You are on page 1of 29

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

KHOA VIỄN THÔNG I




ĐỀ CƯƠNG TIỂU LUẬN MÔN INTERNET VÀ GIAO THỨC

NHÓM 3
Ứng dụng IoT trong Nông Nghiệp (Hệ thống, thiết bị và giao thức)

Giảng viên: Nguyễn Thị Thu Hằng

Thành viên nhóm 3:


1.Phạm Văn Cường – B19DCVT039
2.Trần Văn Việt – B19DCVT439
3.Lê Tiến Đạt – B19DCVT079
4.Trần Đức Hiếu – B19DCVT143
5.Vũ Đức Mạnh – B19DCVT247
6.Lê Đức Thiện – B19DCVT391

Hà Nội, tháng 11/2022


Bài tập nhóm Internet và các giao thức

Bảng phân công công việc nhóm

STT STT Họ và tên Nội dung chính Công việc Ghi chú
trong trong sinh viên chung
nhóm lớp
Phần 1: Giới thiệu
tổng quan về IoT
1.1: Khái niệm –giới
thiệu IoT
1.2: Phương thức hoạt
động chung của hệ
thống IoT
- (4 phần của 1 hệ
thống IoT)
1 2 Trần Đức Hiếu
 Cảm biến/thiết
bị
 Kết nối
 Xử lý dữ liệu
 Giao diện người
dung

1.3: Ứng dụng IoT hiện


nay
2 12 Lê Đức Thiện Phần 2: IoT trong
nông nghiệp
2.1: Khái niệm “Nông
Lê Tiến Đạt nghiệp công nghệ cao”
2.2: IoT trong lĩnh vực
nông nghiệp
2.3: Cấu trúc hệ thống
IoT nông nghiệp
(Phân tích theo 4 phần
– không cần kĩ chỉ ra)
- Thiết bị ….
- Chuẩn giao tiếp và
giao thức
1
Nhóm 03
Bài tập nhóm Internet và các giao thức

- …..
2.3: Hiệu quả vượt trội
khi sử dụng IoT trong
nông nghiệp.

Phần 3: Phân tích hệ


thống giám sát nông
3 22 Vũ Đức Mạnh nghiệp IoT
3.1: Mục tiêu hệ thống
3.2: Mô tả hệ thống
Phần 4: Phân tích hệ
thống giám sát nông
nghiệp IoT
4.1: Cấu trúc hệ thống:
4.1.1: Cảm biến/ thiết
bị
Phạm Văn
4 9 4.1.2: Giao tiếp- giao
Cường
thức truyền
4.1.3: Chuẩn kết nối
4.1.4: Phương thức xử
lý data
4.1.5: Chuyển đổi giao
diện người dung.
Phần 5: Tổng kết
5 52 Trần Văn Việt 5.1: Nhận xét
5.2: Đánh giá

2
Nhóm 03
Bài tập nhóm Internet và các giao thức

Mục lục
Lời mở đầu
Danh mục hình vẽ
Phần 1: Giới thiệu tổng quan về IoT.....................................................................5
1.1 Khái niệm – Giới thiệu iot........................................................................5
1.2 Phương thức hoạt động chung của hệ thống IoT......................................5
1.3 Ứng dụng IoT hiện nay.............................................................................7
Phần 2: IoT trong nông nghiệp..............................................................................8
2.1 Khái niệm nông nghiệp công nghệ cao.......................................................8
2.2 IoT trong lĩnh vực nông nghiệp...................................................................8
2.2.1 IoT trong nông nghiệp là gì?................................................................8
2.2.2 tại sao nên ứng dụng IoT nông nghiệp.................................................9
2.2.3: Lợi ích của ứng dụng IoT trong nông nghiệp.....................................9
2.3 Cấu trúc hê thông IoT nông nghiệp.............................................................9
2.3.1 Cấu trúc cơ bản của một hệ thống ứng dụng công nghệ IoT................9
2.3.2 Chuẩn giao tiếp và giao thức..............................................................10
2.3.3 Thiết bị...............................................................................................12
Phần 3: Phân tích hệ thống giám sát nông nghiệp IoT........................................14
3.1 Mục tiêu hệ thống......................................................................................14
+ Nhanh chóng, tiết kiệm thời gian - cải thiện tốc độ và thích nghi với điều
kiện phức tạp:..............................................................................................14
3.2: Mô tả hệ thống..........................................................................................15
Phần 4: Phân tích hệ thống giám sát nông nghiệp IoT........................................17
4.1 Cấu trúc hệ thống giám sát:.......................................................................17
4.1.1 Linh kiện cảm biến và thiết bị phần cứng khác:.................................18
4.1.2 Chuẩn giao tiếp – giao thức truyền tín hiệu:......................................21
4.1.3 Chuẩn kết nối:....................................................................................23
4.1.4 Phương thức xử lý dữ liệu:.................................................................23
4.1.5 Chuyển đổi giao diện người dùng:.....................................................23
Phần 5: Nhận xét và tổng kết...............................................................................24
5.1 Nhận xét....................................................................................................24
5.2 Tổng kết.....................................................................................................24

3
Nhóm 03
Bài tập nhóm Internet và các giao thức

Lời mở đầu
IoT là tên viết tắt của Internet of Things có nghĩa là Internet vạn vật. Hay cụ thể
hơn nữa là Mạng lưới vạn vật kết nối Internet hoặc là Mạng lưới thiết bị kết nối
Internet. Đây là một hệ thống các thiết bị tính toán có liên quan với nhau, máy
móc cơ khí, kỹ thuật số hoặc con người được cung cấp một mã nhận dạng duy
nhất (UID) và khả năng truyền dữ liệu qua mạng mà không yêu cầu sự tương tác
giữa con người với máy tính.
Các thiết bị Interet of Things có thể là đồ vật được gắn thêm cảm biến để thu thập
dữ liệu về môi trường xung quanh, các máy tính/ bộ điều khiển tiếp nhận dữ liệu
và ra lệnh cho các thiết bị khác, hoặc là các đồ vật được tích hợp cả hai tính năng
trên.
Ngày nay, các doanh nghiệp trong nhiều ngành khác nhau đang sử dụng Internet
of Things (IoT) để hoạt động hiệu quả hơn, hiểu rõ hơn về khách hàng để cung
cấp dịch vụ khách hàng nâng cao, cải thiện khả năng ra quyết định và gia tăng giá
trị của doanh nghiệp.
Ứng dụng IoT vào trong nông nghiệp hiện nay là một xu hướng chung của toàn
thế giới, đặc biệt là đối với những đất nước lấy nông nghiệp làm trọng tâm, trong
đó của Việt Nam.
IoT sẽ biến nông nghiệp từ một lĩnh vực sản xuất định tính thành một lĩnh vực
sản xuất chính xác dựa vào những       số liệu thu thập, tổng hợp và phân tích
thống kê.
Việc ứng dụng IoT vào trong nông nghiệp không chỉ đem lại cho người làm nông
đạt năng suất và sản lượng cao, IoT còn giúp cho người làm nông tiếp cận được
với nền khoa học kỹ thuật tối tân của nhân loại, cùng với đó đem đến cho người
sử dụng vô vàn những lợi ích không tưởng.

