You are on page 1of 237

THANH TOÁN QUỐC TẾ

(INTERNATIONAL PAYMENT)
⚫ Tên môn: Thanh toán quốc tế

⚫ Thời gian: 45 tiết

⚫ GV: TS. Trần Thanh Long

⚫ Nội dung

Tổng quan thanh toán quốc tế

Các phương tiện thanh toán quốc tế

Các phương thức thanh toán quốc tế

Tập quán trong thanh toán quốc tế

Bộ chứng từ trong thanh toán quốc tế 1


⚫ Tài liệu học tập chính:

Thanh toán quốc tế - GS.TS Nguyễn Văn Tiến.

Tập quán thanh toán quốc tế - ICC

Hỏi đáp TTQT : cô Thu, thầy Tiến

⚫ Tài liệu tham khảo: liên quan các lĩnh vực ngân hàng
thương mại quốc tế.

⚫ Đánh giá:

 Giữa kỳ: 30%

Kiểm tra cuối kỳ: 70% trắc nghiệm.


2
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
---------------o0o---------------

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ


THANH TOÁN QUỐC TẾ

3
CƠ SỞ HÌNH THÀNH THANH TOÁN QUỐC
1.1 TẾ

- Mäi quèc gia kh«ng thÓ tù s¶n xuÊt vµ cung cÊp


những thø mµ minh cÇn

- Sù kh¸c biÖt vÒ ®iÒu kiÖn tù nhiªn, kinh tÕ, x· héi…

=> Sù phô thuéc lÉn nhau vÒ kinh tÕ, x· héi. H×nh


thµnh Quan hÖ kinh tÕ quèc tÕ.

=> ngo¹i th¬ng.

4
sù h×nh thµnh
1.1 thanh to¸n quèc tÕ

- Vận tải quốc tế


- Đầu tư quốc tế
- Du lịch quốc tế
- Viễn thông quốc tế
- Xuất khẩu lao động

Tất các các hoạt động phát sinh các khoản phải
trả và phải thu từ đó phát sinh hoạt động
thanh toán quốc tế
5
1.2 Kh¸I niÖm.

Thanh to¸n quèc tÕ lµ viÖc thùc hiÖn c¸c nghÜa vô


chi tr¶ vµ quyÒn hëng lîi vÒ tiÒn tÖ ph¸t sinh trªn c¬
së c¸c ho¹t ®éng kinh tÕ vµ phi kinh tÕ giữa c¸c tæ
chøc, c¸ nh©n nước nµy víi c¸c tæ chøc, c¸ nh©n
nước kh¸c, hay giữa mét quèc gia víi c¸c tæ chøc
quèc tÕ, th«ng qua quan hÖ ng©n hµng cña c¸c
nước liªn quan.
+ Thanh to¸n trong ngo¹i thương
+ Thanh to¸n phi ngo¹i th¬ng
+ Sù kh¸c biÖt trong TT giữa trong nước vµ
quốc tế
6
1.3 Chủ thể tham gia thanh toán quốc tế

1.3.1 Ngân hàng trung ương

1.3.2 Ngân hàng thương mại


- Trung gian tín dụng
- Tạo lập phương tiện lưu thông tín dụng
- Trung gian thanh toán

7
1.3 Ng©n hµng Th¬ng m¹i víi TTQT

- Ho¹t ®éng c¬ b¶n cña NHTM:


1) Kinh doanh tiÒn tÖ.
2) Trung gian tÝn dông
3) Trung gian thanh to¸n
+ Thanh to¸n b»ng tiÒn mÆt vµ thanh to¸n
kh«ng dïng tiÒn mÆt
+ Thanh to¸n néi ®Þa vµ thanh to¸n quèc

4) Tµi trî ngo¹i th¬ng
8
Vai trß cña NHTM trong
a. thanh to¸n quèc tÕ

• - Lµ cÇu nèi trung gian thanh to¸n gi÷a hai bªn:


thanh to¸n theo yªu cÇu cña kh¸ch hµng, b¶o vÖ
quyÒn lîi cña kh¸ch hµng.

• - Cung cÊp vµ lùa chän c¸c ph¬ng thøc thanh


to¸n quèc tÕ

• - Tµi trî XNK mét c¸ch chñ ®éng vµ tÝch cùc

• - Thùc hiÖn b¶o l·nh trong ho¹t ®éng ngo¹i th¬ng. 9


NghiÖp
vô ®èi Huy TÝn
néi ®éng dông §Çu t
vèn néi néi
®Þa ®Þa Thanh
to¸n
néi ®Þa
C¸c
dÞch
Ho¹t vô
®éng kh¸c
NHTM
TÝn
B¶o dông
l·nh QT
Tµi trî NH
ngo¹i
KD th¬ng
Thanh ngo¹i
to¸n tÖ
NghiÖp
vô NH QT
Quèc tÕ 10
1.3.3 Các chủ thể khác
Các pháp nhân, thể nhân hoạt động trong các lĩnh vực:

- Xuất nhập khẩu hàng hóa

- Xuất nhập khẩu lao động

- Du lịch quốc tế

- Vận tải quốc tế

- Đầu tư quốc tế

- Chuyển giao công nghệ quốc tế…

Lúc này ngân hàng chi hộ và thu hộ các chủ thể trên

11
2. Vai trß cña THANH
TOÁN QUỐC TẾ

Thanh to¸n quèc tÕ víi nÒn kinh tÕ:

- B«i tr¬n vµ thóc ®Èy ho¹t ®éng XNK

- B«i tr¬n vµ thóc ®Èy ®Çu t níc ngoµi

- Thóc ®Èy c¸c ho¹t ®éng dÞch vô

- Tăng cường thu hót kiÒu hèi vµ nguån lùc tµi chÝnh

- Thóc ®Èy thÞ trêng tµi chÝnh quèc gia héi nhËp
quèc tÕ. 12
2. Vai trß cña TTQT.

Thanh to¸n quèc tÕ víi NHTM:


- Mang l¹i nguån thu ®¸ng kÓ cho ng©n hµng
vÒ sè lîng vµ tû träng.
- Lµ mét m¾t xÝch ch¾p nèi c¸c ho¹t ®éng
kh¸c cña NHTM.
- Lµ kh©u kh«ng thÓ thiÕu trong m«I trêng ho¹t
®éng kinh doanh.
- T¹o ®iÒu kiÖn ®a d¹ng ho¸ ho¹t ®éng ng©n
hµng, n©ng cao n¨ng lùc c¹nh tranh.

13
2. •ChØ tiªu ®¸nh gi¸ hiÖu qu¶ ho¹t ®éng TTQT cña NHTM:

C¸c chØ tiªu ®ßn bÈy.


• - Tăng cêng, hç trî nghiÖp vô KD ngo¹i tÖ
• - Tăng cêng, hç trî nghiÖp vô tµi trî XNK
• - Tăng cêng vµ hç trî nghiÖp vô tÝn dông
• - Tăng cêng vµ hç trî dÞch vô NH kh¸c
• - Tăng cêng nguån vèn
• - Cñng cè uy tÝn cña NH

14
2. •ChØ tiªu ®¸nh gi¸ hiÖu qu¶ ho¹t ®éng TTQT cña NHTM:

C¸c chØ tiªu trùc tiÕp.


- Doanh thu, lîi nhuËn, sè vô khiÕu n¹i do lçi
ng©n hµng g©y ra.
- Tû sè DT TTQT/Tæng Doanh thu
- Tû sè lîi nhuËn TTQT/Doanh thu
- Tû sè lîi nhuËn TTQT/L·I kinh doanh NH
- Tû sè lîi nhuËn TTQT/Vèn tù cã; tæng tµi s¶n,
tæng CBCNV…
- Tû sè vô khiÕu n¹i/Tæng sè mãn TT
15
2. •C¸c nh©n tè ¶nh hëng ®Õn TTQT cña NHTM:

C¸c nh©n tè kh¸ch quan:


- M«i trêng chÝnh trÞ, m«I trêng kinh tÕ, m«i tr-
êng ph¸p lý.
C¸c nh©n tè chñ quan:
- Quy m« ho¹t ®éng cña ng©n hµng.
- Th¬ng hiÖu cña NH
- ChiÕn lîc kinh doanh cña NH
- Nguån nh©n lùc
- NÒn t¶ng c«ng nghÖ th«ng tin
16

- ChÝnh s¸ch kh¸ch hµng


2. •HÑ thèng c¸c v¨n b¶n ph¸p lý ®iÒu chØnh ho¹t ®éng TTQT

- Quy t¾c thèng nhÊt vµ thùc hµnh vÒ tÝn


dông chøng tõ.
- Quy t¾c thèng nhÊt vÒ nhê thu
- C¸c nguån luËt ®iÒu chØnh hèi phiÕu
- Nguån luËt ®iÒu chØnh TT SÐc
- Quy t¾c thèng nhÊt vÒ hoµn tr¶ liªn hµng.

17
3. •Nội dung chủ yếu của điều khoản thanh toán
trong hợp đồng ngoại thương
3.1 Điều kiện tiền tệ: (currency): chọn đồng tiền
và đối phó với rủi ro tỉ giá

a. Các loại tiền tệ trong thanh toán quốc tế


A1. Nếu căn cứ vào phạm vụ sử dụng: 3 loại
- Tiền tệ thế giới (World currency): là đồng
tiền được tất cả các nước trên thế giới
thừa nhận và sử dụng làm phương tiện thanh
toán quốc tế. Có thể hình thành do hiệp định
hoặc bản chất tự nhiên mà vàng là đồng tiền
thế giới

18
3. • các loại tiền (tt)

- Tiền tệ quốc tế (international currency): là


đồng tiền sinh ra từ các hiệp định của các khối
kinh tế. - SDR của IMF
- EUR của EU
...
- Đồng tiền quốc gia (national currency): đồng
tiền do một quốc gia phát hành, có thể sử dụng
trong thanh toán quốc tế

19
3. • các loại tiền (tt)

A 2. Căn cứ vào khả năng chuyển đổi


- Đồng tiền tự do chuyển đổi (freely convertible
currency) là đồng tiền được quyền tự do chuyển
đổi sang các loại đồng tiền nước khác mà không
bị hạn chế nào.
Vì dụ: USD, EUR, GBP, JPY, SGD, …
- Đồng tiền chuyển đối từng phần (partial free
convertible currency): là loại tiền tệ mà việc
chuyển đổi tùy thuộc vào một trong ba yếu tố
sau
+ Chủ thể chuyển đổi: Người cư trú (resident) hay
phi cư trú (non – resident).
+ Mức độ chuyển đổi: quy định hạn mức được tứ
do chuyên đổi, qua hạn mức phải có giấy phép
20
3. • các loại tiền (tt)

+ Nguồn thu nhập tiền tệ: thương mại hay phi


thương mại tùy theo luật quản lý ngoại hối
từng quốc gia.

ở Việt Nam, những tiền tệ được chuyển đổi một


phần thường được giao dịch như: THB, TWD,
KRW, …
- Đồng tiền không chuyển đổi (non – convertible
currency) là đồng tiền không được chuyển đổi
sang các đồng tiền khác.

21
3. • các loại tiền (tt)

A 3. Căn cứ vào hình thái tồn tại


- Tiền mặt (cash): ít sử dụng

- Tiền tín dụng (credit currency): tồn tại trong


số sách, tài khoản ngân hàng, sử dụng phổ biến

A 4. Căn cứ mức độ sử dụng trong dự trữ và


thanh tóan quốc tế
- Đồng tiền mạnh: (Hard currency): là đồng tiền
tự do chuyển đổi, có giá trị ổn định và được
hậu thuẫn bằng các nền kinh tế mạnh.

22
3. • các loại tiền (tt)

Đồng tiền yếu (Weak currency) : Đồng tiền


không được tự do chuyển đổi của các nền kinh
tế yếu, ít được sử dụng trong thanh toán quốc
tế.

A 5. Căn cứ vào mục đích thanh toán


- Đồng tiền thanh toán (payment currency)
- Đồng tiền tính toán (account currency)

23
3. •Vấn đề quan tâm?

Trong thanh toán ta lựa chọn đồng tiền nào?

Tùy thuộc
- Tập quán giao dịch của ngành hàng
- Thị trường thuộc về ai

24
3.2 •Điều kiện về địa điểm thanh toán

Đối với người bán, xuất khẩu


- Thanh toán nước xuất khẩu vì thu tiền nhanh,
an toàn.
Đối với người mua: thanh toán nước người mua,
giảm đọng vốn

Cần thõa thuận, chủ yếu dựa trên các điểm sau
- Thị trường thuộc về ai
- Phương thức thanh toán
- Đồng tiền thanh toán?

