Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 1 - Báo Cáo Thực Hành Cấu Tạo ô Tô
Nhóm 1 - Báo Cáo Thực Hành Cấu Tạo ô Tô
BÁO CÁO
THỰC HÀNH CẤU TẠO Ô TÔ
Đề tài: Phân tích kết cấu các hệ thống truyền lực trên
Toyota Corolla Altis mã động cơ 1ZZ-FE
NHÓM 1:
Nhóm 1:6051040254 - Trần Xuân Trường
Nhóm 1:6051040236 - Huỳnh Minh Tiến
Nhóm 1:6051040179 - Trịnh Quốc Anh Khoa
Nhóm 1:6051040261 - Nguyễn Ngọc Phương Uyên
Nhóm 1:6051040153 - Vũ Tiến Trường
Nhóm 1:6051040258 - Lê Minh Tuấn
Nhóm 1:6051040164 - Lưu Nguyễn Sỹ Hùng
Nhóm 1:6051040165 - Nguyễn Tấn Huy
Nhóm 1:6051040237 - Trần Xuân Tiến
Em được giao đề tài “Phân tích kết cấu các hệ thống truyền lực trên ô tô “Toyota
Corolla Altis”. Đây là một đề tài rất thực tế, phù hợp với điều kiện phát triển của nền
công nghiệp ô tô nước ta hiện nay. Xe ô tô Toyota là một loại phương tiện giao thông
rất phổ biến ở Việt Nam, nó có những ưu điểm khá nổi trội cho việc di chuyển với điều
kiện đường xá của nước ta hiện nay.
Được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy Trương Mạnh Hùng cùng với sự cố gắng
của bản thân bằng cách vận dụng những kiến thức đã học và tìm hiểu thêm. Tuy nhiên
do kiến thức còn hạn chế, điều kiện tiếp xúc với thực tế còn ít nên khi làm đề tài này
chắc chắn sẽ không tránh khỏi sai sót. Em xin các thầy cô và các bạn tận tình chỉ bảo
thêm.
TP.HCM, ngày 12 tháng 10 năm 2022
Nhóm sinh viên thực hiện
1
MỤC LỤC
1. ĐỘNG CƠ ...................................................................................................... 4
2. LY HỢP ........................................................................................................ 55
3.HỘP SỐ ......................................................................................................... 61
3.2 Sơ đồ đi số................................................................................................... 62
2
4.1 Tổng quan về bộ vi sai ............................................................................... 75
3
HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC
1. ĐỘNG CƠ
1.1 Tổng quan về động cơ 1ZZ - FE (DOHC 16 van)
4
Có các đường nước làm mát đi qua, đường ống dẫn dầu bôi trơn, và các vị trí để
lắp đặt các bộ phận khác. Vật liệu chế tạo thân động cơ thường là gang hợp kim hoặc
hợp kim nhôm.
Động cơ dùng trên ô tô thường có số xilanh nhiều hơn hai, các xilanh được xếp
thành dãy thẳng hàng hoặc được xếp theo hình chữ V, W.
5
Hình 1.4 Piston
1.2.4 Thanh truyền và trục khuỷu
1.2.4.1 Thanh truyền
Nhiệm vụ: Dẫn truyền lực từ Piston qua trục khuỷu trong kỳ sinh công theo chiều
ngược lại trong các kỳ khác.
Cấu tạo của thanh truyền gồm 3 thành phần: Đầu nhỏ, đầu to và phần thân.
6
Nhiệm vụ: Tiếp nhận lực từ piston thông qua thanh truyền dẫn động, biến lực di
chuyển tịnh tiến thành lực quay, sau đó nối với các hệ thống khác tạo thành một động
cơ hoàn chỉnh.
Cấu tạo gồm 6 phần: Đầu trục khuỷu, chốt khuỷu, cổ khuỷu, má khuỷu, đối trọng,
đuôi trục khuỷu
7
Kỳ nạp (hút): Khi này van nạp mở, van xả đóng, hỗn hợp khí và nhiên liệu được
nạp vào xi lanh trong lúc piston chuyển động từ điểm chết trên xuống điểm chết dưới.
Kỳ nén: Piston chuyển động từ điểm chết dưới lên điểm chết trên để nén hỗn hợp
khí và nhiên liệu lại. Ở cuối kỳ nén, bugi sẽ đánh lửa để đốt cháy hỗn hợp khí và nhiên
liệu.
Kỳ đốt (nổ): Hỗn hợp khí và nhiên liệu được đốt cháy làm áp suất tăng cao đẩy
piston chuyển động từ điểm chết trên xuống điểm chết dưới. Chuyển động này sẽ tác
dụng lên thanh truyền rồi đến trục khuỷu và được biến đổi thành chuyển động quay.
Kỳ xả: Sau khi kết thúc quá trình đốt cháy, piston chuyển động từ điểm chết dưới
lên điểm chết trên để đẩy khí thải trong xi lanh qua van xả ra ngoài hệ thống khí thải.
Hình 1.7 Nguyên lý hoạt động của động cơ xe Toyota Corolla Altis
Chuyển động của piston trong các kỳ nạp, nén và xả chủ yếu nhờ vào năng lượng
tích trữ bởi bánh đà gắn ở trục khuỷu trong kỳ đốt sinh công. Với 1 xi lanh, cứ 2 vòng
quay trục khuỷu sẽ có 1 lần đốt diễn ra. Do đó động cơ càng nhiều xi lanh thì góc đánh
lửa càng chia nhỏ, công sinh ra đều hơn, động cơ vận hành êm hơn.
Nhằm tối ưu hiệu suất động cơ, hiện nay đa số các hãng ô tô đều áp dụng công
nghệ van biến thiên cho động cơ của mình. Công nghệ này giúp can thiệp, tự động tính
toán điều chỉnh thay đổi thời gian mở và độ mở của van nạp linh hoạt theo từng tình
trạng phối khí thực tế.
8
1.4 Tra cứu chi tiết
Tên tiếng anh,
Mã Hình ảnh
Việt
Nắp máy
1120122060 (Cover, Cylinder
Head)
Gioăng
111156414103 (Gasket, Cylinder
Head)
9
Nắp dầu động cơ
1218055010 (Cap Sub-Assy,
Oil Filler)
Ống lót
1112764030 (Bush, Exhaust
Valve Guide)
10
Van điện từ
(Valve Assy,
1533022030
Camshaft Timing
Oil Control)
Hanger, Engine,
1228122021
NO.1
Insulator, Engine
1237164350 Mounting, Rear
Bracket, Engine
Mounting, Rear
1232164330 (For Transverse
Engine)
11
Bracket,
1251164060 Alternator, NO.1
Bracket, Engine
Mounting, Front
1231164230 (For Transverse
Engine)
Insulator, Engine
Mounting, Front
1236164400
(For Transverse
Engine)
Bracket, Engine
Mounting, LH
1232564190
(For Transverse
Engine)
Insulator, Engine
Mounting, LH
1237227020
(For Transverse
Engine)
12
9011910818 Bolt W/Washer
Clip Or Clamp
9046718003 (For Ventilation
Hose)
Bearing,
130416407201
Connecting Rod
13
Piston Sub-Assy,
1310364190
W/Pin
1170127012B Bearing,
0 Crankshaft
Bush (For
9099973138 Connecting Rod
Small End)
1341164910 Crankshaft
Flywheel Sub-
1340564070
Assy
14
Gear, Flywheel
1345364050
Ring
1347022041
Pulley, Crankshaft
Gasket, Water
1634164021
Outlet
Vòi phun
1579464011 (Nozzle, Cylinder
Head Oil)
15
Then bán nguyệt
(Plug,
1118364010
Semicircular)
Nozzle Sub-assy,
1579064030
Oil, NO.1
Gage Sub-Assy,
1530164090
Oil Level
1211264040
Pan, Oil NO.2
16
1210164141 Pan Sub-Assy, Oil
Pump Assy,
1610069435
Engine Water
Gasket, Water
1627164031
Pump
Hose, Radiator,
1657264350
Outlet
17
Cap Sub-Assy,
1640564110
Reserve Tank
Tank Assy,
1647064270
Radiator ReserVe
Clamp Or Clip,
Hose (For
1647064270
RadiaTor Outlet
no.1)
Support, Radiator,
1653321020
Upper
18
Hose, Radiator,
1657164370
Inlet
Clamp Or Clip,
9613644301 Hose (For
Radiator Inlet)
Cushion, Radiator
1652321020
Support
ShrOUD Sub-
1671127120
Assy, Fan
19
1636122080 Fan, NO.2
Cap Sub-Assy,
1640172090
Radiator
Motor, Cooling
163830P090
Fan, NO.2
Plug, Radiator
2332254010
Drain Cock
20
GASKET,
CYLINDER
1118264021
HEAD REAR
PLATE
9091603046 THERMOSTAT
CLAMP OR
CLIP(FOR AIR
9046715022
HOSE, NO.1)
21
PULLEY,
1305164012 CAMSHAFT
TIMING
SHIM, VALVE
1375364150
ADJUSTING
LOCK, VALVE
9091303014 SPRING
RETAINER
22
SPRING,
9050143002 COMPRESSION(
FOR INNER)
SEAL OR RING,
9091302116 O(FOR VALVE
STEM OIL)
WASHER,
PLATE(FOR
9020122010
VALVE SPRING
SEAT)
VALVE,
1371164020
INTAKE
23
PULLEY,
1361364011 INJECTION
PUMP DRIVE
NUT, TIMER
9009905166
ROUND
IDLER SUB-
1350564012 ASSY, TIMING
BELT, NO.1
SPRING,
9050718006 TENSION(FOR
IDLER)
24
IDLER SUB-
1350364021 ASSY, TIMING
BELT, NO.2
PUMP ASSY,
1510064042
OIL
GASKET, OIL
1519364022
PUMP
SEAL(FOR
9031142031
CRANKSHAFT)
25
SPRING, OIL
1513217010 PUMP RELIEF
VALVE
GASKET, OIL
1513467020 PUMP RELIEF
VALVE
1514964070
GASKET( FOR
OIL STRAINER)
FILTER SUB-
9091530003
ASSY, OIL
26
1511654021 FOR OIL FILTER
GASKET, OIL
1569164041
FILTER
GASKET (FOR
9043010035 OIL FILTER
OUTLET PIPE)
BOLT,
91621J0612
W/WASHER
27
VALVE ASSY,
1569064011 OIL COOLER
RELIEF
CLAMP OR
9613441900
CRIP, HOSE
GASKET(FOR
9043022003 OIL COOLER
RELIEF VALVE
COOLER ASSY,
1571064010
OIL
28
RING (FOR OIL
9030122004
COOLER)
BOLT,
9040118009 UNION(FOR OIL
COOLER)
GASKET(FOR
OIL COOLER
9043020014
PIPE UNION
BOLT)
PIPE SUB-ASSY,
2370164110 INJECTION,
NO.1
29
CLAMP,
2374254010 INJECTION
PIPE, NO.3
PIPE SUB-ASSY,
2370264110 INJECTION,
NO.2
CLAMP,
2374154010 INJECTION
PIPE, NO.2
PUMP ASSY,
221006E300 INJECTION OR
SUPPLY
30
PUMP ASSY,
221006E280 INJECTION OR
SUPPLY
PIPE SUB-ASSY,
2370364090 INJECTION,
NO.3
PIPE SUB-ASSY,
2370464110 INJECTION,
NO.4
PIPE, NOZZLE
2376464140
LEAKAGE, NO.1
31
1.5 KẾT CẤU CƠ KHÍ CỦA ĐỘNG CƠ
1.5.1 HỆ THỐNG BÔI TRƠN
1.5.1.1 Tổng quan về hệ thống bôi trơn
32
1.4.4.2 Bảng tra cứu
Mã Tên (Tiếng Việt,Tiếng Anh) Hình ảnh thực tế
33
Lọc thô (STRAINER SUB-
1510422023
ASSY, OIL)
34
Ngày nay hệ thống làm mát bằng nước được sử dụng phổ biến do có khả năng
làm mát vượt trội hơn so với hệ thống làm mát bằng không khí.
