You are on page 1of 4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2022

THỎA THUẬN HỢP TÁC


MEMORANDUM OF UNDERSTANDING

GIỮA TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG



CÔNG TY ……………………….

BETWEEN TON DUC THANG UNIVERSITY


AND
COMPANY ……………………….

LOGO DN
Hôm nay, ngày tháng năm 2022, chúng tôi gồm có:

BÊN A/ PARTY A: …….…………………………………


- Địa chỉ/ Address: ………………………………………………………………….
- Mã số thuế/ Tax code:: ……………………………………………………………..
- Đại diện/ Representative:……………………………………………………………
- Chức vụ/ Position: …………………………………………………………………
- Điện thoại/Tel: ……………………………………………………………….
BÊN B/ PARTY B: TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG / TON DUC THANG
UNIVERSITY
- Địa chỉ/ Address: 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong Q.7, TP Hồ Chí Minh /
19 Nguyen Huu Tho Street, Tan Phong Ward, District 7, Ho Chi Minh City
- Điện thoại/ Tel: (028) 37761 042
- Đại diện/ Representative: Nguyễn Thị Thuỳ Vân
- Chức vụ/ Position: Trưởng Khoa Mỹ Thuật Công Nghiệp / Dean of Faculty of
Industrial Fine Arts
Sau khi thảo luận, Hai Bên thỏa thuận về nội dung hợp tác với các điều khoản và
điều kiện như sau/ After discussion, the two parties agree on the content of the
cooperation with the terms and conditions as follows:

1
Điều 1/ Article 1: Phạm vi hợp tác/ Scope of cooperation
Phạm vi hợp tác bao gồm: (A) Triển khai chương trình Tham quan/Thực tập/tập sự
nghề nghiệp, (B) Tuyển dụng, (C) Chương trình hướng nghiệp - Phát triển kỹ năng, (D)
Sử dụng các dịch vụ tại Công ty/ Nhà trường, (E) Hợp tác đào tạo, nghiên cứu khoa học.
The scope of cooperation includes: (A) Implementation of Sightseeing / Internship /
Career Apprenticeship Program, (B) Recruitment program, (C) Career Orientation -
Skill Development Program, (D) Service usage at Company / The University, (E)
Cooperation in training, scientific research.

Điều 2/ Article 2: Các chương trình dự kiến hợp tác chiến lược/ Proposed programs
for strategic cooperation:
A. Triển khai chương trình Tham quan/Thực tập/ Tập sự nghề nghiệp:
Implementation of Sightseeing / Internship / Career Apprenticeship Program:
 Hàng năm, Hai bên cùng thống nhất kế hoạch triển khai các chương trình thực tập
và tiếp nhận sinh viên của Trường, Khoa MTCN và ưu tiên những sinh viên thuộc
đối tượng đến thực tập tại cơ sở của Bên A (nếu có)/ Every year, the two parties
will discuss and agree on the plan to implement the internship and admission
programs of the University and Faculties and prioritize students who have
scholarships sponsored to practice at the premises of Party A ( if any).
● Số lượng thực tập và các vị trí thực tập được hai bên trao đổi và thống nhất trước
kỳ thực tập của sinh viên/ The number of intern and internship positions to be
discussed will be agreed prior to the student internship season.
● Bên B phối hợp và hỗ trợ bên A trong các hoạt động tuyển dụng thực tập sinh, giới
thiệu danh sách các sinh viên phù hợp với từng đối tượng tuyển dụng thực tập tại
bên A/ Party B is committed to coordinating and supporting Party A in recruiting
interns, introducing the list of students suitable for each internship position at
Party A.
B. Tuyển dụng / Recruitment.
● Bên A ưu tiên hỗ trợ và tuyển dụng những sinh viên thuộc đối tượng đã được thực
tập tại cơ sở của Bên A hoặc qua các hoạt động tuyển dụng trực tiếp tại các hoạt
động hướng nghiệp của nhà trường/ Party A gives priority to recruiting students
who have had internship at Party A's premises or through direct recruitment
activities at the university's vocational activities.
● Hằng năm, Bên B gửi danh sách sinh viên đã tốt nghiệp mà chưa có việc làm cho
Bên A để Bên A triển khai chương trình quảng bá, giới thiệu các vị trí phù hợp
cho các đối tượng sinh viên đã tốt nghiệp/ Every year, Party B sends a list of

