tốt hay không.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng: Lợi nhuận sau thuế
 Phạm vi: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Vietcombank
 Thời gian: 44 quý (Quý 1 năm 2011 – Quý 4 năm 2021)
4. Mô hình toán học của vấn đề nghiên cứu
Lợi nhuận sau thuế là phần lợi nhuận còn lại sau khi đã trừ tất cả các khoản chi
phí và thuế thu nhập doanh nghiệp, được tính bởi công thức
Lợi nhuận sau thuế = Tổng doanh thu – Tổng chi phí – Thuế thu nhập doanh
nghiệp
II/ Thiết lập mô hình nghiên cứu tổng thể
1. Độ tin cậy của nghiên cứu
Độ tin cậy của nghiên cứu là 95%, mức ý nghĩa 5%
2. Các biến khảo sát
Mô hình đưa ra gồm các biến
- Biến phụ thuộc
Y – Lợi nhuận sau thuế (triệu đồng)
- Biến độc lập
X2 – Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự (triệu đồng)
X3 – Chi phí lãi và các khoản chi phí tương tự (triệu đồng)
X4 – Chi phí hoạt động (triệu đồng)
X5 – Thu nhập từ hoạt động khác (triệu đồng)
3. Mô hình hồi quy tổng thể
PRM: Y i=β 1 + β 2 X 2i + β 3 X 3 i + β 4 X 4 i + β 5 X 5 i +U i
4. Kỳ vọng dấu
- β 2> 0: Khi thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự tăng thì lợi nhuận
sau thuế sẽ tăng trong trường hợp các yếu tố khác không đổi
- β 3 <0: Khi chi phí lãi các khoản chi phí tương tự giảm thì lợi nhuận sau thuế
sẽ tăng trong trường hợp các yếu tố khác không đổi
- β 4 <0 : Khi chi phí hoạt động giảm thì lợi nhuận sau thuế sẽ tăng trong
trường hợp các yếu tố khác không đổi
- β 5 >0: Khi thu nhập từ hoạt động khác tăng thì lợi nhuận sau thuế sẽ tăng
trong trường hợp các yếu tố khác không đổi
III/ BẢNG SỐ LIỆU
Quý Thu nhập CP lãi và Chi phí Thu nhập Lợi
và các các khoản hoạt động từ hoạt nhuận
khoản cp tương (triệu động sau thuế
TN tương tự (triệu đồng)(x4) khác (triệu
tự (triệu đồng) (triệu đồng) (Y)
đồng) (x2) (x3) đồng)(x5)
I/2011 7,851,613 5,045,476 1,269,778 77,441 1,441,003
II/2011 7652619 4965530 1173496 97896 992556
III/2011 8842647 5158327 1289075 33085 1067070
IV/2011 9655805 5765269 1997297 99495 740516
I/2012 8750059 5450047 1419011 103254 1346885
II/2012 7861080 5406284 1068898 74831 910225
III/2012 7715570 4967408 1568258 59762 1108898
IV/2012 7487660 5016186 1938936 419406 1059181
I/2013 7380722 4789856 1332765 45104 1117221
II/2013 7190258 4637657 1280166 162565 867219
III/2013 6970616 4057026 1574764 296321 1043099
IV/2013 6767196 4031753 2025996 522640 1343734
I/2014 6701526 3935907 1419875 254909 1169852
II/2014 6983937 4121869 1640098 544043 1059970
III/2014 7053374 4107903 1594616 277490 1041780
IV/2014 7305608 4047919 2170804 870941 1338673
I/2015 7385983 3889712 1667018 203959 1134612
II/2015 7485439 3916608 1580040 425176 1324674
III/2015 7980791 4030125 2704983 475310 1175762
IV/2015 8508725 4071461 2346779 1040346 1698059
I/2016 8806228 4273463 2367354 357105 1840982
II/2016 9229970 4612323 2630525 627949 1580011
III/2016 9447193 4958701 2503744 395051 1641511
IV/2016 10245033 5361543 2478081 975481 1774363
I/2017 10771959 5496150 3149927 597758 2209645
II/2017 11448707 5811837 3179058 382271 2020830
III/2017 11596728 6348645 3104067 661553 2148620
IV/2017 12347054 6570271 2434484 714250 2727803
I/2018 12728360 6531261 4067409 1630125 3507873
II/2018 13436567 6636603 3864021 803058 2931640
III/2018 14352565 6921040 3985542 706510 2938354
IV/2018 15347546 7366906 1692860 376205 5280125
I/2019 16093514 7594757 4383645 1198211 4710901
II/2019 16709422 8129834 4067396 858977 4364807
III/2019 17466335 8607049 4182440 974695 5051595
IV/2019 17454947 8815229 3186384 396225 4400374
I/2020 18104035 9069714 4910290 1144844 4182655
II/2020 16834739 8757849 3118019 466742 4615185
III/2020 17023678 8300504 4578828 700020 3995811
IV/2020 17163378 6772963 3430347 233108 5673803
I/2021 17201110 7119377 4779221 1136573 6907522
II/2021 17841634 6753900 4731291 505430 3960100
III/2021 17639936 7212090 5002394 652774 4599288
IV/2021 18066704 7285418 3056781 805593 6456800

