Professional Documents
Culture Documents
Inversion Final 17.12.18
Inversion Final 17.12.18
com
Sđt: 0976.117.880 – Fanpage: www.facebook.com/onthitienganhvao10
- Trong tiếng Việt, đảo ngữ là sự thay đổi trật tự cấu tạo ngữ pháp thông thường của
câu nhằm nhấn mạnh và làm nổi bật ý cần diễn đạt.
Vd: Dừng chân nghỉ lại Nha Trang
Hiu hiu gió thổi, trời quang tuyệt vời.
Xanh xanh mặt biển da trời,
Cảnh sao quyến rũ lòng người khó quên.
(“Nha Trang” – Sông Hồng)
- Tương tự, trong tiếng Anh, đảo ngữ là hình thức đảo ngược vị trí thông thường của
chủ ngữ và động từ trong câu, nhằm mục đích nhấn mạnh ý muốn đề cập đến.
Cấu trúc thông thường của một câu:
S + be
hoặc S + V
hoặc S + động từ đặc biệt (can/could/may/might/must…) + V
Tuy nhiên, trong đảo ngữ, hình thức của câu có dạng:
Be + S
hoặc Trợ động từ/Động từ đặc biệt + S + V
hoặc Trạng từ + V (chia theo S) + S
- Trong tiếng Anh, cấu trúc đảo ngữ được sử dụng nhiều nhất trong câu hỏi.
Ex 1: Where does Lee Min Ho live?
Ex 2: How can I stop thinking of Lee Min Ho?
Ex 3: What is Lee Min Ho’s latest film?
Tuy nhiên, cũng có nhiều trường hợp hình thức đảo ngữ được sử dụng trong câu nhằm
mục đích nhấn mạnh chứ không mang nghĩa để hỏi. Các trường hợp này được phân
loại dưới đây.
1
Tài liệu được tổng hợp và biên soan bởi Vũ Thị Hồng Ngọc – Email: onthitienganhvao10@gmail.com
Sđt: 0976.117.880 – Fanpage: www.facebook.com/onthitienganhvao10
II- Các hình thức đảo ngữ nhằm nhấn mạnh (không mang nghĩa hỏi)
1- Cách đảo ngữ như câu hỏi:
Là hình thức đem Động từ “to be”/Trợ động từ/Động từ đặc biệt ra trước Chủ
ngữ.
a) Đảo ngữ với “No” hoặc “Not” đầu câu
Much + Nuncountable
Adjective
Many a time
2
Tài liệu được tổng hợp và biên soan bởi Vũ Thị Hồng Ngọc – Email: onthitienganhvao10@gmail.com
Sđt: 0976.117.880 – Fanpage: www.facebook.com/onthitienganhvao10
be +
so + adj +
S1 + V đặc biệt (look, seem, get, become,…) that S1/2 + V1/2
V1 thường + so + adv +
+ be + S1
So + adj
+ trợ động từ + S1 + V đặc biệt + that S1/2 + V1/2
So + adv + trợ động từ + S1 + V thường +
Ex 1: He worked so hard that he forgot his lunch.
Ex 2: She was so angry that she broke the vase.
3
Tài liệu được tổng hợp và biên soan bởi Vũ Thị Hồng Ngọc – Email: onthitienganhvao10@gmail.com
Sđt: 0976.117.880 – Fanpage: www.facebook.com/onthitienganhvao10
Such + be + N that S + V
Ex 1: Her anger was such (= so great) that she burst into tears.
Such was her anger that she burst into tears.
Ex 2: The play is so popular that the theater is full every day.