25
3.3 •Điều kiện về thời gian thanh toán (time of
payment)

Thời gian thanh toán có ý nghĩa các bên:


- Tốc độ luân chuyển vốn
- Rủi ro lãi suất
- Rủi ro tỉ giá
- Khả năng thanh khoản
- …
Có các loại sau
- Trả trước
- Trả ngay
- Trả sau
- Trả hỗn hợp
26
3.3.1 •Trả trước (advance payment)

Trả trước có 2 loại:


a. Trả trước với tư cách là cấp tín dụng, vì
vậy, lãi suất cần được khấu trừ vào tiền
hàng
Công thức giảm giá:
DP = PA{(1+R)N – 1}/Q
Trong đó:
- DP: Giá trị chiết khấu trên đơn vị hàng
hóa
- PA: số tiền ứng trước
- R: lãi suất (năm, tháng)
- N: thời gian cấp tín dụng (năm tháng)
27
- Q : số lượng hàng hóa trong hợp đồng
3.3.1 •Trả trước (advance payment)

b. Trả trước với ý nghĩa là tiền đặt cọc đảm


bảo thực hiện hợp đồng.

Không có giảm giá hàng bán, nhưng số tiền


ứng trước tùy từng trường hợp
+ Trường hợp ký hợp đồng với giá cao hơn
giá thị trường
PA = Q(HP – MP)
PA: tiền ứng trước
Q : số lượng hàng hóa
HP : giá ký kết trong hợp đồng
MP : giá bình quân thị trường
28
3.3.1 •Trả trước (advance payment)

Trường hợp, xuất khẩu không tin tưởng khả


năng thanh toán của người nhập khẩu, số
tiền
PA= TA {(1+R)N – 1} + D
Trong đó
- PA: tiền ứng trước
- TA{(1+R)N – 1}Tiền lãi vay ngân hàng
- TA : tổng giá trị hợp đồng
- R : lãi suất ngân hàng ở nước xuất khẩu
- N: thời hạn vay của người xuất khẩu
- D : Tiền phạt vi phạm hợp đồng
29
3.3.2 •Trả ngay

Có thể trong các hợp đồng xuất nhập khẩu


gặp 1 trong các loại trả ngay sau
a. Trả khi hàng đã giao nhưng chưa xếp lên
phương tiện vận tải – cash on delivery –
C.O.D.
- Có xác nhận người NK
+ B/L “received for shipment”
+ AWB, RWB, Post receipt
- Sau khi giao hàng, người bán thông báo
các chứng từ nói trên và đòi tiền
- Các điều kiện thương mại tương ứng:
EXW, FCA, FAS, DAF.
30

ng minh Người xuất khẩu


3.3.2 •Trả ngay (payment)

b. Thanh toán khi XK đã hoàn thành giao


hàng trên phương tiện vận tải tại địa điểm
giao hàng qui định
- Phù hợp với các điều kiện cơ sở giao
hàng FOB, CFR, CIF,
- Bằng chứng hoàn thành nghĩa vụ giao
hàng là B/L on board

31
3.3.2 •Trả ngay (payment)

c. Người nhập khẩu trả tiền ngay khi người


xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ
- Sau khi giao hàng xong người xuất khẩu
lập bộ chứng từ gửi cho người NK đòi
tiền
- Bộ chứng từ nhiều ít tùy thuộc phương
thức thành toán hợp đồng XNK
- Có nhiều phương thức gửi chứng từ
+ Qua đường bưu điện quốc tế
+ Qua người chuyên chở 32
3.3.2 •Trả ngay (payment)

+ Qua ngân hàng


Người nhập khẩu muốn nhận chứng từ có
thể có điều kiện hoặc vô điều kiện
- Nhận chừng từ vô điều kiện
- Nhận có điều kiện: thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán

33
3.3.2 •Trả ngay (payment)

d. Trả tiền ngay x ngày sau khi nhận bộ


chứng từ (trong vòng 5 đến 7 ngày)
- Áp dụng cho thanh toán các mặt hàng
phức tạp cần thời gian kiểm tra
- Ngân hàng trao chứng từ cho NK trừ B/L,
để kiểm tra trong vòng 5 – 7 ngày, người
nhập khẩu trả tiền ngân hàng mở ký hậu
B/L.

34
3.3.2 •Trả ngay (payment)

e. Người NK trả tiền ngay cho XK sau khi


nhận xong hàng hóa tại nơi qui định hoặc
cảng đến.

35
3.3.3 •Trả sau (deffered payment)

Có thể gặp các loại sau


- Trả tiền x ngày sau khi nhận thông báo đã
hoàn thành giao hàng từ ngưới XK không
trên phương tiện vận tải
- Trả chậm x ngày sau khi người XK hoàn
thành giao hàng trên PTVT
- Trả x ngày kể từ nhận chứng từ
- Trả chậm X ngày sau khi nhận xong hàng
hóa
36
3.3.4 • Trả hỗn hợp

Kết hợp các loại thời gian trả trên lại với
nhau

Áp dụng cho các hợp đồng : giá trị lớn, thời


gian có thể dài

Ví dụ: mua bán thiết bị toàn bộ, may bay, tàu


biển,…

37
3.4 •Bộ chứng từ thanh toán (documents for
payment)
Thường qui định các vấn đề sau
- Các loại chứng từ
- Số lượng bản gốc và bản sao mỗi loại
chứng từ
- Yêu cầu ký phát của từng loại chứng từ

38
CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN
QUÔC TẾ (INTERNATIONAL PAYMENT
INSTRUMENTS)

39
Chứng từ trong
TM và TTQT

Chứng từ Chứng từ tài chính


thương mại (commercial (financial documents)
documents) = Phương tiện TT
Hối phiếu (B/E)
C. từ vận tải Bill of Exchange or Draft

Kỳ phiếu
C. từ bảo hiểm Promissory note

C. từ hàng hóa Séc


Check - Cheque
40
I. Hối phiếu (bill of exchange, draft)
1. Quá trình hình thành và phát triển
- Quan hệ tín dụng nói chung và tín dụng thương
mại nói riêng đã phát triển từ lâu.

- Thế kỷ XII, kỳ phiếu với tư cách là phiếu tự nhận


nợ (promissory note) ra đời.

- Thế kỷ XVI, hối phiếu (bill of exchange) đòi nợ ra


đời

41
2. Nguồn luật điều chỉnh hối phiếu
Cấp độ quốc gia
- Luật hối phiếu của Anh 1882. (Bill of
Exchange Acts, 1882): Anh và thuộc địa
- Luật thương mại thống nhất Mỹ 1962 - UCC
(Uniform Commercial Code): Mỹ và các nước
Mỹ La tinh
Cấp độ khu vực
Luật thống nhất về hối phiếu – Uniform law for bill
of exchange – ULB, 1930 – hiệu lực các nước
Châu Âu trừ Anh
42
Cấp độ quốc tế - luật thống nhất về hối phiếu
và kỳ phiếu năm 1982.

Việt Nam, 1999 có Pháp lệnh thương phiếu


Năm 2005, ban hành Luật các công cụ chuyển
nhượng, hiệu lực 1/7/2006

43
3. Hối phiếu: Theo BEA, 1882

Hối phiếu là một mệnh lệnh vô điều kiện của một


người ký phát (drawer) cho một người khác
(drawee), yêu cầu người này khi nhìn thấy hối
phiếu hoặc đến một ngày cụ thể nhất định
hoặc đến một ngày có thể xác định trong
tương lai phải trả một số tiền nhất định cho
một người nào đó hoặc theo lệnh của người
này trả cho người khác hoặc trả cho người
cầm phiếu

44
Các bên tham gia:
- Drawer: Người ký phát hay người phát hành.
- Drawee: Người bị ký phát hay người trả tiền.
- Acceptor: Người chấp nhận.
- Beneficiary: Người hưởng lợi.
- Endorser or Assignor: Người chuyển nhượng.
- Holder or Bearer: Người cầm phiếu hợp pháp
- Avaliseur (garantor): Người bảo lãnh

45
1.3. Những nội dung bắt buộc của HP
BILL OF EXCHANGE
No.:………………. Hochiminh, …………………
For:………………………
At………….sight of this first Bill of Exchange (second of the same tenor
and date being unpaid) Pay to the order of…………the sum of……………
Value received as per our invoice(s) No.:……………………………………..
dated:….………………………………………………………………………….
Drawn under:…………………………………………………………………….
confirmed/irrevocable/without recourse L/C No.:…………………………….
dated/wired………………………………………………………………………
To:……………………………… (name and address of Drawer)
…………………………………… ………(signature)………
…………………………………….

46
4. Nội dung hối phiếu

1. Tiều đề của hối phiếu

- Bill of Exchange hoặc Draft

- Luật Anh – Mỹ không bắt buộc

- ULB, Việt Nam bắt buộc

47
2. Địa chỉ và ngày ký phát (place and date)

- Ngày ký phát: mốc quan trọng xác định thời


hạn trả tiền, tính hợp lệ của bộ chứng từ,
thời hạn hiệu lực của hối phiếu
- Địa điểm ký phát:
+ Nơi lập hối phiếu
+ Địa chỉ bên cạnh tên người ký phát
+ Luật VN: trụ sở kinh doanh của người kỳ
phát

48
3. Thời hạn trả tiền hối phiếu
Có 2 loại
+ Trả tiền ngay (at sight)
+ Trả tiền sau:
- Vào 1 ngày nhất định trong tương lai
- Một ngày có thể xác định trong tương lai
- Không được ghi thời hạn có điều kiện

49
4. Lệnh đòi tiền vô điều kiện

- Ví dụ : pay to (trả cho, theo,….)


- Đây là lệnh không phải là yêu cầu

- Lệnh này vô điều kiện

50
5. Số tiền hối phiếu

- Số tiền nhất định?

- Luật các nước quy định số tiền ghi bằng số và


chữ

- Hoặc nhiều hơn 1 lần bằng số hoặc chữ

- Số tiền có sự khác biệt giữa các lần ghi

51
6. Địa điểm trả tiền
- Là nơi người hưởng lợi xuất trình HP đòi tiền

- Luật một số nước bắt buộc, luật số nước không


bắt buộc, trường hợp địa chỉ bên cạnh trên người
trả tiền được vận dụng, nếu không có là vô hiệu

- Luật VN, là trụ sở kinh doanh, nơi thường trú của


người bị ký phát là địa điểm trả tiền.

52
7. Tên và địa chỉ các bên

- Người ký phát (drawer) : người bán, người xuất


khẩu, chủ nợ.

- Người bị ký phát (drawee): Người mua, người NK,


con nợ.

- Người thụ hưởng (beneficiary): Chủ nợ, hoặc các


ngân hàng.

53
8. Chữ ký của người ký phát
Ký vào mặt trước, góc phải, bên dưới của hối
phiếu

54
5. Các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu

5.1. Chấp nhận trả tiền hối phiếu (acceptance )

Là hành vi của người trả tiền hối phiếu, chấp nhận mình
có nợ và đồng ý trả vào một thời gian nào đó

55
Cách thức tiến hành

Theo UBL:
-Ghi nặt trước, góc trái cuối cùng hối phiếu
-Bằng ngôn ngữ rõ ràng
-Chủ yếu với hối phiếu có kỳ hạn
-Chấp nhận này vô điều kiện

56
- Luật Anh, Mỹ cho phép chấp nhận tiến hành
bằng văn thư riêng

Lợi:
-Gọn, ghép nhiều hối phiếu nhiêu lô hàng
- Bí mật

Không lợi
- Cồng kềnh, phức tạp
-C
ULB coi như vô hiệu
57
Thời hạn xuất trình để chấp nhận hối phiếu:
Có 2 trường hợp:
- Nếu 2 bên không qui định gì khác, theo ULB qui
định thời hạn chấp nhận là 12 tháng kể từ ngày ký
phát hối phiếu

- Nếu 2 bên đã qui định thời hạn xuất trình hối


phiếu để chấp nhập thì hối phiếu phải được xuất
trình chấp nhận trong thời hạn đó

58
5.2. Nghiệp vụ ký hậu hối phiếu (endorsement).

- Là hành vi của người hưởng lợi hối phiếu bằng cách


ký tên của mình và ghi ý chí chuyển nhượng vào mặt
sau của tờ hối phiếu.

59
Các thức ký hậu hối phiếu:

Theo UBL:
- Ký vào mặt sau của hối phiếu

- Ngôn ngữ phải rõ ràng dễ hiểu

- Ký hậu phải vô điều kiện

- Người ký hậu là người có quyền ký các hợp


đồng kinh tế đối ngoại và ký bằng tay.

60
Các loại ký hậu:
Ký hậu đế trống :(blank endorsement)

Ký hậu theo lệnh (to order endorsement)

Ký hậu hạn chế (restrictive endorsement)

Ký hậu miễn truy đòi (endorsement without


recourse)

61
5.3. Nghiệp vụ bảo lãnh hối phiếu: (aval)

a. Bảo lãnh: là hành vi của người thứ ba cam


kết đối với người hưởng lợi hối phiếu sẽ trả
tiền thay cho người trả tiền nếu đến hạn mà
người trả tiền không trả.

a. Hình thức bảo lãnh


- Bãnh lãnh thể hiện trên mặt hối phiếu
- Bảo lãnh bằng văn thư riêng

62
c. Nguyên tắc bảo lãnh:
- Bảo lãnh vô điều kiện
- Phải ghi tên người được bảo lãnh, nếu
không ghi thì đó là bảo lãnh cho người ký
phát
- Có thể bảo lãnh một phần hối phiếu
- Người bão lãnh sau khi thực hiện việc bảo
lãnh được tiếp nhận các quyền của người
được bảo lãnh.

63
5.4. Kháng nghị hối phiếu (protest):
-Kháng nghị là hành vi của người hối phiếu khi
hối phiếu không được chấp hoặc không được
trả tiền.
- Người hưởng lợi cần lập hồ sơ kháng nghị
theo trình tự thủ tục tố tục của trọng tài hoặc
tòa án
-Thời hạn kháng nghị tùy thuộc vào luật của
từng quốc gia
-Mục đích của kháng nghị là để đảm bảo quyền
lợi của người hưởng lợi hối phiếu

64
5.5 Chiết khấu hối phiếu (discount)

Chiết khấu hối phiếu là hành vi của


người hưởng lợi mang hối phiếu có kỳ
hạn chưa đến hạn trả tiền bán cho
ngân hàng lấy số tiền ít hơn mệnh giá
hối phiếu

Công thức tính lãi


P= A[(1+R)n – 1]
65
6. Các loại hối phiếu
a. Căn cứ thời hạn trả tiền
- Hối phiếu trả ngay (at sight draft, on demand
draft)
- Hối phiếu trả chậm (usance draft, time draft)

66
b. Căn cứ vào việc hối phiếu có kèm chứng từ hay
không :

-Hối phiếu trơn (Clean Bill of Exchange)

-Hối phiếu kèm chứng từ (documentary bill of


exchange)

67
c. Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng của hối phiếu
-Hối phiếu xuất trình (to bearer draft)
- Hối phiếu đích danh (nominated draft)
- Hối phiếu theo lệnh (to order draft)

68
d. Căn cứ vào phương thức thanh toán

- Hối phiếu nhờ thu (for collection).

- Hối phiếu dùng trong phương thức tín dụng chứng từ


(for L/C).

69
e. Căn cứ vào người ký phát :

- Hối phiếu thương mại (Commercial Bill of


Exchange).

- Hối phiếu ngân hàng (Banker’s draft).

70
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
CHUYỂN TIỀN VÀ NHỜ THU (REMITTANCE
AND COLLECTION IN INTERNATIONAL
PAYMENT)

- Chuyển tiền
- Nhờ thu

71
Phương thức thành toán quốc tế (mode/method of
international payment): là cách người mua trả
tiền và người bán giao hàng.

Buôn bán quốc tế khác với buôn bán trong nước ở


3 điểm sau:

- Hai bên mua và bán ở 2 nước khác nhau do đó


không có điều kiện thuận lợi để hiểu biết tình
hình của nhau.
- Hai nước khác nhau có luật lệ, tập quán mua
bán khác nhau do đó phải biết để xử lý khi xảy
ra tranh chấp.
- Trong buôn bán quốc tế rủi ro xảy ra nhiều hơn
so với buôn bán trong nước.
72
Mục tiêu chọn phương thức thanh toán:

- Đối với người bán: chọn phương thức nào nhằm đạt
được những yêu cầu sau:
• Thu được tiền hàng một cách an toàn và chắc chắn nhất.

• Đảm bảo số tiền đó không bị sụt giá trong những trường


hợp đồng tiền bị phá giá, sụt giá.

• Củng cố và mở rộng quan hệ mua bán.

• Trong các điều kiện giống nhau thu tiền về càng nhanh
càng tốt.

73
Đối với người mua
Đảm bảo mua được hàng đúng số lượng, chất lượng, thời
hạn

Củng cố và phát triển được quan hệ buôn bán

Trong các điều kiện giống nhau, trả tiền càng chậm càng
tốt

74
Các phương thức thanh toán quốc tế thường dùng:

⚫ Chuyển tiền (T/T, TTR)


⚫ Nhờ thu (collection)
⚫ Tín dụng chứng từ (documentary credits)
⚫ CAD (cash against documents)
⚫ Ghi sổ (open account)
⚫ Ủy thác mua ….

75
Chọn phương thức nào

⚫ Giá trị hợp đồng

⚫ Quan hệ giữa người bán và mua

⚫ Vị thế thương mại giữa bán và mua

⚫ Tập quán từng khu vực thị trường

76
Các phương thức khác nhau

⚫ Chi phí
⚫ Độ rủi ro đối với các bên
⚫ Tốc độ thanh toán
⚫ Mức độ phức tạp của bộ chừng từ và nghiệp vụ

Vì vậy cần chọn phương thức thanh toán phù hợp cho
từng hợp đồng, từng đối tác… là việc quan trọng đối
với các công ty tham gia vào thương mại quốc tế.

77
I. Phương thức chuyển tiền (Remittance)

1. Khái niệm: Nhập khẩu yêu cầu ngân hàng đại diện cho
mình chuyển một số tiền nhất định trả cho người xuất khẩu
ở nước ngoài.

2. Các bên tham gia:


-Nhập khẩu
- Xuất khẩu
- Hệ thống ngân hàng : ngân hàng chuyển tiền và ngân
hàng trả tiền.

78
3. Trình tự: chuyển tiền trả sau
3
NHXK NHNK 1. Giao hàng

4 2 2. Viết thư yêu cầu chuyển


tiền.

XK NK
1 3. Chuyển tiền ra nước
ngoài.

4. Trả tiền cho người hưởng


lợi.

79
Quy trình chuyển tiền trả trước

2
NHXK NHNK
1. NK chuyển tiền
3 1 2. NHNK yều cầu trả tiền
3. Trả tiền cho XK

XK NK 4. Giao hàng
4

80
4. Nội dung của yêu cầu chuyển tiền:

+ Tên và địa chỉ của người xin chuyển tiền


+ Số tài khoản, ngân hàng mở tài khoản
+ Số tiền xin chuyển
+ Tên và điạ chỉ người hưởng lợi – Số tài khoản - Ngân
hàng chi nhánh
+ Lý do chuyển tiền
+ Kèm theo các chứng từ có liên quan

81
5. Bộ hồ sơ chuyển tiền

1. Chuyển tiền trả trước


- Lệnh chuyển tiền
- Hợp đồng XNK
- Giấy phép NK nếu có

2. Chuyển tiền trả sau: có thêm


- Tờ khai HQ
- Hóa đơn thương mại

82
6. Trường hợp áp dụng
-Hợp đồng có giá trị nhỏ
-Quan hệ tin cậy lẫn nhau
-Thanh toán trong nội bộ các tập đoàn đa quốc gia
-Dùng chuyển tiền đầu tư, trả lãi, kiều hối, … phi thương
mại khác
-Dùng cùng các phương thức khác

Ưu điểm:
-Phí thấp,
-Tốc độ nhanh
-Thủ tục đơn giản

Nhược
- Giao hàng và trả tiền tách rời nhau nên có thể rủi ro
cho các bên. 83
7. Phí chuyển tiền
•Nếu áp dụng phương thức chuyển tiền như là một
phương thức độc lập thì ai chuyển tiền người đó phải trả
phí.
•Nếu là một phương thức hỗ trợ cho phương thức khác thì
2 bên cùng thoả thuận.

8. Phương tiện chuyển tiền

Phương tiện thanh toán được dùng trong phương thức


trả tiền bằng điện (Telegraphic Transfer - T/T),
bằng thư (Mail Transfer - M/T).

84
II. Phương thức mở tài khoản,ghi sổ (Open account)

1. Khái niệm: Phương thức này được thực hiện


bằng cách người bán mở một tài khoản ghi nợ bên
mua từ việc cung cấp hàng hoá đến cung ứng dịch
vụ mà 2 bên sẽ thoả thuận theo định kỳ (quý, năm)
người mua sẽ dùng phương thức chuyển tiền trả
tiền cho người bán.

- Phương thức này thực chất là hình thức tín dụng


thương nghiệp mà nười bán cấp cho người mua.

85
2. Ưu điểm:
- Tự các công ty đứng ra mở tài khoản và liên hệ với nhau,
không cần thông qua ngân hàng nên thủ tục đơn giản.
- Trong phương thức này có mấy điểm cần chú ý sau đây:

+ Không thông qua ngân hàng

+ Ghi sổ trên tài khoản là nghiệp vụ hoàn toàn do người


bán tự đặt ra, không theo một nghiệp vụ có tính chất
quốc tế hoá như ở ngân hàng.

+ Áp dụng rộng rãi trong mậu dịch nội địa, ít dùng trong
mậu dịch quốc tế vì nó không có sự bảo đảm đầy đủ
cho người xuất khẩu thu tiền kịp thời.
86
- Khi áp dụng phương thức này cần quy định rõ thanh toán
như thế nào, hợp đồng gia công hay hợp đồng mua đứt
bán đoạn.

- Khi ỏp dụng phương thức này cần quy định rừ thanh toỏn
như thế nào, hợp đồng gia cụng hay hợp đồng mua đứt
bỏn đoạn.

87
3. Trình tự
3
NHXK NHNK 1. Giao hàng và gửi chứng từ hàng
hóa.

3 3
2. Ghi và báo nợ trực tiếp.
2
XK NK
1 3. Trả tiền khi đến hạn thanh toán.

88
5. Quyết toán tài khoản

Cần phải giải quyết những vấn đề sau đây:


- Thời điểm khoá tài khoản
- Thời gian hai bên gặp nhau để khoá số dư
- Sau khi khẳng định được số tiền nợ cuối cùng
trên tài khoản, thỏa thuận cách thức thanh toán.
- Nếu có tranh chấp, khiếu nại bồi thường, điều
khoản về trọng tài cần có 2 nội dung:
+ Trọng tài liên quan tới việc thực hiện hợp đồng
+ Trong tài liên quan tới việc tranh chấp.

89
5. Những điểm cần lưu ý:

- Dựa vào bộ chứng từ của người bán gửi: Hoá đơn


hoặc trị giá của hối phiếu để ghi sổ. Đây cũng là căn
cứ nhận nợ.
- Trên cơ sở người mua nhận hàng hoá và thông báo
cho người bán biết để người bán ghi sổ.
- Quy định định kỳ mà người mua thanh toán cho
người bán (quí, năm) tức là quy định thời hạn tín
dụng mà người bán bán chịu hàng cho người mua.
- Quy định giá bán chịu: giá bán chịu thường cao hơn
giá bán bằng tiền mặt vì: các khoản rủi ro có thể xảy
ra + lãi suất.
- Quy định phương thức chuyển tiền trả khi thời hạn
tín dụng kết thúc. 90
2.6. áp dụng

Phương thức ghi sổ có lợi cho người mua hơn người bán,
chủ yếu được áp dụng khi thanh toán giữa các công ty mẹ
và công ty con, các công ty có quan hệ lâu đời trong buôn
bán, số lượng hàng hoá không lớn, thanh toán tiền hoa
hồng và tiền gửi bán.

91
III. Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection)

Nội dung
-Nhờ thu (khái niệm, các bên liên quan, cơ sở pháp
lý)
- Các loại nhờ thu (khái niệm, quy trình, nghiệp vụ,
ưu nhược điểm)
- Lệnh nhờ thu

92
1. Khái niệm và cơ sở pháp lý

a. Khái niệm: người xuất khẩu, sau khi hoàn thành


nghĩa vụ giao hàng, sẽ lập bộ chứng từ ủy thác cho
ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền từ người nhập
khẩu.