Hệ thống này có cấu tạo phức tạp, bao gồm: két nước, nắp két nước (van chân
không và van áp suất), van hằng nhiệt, bơm nước và quạt gió (làm mát kiểu tuần hoàn
cưỡng bức).
1.5.2.2 Nguyên lý làm việc
Nước làm mát được dẫn xung quanh các xylanh và bên trong nắp máy. Hệ thống
làm mát sẽ lấy đi một lượng nhiệt do quá trình cháy sinh ra và giữ cho động cơ ở một
nhiệt độ ổn định thích hợp nhất.
Khi hệ thống làm mát bị hỏng, động cơ sẽ quá nhiệt. khi nhiệt độ làm việc của
động cơ quá thấp, tổn thất nhiệt lớn thì chất lượng của hỗn hợp cháy kém và quá trình
cháy không trọn vẹn.
Nước làm mát SLLC có đặc điểm là làm giảm điểm đông lạnh và làm tăng điểm
sôi của nó, giúp bôi trơn bơm nước và chống rỉ sét bên trong động cơ.
Khi động cơ hoạt động, nếu nhiệt độ động cơ thấp thì van hằng nhiệt sẻ đóng.
Chất lỏng làm mát sẽ tuần hoàn bên trong động cơ và khoang sưởi ấm hành khách.
Khi nhiệt độ động cơ cao, van hằng nhiệt sẽ mở và nước làm mát từ động cơ đi
ra két nước, lượng nhiệt từ chất lỏng sẽ truyền qua đường ống đến các ống tản nhiệt và
được không khí mang đi. Phần dưới của két nước làm mát được dẫn đến bơm nước.
Bơm nước sẽ đẩy nước đi xung quanh xylanh lên nắp máy.
35
1.5.2.3 Bảng tra cứu
Mã Tên tiếng anh, Việt Hình ảnh
Bơm nước(PUMP
ASSY, ENGINE
1610069435
WATER)
36
Van hằng nhiệt
9091603046
(THERMOSTAT)
Ống nước ra
1657264350 (HOSE, RADIATOR,
OUTLET)
Quạt
1636122080
(Fan, no2)
37
SHROUD SUB-ASSY,
1671127120
FAN
38
Cleaner assy, Air (Cụm
1770064510
lọc gió)
39
CLAMP(FOR AIR
9611110650 CLEANER HOSE,
NO.1)
METER ASSY,
INTAKE AIR FLOW
2220422010
Cảm biến lưu lượng khí
nạp
METER SUB-ASSY,
222040C020
INTAKE AIR FLOW
40
Hình 1.11 Mạch điều khiển phun xăng điện tử EFI
1.5.4.1 Cấu tạo
41
Sơ đồ khối của hệ thống phun xăng điện tử
Họng ga
2221022060 BODY ASSY,
THROTTLE
42
Kẹp
2384121050
CLAMP, FUEL PIPE
NO1
232090D030
INJECTOR ASSY,
FUEL
Miếng đệm
9056108055 SPACER, NO.1(FOR
DELIVERY PIPE)
43
Kẹp
CLAM.
2384222020
P, FUEL PIPE,
NO.1(FOR EFI)
2390122140
TUBE SUB-ASSY,
FUEL
44
1.5.5 ỐNG XẢ
45
GASKET, EXHAUST
31745123010 PIPE (GIOĂNG, ỐNG
XẢ)
SUPPORT, EXHAUST
41756521040 PIPE, NO.5 (HỖ TRỢ,
ỐNG XẢ, SỐ 5)
SUPPORT, EXHAUST
51756522030 PIPE, NO.1 (HỖ TRỢ,
ỐNG XẢ, SỐ 1)
46
Hình 1.13 Cấu tạo của hệ thống đánh lửa
47
khác như cảm biến chế độ nước làm mát, cảm biến tiếng gõ, cảm biến nhiệt độ khí
nạp,…để xác định thời điểm đánh lửa hiệu chỉnh.
