Professional Documents
Culture Documents
(INTERNATIONAL PAYMENT)
⚫ Tên môn: Thanh toán quốc tế
⚫ Nội dung
⚫ Tài liệu tham khảo: liên quan các lĩnh vực ngân hàng
thương mại quốc tế.
⚫ Đánh giá:
3
CƠ SỞ HÌNH THÀNH THANH TOÁN QUỐC
1.1 TẾ
4
sù h×nh thµnh
1.1 thanh to¸n quèc tÕ
7
1.3 Ng©n hµng Th¬ng m¹i víi TTQT
- Du lịch quốc tế
- Đầu tư quốc tế
Lúc này ngân hàng chi hộ và thu hộ các chủ thể trên
11
2. Vai trß cña THANH
TOÁN QUỐC TẾ
- Tăng cường thu hót kiÒu hèi vµ nguån lùc tµi chÝnh
- Thóc ®Èy thÞ trêng tµi chÝnh quèc gia héi nhËp
quèc tÕ. 12
2. Vai trß cña TTQT.
13
2. •ChØ tiªu ®¸nh gi¸ hiÖu qu¶ ho¹t ®éng TTQT cña NHTM:
14
2. •ChØ tiªu ®¸nh gi¸ hiÖu qu¶ ho¹t ®éng TTQT cña NHTM:
17
3. •Nội dung chủ yếu của điều khoản thanh toán
trong hợp đồng ngoại thương
3.1 Điều kiện tiền tệ: (currency): chọn đồng tiền
và đối phó với rủi ro tỉ giá
18
3. • các loại tiền (tt)
19
3. • các loại tiền (tt)
21
3. • các loại tiền (tt)
22
3. • các loại tiền (tt)
23
3. •Vấn đề quan tâm?
Tùy thuộc
- Tập quán giao dịch của ngành hàng
- Thị trường thuộc về ai
24
3.2 •Điều kiện về địa điểm thanh toán
Cần thõa thuận, chủ yếu dựa trên các điểm sau
- Thị trường thuộc về ai
- Phương thức thanh toán
- Đồng tiền thanh toán?
25
3.3 •Điều kiện về thời gian thanh toán (time of
payment)
31
3.3.2 •Trả ngay (payment)
33
3.3.2 •Trả ngay (payment)
34
3.3.2 •Trả ngay (payment)
35
3.3.3 •Trả sau (deffered payment)
Kết hợp các loại thời gian trả trên lại với
nhau
37
3.4 •Bộ chứng từ thanh toán (documents for
payment)
Thường qui định các vấn đề sau
- Các loại chứng từ
- Số lượng bản gốc và bản sao mỗi loại
chứng từ
- Yêu cầu ký phát của từng loại chứng từ
38
CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN
QUÔC TẾ (INTERNATIONAL PAYMENT
INSTRUMENTS)
39
Chứng từ trong
TM và TTQT
Kỳ phiếu
C. từ bảo hiểm Promissory note
41
2. Nguồn luật điều chỉnh hối phiếu
Cấp độ quốc gia
- Luật hối phiếu của Anh 1882. (Bill of
Exchange Acts, 1882): Anh và thuộc địa
- Luật thương mại thống nhất Mỹ 1962 - UCC
(Uniform Commercial Code): Mỹ và các nước
Mỹ La tinh
Cấp độ khu vực
Luật thống nhất về hối phiếu – Uniform law for bill
of exchange – ULB, 1930 – hiệu lực các nước
Châu Âu trừ Anh
42
Cấp độ quốc tế - luật thống nhất về hối phiếu
và kỳ phiếu năm 1982.
43
3. Hối phiếu: Theo BEA, 1882
44
Các bên tham gia:
- Drawer: Người ký phát hay người phát hành.
- Drawee: Người bị ký phát hay người trả tiền.
- Acceptor: Người chấp nhận.
- Beneficiary: Người hưởng lợi.
- Endorser or Assignor: Người chuyển nhượng.
- Holder or Bearer: Người cầm phiếu hợp pháp
- Avaliseur (garantor): Người bảo lãnh
45
1.3. Những nội dung bắt buộc của HP
BILL OF EXCHANGE
No.:………………. Hochiminh, …………………
For:………………………
At………….sight of this first Bill of Exchange (second of the same tenor
and date being unpaid) Pay to the order of…………the sum of……………
Value received as per our invoice(s) No.:……………………………………..
dated:….………………………………………………………………………….
Drawn under:…………………………………………………………………….
confirmed/irrevocable/without recourse L/C No.:…………………………….
dated/wired………………………………………………………………………
To:……………………………… (name and address of Drawer)
…………………………………… ………(signature)………
…………………………………….
46
4. Nội dung hối phiếu
47
2. Địa chỉ và ngày ký phát (place and date)
48
3. Thời hạn trả tiền hối phiếu
Có 2 loại
+ Trả tiền ngay (at sight)
+ Trả tiền sau:
- Vào 1 ngày nhất định trong tương lai
- Một ngày có thể xác định trong tương lai
- Không được ghi thời hạn có điều kiện
49
4. Lệnh đòi tiền vô điều kiện
50
5. Số tiền hối phiếu
51
6. Địa điểm trả tiền
- Là nơi người hưởng lợi xuất trình HP đòi tiền
52
7. Tên và địa chỉ các bên
53
8. Chữ ký của người ký phát
Ký vào mặt trước, góc phải, bên dưới của hối
phiếu
54
5. Các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu
Là hành vi của người trả tiền hối phiếu, chấp nhận mình
có nợ và đồng ý trả vào một thời gian nào đó
55
Cách thức tiến hành
Theo UBL:
-Ghi nặt trước, góc trái cuối cùng hối phiếu
-Bằng ngôn ngữ rõ ràng
-Chủ yếu với hối phiếu có kỳ hạn
-Chấp nhận này vô điều kiện
56
- Luật Anh, Mỹ cho phép chấp nhận tiến hành
bằng văn thư riêng
Lợi:
-Gọn, ghép nhiều hối phiếu nhiêu lô hàng
- Bí mật
Không lợi
- Cồng kềnh, phức tạp
-C
ULB coi như vô hiệu
57
Thời hạn xuất trình để chấp nhận hối phiếu:
Có 2 trường hợp:
- Nếu 2 bên không qui định gì khác, theo ULB qui
định thời hạn chấp nhận là 12 tháng kể từ ngày ký
phát hối phiếu
58
5.2. Nghiệp vụ ký hậu hối phiếu (endorsement).
59
Các thức ký hậu hối phiếu:
Theo UBL:
- Ký vào mặt sau của hối phiếu
60
Các loại ký hậu:
Ký hậu đế trống :(blank endorsement)
61
5.3. Nghiệp vụ bảo lãnh hối phiếu: (aval)
62
c. Nguyên tắc bảo lãnh:
- Bảo lãnh vô điều kiện
- Phải ghi tên người được bảo lãnh, nếu
không ghi thì đó là bảo lãnh cho người ký
phát
- Có thể bảo lãnh một phần hối phiếu
- Người bão lãnh sau khi thực hiện việc bảo
lãnh được tiếp nhận các quyền của người
được bảo lãnh.