93
b. Cơ sở pháp lý tiến hành

Qui tắc thống nhất về nhờ thu : The Uniform rules for
collection do ICC ban hành
- Ban hành lần đầu tiên năm 1956: Nguyên tắc thông nhất
nhờ thu chứng từ thương mại.
+ Sửa đổi lần 1: năm 1967: tên gọi là Nhờ thu chứng từ
thương mại.
+ Sửa đổi lần 2: năm 1978: tên gọi là Nguyên tắc thống
nhất về nhờ thu (URC, 1978). (322)
+ S Lần 3: năm 1995: tên gọi là Nguyên tắc thống nhất về
nhờ thu (URC, 1995) có hiệu lực ngày 1/1/1996 (522)

94
Giới thiệu vài nét về URC 522
26 điều và chia thành các phần sau:

A. Các định nghĩa và qui định chung


B. Hình thức và nội dung của nhờ thu
C. Hình thức xuất trình
D. Trách nhiệm và nghĩa vụ
E. Thanh toán
F. Lãi suất, phí và chi phí
G. Các điều khoản khác.

95
Một số lưu ý khi sử dụng URC

- URC là văn bản pháp lý tùy nghi.

- Muốn sử dụng thì dẫn chiếu vào Đơn yêu cầu nhờ thu
và lệnh nhờ thu “this collection is subject to the Uniform
rules for collection, 1995 revision ICC Pub. No. 522”.

- Các bên được quyền sửa đổi các nội dung của URC
- Dẫn chiếu cần ghi năm
- URC dưới luật quốc gia

96
c. áp dụng:
- Nhờ thu hối phiếu thương mại.
- Nhờ thu kỳ phiếu thương mại.
- Nhờ thu Séc.
- Nhờ thu hóa đơn.
- Nhờ thu cổ tức, trái tức, lãi từ các hợp đồng tín
dụng.
- Nhờ thu cước phí, phí bảo hiểm

97
d. Đặc điểm của nhờ thu.
- Căn cứ nhờ thu là chứng từ (Documents) không
phải là hợp đồng.

- Vai trò của ngân hàng chỉ là người trung gian.

- Nhờ thu trong thương mại chỉ xảy ra sau khi người
bán đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng (lập chứng
từ).

98
f. Các bên có liên quan

1. Người ủy thác thu hộ (principal): Người xuất khẩu,


người bán, người cung ứng dịch vụ.
2. NHNT (remmitting bank, sending bank): Ngân hàng
phục vụ người người ủy thác nhờ thu.
3. NHTH (collecting bank): ngân hàng đại lý của NHNT
và ngân hàng ở nước người NK.
4. NHXT : (presenting bank): nếu NHTH không nắm giữ
tài khoản người trả tiền có thể xuất hiện ngân hàng
này.
5. Người trả tiền (drawee): người mua, NK, người nhận
dịch vụ,….

99
2. Các loại nhờ thu:

a. Nhờ thu phiếu trơn: (clean collection)

- Là loại nhờ thu chỉ dựa vào chứng từ tài chính mà không
dựa vào chứng từ thương mại.

100
Quy trình nghiệp vụ
3
NHXK NHNK
Remitting bank Collecting bank
6
5 4
2 7
0
XK NK
Principal 1 Drawee

101
0. Giao dịch cơ sở
1. Cung ứng hàng hóa, dịch vụ, gửi chứng từ
2. XK gửi “Đơn yêu cầu nhờ thu” (the application
for collection” kèm chứng từ tài chính (h/p) gửi
NHNT.
3. NHNT viết lệnh nhờ thu (collection order) và
kèm chứng từ tài chính gửi NHTH.
4. NHTH thông báo lệnh nhờ thu tới NK.
5. NK trả tiền, chấp nhận trả tiền, chấp hành các
điều kiện khác.
6. NHTH chuyền tiền, Hp được chấp nhận cho
NHNT
7. NHNT chuyển tiển, HP cho XK
102
Một số nhận xét về phương thức nhờ thu trơn:

Ưu điểm:

-Đơn giản.

-Có lợi cho nhà nhập khẩu

103
Nhược điểm

- Quyền lợi của người xuất khẩu không được đảm bảo.
Người nhập khẩu có thể nhận hàng mà không trả tiền.

- Tốc độ trả tiền chậm với hai lý do:


+ Phụ thuộc vào thiện chí người nhập khẩu.
+ Phụ thuộc vào khâu lưu chuyển chứng từ, tạo điều
kiện cho người mua chiếm dụng vốn

- Chưa sử dụng hết chức năng của ngân hàng. Vai trò của
ngân hàng chỉ đơn thuần, không chịu tránh nhiệm đôn đốc,
giám sát, kiểm tra.

104
Rủi ro với người XK

⚫ NK vỡ nợ, phá sản


⚫ NK dây dưa thanh toán do khó khăn, yếu kém về tài
chính
⚫ NK chủ tâm lừa đảo, có thể không thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán.
⚫ Đến hạn thanh toán hối phiếu trả chậm không trả (kiện
ra tòa nhưng tốn kém và không phải trường hợp nào
cũng nhận được tiền)

105
Rủ ro với nhà NK

⚫ TH lệnh nhờ thu đến trước, đã thanh toán, có thể XK


không gửi hàng, gửi hàng không đúng không đủ, không
kịp thời

106
Trường hợp áp dụng

- Để thanh toán các dịch vụ phí mà người bán cấp cho


người mua

- Hai bên mua và bán hoàn toàn tin cậy nhau.

- Có quan hệ nội bộ với nhau.

107
b. Nhờ thu kèm chứng từ (documentary collection)

1. Định nghĩa: người xuất khẩu hoàn thành việc


giao hàng, lập bộ chứng từ tài chính cùng với
chứng từ thương mại hoặc chỉ dựa vào chứng từ
thương mại (trong trường hợp này hóa đơn
thương mại thay cho hối phiếu) gừi cho ngân
hàng phục vụ mình yêu cầu thu hộ tiền.

108
2. Quy trình:
3
NHXK NHNK
Remitting bank Collecting bank
7
6 5 4
2 8
0
XK NK
Principal 1 Drawee

109
0. Ký hợp đồng cơ sở, thống nhất thanh toán bằng nhờ
thu kèm chứng từ.
1. Người XK giao hàng cho bên NK.
2. Người XK lập ”Đơn yêu cầu nhờ thu”, cùng bộ chứng
từ (tài chính và thương mại) ủy thác NHNT thu hộ.
3. NHNT lập “Lệnh nhờ thu” kèm bộ chứng tử gửi NHTH.
4. NHTH thông báo nhờ thu cho NK.
5. NK chấp hành lệnh nhờ thu bằng cách (trả tiền, chấp
nhận trả tiền, các điều kiện khác).
6. NHTH trao bộ chứng từ cho NK.
7. NHTH chuyển tiền, hội phiếu, kỳ phiếu cho NHNT.
8. NHNT chuyển tiền, hối phiếu cho XK.

110
3. Điệu kiện trao chứng từ (các loại nhờ thu kèm chứng
từ)

•D/P: Documents against payment : Trao chứng từ khi được


thanh toán.
•D/P at X days sight: trao chứng từ khi được thanh toán x
ngày nhìn thấy.
•D/A : documents against acceptance : Trao chứng từ khi chấp
nhận trả tiền.
•D/TC : Documents against other terms and conditions : trao
chứng từ khi chấp nhận các điều kiện các.
-Thanh toán từng phần.
-Trao chứng từ đổi kỳ phiếu.
-Trao chứng từ đổi giấy nhận nợ…. 111
4. Về chi phí nhờ thu: có 3 cách

- Toàn bộ phí do người ủy thác trả (trả trước hoặc khấu trừ)

- Phí bên nào bên đó trả

- Toàn bộ phí do nhà nhập khẩu trả

112
Ưu nhược điểm:
Ưu điểm
- Khắc phục được nhược điểm của nhờ thu phiếu trơn ->
người bán không sợ mất hàng.

- Trách nhiệm của ngân hàng có cao hơn: khống chế bộ


chứng từ.
Nhược điểm:
- Chưa ràng buộc người mua, người mua có thể nhận hàng
và có thể không.
- Tốc độ thanh toán vẫn chậm.

113
Lợi ích đối XK

⚫ XK chắc chắn BCT chỉ giao cho NK khi đã thanh toán


hoặc chấp nhận thanh toán.
⚫ XK có thể kiện người NK ra tòa nếu không trả tiền hoặc
chấp nhận trả tiền
⚫ Có thể chỉ định đại diện tại nước NK để xử lý trường
hợp Không thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán

114
Lới ích với nhà NK

⚫ NK được kiểm tra BCT trước khi thanh toán hoặc chấp
nhận TT.
⚫ Đối với D/A, NK được nhận hàng mà chưa phải thanh
toán

115
Rủi ro đối với XK

⚫ NHTH trao chứng từ cho NK trước khi thanh toán hoặc


chấp nhận thanh toán.
⚫ NK không thanh toán, không chấp nhận thanh toán,
không nhận hàng

116
Đối với nhà NK

⚫ BCT đến trước hàng hóa, nhưng đã bị giả mạo (các


ngân hàng không chịu trách nhiệm về hình thức nội
dung của BCT)

117
5. Đơn nhờ thu và chỉ thị nhờ thu
a. Đơn yêu cầu nhờ thu (application for collection)
Là văn bản mà nhà xuất khẩu gửi viết ra theo mẫu gửi cho
ngân hàng nhờ thu để tiến hành hoạt động nhờ thu tiền
hàng xuất khẩu
Nội dung
- Tên NH nhờ thu, người yêu cầu nhờ thu
- Bộ chứng tư nhờ thu
- Ngân hàng thu hộ
- Hình thức nhờ thu
- Phân chia chi phí ngân hàng
- Phương thức gửi chứng từ
- Chữ ký người có thẩm quyền (chủ tài khoản, kế toán
trưởng)…. (xem ví dụ) 118
b. Lệnh nhờ thu (collection instructions)

Chỉ thị do ngân hàng nhờ thu gửi kèm bộ chứng từ cho
ngân hàng thu hộ nhờ thu tiền của bộ chứng tư.
Căn cứ lập Lênh nhờ thu là : đơn yêu cầu của nhà XK
Nội dung:
- Ngân hàng thu hộ: tên, địa chỉ
- Người ủy thác
- Người trả tiền
- Ngân hàng xuất trình
- Số tiền, loại tiền
- Danh mục chứng từ, số lượng
119
⚫ Điều kiện trao chứng từ
⚫ Phân chia khoản phí
⚫ Lãi suất phải thu
⚫ Phương thức trả tiền và hình thức thông báo
⚫ Các chỉ thị trong trường hợp bị từ chối,…

120
6. Quy trình nghiệp vụ ngân hàng đối với nhờ thu xuất

1. Nhận và đăng ký hồ sơ
- Tiếp nhận hồ sơ thanh toán nhờ thu từ khách hàng
- Kiểm trả bộ chứng từ
- Ghi ngày giờ bộ chứng từ trên đơn
- Vào số tham chiếu và ghi lên hồ sơ nhờ thu
- Ký nhận hồ sơ cho khách hàng

2. Gửi chứng từ nhờ thu


- Lập lệnh nhờ thu
- Gửi bộ chứng từ cho ngân hàng thu hộ
- Lưu hồ sơ
121
3. Theo dõi việc thực hiện lệnh nhờ thu
a. Chứng từ thất lạc trên đường đi
- Cung cấp thông tin cho khách hàng khi có yêu cầu
- Nếu thất lạc, nếu có yêu cầu thông báo cho NHTH và
yêu cầu thanh toán bằng bản sao, hoặc đề nghị ngân
hàng phát hành thư bảo lãnh nhận hàng.
b. NHTH từ chối nhờ thu
- NHNT thông báo và đề nghị xin ý kiến ủy thác.
- Nếu không có ý kiến, có thể sau thời gian nhất định,
NHNT hủy hồ sơ và giao lại chứng từ cho người ủy
thác
c. TH chấp nhận Thanh toán
- Thông báo cho người ủy thác biết khi có thông báo
NHTH
122
Nếu đến hạn trả tiền mà chưa nhận được báo có thể thể
lập điện trả soát để thúc người trả tiền trả tiền

d. TH không thanh toán


- Trả soát, nhắc NHTH yêu cầu người mua thanh toán
- Thông báo cho người ủy thác biết
- Yêu cầu khách hàng làm việc người mua
- Sau thời gian nhất định (60 days) kể từ ngày đáo hạn
mà bộ chứng từ không thanh toán, NHNT thống báo lần
cuối để hủy hồ sơ