4
Nhóm 03
Bài tập nhóm Internet và các giao thức

Danh mục hình vẽ


Hình 1.1 Internet of Things …………………………………………………….6
Hình 1.2 Cảm biến/thiết bị ……………………………………………………..7
Hình 1.3 Kết nối ………………………………………………………………..8
Hình 1.4 Ứng dụng của IoT trong nông nghiệp ………………………………..9
Hình 2.1: Xu hướng ứng dụng IoTs trong nông nghiệp ………………………10
Hình 2.2: Số lượng thiết bị IoT lắp đặt trên toàn cầu từ 2015 đến 2025 ……...10
Hình 2.3: Bốn cấu phần cơ bản của một hệ thống IoT ………………………..11
Hình 3.1 Kiến trúc IoT dự trên đám mây cho các ứng dụng nông nghiệp ……16
Hình 3.2: Kiến trúc nút ………………………………………………………..17
Hình 3.3 Hệ thống cloud server ……………………………………………….18
Hình 3.4: Mô phỏng hệ thông IoT trong thực tế nông nghiệp ………………...18
Hình 4.1: Sơ đồ khối hệ thống ………………………………………………...19
Hình 4.2: Chuẩn One-Wire ……………………………………………………23
Hình 4.3: Chuẩn I2C …………………………………………………………..24
Hình 4.4: App Mobile IoT trên thiết bị di động và hệ thống web xử lý nông
nghiệp IoT ……………………………………………………………………..25

5
Nhóm 03
Bài tập nhóm Internet và các giao thức

Phần 1: Giới thiệu tổng quan về IoT

1.1 Khái niệm – Giới thiệu iot


– Kể từ lần đầu tiên được công bố bởi Kelvin Ashton, người đồng sáng lập của Trung
tâm Auto-ID tại MIT vào năm 1999, Internet of thing (IoT) đã tác động to lớn đến cuộc
sống của chúng ta, trở thành một trong những yếu tố quan trọng cho cuộc cách mạng
công nghệ lần thứ 4 của thế giới.
– Internet vạn vật (IoT) là mạng kết nối các đồ vật và thiết bị thông qua cảm biến, phần
mềm và các công nghệ khác, cho phép các đồ vật và thiết bị thu thập và trao đổi dữ liệu
với nhau.
– Internet vạn vật lan tỏa lợi ích của mạng internet tới mọi đồ vật được kết nối, chứ
không chỉ dừng lại ở phạm vi một chiếc máy tính. Khi một đồ vật được kết nối với
internet, nó sẽ trở nên thông minh hơn nhờ khả năng gửi và/hoặc nhận thông tin và tự
động hoạt động dựa trên các thông tin đó.

Hình 1.1 Internet of Things

1.2 Phương thức hoạt động chung của hệ thống IoT


– Các thiết bị và đối tượng có cảm biến tích hợp được kết nối với nền tảng Internet of
Things, nền tảng này tích hợp dữ liệu từ các thiết bị khác nhau và áp dụng phân tích để
chia sẻ thông tin có giá trị nhất với các ứng dụng được xây dựng để giải quyết các nhu
cầu cụ thể.
– Tất cả các hệ thống IoT hoàn chỉnh đều giống nhau ở điểm chúng thể hiện sự tích hợp
của bốn thành phần riêng biệt: cảm biến / thiết bị, kết nối, xử lý dữ liệu và giao diện
người dùng.
+ Cảm biến/thiết bị:

6
Nhóm 03
Bài tập nhóm Internet và các giao thức

● Đầu tiên, cảm biến hoặc thiết bị thu thập dữ liệu từ môi trường của chúng.
Dữ liệu này có thể đơn giản như đọc nhiệt độ hoặc phức tạp như một nguồn
cấp dữ liệu video đầy đủ.

● Sử dụng “cảm biến/ thiết bị” vì nhiều cảm biến có thể được kết hợp với nhau
hoặc cảm biến có thể là một phần của thiết bị không chỉ cảm nhận mọi thứ.
Ví dụ: điện thoại của bạn là một thiết bị có nhiều cảm biến (máy ảnh, gia tốc
kế, GPS, v.v.), nhưng điện thoại của bạn không chỉ là một cảm biến vì nó còn
có thể thực hiện nhiều hành động.

● Tuy nhiên, cho dù đó là một cảm biến độc lập hay một thiết bị đầy đủ, trong
bước đầu tiên này, dữ liệu đang được thu thập từ môi trường bởi một thứ gì
đó.

Hình 1.2 Cảm biến/thiết bị

+ Kết nối:
● Tiếp theo, dữ liệu đó được gửi đến đám mây, nhưng nó cần một cách để đạt
được điều đó.

● Các cảm biến/ thiết bị có thể được kết nối với đám mây thông qua nhiều
phương thức bao gồm: mạng di động, vệ tinh, WiFi, Bluetooth, mạng diện
rộng công suất thấp (LPWAN), kết nối qua cổng/ bộ định tuyến hoặc kết nối
trực tiếp với internet qua ethernet...

● Mỗi tùy chọn có sự cân bằng giữa mức tiêu thụ điện năng, phạm vi và băng
thông. Việc chọn tùy chọn kết nối nào là tốt nhất phụ thuộc vào ứng dụng
IoT cụ thể, nhưng tất cả chúng đều hoàn thành nhiệm vụ giống nhau: đưa dữ
liệu lên đám mây.
+ Xử lý dữ liệu:
7
Nhóm 03
Bài tập nhóm Internet và các giao thức

● Khi dữ liệu được đưa lên đám mây, phần mềm sẽ thực hiện một số loại xử lý
trên đó.