63
5.4. Kháng nghị hối phiếu (protest):
-Kháng nghị là hành vi của người hối phiếu khi
hối phiếu không được chấp hoặc không được
trả tiền.
- Người hưởng lợi cần lập hồ sơ kháng nghị
theo trình tự thủ tục tố tục của trọng tài hoặc
tòa án
-Thời hạn kháng nghị tùy thuộc vào luật của
từng quốc gia
-Mục đích của kháng nghị là để đảm bảo quyền
lợi của người hưởng lợi hối phiếu
64
5.5 Chiết khấu hối phiếu (discount)
66
b. Căn cứ vào việc hối phiếu có kèm chứng từ hay
không :
67
c. Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng của hối phiếu
-Hối phiếu xuất trình (to bearer draft)
- Hối phiếu đích danh (nominated draft)
- Hối phiếu theo lệnh (to order draft)
68
d. Căn cứ vào phương thức thanh toán
69
e. Căn cứ vào người ký phát :
70
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
CHUYỂN TIỀN VÀ NHỜ THU (REMITTANCE
AND COLLECTION IN INTERNATIONAL
PAYMENT)
- Chuyển tiền
- Nhờ thu
71
Phương thức thành toán quốc tế (mode/method of
international payment): là cách người mua trả
tiền và người bán giao hàng.
- Đối với người bán: chọn phương thức nào nhằm đạt
được những yêu cầu sau:
• Thu được tiền hàng một cách an toàn và chắc chắn nhất.
• Trong các điều kiện giống nhau thu tiền về càng nhanh
càng tốt.
73
Đối với người mua
Đảm bảo mua được hàng đúng số lượng, chất lượng, thời
hạn
Trong các điều kiện giống nhau, trả tiền càng chậm càng
tốt
74
Các phương thức thanh toán quốc tế thường dùng:
75
Chọn phương thức nào
76
Các phương thức khác nhau
⚫ Chi phí
⚫ Độ rủi ro đối với các bên
⚫ Tốc độ thanh toán
⚫ Mức độ phức tạp của bộ chừng từ và nghiệp vụ
Vì vậy cần chọn phương thức thanh toán phù hợp cho
từng hợp đồng, từng đối tác… là việc quan trọng đối
với các công ty tham gia vào thương mại quốc tế.
77
I. Phương thức chuyển tiền (Remittance)
1. Khái niệm: Nhập khẩu yêu cầu ngân hàng đại diện cho
mình chuyển một số tiền nhất định trả cho người xuất khẩu
ở nước ngoài.
78
3. Trình tự: chuyển tiền trả sau
3
NHXK NHNK 1. Giao hàng
XK NK
1 3. Chuyển tiền ra nước
ngoài.
79
Quy trình chuyển tiền trả trước
2
NHXK NHNK
1. NK chuyển tiền
3 1 2. NHNK yều cầu trả tiền
3. Trả tiền cho XK
XK NK 4. Giao hàng
4
80
4. Nội dung của yêu cầu chuyển tiền:
81
5. Bộ hồ sơ chuyển tiền
82
6. Trường hợp áp dụng
-Hợp đồng có giá trị nhỏ
-Quan hệ tin cậy lẫn nhau
-Thanh toán trong nội bộ các tập đoàn đa quốc gia
-Dùng chuyển tiền đầu tư, trả lãi, kiều hối, … phi thương
mại khác
-Dùng cùng các phương thức khác
Ưu điểm:
-Phí thấp,
-Tốc độ nhanh
-Thủ tục đơn giản
Nhược
- Giao hàng và trả tiền tách rời nhau nên có thể rủi ro
cho các bên. 83
7. Phí chuyển tiền
•Nếu áp dụng phương thức chuyển tiền như là một
phương thức độc lập thì ai chuyển tiền người đó phải trả
phí.
•Nếu là một phương thức hỗ trợ cho phương thức khác thì
2 bên cùng thoả thuận.
84
II. Phương thức mở tài khoản,ghi sổ (Open account)
85
2. Ưu điểm:
- Tự các công ty đứng ra mở tài khoản và liên hệ với nhau,
không cần thông qua ngân hàng nên thủ tục đơn giản.
- Trong phương thức này có mấy điểm cần chú ý sau đây:
+ Áp dụng rộng rãi trong mậu dịch nội địa, ít dùng trong
mậu dịch quốc tế vì nó không có sự bảo đảm đầy đủ
cho người xuất khẩu thu tiền kịp thời.
86
- Khi áp dụng phương thức này cần quy định rõ thanh toán
như thế nào, hợp đồng gia công hay hợp đồng mua đứt
bán đoạn.
- Khi ỏp dụng phương thức này cần quy định rừ thanh toỏn
như thế nào, hợp đồng gia cụng hay hợp đồng mua đứt
bỏn đoạn.
87
3. Trình tự
3
NHXK NHNK 1. Giao hàng và gửi chứng từ hàng
hóa.
3 3
2. Ghi và báo nợ trực tiếp.
2
XK NK
1 3. Trả tiền khi đến hạn thanh toán.
88
5. Quyết toán tài khoản
89
5. Những điểm cần lưu ý:
Phương thức ghi sổ có lợi cho người mua hơn người bán,
chủ yếu được áp dụng khi thanh toán giữa các công ty mẹ
và công ty con, các công ty có quan hệ lâu đời trong buôn
bán, số lượng hàng hoá không lớn, thanh toán tiền hoa
hồng và tiền gửi bán.
91
III. Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection)
Nội dung
-Nhờ thu (khái niệm, các bên liên quan, cơ sở pháp
lý)
- Các loại nhờ thu (khái niệm, quy trình, nghiệp vụ,
ưu nhược điểm)
- Lệnh nhờ thu
92
1. Khái niệm và cơ sở pháp lý
93
b. Cơ sở pháp lý tiến hành
Qui tắc thống nhất về nhờ thu : The Uniform rules for
collection do ICC ban hành
- Ban hành lần đầu tiên năm 1956: Nguyên tắc thông nhất
nhờ thu chứng từ thương mại.
