Professional Documents
Culture Documents
Chương Vi-Bai Toan Kiem Dinh-T5-2022
Chương Vi-Bai Toan Kiem Dinh-T5-2022
Nội Dung
1 2
3 4
1
11/1/2022
7 8
9 10
4. Quy Tắc kiểm Định Giả Thuyết 5. Sai Lầm Loại I và Loại II
Khi kiểm định một giả thuyết thống kê, có thể
Từ P(GW|H0) = , với khá nhỏ, biến cố (G mắc các sai lầm thuộc hai loại sau:
W) có thể coi như không xảy ra trong một phép thử
(theo nguyên lý xác suất nhỏ).
Kết luận Chấp nhận H0 Bác bỏ H0
Với giá trị Gqs cụ thể, ta kết luận theo quy tắc Thực tế (nhận H1)
sau:
H0 đúng Kết luận đúng Sai lầm loại 1
▪ Nếu Gqs W: Bác bỏ H0, thừa nhận H1.
▪ Nếu Gqs W: Chưa có cơ sở bác bỏ H0, trên H0 sai Sai lầm loại 2 Kết luận đúng
thực tế là thừa nhận H0 và bác bỏ H1.
11 12
2
11/1/2022
5.1. Sai lầm loại I: Bác bỏ giả thuyết đúng. 5.2. Sai lầm loại II: Thừa nhận giả thuyết sai.
(Bác bỏ giả thuyết H0 nhưng thực tế H0 là đúng) (Chấp nhận giả thuyết H0 nhưng thực tế H0 là
Mức ý nghĩa chính là xác suất mắc sai sai)
lầm loại I. Tức là: Thừa nhận H0 trong khi H0 sai, hay Gqs W trong
α = P(sai lầm loại I) = P(bác bỏ H0 | H0 đúng). khi H1 đúng.
Thật vậy, mặc dù H0 đúng nhưng xác suất để (G Giả sử xác suất mắc sai lầm loại II là :
W) vẫn bằng . Nhưng khi G W, ta lại bác bỏ P(G W/H1) =
H0. Do đó xác suất mắc sai lầm loại I đúng bằng . (β = P(sai lầm loại II) = P (chấp nhận H0 | H0 sai)
= P(chấp nhận H0 | H1 đúng) )
13 14
15 16
17 18
3
11/1/2022
1. KĐGT VỀ KỲ VỌNG TOÁN CỦA BNNPP CHUẨN 1. KĐGT VỀ KỲ VỌNG TOÁN CỦA BNNPP CHUẨN
1.1. Trường hợp đã biết phương sai 2
➢Giả sử X ~ N(, 2). Nếu chưa biết , song có thể ( X − 0 ) n
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: G = Z =
cho rằng giá trị của nó bằng 0 thì đưa ra giả
thuyết thống kê H0: = 0. Nếu H0 đúng thì Z ~ N(0; 1). Các miền bác bỏ tốt
nhất W được xác định như sau:
➢Để kiểm định giả thuyết trên, từ tổng thể lập mẫu
ngẫu nhiên kích thước n. a. H0: = 0; H1: > 0
W = (X1, X2,…, Xn). Với mức ý nghĩa cho trước tìm được giá trị tới
hạn z sao cho: P(G W|H0) = P(Z > z) =
➢Nếu X không có phân phối chuẩn thì yêu cầu
kích thước mẫu lớn hơn 30. ta thu được miền bác bỏ bên phải:
➢Để chọn tiêu chuẩn kiểm định thích hợp, xét
W = Z =
( X − 0 ) n ; Z z = (z ; +)
các trường hợp sau:
19 20
1. KĐGT VỀ KỲ VỌNG TOÁN CỦA BNNPP CHUẨN 1. KĐGT VỀ KỲ VỌNG TOÁN CỦA BNNPP CHUẨN
b. H0: = 0 ; H1: < 0
Với , tìm được z1- sao cho:
P(G W|H0) = P(Z < z1-) = P(Z< -z) =
ta thu được miền bác bỏ bên trái:
W = Z =
( X − 0 ) n ; Z − z
= ( −; − z )
21 22
1. KĐGT VỀ KỲ VỌNG TOÁN CỦA BNNPP CHUẨN 1. KĐGT VỀ KỲ VỌNG TOÁN CỦA BNNPP CHUẨN
c. H0: = 0; H1: 0
Với , tìm được z1-/2 và z/2 sao cho:
W P(G W|H0) = P( Z z1− /2 ) + P( Z z /2 )
= P ( Z − z /2 ) + P ( Z z /2 )
= P ( Z z /2 ) =
ta thu được miền bác bỏ hai phía:
W = Z =
( X − 0 ) n ; Z z
/2
= ( −; − z ) ( z ; +)
2 2
23 24
4
11/1/2022
1. KĐGT VỀ KỲ VỌNG TOÁN CỦA BNNPP CHUẨN 1. KĐGT VỀ KỲ VỌNG TOÁN CỦA BNNPP CHUẨN
Với mẫu cụ thể w = (x1, x2,…, xn) ta tính giá trị
quan sát tiêu chuẩn kiểm định.