So
Such
g) Đảo ngữ với các trạng từ phủ định đầu câu và một số trạng từ khác
4
Tài liệu được tổng hợp và biên soan bởi Vũ Thị Hồng Ngọc – Email: onthitienganhvao10@gmail.com
Sđt: 0976.117.880 – Fanpage: www.facebook.com/onthitienganhvao10
5
Tài liệu được tổng hợp và biên soan bởi Vũ Thị Hồng Ngọc – Email: onthitienganhvao10@gmail.com
Sđt: 0976.117.880 – Fanpage: www.facebook.com/onthitienganhvao10
Under no circumstances
+ đảo ngữ + S + (V)
(không trong bất kỳ hoàn cảnh nào / tình huống nào)
6
Tài liệu được tổng hợp và biên soan bởi Vũ Thị Hồng Ngọc – Email: onthitienganhvao10@gmail.com
Sđt: 0976.117.880 – Fanpage: www.facebook.com/onthitienganhvao10
j) Đảo ngữ với cấu trúc miêu tả 2 hành động cùng xảy ra sát và kế tiếp nhau
một lúc:
(Nghĩa: S1 vừa mới làm P2 (1) xong thì S2 làm Ved (2) )
Hành động xảy ra trước Hành động xảy ra sau
7
Tài liệu được tổng hợp và biên soan bởi Vũ Thị Hồng Ngọc – Email: onthitienganhvao10@gmail.com
Sđt: 0976.117.880 – Fanpage: www.facebook.com/onthitienganhvao10
k) Đảo ngữ với cấu trúc: Not only… but… also (không những…. mà còn)
Not only + đảo ngữ + S1 + (V) but S1 + (động từ đặc biệt hoặc động từ tobe) + also + (V)
= Mãi cho đến khi S1/2 làm V2 thì S1 mới làm V1)
Hành động xảy ra trước Hành động xảy ra sau
8
Tài liệu được tổng hợp và biên soan bởi Vũ Thị Hồng Ngọc – Email: onthitienganhvao10@gmail.com
Sđt: 0976.117.880 – Fanpage: www.facebook.com/onthitienganhvao10
m) Đảo ngữ với cấu trúc nhấn mạnh: It + was +….+ that
Ex: He had no money, nor did he know anybody from whom he could borrow.
a) Câu điều kiện loại 1: Câu điều kiện có thể thực hiện được ở hiện tại hoặc
tương lai.
If + S + (should) + V, S + will/shall/can/may + V.
Should + S + V, S + will/shall/can/may + V.
b) Câu điều kiện loại 2: Câu điều kiện không thể thực hiện được ở hiên tại
(xem thêm trong bài lý thuyết Câu điều kiện)
9
Tài liệu được tổng hợp và biên soan bởi Vũ Thị Hồng Ngọc – Email: onthitienganhvao10@gmail.com
Sđt: 0976.117.880 – Fanpage: www.facebook.com/onthitienganhvao10
c) Câu điều kiện loại 3: Câu điều kiện không thể thực hiện được ở quá khứ.
- Là hình thức đảo nguyên động từ trong câu ra trước Chủ ngữ mà không cần mượn trợ
động từ.
- Áp dụng khi mở đầu mệnh đề là các thành ngữ hoặc trạng từ chỉ nơi chốn, now, thus,
then, here, there hoặc số thứ tự (first, second,…).
- Động từ chia ở dạng số ít hoặc số nhiều phụ thuộc vào chủ ngữ.
Ex 1: A statue is in front of the museum.
In front of the museum is a statue.
Ex 2: The ambulance came first, then the police came.
First came the ambulance, then came the police.
Chú ý:
Đối với trường hợp này, chỉ được đảo ngữ khi chủ ngữ là DANH TỪ. Nếu chủ ngữ là
ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG (I, we, they, he, she, it) thì không được đảo ngữ.
Ex: The bus came there.
There came the bus.
Nhưng: Here I came. (not: Here came I.) (lỗi cơ bản)
10
Tài liệu được tổng hợp và biên soan bởi Vũ Thị Hồng Ngọc – Email: onthitienganhvao10@gmail.com
Sđt: 0976.117.880 – Fanpage: www.facebook.com/onthitienganhvao10
11
Tài liệu được tổng hợp và biên soan bởi Vũ Thị Hồng Ngọc – Email: onthitienganhvao10@gmail.com
Sđt: 0976.117.880 – Fanpage: www.facebook.com/onthitienganhvao10
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
6- They little suspected that the musical was going to be a runaway success.
_____________________________________________________________________
7- The embassy staff little realized that Ted was a secret agent.
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
9- The shop can in no way be held responsible for customers' lost property.
_____________________________________________________________________
10- The couple had no sooner arrived than the priest started the ceremony.
_____________________________________________________________________
11- Tom only understood the meaning of the comment when he saw his wife's face.
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
12
Tài liệu được tổng hợp và biên soan bởi Vũ Thị Hồng Ngọc – Email: onthitienganhvao10@gmail.com
Sđt: 0976.117.880 – Fanpage: www.facebook.com/onthitienganhvao10
13- The artist rarely paid any attention to his agent's advice.
_____________________________________________________________________
Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi.
2- He got down to writing the letter as soon as he returned from his walk.
No sooner ____________________________________________________________
3- She had hardly begun to speak before people started interrupting her.
4- I only realized what I had missed when they told me about it later.
5- You won’t find a more dedicated worker anywhere than Mr. John.
No where ____________________________________________________________
At no time ____________________________________________________________
8- The only way you can become a good athlete is by training hard every day.
Only by ______________________________________________________________
14