+ Sửa đổi lần 1: năm 1967: tên gọi là Nhờ thu chứng từ
thương mại.
+ Sửa đổi lần 2: năm 1978: tên gọi là Nguyên tắc thống
nhất về nhờ thu (URC, 1978). (322)
+ S Lần 3: năm 1995: tên gọi là Nguyên tắc thống nhất về
nhờ thu (URC, 1995) có hiệu lực ngày 1/1/1996 (522)
94
Giới thiệu vài nét về URC 522
26 điều và chia thành các phần sau:
95
Một số lưu ý khi sử dụng URC
- Muốn sử dụng thì dẫn chiếu vào Đơn yêu cầu nhờ thu
và lệnh nhờ thu “this collection is subject to the Uniform
rules for collection, 1995 revision ICC Pub. No. 522”.
- Các bên được quyền sửa đổi các nội dung của URC
- Dẫn chiếu cần ghi năm
- URC dưới luật quốc gia
96
c. áp dụng:
- Nhờ thu hối phiếu thương mại.
- Nhờ thu kỳ phiếu thương mại.
- Nhờ thu Séc.
- Nhờ thu hóa đơn.
- Nhờ thu cổ tức, trái tức, lãi từ các hợp đồng tín
dụng.
- Nhờ thu cước phí, phí bảo hiểm
97
d. Đặc điểm của nhờ thu.
- Căn cứ nhờ thu là chứng từ (Documents) không
phải là hợp đồng.
- Nhờ thu trong thương mại chỉ xảy ra sau khi người
bán đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng (lập chứng
từ).
98
f. Các bên có liên quan
99
2. Các loại nhờ thu:
- Là loại nhờ thu chỉ dựa vào chứng từ tài chính mà không
dựa vào chứng từ thương mại.
100
Quy trình nghiệp vụ
3
NHXK NHNK
Remitting bank Collecting bank
6
5 4
2 7
0
XK NK
Principal 1 Drawee
101
0. Giao dịch cơ sở
1. Cung ứng hàng hóa, dịch vụ, gửi chứng từ
2. XK gửi “Đơn yêu cầu nhờ thu” (the application
for collection” kèm chứng từ tài chính (h/p) gửi
NHNT.
3. NHNT viết lệnh nhờ thu (collection order) và
kèm chứng từ tài chính gửi NHTH.
4. NHTH thông báo lệnh nhờ thu tới NK.
5. NK trả tiền, chấp nhận trả tiền, chấp hành các
điều kiện khác.
6. NHTH chuyền tiền, Hp được chấp nhận cho
NHNT
7. NHNT chuyển tiển, HP cho XK
102
Một số nhận xét về phương thức nhờ thu trơn:
Ưu điểm:
-Đơn giản.
103
Nhược điểm
- Quyền lợi của người xuất khẩu không được đảm bảo.
Người nhập khẩu có thể nhận hàng mà không trả tiền.
- Chưa sử dụng hết chức năng của ngân hàng. Vai trò của
ngân hàng chỉ đơn thuần, không chịu tránh nhiệm đôn đốc,
giám sát, kiểm tra.
104
Rủi ro với người XK
105
Rủ ro với nhà NK
106
Trường hợp áp dụng
107
b. Nhờ thu kèm chứng từ (documentary collection)
108
2. Quy trình:
3
NHXK NHNK
Remitting bank Collecting bank
7
6 5 4
2 8
0
XK NK
Principal 1 Drawee
109
0. Ký hợp đồng cơ sở, thống nhất thanh toán bằng nhờ
thu kèm chứng từ.
1. Người XK giao hàng cho bên NK.
2. Người XK lập ”Đơn yêu cầu nhờ thu”, cùng bộ chứng
từ (tài chính và thương mại) ủy thác NHNT thu hộ.
3. NHNT lập “Lệnh nhờ thu” kèm bộ chứng tử gửi NHTH.
4. NHTH thông báo nhờ thu cho NK.
5. NK chấp hành lệnh nhờ thu bằng cách (trả tiền, chấp
nhận trả tiền, các điều kiện khác).
6. NHTH trao bộ chứng từ cho NK.
7. NHTH chuyển tiền, hội phiếu, kỳ phiếu cho NHNT.
8. NHNT chuyển tiền, hối phiếu cho XK.
110
3. Điệu kiện trao chứng từ (các loại nhờ thu kèm chứng
từ)
- Toàn bộ phí do người ủy thác trả (trả trước hoặc khấu trừ)
112
Ưu nhược điểm:
Ưu điểm
- Khắc phục được nhược điểm của nhờ thu phiếu trơn ->
người bán không sợ mất hàng.
113
Lợi ích đối XK
114
Lới ích với nhà NK
⚫ NK được kiểm tra BCT trước khi thanh toán hoặc chấp
nhận TT.
⚫ Đối với D/A, NK được nhận hàng mà chưa phải thanh
toán
115
Rủi ro đối với XK
116
Đối với nhà NK
117
5. Đơn nhờ thu và chỉ thị nhờ thu
a. Đơn yêu cầu nhờ thu (application for collection)
Là văn bản mà nhà xuất khẩu gửi viết ra theo mẫu gửi cho
ngân hàng nhờ thu để tiến hành hoạt động nhờ thu tiền
hàng xuất khẩu
Nội dung
- Tên NH nhờ thu, người yêu cầu nhờ thu
- Bộ chứng tư nhờ thu
- Ngân hàng thu hộ
- Hình thức nhờ thu
- Phân chia chi phí ngân hàng
- Phương thức gửi chứng từ
- Chữ ký người có thẩm quyền (chủ tài khoản, kế toán
trưởng)…. (xem ví dụ) 118
b. Lệnh nhờ thu (collection instructions)
Chỉ thị do ngân hàng nhờ thu gửi kèm bộ chứng từ cho
ngân hàng thu hộ nhờ thu tiền của bộ chứng tư.