( x − 0 ) n
G qs = Zqs =
25 26
1. KĐGT VỀ KỲ VỌNG TOÁN CỦA BNNPP CHUẨN 1. KĐGT VỀ KỲ VỌNG TOÁN CỦA BNNPP CHUẨN
Ví dụ: Giải
Trọng lượng mỗi gói sản phẩm do một nhà máy sản X: Trọng lượng gói sản phẩm X ~ N (, 2 = 362)
xuất là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với độ lệch Đây là bài toán kiểm định giả thuyết về tham số
chuẩn 36g và trọng lượng trung bình 453g. Kiểm tra của biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn khi đã biết
ngẫu nhiên 81 gói sản phẩm đó thấy trọng lượng phương sai tổng thể.
trung bình là 448g. Với mức ý nghĩa 0,05 có thể kết Cặp giả thuyết kiểm định là:
luận các gói sản phẩm bị đóng thiếu hay không.
H0: = 453; H1: < 453
Miền bác bỏ là:
W = Z =
( X − 0 ) n ; Z − z
27 28
Gqs = Z qs =
( 448 − 453) 81
= −1, 25 W
36
29 30
5
11/1/2022
1. KĐGT VỀ KỲ VỌNG TOÁN CỦA BNNPP CHUẨN 1. KĐGT VỀ KỲ VỌNG TOÁN CỦA BNNPP CHUẨN
Ví dụ :
Năng suất trung bình của một giống lúa ở các năm trước Ví dụ :
là 32,5 (tạ/ha). Năm nay người ta đưa vào phương pháp Theo tiêu chuẩn thì trọng lượng các gói mì chính
chăm sóc mới và hy vọng năng suất cao hơn năm truớc. được đóng trên một máy tự động là 453 g. Kiểm
Điều tra trên 15 thửa ruộng thu được kết quả sau:
tra ngẫu nhiên 81 gói ta thấy trọng lượng trung
33,7 35,4 32,7 36,3 37,3 32,4 30,0 32,4 31,7 34,5 42,0 bình là 448 g. Với mức ý nghĩa 0,05 có thể cho
33,9 38,1 35,0 33,8 (tạ/ha).
rằng trọng lượng các gói mì chính không đạt tiêu
Với mức ý nghĩa 1% có thể chấp nhận niềm hy vọng đó chuẩn hay không, biết rằng trọng lượng gói mì
hay không, biết rằng năng suất lúa là một biến ngẫu chính là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với
nhiên có phân phối chuẩn với phương sai là 10 (tạ/ha).
độ lệch chuẩn là 36g?
31 32
33 34
1. KĐGT VỀ KỲ VỌNG TOÁN CỦA BNNPP CHUẨN 1. KĐGT VỀ KỲ VỌNG TOÁN CỦA BNNPP CHUẨN
Chú ý Ví dụ.