123
7. Quy trình xử lý nhờ thu nhập

1. Tiếp nhận và thông báo nhờ thu


a. Tiếp nhận chứng từ nhờ thu
- Ký nhận chứng từ từ văn thư
- Mở sổ theo dõi ngày nhận chứng từ
b. Kiểm trả và đăng ký giao dịch nhờ thu
- Kiểm trả tên NHTH (đúng hay không đúng)
- Kiểm tra, tên và địa chỉ drawee
- Kiểm tra bộ chứng từ so với chỉ thị nhờ thu
- Kiểm trả lệnh nhò thu
- Đăng ký giao dịch ghi số tham chiếu cho giao dịch
124
c. Từ chối nhờ thu
Nếu từ chối thì chuyển trả chứng từ, thông báo, đòi phí từ
NHNT

d. Thông báo nhờ thu


- Thông báo cho NHNT
- Lập thông báo nhờ thu cho người trả tiền
- Thun phí nhờ thu theo quy định

125
2. Xử lý nhờ thu
a. Chấp nhận nhờ thu
- Thông báo cho NHNT
- Thu phí chấp nhận, nếu phí do HL trả cần ghi lại sau
này trừ vào tiền hàng
b. Thanh toán nhờ thu
- Kiểm tra nguồn thanh toán : tự có hay vay
- Thông báo cho NHNT
- Thu phí thanh toán
- Lưu hồ sơ
- Ủy quyền nhận hàng/ ký hậu vận đơn
- Giao chứng tử cho NK
- Theo dõi các khoảng đã chấp nah65n chưa thanh toán
126
3. Từ chối thanh toán và trả chứng từ nhờ thu
a. Từ chối thanh toán
- Khi nhận từ chối thanh toán (toàn bộ, hoặc 1 phần)
thông báo và xin ý kiến NHNT
- Nếu quá 60 days không có ý kiến, hủy giao dịch

b. Trả chứng từ cho NHNT


- Thông báo trả chứng từ cho NHNT
- Đòi cước
- Đóng hồ sơ nhờ thu

127
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ (DOCUMENTARY CREDITS)

•Khái niệm
•Quy trình
•Thư tín dụng
•Các loại thư tín dụng
•UCP600
•ISBP 681

128
1. Giới thiệu về UCP (Uniform Customs and Practice
for Documentary credits) – là một tập hợp các nguyên
tắc và tập quán quốc tế được ICC soạn thảo và ban
hành, quy định quyền hạn, trách nhiệm của các bên liên
quan trong giao dịch tín dụng chúng từ với điều kiện thư
tín dụng có dẫn chiếu đến UCP.
- UCP lần đầu tiên được công bố vào năm 1933 do Phòng
thương mại quốc tế (International Chamber of
Commerce - ICC) ban hành.
- 6 lần sửa đổi: 1951, 1962, 1974, 1983, 1993 và Ấn bản
số 600 có hiệu lực từ 01/07/2007 - gọi tắt là UCP 600
- UCP 600 có 39 điều ít hơn 49 điều kiện của UCP 500

129
Các lưu ý khi sử dụng UCP:
- UCP không phải là văn bản có tính pháp lý bắt buộc (Law)
mà chỉ có tính chất pháp lý tùy ý.
- Muốn sử dụng UCP phải dẫn chiếu vào L/C

- Dẫn chiếu UCP nên ghi năm

-Phạm vi áp dụng mang tính chất toàn cầu.

- Các bên được quyền có những thõa thuận khác với UCP

- Quan hệ giữa UCP và luật quốc gia: dưới luật quốc gia
130
2. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(documentary credtis)
Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận, trong
đó, theo yêu cầu của một khách hàng (người yêu cầu mở
L/C) một ngân hàng (ngân hàng phát hành L/C) sẽ phát
hành một bức thư gọi là L/C (letter of credit). Theo đó, Ngân
hành phát hành cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu
cho một bên thứ 3 (người thu hưởng L/C) khi người này
xuất trình cho ngân hàng phát hành một bộ chứng từ thanh
toán phù hợp với các điều kiện và điều khoản của L/C.

Sự thỏa thuận

Người hưởng
Người Ngân L/C
lợi
mua hàng
131
Giải thích thuật ngữ
- Tín dụng (credit)
- Chứng từ (documentary)

3. Các bên tham gia


a. Người xin mở L/C (applicant): người mua, người nhập
khẩu,…

132
b. Người hưởng lợi L/C (the benificiary).

- Là người bán hoặc một người thứ ba nào đó do người


hưởng lợi chỉ định.

c. Ngân hàng phát hành thư tín dụng (issuing bank).

- Là ngân hàng đại diện cho người xin mở L/C

d. Ngân hàng thông báo (advising bank).

e. Ngân hàng chiết khấu (negotiating bank).


f. Ngân hàng xác nhận (confirming bank).

g. Ngân hàng được chỉ định (Nominated


bank)
133
4. Thư tín dụng (letter of credit)

4.1 Khái niệm:


Thư tín dụng (Letter of Credit - L/C) là một chứng thư (điện
hoặc chứng chỉ), trong đó Ngân hàng phát hành L/C cam
kết trả tiền cho người hưởng lợi nếu họ xuất trình được các
chứng từ phù hợp với các điều kiện và điều khoản qui định
trong L/C.

134
4.2. Tính chất của L/C.
- L/C là hợp đồng kinh tế hai bên : NHPH và người hưởng
lợi
- L/C độc lập với Hợp đồng

- Các giao dịch L/C chỉ dựa trên bộ chứng từ

- Bộ chứng từ phải tuân thủ chặt chẽ các qui định


của L/C

135
4.3. Nội dung chủ yếu của L/C

a. Số hiệu : (credit number)

-Tất cả các thư tín dụng đều phải có số hiệu riêng (credit
number) của nó. Đây là một nội dung khá quan trọng vì nó
luôn được dẫn chiếu vào trong các chứng từ thanh toán mà
người bán lập ra và thư từ giao dịch của 2 bên.
-(mở bằng điện ở trường 20: field 20)
-Mở bằng thư: please quote credit No…. On all
correspondence” (đề nghị ghi số trên các thư từ giao dịch)

136
2. địa điểm và ngày mở L/C: (place and date of issue)

- Địa điểm mở L/C (place of issue): là nơi mà NH mở L/C


viết cam kết trả tiền cho người xuất khẩu. Điểm này có ý
nghĩa trong việc lựa chọn nguồn luật khi có tranh chấp
xảy ra.

- Ngày mở L/C (date) : có 3 ý nghĩa:


+ Là ngày bắt đầu phát sinh cam kết của NH đối với người
xuất khẩu;
+ Là ngày bắt đầu tính thời hạn hiệu lực của L/C;
+ Là căn cứ để người bán xem người nhập khẩu mở L/C có
đúng hạn hay không.

MT700 ở trường số 31C (31C: 050311)


137
3. Loại L/C: (form of documentary credit)

MT700, thể hiện ở trường điện 40A


Ví dụ: 40A: form of documentary credit: irrevocable
Có nhiều loại
-Revocable L/C
-Irrevocable L/C
-Transferable L/C
-Back to back L/C
-Revolving L/C
-Reciprocal B/C
-Red clause L/C….
-Standby L/C hay confirmed L/C 138
4. Thời hạn giao hàng (shipment date)
- Thời hạn này tùy thuộc vào quy định của thời hạn giao
hàng trong hợp đồng.
-Nội dung này được thể hiện ở trường điện 44C và 44D
+ 44C: Latest date of shipment
+ 44D: shipment period :

139
5. Thời hạn xuất trình chứng từ: (period for
presentation – được quy định ở field 48 – MT700)
- Là thời hạn mà người bán có nghĩa vụ phải xuất trình
chứng từ đến địa điểm thanh toán hay địa điểm kiểm tra
chứng từ.
- Ngày xuất trình chứng từ phải được quy định trong thư tín
dụng. Nếu không quy định thì ngày đó là 21 ngày kể từ
ngày giao hàng

- Phải nằm trong thời hạn hiệu lực của LC.

140
6. Thời hạn trả tiền (date fo payment) (có thể được quy
định ở trường điện số 42)

Có thể trả tiền ngay hoặc trả tiền sau:


-Thời hạn trả tiền có thể nằm trong thời hạn của LC nếu
như trả ngay.

-Thời hạn trả tiền cũng có thể nằm ngoài thời hạn hiệu lực
của LC nếu như trả sau. Trường hợp này hối phiếu kỳ hạn
phải được xuất trình để chấp nhận trong thời hạn hiệu lực
của L/C.

141
7. Ngày và nơi hết hạn hiệu lực của L/C (date and place
of expiry: trường điện 31D).
- Thời hạn hiệu lực L/C được tính từ ngày mở L/C cho đến
ngày L/C hết hạn hiệu lực.

- Cần phải xác định một thời hạn hiệu lực L/C hợp lý vừa
tránh đọng vốn cho người NK, vừa tạo điều kiện cho người
XK lập và xuất trình chứng từ đúng hạn.

142
Một thời hạn hiệu lực của L/C hợp lý phụ thuộc vào:

- Ngày mở L/C hợp lý.

- Ngày hết hạn hiệu lực hợp lý.

- Hai ngày này lại phụ thuộc vào ngày giao hàng. Ngày giao
hàng phải nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C và không
thể trùng với ngày hết hạn hiệu lực.

143
Ngày mở L/C hợp lý phụ thuộc vào các yếu tố sau.

- Số ngày cần thiết để người NK mở L/C, phát hành, thông


báo L/C đến người bán. Số ngày này lại phụ thuộc vào địa
điểm nước người mua, người bán, nơi giao hàng.

- Tính chất, đặc điểm hàng hóa NK, điều kiện giao nhận vận
tải, phương thức kinh doanh của người XK.

144
Ngày hết hạn hợp lý phụ thuộc :

- Ngày hết hạn hiệu lực của L/C phải sau ngày giao hàng
một thời hạn hợp lý. Thời gian này tối thiểu phải bằng hoặc
lớn hơn 21 ngày làm việc (theo điều UCP 600). Cụ thể:

bSố ngày cần thiết để lập chứng từ (3 đến 4 ngày)

bNgân hàng thông báo kiểm tra chứng từ (2 ngày)


bNgân hàng chuyển chứng từ đi (5 đến 7 ngày)

bĐịa điểm thanh toán

bSố ngày cần thiết để NHPH kiểm tra và thể hiện ý chí có
thanh toán hay không (5 ngày làm việc của ngân hàng –
UCP 600)
145
8. Số tiền và loại tiền của tín dụng : currency code,
amount, ở trường số 32 B.
Là số tiền mà NH cam kết trả cho người bán. Cần chú ý:

- Số tiền phải ghi vừa bằng số và bằng chữ, thống nhất với
nhau. Nếu không thống nhất, không có tính chân thật bề
ngoài sẽ không được ngân hàng chấp nhận thanh toán.

- Tên đơn vị tiền lệ theo ISO

146
9. Cách giao hàng, điều kiện chuyển tải.

Được quy định ờ các trường sau


-43P : partial shipment : có cho phép giao hàng nhiều lầu
hay không
-43T: transshipment: có cho phép chuyển tải hay không
-44A: loading on board/dispatch/taking in charge
at/from….: địa điểm gửi hàng, nhận hàng hoặc bốc hàng
lên tàu
-44B: for transportation to…
-Thể hiện địa điểm đến cuối cùng

147
10. Nội dung về chứng từ: quy định ở trường điện 46a:
documents required
- Đây là nội dung quan trọng vì nó là bằng chứng chứng
minh người bán đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng và làm
đúng những nội dung quy định của thư tín dụng. Và là căn
cứ để NH dựa vào đó để tiến hành trả tiền cho người bán
nếu bộ chứng từ phù hợp với LC.

- Về bộ chứng từ, NH thường yêu cầu người xuất khẩu phải


thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Danh mục chứng từ
+ Số lượng bản gốc và bản sao mỗi chứng từ
+ Yêu cầu việc ký phát từng loại chứng từ đó như thế nào?

148
11. Các quy định về hàng hóa (decription of goods)

⚫ Tên hàng, số lượng, chất lượng, trọng lượng, giá cả,,


bao bì, ký mã hiệu….(theo hợp đồng)

149
12. Các bên liên quan

⚫ Ngân hàng phát hành (issuing bank)


⚫ Ngân hàng XK (applicant bank): 51a
⚫ Applicant: 50
⚫ Beneficiary: 59
⚫ Ngân hàng thông báo (advising bank)
⚫ Ngân hàng xác nhận (confirming bank)

150
13. Các điều khoản khác.