Căn cứ lập Lênh nhờ thu là : đơn yêu cầu của nhà XK
Nội dung:
- Ngân hàng thu hộ: tên, địa chỉ
- Người ủy thác
- Người trả tiền
- Ngân hàng xuất trình
- Số tiền, loại tiền
- Danh mục chứng từ, số lượng
119
⚫ Điều kiện trao chứng từ
⚫ Phân chia khoản phí
⚫ Lãi suất phải thu
⚫ Phương thức trả tiền và hình thức thông báo
⚫ Các chỉ thị trong trường hợp bị từ chối,…
120
6. Quy trình nghiệp vụ ngân hàng đối với nhờ thu xuất
1. Nhận và đăng ký hồ sơ
- Tiếp nhận hồ sơ thanh toán nhờ thu từ khách hàng
- Kiểm trả bộ chứng từ
- Ghi ngày giờ bộ chứng từ trên đơn
- Vào số tham chiếu và ghi lên hồ sơ nhờ thu
- Ký nhận hồ sơ cho khách hàng
123
7. Quy trình xử lý nhờ thu nhập
125
2. Xử lý nhờ thu
a. Chấp nhận nhờ thu
- Thông báo cho NHNT
- Thu phí chấp nhận, nếu phí do HL trả cần ghi lại sau
này trừ vào tiền hàng
b. Thanh toán nhờ thu
- Kiểm tra nguồn thanh toán : tự có hay vay
- Thông báo cho NHNT
- Thu phí thanh toán
- Lưu hồ sơ
- Ủy quyền nhận hàng/ ký hậu vận đơn
- Giao chứng tử cho NK
- Theo dõi các khoảng đã chấp nah65n chưa thanh toán
126
3. Từ chối thanh toán và trả chứng từ nhờ thu
a. Từ chối thanh toán
- Khi nhận từ chối thanh toán (toàn bộ, hoặc 1 phần)
thông báo và xin ý kiến NHNT
- Nếu quá 60 days không có ý kiến, hủy giao dịch
127
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ (DOCUMENTARY CREDITS)
•Khái niệm
•Quy trình
•Thư tín dụng
•Các loại thư tín dụng
•UCP600
•ISBP 681
128
1. Giới thiệu về UCP (Uniform Customs and Practice
for Documentary credits) – là một tập hợp các nguyên
tắc và tập quán quốc tế được ICC soạn thảo và ban
hành, quy định quyền hạn, trách nhiệm của các bên liên
quan trong giao dịch tín dụng chúng từ với điều kiện thư
tín dụng có dẫn chiếu đến UCP.
- UCP lần đầu tiên được công bố vào năm 1933 do Phòng
thương mại quốc tế (International Chamber of
Commerce - ICC) ban hành.
- 6 lần sửa đổi: 1951, 1962, 1974, 1983, 1993 và Ấn bản
số 600 có hiệu lực từ 01/07/2007 - gọi tắt là UCP 600
- UCP 600 có 39 điều ít hơn 49 điều kiện của UCP 500
129
Các lưu ý khi sử dụng UCP:
- UCP không phải là văn bản có tính pháp lý bắt buộc (Law)
mà chỉ có tính chất pháp lý tùy ý.
- Muốn sử dụng UCP phải dẫn chiếu vào L/C
- Các bên được quyền có những thõa thuận khác với UCP
- Quan hệ giữa UCP và luật quốc gia: dưới luật quốc gia
130
2. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(documentary credtis)
Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận, trong
đó, theo yêu cầu của một khách hàng (người yêu cầu mở
L/C) một ngân hàng (ngân hàng phát hành L/C) sẽ phát
hành một bức thư gọi là L/C (letter of credit). Theo đó, Ngân
hành phát hành cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu
cho một bên thứ 3 (người thu hưởng L/C) khi người này
xuất trình cho ngân hàng phát hành một bộ chứng từ thanh
toán phù hợp với các điều kiện và điều khoản của L/C.
Sự thỏa thuận
Người hưởng
Người Ngân L/C
lợi
mua hàng
131
Giải thích thuật ngữ
- Tín dụng (credit)
- Chứng từ (documentary)
132
b. Người hưởng lợi L/C (the benificiary).
134
4.2. Tính chất của L/C.
- L/C là hợp đồng kinh tế hai bên : NHPH và người hưởng
lợi
- L/C độc lập với Hợp đồng
135
4.3. Nội dung chủ yếu của L/C
-Tất cả các thư tín dụng đều phải có số hiệu riêng (credit
number) của nó. Đây là một nội dung khá quan trọng vì nó
luôn được dẫn chiếu vào trong các chứng từ thanh toán mà
người bán lập ra và thư từ giao dịch của 2 bên.
-(mở bằng điện ở trường 20: field 20)
-Mở bằng thư: please quote credit No…. On all
correspondence” (đề nghị ghi số trên các thư từ giao dịch)
136
2. địa điểm và ngày mở L/C: (place and date of issue)
139
5. Thời hạn xuất trình chứng từ: (period for
presentation – được quy định ở field 48 – MT700)
- Là thời hạn mà người bán có nghĩa vụ phải xuất trình
chứng từ đến địa điểm thanh toán hay địa điểm kiểm tra
chứng từ.
- Ngày xuất trình chứng từ phải được quy định trong thư tín
dụng. Nếu không quy định thì ngày đó là 21 ngày kể từ
ngày giao hàng
140
6. Thời hạn trả tiền (date fo payment) (có thể được quy
định ở trường điện số 42)
-Thời hạn trả tiền cũng có thể nằm ngoài thời hạn hiệu lực
của LC nếu như trả sau. Trường hợp này hối phiếu kỳ hạn
phải được xuất trình để chấp nhận trong thời hạn hiệu lực
của L/C.
141
7. Ngày và nơi hết hạn hiệu lực của L/C (date and place
of expiry: trường điện 31D).
- Thời hạn hiệu lực L/C được tính từ ngày mở L/C cho đến
ngày L/C hết hạn hiệu lực.
- Cần phải xác định một thời hạn hiệu lực L/C hợp lý vừa
tránh đọng vốn cho người NK, vừa tạo điều kiện cho người
XK lập và xuất trình chứng từ đúng hạn.
142
Một thời hạn hiệu lực của L/C hợp lý phụ thuộc vào:
- Hai ngày này lại phụ thuộc vào ngày giao hàng. Ngày giao
hàng phải nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C và không
thể trùng với ngày hết hạn hiệu lực.
143
Ngày mở L/C hợp lý phụ thuộc vào các yếu tố sau.
- Tính chất, đặc điểm hàng hóa NK, điều kiện giao nhận vận
tải, phương thức kinh doanh của người XK.
