You are on page 1of 16

1.

Phân biệt dữ liệu và thông tin:


o Dữ liệu: là các dữ kiện như hình ảnh, âm thanh, con số,…chưa được xử lý
o Thông tin: là các hình ảnh, âm thanh, con số,…đã qua xử lý
 Dữ liệu: ko có ý nghĩa, ko đc tổ chức, là dạng thông tin thô
 Thông tin: có ý nghĩa, có tổ chức…
2. Biểu diễn thông tin: Hệ đếm
- Khái niệm:
- Các hệ đếm thường gặp:
+ Hệ đếm nhị phân (hệ đếm cơ sơ số 2): 0 và 1. Ví dụ: 012; 002; 00001;….
+ Hệ đếm thập phân (hệ đếm cơ số 10): 0,…,9. Ví dụ: 1010, 1110,12,…
+ Hệ đếm bát phân (hệ đếm cơ số 8): 0,..,7. Ví du: 1238, 7778
+ Hệ đếm thập lục phân (hệ đếm hecxa: hệ đếm cơ số 16): 0,…,9 và A,…,F.
Ví dụ: 12316; AF116
A2 = B10= C8=D16
5610= 1110002= 708= 3816
- Bộ điều khiển: CU : Control Unit

- Bộ làm tính(Bộ số học và logic): ALU: Arithmetic Logic Unit (logical, logit,…)

- Bộ xử lý trung tâm (chip): CPU: Central Processing Unit

- Bộ nhớ chỉ đọc: ROM: Read Only Memory

- Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên: RAM: Random Access Memory

- Bộ ứng dụng tích hợp:

- Nén tập tin: Mục đích

- Ngôn ngữ lập trình: Pb được ngôn ngữ máy, hợp ngữ (Assembly), Ngôn ngữ lập trình bậc
cao.

- Phần mềm thương mại: Phân biệt được phần mềm độc quyền, chia sẻ, mã nguồn mở, miễn
phí, đi kèm

- Phát hành phần mềm MT cần 3 loại giấy phép: đơn, mạng (khối), trung tâm

- Phần mềm độc hại

- Hệ điều hành: SGK

_ Vai trò

Page 1
- Phân loại

- Kn: Tệp tin, quy tắc đặt tên, phần mở rộng, thư mục,…

Page 2
- Máy tính điện tử
- Chức năng, nhiệm vụ, từ viết tắt tiếng Anh của các thành phần phần cứng máy tính ( bộ
vào, bộ ra, bộ nhớ trong&ngoài, bộ xử lý trung tâm (CU, ALU, thanh ghi))
- Phần mềm thương mại: độc quyền, mã nguồn mở, chia sẻ, miễn phí, đính kèm
- Phần mềm lập trình: ngôn ngữ lập trình. Có 3 loại ngôn ngữ: Ngôn ngữ máy, hợp ngữ,
ngôn ngữ lập trình bậc cao.
- Phần mềm độc hại: Dấu hiệu, cách phòng chống. Kể tên 1 số loại phần mềm độc hại?
(worms, gián điệp, trojan horse,…)
- Giấy phép: đơn, trung tâm, mạng
- Bảo vệ cá nhân khi sử dụng máy tính (Học để biết).

File  Exit = Alt + F + X = đóng/ thoát chương trình/ hệ soạn thảo văn bản
- File  Close = X = Alt + F4 = Ctrl + W= Ctrl + F4 đóng từng tệp văn bản

Ctrl + Q = Clear All= Xóa tất cả các thiết lập điểm dừng TAB

Page 3
- HOME:

+ Nhóm Font: Định dạng ký tự


. Font: Phông chữ
. Font size: Cỡ chữ
. B = Bold = In đậm = Ctrl + B
. I = Italic = In nghiêng = Ctrl + I
. U = Underline = Nét gạch chân = Ctrl + U
. abc = Nét gạch giữa VB = Strikethrough / abc: Double strikethrough
. A: Chữ nghệ thuật
. A: Tạo Màu chữ/kí tự
. Aa: Chuyển Đổi Chữ Hoa Thường

. = Tăng 1 đơn vị hệ thống/ Ctrl + ] = Tăng 1 đơn vị độ dài

. = Giảm 1 đơn vị hệ thống/ Ctrl + [ = Giảm 1 đơn vị độ dài

. = Tạo Màu nền cho VB


. X2 = Superscript = Ctrl + Shift + =
. X2 = Subscript = Ctrl + =
+ Nhóm Clipboard  Copy, Paste, Cut, Format Painter
+ Nhóm Editing:
 Select  Select All: Chọn tất cả
 Find = Ctrl + F = Tìm kiếm
 Replace = Ctrl + H = Thay thế
 Find  Go to = Ctrl + G = Bước nhảy số trang
+ Nhóm Paragraph  Indents and spacing: Định dạng đoạn văn bản
. Nhóm General: Left (Ctrl + L), Right (Ctrl + R), Justify (Ctrl + J),
Center (Ctrl + E)
. Nhóm Indentation: Căn lề đoạn văn bản so với lề Tệp VB
. Nhóm Spacing: Giãn dòng giữa các đoạn VB
Ctrl + 1 = single
Ctrl + 2 = Double
Ctrl + 5 = 1,5 line

Page 4
 Tabs: Thiết lập điểm dừng tab
 Border and Shading: Tạo khung và tô Màu nền cho VB
 Bullet and Numbering: Tạo dấu hoa thị/ chỉ mục và số
thứ tự
+ Nhóm Style:  Styles là tập hợp các định dạng….
 New Style(biểu tượng)
- View:
+ Nhóm Document Views: (5 chế độ hiển thị màn hình): Thẻ, nhớ biểu tượng
+ Nhóm Show  Ruler (Hiển thị thanh thước):
+ Nhóm Zoom  Zoom: Chế độ phóng to/thu nhỏ của vùng soạn thảo văn bản
- Mailings  Start Mail Merge  Step by step Mail Merge Winzad: Tiến hành các bước
trộn thư
- Review:

+ Nhóm Tracking  Track Changes: Dùng để theo dõi sự thay đổi: Ctrl + Shift + E

+ Nhóm Comments  New Comment: Đưa ra 1 lời bình luận/ chú thích

+ Nhóm Proofing -> Spelling & Grammar = F7 = File  Option  Proofing: Kiểm
tra lỗi chính tả

Có 3 loại lỗi văn bản:

 Đường gợn sóng màu đỏ: Chỉ ra lỗi chính tả: The is a pen

 Đường gợn sóng màu xanh lá cây: Chỉ ra lỗi về ngữ pháp hoặc cấu trúc. This a
pen.

 Đường màu xanh dương: Chỉ ra tiềm năng lỗi về ngữ cảnh hay gọi là lỗi bối
cảnh. The pen is big. The pen is fat.

- Page Layout  Nhóm Page Setup:

+ Columns: Chia cột báo

+ Breaks  Page = Ctrl + Enter = Insert/ nhóm Pages/ Page Break: Chèn ngắt trang

+ Breaks  Next Page = Chèn ngắt phân đoạn/ Ngắt phân trang

+ Margins: Lề Văn bản, Orientation (Portrait: Dọc, Lanscape: Ngang), Pager: A4

- File  Print = Ctrl + P

Page 5
Copies: Số bản cần in cho mỗi trang

Printer: Chọn máy in

Print All page: Có các lựa chọn Print all page: In tất cả các trang; Print current page
(in trang hiện thời), print custom page (in một vùng chọn trong văn bản); odd pages (in
trang lẻ), even page(in trang chẵn)

Pages: Đưa số trang muốn in từ trang thứ ni đến nj

Print one sided: Lựa chọn in 1 hoặc 2 mặt

Collated: In nhiều bản, có 2 lựa chọn : 123 123 123 (in hết bản này rồi in bản tiếp
theo) hoặc 111 222 333 (in hết trang này rồi in trang tiếp theo)

 Bước 1: Ra màn hình nền  Bấm PrtSc

 Bước 2: Ctrl + V để chèn ảnh

- Insert  Nhóm Text

+ Drop Cap: Tạo chữ cái lớn

+ Text box, WordArt

+ Object  Microsoft Equation 3.0

 Nhóm Symbols

+ Equation

+ Symbol

 Nhóm Header & Footer: Tiêu đề đầu trang, chân trang

 Nhóm Tables:

+ Insert Table/ Draw Table/ Quick Table/…

* Khi đã có bảng rồi thì tất cả các lệnh dùng với Bảng đều phải bắt đầu bằng thẻ
Design hoặc Layout: Design (Thiết kế) và Layout (Bố cục)

* Cách di chuyển chuột trong Bảng Biểu: Slide 50

 Nhóm Illustration:
+ Picture: Chèn 1 ảnh có sẵn trong máy tính

Page 6
+ Clip Art: Chèn 1 ảnh trong thư viện của Microsoft

 Khi đã có ảnh sẽ có thêm 1 thẻ FORMAT: Picture Styles, Arrange (Postion,


Wrap text, Group, Rotate), Size (Crop: Cắt ảnh)
+ Shapes: Chèn 1 hình bất kỳ  Vẽ đường thẳng, hình tròn, hình vuông: Giữ
phím SHIFT