1.5.6.2 Bảng tra cứu
Mã số Tên gọi Hình ảnh
PLUG ASSY,
1985064031
GLOW
NUT,
9017904030 CONNECTING(FO
R GLOW PLUG)
GROMMET,
9018904024 SCREW(FOR
GLOW PLUG)
48
1.5.7 MÁY PHÁT ĐIỆN
1.5.7.1 Tổng quan về máy phát điện
HOLDER
ASSY,
ALTERNATOR
BRUSH (GIÁ
2737075060
ĐỠ ASSY,
BÀN CHẢI
MÁY PHÁT
ĐIỆN)
ALTERNATOR
ASSY (MÁY
2706064420
PHÁT ĐIỆN
ASSY)
50
Bạc đạn
BEARING(FOR
2741164360
ALTERNATOR
DRIVE END
FRAME)
Roto
2733016390
ROTOR ASSY,
ALTERNATOR
Chổi than
2735722050 COIL ASSY,
ALTERNATOR
BOLT(FOR
9090105004
ALTERNATOR)
51
Hình 1.18 : Sơ đồ mạch điện máy khởi động
Hệ thống khởi động sử dụng năng lượng từ bình acquy và chuyển năng lượng
này thành cơ năng quay máy khởi động. Máy khởi động truyền cơ năng này cho bánh
đà trên trục khuỷu động cơ thông qua việc gài khớp. Chuyển động của bánh đà làm hỗn
hợp khí nhiên liệu được hút vào bên trong xilanh, được nén và đốt cháy để quay động
cơ.
Khi khởi động động cơ nó không thể tự quay với công suất của nó. Trước khi tia
lửa điện xuất hiện ta phải dùng lực từ bên ngoài để làm quay động cơ. Máy khởi động
thực hiện công việc này. Máy khởi động sẽ ngừng hoạt động khi động cơ đã nổ.
52
1.5.8.2 Bảng tra cứu
MÃ TÊN HÌNH ẢNH
Máy khởi
động
2810064340
(STARTER
ASSY)
Chổi than
(HOLDER
2814064130
ASSY,
STARTER
BRUSH)
YOKE
2812055050 ASSY,
STARTER
53
ARMATURE
2816074070
ASSY,
STARTER
Cốc đề
(SWITCH
2815064341
ASSY,
MAGNET
STARTER)
Nhông đề
2801164130 (CLUTCH
SUB-ASSY,
STARTER)
54
2. LY HỢP
2.1 Sơ đồ ly hợp
Chú thích:
1. Trục khuỷu động cơ 8. Đĩa ma sát
2. Đĩa ép 9. Bánh đà
3. Vỏ ly hợp 10. Xy lanh cắt ly hợp
4. Bàn đạp 11. Ống dẫn dầu
5. Ổ bi tỳ 12. Bình chứa dầu ly hợp
55
6. Trục sơ cấp hộp số 13. Xy lanh chính ly hợp
7. Lò xo màng 14. Bàn đạp ly hợp
Ở trạng thái mở: Khi người lái tác dụng lực lên bàn đạp (khi cần thay đổi số)
thông qua thanh kéo, các chốt và đòn bẩy, đẩy khớp trượt và ổ bi tỳ dịch chuyển dọc
trục sơ cấp, ép lên đầu các đòn mở, kéo đĩa ép nén các lò xo ép, làm cho đĩa ma sát rời
khỏi bề mặt bánh đà và ở trạng thái tự do, momen của trục khuỷu động cơ không truyền
qua được trục sơ cấp để cho việc sang số được dễ dàng. Sau khi sang số xong người lái
nhả bàn đạp từ từ để cho ly hợp trở về vị trí đóng như ban đầu.
56
2.3 Bảng tra cứu
Tên Tiếng Tên Tiếng
Mã Hình minh họa
Anh Việt
DISC ASSY,
3125012590 Đĩa ma sát
CLUTCH
COVER
3121012270 ASSY, Vỏ ly hợp
CLUTCH
BEARING
ASSY,
3123012181 Vòng bi
CLUTCH
RELEASE
57
BOOT,
Cao su chắn
CLUTCH
3112632010 dầu
RELEASE
FORK
FORK SUB-
ASSY, Càng ngắt ly
3120420100
CLUTCH hợp
RELEASE
PEDAL SUB-
3130112470
ASSY, Cần đạp
CLUTCH
58
SUPPORT
5510712220 SUB-ASSY,
Giá bắt ly hợp
CLUTCH
PEDAL
TUBE,
CLUTCH
RELEASE
3148112310
CYLINDER Ống mềm
TO
FLEXIBLE
HOSE
SPRING(FOR
9050714050 BRAKE
Lò xo
PEDAL
RETURN)
ACCUMULA
3149012020
TOR ASSY, Bộ tích luỹ
CLUTCH
59
CASE SUB-
ASSY,
9094702B47
FRONT Ống mềm
DIFFERENTI
AL
BRACKET,
FLEXIBLE
3148412350
HOSE, Giá đỡ
NO.2(FOR
CLUTCH)
CYLINDER
ASSY,
3142020070 Xi lanh chính
CLUTCH
MASTER
CLUTCH
Xi lanh nhả ly
3147032023 RELEASE
hợp
CYLINDER
60
PLUG,
BLEEDER(F
OR BRAKE
4754720010
BOOSTER
ACCUMULA