Số liệu được lấy từ báo cáo tài chính hợp nhất của ngân hàng Vietcombank
https://portal.vietcombank.com.vn/Investors/Pages/chi-tiet-nha-dau-tu.aspx?
ItemID=1087&devicechannel=default&fbclid=IwAR3GQ4ifT9xMsN_7LIZXK
CeMgmfrTIDMDwiHEhCPFhat0WFVFRtTgNtdM5U
IV/ Ước lượng mô hình hồi quy
1. Ước lượng mô hình hồi quy mẫu
2. Mô hình hồi quy mẫu
SRM: Y i=− 933525.4+ 0.696878 X 2i −0.540991 X 3 i −0.701241 X 4 i +1.116578 X 5 i +e i
3. Ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy trong mô hình
- β 1=− 933525.4<0: không có ý nghĩa kinh tế
- ^β 2=0.696878>0 cho biết nếu thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự
tăng 1 triệu đồng trong trường hợp chi phí lãi các khoản chi phí tương tự, chi
phí hoạt động và thu nhập từ hoạt động khác không đổi thì lợi nhuận sau thuế
trung bình tăng 0.696878 triệu đồng
- ^β 3=− 0.540991< 0 cho biết nếu chi phí lãi và các khoản chi phí tương tự tăng
1 triệu đồng trong trường hợp thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự,
chi phí hoạt động và thu nhập từ hoạt động khác không đổi thì lợi nhuận sau
thuế trung bình giảm 0.540991 triệu đồng
- ^β 4 =−0.701241<0 cho biết nếu chi phí hoạt động tăng 1 triệu đồng trong
trường hợp thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự, chi phí lãi và các
khoản chi phí tương tự và thu nhập từ hoạt động khác không đổi thì lợi nhuận
sau thuế trung bình giảm 0.701241 triệu đồng
- ^β 5=1.116578>0 cho biết nếu thu nhập từ hoạt động khác tăng 1 triệu đồng
trong trường hợp thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự, chi phí lãi và
các khoản chi phí tương tự và chi phí hoạt động không đổi thì lợi nhuận sau
thuế trung bình tăng 1.116578 triệu đồng
 Các hệ số hồi quy thu được phù hợp với lý thuyết kinh tế
V/KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH
1. Kiểm định các hệ số hồi quy và sự phù hợp của hàm hồi quy
1.1. Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy
* Kiếm định cặp giả thuyết:

{ H 0 : R 2=0
2
H 1: R > 0
* Tiêu chuẩn kiểm định:
R2 ÷ 4
F= F( 4 , n− 5)
( 1− R ) ÷ (n −5)
2

* Với mức ý nghĩa 0.05, miền bác bỏ


Wα=¿ { F :F > F(40.05, n −5) }
0,932093 ÷ 4
→ Từ báo cáo 1, ta có Fqs = = 133,8287
(1 −0,932093)÷ (44 − 5)
Với mức ý nghĩa α = 5%, tra bảng ta có: F(4,39) 0.05 =2.61
(4,39)
→ Fqs=133,8187 > F 0.05 =2.61 → Fqs ∈ Wα
→  Bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận đối thuyết H1.
Vậy mô hình hồi quy phù hợp