 Xuất hiện 1 thẻ nữa là Format

+ Smart Art: Chèn 1 hình nghệ thuật

+ Chart: Chèn 1 biể đồ  Sẽ có thêm 3 thẻ nữa là Design, Layout và Format

 Nhóm Symbols

+ Equation: Chèn công thức toán học

= Insert/ Nhóm Text / Object/ Microsoft Equation 3.0


n
x
m 1
2

√n
xm
1
2

+ Symbol: Để chèn các ký hiệu đặc biệt

 Nhóm Text

+ Text box:

+ WordArt:

 Nhóm Header & Footer: Chèn tiêu đề đầu trang, chân trang, số trang

- Mailings  Nhóm Start Mail Merge  Step by step Mail Merge Wizard: Trộn thư/ Trộn
văn bản

- Review:
Page 7
+ Nhóm Comments: New Comment: Tạo bình luận

+ Nhóm Tracking: Track Changes: Theo dõi sự thay đổi: Ctrl + Shift + E

+ Nhóm Proofing: Spelling & Grammar: Kiểm tra lỗi chính tả

= F7

= File  Option  Proofing

 Có 3 loại lỗi văn bản:


 Đường gợn sóng Màu đỏ: Chỉ ra lỗi chính tả. This is a pen 
Ths is a pen
 Đường gợn sóng Màu xanh lá cây: Chỉ ra lỗi về ngữ pháp hoặc
cấu trúc. This is a pen  This a pen.
 Đường Màu xanh dương: Chỉ ra tiềm năng lỗi về ngữ cảnh hay
gọi là lỗi bối cảnh. This pen is big  This pen is fat.

Alt + F4 = Ctrl + F4 = Ctrl + W = File  Close = X = Right thanh tiêu đề  Close:


Đóng tệp văn bản.
File  Exit = Alt + F+X = Đóng/Thoát chương trình soạn thảo văn bản.
Slide 19: Học thuộc: Về đầu dòng, cuối dòng,……
-Thuộc các thao tác hiệu chỉnh (xóa, sao chép, di chuyển, dán, khôi phục), thao tác
với tệp (tạo mới, mở, lưu).

- Insert:

+ Tables: (Có 4 cách)

Page 8
- Di chuyển con trỏ trong bảng: Học thuộc

Họ và Tổng
STT Toán Lý Hóa Tin Xếp loại
Tên điểm
1 Cường 8 5 7 8 28
2 Hưng 9 8 8 9 ?
3 Hưng 5 6 7 8 ?
4 Ngọc 6 8 4 5 ?
5 Việt 7 7 7 6 ?

ĐTB = (toán *2+ lý + hóa + tin*3)/7

Khi đã có bảng biểu thì sẽ không bắt đầu bằng thẻ INSERT mà bắt đầu với 1
trong 2 thẻ:

- Design  Borders và Shading

- Layout: . Nhóm Rows & Columns

. Cell size: Học thuộc ý nghĩa của auto fit, distribute,…

+ Illustrations:

. Picture: Ảnh có sẵn trong máy tính

. Clip Art: Ảnh có sẵn trong thư viện của Microsoft

 Format

. Shapes: Hình

. Smart Art: Chèn ảnh/hình nghệ thuật

Page 9
Power Point
- Một slide: 1 trang thể hiện nội dung,… # 1 tệp trình diễn/ trình chiếu (có đuôi là .pptx) có
thể có n slides/ trang slide.

- Placeholder (Vùng soạn thảo): Các hộp văn bản để nhập nội dung trên các slide.

. Ctrl + Enter: Dùng để di chuyển các ô nội dung (placeholder) trong 1 slide.

- View  Presentation Views: Phân biệt được các chế độ hiển thị: 5 chế độ

- Chèn/ tạo 1 slide mới:

+ Ctrl + M

+ Thẻ Home  Nhóm Slides  New Slide

. Duplicate Selected Slide: Tạo ra 1 slide giống với slide trước đó (=Ctrl +D)

. Slides from Outline: Tạo 1 slide mới từ 1 tập tin từ bên ngoài vào (tệp văn
bản.docx)

. Resue Slides: Sử dụng các trang slide từ tệp trình diễn khác

+ R_Click/ New Slide trên 1 trang slide

+ Ctrl + Enter tại ô cuối cùng trong 1 trang slide

+ Trong thẻ/nhãn Slides nhấn Enter

+ Trong thẻ/nhãn Outline nhấn Enter ở cuối các tiêu đề chính

- Thay đổi bố cục slide:

+ Home  Nhóm Slides  Layout

- Thay đổi Theme:

+ Design Themes

- Chế độ lựa chọn: Đường bao quanh ô văn bản là dạng nét liền

- Chế độ chỉnh sửa: Đường bao quanh ô văn bản là dạng nét đứt

- Điểm xử lý hình kim cương màu vàng: Cho phép thay đổi hình dạng hiện tại của đối
tượng.