( n −1)
Nếu n ≥ 30 thì t (n−1) z ; t /2 z /2 (tra bảng giá Thu hoạch thử 41 thửa ruộng trồng lúa, tính được
trị tới hạn pp chuẩn hóa) năng suất trung bình 39,5 tạ/ha và độ lệch chuẩn
( n −1) ( n −1)
Nếu n < 30 thì t ;t /2 (tra bảng giá trị tới mẫu 1,2 tạ/ha. Trước đây, giống lúa này cho năng
hạn pp Student) suất 39 tạ/ha. Với mức ý nghĩa 0,05, có thể cho rằng
năng suất lúa đã tăng lên, biết rằng năng suất lúa là
BNN tuân theo quy luật chuẩn.
.
35 36
6
11/1/2022
1. KĐGT VỀ KỲ VỌNG TOÁN CỦA BNNPP CHUẨN 1. KĐGT VỀ KỲ VỌNG TOÁN CỦA BNNPP CHUẨN
Giải = 0,05; n = 41
t0,05 z0,05 = 1, 64 W = (1, 64; + )
( 40 )
Gọi X là năng suất lúa. X ~ N(; 2).
Đây là bài toán kiểm định giả thuyết về tham số Từ mẫu cụ thể có
của biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn khi chưa biết
phương sai tổng thể.
( 39, 5 − 39 ) 41
Tqs = = 2, 667 W
1, 2
Cặp giả thuyết kiểm định là:
H0: = 0 = 39; Kết luận: Với mức ý nghĩa 0,05, từ mẫu cụ thể đã
H1: > 39. cho, bác bỏ H0, thừa nhận H1, tức năng suất lúa
Miền bác bỏ trung bình đã tăng lên.
W = T =
( X − 0 ) n ; T t (n−1)
S
37 38
1. KĐGT VỀ KỲ VỌNG TOÁN CỦA BNNPP CHUẨN 1. KĐGT VỀ KỲ VỌNG TOÁN CỦA BNNPP CHUẨN
Ví dụ. Trọng lượng đóng bao của các bao gạo trong Ví dụ:
kho là BNN phân phối chuẩn, với trọng lượng trung Thời gian trước số tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ
bình theo quy định là 50 kg . Nghi ngờ các bao gạo trung bình của môĩ khách hàng là 1000$. Để đánh
bị đóng thiếu, người ta đem cân ngẫu nhiên 25 bao giá xem hiện nay xu hướng này còn giữ nguyên hay
gạo và được số liệu sau: không người ta kiểm tra ngẫu nhiên 64 sổ tiết kiệm
Trọng lượng 48-48,5 48,5-49 49-49,5 49,5-50 50-50,5 và tìm được số tiền gửi tiết kiệm trung bình là 990$
(kg) và độ lệch chuẩn là 100$. Với mức ý nghĩa 0,05 hãy
Số bao 2 5 10 6 2 kiểm định số tiền gửi trung bình của khách hàng có
thay đổi hay không?
Với mức ý nghĩa 0,01,hãy kết luận về nghi ngờ trên
39 40
41 42
7
11/1/2022
43 44
2. Kiểm Định Giả Thuyết Về Tỷ lệ P 3. KĐGT VỀ PHƯƠNG SAI CỦA BNNPP CHUẨN
5080 ▪ Giả sử trong tổng thể, biến ngẫu nhiên gốc X phân
f = = 0,508 ; n = 10000
10000 phối N(, 2) với 2 chưa biết song có cơ sở để
(0,508 − 0,5) 10000 giả thiết rằng giá trị của nó bằng 20 .
Z qs = 1, 6 (2,33; +)
▪ Người ta đưa ra giả thuyết: H 0 : = 0
2 2
0,5.0,5
▪ Để kiểm định giả thuyết trên, từ tổng thể lập mẫu
Vậy chưa có cơ sở để bác bỏ H0, tức là chưa có cơ ngẫu nhiên kích thước n:
sở cho rằng tỷ lệ sinh con trai thực sự cao hơn tỷ lệ W = (X1, X2,…, Xn)
sinh con gái.
và chọn tiêu chuẩn kiểm định.