144
Ngày hết hạn hợp lý phụ thuộc :
- Ngày hết hạn hiệu lực của L/C phải sau ngày giao hàng
một thời hạn hợp lý. Thời gian này tối thiểu phải bằng hoặc
lớn hơn 21 ngày làm việc (theo điều UCP 600). Cụ thể:
bSố ngày cần thiết để NHPH kiểm tra và thể hiện ý chí có
thanh toán hay không (5 ngày làm việc của ngân hàng –
UCP 600)
145
8. Số tiền và loại tiền của tín dụng : currency code,
amount, ở trường số 32 B.
Là số tiền mà NH cam kết trả cho người bán. Cần chú ý:
- Số tiền phải ghi vừa bằng số và bằng chữ, thống nhất với
nhau. Nếu không thống nhất, không có tính chân thật bề
ngoài sẽ không được ngân hàng chấp nhận thanh toán.
146
9. Cách giao hàng, điều kiện chuyển tải.
147
10. Nội dung về chứng từ: quy định ở trường điện 46a:
documents required
- Đây là nội dung quan trọng vì nó là bằng chứng chứng
minh người bán đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng và làm
đúng những nội dung quy định của thư tín dụng. Và là căn
cứ để NH dựa vào đó để tiến hành trả tiền cho người bán
nếu bộ chứng từ phù hợp với LC.
148
11. Các quy định về hàng hóa (decription of goods)
149
12. Các bên liên quan
150
13. Các điều khoản khác.
- Ngoài những nội dung kể trên, khi cần thiết ngân hàng mở
LC và người nhập khẩu có thêm những nội dung khác.
151
14. Cách thực hiện
152
15. Cam kết của ngân hàng mở
LE
153
4. Trình tự các bước thực hiện (L/C có giá trị Thanh
toán tại NHPH)
(2)
Ngân hàng Ngân hàng thông
mở L/C (6) báo L/C
(9)
154
4. Trình tự các bước thực hiện (có giá trị chiết khấu tại
NHĐCĐ)
(2)
Ngân hàng Ngân hàng thông
mở L/C (7) báo L/C
(11)
(10)
(9) (8) (1) (6) (5) (3)
155
4. Trình tự các bước thực hiện (có giá trị thanh toán tại
NHĐCĐ)
(2)
Ngân hàng Ngân hàng thông
mở L/C (7) báo L/C
(11)
(10)
(9) (8) (1) (6) (5) (3)
156
4. Trình tự các bước thực hiện (Cho phép đòi tiền bằng
điện)
(2)
Ngân hàng Ngân hàng thông
mở L/C (6) báo L/C
(7)
(11)
(10) (9) (1) (8) (5) (3)
157
Bước 1 - Người NK yêu cầu phát hành L/C.
158
Nếu mở L/C nhập khẩu trả chậm, khách hàng cần bổ sung
thêm:
- Hợp đồng bảo lãnh (theo mẫu của Ngân hàng)
- Phương án sản xuất kinh doanh của lô hàng nhập
khẩu
- Văn bản đề nghị mở L/C trả chậm gồm các nội
dung sau: tỷ lệ ký quỹ ban đầu, tài sản thế chấp/ cầm cố và
lịch chuyển tiền ký quỹ để thanh toán khi đến hạn
- Nếu mở L/C nhập khẩu trả chậm có thời hạn trên 1
năm, khách hàng cần bổ sung thêm văn bản của Ngân
hàng Nhà nước xác nhận doanh nghiệp đã đăng ký vay, trả
nợ nước ngoài
159
Bước 2 – NH mở Phát hành L/C và chuyển cho NHTB
Huỷ L/C
-Phát hành L/C bằng điện
Khách hàng xuất trình văn bản xin huỷ
L/C đính kèm thoả thuận với người thụ
-Telex, Swift : Sociaty for hưởng cho nhân viên TTQT
Worldwide Interbank Financial L/C chỉ được chính thức huỷ khi Ngân
hàng nhận được xác nhận của ngân hàng
Telemunications
nước ngoài
Khách hàng sẽ nhận lại tiền ký quỹ khi
L/C chính thức được huỷ và phải trả các phí
- Phát hành L/C bằng thư liên quan đến L/C nếu Ngân hàng không thu
được từ phía người thụ hưởng
Bước 3 – NHTB Thông báo L/C và chuyển bản gốc L/C cho người XK
160
Bước 4 – Người XK kiểm tra L/C và tiến hành giao hàng nếu đồng ý
Bước 5 - Lập và xuất trình chứng từ tới NH phát hành đúng thời hạn quy
định của L/C
161
Bước 6 - Ngân hàng phát hành kiểm tra chứng từ, nếu phù hợp với L/C
thì tiến hành thanh toán.
- Các chứng từ phù hợp với L/C phải đảm bảo 3 yêu cầu sau:
+ Số lượng, số loại, nội dung của chứng từ phải phù hợp với L/C
+ Các chứng từ lập ra phải phù hợp với các luật lệ tập quán của mỗi loại
chứng từ.
162
Địa điểm thanh toán ở nước người XK.
(3)
Ngân hàng Ngân hàng
thông báo (4) mở L/C
(1) (2)
1. Xuất trình chứng từ thanh toán
Người
bán
2. NHTB trả tiền người bán.
3. NHTB chuyển chứng từ thanh toán.
4. Ngân hàng mở L/C hoàn trả lại tiền
cho NHTB
163
Địa điểm thanh toán ở nước người NK.
(2)
Ngân hàng Ngân hàng
thông báo (3) mở L/C
(1) (4)
164
Địa điểm thanh toán ở nước người NK áp dụng T/T.
(2)
Ngân hàng Ngân hàng
thông báo (3) mở L/C
(1) (4)
1. Xuất trình chứng từ thanh toán
Người 2. NHTB điện xác nhận chứng từ thanh
bán
toán đầy đủ và phù hợp với thư tín dụng
sau đó chuyển chứng từ thanh toán cho
ngân hàng mở L/C.
3, 4. NH mở L/C dùng T/T hay M/T để
trả tiền cho người bán, khi nhận được
xác nhận của NHTB
165
Bước 7: NH mở thông báo và đòi tiền người NK
166
CHƯƠNG 5: CÁC LOẠI THƯ TÍN DỤNG
167
1. L/C có thể hủy ngang (revocable L/C): là loại L/C mà
ngân hàng mở được quyền sửa đổi bổ sung hoặc hủy
bỏ bất kỳ lúc nào.
168
3. L/C không hủy ngang, có xác nhận (confirmed
irrevocable L/C): là loại L/C không hủy ngang được NH
khác đảm bảo trả tiền hoặc cam kết trả tiền theo yêu cầu
của ngân hàng phát hành.
- NH Xác nhận là NH nào?