● Điều này có thể rất đơn giản, chẳng hạn như kiểm tra xem nhiệt độ có nằm
trong phạm vi chấp nhận được không. Hoặc nó cũng có thể rất phức tạp,
chẳng hạn như sử dụng thị giác máy tính trên video để xác định các đối
tượng (chẳng hạn như những kẻ xâm nhập vào tài sản).

Hình 1.3 Kết nối

+ Giao diện người dùng:


● Tiếp theo, thông tin sẽ hữu ích cho người dùng cuối theo một cách nào đó.
Điều này có thể thông qua một cảnh báo cho người dùng (email, văn bản,
thông báo, v.v.). Ví dụ, một văn bản cảnh báo khi nhiệt độ quá cao trong kho
lạnh của công ty.

● Người dùng có thể có một giao diện cho phép họ chủ động đăng ký trên hệ
thống. Ví dụ: người dùng có thể muốn kiểm tra nguồn cấp dữ liệu video trên
các thuộc tính khác nhau thông qua ứng dụng điện thoại hoặc trình duyệt
web.

● Tuy nhiên, không phải lúc nào nó cũng là đường một chiều. Tùy thuộc vào
ứng dụng IoT, người dùng cũng có thể thực hiện một hành động và ảnh

8
Nhóm 03
Bài tập nhóm Internet và các giao thức

hưởng đến hệ thống. Ví dụ: người dùng có thể điều chỉnh nhiệt độ trong kho
lạnh từ xa thông qua một ứng dụng trên điện thoại của họ.

● Và một số hành động được thực hiện tự động. Thay vì đợi bạn điều chỉnh
nhiệt độ, hệ thống có thể tự động làm điều đó thông qua các quy tắc được xác
định trước. Thay vì chỉ gọi cho bạn để cảnh báo bạn về kẻ xâm nhập, hệ
thống IoT còn có thể tự động thông báo cho các đội bảo mật hoặc các cơ
quan chức năng có liên quan.
1.3 Ứng dụng IoT hiện nay
– Hiện nay IoT đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta và xuất hiện
trong rất nhiều ngành nghề, ví dụ như:
+ Ngành chế tạo: Đo lường khi sản lượng sản xuất bị tổn hại
+ Ngành ô tô: Hệ thống ô tô tự lái
+ Giao thông vận tải: giám sát các phương tiện mà mật độ người đi lại để phòng
tránh tắc nghẽn giao thông
+ Phòng chống thiên tai: dự đoán và quản lý các thảm họa thiên nhiên
+ Kiểm tra xây dựng: Giám sát các rung động và các điều kiện vật chất trong các
tòa nhà, cầu và các công trình
+ Chất lượng nước: Nghiên cứu về sự thích hợp của nước trên các sông, vùng
biển
– Nhất là ngành nông nghiệp, IoT đóng vai trò to lớn trong sự phát triển của nông
nghiệp thông minh. Nước ta vốn là 1 nước nông nghiệp nên ngành nông nghiệp
luôn được chú trọng hàng đầu. Nếu như trước đây toàn bộ quá trình nông
nghiệp đều phụ thuộc vào sức lao động con người thì giờ đây được đơn giản
hóa nhờ sự xuất hiện của máy móc và công nghệ. Ứng dụng IoT trong ngành
trồng trọt giúp nông dân có thể kiểm soát và nắm bắt những thông tin cần thiết
như thời điểm tốt nhất thu hoạch, độ dinh dưỡng của đất, lượng phân bón phù
hợp, độ ẩm của đất... Và điều này sẽ được nói rõ hơn trong phần 2: IoT trong
nông nghiệp

9
Nhóm 03
Bài tập nhóm Internet và các giao thức

Hình 1.4 Ứng dụng của IoT trong nông nghiệp

Phần 2: IoT trong nông nghiệp

2.1: Khái niệm nông nghiệp công nghệ cao


Nông nghiệp công nghệ cao là một nền nông nghiệp được ứng dụng kết hợp những
công nghệ mới, tiên tiến để sản xuất, còn gọi là công nghệ cao nhằm nâng cao hiệu quả,
tạo bước đột phá về năng suất, chất lượng nông sản, thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao
của xã hội và đảm bảo sự phát triển nông nghiệp bền vững.
2.2: IoT trong lĩnh vực nông nghiệp
2.2.1 IoT trong nông nghiệp là gì?
IoT trong nông nghiệp là các thiết bị thông minh, cảm biến được nối với điều khiển tự
động trong suốt quá trình vận sản xuất canh tác góp phần tránh bị biến đổi khí hậu và
hiệu ứng nhà kính.
Thêm vào đó, ứng dụng IoT trong nông nghiệp giúp nâng cao sản lượng và chất lượng
sản phẩm, giảm sử dụng tài nguyên và chi phí, tối ưu hóa quy trình sản xuất. Đồng thời,
đảm bảo được sức khỏe cho cộng đồng.

Hình 2.1: Xu hướng ứng dụng IoTs trong nông nghiệp


2.2.2 Tại sao nên ứng dụng IoT nông nghiệp
10
Nhóm 03
Bài tập nhóm Internet và các giao thức

Với mô hình nông nghiệp hiện đại, việc áp dụng IoT trong nông nghiệp đang là xu
hướng toàn cầu. IoT không chỉ giúp gia tăng năng suất và chất lượng, giảm chi phí và
tài nguyên mà còn có thể thu nhập, chuyển đổi số liệu, tổng hợp và phân tích thống kê.

Theo Nghiên cứu của Business Insider dự đoán rằng nếu năm 2023 sẽ có 12 triệu thiết
bị cảm biến nông nghiệp đc lắp trên toàn cầu. Thị trường nông nghiệp thông minh toàn
cầu dự đoán sẽ đạt 15,344 triệu USD vào cuối năm 2025, tăng gấp 3 lần so với năm
2016 (5.098 triệu USD) và tăng trưởng với tốc độ CAGR trên 13,09% từ năm 2017 đến
2025.