( n − 1) S 2
G = 2 =
02
45 46
3. KĐGT VỀ PHƯƠNG SAI CỦA BNNPP CHUẨN 3. KĐGT VỀ PHƯƠNG SAI CỦA BNNPP CHUẨN
▪ Nếu H0 đúng thì 2 ~ 2(n-1). Do đó với mức ý c. H0 : 2 = 20; H1: 2 20.
nghĩa cho trước, tùy thuộc vào giả thuyết H1,
miền bác bỏ W được xây dựng như sau: ( n − 1) S 2 2
W = 2 = ; 12(−n /2−1) ; 2 2(2n −1)
a. H0 : 2 = 20; H1: 2 > 20. 2
0
( n − 1) S 2
W = 2 = ; 2 2( n −1)
02
b. H0 : 2 = 20; H1: 2 < 20.
( n − 1) S 2 2
W = 2 = ; 12(−n −1)
2
0
47 48
8
11/1/2022
3. KĐGT VỀ PHƯƠNG SAI CỦA BNNPP CHUẨN 3. KĐGT VỀ PHƯƠNG SAI CỦA BNNPP CHUẨN
Giải
Ví dụ.
X: kích thước chi tiết. X ~ N(; 2).
Để kiểm tra độ chính xác của một máy người ta đo
Đây là bài toán kiểm định giả thuyết thống kê về
ngẫu nhiên kích thước của 15 chi tiết do máy đó sản
tham số 2 của biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn.
xuất và tính được s2 = 14,6. Với mức ý nghĩa =
0,01 hãy kết luận máy đó có hoạt động bình thường Cặp giả thuyết cần kiểm định là:
không, biết rằng kích thước chi tiết là biến ngẫu H 0 : 2 = 20 = 12
nhiên phân phối chuẩn có dung sai theo thiết kế là H1 : 2 20
2 (14 )
2 = 12. = 0,01 0,01 = 29,14 . Miền bác bỏ có dạng
(n − 1) S 2
W = 2 = ; 2 2( n −1) = (29,14; + ).
02
49 50
4. KĐGT VỀ SỰ BẰNG NHAU CỦA HAI KỲ VỌNG 4. KĐGT VỀ SỰ BẰNG NHAU CỦA HAI KỲ VỌNG
TOÁN CỦA HAI BNNPP CHUẨN TOÁN CỦA HAI BNNPP CHUẨN
Nếu H0 đúng, tiêu chuẩn kiểm định trở thành.
Để chọn tiêu chuẩn kiểm định thích hợp, xét các
trường hợp sau : (X 1 − X 2)
G = Z = ~ N (0,1)
4.1. Trường hợp đã biết các phương sai tổng thể 12 22
+
n1 n2
Chọn tiêu chuẩn kiểm định.
Do đó các miền bác bỏ mức có dạng:
( X 1 − X 2 ) − ( 1 − 2 ) a. H0: 1 = 2; H1: 1> 2
G=Z =
12 22
+ X1 − X 2
n1 n2 W = Z = ; Z z = (z ; +)
12 22
+
n 1 n 2
53 54
9
11/1/2022
4. KĐGT VỀ SỰ BẰNG NHAU CỦA HAI KỲ VỌNG 4. KĐGT VỀ SỰ BẰNG NHAU CỦA HAI KỲ VỌNG
TOÁN CỦA HAI BNNPP CHUẨN TOÁN CỦA HAI BNNPP CHUẨN
b. Ho: 1 = 2; H1: 1 < 2
4.2. Trường hợp chưa biết các phương sai tổng
thể.
X1 − X 2
W = Z = ; Z − z = (−; −z ) Chọn tiêu chuẩn kiểm định, nếu H0 đúng:
1 2
2 2
+ X − X2
n1 n 2
G=Z = 1 ~ N (0,1),
S12 S22
+
c. Ho: 1 = 2 ; H1: 1 ≠ 2 n1 n2
với n1, n2 ≥ 30
X1 − X 2 Các miền bác bỏ mức có dạng:
W = ; Z z /2 = (−; −z /2 ) (z /2 ; +)
1 + 2
2 2
n n
1 2
55 56
4. KĐGT VỀ SỰ BẰNG NHAU CỦA HAI KỲ 4. KĐGT VỀ SỰ BẰNG NHAU CỦA HAI KỲ VỌNG
VỌNG TOÁN CỦA HAI BNNPP CHUẨN TOÁN CỦA HAI BNNPP CHUẨN
Giải
Ví dụ. Gọi X1 và X2 lần lượt là kết quả thi của hai lớp A, B.