- Insert: Chèn đối tượng vào trong slide

Ngoài việc sử dụng thẻ Insert thì Sử dụng lệnh Insert Table/ shape, chart…trong 1
slide với bộ cục là Title and Content/ Comparsion/..
Page 10
- View  trong nhóm Master Views  Slide Master: Tạo 1 bản slide chủ. Slide Master là
gì???

- Chèn tiêu đề đầu trang & chân trang

- Transitions: Tạo hiệu ứng khi chuyển giữa các slide (Hiệu ứng chuyển trang)

 Transition to this slide: Effect Options (Chọn hiệu ứng)

 Timing: Sound (âm thanh), duration,..

- Animations: Tạo hiệu ứng cho các đối tượng ở trong 1 trang slide

+ Advanced Animation:

. Entrance: Cách đối tượng xuất hiện

. Emphasis: Cách đối tượng được nhấn mạnh trong trang slide

. Exit: Cách đối tượng thoát/ đi ra khỏi trang slide

. Motion Path: Đường đi/ hướng đi của đối tượng khi xuất hiện/ thoát

. Trigger: Ý nghĩa  Xem ví dụ dùng trigger

. Animation Pane  Effect options

+ Timing

- Slide Show:

+ Nhóm Start Slide Show:

. From Beginning: Bắt đầu trình chiếu từ đầu = F5

. From Current Slide: Bắt đầu trình chiếu từ slide hiện thời = Shift + F5

. Custom Slide Show: Bắt đầu trình chiếu trong khoảng slide bạn chọn

+ Nhóm Setup: Thuộc về câu hỏi khó

. Setup Slide Show: Đọc/ Tự nghiên cứu

. Hide Slide: Đọc/ Tự nghiên cứu

. Rehearse Timings: Đọc/ Tự nghiên cứu

. Record Slide Show: Đọc/ Tự nghiên cứu

+ Để kết nối Máy chiếu:

. Windows + P
Page 11
+ Go to Slide dùng để nhanh chóng điều hướng đến slide khác trên bản trình chiếu
khi chạy chế độ Slide Show

+ Screen dùng để thay đổi cách thức hiển thị trên màn hình

+ Pointer Options dùng để ghi hoặc nhấn mạnh nội dung quan trọng/ cần chú ý
trong suốt bài thuyết trình của bạn.

Page 12
EXCEL
- Thẻ khác với thẻ trong WORD, PP: Formulas và Data

- Cấu trúc của tệp bảng tính: Học thuộc

 256 trang tính (sheet)

 1.048.576 hàng. Các hàng được đánh số 1,2,…, 1.048.576 theo thứ tự từ trên xuống

 16.384 cột. Các cột được đánh số A, B,…,AA,…,XFD theo thứ tự từ trái sang phải.

- Sheet (Trang tính) mới được chèn/tạo mới sẽ bên trái sheet hiện thời

- Chèn/tạo mới + đổi tên +Xóa + Sao chép/dịch chuyển1 trang tính

- Địa chỉ tương đối, tuyệt đối, hỗn hợp  Có thể chuyển đổi giữa các địa chỉ với nhau bằng
lệnh F4: Tương đối  Tuyệt đối  Tuyệt đối hàngTuyệt đối cột Tương đối

o Tương đối: A1: Chỉ số hàng, cột thay đổi tương ứng
o Tuyệt đối: $A$1: Chỉ số hàng, cột không thay đổi
o Tuyệt đối cột: $A1: Chỉ số cột ko thay đổi, chỉ số hàng thay đổi
o Tuyệt đối hàng: A$1: Chỉ số cột thay đổi, chỉ số hàng ko thay đổi

- Địa chỉ vùng: A1:B3  Đặt tên cho địa chỉ vùng: Forumlas  Define Name

- Các kiểu dữ liệu: Text (căn lề trái), số, ngày tháng, giờ (căn lề phải), logic; kiểu công thức
(bắt đầu bằng dấu =, +, -)

<>: Dấu khác trong Excel

- Các lỗi có thể gặp khi nhập công thức: Học trong SGK

- Lưu ý:

o Excel cho phép một hàm có nhiều nhất là 30 tham số.

o Độ dài tối đa của một công thức là 255 kí tự.

o Các hàm có thể lồng nhau nhưng không vượt quá 7 cấp.