Hình 2.2: Số lượng thiết bị IoT lắp đặt trên toàn cầu từ 2015 đến 2025

2.2.3: Lợi ích của ứng dụng IoT trong nông nghiệp
 Hiệu quả vượt trội – Giải pháp nông nghiệp tối ưu
 Phủ sóng nông nghiệp thông minh
 Nhanh chóng, tiết kiệm thời gian - cải thiện tốc độ và thích nghi với điều kiện
phức tạp
 Giảm thiểu sử dụng tài nguyên - tiết kiệm chi phí
 Quy trình nuôi trồng sạch và an toàn hơn
 Cải thiện chất lượng nông sản cho nông dân
2.3 Cấu trúc hê thông IoT nông nghiệp
2.3.1 Cấu trúc cơ bản của một hệ thống ứng dụng công nghệ IoT
Kiến trúc IoT gồm 4 thành phần cơ bản chính gồm: Vạn vật (Things), Trạm kết nối
(Gateways), Hạ tầng mạng (Internet) và cuối cùng là lớp dịch vụ (Service).
 Vạn vật (Things): Ngày nay có vô vàn vật dụng đang hiện hữu trong cuộc sống,ở
trên các khu canh tác, ở trong nhà hoặc trên chính các thiết bị lưu động của người
dùng. Giải pháp IoT giúp các thiết bị thông minh được sàng lọc, kết nối và quản
lý dữ liệu của đối tượng nông nghiệp một cách cục bộ, còn các thiết bị chưa
thông minh thì có thể kết nối được thông qua các trạm kết nối. Từ đó, các thiết

11
Nhóm 03
Bài tập nhóm Internet và các giao thức

bị, vật dụng sẽ có thể thực hiện nhiệm vụ của mình đối với đối tượng nông
nghiệp cần quản lý.
 Trạm kết nối (Gateways): Các trạm kết nối sẽ đóng vai trò là một vùng trung
gian trực tiếp, cho phép các vật dụng có sẵn này kết nối với điện toán đám mây
một cách bảo mật và dễ dàng quản lý. Gateways có thể là một thiết bị vật lý hoặc
là một phần mềm được dùng để kết nối giữa Cloud (điện toán đám mây) và bộ
điều khiển, các cảm biến, các thiết bị thông minh.
 Hạ tầng mạng (Internet): Internet là một hệ thống toàn cầu của nhiều mạng IP
được kết nối với nhau và liên kết với hệ thống máy tính. Cơ sở hạ tầng mạng này
bao gồm thiết bị định tuyến, trạm kết nối, thiết bị tổng hợp, thiếp bị lặp và nhiều
thiết bị khác có thể kiểm soát lưu lượng dữ liệu lưu thông và cũng được kết nối
đến mạng lưới viễn thông và cáp - được triển khai bởi các nhà cung cấp dịch vụ.
 Lớp dịch vụ (Service): Là các ứng dụng được các hãng công nghệ, hoặc thậm chí
người dùng tạo ra để dễ dàng sử dụng các sản phẩm IoT một cách hiệu quả và tận
dụng được hết giá trị của sản phẩm.

Hình 2.3: Bốn cấu phần cơ bản của một hệ thống IoT

2.3.2 Chuẩn giao tiếp và giao thức

Chuẩn giao tiếp và giao thức Định nghĩa

UART là viết tắt của Universal Asynchronous


Chuẩn giao tiếp UART Receiver - Transmitter có nghĩa là truyền dữ
liệu nối tiếp bất đồng bộ

I2C là tên viết tắt của cụm từ Inter-Intergrated


Chuẩn giao tiếp I2C Circuit. Đây là đường Bus giao tiếp giữa các IC
với nhau.
Giao thức truyền dữ liệu bằng Bluetooth là chuẩn kết nối không dây tầm ngắn

12
Nhóm 03
Bài tập nhóm Internet và các giao thức

sử dụng băng tần 2.4 Ghz để kết nối các thiết bị


cá nhân (điện thoại, laptop, máy tính bảng) với
Bluetooth
nhau tạo thành mạng cục bộ nhỏ. 

MQTT (Message Queuing Telemetry


Transport) là một giao thức truyền thông điệp
(message) theo mô hình publish/subscribe (xuất
Giao thức MQTT bản — theo dõi), sử dụng cho các thiết bị
[Internet of Things] (tags/IoT) với băng thông
thấp, độ tin cậy cao và khả năng được sử dụng
trong mạng lưới không ổn định
Là một giao thức truyền tải tài liệu theo mô
hình client/server dự trên internet tương tự như
giao thức HTTP nhưng được thiết kế cho các
Giao thức CoAP thiết bị ràng buộc. Giao thức này hỗ trợ một
giao thức one-to-one để chuyển đổi trạng thái
thông tin giữa client và server.
Advanced Message Queue Protocol, là một
giao thức làm trung gian cho các gói tin trên
lớp ứng dụng với mục đích thay thế các hệ
thống truyền tin độc quyền và không tương
thích. Các tính năng chính của AMQP là định
Giao thức AMQP 
hướng message, hàng đợi, định tuyến (bao gồm
point-to-point và publish-subscribe) có độ tin
cậy và bảo mật cao. Các hoạt động sẽ được
thực hiện thông qua broker, nó cung cấp khả
năng điều khiển luồng (Flow Control).
XMPP (trước đây gọi là “Jabber”) là giao thức
truyền thông dùng cho định hướng tin nhắn
trung gian dựa trên ngôn ngữ XML.XMPP là
XMPP mô hình phân quyền client-server phi tập trung,
được sử dụng cho các ứng dụng nhắn tin văn
bản

2.3.3 Thiết bị và cảm biến


Tên thiết bị Giới thiệu
Board Adruino Là 1 bo mạch chủ

13
Nhóm 03
Bài tập nhóm Internet và các giao thức

Các modem Wi-Fi hiện tại đều hỗ trợ chuẩn IEEE


802.11n và hoạt động ở tần số 2.4GHz. ESP8226
Module giao tiếp Wifi
nodeMCU là một trong những mô đun hỗ trợ chuẩn
ESP8266 node MCU
Wi-Fi này

Tích hợp 2 mạch cầu H bên trong nên có thể dùng


Mạch cầu H L298N để điều khiển được 2 động cơ DC hoặc 1 động cơ
bước cỡ nhỏ và vừa
Module LCD I2C hỗ trợ chuẩn giao tiếp I2C, đồng
thời tiết kiệm dây kết nối với LCD, bên cạnh đó
Module LCD 12C
module LCD I2C giúp chống nhiễu cho LCD

Module bluetooth HC05 dùng để thiết lập kết nối


Module Bluetooth HC05 Serial giữa 2 thiết bị bằng sóng bluetooth

Module cảm biến độ ẩm và Đo nhiệt độ, độ ẩm và các ứng dụng đo nhiệt độ, độ
nhiệt độ DHT11 ẩm khác
Module Cảm Biến Ánh Sáng nhỏ gọn. Độ chính
xác cao nhờ sử dụng IC so sánh áp (comparator)
Module cảm biến ánh sáng
LM393, độ nhạy có thể tùy chỉnh

Module cảm biến độ ẩm đất có thể được sử dụng


cho các ứng dụng nông nghiệp, tưới nước tự động
Module cảm biến độ ẩm đất cho các vườn cây khi đất khô, hoặc dùng trong các
ứng dụng của hệ thống nhà thông minh.