Kết quả thi môn thống kê của hai lớp A và B như Ta có:
X 1 ~ N ( 1 , 12 ); X 2 ~ N ( 2 , 22 ).
sau:
Lớp A n1 = 64; x1 = 73, 2;s1 =10,9 Cặp giả thuyết cần kiểm định.
Lớp B: n2 = 68; x2 = 76, 6; s2 = 11, 2 Ho:1 =2 ; H1: 1 < 2
Với mức ý nghĩa 0,05 có thể cho rằng kết quả thi Tiêu chuẩn kiểm định:
trung bình của lớp B cao hơn lớp A được không, biết X1 − X 2
G=Z =
rằng kết quả thi là BNN phân phối chuẩn. S12 S2
+ 2
n1 n2
59 60
10
11/1/2022
61 62
5. Kiểm Định Giả Thuyết Về HAI Tỷ lệ P 5. Kiểm Định Giả Thuyết Về HAI Tỷ lệ P
63 64
5. Kiểm Định Giả Thuyết Về HAI Tỷ lệ P 5. Kiểm Định Giả Thuyết Về HAI Tỷ lệ P
c. H0: p1 = p2; H1: p1 p2 Giải
Gọi H là biến cố “Khỏi bệnh A khi dùng thuốc H”
W = Z =
f1 − f 2
; Z z /2 = ( −; − z /2 ) ( z /2 ; +) và K là biến cố “Khỏi bệnh A khi dùng thuốc K”.
1 1
f (1 − f ) +
P(H) = p1, P(K) = p2 lần lượt là tỷ lệ khỏi bệnh khi
n1 n2 dùng thuốc H và K.
Ví dụ. Bệnh A có thể được chữa khỏi bằng 2 loại Theo yêu cầu bài toán, ta phải kiểm định cặp giả
thuốc H và K. Người ta dùng thử thuốc H cho 250 thuyết sau:
bệnh nhân thấy 210 người khỏi bệnh và dùng thử H0: p1 = p2; H1: p1 < p2
thuốc K cho 200 bệnh nhân thấy 170 người khỏi
Miền bác bỏ để kiểm định cặp giả thuyết trên là:
bệnh. Có thể cho rằng hiệu quả chữa bệnh của thuốc
K là cao hơn thuốc H không với mức ý nghĩa 0,05.
65 66
11
11/1/2022
5. Kiểm Định Giả Thuyết Về HAI Tỷ lệ P 5. Kiểm Định Giả Thuyết Về HAI Tỷ lệ P
0,84 − 0,85
Gqs = = − 0, 29
f1 − f 2 38 38 1 1
W = Z = ; Z − z
1 1 1 − +
45 45 250 200
f (1 − f ) +
n1 n2 − z = − z0,05 = −1, 64 → W (−, −1, 64)
Tính toán: Gqs − z Gqs W
n1 = 250; m1 = 210 f1 = 0,84 Vậy chưa có cơ sở để kết luận rằng hiệu quả chữa
bệnh của thuốc K là cao hơn thuốc H.
n 2 = 200; m 2 = 170 f 2 = 0,85
67 68
6. KĐGT VỀ SỰ BẰNG NHAU CỦA HAI PHƯƠNG 6. KĐGT VỀ SỰ BẰNG NHAU CỦA HAI PHƯƠNG
SAI CỦA HAI BNNPP CHUẨN SAI CỦA HAI BNNPP CHUẨN
▪ Giả sử X 1 ~ N ( 1 , 12 ) , X 2 ~ N ( 2 , 22 ).