- Ngoài những nội dung kể trên, khi cần thiết ngân hàng mở
LC và người nhập khẩu có thêm những nội dung khác.

- Ví dụ: Trong LC có một nội dung sau: “Chúng tôi đồng ý


trả tiền bằng điện cho ngài nhưng với điều kiện là các ngài
phải chịu phí”.

151
14. Cách thực hiện

⚫Available by…… with

152
15. Cam kết của ngân hàng mở

LE

153
4. Trình tự các bước thực hiện (L/C có giá trị Thanh
toán tại NHPH)
(2)
Ngân hàng Ngân hàng thông
mở L/C (6) báo L/C
(9)

(8) (7) (1) (10) (5) (3)

Người (4) Người


nhập khẩu xuất khẩu

154
4. Trình tự các bước thực hiện (có giá trị chiết khấu tại
NHĐCĐ)
(2)
Ngân hàng Ngân hàng thông
mở L/C (7) báo L/C
(11)

(10)
(9) (8) (1) (6) (5) (3)

Người (4) Người


nhập khẩu xuất khẩu

155
4. Trình tự các bước thực hiện (có giá trị thanh toán tại
NHĐCĐ)
(2)
Ngân hàng Ngân hàng thông
mở L/C (7) báo L/C
(11)

(10)
(9) (8) (1) (6) (5) (3)

Người (4) Người


nhập khẩu xuất khẩu

156
4. Trình tự các bước thực hiện (Cho phép đòi tiền bằng
điện)
(2)
Ngân hàng Ngân hàng thông
mở L/C (6) báo L/C
(7)

(11)
(10) (9) (1) (8) (5) (3)

Người (4) Người


nhập khẩu xuất khẩu

157
Bước 1 - Người NK yêu cầu phát hành L/C.

A. Hồ sơ đề nghị mở L/C nhập (L/C trả sau)


Giấy đề nghị mở L/C (theo mẫu của Ngân hàng)
Bản sao Hợp đồng ngoại thương
Bản sao Hợp đồng uỷ thác (nếu nhập uỷ thác)
Giấy phép nhập khẩu (đối với các mặt hàng trong
danh mục hàng hoá cấm nhập khẩu), hạn ngạch (đối với
các mặt hàng trong danh mục nhập có điều kiện)

158
Nếu mở L/C nhập khẩu trả chậm, khách hàng cần bổ sung
thêm:
- Hợp đồng bảo lãnh (theo mẫu của Ngân hàng)
- Phương án sản xuất kinh doanh của lô hàng nhập
khẩu
- Văn bản đề nghị mở L/C trả chậm gồm các nội
dung sau: tỷ lệ ký quỹ ban đầu, tài sản thế chấp/ cầm cố và
lịch chuyển tiền ký quỹ để thanh toán khi đến hạn
- Nếu mở L/C nhập khẩu trả chậm có thời hạn trên 1
năm, khách hàng cần bổ sung thêm văn bản của Ngân
hàng Nhà nước xác nhận doanh nghiệp đã đăng ký vay, trả
nợ nước ngoài

159
Bước 2 – NH mở Phát hành L/C và chuyển cho NHTB
Huỷ L/C
-Phát hành L/C bằng điện
Khách hàng xuất trình văn bản xin huỷ
L/C đính kèm thoả thuận với người thụ
-Telex, Swift : Sociaty for hưởng cho nhân viên TTQT
Worldwide Interbank Financial L/C chỉ được chính thức huỷ khi Ngân
hàng nhận được xác nhận của ngân hàng
Telemunications
nước ngoài
Khách hàng sẽ nhận lại tiền ký quỹ khi
L/C chính thức được huỷ và phải trả các phí
- Phát hành L/C bằng thư liên quan đến L/C nếu Ngân hàng không thu
được từ phía người thụ hưởng

Bước 3 – NHTB Thông báo L/C và chuyển bản gốc L/C cho người XK

160
Bước 4 – Người XK kiểm tra L/C và tiến hành giao hàng nếu đồng ý

* Tu chỉnh L/C (Nếu không đồng ý)


Khách hàng gửi giấy đề nghị tu chỉnh L/C (theo mẫu của
Ngân hàng) đính kèm văn bản thoả thuận về nội dung tu chỉnh với
đối tác nước ngoài cho nhân viên TTQT
Nếu là tu chỉnh tăng trị giá: khách hàng phải nộp thêm tiền ký
quỹ cho phần trị giá gia tăng theo tỷ lệ tương ứng tỷ lệ ký quỹ khi
mở L/C
Khách hàng sẽ nhận được công điện tu chỉnh trong vòng 01
ngày kể từ khi nộp đủ hồ sơ và ký quỹ thêm (nếu có)

Bước 5 - Lập và xuất trình chứng từ tới NH phát hành đúng thời hạn quy
định của L/C
161
Bước 6 - Ngân hàng phát hành kiểm tra chứng từ, nếu phù hợp với L/C
thì tiến hành thanh toán.

- Các chứng từ phù hợp với L/C phải đảm bảo 3 yêu cầu sau:

+ Số lượng, số loại, nội dung của chứng từ phải phù hợp với L/C

+ Nội dung của chứng từ không được mâu thuẫn nhau

+ Các chứng từ lập ra phải phù hợp với các luật lệ tập quán của mỗi loại
chứng từ.

162
Địa điểm thanh toán ở nước người XK.

(3)
Ngân hàng Ngân hàng
thông báo (4) mở L/C

(1) (2)
1. Xuất trình chứng từ thanh toán
Người
bán
2. NHTB trả tiền người bán.
3. NHTB chuyển chứng từ thanh toán.
4. Ngân hàng mở L/C hoàn trả lại tiền
cho NHTB

163
Địa điểm thanh toán ở nước người NK.

(2)
Ngân hàng Ngân hàng
thông báo (3) mở L/C

(1) (4)

Người 1. Xuất trình chứng từ thanh toán


bán 2. NHTB chuyển chứng từ thanh
toán.
3, 4. NH mở L/C trả tiền cho người
XK

164
Địa điểm thanh toán ở nước người NK áp dụng T/T.

(2)
Ngân hàng Ngân hàng
thông báo (3) mở L/C

(1) (4)
1. Xuất trình chứng từ thanh toán
Người 2. NHTB điện xác nhận chứng từ thanh
bán
toán đầy đủ và phù hợp với thư tín dụng
sau đó chuyển chứng từ thanh toán cho
ngân hàng mở L/C.
3, 4. NH mở L/C dùng T/T hay M/T để
trả tiền cho người bán, khi nhận được
xác nhận của NHTB

165
Bước 7: NH mở thông báo và đòi tiền người NK

Bước 8: NK kiểm tra chứng từ, nếu hợp hệ tiến


hành trả tiền và ngược lại

166
CHƯƠNG 5: CÁC LOẠI THƯ TÍN DỤNG

- Hiểu các loại L/C


- Quy trình nghiệp vụ
- Trường hợp sử dụng

167
1. L/C có thể hủy ngang (revocable L/C): là loại L/C mà
ngân hàng mở được quyền sửa đổi bổ sung hoặc hủy
bỏ bất kỳ lúc nào.

2. L/C không thể hủy ngang (irrevocable L/C): là loại L/C mà


khi Ngân hàng mở không có quyền sửa đổi, bổ sung hoặc hủy
bỏ nếu chưa được sự đồng ý của các bên có liên quan.
- Một thư tín dụng không quy định nó là loại gì thì đương
nhiên được hiểu là L/C không hủy ngang (irrevocable L/C).

168
3. L/C không hủy ngang, có xác nhận (confirmed
irrevocable L/C): là loại L/C không hủy ngang được NH
khác đảm bảo trả tiền hoặc cam kết trả tiền theo yêu cầu
của ngân hàng phát hành.
- NH Xác nhận là NH nào?
- Đòi tiền ai
- TH sử dụng: khi HL không tin tưởng vào khả năng thanh
toán NHPH: không có thông tin, NHPH có dấu hiệu khó
khăn về tài chính, NHPH ở quốc gia có tình hình kinh tế
chính trị không ổn định, hợp đồng có giá trị lớn
- Phí Thường cao hơn so với L/C không hủy ngang bình
thường.

169
Confirmed
Letter of Credit
Cycle

5. Product
is Shipped

1. 1.

Beneficiary 4. Buyer & Seller Agree 2. Applicant


Exporter/Seller Confirmed Application Importer/Buyer

6. Letter of
Credit 2.
Documents 8.
Documents
Confirming Bank
10.
3. Letter of Credit
7. Documents

Exporter’s Bank/ Importer’s Bank/ 170


Advising Bank/ 9. Issuing Bank
Confirming Bank
4. L/C tuần hoàn (Revolving L/C): là loại L/C mà số tiền
của L/C được tự động có giá trị trở lại như cũ sau khi người
hưởng lợi L/C đã sử dụng xong hoặc L/C đã hết thời hạn
hiệu lực.
- Có hai cách cộng dồn số dư:
+ Được phép cộng dồn số dư (cumulative revolving L/C)
+ Không được phép cộng dồn số dư (non - cumulative revolving
L/C)
- Có 3 cách tuần hoàn:
+ Tuần hoàn tự động : không cần thông báo gì
+ Tuần hoàn bán tự động: nếu sau một thời gian nhất
định mà NH không có ý kiến gì thì L/C sau sẽ có hiệu
lực
+ Tuần hoàn hạn chế. có thông báo mới có giá trị 171
5. Thư tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C): là loại L/C chỉ có
hiệu lực khi một L/C thứ hai đối ứng với nó được mở ra.

- Trong L/C 1 có ghi câu: “Tín dụng này chỉ có giá trị khi
người hưởng lợi đã mở lại một L/C đối ứng với nó để cho
người mở L/C này hưởng một số tiền là .....”.

- Trong L/C 2 có ghi câu: “Tín dụng này đối ứng với L/C số . .
. . mở ngày . . . . tại Ngân hàng . . . .”.

- Trường hợp áp dụng:

+ Trong phương thức hàng đổi hàng.


+ Trong gia công hàng xuất khẩu.
172
6. L/C chuyển nhượng (transferable L/C): là loại L/C
mà trong đó quy định người hưởng lợi đầu tiên có thể
yêu cầu NH được ủy quyền (NH chuyển nhượng) thực
hiện việc trả tiền, cam kết trả tiền sau, chấp nhận hoặc
chiết khấu, hoặc trong trường hợp L/C được chiết khấu
tự do, NH được ủy quyền trong L/C với vai trò là NH
chuyển nhượng sẽ phân bổ toàn bộ hay một phần L/C
cho một hoặc nhiều người hượng lợi khác (người
hưởng lợi thứ 2)

173
Transferable
Letter of Credit

3. Transferable LC
2. Transferable LC
$30,000 Exporter/Seller
$50,000

7.
8.
Documents
Documents
& BL Seller/Exporters Bank & BL
Advising Bank
Manufacturer’s Transferring Bank
Bank 9. $50,000
4. LC Importer’s Bank/
$30,000 6. Received Issuing Bank
Documents
& BL 9.
10. Documents 1. LC
$30,000 & BL Application
Received

Product

5. Product Shipped to Seller


or directly to Importer
Importer174
Các bên tham gia
- Người nhập khẩu: Người mở L/C gốc (applicant)
- Người xuất khẩu, người cung ứng, người thụ hưởng hai
(second beneficiary)
- Người trung gian: middleman là người hưởng lợi 1 (first
beneficiary)
- Ngân hàng phát hành L/C gốc
- Ngân hàng chuyển nhượng L/C cho người thụ hưởng 2
(transfering bank)
- Ngân hàng thông báo

175
L/C chuyển nhượng được dùng trong mua bán hàng hóa
qua trung gian:

- Người XK ký hợp đồng, những không có hàng giao,


không đủ hàng phải chuyển nhượng L/C cho nhà cung
cấp khác trong nước hoặc ở nước ngoài.
- Khi người hưởng lợi 1 là nhà đại lý hoặc người cung cấp
chủ yếu một số mặt hàng nhất định, hoặc là người bao
tiêu sản phẩm cho nhà sản xuất, nắm độc quyền phân
phối mặt hàng.
- Nhà XK tìm được thị trường nhưng không có vốn mua
hàng, sẽ tiến hành kinh doanh xuất khẩu ăn chênh lệch
giá
- Nhà NK mua hàng qua môi giới nên phải sử dụng L/C
chuyển nhượng.
176
Điều kiện dùng