Cảm biến mưa sử dụng để phát hiện mực nước, trời


Module cảm biến mưa mưa, hay các môi trường có nước. Mạch cảm biến
mưa được đặt ngoài trời để kiểm tra trời có mưa
không, qua đó truyền tín hiệu điều khiển đóng /
ngắt rơ le.
Module cảm biến gió Đo mức gió tại điểm đặt thiết bị

14
Nhóm 03
Bài tập nhóm Internet và các giao thức

1 số hình ảnh về các thiết bị:

Board Adruino Mega 2560 ESP8266 ngoài thực tế

Module L298N Module LCD I2X

Module cảm biến ánh sáng Module cảm biến độ ẩm đất

15
Nhóm 03
Bài tập nhóm Internet và các giao thức

Module cảm biến mưa Module cảm biến gió

 Phần 3: Phân tích hệ thống giám sát nông nghiệp IoT

3.1: Mục tiêu hệ thống


- Hiện nay, đất nông nghiệp đang bị quy hoạch để đầu tư vào các dự án, khai thac tài
nguyên, khu công nghiệp,… Làm cho diện tích đất nông nghiệp ngày càng giảm đi.
Song song với đó thì nhu cầu về lương thực thực phẩm của thế giới ngày càng tăng. Đất
đai ngày càng đi xuống do khâu canh tác không đúng kỹ thuật, thiếu khoa học, cộng
thêm biến đổi khí hậu.

- Trước tình hình đó, ứng dụng IoT vào nông nghiệp ra đời với những mục tiêu:
+ Hiệu quả vượt trội - Giải pháp nông nghiệp tối ưu: giúp người nông dân kiểm
soát, theo dõi sản phẩm và điều kiện cũng như tình hình canh tác theo thời gian thực.
IoT trong nông nghiệp thu nhập các thông tin, số liệu và dự đoán trước các vấn đề như
dịch bệnh, sự phát triển của cây, … Để người nông dân đưa ra quyết định kịp thời. Giúp
tiết kiệm được thời gian và công sức lao động hơn thông qua quy trình tự động hóa.
Như tưới cây, bón phân, robot thu hoạch tự động,…

+ Nông nghiệp thông minh: Hệ thống nông nghiệp thông minh kết hợp với chu trình
khép kín cho phép trồng trọt ở mọi nơi. Các mô hình trồng cây, rau trong nhà kính và
thủy canh ra đời dựa trên IoT trong nông nghiệp để cung ứng kịp thời cho thị trường các
sản phẩm loại trái cây và rau ngắn ngày ví dụ như xà lách, rau muống, dâu tây,…

+ Nhanh chóng, tiết kiệm thời gian - cải thiện tốc độ và thích nghi với điều kiện
phức tạp:
Với sự hỗ trợ từ công nghệ thông minh của IoT ứng dụng vào trong nông nghiệp giúp
theo dõi và dự đoán được các thay đổi về thời tiết, độ ẩm, chất lượng không khí, tình
hình phát triển và dịch bệnh của vườn cây. Nhờ sự tiện ích đó, môi trường sống và phát
triển của cây trong từng giai đoạn đều ở mức lý tưởng. Qua đó, giúp cây phát triển
nhanh chóng và ít bị sâu bệnh hại.

16
Nhóm 03
Bài tập nhóm Internet và các giao thức

+ Giảm thiểu sử dụng tài nguyên - Tiết kiệm chi phí: IoT trong nông nghiệp đã được
lập trình sẵn các chế độ để tối ưu hóa việc sử dụng các tài nguyên như nước, đất đai,
năng lượng. Thực hiện canh tác dựa trên hệ thống cảm biến giúp người nông dân phân
bổ tài nguyên đồng đều và chính xác. Giúp tiết kiệm được chi phí và đem lại hiệu quả
cao hơn.

+ Quy trình nuôi trồng sạch và an toàn hơn: Hệ thống IoT trong nông nghiệp ứng
dụng không chỉ giúp giảm thiểu việc sử dụng tài nguyên mà còn giảm thiểu sử dụng
thuốc trừ sâu và phân bón hóa học. Điều này hướng đến sản phẩm cuối cùng tới người
tiêu dùng sẽ sạch và đảm bảo an toàn hơn.

+ Cải thiện chất lượng nông sản cho nông dân: Như việc sử dụng cảm biến, giám sát
bằng máy bay không người lái và lập bản đồ trang trại để theo dõi sự phát triển cũng
như tình hình sâu bệnh.

3.2: Mô tả hệ thống

Hình 3.1 Kiến trúc IoT dự trên đám mây cho các ứng dụng nông nghiệp

- Hệ thống IoT mô tả trong hình 3.1 gồm 3 lớp:


 Font-end layer: là phần cứng vật lý hoặc cảm biến, các nút(node) gồm mô-
đun: một bộ vi điều khiển, cảm biến môi trường và bộ truyền giao động, các
mạch giao tiếp và Mô-đun giao tiếp không dây như hình 3.2

17
Nhóm 03
Bài tập nhóm Internet và các giao thức

Hình 3.2: Kiến trúc nút

- Microcontroller: Bộ điều khiển chịu trách nhiệm thu thập dữ liệu và truyền tải
dữ liệu đến lớp tiếp theo của kiến trúc.
- Sensors and Actuators: Bộ cảm biến đo dữ liệu môi trường

- Interfacing Circuits: Bộ cảm biến chuyển đổi dữ liệu cảm biến đc (ví dụ:
nhiệt độ) thành tín hiệu điện.
- Wireless Communication Module: Mô-đun cung cấp, truyền dữ liệu cảm biến
cho các nút.