TOR)
3.HỘP SỐ
3.1 Sơ đồ hộp số
3.2 Sơ đồ đi số
Đường truyền công suất: trục sơ cấp => z1 => z1’ => bộ đồng tốc => C1 => C2
=> Trục thứ cấp
62
𝒛′𝟐
Tay số 2: 𝑰𝟐 = (−𝟏)𝒏 ∗
𝒛𝟐
Đường truyền công suất: trục sơ cấp => z2 => z2’ => bộ đồng tốc => C1 => C2
=> trục thứ cấp
𝒛′𝟑
Tay số 3: 𝑰𝟑 = (−𝟏)𝒏 ∗
𝒛𝟑
Đường truyền công suất: trục sơ cấp => z3 => z3’ => bộ đồng tốc => C1 => C2
=> trục thứ cấp
𝒛′𝟒
Tay số 4: 𝑰𝟒 = (−𝟏)𝒏 ∗
𝒛𝟒
Đường truyền công suất: trục sơ cấp => z4 => z4’ => C1 => C2 => trục thứ cấp
𝐳𝟓′
Tay số 5: 𝑰𝟓 = (−𝟏)𝒏 ∗
𝒛𝟓
Đường truyền công suất: trục sơ cấp => z5 => z5’ => C1 => C2 => trục thứ cấp
* Bánh răng số lùi:
𝒛. 𝑳𝟐 ′ 𝒛. 𝑳𝟐 𝒛. 𝑳𝟐
𝑰𝒕𝒍 = ∗ =
𝒛. 𝑳 𝒛. 𝑳𝟐 ′ 𝒛. 𝑳
Đường truyền công suất: Trục sơ cấp => zL => zL2’ => zl2 => bộ đồng tốc =>
C1 => C2 => trục sơ cấp
63
3.3 Bảng tra cứu
Mã Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt Hình ảnh
TRANSAXLE
3030013050 ASSY, Hộp số thường
MANUAL
GASKET KIT,
TRANSAXLE Bộ gioăng hộp
9036632025
OVERHAUL số thường
(MTM)
CASE,
Vỏ hộp số
3311116064 MANUAL
thường
TRANSMISSION
COVER SUB-
ASSY,
3310212021 MANUAL Nắp hộp số
TRANSMISSION
CASE
64
COVER,
3313412022 OUTPUT
SHAFT(MTM)
BEARING (FOR
vòng bi trục
9036533005 OUTPUT SHAFT
thứ cấp
FRONT)
SHAFT,
3330212071 trục thứ cấp
OUTPUT
65
BEARING,
NEEDLE ổ bi đũa bánh
9036438007
ROLLER(FOR răng số 1
1ST GEAR)
RING,
3336720070 SYNCHRONIZE vòng đồng tốc
R, NO.1
GEAR,
3333112060
REVERSE
66
HUB,
3336112060 TRANSMISSION
CLUTCH, NO.1
KEY,
SYNCHROMES
3336512051
H SHIFTING,
NO.1
SPACER (FOR
9056032008 2ND GEAR
BEARING)
67
BEARING,
NEEDLE vòng bi đũa số
9036432014
ROLLER (FOR 2
2ND GEAR)
GEAR, 3RD
3342312010 bánh răng số 3
DRIVEN
GEAR, 4TH
3342212050
DRIVEN
68
GEAR, 5TH
3342812050 bánh răng số 5
DRIVEN
NUT (FOR
MANUAL
9017918005 TRANSMISSION
OUTPUT SHAFT
REAR SET)
69
BEARING,
NEEDLE vòng bi đũa
9036431002
ROLLER (FOR bánh răng số 3
3RD GEAR)
RING,
3336920040 SYNCHRONIZE
R, NO.3
SLEEVE,
3336420051 TRANSMISSION
HUB, NO.2
70
HUB,
3336212051 TRANSMISSION
CLUTCH, NO.2
RING,
SYNCHRONIZE
3336812210
R (FOR 3RD
GEAR)
SPACER (FOR
9056029001 4TH GEAR
BEARING)
BEARING,
NEEDLE vòng bi đũa
9036429002
ROLLER (FOR bánh răng số 4
4TH GEAR)
71
3303512140 GEAR, 4TH bánh răng số 4
BEARING,
vòng bi phía
RADIAL BALL
9036325068 sau của trục sơ
(FOR INPUT
cấp
SHAFT REAR)
RETAINER,
3315112021 BEARING,
REAR(MTM)
BEARING,
NEEDLE
9036424006
ROLLER (FOR
5TH GEAR)
72
3303612130 GEAR, 5TH
RING,
3336920040 SYNCHRONIZE
R, NO.3
SPRING,
SYNCHROMES
H SHIFTING
3339112030
KEY (FOR NO.3
CLUTCH HUB)
3
SLEEVE,
3339520041 TRANSMISSION
HUB, NO.3
73
HUB,
3339312060 TRANSMISSION
CLUTCH, NO.3
GEAR SUB-
ASSY,
3340212041
REVERSE
IDLER
SHAFT,
3345112021 REVERSE
IDLER GEAR
WASHER,
3346212010 REVERSE
IDLER THRUST
74
4.TRUYỀN LỰC CHÍNH VI SAI
75
Hình 4.1 Truyền lực chính vi sai trên xe Toyota Vios
4.2 Nguyên lý hoạt động
4.2.1 Khi xe chạy thẳng
Khi xe chạy thẳng, một lực cản đều nhau tác động lên cả bánh xe bên trái và
bánh xe bên phải, vì vậy bánh răng vành chậu, bánh răng vi sai và bánh răng bán trục
đều quay như 1 khối liền để truyền lực dẫn động đến cả 2 bánh xe.