- Đòi tiền ai
- TH sử dụng: khi HL không tin tưởng vào khả năng thanh
toán NHPH: không có thông tin, NHPH có dấu hiệu khó
khăn về tài chính, NHPH ở quốc gia có tình hình kinh tế
chính trị không ổn định, hợp đồng có giá trị lớn
- Phí Thường cao hơn so với L/C không hủy ngang bình
thường.
169
Confirmed
Letter of Credit
Cycle
5. Product
is Shipped
1. 1.
6. Letter of
Credit 2.
Documents 8.
Documents
Confirming Bank
10.
3. Letter of Credit
7. Documents
- Trong L/C 1 có ghi câu: “Tín dụng này chỉ có giá trị khi
người hưởng lợi đã mở lại một L/C đối ứng với nó để cho
người mở L/C này hưởng một số tiền là .....”.
- Trong L/C 2 có ghi câu: “Tín dụng này đối ứng với L/C số . .
. . mở ngày . . . . tại Ngân hàng . . . .”.
173
Transferable
Letter of Credit
3. Transferable LC
2. Transferable LC
$30,000 Exporter/Seller
$50,000
7.
8.
Documents
Documents
& BL Seller/Exporters Bank & BL
Advising Bank
Manufacturer’s Transferring Bank
Bank 9. $50,000
4. LC Importer’s Bank/
$30,000 6. Received Issuing Bank
Documents
& BL 9.
10. Documents 1. LC
$30,000 & BL Application
Received
Product
175
L/C chuyển nhượng được dùng trong mua bán hàng hóa
qua trung gian:
177
Quy trình mở L/C
2
4 5 6
6
178
Quy trình xuất trình chứng từ
7
8
8 9 10 12
179
Quy trình thanh toán
17
15 13
16 14
Ngân hàng NHcnhượng/
NHPHành
XK NHTB L/C gốc
180
7. Thư tín dụng giáp lưng (back to back L/C): là loại L/C
được mở ra căn cứ vào L/C khác làm đảm bảo, làm vật thế
chấp.
TQ VN MAL
L/C1 L/C2
Back to back L/C
181
L/C này dùng trong mua bán qua trung gian
Goods
contract
Contract
Importer Middleman Exporter
182
Các bên tham gia
1. Nhà NK – người mở L/C chủ
2. NH nhà NK tức NH mở L/C chủ
3. Nhà trung gian người thu hượng L/C chủ
4. Ngân hàng trung gian – phát hành l/C giáp lưng
5. Ngân hàng nhà xuất khẩu – NHTB
6. Nhà XK : người HL L/C giáp lưng
183
THn sử dụng
- Mua bán trung gian nhưng L/C gốc không cho phép
chuyển nhượng.
- Nhà cung cấp không đồng ý dùng L/C chuyển nhượng.
- Khi có sự khác biệt rất lớn giữa 2 hợp đồng làm khó sử
dụng L/C chuyển nhượng.
- Khi các bên mua bán muốn giấu thông tin nên khó sử
dụng L/C chuyển nhượng.
- Khi các chứng từ L/C gốc và L/C giáp lưng khác nhau
nhiều do đó không thể sử dụng L/C chuyển nhượng.
184
Quy trình mở L/C
1 1
NK Trung gian Xuất khẩu
2
4 5 7
3 6
Ngân hàng NHTG NHTB
phát hành
185
Quy trình xuất trình chứng từ và thanh toán
8
14
12 11 9
13 10
Ngân hàng NHTG NHTB
phát hành
186
8. L/C dự phòng (stand-by L/C): là thư tín dụng, trong đó
NHPH cam kết trả tiền cho người hưởng lợi nếu người
xin mở thư tín dụng không thực hiện nghĩa vụ nào đó.
187
9. L/C điều khoản đỏ (Red clause L/C): là loại L/C trong đó
quy định ngân hàng phát hành ứng trước một khoản tiền
nhất định cho người hưởng lợi trước khi người bán thực
hiện việc giao hàng và xuất trình chứng từ. Còn gọi là L/C
ứng trước.
Tín dụng thư này được gọi là tín dụng thư điều khoản đỏ là
vì trước đây, lúc hệ thống Telex và Swift chưa phát triển
(những năm trước 1977), các L/C đều được ngân hàng phát
hành bằng thư. Khi đó, các Ngân hàng sẽ phát hành L/C với
điều khoản đặc biệt (như cấp vốn trước - advance
payment...) đều được in bằng mực đỏ. Hiện nay, loại L/C
này rất ít được sử dụng (đặc biệt là tại Việt nam). Nếu có thì
điều khoản này sẽ được đưa vào Field 47A (Điều khoản đặc
biệt) của L/C (không tô màu đỏ).
188
Issuing Advising
2 – L/C
Bank Bank
Hợp đồng
Beneficiary
Applicant
189
Tài trợ tại nước xuất khẩu
(4) (1)
Người Người XK Nhà cung
NK Hàng hóa Biên lai cấp
190
1. Người XK mua hàng từ nhà cung cấp chở về kho hàng
của mình để có biên nhận kho hàng.
2. Người XK đem biên nhận kho hàng xuất trình tại ngân
hàng đồng thời viết thư cam kết cho Ngân hàng ứng tiền
để được nhận khoản tiền ứng trước.
3. Ngân hàng kiểm tra chứng từ và ứng tiền cho người XK
4. Người XK tiến hành giao hàng
5. Người XK lập bộ chứng từ gửi hàng xuất trình cho ngân
hàng ứng tiền để được thanh toán tiền hàng.
6. NH chỉ định trả tiền cho người thụ hưởng sau khi khấu trừ
số tiền đã ứng trước (bao gồm vốn và tiền lãi).
7. NH phát hành L/C hoàn trả tiền cho NH ứng tiền.
8. Người NK hoàn trả lại tiền cho NH phát hành.
191
Tài trợ ở nước nhập khẩu
Issuing Bank
(5)
(4)
(1)
(1) (2)
(6)
193
10. L/C thanh toán dần (Deferred L/C):
- Áp dụng với loại hợp đồng có kim ngạch lớn và hàng hóa
không đồng loại.
- Tổng các lần thanh toán bằng tổng kim ngạch L/C.