 Gateway layer: Nhận dữ liệu từ Font-end layer và chuyển tiếp dữ liệu thu thập
được đến các máy chủ đám mây ở phía sau để lưu trữ và phân tích dữ liệu.
 Back-end layer: là máy chủ đám mây có cơ sở dữ liệu lớn có thể chứa 1 lượng
lớn dữ liệu được chuyển tiếp từ Gateway layer. Nơi giao tiếp với 1 tập hợp các
thuật toán và API phân tích dữ liệu. Dữ liệu được truy cập qua Internet bằng cách
sử dụng các trang web di động thể hiện ở hình 3.3

18
Nhóm 03
Bài tập nhóm Internet và các giao thức

Hình 3.3 Hệ thống cloud server


- Ví dụ về 1 mô phỏng hệ thống IoT trong nông nghiệp: đưa các thiết bị cảm biến
thông minh cũng như các hệ thống tự động hoá vào quản lý, điều kiển 1 quy trình sản
xuất khép kín. Cụ thể như hình 3.4

Hình 3.4: Mô phỏng hệ thông IoT trong thực tế nông nghiệp

Phần 4: Phân tích hệ thống giám sát nông nghiệp IoT

19
Nhóm 03
Bài tập nhóm Internet và các giao thức

4.1 Cấu trúc hệ thống giám sát:

Hình 4.1: Sơ đồ khối hệ thống


- Chức năng của từng khối:
 Khối xử lý trung tâm: Thu thập dữ liệu từ cảm biến, khối điều khiển trực
tiếp và hiển thị, khối giao tiếp wifi sau đó xử lý và điều khiển khối điều
khiển trực tiếp và hiển thị, khối relay.
 Khối nguồn: Cấp nguồn cho toàn mạch, sử dụng nguồn cấp cho khối xử lý
trung tâm, mạch Relay, cảm biến và nguồn cho các thiết bị điện. Khối ngõ
ra công suất: Đóng ngắt các tiếp điểm Relay theo sự điều khiển của ngõ ra vi
điều khiển, từ đó điều khiển các thiết bị điện. Đồng thời cách ly giữa mạch
công suất và mạch điều khiển
 Khối giao tiếp wifi: Để giao tiếp giữa khối điều khiển trung tâm và server,
đây là khối trung gian để nhận và gửi dữ liệu điều khiển từ web điều khiển
các thiết bị trong mô hình.
 Khối cảm biến: Bao gồm các cảm biến có nhiệm vụ thu thập nhiệt độ độ ẩm
của môi trường trong mô hình gửi cho khối xử lý trung tâm để dựa vào đó
để điều khiển giám sát môi trường của mô hình.
 Webserver: Xây dựng giao diện web để hiển thị, lưu trữ dữ liệu, đồng thời
cho phép người dùng thao tác, điều khiển gián tiếp hệ thống thông qua wifi.
 App Blynk: Xử lý và gửi tín hiệu điều khiển đến vi điều khiển, điều khiển
trực tiếp và giám sát trên thiết bị Android.

20
Nhóm 03
Bài tập nhóm Internet và các giao thức

4.1.1: Linh kiện cảm biến và thiết bị phần cứng khác:


Linh kiện cảm biến và thiết bị phần cứng sử dụng
1. Module DHT22 (Cảm biến độ ẩm đất) 2. Bo mạch Arduino Uno R3
- Cảm biến DHT22 là cảm biến dùng để - Arduino là một board mạch vi xử
xác định độ ẩm, nhiệt độ của môi lý tích hợp, nhằm xây dựng các
trường xung quanh thông qua chuẩn ứng dụng tương tác với nhau hoặc
One-Wire. với môi trường được thuận lợi
- Khoảng cách truyền khoảng 20m, tiêu hơn. Phần cứng bao gồm một
thụ điện năng ít, độ ổn định và tin cậy board mạch nguồn mở được thiết
cao (-40° C đến 80°C) kế trên nền tảng vi xử lý AVR
- Thời gian giao tiếp vs MCU khoảng Atmel 8 bit, hoặc ARM Atmel 32-
5ms. bit. Những Model hiện tại được
- Hình ảnh : trang bị gồm 1 cổng giao tiếp
USB, 6 chân đầu vào analog, 14
chân I/O kỹ thuật số tương thích
với nhiều board mở rộng khác
nhau.
- Hình ảnh :

- Thông số kĩ thuật :

- Thông số kĩ thuật :

3. Cảm biến khí gas MQ-2 4. Vi điều khiển hỗ trợ ESP-12E


- Cảm biến khí ga MQ-2 là một trong - Chip ESP8266 có bộ xử lí RISC
những loại cảm biến được sử dụng để 32-bit LX106 hoạt động ở tần số
nhận biết: LPG, i-butan, Propane, xung nhịp 80- 160MHz và hỗ trợ
Methane , Alcohol, Hydrogen, Smoke RTOS. Còn có 128 KB RAM và 4
và khí gas. Được thiết kế với độ nhạy MB bộ nhớ FLASH (để lưu trữ
21
Nhóm 03
Bài tập nhóm Internet và các giao thức

cao, thời gian đáp ứng nhanh. Giá trị chương trình và dữ liệu) vừa đủ để
đọc được từ cảm biến sẽ được đọc về đáp ứng các nhu cầu IOT hiện nay.
từ chân Analog của vi điều khiển - ESP8266 tích hợp bộ thu phát
WIFI, không chỉ có thể kết nối
mạng WIFI mà còn tương tác với
Internet để có thể thiết lập mạng
riêng, cho phép các thiết bị khác
kết nối trực tiếp với nó. Điều này
- Hình ảnh : làm cho module NODE MCU
ESP8266 trở nên linh hoạt hơn.

- Hình ảnh :

- Thông số kĩ thuật :

5. Cảm biến ánh sáng CDS 6. Cảm biến độ ẩm đất


- Tích hợp opamp và biến trở so sánh - Để đo độ ẩm đất, sử dụng cảm biến
mức tín hiệu để nhân biết tín hiệu dễ độ ẩm đất. Cảm biến gồm có một
dàng hơn. đầu dò độ ẩm đất và một module
- Sử dụng quang trở, khi có ánh sáng cảm biến. Phần đầu dò được cắm
chiếu vào sẽ làm dòng điện trở thay đổi vào đất để phát hiện độ ẩm, khi độ
qua đó bật tắt thiết bị theo ánh sáng. ẩm của đất đạt ngưỡng thiết lập,
- Hình ảnh: đầu ra sẽ chuyển trạng thái từ mức
thấp lên mức cao.
- Hình ảnh :

22
Nhóm 03
Bài tập nhóm Internet và các giao thức

7. Module bluetooth HC-05 8. Thiết bị hiển thị LCD


- Cho phép kết nối, truyền phát tín hiệu - Cho phép xuất ra màn hình những
bằng sóng bluetooth. dữ liệu cần thiết.
- Gồm 2 chế độ: - Hình ảnh:
+ Ở chế độ SLAVE: bạn cần thiết lập kết nối
từ smartphone, laptop, usb bluetooth để dò
tìm module sau đó pair với mã PIN là 1234.
Sau khi pair thành công, bạn đã có 1 cổng
serial từ xa hoạt động ở baud rate 9600.