4.2.2 Khi xe chạy trên đường vòng
- Khi xe chạy trên đường vòng, tốc độ quay của lớp ngoài và lốp trong sẽ khác
nhau.
- Nói khác đi, bên trong bộ vi sai, bánh răng bán trục B phía trong quay chậm và
bánh răng vi sai phải quay sao cho bánh răng bán trục A phía ngoài quay nhanh hơn.
- Đó là cách mà bộ vi sai làm cho xe chạy êm qua các đường vòng.
76
4.3 Bảng tra cứu
MÃ TÊN HÌNH ẢNH
Vỏ hộp số
3111512111 CASE, FRONT
TRANSAXLE
Vòng đệm
SHIM(FOR REAR
9056041003
DIFFERENTIAL
CASE)
77
Nam châm truyền động
4134212140 MAGNET,
TRANSMISSION
Phớt dầu
9031125028 SEAL, OIL(FOR
TRANSAXLE CASE)
Ổ bi
BEARING(FOR
9036638004
COUNTER DRIVEN
GEAR)
78
Bích trục bánh răng
PIN, FRONT AXLE
9025006058
DIFFERENTIAL
PINION SHAFT
SHAFT, FRONT
4134212140 DIFFERENTIAL
PINION,
5. BÁN TRỤC
Nhiệm vụ: Dùng để truyền momen từ truyền lực chính đến các bánh xe chủ động
Phân loại:
Theo kết cấu các ổ tựa:
Bán trục không giảm tải
Bán trục giảm tải ½
Bán trục giảm tải ¾
Bán trục giảm tải hoàn toàn
Nguyên lý làm việc
79
Chúng phải có một cơ cấu để triệt tiêu những thay đổi về chiều dài của các bán
trục gây ra do các chuyển động lên xuống của các bánh xe.
Trong trường hợp các xe cầu trước dẫn động, vì các bánh xe vừa được sử dụng
để lái vừa được sử dụng để dẫn động, chúng phải duy trì được cùng một lúc góc làm
việc trong khi các bánh trước đang được lái và phải xoay các bánh xe với tốc độ đồng
đều.
80
CLAMP (FOR FRONT
4234512140 AXLE OUTBOARD
JOINT BOOT)
SHAFT ASSY,
FRONT DRIVE
4347080018
OUTBOARD JOINT
Logo
426030D070 ORNAMENT SUB-
ASSY, WHEEL HUB
81
426110D440 WHEEL, DISC
Vỏ xe
426520D770
Tire
6. HỆ THỐNG PHANH
1. Tổng quan về hệ thống phanh tren xe Toyota Corolla Altis
Hệ thống phanh xe Toyota Corolla Altis bao gồm hệ thống phanh chân và phanh
dừng.
Hệ thống phanh chân có dẫn động phanh thuỷ lực trợ lực chân không, hai dòng
chéo nhau, sử dụng cơ cấu phanh đĩa ở cả bánh trước và bánh sau. Bộ trợ lực phanh và
xi lanh chính được ghép với nhau thành một khối. Ty đẩy của bàn đạp phanh, trước khi
tác dụng vào pittông trong xi lanh chính có liên hệ với van phân phối của bộ cường hoá
nên khi phanh lực tác dụng lên pittông xi lanh chính bao gồm cả lực của người lái và
lực của bộ trợ lực phanh.
Xe Toyota Corolla Altis còn được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS
và hệ thống phân bố lực phanh điện tử EBD, giúp bánh xe không bị bó cứng và ổn định
ngay cả khi phanh gấp trên đường trơn trượt.
82
Sơ đồ phanh
2. Nguyên lí hoạt động
1-đĩa phanh; 2-moay ơ; 3-giá cố định; 4-pít tông; 5-má phanh; 6-giá di động
Khi đạp phanh, dầu áp suất cao qua ống dẫn đến các xylanh bánh xe đẩy các pít
tông 4, ép các má phanh 5 theo hai chiều ngược nhau vào đĩa phanh 1, thực hiện phanh.
83
Khi thôi phanh dầu từ xylanh bánh xe hồi trở về, áp suất dầu điều khiển không
tồn tại, kết thúc quá trình phanh.
3. Bảng tra cứu
Mã Tiếng việt Tiếng anh Hình ảnh
ACTUATOR
Bộ chấp hành
4405012132 ASSY,
phanh
BRAKE
BRACKET
Giá bắt bộ
ASSY,
4528052020 phận chấp
BRAKE
hành
ACTUATOR
CYLINDER
3142020070 Cụm xylanh ASSY, DISC
phanh phía sau BRAKE,
REAR RH
PAD KIT,
Bộ má phanh DISC
0446620090
phía sau BRAKE,
REAR
MOUNTING,
Giá bắt xilanh
DISC BRAKE
4772120440 phanh đĩa phía
CYLINDER,
sau
RH/LH
84
HUB &
Cụm moay ơ BEARING
424500D080 và vòng bi cầu ASSY, REAR
sau AXLE,
RH/LH
Cụm trống
4243112250 DISC, REAR
phanh sau
Đĩa phanh
4351212621 DISC, FRONT
phía trước
HUB SUB-
ASSY,
Moay ơ cầu
4350212140 FRONT
trước
AXLE,
RH/LH
85
SUPPORT
Giá đỡ bàn SUB-ASSY,
3360812031
đạp phanh BRAKE
PEDAL
PEDAL SUB-
4710112610
Bàn đạp phanh ASSY,
BRAKE
CYLINDER
Xi Lanh phanh SUB-ASSY,
3147032023
chính BRAKE
MASTER
CAP ASSY,
BRAKE
Nắp đổ dầu xi
MASTER
4723028240 lanh phanh
CYLINDER
chính
RESERVOIR
FILLER
STRAINER,
Lọc dầu chứa BRAKE
4729925010 xi lanh phanh MASTER
chính CYLINDER
RESERVOIR
86
RESERVOIR
SUB-ASSY,
4722012150 Bình chứa BRAKE
MASTER
CYLINDER
GROMMET,
Đệm bình
CLUTCH
4725516010 chứa xi lanh
ACTUATOR
phanh chính
RESERVOIR
RING PIN,
Chốt hãm BRAKE
9024006021
phanh xilanh MASTER
CYLINDER
CYLINDER
0431352020 Pittong KIT, BRAKE
MASTER
BOOSTER
Cụm trợ lực
446101E660 ASSY,
phanh
BRAKE
87
VALVE
Cụm van 1
ASSY,
chiều điều
4715012230 VACUUM
khiển độ chân
CHECK(FOR
không phanh
BRAKE)
HOSE,
CHECK
4477312720 ống chân
VALVE TO
không
CONNECTOR
TUBE
LEVER SUB-
4620112240B0
ASSY,
Cần phanh tay
PARKING
BRAKE
7. HỆ THỐNG TREO
1. Sơ đồ hệ thống treo
Hệ thống treo thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Liên kết mềm nằm giữa bánh xe và thân xe, làm giảm tải trọng thẳng đứng tác
dụng lên thân xe và đảm bảo bánh xe lăn êm trên đường.
- Truyền lực từ bánh xe lên thân xe và ngược lại, để xe có thể chuyển động, đồng
thời đảm bảo sự chuyển dịch hợp lý vị trí của bánh xe so với thùng xe.
- Dập tắt nhanh các dao động của mặt đường tác động lên thân xe.
88
Hệ thống treo trước và sau xe Toyota Corolla Altis
Hệ thống treo trên xe bao gồm treo trước và treo sau:
- Treo trước là hệ thống treo độc lập kiểu nến (Mcpherson), kích thước đòn treo
trên của hệ thống treo này giảm về bằng 0. Còn đầu trong của đòn treo dưới được liên
kết bản lề với dầm ôtô, đầu ngoài liên kết với trục khớp nối dẫn hướng mà điểm liên kết
nằm trên đường tâm của trụ xoay đứng. Đầu trên của giảm chấn ống thuỷ lực được liên
kết với gối tựa trên vỏ ôtô. Phần tử đàn hồi là lò xo được đặt một đầu tì vào tấm chặn
trên vỏ giảm chấn còn một đầu tì vào gối tựa trên vỏ ôtô. Trên xe Toyota Corolla Altis
vì đòn treo dưới chỉ gồm một thanh nén nên có bố trí thêm một thanh giằng ổn định.
Ngoài ra đây là bánh xe dẫn hướng nên trụ đứng là vỏ giảm chấn có thể quay quanh
trục của nó khi xe quay vòng.
- Treo sau là hệ thống treo phụ thuộc phần tử đàn hồi lò xo trụ, vì lò xo trụ chỉ
có khả năng chịu lực theo phương thẳng đứng nên ngoài lò xo trụ phải bố trí các phần
tử hướng.
1.1 Cầu trước
Xe Toyota Corolla Altis sử dụng hệ thống treo độc lập một đòn ngang Mc.
Pherson
89
Hệ thống treo Mc. Pherson được trình bày trên hình gồm: một đòn ngang, một
lò xo trụ, giảm chấn. Đòn ngang có đầu trong liên kết với thân xe bởi khớp trụ, đầu
ngoài nối với đầu dưới của giảm chấn bởi khớp cầu. đòn ngang có dạng hình chữ A để
đảm bảo khả năng tiếp nhận lực ngang và dọc tác động lên hệ thống treo khi xe hoạt
động. Trục của bánh xe được nối cứng với vỏ của giảm chấn. Đầu trên của giảm chấn
liên kết với khung xe bằng khớp tự lựa, đầu dưới liên kết với đòn ngang bằng khớp cầu,
như vậy giảm chấn đóng vai trò vừa là trụ xoay của bánh xe (dẫn hướng) và giảm chấn.
1.2 Cầu sau
Xe Toyota Corolla Altis sử dụng hệ thống treo phụ thuộc lò xo xoắn
90
phương thẳng đứng và đảm bảo cho xe không dịch chuyển theo các hướng không mong
muốn của bánh xe. Lúc này xe sẽ được ổn định và chuyển động êm ái hơn.