⚫ NK chấp nhận mở L/C chuyển nhượng


⚫ XK (người HL 2) chấp nhận L/C chuyển nhượng và
đồng ý giao hàng trực tiếp cho nhà NK
⚫ NH phát hàng phài ghi rõ là L/C có chuyển nhượng
⚫ Các điều kiện, điều khoản của L/C phù hợp với yếu cầu
chuyển nhượng của người HL 1
⚫ L/C còn tiên và thời hạn hiệu lực

177
Quy trình mở L/C

1 Người thu hưởng 1 1 Người thụ hưởng 2


NK/applicant
(Trung gian) (Người cung ứng)

2
4 5 6
6

Ngân hàng 3 NHcnhượng/ 6 NHXK (HL 2)


phát hành NHTB L/C gốc

178
Quy trình xuất trình chứng từ
7

Người xuất Người nhập khẩu


HL1 (trung gian)
khẫu (HL2) (người mở L/C)

8
8 9 10 12

Ngân hàng 8 NHcnhượng/ 11 NHPHành


XK NHTB L/C gốc

179
Quy trình thanh toán

Người xuất Người nhập khẩu


HL1 (trung gian)
khẫu (HL2) (người mở L/C)

17
15 13

16 14
Ngân hàng NHcnhượng/
NHPHành
XK NHTB L/C gốc

180
7. Thư tín dụng giáp lưng (back to back L/C): là loại L/C
được mở ra căn cứ vào L/C khác làm đảm bảo, làm vật thế
chấp.
TQ VN MAL

L/C1 L/C2
Back to back L/C

181
L/C này dùng trong mua bán qua trung gian

Goods

contract
Contract
Importer Middleman Exporter

Master L/C Back to back L/C

182
Các bên tham gia
1. Nhà NK – người mở L/C chủ
2. NH nhà NK tức NH mở L/C chủ
3. Nhà trung gian người thu hượng L/C chủ
4. Ngân hàng trung gian – phát hành l/C giáp lưng
5. Ngân hàng nhà xuất khẩu – NHTB
6. Nhà XK : người HL L/C giáp lưng

183
THn sử dụng
- Mua bán trung gian nhưng L/C gốc không cho phép
chuyển nhượng.
- Nhà cung cấp không đồng ý dùng L/C chuyển nhượng.
- Khi có sự khác biệt rất lớn giữa 2 hợp đồng làm khó sử
dụng L/C chuyển nhượng.
- Khi các bên mua bán muốn giấu thông tin nên khó sử
dụng L/C chuyển nhượng.
- Khi các chứng từ L/C gốc và L/C giáp lưng khác nhau
nhiều do đó không thể sử dụng L/C chuyển nhượng.

184
Quy trình mở L/C

1 1
NK Trung gian Xuất khẩu

2
4 5 7

3 6
Ngân hàng NHTG NHTB
phát hành

185
Quy trình xuất trình chứng từ và thanh toán
8

NK Trung gian Xuất khẩu

14
12 11 9

13 10
Ngân hàng NHTG NHTB
phát hành

186
8. L/C dự phòng (stand-by L/C): là thư tín dụng, trong đó
NHPH cam kết trả tiền cho người hưởng lợi nếu người
xin mở thư tín dụng không thực hiện nghĩa vụ nào đó.

TH sử dụng L/C dự phòng:


- Đảm bảo thực hiện hợp đồng (XK và NK)
- Đảm bảo các khoản tiền vay
- Dự thầu và thực hiện hợp đồng thầu
- Đảm bảo nghĩa vụ thanh toán

187
9. L/C điều khoản đỏ (Red clause L/C): là loại L/C trong đó
quy định ngân hàng phát hành ứng trước một khoản tiền
nhất định cho người hưởng lợi trước khi người bán thực
hiện việc giao hàng và xuất trình chứng từ. Còn gọi là L/C
ứng trước.
Tín dụng thư này được gọi là tín dụng thư điều khoản đỏ là
vì trước đây, lúc hệ thống Telex và Swift chưa phát triển
(những năm trước 1977), các L/C đều được ngân hàng phát
hành bằng thư. Khi đó, các Ngân hàng sẽ phát hành L/C với
điều khoản đặc biệt (như cấp vốn trước - advance
payment...) đều được in bằng mực đỏ. Hiện nay, loại L/C
này rất ít được sử dụng (đặc biệt là tại Việt nam). Nếu có thì
điều khoản này sẽ được đưa vào Field 47A (Điều khoản đặc
biệt) của L/C (không tô màu đỏ).

188
Issuing Advising
2 – L/C
Bank Bank

1 – y/c phát hành 3 – L/C


L/C

Hợp đồng
Beneficiary
Applicant

189
Tài trợ tại nước xuất khẩu

NHPH Ngân hàng


(7) $ ứng tiền
L/C

(2) (3) (5) (6)


(8) Biên lai $ Doc $
$

(4) (1)
Người Người XK Nhà cung
NK Hàng hóa Biên lai cấp

190
1. Người XK mua hàng từ nhà cung cấp chở về kho hàng
của mình để có biên nhận kho hàng.
2. Người XK đem biên nhận kho hàng xuất trình tại ngân
hàng đồng thời viết thư cam kết cho Ngân hàng ứng tiền
để được nhận khoản tiền ứng trước.
3. Ngân hàng kiểm tra chứng từ và ứng tiền cho người XK
4. Người XK tiến hành giao hàng
5. Người XK lập bộ chứng từ gửi hàng xuất trình cho ngân
hàng ứng tiền để được thanh toán tiền hàng.
6. NH chỉ định trả tiền cho người thụ hưởng sau khi khấu trừ
số tiền đã ứng trước (bao gồm vốn và tiền lãi).
7. NH phát hành L/C hoàn trả tiền cho NH ứng tiền.
8. Người NK hoàn trả lại tiền cho NH phát hành.

191
Tài trợ ở nước nhập khẩu

Issuing Bank

(5)
(4)
(1)
(1) (2)
(6)

Người yêu cầu mở (3)


Người thụ hưởng
L/C (người NK) – L/C (người XK) -
L/C Applicant L/C Beneficiary
192
1) Người thụ hưởng xuất trình hối phiếu trả ngay và L/C
dự phòng (hoặc thư bảo lãnh tùy tập quán) hoặc kỳ
phiếu cam kết trả lại số tiền đã được ứng trước.
2) Ngân hàng ứng tiền cho người XK
3) Người XK giao hàng cho người NK
4) Người XK lập bộ chứng từ giao hàng và xuất trình
chứng từ cho ngân hàng phát hành để nhận tiền thanh
toán.
5) NH phát hành thanh toán tiền hàng sau khi đã đã khấu
trừ số tiền ứng trước( cả tiền lãi)
6) Người XK hoàn trả tiền hàng cho NH.

193
10. L/C thanh toán dần (Deferred L/C):

- Áp dụng với loại hợp đồng có kim ngạch lớn và hàng hóa
không đồng loại.

- Tổng các lần thanh toán bằng tổng kim ngạch L/C.

194
II. Vận dụng phương thức tín dụng chứng từ
1. Đối với nhà nhập khẩu

1. Xin mở L/C
- Làm đơn theo mẫu (theo mẫu NH)
- Ký quỹ nếu có (0 – 100%)
- Bộ hồ sơ mở L/C (xem thực tế các NH) (đơn, hđnt,
GPNK,
- Nếu mở L/C lần đầu (cung cấp hồ sơ pháp lý)
- Có thể liên hệ XK khi làm đơn xin mở L/C
2. Tu chỉnh L/C
- Kiểm tra và Làm đơn đề nghị tu chỉnh L/C
- Trả phí
- Chấp nhận tu chỉnh của ngân hàng đến
195
3. Trường hộp chứng từ đến chậm
- Đơn đề nghị phát hành thư bảo lãnh nhận hàng (cam kết
thanh toán): điền mẫu đơn kèm bản sao B/L
4. Trường hợp chứng tư đến trước hàng hóa
- Phối hợp ngân hàng kiểm tra bộ chứng tư – hợp lệ
thanh toán, không hợp lệ từ có thể từ chối thanh toán.
5. Thanh toán, nhân chứng từ đi nhận hàng.

196
Đối với nhà xuất khẩu (beneficiary)

1. Nhận và kiểm tra L/C do ngân hàng thông báo chuyển


đến
2. Liên hệ người mua đề nghị tu chỉnh L/C (nếu có).
3. Giao hàng
4. Lập Bộ chứng từ xuất trình ngân hàng đòi tiền (BCT +
thư đòi tiền theo mẫu): 21 days, trong thời hạn HLL/C
5. Chiết khấu bộ chứng từ: điền mẫu đơn kèm BCT gừi
NHCK
6. Sửa đổi chứng từ khi có bất hợp lệ.

197
3. Ngân hàng mở L/C (issuing bank)

⚫ Tiếp nhận hồ sơ mở L/C từ NK


⚫ Kiểm tra BHS,
⚫ Phát hành L/C gốc
⚫ Chuyển L/C gốc cho NHTB
⚫ Tu chỉnh L/C khi có yêu cần
⚫ Nhận và xử lý các bức điện NHNN
⚫ Phát hành Bảo lãnh nhận hàng nếu BCT đến chậm
⚫ Ký hậu L/C trên cam kết người NK
⚫ Tiếp nhận KTra BCT
⚫ Thanh toán, chấp nhận
198
4. NHTB

⚫ Nhận L/C gốc từ NHPH


⚫ Kiểm tra tính chân thực L/C
⚫ TB và gửi L/C gốc cho XK
⚫ Tiếp nhận tu chỉnh gửi NHPH
⚫ Tiếp nhận BCT từ XK
⚫ Kiểm tra chứng từ và thanh toán nếu được ủy quyền
⚫ Gửi CT cho NHPH
⚫ Thông báo XK về BCT, báo có
⚫ Thu các dịch vụ phí từ XK

199
5. NH chỉ định (nominated bank)

⚫ NH là NH được NHPH ủy quyền đề


- Available with the nominated bank by sight
payment/acceptance/deferred payment/negotiation
- Tiếp nhận chứng từ và kiểm tra (tối đa 5 ngày làm việc
NH) để quyết định thanh toán/chấp nhận/chiết khấu.
- Gửi chứng từ cho NHPH
- Gửi trả chứng từ cho người hưởng lợi nếu không thanh
toán/chấp nhận/chiết khấu
- NH chỉ định có thể là NHTB hoặc khác

200
6. NH xác nhận (confirming bank)

⚫ Trách nhiệm NHXN giống như NPH


⚫ Xác nhận khác = dự phòng, bảo lãnh, đảm bảo
⚫ NH xác nhận có thể là NHTB hoặc NH khác

201
CHƯƠNG 6
LẬP VÀ KIỂM TRA
CHỨNG TỪ THEO L/C

202
I. NHỮNG QUY TẮC CHUNG

203
1.1. Quy tắc viết tắt và lỗi chính tả:

“Ltd.” = Limited – Lỗi chính tả và lỗi đánh máy


“Int’l” = International không làm thay đổi nghĩa của từ
“Co.” = Company hay câu thì không được xem là sai
“kgs” or “kos.” = kilos biệt.
“Ind” = Industry Ví dụ: mashine = machine
“mfr” = manufacturer fountan pen = fountain pen
“mt” = metric tons modle = model.
– Tuy nhiên: model 123 # model
321

204

Note: Ký hiệu “/” phải dùng chính xác, vì nó có nhiều nghĩa.


1.2. Quy tắc Xác nhận và Lời khai:
1.3. Quy tắc Sửa chữa và Thay đổi thông tin,
số liệu:
– XN phải chỉ ra tên, chữ ký và năng lực của
người XN.
– Các kiểu chữ đánh máy và font chữ khác nhau
hay viết tay trên cùng một chứng từ không được
xem sửa chữa thay đổi hay sửa chữa.
– Trách RR, L/C nên quy định mọi sửa chữa hay
thay đổi phải được xác nhận.
– Xác nhận riêng biệt và xác nhận gộp

205
1.4. Ngày tháng
– Cho dù L/C không yêu cầu, thì 3 chứng từ bắt
buộc phải ghi ngày là: B/E, chứng từ vận tải và
chứng từ bảo hiểm.
– Các chứng từ khác có được ghi ngày tháng
hay không tùy thuộc vào:
+ L/C có yêu cầu?
+ Tính chất và nội dung chứng từ?
➔ Tránh RR thì L/C nên quy định, mọi chứng từ
phải được ghi ngày tháng phát hành.