2
graduated students who have not had a job to Party A so that Party A can carry
out promotions and introduce suitable positions for graduated students.
● Bên B sẽ hỗ trợ Bên A trong việc truyền thông thương hiệu, thông tin tuyển dụng
của Bên A trên các kênh truyền thông của bên B: website chính thức của trường,
các bảng tin; các cổng thông tin của các Khoa, Hội sinh viên, CLB sinh viên…/
Party B supports Party A in recruitment information communication of Party A
via the communication channels of Party B: the official website of the university,
the notice boards; the information portals of the Faculties, Student Association
and Student Club.
C.Chương trình hướng nghiệp - Phát triển kỹ năng/ Career Orientation - Skills
Development Program.
● Hàng năm, Hai bên trao đổi và xây dựng kế hoạch các chương trình phối hợp cùng
nhau trong hoạt động định hướng nghề nghiệp, đào tạo và phát triển kỹ năng cho
sinh viên bên B/ Every year, the two parties will discuss and develop plans for
joint programs in vocational orientation, training and skill development for the
students of Party B.
● Bên B sẽ thương xuyên phối hợp Bên A thực hiện các hoạt động Talkshow,
Workshop nếu Bên A có nhu cầu về phát triển quãng bá, sản phẩm thương hiệu/
Based on the work plan of Party B each semester, Party A will arrange and send
representatives to participate in important activities at the university: seminars,
career guidance ... for students at Party A premises or training campuses of Party
B.
D. Sử dụng dịch vụ cơ sở vật chất, Showroom, Xưởng (nếu có):/ Service usage
Showroom, Warehouse:
● Bên B tạo điều kiện để Bên A tiếp xúc với cán bộ, giáo viên và sinh viên của Bên B
tại cơ sở của Bên B để Bên A giới thiệu sản phẩm và dịch vụ tiện ích của Bên A
phù hợp với các đối tượng của Bên B, hoặc trao đổi đặt hệ thống trưng bày để
quảng bá về sản phẩm Bên A/ Party B facilitates conditions for Party A to meet
Party B's staff, teachers and students at Party B's campuses so that Party A can
introduce Party A's products and services that are suitable for Party B’s people.
● Bên B tạo điều kiện để bên A có thể sử dụng các Cơ sở vật chất hiện có của bên B
trong các hoạt động mang tính chất cộng đồng, các hoạt động kỷ niệm của bên A (sẽ
có thỏa thuận điều kiện ở từng chương trình cụ thể khác nhau)/ Party B creates
conditions for Party A to use the existing facilities of Party B in the community
activities and commemoration activities of party A (the conditions will be in different
agreements for each activity).
E. Hợp tác trong lĩnh vực đào tạo, nghiên cứu:/ Cooperation in training and
scientific research:
● Hai bên phối hợp xem xét việc thực hiện các công trình nghiên cứu khoa học trên
cơ sở nhu cầu và năng lực của hai bên, trong đó chú trọng thực hiện các nghiên

3
cứu, đánh giá một số vấn đề trọng điểm theo đề xuất của Bên A/ The two parties
cooperate in considering the implementation of scientific research works on the
basis of the needs and capacities of the two parties, paying particular attention to
carrying out studies and assessing some key issues as proposed by Party A.
 Hai bên đào tạo nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, thiết kế ứng dụng
theo các yêu cầu (sẽ có thoả thuận ký kết theo từng hạn mục hợp đồng cụ thể)/
Two parties teach scientific research, technology transfer, reallity design based on
customers requests ( agreements will be signed for specific unit of contract).
Điều 3/ Article 3: Thỏa thuận khác:/ Other agreements:
Trong trường hợp phát sinh các thỏa thuận khác, Hai bên sẽ ký kết các văn bản riêng
rẽ để triển khai các nội dung hợp tác nói trên/ In case of other agreements arising, the
two parties will sign separate documents to implement the above mentioned cooperation.
Biên bản ghi nhớ này có hiệu lực thi hành trong thời hạn 03 (ba) năm kể từ ngày ký
và sẽ được Hai Bên xem xét tái tục hay không tái tục vào thời điểm ba tháng trước ngày
hết hiệu lực/ This memorandum is effective for 03 (three) years from the signing date and
will be considered by both Parties for renewal at three months prior to the expiration
date.
Biên bản ghi nhớ này được lập thành hai bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản
để thực hiện/ This memorandum is made in two copies of equal validity, each party keeps
one copy.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B


REPRESENTATIVE OF PARTY A REPRESENTATIVE OF PARTY B

………………………… Nguyễn Thị Thuỳ Vân

You might also like