2. Bảng tra cứu
Mã Tiếng anh Hình ảnh
COVER,
FRONT
4868412070
SUSPENSION
SUPPORT
DUST
NUT(FOR
FRONT
9017808010
SUSPENSION
SUPPORT)
SUPPORT
SUB-ASSY,
4860912440 FRONT
SUSPENSION
, RH/LH
SEAL,
DUST(FOR
9030322002 FRONT
SUSPENSION
SUPPORT),R
H/LH
91
SEAT, FRONT
COIL
4804412100
SPRING,
UPPER,
RH/LH
INSULATOR,
FRONT COIL
4815712080
SPRING,
UPPER,
RH/LH
BUMPER,
4833112210 FRONT
SPRING,
RH/LH
NUT(FOR
FRONT
SUPPORT TO
9017914015
FRONT
SHOCK
ABSORBER),
RH/LH
SHOCK
4851080016
ABSORBER
FR RH
92
INSULATOR,
FRONT COIL
4815847010
SPRING,
LOWER,
RH/LH
BOLT(FOR
CLUTCH
9161160822
RELEASE
CYLINDER
SETTING)
BRACKET,
4882426210
FRONT
STABILIZER,
NO.1, RH/LH
BUSH,
4881512320 FRONT
STABILIZER
BAR,
NUT(FOR
9017912151 FRONT
STABILIZER
LINK)
93
BAR,
488111A240
STABILIZER,
FRONT
NUT(FOR
9017912151 FRONT
STABILIZER
LINK)
LINK ASSY,
4882047010 FRONT
STABILIZER,
RH/LH
SPRING,
481311N480
COIL, REAR,
RH/LH
9017812010
NUT FLANGE
94
WASHER,
REAR
9094803021
SHOCK
ABSORBER
CUSHION
CUSHION,
REAR
4875563010
SHOCK
ABSORBER
BUMPER,
4834147010 REAR
SPRING,
NO.1, RH/LH
BRACKET
SUB-ASSY,
4840132020
REAR
SPRING,
FRONT RH
4853080047 SHOCK
ABSORBER
95
NUT(FOR
9017810014 FRONT
SUSPENSION
SUPPORT)
SUPPORT
4875047010 ASSY REAR
SUSPENSION
, RH/LH
INSULATOR,
REAR COIL
4825732090
SPRING,
UPPER,
RH/LH
SPRING,
482311H540
COIL, REAR,
RH/LH
BOLT (FOR
DRIVE
SHAFT
9010510361 BEARING
BRACKET
SETTING
NO.1)
96
BAR,
4881213050 STABILIZER,
REAR
BOLT(FOR
9010514138
REAR
STABILIZER)
NUT (FOR
9017914062 STEERING
KNUCKLE),R
H/LH
9017812009 NUT,
FLANGE
97
BUSH, REAR
4872512560 AXLE
CARRIER,
RH/LH
BOLT,
9011912357
W/WASHER
8. HỆ THỐNG LÁI
1. Sơ đồ hệ thống lái
-Hệ thống lái trên xe Toyota Corolla Altis là hệ thống lái cơ khí với tay lái trợ
lực điện, giúp tay lái nhẹ hơn khi chạy xe ở tốc độ thấp và trở lại mức bình thường khi
xe chạy ở tốc độ cao.
-Hệ thống lái xe Toyota Corolla Altis bao gồm cơ cấu lái, dẫn động lái, và trợ
lực lái.
Cơ cấu lái trục vít – thanh răng hay còn gọi là thước lái. Đây là kiểu cơ cấu lái
dùng rất phổ biến trên hầu hết các dòng xe như TOYOTA Vios, Altis, Camry, HONDA
98
City, HONDA civic,…Sở dĩ thước lái được dung phổ biến bởi vì sự đơn giản trong kết
cấu của nó, dễ dàng sửa chữa khi có hư hỏng xảy ra và cũng dễ dàng bố trị các hệ thống
trợ lực lái đi kiếm.
Cấu tạo chính gồm một trục vít ăn khớp với thanh răng. Khi người lái xoay vô
lăng làm trục vít quay theo, trục vít ăn khớp với thanh răng nên làm cho thanh răng di
chuyển sang trái hoặc phải. Để kết hợp thước lái với moay-ơ bánh xe, người ta bố trí
thêm các khớp cầu hay còn gọi là rotuyn, mỗi thước lái gồm một cặp rotuyn lái trong
và rotuyn lái ngoài. Các rotuyn và thanh răng tạo thành một hệ dẫn động lái có hình
thang, hay còn gọi là hình thang lái.
Mục đích của việc tạo ra hình thang lái để đảm bảo chuyển động ổn định của xe
khi quay vòng, bánh xe phía trong góc cua sẽ không bị trượt so với bánh ngoài.
99
2. Bảng tra cứu
STT Tiếng anh Mã Hình ảnh
SHAFT ASSY,
4521042020 STEERING 45210
MAIN
COVER SUB-
ASSY,
45025
4502512260 STEERING
D
COLUMN
HOLE, NO.1
SHEET,
COLUMN 45259
4525912031
HOLE COVER A
SILENCER
SHAFT ASSY,
STEERING
4526012480 45260
INTERMEDIAT
E, NO.2
100
COLUMN
452501E20
ASSY, 45250
0
STEERING
PUMP ASSY,
4431012540 44320
VANE
RESERVOIR
4436012100 ASSY, VANE 44360
PUMP OIL
HOSE, OIL
RESERVOIR 44348
4434812091
TO PUMP, A
NO.1
TUBE ASSY,
4441012650 PRESSURE 44410
FEED
101
COOLER SUB-
ASSY, POWER
4440212250 44402
STEERING
OIL, NO.1
PLATE SUB-
ASSY, HORN
4510512230 BUTTON 45105
CONTACT,
NO.1
GEAR ASSY,
4551012280 45510
STEERING
102
BOOT,
4553532070 STEERING 45535
RACK, NO.1
GASKET KIT,
POWER
STEERING 04445
0444512170
GEAR(FOR A
RACK &
PINION)
ARM SUB-
ASSY, FRONT
4806812251 SUSPENSION, 48068
LOWER NO.1
RH
ARM SUB-
ASSY, FRONT
4806912290 SUSPENSION, 48069
LOWER NO.1
LH
---HẾT---
103