194
II. Vận dụng phương thức tín dụng chứng từ
1. Đối với nhà nhập khẩu
1. Xin mở L/C
- Làm đơn theo mẫu (theo mẫu NH)
- Ký quỹ nếu có (0 – 100%)
- Bộ hồ sơ mở L/C (xem thực tế các NH) (đơn, hđnt,
GPNK,
- Nếu mở L/C lần đầu (cung cấp hồ sơ pháp lý)
- Có thể liên hệ XK khi làm đơn xin mở L/C
2. Tu chỉnh L/C
- Kiểm tra và Làm đơn đề nghị tu chỉnh L/C
- Trả phí
- Chấp nhận tu chỉnh của ngân hàng đến
195
3. Trường hộp chứng từ đến chậm
- Đơn đề nghị phát hành thư bảo lãnh nhận hàng (cam kết
thanh toán): điền mẫu đơn kèm bản sao B/L
4. Trường hợp chứng tư đến trước hàng hóa
- Phối hợp ngân hàng kiểm tra bộ chứng tư – hợp lệ
thanh toán, không hợp lệ từ có thể từ chối thanh toán.
5. Thanh toán, nhân chứng từ đi nhận hàng.
196
Đối với nhà xuất khẩu (beneficiary)
197
3. Ngân hàng mở L/C (issuing bank)
199
5. NH chỉ định (nominated bank)
200
6. NH xác nhận (confirming bank)
201
CHƯƠNG 6
LẬP VÀ KIỂM TRA
CHỨNG TỪ THEO L/C
202
I. NHỮNG QUY TẮC CHUNG
203
1.1. Quy tắc viết tắt và lỗi chính tả:
204
205
1.4. Ngày tháng
– Cho dù L/C không yêu cầu, thì 3 chứng từ bắt
buộc phải ghi ngày là: B/E, chứng từ vận tải và
chứng từ bảo hiểm.
– Các chứng từ khác có được ghi ngày tháng
hay không tùy thuộc vào:
+ L/C có yêu cầu?
+ Tính chất và nội dung chứng từ?
➔ Tránh RR thì L/C nên quy định, mọi chứng từ
phải được ghi ngày tháng phát hành.
206
1.5. Thời điểm phát hành chứng từ:
– L/C yêu cầu Giấy kiểm định trước khi giao
hàng, người hưởng xuất trình chứng từ có tiêu
đề ”Giấy kiểm định trước khi giao hàng”, nhưng
ngày PH lại sau ngày giao hàng?
– Ngày PH chứng từ là ngày nào:
+ Ngày soạn thảo?
+ Ngày ký?
– Cách ghi ngày tháng rất dễ dẫn đến nhầm lẫn
➔ L/C nên quy định: “Tháng phải ghi bằng chữ”.
207
1.6. Tiêu chuẩn kiểm ra chứng từ
1.7. Người phát hành đích danh
Người PH đích danh
208
1.8. Về ngôn ngữ chứng từ
209
1.9. Bản gốc và bản sao
– Các ký hiệu bản gốc:
– Số lượng bản gốc xuất trình theo trình tự:
– Tình huống: L/C yêu cầu
+ “Invoice”, ”One Invoice” or ”Invoice in 1
copy” = 1 bản gốc
+ “Invoice in 4 copies” = Ít nhất 1 bản gốc,
còn lại bản sao
+ “One copy of Invoice” = 1 bản sao (1 bản
gốc đc CN)
210
1.10. Tiêu đề của chứng từ
– Chứng từ có thể ghi tiêu đề như L/C quy định.
– Ghi tiêu đề tương tự
– Thậm chí không ghi tiêu đề
Nhưng: Nội dung chứng từ phải thể hiện đầy đủ
chức năng của chứng từ.
1.11. Chứng từ kết hợp
– Quy tắc chung: xuất trình từng chứng từ độc
lập.
– Trong một số trường hợp cụ thể: Có thể kết
hợp, ví dụ giấy đóng gói và giấy trọng lượng.
– Quy tắc xuất trình chứng từ kết hợp.
211
II. HỐI PHIẾU
BILL OF EXCHANGE (B/E)
212
1. Số tiền bằng số và bằng chữ phải khớp nhau.
2. Loại tiền như quy định trong L/C.
3. Số tiền phải thống nhất với số tiền hóa đơn (Trừ khi L/C
quy định khác hay áp dụng Điều 37b–UCP500).
4. Ký phát đòi tiền bên như L/C quy định:
5. Do người hưởng lợi ký phát.
6. Không được phát hành B/E cho người mở.
7. Sửa chữa, thay đổi phải được XN bởi người ký phát.
– tránh RR thì sửa chữa, thay đổi trên chứng từ phải XN.
8. NHTB căn cứ vào điện chấp nhận để CK B/E cho KH.
213
III. HÓA ĐƠN
INVOICE (INV.)
214
1. L/C yêu cầu “Invoice”
a/ Là bất kỳ loại hóa đơn nào sau đây:
– Commercial Invoice.
– Customs Invoice.
– Tax Invoice.
– Final Invoice.
– Consular Invoice...
b/ Không chấp nhận:
– Provisional.
– Proforma.
c/ L/C yêu cầu:“Commercial Invoice” = “Invoice”
215
2. Tên và địa chỉ người phát hành
= Tên và địa chỉ của người hưởng lợi trong L/C
3. Tên và địa chỉ người bị ký phát
= Tên và địa chỉ của người mở trong L/C
4. Số phone, telex, fax không bắt buộc
5. Mô tả hàng hóa phải có nội dung giống hệt với
L/C.
6. Phải phản ánh hàng hóa thực sự đã được giao.
7. Phải thể hiện giá trị hàng hóa đã được giao.
8. Đơn giá, loại tiền phải giống với L/C.
216
9. Nếu ĐKTM gắn với mô tả HH hay gắn với số
tiền, thì phải thể hiện như trong L/C.
10. Không cần phải ký và ghi ngày.
11. Số lượng, trọng lượng và thể tích không
được mâu thuẫn với các chứng từ khác.
12. Không được giao hàng vượt quá.
13. Không được thể hiện HH mà L/C không yêu
cầu (kể cả có ghi là miễn phí).
14. Số bản gốc, bản sao hóa đơn theo yêu cầu
của L/C.
15. Nếu L/C yêu cầu giao hàng định kỳ, thì mỗi
lần giao hàng phải phù hợp với lịch đã định.
217
IV. VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN/HÀNG HẢI
BILL OF LADING (B/L)
218
Một L/C yêu vận đơn ”đường biển/hàng
hải” từ cảng đến cảng, thì chứng từ vận tải
phải:
1. Có nhất thiết phải thể hiện
“Ocean/Marine” B/L?
– Thể hiện “Port to Port” là đủ.