1.2. Kiểm định sự phù hợp của các hệ số hồi quy


1.2.1. Kiểm định β1
* Kiểm định cặp giả thuyết:

{ H 0 : β 1=0
H 1 : β1≠ 0
* Tiêu chuẩn kiểm định:
β^1
T= ~ T(n-5)
Se ¿ ¿
* Miền bác bỏ:
{ }
(n − 5)
Wα = t /|t|>t α2

→ Từ báo cáo 1, ta có:


tqs = -2,919733 → |tqs| = 2,919733
Với mức ý nghĩa α = 5%, tra bảng ta có: t 39
0.025= 2.021
39
→ |tqs| > t 0.025 → tqs ∈W
→ Bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận đối thuyết H1
Vậy hệ số chặn có ý nghĩa thống kê

1.2.3. Kiểm định β 2


* Kiểm định cặp giả thuyết

{ H 0 : β 2=0
H 1 : β2≠ 0
* Tiêu chuẩn kiểm định:
β^2
T= ~ T(n-5)
Se ¿ ¿
* Miền bác bỏ:
{ }
(n − 5)
Wα = t /|t|>t α2
→ Từ báo cáo 1, ta có:
tqs = 10,69958 → |tqs| = 10,69958
Với mức ý nghĩa α = 5%, tra bảng ta có t 39
0.025= 2.021
39
→ |tqs| > t 0.025 → tqs ∈ W
→ Bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận đối thuyết H1
Vậy với mức ý nghĩa 5%, thu nhập và các khoản thu nhập tương tự có ảnh
hưởng tới lợi nhuận sau thuế.

1.2.3. Kiểm định β 3


* Kiểm định cặp giả thuyết

{ H 0 : β 3=0
H 1 : β3≠ 0
* Tiêu chuẩn kiểm định:
β^3
T= ~ T(n-5)
Se ¿ ¿
* Miền bác bỏ:
{ }
(n − 5)
Wα = t /|t|>t α2
→ Từ báo cáo 1, ta có:
tqs =-4,058616 → |tqs| =4,058616
Với mức ý nghĩa α = 5%, tra bảng ta có t 39
0.025= 2.021
39
→ |tqs| > t 0.025 → tqs ∈W
→ Bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận đối thuyết H1
Vậy với mức ý nghĩa 5%, chi phí lãi và các khoản chi phí tương tự có ảnh hưởng
tới lợi nhuận sau thuế

1.2.4. Kiểm định β 4


* Kiểm định cặp giả thuyết

{ H 0 : β 4 =0
H 1 : β 4 ≠0
* Tiêu chuẩn kiểm định:
^
β4
T= ~ T(n-5)
Se ¿ ¿
* Miền bác bỏ:
{ }
(n − 5)
Wα = t /|t|>t α2
→ Từ báo cáo 1, ta có:
tqs =-4,605991 → |tqs| = 4,605991
Với mức ý nghĩa α = 5%, tra bảng ta có t 39
0.025= 2.021
39
→ |tqs| > t 0.025 → tqs ∈ W
→ Bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận đối thuyết H1
Vậy với mức ý nghĩa 5%, chi phí hoạt động có ảnh hưởng tới lãi suất sau thuế

1.2.5. Kiểm định β 5


* Kiểm định cặp giả thuyết

{ H 0 : β 5=0
H 1 : β5≠ 0
* Tiêu chuẩn kiểm định:
β^5
T= ~ T(n-5)
Se ¿ ¿
* Miền bác bỏ:
{ }
(n − 5)
Wα = t /|t|>t α2
→ Từ báo cáo 1, ta có:
tqs = 3,83193 → |tqs| = 3,83193
Với mức ý nghĩa α = 5%, tra bảng ta có t 39
0.025= 2.021
39
→ |tqs| >t 0.025 → tqs ∈ W
→ Bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận đối thuyết H1
Vậy với mức ý nghĩa 5%, thu nhập từ các hoạt động khác có ảnh hưởng tới lợi
nhuận sau thuế

2. Kiểm định các khuyết tật của mô hình.


2.1. Phát hiện đa cộng tuyến ( chuwa xong- thieeus 1)
Kiểm tra khuyết tật đa cộng tuyến theo mô hình hồi quy phụ:
- Hồi quy mô hình: X2i = α 1 + α 2X3i + α 3 X4i +α 4X5i + Vi thu được R12 = 0,930063
- Kiểm định cặp giả thuyết:

{ H 0 : Mô hình gốc không có đa cộng tuyến


H 1 : Mô hình gốc có đa cộng tuyến
- Tiêu chuẩn kiểm định:
2
R1 ÷(4 −1) (3 ,n − 4)
F= F
(1 − R ) ÷(n − 4)
2
1

- Miền bác bỏ giả thuyết H0:


Wα = { F :F > F(3α ,n − 4) }
→ Từ báo cáo 1, ta có: Fqs = 177,3151
Với mức ý nghĩa α = 5%, tra bảng ta có F(3,40) 0,05 =2,84
(3,40)
→ Fqs > F 0,05 → Fqs ∈Wα
→ Bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận đối thuyết H1
Kết luận: Với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng mô hình gốc có đa cộng tuyến →
→ Biện pháp khắc phục: Bỏ biến X2 ra khỏi mô hình
Độ đo Theil
Y i=β 1 + β 2 X 2i + β 3 X 3 i + β 4 X 4 i + β 5 X 5 i +U i R = 0.932093
2

Hồi quy mô hình


Y i=β 1 + β 2 X 3i + β 3 X 4 i + β 4 X 5i +U i 2
R2=0.732758
Y i=β 1 + β 2 X 2i + β 3 X 4 i + β 4 X 5 i +U i 2
R3=¿ 0.903411
Y i=β 1 + β 2 X 2i + β 3 X 3 i + β 4 X 5 i +U i 2
R4 =0.895153
Y i=β 1 + β 2 X 2i + β 3 X 3 i + β 4 X 4 i +U i R25=¿ 0.906525

m = R - ∑ (R2 − R2j ) = 0.932093 - [(0.932093 - 0.732758 ) + (0.932093 -


2

j=2

0.903411) + (0.932093 - 0.895153) + (0.932093 -0.906525)] = 0.641568


Do m = 0.641568 > 0.6 Mô hình gốc có đa cộng tuyến cao
Vậy với mức ý nghĩa 5%, mô hình gốc có đa cộng tuyến cao.
2.2. Phát hiện phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi
Kiểm định White với lựa chọn không có tích nhân chéo. (white)
Hồi quy mô hình ban đầu thu được tìm được phần dư et→et2.
- Hồi quy mô hình White có dạng:
et2 = α 1 + α 2X22 +α 2X32 +α 3X42 +α 5X52
- Sử dụng chương trình Eview để có báo cáo kiểm định White như sau:
- Kiểm định cặp giả thuyết:

{ H 0 : Phương sai sai số không thay đối


H 1 : Phương sai sai số thay đối
- Tiêu chuẩn kiểm định:
χ 2 = n R2w χ2 m
- Miền bác bỏ Wα = { χ : χ > χ α }
2 2 2 (k −1)
w

2
Từ báo cáo thu được Rw = 0,226581
Với Kw = 5, ta có:
2
χ qs = 44 x 0,226581=9,9695
2 (4)
χ 0,05 =9,4877
2
→ χ qs ∈ Wα → Bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận đối thuyết H1
Kết luận: Với mức ý nghĩa 5%, mô hình ban đầu có phương sai sai số thay đối.
( GLEIJER)
2.3. Phát hiện tự tương quan
Durbin
(BG)
- Hồi quy mô hình:
e 2i = α 1 + α 2X2 + α 3X3 + α 4X4 + α 5X5 + α 6ei-1 + α 7ei-2 +Vi
- Kiểm định cặp giả thuyết:

{ H 0 : Mô hình gốc không có tự tương quan bậc 2


H 1 : Mô hình gốc có tự tươngquan bậc 2
- Tiêu chuẩn kiểm định:
χ 2= ( n− 2 ) × R2 χ 2(2)
- Miền bác bỏ: Wα = { χ 2 : χ 2 > χ 2α(2 ) }
Dựa vào mẫu: χ 2qs = 42 x 0,010996 = 0,4618
(2 )
Tra bảng: χ 20,05 =5,9915
2
→ χ qs ∉ Wα → Chưa có cơ sở bác bỏ H0
Kết luận: Với mức ý nghĩa 5%, mô hình ban đầu không có tự tương quan bậc 2.

2.4. Phát hiện các sai lầm chỉ định: ( Kiểm định các biến bị bỏ sót)
* Phương pháp Ramsey: Để  kiểm tra xem mô hình có bỏ sót biến hay không
ta sử dụng kiểm định  Ramsey để kiểm tra.
Ramsey RESET Test
Equation: UNTITLED
Omitted Variables: Powers of fitted values from 2 to 3
Specification: Y X2 X3 X4 X5 C

Value df Probability
F-statistic 6.772906 (2, 37) 0.0031
Likelihood ratio 13.72634 2 0.0010

F-test summary:
Sum of Sq. df Mean Squares
Test SSR 2.35E+12 2 1.18E+12
Restricted SSR 8.77E+12 39 2.25E+11
Unrestricted SSR 6.42E+12 37 1.74E+11

LR test summary:
Value
Restricted LogL -634.8333
Unrestricted LogL -627.9701

Unrestricted Test Equation:


Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Date: 06/07/22 Time: 11:41
Sample: 2011Q1 2021Q4
Included observations: 44

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

X2 -0.514579 0.368222 -1.397470 0.1706


X3 0.395068 0.289644 1.363980 0.1808
X4 0.546656 0.383924 1.423866 0.1629
X5 -0.514728 0.577175 -0.891805 0.3783
C 1999467. 1025815. 1.949148 0.0589
FITTED^2 4.82E-07 1.83E-07 2.635758 0.0122
FITTED^3 -3.84E-14 1.85E-14 -2.074751 0.0450

R-squared 0.950291 Mean dependent var 2556854.


Adjusted R-squared 0.942230 S.D. dependent var 1733049.
S.E. of regression 416543.3 Akaike info criterion 28.86228
Sum squared resid 6.42E+12 Schwarz criterion 29.14613
Log likelihood -627.9701 Hannan-Quinn criter. 28.96754
F-statistic 117.8895 Durbin-Watson stat 2.462712
Prob(F-statistic) 0.000000

- Ước lượng mô hình gốc thu được: R21= 0,932093


Ước lượng mô hình Ramsey thu được: R22 = 0,950291
- Kiểm định cặp giả thuyết:

{ H 0 : Mô hình gốc không bỏ sót biến


H 1 : Mô hình gốc bỏ sót biến
- Sử dụng tiêu chuẩn kiểm định:
2 2
( R¿¿ 2 − R1 )÷(4 −1)
F= 2
¿ F(3 ,n − 8)
(1 − R2 )÷( n −8)
- Miền bác bỏ: Wα = { F :F > F(30,05,n − 8) }
Fqs = (0,950291 −0,932093)/3
¿¿
F(30,05,n − 8) = F(3,36)
0,05 =¿2,84

→ Fqs ∈ Wα → Bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận đối thuyết H1


Kết luận: Với mức ý nghĩa 5%, mô hình gốc bỏ sót biến
2.5. Kiểm định tính phân bố chuẩn của sai số ngẫu nhiên
Bằng cách kiểm định Jarque-Bera ta kiểm tra xem khi sử dụng giả thuyết bình
phương nhỏ nhất, giả thuyết U có phân phối chuẩn có bị vi phạm hay không.
16
Series: Residuals
14 Sample 2011Q1 2021Q4
12 Observations 44

10 Mean 1.74e-09
Median -12814.72
8
Maximum 1787803.
6 Minimum -1132595.
Std. Dev. 451615.2
4 Skewness 0.845164
2 Kurtosis 7.583517

0 Jarque-Bera 43.75403
-1000000 0 1000000 2000000
Probability 0.000000

- Kiểm định cặp giả thuyết:

{ H 0 : Sai số ngẫu nℎiên có pℎân pℎối cℎuẩn


H 1 : Sai số ngẫu nℎiên kℎông có pℎân pℎối cℎuấn
- Tiêu chuẩn kiểm định:

[ ]
2
S2 (K −3)
JB = n + χ 2 (2)
6 24
- Miền bác bỏ: Wα = { JB :JB > χ 2(2) α }

Theo bảng báo cáo trên ta có: JBqs = 43,75403


Tra bảng: χ 2α (2) =¿ χ 20,05
(2) 2 (2)
=¿ 5,99147 →JBqs > χ α
→ JBqs ∊ Wα →Bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận đối thuyết H1
Kết luận: Với mức ý nghĩa là 5%, sai số ngẫu nhiên không có phân phối chuẩn

You might also like