206
1.5. Thời điểm phát hành chứng từ:
– L/C yêu cầu Giấy kiểm định trước khi giao
hàng, người hưởng xuất trình chứng từ có tiêu
đề ”Giấy kiểm định trước khi giao hàng”, nhưng
ngày PH lại sau ngày giao hàng?
– Ngày PH chứng từ là ngày nào:
+ Ngày soạn thảo?
+ Ngày ký?
– Cách ghi ngày tháng rất dễ dẫn đến nhầm lẫn
➔ L/C nên quy định: “Tháng phải ghi bằng chữ”.

207
1.6. Tiêu chuẩn kiểm ra chứng từ
1.7. Người phát hành đích danh
Người PH đích danh

Giấy có tiêu đề Giấy kh. có tiêu đề

Chữ ký – Ghi tên người PH


thẩm quyền – Chữ ký thẩm
Quyền

208
1.8. Về ngôn ngữ chứng từ

➔ Trách phức tạp trong kiểm tra, L/C nên quy


định
Tất cả chứng từ đều được lập theo ngôn ngữ
của L/C.

209
1.9. Bản gốc và bản sao
– Các ký hiệu bản gốc:
– Số lượng bản gốc xuất trình theo trình tự:
– Tình huống: L/C yêu cầu
+ “Invoice”, ”One Invoice” or ”Invoice in 1
copy” = 1 bản gốc
+ “Invoice in 4 copies” = Ít nhất 1 bản gốc,
còn lại bản sao
+ “One copy of Invoice” = 1 bản sao (1 bản
gốc đc CN)
210
1.10. Tiêu đề của chứng từ
– Chứng từ có thể ghi tiêu đề như L/C quy định.
– Ghi tiêu đề tương tự
– Thậm chí không ghi tiêu đề
Nhưng: Nội dung chứng từ phải thể hiện đầy đủ
chức năng của chứng từ.
1.11. Chứng từ kết hợp
– Quy tắc chung: xuất trình từng chứng từ độc
lập.
– Trong một số trường hợp cụ thể: Có thể kết
hợp, ví dụ giấy đóng gói và giấy trọng lượng.
– Quy tắc xuất trình chứng từ kết hợp.
211
II. HỐI PHIẾU
BILL OF EXCHANGE (B/E)

212
1. Số tiền bằng số và bằng chữ phải khớp nhau.
2. Loại tiền như quy định trong L/C.
3. Số tiền phải thống nhất với số tiền hóa đơn (Trừ khi L/C
quy định khác hay áp dụng Điều 37b–UCP500).
4. Ký phát đòi tiền bên như L/C quy định:
5. Do người hưởng lợi ký phát.
6. Không được phát hành B/E cho người mở.
7. Sửa chữa, thay đổi phải được XN bởi người ký phát.
– tránh RR thì sửa chữa, thay đổi trên chứng từ phải XN.
8. NHTB căn cứ vào điện chấp nhận để CK B/E cho KH.

213
III. HÓA ĐƠN
INVOICE (INV.)

214
1. L/C yêu cầu “Invoice”
a/ Là bất kỳ loại hóa đơn nào sau đây:
– Commercial Invoice.
– Customs Invoice.
– Tax Invoice.
– Final Invoice.
– Consular Invoice...
b/ Không chấp nhận:
– Provisional.
– Proforma.
c/ L/C yêu cầu:“Commercial Invoice” = “Invoice”

215
2. Tên và địa chỉ người phát hành
= Tên và địa chỉ của người hưởng lợi trong L/C
3. Tên và địa chỉ người bị ký phát
= Tên và địa chỉ của người mở trong L/C
4. Số phone, telex, fax không bắt buộc
5. Mô tả hàng hóa phải có nội dung giống hệt với
L/C.
6. Phải phản ánh hàng hóa thực sự đã được giao.
7. Phải thể hiện giá trị hàng hóa đã được giao.
8. Đơn giá, loại tiền phải giống với L/C.

216
9. Nếu ĐKTM gắn với mô tả HH hay gắn với số
tiền, thì phải thể hiện như trong L/C.
10. Không cần phải ký và ghi ngày.
11. Số lượng, trọng lượng và thể tích không
được mâu thuẫn với các chứng từ khác.
12. Không được giao hàng vượt quá.
13. Không được thể hiện HH mà L/C không yêu
cầu (kể cả có ghi là miễn phí).
14. Số bản gốc, bản sao hóa đơn theo yêu cầu
của L/C.
15. Nếu L/C yêu cầu giao hàng định kỳ, thì mỗi
lần giao hàng phải phù hợp với lịch đã định.
217
IV. VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN/HÀNG HẢI
BILL OF LADING (B/L)

218
Một L/C yêu vận đơn ”đường biển/hàng
hải” từ cảng đến cảng, thì chứng từ vận tải
phải:
1. Có nhất thiết phải thể hiện
“Ocean/Marine” B/L?
– Thể hiện “Port to Port” là đủ.
2. Phải thể hiện số bản gốc đã phát hành.
3. Quy tắc xác định vận đơn gốc?
4. Phải có tên của người chuyên chở và nói
rõ là người chuyên chở (mặt trước).
5. Phải được ký hợp lệ (ví dụ theo sách).219
6. Nếu L/C quy định ”vận đơn của người
giao nhận cũng chấp nhận”:
+ Vận đơn có thể được ký bởi người
giao nhận với tư cách là người giao nhận.
+ Tên của người chuyên chở không cần
nêu ra.
7. Ngày lên tàu “On board”? Có thể là trước
hay sau ngày phát hành B/L?

220
8. Cách ghi cảng bốc hàng và cảng dỡ
hàng?
a/ Tên cảng bốc hàng ghi vào ô “Port of
loading”

Port of loading: HAIPHONG PORT


Ocean Vessel & MAERSK/409
voyage:
Shipped on board
Date...................
221
b/ Tên cảng bốc hàng ghi vào ô “Place of
receipt”:
Place of receipt: HAIPHONG PORT
Port of loading: TRANSHIPMENT
PORT
Ocean Vessel & onMAERSK/409
Shipped board
voyage: M/V MAERSK
AT HAIPHONG
PORT
Date:..........................
.
222
9. Cách ghi cảng dỡ hàng:
a/ Cảng dỡ hàng ghi vào ô ”Port of
discharge”:
Port of loading: HAIPHONG
PORT
Port of discharge: SINGAPORE
PORT
Marine VesselShipped
& M/V
on boardMAERSK/
voyage: Date:....................
409

223
b/ Cảng dỡ hàng ghi vào ô “Place of
delivery”:
Port of loading: HAIPHONG PORT
Port of discharge: TRANSHIPMENT
PORT
Place of delivery: SINGAPORE
PORT
Shipped on board
Marine Vessel
M/V MAERSK
& M/V MAERSK/ 409
voyage:
For Discharge at: SINGAPORE
PORT
Date:....................................
224
10. Nếu CY hay CFS trùng với “Port of
loading”:
– Place of receipt: CY or CFR.
– CY or CFR = Port of loading.
➔ Place of receipt = Port of loading.
➔ Ghi chú lên tàu không ghi ”Port of
loading” và ”M/V”.
Ví dụ:
11. Cách ghi người nhận hàng:
– Đích danh.
– Theo lệnh. 225
12. Ký hậu vận đơn:
– Khi nào thì người gửi hàng phải ký hậu
B/L?
+ Để trống.
+ Theo lệnh để trống.
+ Theo lệnh của người gửi hàng.
13. Chuyển tải (13d):
a/ Cho dù L/C có cấm, nhưng B/L vẫn có
thể chuyển tải.
b/ Để chuyển tải không xảy ra, thì L/C phải
quy định? 226
14. Giao hàng từng phần:
a/ L/C quy định giao hàng từ nhiều cảng
khác nhau: Thì các B/L sau đây không
được xem là giao hàng từng lần:
– Hàng được giao lên tàu từ các cảng quy
định.
– Trên cùng một con tàu.
– Cùng một cảng đích.
Note: Vận đơn có ngày giao hàng muộn
227

nhất được lấy làm ngày giao hàng của tất


15. Vận đơn hoàn hảo:
– Thế nào ”Clean B/L”?
– Thể hiện từ ”Clean”?
Ví dụ:
16. Mô tả hàng hóa trên B/L.
17. Sửa chữa và thay đổi:
– Phải được xác nhận.
– Ai xác nhận?
– bản sao vận đơn không cần xác nhận.

228
18. Cước phí:
– Trả trước?
– Trả sau?
19. Nhiều vận đơn chi phối HH trong cùng
một Container:
a/ Để nhận được hàng trong container phải
xuất trình đồng thời tất cả các vận đơn
riêng lẻ ➔ không chấp nhận vận đơn như
vậy.
b/ Nếu tất cả các vận đơn này được sử
dụng cho một làn xuất trình theo một L/C
thì chấp nhận được.
229
20. Chuyển tải (Khái niệm):
a/ L/C kh. cấm chuyển tải: Chấp nhận B/L
như xuất trình.
b/ L/C có điều khoản ”Cấm chuyển tải”,
nhưng B/L thể hiện chuyển tải sẽ xảy ra
vẫn được chấp nhận, nếu:
– HH được chuyên chở bằng Container,
Móc, Sà lan.
– Trên B/L ghi người chuyên chở có
quyền chuyển tải.
c/ Để chuyển tải không xảy ra, thì L/C phải
có điều khoản quy định: 230
V. CHỨNG TỪ BẢO HIỂM

231
1. Người phát hành:
– Được phát hành và được ký bởi...?
– Tiếp ký? (L/C yêu cầu, hay trên bề mặt chứng từ có
yêu cầu).
2. Nhà môi giới phát hành chứng từ bảo hiểm:
– Nếu được công ty bảo hiểm ký ➔ CN.
– Với tư cách là đại lý ➔ CN.
3. Số bản gốc phải xuất trình?
4. Bảo hiểm đơn thay thế Giấy chứng nhận BH. Ngược lại?
5. Các rủi ro được bảo hiểm:
– L/C quy định.
232
6. Không gian bảo hiểm?
– L/C quy định
7. Thời điểm bảo hiểm?
– Không được ghi ngày PH sau ngày giao hàng.
– Có hiệu lực chậm nhất kể từ thời điểm giao
hàng.
8. Ngày hết hạn:
– Đây là ngày muộn nhất phải giao hàng.
– Không phải ngày muộn nhất xuất trình chứng từ
đòi tiền.
9. Loại tiền:
– Phải cùng loại tiền với L/C. 233
10. Số tiền:
a/ Nếu L/C kh. yêu cầu HH phải BH, thì kh. XT c.
từ BH.
b/ Nếu L/C yêu cầu chứng từ bảo hiểm:
b1: Không quy định số tiền BH: Thì số tiền BH
tối thiểu là 110% giá CIF hay CIP (theo hóa đơn
hay c.từ khác).
b2: Quy định số tiền BH 110%: Đây là số tiền
BH tối thiểu theo giá trị của L/C.
b3: L/C quy định số tiền BH theo cách thức
khác:
– Thực hiện quy định của L/C.
b4: UCP không quy định số tiền BH tối đa. 234
GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
1/ Chứng từ phải được ký và ghi ngày tháng, có nội dung
xác nhận xuất xứ hàng hóa.
2/ Người phát hành:
a/ Nếu L/C không quy định: Thì được phát hành bởi bất kỳ
bên nào, kể cả ngưởi hưởng lợi.
b/ Nếu L/C quy định người phát hành:
b1: Bởi người mà L/C quy định.
b2: Phòng TM có thể phát hành thay cho người hưởng,
nhà XK, người SX.

235
3/ Về hàng hóa:
– Phải liên quan đến HH trong hóa đơn.
– Mô tả HH có thể chung chung, miễn là không
mâu thuẫn với c.từ khác.
4/ Người nhận hàng:
– Không được mâu thuẫn với chứng từ vận tải.
– Nếu chứng từ vận tải là:
+ Theo lệnh.
+ Theo lệnh của người gửi hàng.
+ Theo lệnh của NHPH.
+ Giao cho NHPH.
236
➔ Giấy chứng nhận xuất xứ có thể ghi tên người nhận
hàng là người mở L/C.
– Nếu L/C chuyển nhượng, thì tên người thụ hưởng thứ
nhất là người nhận hàng được chấp nhận.
5/ Người gửi hàng hay người XK trên giấy CN xuất xứ có
thể không phải là người hưởng hay người gửi hàng trên
chứng từ vận tải.

HẾT

237

You might also like