▪ Chọn tiêu chuẩn kiểm định, nếu Ho đúng:
▪ Nếu chưa biết 12 và 22 song có cơ sở để cho
rằng giá trị của chúng bằng nhau thì ta đưa ra giả S12
G = F = ~ F (n1 − 1, n2 − 1)
thuyết thống kê. S22
Các miền bác bỏ mức có dạng:
H 0 : 12 = 22 .
a. H 0 : 12 = 22 ; H1 : 12 22
▪ Để kiểm định giả thuyết trên, từ hai tổng thể rút ra
hai mẫu ngẫu nhiên độc lập kích thước n1, n2: S2
W = F = 12 ; F f( n1 − 1; n2 − 1)
W1 = (X11 ,...X1n1 ) S2
W2 = (X 21 ,...X1n2 )
69 70
6. KĐGT VỀ SỰ BẰNG NHAU CỦA HAI 6. KĐGT VỀ SỰ BẰNG NHAU CỦA HAI PHƯƠNG
PHƯƠNG SAI CỦA HAI BNNPP CHUẨN SAI CỦA HAI BNNPP CHUẨN
b. H 0 : 12 = 22 ; H1 : 12 22 Giải
S 2
( n −1; n −1) ( n −1; n −1)
X1: Năng suất lúa vùng A: X1 ~ N(, ).
W = F = ; F f1 −1 / 2 2 ; F f / 12 2
1
S 2
2
X2: Năng suất lúa vùng A: X2 ~ N(, ).
Ví dụ. Một giống lúa được gieo cấy ở hai vùng A và B. Cặp giả thuyết cần kiểm định :
Khi thu hoạch thử ở mỗi vùng 41 điểm, ta thu được kết H0: 12 = 22 ; H1: 12 22
quả sau :
Vùng A : năng suất trung bình 40tạ/ha; độ lệch chuẩn 1,5
tạ/ha; Miền bác bỏ tiêu chuẩn kiểm định:
Vùng B : năng suất trung bình 39,7 tạ/ha; độ lệch chuẩn
1,2 tạ/ha. S2 ( n −1; n −1) ( n −1; n −1)
Với mức ý nghĩa 0,05, có thể cho rằng, độ ổn định về W = F = 12 ; F f1 −1 / 2 2 ; F f / 12 2
S
năng suất ở hai vùng là như nhau hay không? Giả sử năng 2
71 72
12
11/1/2022
6. KĐGT VỀ SỰ BẰNG NHAU CỦA HAI PHƯƠNG 6. KĐGT VỀ SỰ BẰNG NHAU CỦA HAI
SAI CỦA HAI BNNPP CHUẨN PHƯƠNG SAI CỦA HAI BNNPP CHUẨN
Do = 0,05
Kết luận: Chưa có cơ sở để bác bỏ H0, tức là có thể
(
40 ; 40 ) (40 ; 40 ) 1 1 cho rằng năng suất lúa ở hai vùng ổn định như nhau.
f 0,025 = 1,88 ; f 0,975 = (
40 ; 40 )
= = 0,53
f 0,025 1,88
73 74
75 76
77 78
13
11/1/2022
1. Kiểm Định Về Sự Độc Lập Của Hai Dấu 1. Kiểm Định Về Sự Độc Lập Của Hai Dấu
Hiệu Định Tính Hiệu Định Tính
Chọn 2 mẫu ngẫu nhiên W1 = (A1,...,Ak) ; ▪ ni: là tổng các tần số ứng với dấu hiệu thành
phần Ai của A
W2 = (B1,...,Bl) và thống kê số liệu theo bảng sau : ▪ nj: là tổng các tần số ứng với dấu hiệu thành
phần Bj của B
n2
W = 2 = n ij − 1 ; 2 2( k −1)(l −1)
i , j ni n j
trong đó nij là số phần tử mang hai dấu hiệu A và B.
79 80
1. Kiểm Định Về Sự Độc Lập Của Hai Dấu 1. Kiểm Định Về Sự Độc Lập Của Hai Dấu
Hiệu Định Tính Hiệu Định Tính
Ví dụ 2:Trên cơ sở điều tra 400 người về màu mắt Giải :A = (Màu tóc), A có k = 3 phạm trù.
và màu tóc, ta được bảng sõ liệu sau:
B = (Màu mắt), B có l = 2 phạm trù
Tóc
Hung Nâu Đen Ta phải kiểm định cặp giả thuyết:
Mắt
H0: A và B độc lập
Đen 12 65 121
H1: A và B phụ thuộc
Nâu 38 59 105
Miền bác bỏ để kiểm định cặp giả thuyết là :
Có thể cho rằng màu mắt và màu tóc không có gì
liên quan với nhau không? Cho kết luận với mức ý n2
nghĩa 5%. W = 2 = n ij − 1 ; 2 2( k −1)( l −1)
n n
i, j i j
81 82
1. Kiểm Định Về Sự Độc Lập Của Hai Dấu 1. Kiểm Định Về Sự Độc Lập Của Hai Dấu
Hiệu Định Tính Hiệu Định Tính
Tính giá trị quan sát bằng cách lập bảng tính sau: Ta có: qs = 400(1,0373 − 1) = 14,9046
;
Tra bảng:
2( k −1)(l −1) = 0,05 = 5,99
.
2(2)
2 0,05
qs
2(2)
2 W
qs
83 84
14
11/1/2022
2. Kiểm Định Giả Thuyết Về Quy Luật Phân 2. Kiểm Định Giả Thuyết Về Quy Luật Phân
Phối Xác Suất Của BNN Phối Xác Suất Của BNN
Giả sử chưa biết quy luật phân phối xác suất của a. X là biến ngẫu nhiên rời rạc
biến ngẫu nhiên gốc X trong tổng thể, nhưng có cơ Từ tổng thể rút ra một mẫu kích thước n trong đó
sở để giả thiết rằng X tuân theo quy luật phân phối biến ngẫu nhiên X có bảng phân phối tần số thực
A nào đó, chúng ta đưa ra cặp giả thuyết thống kê : nghiệm sau:
H0 : X phân phối theo quy luật A
H1 : X không phân phối theo quy luật A
Để kiểm định cặp giả thuyết trên, ta xét các trong đó: k
85 86
2. Kiểm Định Giả Thuyết Về Quy Luật Phân 2. Kiểm Định Giả Thuyết Về Quy Luật Phân
Phối Xác Suất Của BNN Phối Xác Suất Của BNN
Nếu giả thuyết H0 là đúng thì có thể tính được các Khi đó tiêu chuẩn kiểm định có dạng :
pi = P(X=xi), i=1,…,k G = 2 = i
i =1 ni'
Từ đó tần số lý thuyết của phân phối xác suất là
ni' = npi và bảng phân phối tần số lý thuyết có dạng:
W = 2 ; 2 2( k − r −1)
trong đó: k
n
i =1
i =n
87 88
2. Kiểm Định Giả Thuyết Về Quy Luật Phân 2. Kiểm Định Giả Thuyết Về Quy Luật Phân
Phối Xác Suất Của BNN Phối Xác Suất Của BNN
Với một mẫu cụ thể tính được giá trị quan sát của
2
Ví dụ :
và so sánh với miền bác bỏ W để kết luận: Số cuộc gọi đến một trạm điện thoại (X) trong
▪ Nếu qs W thì bác bỏ giả thuyết về dạng phân
2
một phút được cho trong bảng sau :
phối A của biến ngẫu nhiên X.
▪ Nếu qs W thì chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết
2
89 90
15
11/1/2022
2. Kiểm Định Giả Thuyết Về Quy Luật Phân 2. Kiểm Định Giả Thuyết Về Quy Luật Phân
Phối Xác Suất Của BNN Phối Xác Suất Của BNN
Giải:
Cặp giả thuyết thống kê là :
H0 : X phân phối theo quy luật Poisson
H1 :X không phân phối theo quy luật Poisson
91 92
2. Kiểm Định Giả Thuyết Về Quy Luật Phân 2. Kiểm Định Giả Thuyết Về Quy Luật Phân
Phối Xác Suất Của BNN Phối Xác Suất Của BNN
b. X là biến ngẫu nhiên liên tục.
Do = 0,01 → = 02,(017−1−1) = 15,1
2 ( 7 −1−1)
vậy miền bác bỏ là: W = (15,1 ; +). Từ tổng thể rút ra một mẫu kích thước n và giả sử
các số liệu mẫu được ghép lớp như sau :
qs2 W nên chưa có cơ sở bác bỏ H0 hay có
thể coi X phân phối theo quy luật Poisson với = 2
93 94
95
16