+ Ở chế độ MASTER: module sẽ tự động dò


tìm thiết bị bluetooth khác (1 module
bluetooth HC-06, usb bluetooth, bluetooth
của laptop…) và tiến hành pair chủ động mà
không cần thiết lập gì từ máy tính hoặc
smartphone.

- Hình ảnh :

9. Cammera 10. Máy bay không người lái


- Cho phép theo dõi sự phát triển của vật - 1 thiết bị đa chức năng khi có thể
nuôi và cây trông tại bất kì thời điểm làm nhiệm vụ theo dõi, bên cạnh
23
Nhóm 03
Bài tập nhóm Internet và các giao thức

nào trong ngày. đó hoàn toàn có thể gieo cấy,thu


hoạch, tưới nước,……..

4.1.2: Chuẩn giao tiếp – giao thức truyền tín hiệu:


 Chuẩn One-Wire:
- Chuẩn giao tiếp 1 dây (one-wire) được thiết kế bởi Dallas Semiconductor và đã
được Maxim mua lại năm 2001. Maxim là một hãng sản xuất chip lớn. OneWrire
dùng một dây để truyền nhận nên có tốc độ thấp. Chủ yếu sử dụng cho việc thu
thập dữ liệu, truyền nhận dữ liệu thời tiết, nhiệt độ, công việc không yêu cầu tốc
độ cao.
- Là chuẩn giao tiếp không đồng bộ và bán song công (half-duplex). Giao tiếp tuân
theo mối quan hệ chủ tớ một cách chặc chẽ. Trên cùng một bus thì chúng ta có thể
gắn 1 hoặc nhiều thiết bị slave nhưng chi có một master có thể kết nối được với
bus này. Khi không có dữ liệu trên đường truyền thì bus dữ liệu được xem là ở
trạng thái rảnh.
- Hình ảnh về chuẩn giao tiếp dữ liệu One-Wire:

Hình 4.2: Chuẩn One-Wire

 Chuẩn giao tiếp UART:


- UART là viết tắt của Universal Asynchronous Receiver – Transmitter có
nghĩa là truyền dữ liệu nối tiếp bất đồng bộ. Truyền dữ liệu nối tiếp bất
đồng bộ có 1 đường phát dữ liệu và 1 đường nhận dữ liệu, không có tín hiệu
xung clock nên gọi là bất đồng bộ. Để truyền được dữ liệu thì cả bên phát
và bên nhận phải tự tạo xung clock có cùng tần số và thường được gọi là tốc
độ baud, ví dụ như 2400 baud, 4800 baud, 9600 baud..
- Một số tiêu chuẩn truyền trong chuẩn UART:
 Baud rate (tốc độ Baud): Để việc truyền và nhận bất đồng bộ xảy ra thành
công thì các thiết bị tham gia phải thống nhất với nhau về khoảng thời gian
dành cho 1 bit truyền, hay nói cách khác tốc độ truyền phải được cài đặt như
nhau trước khi truyền nhận, tốc độ này gọi là tốc độ Baud.
 Frame (khung truyền): Do truyền thông nối tiếp mà nhất là nối tiếp bất
đồng bộ rất dễ mất hoặc sai lệch dữ liệu, quá trình truyền thông theo kiểu
24
Nhóm 03
Bài tập nhóm Internet và các giao thức

này phải tuân theo một số quy cách nhất định. Khung truyền bao gồm các
quy định về số bit trong mỗi lần truyền, các bit báo hiệu như bit Start và
bitStop, các bit kiểm tra như Parity, ngoài ra số lượng các bit dữ liệu trong
mỗi lần truyền cũng được quy định bởi khung truyền.
 Start bit: Là bit đầu tiên được truyền trong một khung truyền, bit này có
chức ăng báo cho thiết bị nhận biết rằng có một gói dữ liệu sắp được truyền
tới. Start bit là bit bắt buộc phải có trong khung truyền.
 Data: tùy vào cài đặt mà 1 dữ liệu truyền nhận sẽ được quy định số bit.
 Parity bit: bit kiểm tra dữ liệu truyền có đúng không 1 cách tương đối thông
qua bit chẵn lẻ trong data.
 Stop bit: kiểm tra dữ liệu đã truyền gửi xong chưa, thường đánh dấu ở bit
cuối.
 Chuẩn giao tiếp I2C:
- I2C là một chuẩn truyền theo mô hình chủ - tớ. Một thiết bị chủ có thể giao tiếp
với nhiều thiết bị tớ. Muốn giao tiếp với thiết bị nào, thiết bị chủ phải gửi đúng
địa chỉ để kích hoạt thiết bị đó rồi mới được phép ghi hoặc đọc dữ liệu.
- Một giao tiếp I2C gồm có 2 dây: Serial Data (SDA) và Serial Clock (SCL). SDA
là đường truyền dữ liệu 2 hướng, còn SCL là đường truyền xung đồng hồ và chỉ
theo một hướng. Như hình vẽ trên, khi một thiết bị ngoại vi kết nối vào đường
I2C thì chân SDA của nó sẽ nối với dây SDA của bus, chân SCL sẽ nối với dây
SCL.
- Hình ảnh chuẩn giao tiếp I2C:

Hình 4.3: Chuẩn I2C

4.1.3: Chuẩn kết nối:


Có khá nhiều chuẩn kết nối dữ liệu, tuy nhiên phần lớn các hệ thống IoT hiện nay đều
sử dụng bluetooth và wifi là 2 kiểu kết nối tiêu biểu.
 Chuẩn Bluetooth và Wifi:
- Là 2 trong số những chuẩn giao tiếp khoảng cách ngắn và tầm trung vô cùng quan
trọng và được sử dụng rộng rãi do xuất hiện hầu hết ở trên các thiết bị di động,
smartphone, …
- Thông số kĩ thuật:
+ Bluetooth 4.2:
 Tần số: 2.4 GHz
 Phạm vi: 50-100m(Smart/BLE)
25
Nhóm 03
Bài tập nhóm Internet và các giao thức

 Dữ liệu truyền được:1Mbps

+ Wifi ( chuẩn 802.11n):


 Chuẩn 802.11n
 Tần số: 2.4 GHz
 Tầm hoạt động: 50m
 Tốc độ truyền dữ liệu: Max-600Mpbs, trung bình khoảng 150-200Mpbs.

4.1.4: Phương thức xử lý dữ liệu:

- Dữ liệu của hệ thống IoT được thu thập bởi các module cảm biến đang sử dụng.
- Data được sẽ không lưu trữ trực tiếp trong hệ thống cơ sở dữ liệu thông thường
vì dung lượng data quá lớn  Giải pháp ở đây sẽ sử dụng Cloud Storage, là các
điện toán dữ liệu đám mây lưu trữ data online trên hệ thống mở.
- Bằng các công cụ phân tích dữ liệu Data Analytics nổi bật như :
1.Excel · 2. Microsoft Power BI · 3. Tableau · 4. Lập trình R · 5. Python.
 Các dữ liệu sẽ được phân tích, đánh giá, xử lý 1 cách tối ưu nhất từ đó nâng
cao chất lượng hệ thống và sản xuất.
4.1.5: Chuyển đổi giao diện người dùng:

- Hệ thống để vận hành thân thiện với người dùng thì phải được xử lý trên các ứng
dụng hỗ trợ giao diện.
- Khi các data được xử lý thì các ứng dụng giúp cho người sử dụng hệ thống cảm
thấy dễ dàng lắm bắt đó là Web Application hay còn gọi là các web hệ thống
được đặt trên các host IP nơi hiển thị, lưu trữ, cho phép thao tác điều khiển trực
tiếp thông qua mạng liên kết.
- Ngoài ra Mobile App được viết bằng các ngôn ngữ như C++, java,… cũng là 1
giải pháp đang được chuyển hóa do sự tiện lợi của nó mang lại khi chỉ cần mang
theo các thiết bị di động hoàn toàn có thể xử lý được cả hệ thống.

Hình 4.4: App Mobile IoT trên thiết bị di động và hệ thống web xử lý nông nghiệp IoT

Phần 5: Nhận xét và tổng kết


26
Nhóm 03
Bài tập nhóm Internet và các giao thức

5.1: Nhận xét


Ưu điểm:
 Ứng dụng trên điện thoại hoạt động ổn định có thể điểu khiển từ xa.
 Thời gian đáp ứng các điều khiển nhanh trong khoảng 2-3 giây.
 Hệ thống hoạt động ổn định qua nhiều năm.
 Giám sát được nhiệt độ và độ ẩm của môi trường xung quanh.
 Tốc độ điều khiển bằng tay tương đối nhanh.
 Giao diện điều khiển trực quan, đẹp mắt.
 Dễ dàng sử dụng, lắp đặt và bảo dưỡng.
 Mạch điều khiển nhỏ gọn, hoạt động khá ổn định, thời gian đáp ứng khá nhanh.
 Giao diện điều khiển và giám sát dễ sử dụng, thân thiện với người dung.
Nhược điểm
 Các thiết bị sử dụng công suất nhỏ cần nhiều thời gian để đáp ứng các yêu cầu.
 Không có nguồn năng lượng dự trữ và tín hiệu cảnh báo khi có sự cố mất đi.
 Hệ thống phụ thuộc vào tốc độ mạng Wifi và sự ổn định của Server Cloud.
5.2: Tổng kết
Qua quá trình nghiên cứu làm tiểu luận “Ứng dụng IoT trong Nông nghiệp”, nhóm
nhận thấy rất nhiều ứng dụng thực tiễn cao, có thể giám sát trực tiếp trực tiếp trên Web
Application và có thể điều khiển hệ thống qua app điều khiển mà không cần đến trang
trại, đáp ứng được nhu cầu thực tiễn mà xã hội cần. Đồng thời điều khiển và giám sát
được các yếu tố môi trường tạo điều kiện tốt nhất trong nông nghiệp và phát triển cây
trồng, vật nuôi cho năng suất cao nhất.
Có thể điều khiển, khống chế các yếu tố của môi trường tác động lên đời sống của
cây trồng như nhiệt độ, độ ẩm của đất bằng cách:
 Bật tắt quạt để khống chế nhiệt độ trong ngưỡng cho phép.
 Bật tắt phun sương để đảm bảo độ ẩm cho cây.
 Bật tắt bơm để đảm bảo độ ẩm cho cây.
 Có thể điều khiển trực tiếp các thiết bị thông qua tủ điều khiển.
 Có thể giám sát các thông số môi trường.
 Có thể điều khiển các thiết bị thông qua App trên điện thoại thông minh.

Để tạo ra nền nông nghiệp bền vững, việc sử dụng IoT sẽ là trung tâm hàng đầu
trong các hoạt động nông nghiệp. IoT sắp xếp hợp lý cách làm việc từ sử dụng
nước và điện, vận chuyển cây trồng, cảnh báo vận hành, bảo trì máy móc nông
trại. IoT đã chứng tỏ một bước đột phá và tiếp tục thay đổi cách nhìn vào các hoạt
động nông nghiệp khác nhau, trên thế giới ước tính có hơn 75 triệu thiết bị dựa
trên IoT sẽ hoạt động trong ngành nông nghiệp vào năm 2020. Trong tương lai,
IoT có thể được định hình bởi những tiến bộ vượt bậc trong Mạng cảm biến
không dây WSN (Wireless Sensor Network - WSN) và thế hệ thứ 5 của công
27
Nhóm 03
Bài tập nhóm Internet và các giao thức

nghệ thông tin di động (5G) để cung cấp cho nông dân dữ liệu và thông tin theo
thời gian thực mọi lúc mọi nơi trên đất của họ.

Từ những lợi ích của việc ứng dụng IoT trong nông nghiệp thông minh chúng ta
có thể rút ra kết luận rằng, hiện nay, mỗi inch đất canh tác đều quan trọng để tối
đa hóa sản lượng cây trồng. Vì vậy, cần phải tập trung vào các phương pháp trồng
trọt thông minh hơn, tốt hơn và hiệu quả hơn để đáp ứng nhu cầu lương thực ngày
càng tăng của dân số Việt Nam. Tuy nhiên, để giải quyết từng inch đất canh tác
một cách phù hợp thì giờ đây, việc sử dụng các cảm biến và công nghệ truyền
thông dựa trên IoT không phải là “một lựa chọn” nữa mà nó là “một điều cần
thiết”.

28
Nhóm 03

You might also like