Professional Documents
Culture Documents
Đề thi HSG môn Hóa học lớp 12 - Sở GD - ĐT Bắc Ninh - Năm học 2015-2016 - File word có lời giải chi tiết
Đề thi HSG môn Hóa học lớp 12 - Sở GD - ĐT Bắc Ninh - Năm học 2015-2016 - File word có lời giải chi tiết
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16;
Na = 23; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65;
Br = 80; Rb = 85; Sr = 88; Ag = 108; Sn = 119; Cs = 133; Ba = 137; Pb = 207.
(Thí sinh không sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
hợp X cho tác dụng hết với AgNO3 trong NH3, sau đó lấy lượng Ag kim loại thu được cho tác dụng với
dung dịch HNO3 đặc thì thu được 13,44 lít khí NO2 (đktc).
1. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của A, B.
2. Tính thành phần % theo khối lượng của A, B trong 33,8 gam hỗn hợp X.
Câu 7: (2,5 điểm)
Cho 47 gam hỗn hợp hơi của 2 ancol đi qua Al2O3 nung nóng (xúc tác) ta được hỗn hợp hơi A
gồm ete, anken, ancol dư và hơi nước. Tách hơi nước ra khỏi hỗn hợp A ta được hỗn hợp khí B. Lấy
nước tách ra ở trên cho tác dụng hết với kali thu được 4,704 lít H 2 (đktc), lượng anken có trong B tác
dụng vừa đủ với 1,35 lít dung dịch Br2 0,2 mol/lít. Phần ete và ancol có trong B chiếm thể tích 16,128
lít ở 136,50C và 1 atm.
1. Tính hiệu suất ancol bị loại nước thành anken, biết rằng hiệu suất đối với mỗi ancol như
nhau và số mol các ete bằng nhau.
2. Xác định công thức phân tử của các ancol.
http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
0,5
Do cacbocation bậc hai (II) có khả năng chuyển vị hiđrua tạo thành
cacbocation bậc ba (III) nên tạo thành hai sản phẩm A, B.
2.
0,5
2. a. Các PTHH:
(3,0đ) FeO + 2 HCl FeCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6 HCl 2FeCl3 + 3 H2O (2)
http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
2FeCl3 + 2 H2O + SO2 2 FeCl2 + H2SO4 + 2HCl (3)
5 FeCl2 + KMnO4 + 8HCl 5FeCl3 + MnCl2 + KCl + 4 H2O (4)
5SO2 + 2KMnO4 + 2 H2O 2 H2SO4 + 2 MnSO4 + K2SO4 (5) 1,0
b. Từ (1) và (4) ta có:
5 FeCl2 + KMnO4 + 8HCl 5FeCl3 + MnCl2 + KCl + 4 H2O (4)
Mol 0,1.0,01526
Số mol của FeCl2 = số mol của FeO trong 1,218 gam mẫu =
0,001526.5= 7,63.10-3 mol
0,5
số mol của FeO trong 0,812 g mẫu = 7,63.10-3. 0,812/1,218 = 5,087. 10-
3
mol
khối lượng của FeO trong 0,812 g mẫu= 5,087. 10-3.72 = 0,3663gam.
khối lượng của Fe2O3 trong 0,812 g mẫu = 0,812 - 0,3663 - 0,812.0,35
= 0,1615gam. 0,5
Tương tự ta có tổng số mol của SO2 đã dùng = n SO2 (3) + n SO2 (5)
n SO2 (3) = n FeCl3(trong 0,812g mẫu) /2 = n Fe2O3 trong 0,812 g mẫu
= 0,1615/160=1,01.10-3 mol.
n SO2 (5) = 2,5 n KMnO4 (trong 5) = n KMnO4 (trong 5) = 0,02221.0,1 – 1/5.n
Fe2+ = 0,002221- 0,2.(5,087. 10-3 + 2.1,01.10-3) 0,5
= 0,7996.10 -3
3. KÝ hiÖu sè mol kim lo¹i M cã trong 59,08 gam hçn hîp A lµ a(x > 0).
(2,5đ) Gi¶ thiÕt 1): M cã duy nhÊt mét møc (hay sè) oxi ho¸ lµ n+:
Khi hoµ tan 59,08 gam hçn hîp A vào dung dịch HCl thu ®îc khÝ hiđro
http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
theo ph¬ng tr×nh:
M + n HCl MCln + 0,5 n H2 (1)
a mol 0,5 na mol H2
Khi hoµ tan 59,08 gam hçn hîp A vào dung dịch của hỗn hợp NaNO3 và
H2SO4 (còng chÝnh lµ dung dÞch HNO3) ta thu ®îc khÝ NO:
3 M + n NO3– + 4n H+ 3 Mn+ + n NO (k) + 2n H2O (2)
Theo ®Ò bµi cã sè mol H2 b»ng sè mol NO (®Òu b»ng 4,48: 22,4 = 0,2
(mol)).
0,5
Theo lËp luËn trªn l¹i cã 0,5 nx mol H2 kh¸c víi (nx: 3) mol NO.
VËy gi¶ thiÕt 1) nµy kh«ng phï hîp.