2. Phải thể hiện số bản gốc đã phát hành.
3. Quy tắc xác định vận đơn gốc?
4. Phải có tên của người chuyên chở và nói
rõ là người chuyên chở (mặt trước).
5. Phải được ký hợp lệ (ví dụ theo sách).219
6. Nếu L/C quy định ”vận đơn của người
giao nhận cũng chấp nhận”:
+ Vận đơn có thể được ký bởi người
giao nhận với tư cách là người giao nhận.
+ Tên của người chuyên chở không cần
nêu ra.
7. Ngày lên tàu “On board”? Có thể là trước
hay sau ngày phát hành B/L?
220
8. Cách ghi cảng bốc hàng và cảng dỡ
hàng?
a/ Tên cảng bốc hàng ghi vào ô “Port of
loading”
223
b/ Cảng dỡ hàng ghi vào ô “Place of
delivery”:
Port of loading: HAIPHONG PORT
Port of discharge: TRANSHIPMENT
PORT
Place of delivery: SINGAPORE
PORT
Shipped on board
Marine Vessel
M/V MAERSK
& M/V MAERSK/ 409
voyage:
For Discharge at: SINGAPORE
PORT
Date:....................................
224
10. Nếu CY hay CFS trùng với “Port of
loading”:
– Place of receipt: CY or CFR.
– CY or CFR = Port of loading.
➔ Place of receipt = Port of loading.
➔ Ghi chú lên tàu không ghi ”Port of
loading” và ”M/V”.
Ví dụ:
11. Cách ghi người nhận hàng:
– Đích danh.
– Theo lệnh. 225
12. Ký hậu vận đơn:
– Khi nào thì người gửi hàng phải ký hậu
B/L?
+ Để trống.
+ Theo lệnh để trống.
+ Theo lệnh của người gửi hàng.
13. Chuyển tải (13d):
a/ Cho dù L/C có cấm, nhưng B/L vẫn có
thể chuyển tải.
b/ Để chuyển tải không xảy ra, thì L/C phải
quy định? 226
14. Giao hàng từng phần:
a/ L/C quy định giao hàng từ nhiều cảng
khác nhau: Thì các B/L sau đây không
được xem là giao hàng từng lần:
– Hàng được giao lên tàu từ các cảng quy
định.
– Trên cùng một con tàu.
– Cùng một cảng đích.
Note: Vận đơn có ngày giao hàng muộn
227
228
18. Cước phí:
– Trả trước?
– Trả sau?
19. Nhiều vận đơn chi phối HH trong cùng
một Container:
a/ Để nhận được hàng trong container phải
xuất trình đồng thời tất cả các vận đơn
riêng lẻ ➔ không chấp nhận vận đơn như
vậy.
b/ Nếu tất cả các vận đơn này được sử
dụng cho một làn xuất trình theo một L/C
thì chấp nhận được.
229
20. Chuyển tải (Khái niệm):
a/ L/C kh. cấm chuyển tải: Chấp nhận B/L
như xuất trình.
b/ L/C có điều khoản ”Cấm chuyển tải”,
nhưng B/L thể hiện chuyển tải sẽ xảy ra
vẫn được chấp nhận, nếu:
– HH được chuyên chở bằng Container,
Móc, Sà lan.
– Trên B/L ghi người chuyên chở có
quyền chuyển tải.
c/ Để chuyển tải không xảy ra, thì L/C phải
có điều khoản quy định: 230
V. CHỨNG TỪ BẢO HIỂM
231
1. Người phát hành:
– Được phát hành và được ký bởi...?
– Tiếp ký? (L/C yêu cầu, hay trên bề mặt chứng từ có
yêu cầu).
2. Nhà môi giới phát hành chứng từ bảo hiểm:
– Nếu được công ty bảo hiểm ký ➔ CN.
– Với tư cách là đại lý ➔ CN.
3. Số bản gốc phải xuất trình?
4. Bảo hiểm đơn thay thế Giấy chứng nhận BH. Ngược lại?
5. Các rủi ro được bảo hiểm:
– L/C quy định.
232
6. Không gian bảo hiểm?
– L/C quy định
7. Thời điểm bảo hiểm?
– Không được ghi ngày PH sau ngày giao hàng.
– Có hiệu lực chậm nhất kể từ thời điểm giao
hàng.
8. Ngày hết hạn:
– Đây là ngày muộn nhất phải giao hàng.
– Không phải ngày muộn nhất xuất trình chứng từ
đòi tiền.
9. Loại tiền:
– Phải cùng loại tiền với L/C. 233
10. Số tiền:
a/ Nếu L/C kh. yêu cầu HH phải BH, thì kh. XT c.
từ BH.
b/ Nếu L/C yêu cầu chứng từ bảo hiểm:
b1: Không quy định số tiền BH: Thì số tiền BH
tối thiểu là 110% giá CIF hay CIP (theo hóa đơn
hay c.từ khác).
b2: Quy định số tiền BH 110%: Đây là số tiền
BH tối thiểu theo giá trị của L/C.
b3: L/C quy định số tiền BH theo cách thức
khác:
– Thực hiện quy định của L/C.
b4: UCP không quy định số tiền BH tối đa. 234
GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
1/ Chứng từ phải được ký và ghi ngày tháng, có nội dung
xác nhận xuất xứ hàng hóa.
2/ Người phát hành:
a/ Nếu L/C không quy định: Thì được phát hành bởi bất kỳ
bên nào, kể cả ngưởi hưởng lợi.
b/ Nếu L/C quy định người phát hành:
b1: Bởi người mà L/C quy định.
b2: Phòng TM có thể phát hành thay cho người hưởng,
nhà XK, người SX.
235
3/ Về hàng hóa:
– Phải liên quan đến HH trong hóa đơn.
– Mô tả HH có thể chung chung, miễn là không
mâu thuẫn với c.từ khác.
4/ Người nhận hàng:
– Không được mâu thuẫn với chứng từ vận tải.
– Nếu chứng từ vận tải là:
+ Theo lệnh.
+ Theo lệnh của người gửi hàng.
+ Theo lệnh của NHPH.
+ Giao cho NHPH.
236
➔ Giấy chứng nhận xuất xứ có thể ghi tên người nhận
hàng là người mở L/C.
– Nếu L/C chuyển nhượng, thì tên người thụ hưởng thứ
nhất là người nhận hàng được chấp nhận.
5/ Người gửi hàng hay người XK trên giấy CN xuất xứ có
thể không phải là người hưởng hay người gửi hàng trên
chứng từ vận tải.
HẾT
237