* HÀM THỐNG KÊ

- Average(): Nếu tham số là dữ liệu kiểu text  Báo lỗi

Page 13
Nếu tham số là địa chỉ ô/vùng chứa giá trị kiểu text  Bỏ qua không
tính đến
- Max(), min(): Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất

- Count(): Hàm đếm giá trị kiểu số


- Counta(): Hàm đếm giá trị bất kỳ; kể cả ký tự trống; nhưng ko đếm ô trống.
- Countif(ds đk, đk): Hàm đếm giá trị với điều kiện cho trước.

* Hàm Toán học:

……

+ Xóa dữ liệu: Clear Content = Delete trên bàn phím

+ Sao chép bằng lệnh Paste Special: Home  Paste Paste Special trong nhóm Clipboard

+ Tự động điền dữ liệu: Home  Trong nhóm Editing  Fill  Series

+ Chèn, xóa hàng cột: Home  nhóm Cell  Insert/Delete

+ Định dạng: Home  Nhóm Cells  (Format)  Format Cells

 Alignment: Alt + Enter = Wrap text = Ngắt văn bản

 Number: Yêu cầu là học thuộc tất cả ý nghĩa/ cách sử dụng các ký hiệu

+ Sắp xếp dữ liệu trong Excel

C1: Data  Trong nhóm Sort & Filter  Sort

C2: Home  Trong nhóm Editing  Sort  Custom Sort

C3: R_Click/Sort  Custom Sort

+ Lọc văn bản (Lọc cơ bản):

C1: Data  Trong nhóm Sort & Filter  Filter

C2: Home  Trong nhóm Editing  Sort & Filter  Filter

C3: R_Click/Filter

****Lệnh (AUTO)FILTER (Lọc) thực hiện được:

+ Lệnh AND, OR trên 1 cột

+ Lệnh AND trên 2 cột trở lên

Page 14
+ Không thực hiện được lệnh OR trên 2 cột khác nhau.

Muốn thực hiện được lệnh OR trên 2 cột khác nhau ta phải dùng lệnh Advanced Filter
(Trích rút)

Lưu ý: Dấu ? dùng để thay thế cho 1 ký tự

Dấu * dùng để thay thế cho 1 chuỗi các ký tự

+ Pivot Table: Công cụ phân tích và lập bảng tổng hợp số liệu: Insert  Trong nhóm
Tables  Pivot Table

+ Subtotal: Công cụ tổng hợp dữ liệu theo nhóm: Data  Trong nhóm Outline  Subtotal

Page 15
MẠNG MÁY TÍNH

- Mạng máy tính: Khái niệm: SGK


- Các thiết bị kết nối: Router, Moderm, Hub,… Chức năng
- Giao thức: Khái niệm  TCP/IP: Giao thức phổ biến
- Kiến trúc mạng: K/n và Ring (vòng), Star (sao), Bus (đường thẳng/ hình tuyến)
- Tốc độ mạng: bps
- Phân loại mạng theo góc độ địa lý: Từ tiếng Việt, viết tắt TAnh (GAN, WAN, MAN,
LAN). Ngoài ra, phân loại theo chức năng (ngang hàng (peer-to-peer) và Khách/chủ
(client – server))
- Phần lớn các mạng LAN hiện nay tuân theo tiêu chuẩn mạng Ethernet
- Mạng Internet là gì?
+ Là mạng của các mạng
+ Là một kho thông tin khổng lồ, là hệ thống thông tin toàn cầu
+ Là một trong số những mạng máy tính toàn cầu GAN
…….
- Cấu trúc địa chỉ IP? Nhà cung cấp dịch vụ mạng ISP (Vinaphone, Vittel, FPT,…),
Bit nhận dạng lớp địa chỉ IP?
- Tên miền (Mục đích: Tránh sự khó nhớ và dễ nhầm lẫn)?
- Các loại tổ chức (Com, gov, edu,….)
- Đường dẫn URL: Bộ định danh tài nguyên duy nhất (Uniform Resource Locator)?
- Các dịch vụ của Internet: WWW (Trình duyệt Web, kể tên 1 số các trình duyệt web,
giao thức sdung: https); thư điện tử (k/niệm, giao thức: IMAP, POP3(nhận/lấy thư),
SMTP(Gửi thư)); Truyền file FTP; Truy cập từ xa Telnet, Gửi thư tức thời Chat
- Mạng riêng ảo (VPN: Virtual Private Network)

TeamViewer  Ultra Viewer: Truy cập vào máy tính của nhau

Page 16

You might also like