Gi¶ thiÕt 2): XÐt M cã hai møc (sè) oxi ho¸ kh¸c nhau:
*) Trong ph¶n øng (1), M cã møc oxi ho¸ n+.
Tõ liªn hÖ trªn, ta thu ®îc 0,5 nx mol H2
(1)
*) Trong ph¶n øng (2), M cã møc oxi ho¸ m+. Ta cã: 0,5
3 M + m NO3- + 4 m H+ 3 Mm+ + m NO (k) + 2m H2O (2)
http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
a=0,2; bx= 0,6;by=0,9. Vậy x/y=2/3. Công thức oxit: Fe2O3.
0,5
nNaOH = 0,15.2 = 0,3 mol; n NaOH dư = n HCl = 0.1; n NaOH pư = 0,3- 0,1 = 0,2.
PTHH xảy ra:
+ NaOH + H2 O
Mol 0,2 0,2 0,2
NaOH + HCl NaCl + H2O
Mol 0,1 0,1 0,1
D: , NaCl
Mol: 0,2 0,1
0,5
Khối lượng muối = 58,5. 0,1 + ( + 67).0,2 = 22,89 = 18,2
Vậy axit no đơn chức là HCOOH hoặc CH3COOH.
0,5
Đốt cháy A sản phẩm: CO2 và H2O hấp thụ hết vào bình NaOH đặc dư,
khối lượng bình tăng thêm 26,72gam, m CO2 + m H2O = 26,72
http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
Số mol axit no đc: 0,2-0,1 = 0,1.
p tổng =
nc =
http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
+ Khi cho 7,539g A vào 1 lít dung dịch KOH 2M
Zn + 2KOH ( K2ZnO2 + H2
2Al + 2KOH + 2H2O ( 2KAlO2 + 3H2
+ Biện luận dư KOH:
2/ 0,5
http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
Lọc kết tủa thu được dd Y, Cô cạn Y thu được chất rắn Z:
KNO3, Cu(NO3)2 hoặc KOH có thể dư. Nung Z:
KNO3, KNO2 + ½ O2 (4)
0,5
Giả sử KOH hết, Cu(NO3)2 dư sau (3),
Chất rắn thu được gồm: CuO, KNO2
mKNO2 = 0,105x85 = 8,925 g. > 8,78 g. Loại.
Vậy Cu(NO3)2 hết, KOH dư.Không xảy ra (5).
Khối lượng chất rắn= m KNO2 + m KOH dư.
Đặt a,b là số mol của KNO2 KOH dư.
a + b = 0,105
85a + 56b = 8,78. Giải hệ được: a= 0,1; b= 0,005.
Sô mol KOH pư (2) và (3) = 0,105- 0,005 = 0,1.
Sô mol KOH pư (3) = 2x n Cu(NO3)2 = 0,02x 2 = 0,04
Sô mol KOH pư (2) = 0,1- 0,04 = 0,06 = n HNO3 dư.
số mol HNO3 pư = 0,12-0,06 = 0,06.
Khối lượng dd X = m Cu(NO3)2 +m HNO3 dư + m H20 ban đầu+ m H2O (tạo
thành pư 1)
0,5
= 0,02x 188+ 0,06x63 + 5,04 + 0,03x 18 = 13,12 g.
Vậy nồng độ % của Cu(NO3)2 trong dd X là:
C% = 0,02x 188x 100%/13,12 = 28,66 %.
nồng độ % của HNO3 trong dd X là:
C% = 0,06x 63x 100%/13,12 = 28,81 %.
0,5
6.
Đặt CTPTTB A,B là:
(2,5đ)
Bài ra Nếu lấy cùng một số mol A hoặc B(x mol mỗi chất) V lit H2.
http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
Ta có:
2x
2x 2x
(vì A, B có đều có độ không no =1).
AgNO3/NH3
Số mol NO2 = số mol Ag = 0,6.
Ta có sơ đồ:
http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
0,5
7.
(2,5đ) Theo bài ra ancol tách nước thu được anken nên ancol là no đơn chức.
(1)
(2)
Lấy hơi nước thu được td với K:
K + H2O KOH + ½ H2. (3)
Số mol H2 = 4,704/22,4 = 0,21.
Số mol H2O = 0,21.2 = 0,42.
Số mol Br2 = số mol anken = 1,35.0,2 = 0,27. = Số mol H2O (2) 0,5
Số mol H2O (1) = 0,42 – 0,27 = 0,15 = Số mol các ete.
số mol ancol pư tạo ete = 0,15.2 = 0,3.
số mol 2 ancol dư + Số mol các ete = 0,48. số mol ancol dư =
0,33. 0,5
số mol 2ancol bd= 0,33 + 0,3 + 0,27 = 0,9.
Mà x >0,15.nên
http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
Thay vào 2 giải bđt ta được 2,533< m < 3,864.
Vậy m= 3. CTPT ancol thứ 2 là: C3 H7 OH.
1,0
Ghi chú: Học sinh phải thực hiện đúng và đủ các yêu cầu của đầu bài, kết quả làm cách khác đúng,
cho điểm tối đa tương ứng.
http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất