You are on page 1of 104

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI


PHÂN HIỆU TẠI TPHCM
BỘ MÔN CƠ KHÍ Ô TÔ

BÁO CÁO
THỰC HÀNH CẤU TẠO Ô TÔ
Đề tài: Phân tích kết cấu các hệ thống truyền lực trên
Toyota Corolla Altis mã động cơ 1ZZ-FE

NHÓM 1:
Nhóm 1:6051040254 - Trần Xuân Trường
Nhóm 1:6051040236 - Huỳnh Minh Tiến
Nhóm 1:6051040179 - Trịnh Quốc Anh Khoa
Nhóm 1:6051040261 - Nguyễn Ngọc Phương Uyên
Nhóm 1:6051040153 - Vũ Tiến Trường
Nhóm 1:6051040258 - Lê Minh Tuấn
Nhóm 1:6051040164 - Lưu Nguyễn Sỹ Hùng
Nhóm 1:6051040165 - Nguyễn Tấn Huy
Nhóm 1:6051040237 - Trần Xuân Tiến

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2022


LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự đi lên của nền kinh tế thế giới thì nền kinh tế Việt Nam ngày nay
cũng đang có những bước tiến khá mạnh mẽ. Đi cùng với nó chính là nhu cầu cuộc sống
của người dân đang đòi hỏi ngày một cao hơn. Một trong những nhu cầu đó chính là
nhu cầu về di chuyển, đi lại một các thoải mái. Vì vậy, ô tô con là phương tiện đi lại
thích hợp cùng với sự phát triển không ngừng của thế giới.

Em được giao đề tài “Phân tích kết cấu các hệ thống truyền lực trên ô tô “Toyota
Corolla Altis”. Đây là một đề tài rất thực tế, phù hợp với điều kiện phát triển của nền
công nghiệp ô tô nước ta hiện nay. Xe ô tô Toyota là một loại phương tiện giao thông
rất phổ biến ở Việt Nam, nó có những ưu điểm khá nổi trội cho việc di chuyển với điều
kiện đường xá của nước ta hiện nay.

Được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy Trương Mạnh Hùng cùng với sự cố gắng
của bản thân bằng cách vận dụng những kiến thức đã học và tìm hiểu thêm. Tuy nhiên
do kiến thức còn hạn chế, điều kiện tiếp xúc với thực tế còn ít nên khi làm đề tài này
chắc chắn sẽ không tránh khỏi sai sót. Em xin các thầy cô và các bạn tận tình chỉ bảo
thêm.
TP.HCM, ngày 12 tháng 10 năm 2022
Nhóm sinh viên thực hiện

1
MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................... 1

MỤC LỤC .......................................................................................................... 2

HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC ............................................................................ 4

1. ĐỘNG CƠ ...................................................................................................... 4

1.1 Tổng quan về động cơ 1ZZ - FE (DOHC 16 van) .................................... 4

1.2 Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền................................................................ 4

1.3 Nguyên lý hoạt động .................................................................................... 7

1.4 Tra cứu chi tiết............................................................................................. 9

1.5 KẾT CẤU CƠ KHÍ CỦA ĐỘNG CƠ ..................................................... 32

2. LY HỢP ........................................................................................................ 55

2.1 Sơ đồ ly hợp ................................................................................................ 55

2.2 Nguyên lý hoạt động .................................................................................. 56

2.3 Bảng tra cứu ............................................................................................... 57

3.HỘP SỐ ......................................................................................................... 61

3.1 Sơ đồ hộp số ............................................................................................... 61

3.2 Sơ đồ đi số................................................................................................... 62

3.3 Bảng tra cứu ............................................................................................... 64

4.TRUYỀN LỰC CHÍNH VI SAI ................................................................. 75

2
4.1 Tổng quan về bộ vi sai ............................................................................... 75

4.2 Nguyên lý hoạt động .................................................................................. 76

5. BÁN TRỤC .................................................................................................. 79

6. HỆ THỐNG PHANH .................................................................................. 82

1. Tổng quan về hệ thống phanh tren xe Toyota Corolla Altis ................... 82

2. Nguyên lí hoạt động ..................................................................................... 83

3. Bảng tra cứu ................................................................................................. 84

7. HỆ THỐNG TREO ..................................................................................... 88

1. Sơ đồ hệ thống treo ...................................................................................... 88

2. Bảng tra cứu ................................................................................................. 91

8. HỆ THỐNG LÁI ......................................................................................... 98

1. Sơ đồ hệ thống lái ........................................................................................ 98

2. Bảng tra cứu ............................................................................................... 100

3
HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC
1. ĐỘNG CƠ
1.1 Tổng quan về động cơ 1ZZ - FE (DOHC 16 van)

Hình 1.1 Động cơ xe TOYOTA COROLLA ALTIS


Động cơ được sử dụng trên Toyota Corolla Altis là động cơ xăng 4 kỳ, với 4
xylanh đặt thẳng hàng, thứ tự làm việc 1,3,2,4, dung tích 1.8L, DOHC 16 valve, với
hành trình piston 91.5 mm, đường kính mỗi xi lanh là 79mm, nhiệt độ làm việc của
động cơ gần bằng 95oC. Tất cả được sử dụng trên động cơ này và đem lại hiệu suất cao,
yên tĩnh, tiết kiệm nhiên liệu và khí thải sạch.
1.2 Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền
1.2.1 Thân động cơ
Thân động cơ được đúc thành một khối liền, trong có các lỗ xi lanh (lỗ lắp ống
lót xilanh)

4
Có các đường nước làm mát đi qua, đường ống dẫn dầu bôi trơn, và các vị trí để
lắp đặt các bộ phận khác. Vật liệu chế tạo thân động cơ thường là gang hợp kim hoặc
hợp kim nhôm.
Động cơ dùng trên ô tô thường có số xilanh nhiều hơn hai, các xilanh được xếp
thành dãy thẳng hàng hoặc được xếp theo hình chữ V, W.

Hình 1.2 Thân động cơ


1.2.2 Nắp máy
Nắp máy được đúc liền khối với động cơ xilanh thẳng hàng hoặc đúc riêng mỗi
nắp cho một xilanh.
Giữa nắp máy và thân máy có lắp đệm làm kín (gioăng quy lát)

Hình 1.3 Nắp máy


1.2.3 Piston
Nhiệm vụ: Nén hỗn hợp khí và nhiên liệu trong kỳ nén, tiếp nhận áp suất khí cháy
chuyển động sinh công cơ học truyền qua chốt piston, thanh truyền tới trục khuỷu động

5
Hình 1.4 Piston
1.2.4 Thanh truyền và trục khuỷu
1.2.4.1 Thanh truyền
Nhiệm vụ: Dẫn truyền lực từ Piston qua trục khuỷu trong kỳ sinh công theo chiều
ngược lại trong các kỳ khác.
Cấu tạo của thanh truyền gồm 3 thành phần: Đầu nhỏ, đầu to và phần thân.

Hình 1.5 Thanh truyền


1.2.4.2 Trục khuỷu
Liên kết chặt chẽ với piston thông qua thanh truyền dẫn động, tạo lực quán tính
làm cho trục xoay đều. Vì thế nên trục khuỷu thường được thiết kế đặc biệt sao cho có
thể chịu được lực uốn, xoắn và mài mòn ở các cổ trục

6
Nhiệm vụ: Tiếp nhận lực từ piston thông qua thanh truyền dẫn động, biến lực di
chuyển tịnh tiến thành lực quay, sau đó nối với các hệ thống khác tạo thành một động
cơ hoàn chỉnh.
Cấu tạo gồm 6 phần: Đầu trục khuỷu, chốt khuỷu, cổ khuỷu, má khuỷu, đối trọng,
đuôi trục khuỷu

Hình 1.6 Trục khuỷu


1.3 Nguyên lý hoạt động
Nguyên lý hoạt động của động cơ đốt trong ô tô: Nén hỗn hợp không khí và
nhiên liệu trong một không gian nhỏ, rồi đốt cháy làm không khí giãn nở để sinh ra
năng lượng. Năng lượng này sẽ đẩy piston di chuyển. Động cơ đốt trong vận hành theo
nguyên lý này với một chu trình khép kín, mỗi phút xảy ra hàng trăm lần đốt cháy.
Gồm 4 chu kỳ hoạt động : nạp, nén, đốt và xả.

7
Kỳ nạp (hút): Khi này van nạp mở, van xả đóng, hỗn hợp khí và nhiên liệu được
nạp vào xi lanh trong lúc piston chuyển động từ điểm chết trên xuống điểm chết dưới.
Kỳ nén: Piston chuyển động từ điểm chết dưới lên điểm chết trên để nén hỗn hợp
khí và nhiên liệu lại. Ở cuối kỳ nén, bugi sẽ đánh lửa để đốt cháy hỗn hợp khí và nhiên
liệu.
Kỳ đốt (nổ): Hỗn hợp khí và nhiên liệu được đốt cháy làm áp suất tăng cao đẩy
piston chuyển động từ điểm chết trên xuống điểm chết dưới. Chuyển động này sẽ tác
dụng lên thanh truyền rồi đến trục khuỷu và được biến đổi thành chuyển động quay.
Kỳ xả: Sau khi kết thúc quá trình đốt cháy, piston chuyển động từ điểm chết dưới
lên điểm chết trên để đẩy khí thải trong xi lanh qua van xả ra ngoài hệ thống khí thải.

Hình 1.7 Nguyên lý hoạt động của động cơ xe Toyota Corolla Altis
Chuyển động của piston trong các kỳ nạp, nén và xả chủ yếu nhờ vào năng lượng
tích trữ bởi bánh đà gắn ở trục khuỷu trong kỳ đốt sinh công. Với 1 xi lanh, cứ 2 vòng
quay trục khuỷu sẽ có 1 lần đốt diễn ra. Do đó động cơ càng nhiều xi lanh thì góc đánh
lửa càng chia nhỏ, công sinh ra đều hơn, động cơ vận hành êm hơn.
Nhằm tối ưu hiệu suất động cơ, hiện nay đa số các hãng ô tô đều áp dụng công
nghệ van biến thiên cho động cơ của mình. Công nghệ này giúp can thiệp, tự động tính
toán điều chỉnh thay đổi thời gian mở và độ mở của van nạp linh hoạt theo từng tình
trạng phối khí thực tế.

8
1.4 Tra cứu chi tiết
Tên tiếng anh,
Mã Hình ảnh
Việt

Nắp máy
1120122060 (Cover, Cylinder
Head)

Nắp đậy xupap


1120164141 (Cover Sub-Assy,
Cylinder Head)

Gioăng nắp xupap


1121364061 (Gasket, Cylinder
Head Cover)

Nắp quy láp


1110164303 (Head Sub-Assy,
Cylinder)

Gioăng
111156414103 (Gasket, Cylinder
Head)

9
Nắp dầu động cơ
1218055010 (Cap Sub-Assy,
Oil Filler)

Gasket (For Oil


9043037140
Filler Cap)

Bolt (For Cylinder


9091002097
Head Set)

Plug, Tight, NO.1


9641163500 (For Cylinder
Block)

Ống lót
1112764030 (Bush, Exhaust
Valve Guide)

10
Van điện từ
(Valve Assy,
1533022030
Camshaft Timing
Oil Control)

Hanger, Engine,
1228122021
NO.1

Chân máy thủy


lực số sàn, phải
1230564200 (Insulator Sub-
Assy, Engine
Mounting, RH)

Insulator, Engine
1237164350 Mounting, Rear

Bracket, Engine
Mounting, Rear
1232164330 (For Transverse
Engine)

11
Bracket,
1251164060 Alternator, NO.1

Bracket, Engine
Mounting, Front
1231164230 (For Transverse
Engine)

Insulator, Engine
Mounting, Front
1236164400
(For Transverse
Engine)

Bracket, Engine
Mounting, LH
1232564190
(For Transverse
Engine)

Insulator, Engine
Mounting, LH
1237227020
(For Transverse
Engine)

12
9011910818 Bolt W/Washer

1226164310 Hose, Ventilation

Clip Or Clamp
9046718003 (For Ventilation
Hose)

1301164213 Ring set, Piston

Bearing,
130416407201
Connecting Rod

13
Piston Sub-Assy,
1310364190
W/Pin

1170127012B Bearing,
0 Crankshaft

Bush (For
9099973138 Connecting Rod
Small End)

1341164910 Crankshaft

Flywheel Sub-
1340564070
Assy

14
Gear, Flywheel
1345364050
Ring

1347022041
Pulley, Crankshaft

Gasket, Water
1634164021
Outlet

Vòi phun
1579464011 (Nozzle, Cylinder
Head Oil)

15
Then bán nguyệt
(Plug,
1118364010
Semicircular)

Nozzle Sub-assy,
1579064030
Oil, NO.1

Gage Sub-Assy,
1530164090
Oil Level

1211264040
Pan, Oil NO.2

16
1210164141 Pan Sub-Assy, Oil

Pin, Ring (For


9025311021
Water Pump Set)

Pump Assy,
1610069435
Engine Water

Gasket, Water
1627164031
Pump

Hose, Radiator,
1657264350
Outlet

17
Cap Sub-Assy,
1640564110
Reserve Tank

Tank Assy,
1647064270
Radiator ReserVe

Clamp Or Clip,
Hose (For
1647064270
RadiaTor Outlet
no.1)

Support, Radiator,
1653321020
Upper

18
Hose, Radiator,
1657164370
Inlet

Clamp Or Clip,
9613644301 Hose (For
Radiator Inlet)

Cushion, Radiator
1652321020
Support

ShrOUD Sub-
1671127120
Assy, Fan

164006A290 Radiator Assy

19
1636122080 Fan, NO.2

Cap Sub-Assy,
1640172090
Radiator

Motor, Cooling
163830P090
Fan, NO.2

Plug, Radiator
2332254010
Drain Cock

20
GASKET,
CYLINDER
1118264021
HEAD REAR
PLATE

1632164020 INLET, WATER

9091603046 THERMOSTAT

CLAMP OR
CLIP(FOR AIR
9046715022
HOSE, NO.1)

21
PULLEY,
1305164012 CAMSHAFT
TIMING

SHIM, VALVE
1375364150
ADJUSTING

1375164011 LIFTER, VALVE

LOCK, VALVE
9091303014 SPRING
RETAINER

22
SPRING,
9050143002 COMPRESSION(
FOR INNER)

SEAL OR RING,
9091302116 O(FOR VALVE
STEM OIL)

WASHER,
PLATE(FOR
9020122010
VALVE SPRING
SEAT)

VALVE,
1371164020
INTAKE

23
PULLEY,
1361364011 INJECTION
PUMP DRIVE

NUT, TIMER
9009905166
ROUND

IDLER SUB-
1350564012 ASSY, TIMING
BELT, NO.1

SPRING,
9050718006 TENSION(FOR
IDLER)

24
IDLER SUB-
1350364021 ASSY, TIMING
BELT, NO.2

PUMP ASSY,
1510064042
OIL

GASKET, OIL
1519364022
PUMP

SEAL(FOR
9031142031
CRANKSHAFT)

25
SPRING, OIL
1513217010 PUMP RELIEF
VALVE

GASKET, OIL
1513467020 PUMP RELIEF
VALVE

1514964070
GASKET( FOR
OIL STRAINER)

FILTER SUB-
9091530003
ASSY, OIL

26
1511654021 FOR OIL FILTER

GASKET, OIL
1569164041
FILTER

GASKET (FOR
9043010035 OIL FILTER
OUTLET PIPE)

BOLT,
91621J0612
W/WASHER

27
VALVE ASSY,
1569064011 OIL COOLER
RELIEF

CLAMP OR
9613441900
CRIP, HOSE

GASKET(FOR
9043022003 OIL COOLER
RELIEF VALVE

COOLER ASSY,
1571064010
OIL

28
RING (FOR OIL
9030122004
COOLER)

BOLT,
9040118009 UNION(FOR OIL
COOLER)

GASKET(FOR
OIL COOLER
9043020014
PIPE UNION
BOLT)

PIPE SUB-ASSY,
2370164110 INJECTION,
NO.1

29
CLAMP,
2374254010 INJECTION
PIPE, NO.3

PIPE SUB-ASSY,
2370264110 INJECTION,
NO.2

CLAMP,
2374154010 INJECTION
PIPE, NO.2

PUMP ASSY,
221006E300 INJECTION OR
SUPPLY

30
PUMP ASSY,
221006E280 INJECTION OR
SUPPLY

PIPE SUB-ASSY,
2370364090 INJECTION,
NO.3

PIPE SUB-ASSY,
2370464110 INJECTION,
NO.4

PIPE, NOZZLE
2376464140
LEAKAGE, NO.1

31
1.5 KẾT CẤU CƠ KHÍ CỦA ĐỘNG CƠ
1.5.1 HỆ THỐNG BÔI TRƠN
1.5.1.1 Tổng quan về hệ thống bôi trơn

Hình 1.3 Hệ thống bôi trơn trên xe TOYOTA COROLLA ALTIS


Hệ thống bôi trơn của corolla 1.8 20055 là bôi trơn cưỡng bức ( bể phốt ướt).
Đây là phương pháp bôi trơn phổ biến, dầu trong hệ bôi trơn được đẩy đến các bề mặt
ma sát với áp suất nhất định nên đảm bảo mọi yêu cầu bôi trơn các chi tiết trong động
cơ.
- Bơm hút dầu từ cacte qua lưới lọc thô để cung cấp cho hệ thống.
- Dầu từ bơm sẽ đi đến lọc tinh. Sau khi lọc sạch, dầu sẽ được cung cấp đến mạch
dầu chính ở than máy.
- Dầu từ mạch dầu chính sẽ được phân phối tới cổ trục khuỷu, nắp quy lát.
- Từ cổ trục khuỷu, dầu sẽ đến làm trơn các chốt trục khuỷu.
- Từ nắp quy lát, dầu sẽ làm trơn các cổ trục cam; và đến van điều khiển dầu của
bộ điều khiển.
- Ngoài ra từ mạch dầu chính, dầu còn được bôi trơn đến các xích cam, bộ tăng
xích.
- Sau khi bôi trơn xong, dầu sẽ được đưa trở lại cacte.

32
1.4.4.2 Bảng tra cứu
Mã Tên (Tiếng Việt,Tiếng Anh) Hình ảnh thực tế

Bơm dầu (PUMP ASSY,


1510064042 OIL)

Ống nối ren 2 đầu bắt giữa


1511654021 lọc dầu và lốc máy (FOR OIL
FILTER)

Lọc dầu (FILTER SUB-


90915330003
ASSY, OIL)

miếng đệm, bơm dầu


1519722010 GASKET, OIL PUMP

33
Lọc thô (STRAINER SUB-
1510422023
ASSY, OIL)

1.5.2 HỆ THỐNG LÀM MÁT


1.5.2.1 Tổng quan về hệ thống làm mát

Hình 1.8 Hệ thống làm mát trên xe Toyota Corolla Altis

34
Ngày nay hệ thống làm mát bằng nước được sử dụng phổ biến do có khả năng
làm mát vượt trội hơn so với hệ thống làm mát bằng không khí.
Hệ thống này có cấu tạo phức tạp, bao gồm: két nước, nắp két nước (van chân
không và van áp suất), van hằng nhiệt, bơm nước và quạt gió (làm mát kiểu tuần hoàn
cưỡng bức).
1.5.2.2 Nguyên lý làm việc
Nước làm mát được dẫn xung quanh các xylanh và bên trong nắp máy. Hệ thống
làm mát sẽ lấy đi một lượng nhiệt do quá trình cháy sinh ra và giữ cho động cơ ở một
nhiệt độ ổn định thích hợp nhất.
Khi hệ thống làm mát bị hỏng, động cơ sẽ quá nhiệt. khi nhiệt độ làm việc của
động cơ quá thấp, tổn thất nhiệt lớn thì chất lượng của hỗn hợp cháy kém và quá trình
cháy không trọn vẹn.
Nước làm mát SLLC có đặc điểm là làm giảm điểm đông lạnh và làm tăng điểm
sôi của nó, giúp bôi trơn bơm nước và chống rỉ sét bên trong động cơ.
Khi động cơ hoạt động, nếu nhiệt độ động cơ thấp thì van hằng nhiệt sẻ đóng.
Chất lỏng làm mát sẽ tuần hoàn bên trong động cơ và khoang sưởi ấm hành khách.

Khi nhiệt độ động cơ cao, van hằng nhiệt sẽ mở và nước làm mát từ động cơ đi
ra két nước, lượng nhiệt từ chất lỏng sẽ truyền qua đường ống đến các ống tản nhiệt và
được không khí mang đi. Phần dưới của két nước làm mát được dẫn đến bơm nước.
Bơm nước sẽ đẩy nước đi xung quanh xylanh lên nắp máy.

35
1.5.2.3 Bảng tra cứu
Mã Tên tiếng anh, Việt Hình ảnh

Két làm mát


164000A209 (Radiator Assy)

Nắp két nước


1640172090
(Cap sub-assy)

Bơm nước(PUMP
ASSY, ENGINE
1610069435
WATER)

Ống nước về két (vào)


1657164370 (HOSE, RADIATOR,
INLET )

36
Van hằng nhiệt
9091603046
(THERMOSTAT)

Ống nước ra
1657264350 (HOSE, RADIATOR,
OUTLET)

Quạt
1636122080
(Fan, no2)

(Motor Của Quạt)


1636328150
Motor, Cooling Fan

37
SHROUD SUB-ASSY,
1671127120
FAN

Bình nước phụ


(TANK ASSY,
1647064270
RADIATOR
RESERVE)

Nắp bình nước phụ


CAP SUB-ASSY,
1640564N110
RESERVE TANK

1.5.3 CƠ CẤU PHỐI KHÍ


1.5.3.1 Tổng quan về cơ khí phối khí
1.5.3.2 Bảng tra cứu
Mã Tên (TA,TV) Hình ảnh thực tế

Element Sub assy, air


1780164070
cleaner filter (Lọc gió)

38
Cleaner assy, Air (Cụm
1770064510
lọc gió)

Ống Hút Gió Dưới


(INLET, AIR
1775122090
CLEANER, NO.1)

Hộp lọc gió thứ cấp


1789322020 RESONATOR,
INTAKE AIR

Ống dẫn gió vào bầu lọc


1788164410 gió (HOSE, AIR
CLEANER, NO.1)

39
CLAMP(FOR AIR
9611110650 CLEANER HOSE,
NO.1)

METER ASSY,
INTAKE AIR FLOW
2220422010
Cảm biến lưu lượng khí
nạp

METER SUB-ASSY,
222040C020
INTAKE AIR FLOW

1.5.4 HỆ THỐNG PHUN XĂNG ĐIỆN TỬ


Đây là 1 bộ phận đóng vai trò quan trọng trong quá trình vận hành của động cơ.
Đảm nhận nhiệm vụ trộn không khí với nhiên liệu theo tỷ lệ thích hợp sau đó đưa hỗn
hợp này tới buồng đốt dễ thực hiện quá trình đốt cháy, từ đó tạo ra năng lượng giúp xe
di chuyển .

40
Hình 1.11 Mạch điều khiển phun xăng điện tử EFI
1.5.4.1 Cấu tạo

Hình 1.8 Sơ đồ cấu tạo hệ thống phun xăng điện tử


1.5.4.2 Nguyên lý
Hệ thống nhiên liệu bao gồm : thùng nhiên liệu, bơm nhiên liệu, lọc nhiên liệu,
các đường ống, bộ dập dao động, ống phân phối, các kim phun, kim phun khởi động và
bộ điều áp.
Khi bơm nhiên liệu hoạt động, nó sẽ hút nhiên liệu từ thùng nhiên liệu qua bộ
lọc nhiên liệu đến bộ dập dao động để đi vào ống phân phối. Tại ống phân phối, nhiên
liệu được cung cấp đến các kim phun, và lượng nhiên liệu thừa qua bộ điều áp trở về
thùng chứa nhiên liệu.

41
Sơ đồ khối của hệ thống phun xăng điện tử

1.5.4.3 Bảng tra cứu

Mã Tên chi tiết Hình ảnh

Họng ga
2221022060 BODY ASSY,
THROTTLE

Cảm biến vị trí bướm


ga
VALVE ASSY, IDLE
2227022050
SPEED
CONTROL(FOR
THLOTTLE BODY)

42
Kẹp

2384121050
CLAMP, FUEL PIPE
NO1

Vòi phun nhiên liệu

232090D030
INJECTOR ASSY,
FUEL

Ống cung cấp nhiên


liệu
2380722061
PIPE SUB-ASSY,
FUEL DELIVERY

Miếng đệm
9056108055 SPACER, NO.1(FOR
DELIVERY PIPE)

43
Kẹp
CLAM.
2384222020
P, FUEL PIPE,
NO.1(FOR EFI)

ống nhiên liệuliệu

2390122140
TUBE SUB-ASSY,
FUEL

44
1.5.5 ỐNG XẢ

Hình 1.12 Cấu tạo ống xã


Bảng tra cứu
S
T Mã Tên Hình ảnh
T

Ống Xả Đoạn Cuối(Pipe


11743021152 Assy, Exhaust, Tail)

Ống Pô (PIPE ASSY,


21741022320
EXHAUST, FRONT)

45
GASKET, EXHAUST
31745123010 PIPE (GIOĂNG, ỐNG
XẢ)

SUPPORT, EXHAUST
41756521040 PIPE, NO.5 (HỖ TRỢ,
ỐNG XẢ, SỐ 5)

SUPPORT, EXHAUST
51756522030 PIPE, NO.1 (HỖ TRỢ,
ỐNG XẢ, SỐ 1)

1.5.6 HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA


1.5.6.1 Tổng quan về hệ thống đánh lửa

46
Hình 1.13 Cấu tạo của hệ thống đánh lửa

Hình 1.14 Sơ đồ mạch điện hệ thống đánh lửa


Hệ thống đánh lửa của động cơ 1ZZ-FE là hệ thống đánh lửa trực tiếp (DIS)
mobin và IC đánh lửa được lắp trực tiếp ở đầu bugi tạo thành 1 cụm chi tiết, do có kết
cấu như vậy nên ở hệ thống đánh lửa không có dây cao áp do đó giảm được tổn thất
năng lượng , và tăng được khả năng chống nhiễu. Hệ thống này có 1 số ưu điểm:
+ Góc đánh lửa sớm được điều khiển tối ưu cho từng chế độ hoạt động của động
cơ.
+ Động cơ điều khiển dễ dàng, cầm chừng êm dịu, tiết kiệm nhiên liệu và giảm
độc hại của khí thải.
+ Công suất và đặc tính động học của động cơ được cải thiện rõ rệt.
+ Có khả năng điều khiển chống kích nổ cho động cơ.
+ Ít hư hỏng, tuổi thọ cao.
Để điều khiển hệ thống đánh lửa hoạt động tốt ở mọi chế độ của động cơ, ECU
nhận tín hiệu từ các cảm biến so sánh với dữ liệu lập trình, tính toán hiệu chỉnh đưa ra
các tín hiệu điều khiển đánh lửa. Lưu lượng không khí nạp và cảm biến số vòng quay
của động cơ là 2 thông số xác định thời điểm đánh lửa cơ bản. Tín hiệu từ các cảm biến

47
khác như cảm biến chế độ nước làm mát, cảm biến tiếng gõ, cảm biến nhiệt độ khí
nạp,…để xác định thời điểm đánh lửa hiệu chỉnh.
1.5.6.2 Bảng tra cứu
Mã số Tên gọi Hình ảnh

PLUG ASSY,
1985064031
GLOW

NUT,
9017904030 CONNECTING(FO
R GLOW PLUG)

GROMMET,
9018904024 SCREW(FOR
GLOW PLUG)

48
1.5.7 MÁY PHÁT ĐIỆN
1.5.7.1 Tổng quan về máy phát điện

Hình 1.15: Cấu tạo của máy phát điện

Hình 1.16 Sơ đồ mạch điện máy phát


Mỗi thiết kế máy phát điện lại vận hành theo một nguyên lý khác nhau, có nhiều
cách để tạo ra dòng điện. Đối với máy phát điện thì chủ yếu hoạt động dựa trên sự hoạt
động song song với động cơ. Do là một bộ phận giúp cung cấp điện nên bên trong chiếc
máy phát điện này sẽ có những cuộn dây đồng và nam châm.
Điện áp sinh ra từ máy phát tùy thuộc vào bộ phận chỉnh tiết chế. Đảm bảo phù
hợp với các thiết bị điện có trên xe cũng như nhu cầu sử dụng của người dùng. Điện áp
sinh ra lớn hay nhỏ còn tùy thuộc vào độ lớn của những cuộn dây đồng và từ tính sinh
ra từ các nam châm.
49
1.5.7.2 Bảng tra cứu
MÃ TÊN HÌNH ẢNH

9415080600 NUT, FLANGE

HOLDER
ASSY,
ALTERNATOR
BRUSH (GIÁ
2737075060
ĐỠ ASSY,
BÀN CHẢI
MÁY PHÁT
ĐIỆN)

ALTERNATOR
ASSY (MÁY
2706064420
PHÁT ĐIỆN
ASSY)

50
Bạc đạn
BEARING(FOR
2741164360
ALTERNATOR
DRIVE END
FRAME)

Roto
2733016390
ROTOR ASSY,
ALTERNATOR

Chổi than
2735722050 COIL ASSY,
ALTERNATOR

BOLT(FOR
9090105004
ALTERNATOR)

1.5.8 MÁY KHỞI ĐỘNG


1.5.8.1 Tổng quan về máy khởi động

Hình 1.17 Cấu tạo máy khởi động

51
Hình 1.18 : Sơ đồ mạch điện máy khởi động
Hệ thống khởi động sử dụng năng lượng từ bình acquy và chuyển năng lượng
này thành cơ năng quay máy khởi động. Máy khởi động truyền cơ năng này cho bánh
đà trên trục khuỷu động cơ thông qua việc gài khớp. Chuyển động của bánh đà làm hỗn
hợp khí nhiên liệu được hút vào bên trong xilanh, được nén và đốt cháy để quay động
cơ.
Khi khởi động động cơ nó không thể tự quay với công suất của nó. Trước khi tia
lửa điện xuất hiện ta phải dùng lực từ bên ngoài để làm quay động cơ. Máy khởi động
thực hiện công việc này. Máy khởi động sẽ ngừng hoạt động khi động cơ đã nổ.

52
1.5.8.2 Bảng tra cứu
MÃ TÊN HÌNH ẢNH

Máy khởi
động
2810064340
(STARTER
ASSY)

Chổi than
(HOLDER
2814064130
ASSY,
STARTER
BRUSH)

YOKE
2812055050 ASSY,
STARTER

53
ARMATURE
2816074070
ASSY,
STARTER

Cốc đề
(SWITCH
2815064341
ASSY,
MAGNET
STARTER)

Nhông đề
2801164130 (CLUTCH
SUB-ASSY,
STARTER)

54
2. LY HỢP
2.1 Sơ đồ ly hợp

Hình 2.1 Cấu tạo ly hợp

Hình 2.2 Sơ đồ ly hợp

Chú thích:
1. Trục khuỷu động cơ 8. Đĩa ma sát
2. Đĩa ép 9. Bánh đà
3. Vỏ ly hợp 10. Xy lanh cắt ly hợp
4. Bàn đạp 11. Ống dẫn dầu
5. Ổ bi tỳ 12. Bình chứa dầu ly hợp

55
6. Trục sơ cấp hộp số 13. Xy lanh chính ly hợp
7. Lò xo màng 14. Bàn đạp ly hợp

2.2 Nguyên lý hoạt động


Ở trạng thái đóng: Khi người chưa tác dụng lực vào bàn đạp, dưới tác dụng lực
đẩy của lò xo ép, thông qua đĩa ép đẩy đĩa ma sát ép chặt lên bề mặt bánh đà. Nhờ ma
sát trên mặt đãi ma sát nên cả lò xo ép, đĩa ép, đĩa ly hợp và bánh đà tạo thành 1 khối
cứng để truyền momen từ trục khuỷu động cơ đến trục bị động.

Ở trạng thái mở: Khi người lái tác dụng lực lên bàn đạp (khi cần thay đổi số)
thông qua thanh kéo, các chốt và đòn bẩy, đẩy khớp trượt và ổ bi tỳ dịch chuyển dọc
trục sơ cấp, ép lên đầu các đòn mở, kéo đĩa ép nén các lò xo ép, làm cho đĩa ma sát rời
khỏi bề mặt bánh đà và ở trạng thái tự do, momen của trục khuỷu động cơ không truyền
qua được trục sơ cấp để cho việc sang số được dễ dàng. Sau khi sang số xong người lái
nhả bàn đạp từ từ để cho ly hợp trở về vị trí đóng như ban đầu.

56
2.3 Bảng tra cứu
Tên Tiếng Tên Tiếng
Mã Hình minh họa
Anh Việt

DISC ASSY,
3125012590 Đĩa ma sát
CLUTCH

COVER
3121012270 ASSY, Vỏ ly hợp
CLUTCH

BEARING
ASSY,
3123012181 Vòng bi
CLUTCH
RELEASE

57
BOOT,
Cao su chắn
CLUTCH
3112632010 dầu
RELEASE
FORK

FORK SUB-
ASSY, Càng ngắt ly
3120420100
CLUTCH hợp
RELEASE

PAD, BRAKE Bàn đạp ly


3132152010
PEDAL hợp

PEDAL SUB-
3130112470
ASSY, Cần đạp
CLUTCH

58
SUPPORT
5510712220 SUB-ASSY,
Giá bắt ly hợp
CLUTCH
PEDAL

TUBE,
CLUTCH
RELEASE
3148112310
CYLINDER Ống mềm
TO
FLEXIBLE
HOSE

SPRING(FOR
9050714050 BRAKE
Lò xo
PEDAL
RETURN)

ACCUMULA
3149012020
TOR ASSY, Bộ tích luỹ
CLUTCH

59
CASE SUB-
ASSY,
9094702B47
FRONT Ống mềm
DIFFERENTI
AL

BRACKET,
FLEXIBLE
3148412350
HOSE, Giá đỡ
NO.2(FOR
CLUTCH)

CYLINDER
ASSY,
3142020070 Xi lanh chính
CLUTCH
MASTER

CLUTCH
Xi lanh nhả ly
3147032023 RELEASE
hợp
CYLINDER

60
PLUG,
BLEEDER(F
OR BRAKE
4754720010
BOOSTER
ACCUMULA
TOR)

3.HỘP SỐ
3.1 Sơ đồ hộp số

Hình 3.1 Sơ đồ hộp số


Chú thích:
Z1,Z1’: cặp bánh răng số 1
Z2,Z2’: cặp bánh răng số 2
Z3,Z3’: cặp bánh răng số 3
61
Z4,Z4’: cặp bánh răng số 4
Z5,Z5’: cặp bánh răng số 5
ZL1,ZL2, ZL: cặp bánh răng số lùi
I: trục sơ cấp
II: trục thứ cấp
G1,G2,G3: Bộ đồng tốc

3.2 Sơ đồ đi số

Hình 3.2 Sơ đồ đi số trên Toyota Corolla Altis


*Đường truyền
𝒛′𝟏
Tay số 1: 𝑰𝟏 = (−𝟏)𝒏 ∗
𝒛

Đường truyền công suất: trục sơ cấp => z1 => z1’ => bộ đồng tốc => C1 => C2
=> Trục thứ cấp
62
𝒛′𝟐
Tay số 2: 𝑰𝟐 = (−𝟏)𝒏 ∗
𝒛𝟐

Đường truyền công suất: trục sơ cấp => z2 => z2’ => bộ đồng tốc => C1 => C2
=> trục thứ cấp
𝒛′𝟑
Tay số 3: 𝑰𝟑 = (−𝟏)𝒏 ∗
𝒛𝟑

Đường truyền công suất: trục sơ cấp => z3 => z3’ => bộ đồng tốc => C1 => C2
=> trục thứ cấp
𝒛′𝟒
Tay số 4: 𝑰𝟒 = (−𝟏)𝒏 ∗
𝒛𝟒

Đường truyền công suất: trục sơ cấp => z4 => z4’ => C1 => C2 => trục thứ cấp
𝐳𝟓′
Tay số 5: 𝑰𝟓 = (−𝟏)𝒏 ∗
𝒛𝟓

Đường truyền công suất: trục sơ cấp => z5 => z5’ => C1 => C2 => trục thứ cấp
* Bánh răng số lùi:
𝒛. 𝑳𝟐 ′ 𝒛. 𝑳𝟐 𝒛. 𝑳𝟐
𝑰𝒕𝒍 = ∗ =
𝒛. 𝑳 𝒛. 𝑳𝟐 ′ 𝒛. 𝑳
Đường truyền công suất: Trục sơ cấp => zL => zL2’ => zl2 => bộ đồng tốc =>
C1 => C2 => trục sơ cấp

*Sơ đồ cấu tạo hộp số:

63
3.3 Bảng tra cứu
Mã Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt Hình ảnh

TRANSAXLE
3030013050 ASSY, Hộp số thường
MANUAL

GASKET KIT,
TRANSAXLE Bộ gioăng hộp
9036632025
OVERHAUL số thường
(MTM)

CASE,
Vỏ hộp số
3311116064 MANUAL
thường
TRANSMISSION

COVER SUB-
ASSY,
3310212021 MANUAL Nắp hộp số
TRANSMISSION
CASE

64
COVER,
3313412022 OUTPUT
SHAFT(MTM)

BEARING (FOR
vòng bi trục
9036533005 OUTPUT SHAFT
thứ cấp
FRONT)

BALL (FOR 1ST


9036005012
GEAR BUSH)

SHAFT,
3330212071 trục thứ cấp
OUTPUT

65
BEARING,
NEEDLE ổ bi đũa bánh
9036438007
ROLLER(FOR răng số 1
1ST GEAR)

3303212060 GEAR, 1ST bánh răng số 1

RING,
3336720070 SYNCHRONIZE vòng đồng tốc
R, NO.1

GEAR,
3333112060
REVERSE

66
HUB,
3336112060 TRANSMISSION
CLUTCH, NO.1

KEY,
SYNCHROMES
3336512051
H SHIFTING,
NO.1

3303312060 GEAR, 2ND bánh răng số 2

SPACER (FOR
9056032008 2ND GEAR
BEARING)

67
BEARING,
NEEDLE vòng bi đũa số
9036432014
ROLLER (FOR 2
2ND GEAR)

GEAR, 3RD
3342312010 bánh răng số 3
DRIVEN

GEAR, 4TH
3342212050
DRIVEN

BEARING (FOR vòng bi phía


9036533005 OUTPUT SHAFT trước của trục
FRONT) thứ cấp

68
GEAR, 5TH
3342812050 bánh răng số 5
DRIVEN

NUT (FOR
MANUAL
9017918005 TRANSMISSION
OUTPUT SHAFT
REAR SET)

BEARING (FOR vòng bi phía


9036525021 INPUT SHAFT trước của trục
FRONT) sơ cấp

3331112170 SHAFT, INPUT

69
BEARING,
NEEDLE vòng bi đũa
9036431002
ROLLER (FOR bánh răng số 3
3RD GEAR)

3303412150 GEAR, 3RD bánh răng số 3

RING,
3336920040 SYNCHRONIZE
R, NO.3

SLEEVE,
3336420051 TRANSMISSION
HUB, NO.2

70
HUB,
3336212051 TRANSMISSION
CLUTCH, NO.2

RING,
SYNCHRONIZE
3336812210
R (FOR 3RD
GEAR)

SPACER (FOR
9056029001 4TH GEAR
BEARING)

BEARING,
NEEDLE vòng bi đũa
9036429002
ROLLER (FOR bánh răng số 4
4TH GEAR)

71
3303512140 GEAR, 4TH bánh răng số 4

BEARING,
vòng bi phía
RADIAL BALL
9036325068 sau của trục sơ
(FOR INPUT
cấp
SHAFT REAR)

RETAINER,
3315112021 BEARING,
REAR(MTM)

BEARING,
NEEDLE
9036424006
ROLLER (FOR
5TH GEAR)

72
3303612130 GEAR, 5TH

RING,
3336920040 SYNCHRONIZE
R, NO.3

SPRING,
SYNCHROMES
H SHIFTING
3339112030
KEY (FOR NO.3
CLUTCH HUB)
3

SLEEVE,
3339520041 TRANSMISSION
HUB, NO.3

73
HUB,
3339312060 TRANSMISSION
CLUTCH, NO.3

GEAR SUB-
ASSY,
3340212041
REVERSE
IDLER

SHAFT,
3345112021 REVERSE
IDLER GEAR

WASHER,
3346212010 REVERSE
IDLER THRUST

74
4.TRUYỀN LỰC CHÍNH VI SAI

4.1 Tổng quan về bộ vi sai


- Bộ vi sai dùng trong các xe FF có động cơ lắp ngang được gắn liền với hộp
truyền lực.
- Người ta lắp cụm vi sai ở giữa hộp số ngang và vỏ hộp truyền lực.
- Bánh răng lớn là loại bánh răng xoắn. Bánh răng này được kết hợp với hộp vi
sai và lắp trên vỏ hộp số ngang qua 2 vòng bi bán trục.
- Bán trục ăn khớp với then hoa trong của bánh răng bán trục.
- Thường có 2 bánh răng vi sai để dẫn động, nhưng ở các bộ vi sai dùng cho các
động cơ có công suất cao thường dùng bốn bánh răng vi sai để dẫn động.

75
Hình 4.1 Truyền lực chính vi sai trên xe Toyota Vios
4.2 Nguyên lý hoạt động
4.2.1 Khi xe chạy thẳng
Khi xe chạy thẳng, một lực cản đều nhau tác động lên cả bánh xe bên trái và
bánh xe bên phải, vì vậy bánh răng vành chậu, bánh răng vi sai và bánh răng bán trục
đều quay như 1 khối liền để truyền lực dẫn động đến cả 2 bánh xe.
4.2.2 Khi xe chạy trên đường vòng
- Khi xe chạy trên đường vòng, tốc độ quay của lớp ngoài và lốp trong sẽ khác
nhau.
- Nói khác đi, bên trong bộ vi sai, bánh răng bán trục B phía trong quay chậm và
bánh răng vi sai phải quay sao cho bánh răng bán trục A phía ngoài quay nhanh hơn.
- Đó là cách mà bộ vi sai làm cho xe chạy êm qua các đường vòng.

76
4.3 Bảng tra cứu
MÃ TÊN HÌNH ẢNH

Vỏ đậy xích cam


3110512240 CASE SUB-ASSY,
TRANSAXLE(MTM)

Vỏ hộp số
3111512111 CASE, FRONT
TRANSAXLE

Vòng đệm
SHIM(FOR REAR
9056041003
DIFFERENTIAL
CASE)

Bánh răng chủ động


đồng hồ tốc độ
3348112040
GEAR, SPEEDMETER
DRIVE

77
Nam châm truyền động
4134212140 MAGNET,
TRANSMISSION

Phớt dầu
9031125028 SEAL, OIL(FOR
TRANSAXLE CASE)

Ổ bi
BEARING(FOR
9036638004
COUNTER DRIVEN
GEAR)

Nắp đậy vi sai


CASE SUB-ASSY,
4130112041
FRONT
DIFFERENTIAL

78
Bích trục bánh răng
PIN, FRONT AXLE
9025006058
DIFFERENTIAL
PINION SHAFT

Bánh răng côn


4122112340 GEAR, FRONT
DIFFERENTIAL RING

SHAFT, FRONT
4134212140 DIFFERENTIAL
PINION,

5. BÁN TRỤC
Nhiệm vụ: Dùng để truyền momen từ truyền lực chính đến các bánh xe chủ động
Phân loại:
Theo kết cấu các ổ tựa:
Bán trục không giảm tải
Bán trục giảm tải ½
Bán trục giảm tải ¾
Bán trục giảm tải hoàn toàn
Nguyên lý làm việc

79
Chúng phải có một cơ cấu để triệt tiêu những thay đổi về chiều dài của các bán
trục gây ra do các chuyển động lên xuống của các bánh xe.
Trong trường hợp các xe cầu trước dẫn động, vì các bánh xe vừa được sử dụng
để lái vừa được sử dụng để dẫn động, chúng phải duy trì được cùng một lúc góc làm
việc trong khi các bánh trước đang được lái và phải xoay các bánh xe với tốc độ đồng
đều.

Sơ đồ nguyên lý làm việc


Bảng tra cứu
MÃ TÊN HÌNH ẢNH

COVER, DUST (FOR


4133612010 FRONT DRIVE
SHAFT)

Cụm trục khớp trong


bán trục trước trái
4340312040
JOINT ASSY, FRONT
DRIVE INBOARD

80
CLAMP (FOR FRONT
4234512140 AXLE OUTBOARD
JOINT BOOT)

SHAFT ASSY,
FRONT DRIVE
4347080018
OUTBOARD JOINT

Cụm bán trục trước trái


434200D210 SHAFT ASSY,
FRONT DRIVE, LH

Logo
426030D070 ORNAMENT SUB-
ASSY, WHEEL HUB

81
426110D440 WHEEL, DISC

Vỏ xe
426520D770
Tire

6. HỆ THỐNG PHANH
1. Tổng quan về hệ thống phanh tren xe Toyota Corolla Altis
Hệ thống phanh xe Toyota Corolla Altis bao gồm hệ thống phanh chân và phanh
dừng.
Hệ thống phanh chân có dẫn động phanh thuỷ lực trợ lực chân không, hai dòng
chéo nhau, sử dụng cơ cấu phanh đĩa ở cả bánh trước và bánh sau. Bộ trợ lực phanh và
xi lanh chính được ghép với nhau thành một khối. Ty đẩy của bàn đạp phanh, trước khi
tác dụng vào pittông trong xi lanh chính có liên hệ với van phân phối của bộ cường hoá
nên khi phanh lực tác dụng lên pittông xi lanh chính bao gồm cả lực của người lái và
lực của bộ trợ lực phanh.
Xe Toyota Corolla Altis còn được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS
và hệ thống phân bố lực phanh điện tử EBD, giúp bánh xe không bị bó cứng và ổn định
ngay cả khi phanh gấp trên đường trơn trượt.

82
Sơ đồ phanh
2. Nguyên lí hoạt động

1-đĩa phanh; 2-moay ơ; 3-giá cố định; 4-pít tông; 5-má phanh; 6-giá di động
Khi đạp phanh, dầu áp suất cao qua ống dẫn đến các xylanh bánh xe đẩy các pít
tông 4, ép các má phanh 5 theo hai chiều ngược nhau vào đĩa phanh 1, thực hiện phanh.
83
Khi thôi phanh dầu từ xylanh bánh xe hồi trở về, áp suất dầu điều khiển không
tồn tại, kết thúc quá trình phanh.
3. Bảng tra cứu
Mã Tiếng việt Tiếng anh Hình ảnh

ACTUATOR
Bộ chấp hành
4405012132 ASSY,
phanh
BRAKE

BRACKET
Giá bắt bộ
ASSY,
4528052020 phận chấp
BRAKE
hành
ACTUATOR

CYLINDER
3142020070 Cụm xylanh ASSY, DISC
phanh phía sau BRAKE,
REAR RH

PAD KIT,
Bộ má phanh DISC
0446620090
phía sau BRAKE,
REAR

MOUNTING,
Giá bắt xilanh
DISC BRAKE
4772120440 phanh đĩa phía
CYLINDER,
sau
RH/LH

84
HUB &
Cụm moay ơ BEARING
424500D080 và vòng bi cầu ASSY, REAR
sau AXLE,
RH/LH

Cụm trống
4243112250 DISC, REAR
phanh sau

Đĩa phanh
4351212621 DISC, FRONT
phía trước

HUB SUB-
ASSY,
Moay ơ cầu
4350212140 FRONT
trước
AXLE,
RH/LH

85
SUPPORT
Giá đỡ bàn SUB-ASSY,
3360812031
đạp phanh BRAKE
PEDAL

PEDAL SUB-
4710112610
Bàn đạp phanh ASSY,
BRAKE

CYLINDER
Xi Lanh phanh SUB-ASSY,
3147032023
chính BRAKE
MASTER

CAP ASSY,
BRAKE
Nắp đổ dầu xi
MASTER
4723028240 lanh phanh
CYLINDER
chính
RESERVOIR
FILLER

STRAINER,
Lọc dầu chứa BRAKE
4729925010 xi lanh phanh MASTER
chính CYLINDER
RESERVOIR

86
RESERVOIR
SUB-ASSY,
4722012150 Bình chứa BRAKE
MASTER
CYLINDER

GROMMET,
Đệm bình
CLUTCH
4725516010 chứa xi lanh
ACTUATOR
phanh chính
RESERVOIR

RING PIN,
Chốt hãm BRAKE
9024006021
phanh xilanh MASTER
CYLINDER

CYLINDER
0431352020 Pittong KIT, BRAKE
MASTER

BOOSTER
Cụm trợ lực
446101E660 ASSY,
phanh
BRAKE

87
VALVE
Cụm van 1
ASSY,
chiều điều
4715012230 VACUUM
khiển độ chân
CHECK(FOR
không phanh
BRAKE)

HOSE,
CHECK
4477312720 ống chân
VALVE TO
không
CONNECTOR
TUBE

LEVER SUB-
4620112240B0
ASSY,
Cần phanh tay
PARKING
BRAKE

7. HỆ THỐNG TREO
1. Sơ đồ hệ thống treo
Hệ thống treo thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Liên kết mềm nằm giữa bánh xe và thân xe, làm giảm tải trọng thẳng đứng tác
dụng lên thân xe và đảm bảo bánh xe lăn êm trên đường.
- Truyền lực từ bánh xe lên thân xe và ngược lại, để xe có thể chuyển động, đồng
thời đảm bảo sự chuyển dịch hợp lý vị trí của bánh xe so với thùng xe.
- Dập tắt nhanh các dao động của mặt đường tác động lên thân xe.

88
Hệ thống treo trước và sau xe Toyota Corolla Altis
Hệ thống treo trên xe bao gồm treo trước và treo sau:
- Treo trước là hệ thống treo độc lập kiểu nến (Mcpherson), kích thước đòn treo
trên của hệ thống treo này giảm về bằng 0. Còn đầu trong của đòn treo dưới được liên
kết bản lề với dầm ôtô, đầu ngoài liên kết với trục khớp nối dẫn hướng mà điểm liên kết
nằm trên đường tâm của trụ xoay đứng. Đầu trên của giảm chấn ống thuỷ lực được liên
kết với gối tựa trên vỏ ôtô. Phần tử đàn hồi là lò xo được đặt một đầu tì vào tấm chặn
trên vỏ giảm chấn còn một đầu tì vào gối tựa trên vỏ ôtô. Trên xe Toyota Corolla Altis
vì đòn treo dưới chỉ gồm một thanh nén nên có bố trí thêm một thanh giằng ổn định.
Ngoài ra đây là bánh xe dẫn hướng nên trụ đứng là vỏ giảm chấn có thể quay quanh
trục của nó khi xe quay vòng.
- Treo sau là hệ thống treo phụ thuộc phần tử đàn hồi lò xo trụ, vì lò xo trụ chỉ
có khả năng chịu lực theo phương thẳng đứng nên ngoài lò xo trụ phải bố trí các phần
tử hướng.
1.1 Cầu trước
Xe Toyota Corolla Altis sử dụng hệ thống treo độc lập một đòn ngang Mc.
Pherson

89
Hệ thống treo Mc. Pherson được trình bày trên hình gồm: một đòn ngang, một
lò xo trụ, giảm chấn. Đòn ngang có đầu trong liên kết với thân xe bởi khớp trụ, đầu
ngoài nối với đầu dưới của giảm chấn bởi khớp cầu. đòn ngang có dạng hình chữ A để
đảm bảo khả năng tiếp nhận lực ngang và dọc tác động lên hệ thống treo khi xe hoạt
động. Trục của bánh xe được nối cứng với vỏ của giảm chấn. Đầu trên của giảm chấn
liên kết với khung xe bằng khớp tự lựa, đầu dưới liên kết với đòn ngang bằng khớp cầu,
như vậy giảm chấn đóng vai trò vừa là trụ xoay của bánh xe (dẫn hướng) và giảm chấn.
1.2 Cầu sau
Xe Toyota Corolla Altis sử dụng hệ thống treo phụ thuộc lò xo xoắn

Nguyên lý hoạt động của hệ thống treo sau


-Khi xe đi vào các địa hình có đường xấu và gồ ghề lúc này hệ thống treo sẽ phát
huy tác dụng. Lò xo sẽ có tác dụng làm êm dịu sự chuyển động của thân xe bằng cách
biến đổi tần số dao động giữ hai phần HTT thành tần số dao động thích hợp, phù hợp
với trạng thái sinh lý con người giúp cho người ngồi bên trong không bị buồn nôn. Giảm
chấn lúc này có tác dụng dập tắt giao động của thân xe và bánh xe do tác dụng của lò
xo, biến phần năng lượng dao động (động năng) thành nhiệt năng (ma sát của dòng dầu
trong giảm chấn) và tỏa ra môi trường. Bộ phận dẫn hướng lúc này có tác dụng xác định
sự dịch chuyển tương đối của bánh xe so với khung xe, cho phép dịch chuyển theo

90
phương thẳng đứng và đảm bảo cho xe không dịch chuyển theo các hướng không mong
muốn của bánh xe. Lúc này xe sẽ được ổn định và chuyển động êm ái hơn.
2. Bảng tra cứu
Mã Tiếng anh Hình ảnh

COVER,
FRONT
4868412070
SUSPENSION
SUPPORT
DUST

NUT(FOR
FRONT
9017808010
SUSPENSION
SUPPORT)

SUPPORT
SUB-ASSY,
4860912440 FRONT
SUSPENSION
, RH/LH

SEAL,
DUST(FOR
9030322002 FRONT
SUSPENSION
SUPPORT),R
H/LH

91
SEAT, FRONT
COIL
4804412100
SPRING,
UPPER,
RH/LH

INSULATOR,
FRONT COIL
4815712080
SPRING,
UPPER,
RH/LH

BUMPER,
4833112210 FRONT
SPRING,
RH/LH

NUT(FOR
FRONT
SUPPORT TO
9017914015
FRONT
SHOCK
ABSORBER),
RH/LH

SHOCK
4851080016
ABSORBER
FR RH

92
INSULATOR,
FRONT COIL
4815847010
SPRING,
LOWER,
RH/LH

BOLT(FOR
CLUTCH
9161160822
RELEASE
CYLINDER
SETTING)

BRACKET,
4882426210
FRONT
STABILIZER,
NO.1, RH/LH

BUSH,
4881512320 FRONT
STABILIZER
BAR,

NUT(FOR
9017912151 FRONT
STABILIZER
LINK)

93
BAR,
488111A240
STABILIZER,
FRONT

NUT(FOR
9017912151 FRONT
STABILIZER
LINK)

LINK ASSY,
4882047010 FRONT
STABILIZER,
RH/LH

SPRING,
481311N480
COIL, REAR,
RH/LH

9017812010
NUT FLANGE

94
WASHER,
REAR
9094803021
SHOCK
ABSORBER
CUSHION

CUSHION,
REAR
4875563010
SHOCK
ABSORBER

BUMPER,
4834147010 REAR
SPRING,
NO.1, RH/LH

BRACKET
SUB-ASSY,
4840132020
REAR
SPRING,
FRONT RH

4853080047 SHOCK
ABSORBER

95
NUT(FOR
9017810014 FRONT
SUSPENSION
SUPPORT)

SUPPORT
4875047010 ASSY REAR
SUSPENSION
, RH/LH

INSULATOR,
REAR COIL
4825732090
SPRING,
UPPER,
RH/LH

SPRING,
482311H540
COIL, REAR,
RH/LH

BOLT (FOR
DRIVE
SHAFT
9010510361 BEARING
BRACKET
SETTING
NO.1)

96
BAR,
4881213050 STABILIZER,
REAR

BOLT(FOR
9010514138
REAR
STABILIZER)

NUT (FOR
9017914062 STEERING
KNUCKLE),R
H/LH

9017812009 NUT,
FLANGE

4210112140 BEAM ASSY,


REAR AXLE

97
BUSH, REAR
4872512560 AXLE
CARRIER,
RH/LH

BOLT,
9011912357
W/WASHER

8. HỆ THỐNG LÁI
1. Sơ đồ hệ thống lái
-Hệ thống lái trên xe Toyota Corolla Altis là hệ thống lái cơ khí với tay lái trợ
lực điện, giúp tay lái nhẹ hơn khi chạy xe ở tốc độ thấp và trở lại mức bình thường khi
xe chạy ở tốc độ cao.
-Hệ thống lái xe Toyota Corolla Altis bao gồm cơ cấu lái, dẫn động lái, và trợ
lực lái.

Cơ cấu lái trục vít – thanh răng hay còn gọi là thước lái. Đây là kiểu cơ cấu lái
dùng rất phổ biến trên hầu hết các dòng xe như TOYOTA Vios, Altis, Camry, HONDA

98
City, HONDA civic,…Sở dĩ thước lái được dung phổ biến bởi vì sự đơn giản trong kết
cấu của nó, dễ dàng sửa chữa khi có hư hỏng xảy ra và cũng dễ dàng bố trị các hệ thống
trợ lực lái đi kiếm.

Cấu tạo chính gồm một trục vít ăn khớp với thanh răng. Khi người lái xoay vô
lăng làm trục vít quay theo, trục vít ăn khớp với thanh răng nên làm cho thanh răng di
chuyển sang trái hoặc phải. Để kết hợp thước lái với moay-ơ bánh xe, người ta bố trí
thêm các khớp cầu hay còn gọi là rotuyn, mỗi thước lái gồm một cặp rotuyn lái trong
và rotuyn lái ngoài. Các rotuyn và thanh răng tạo thành một hệ dẫn động lái có hình
thang, hay còn gọi là hình thang lái.
Mục đích của việc tạo ra hình thang lái để đảm bảo chuyển động ổn định của xe
khi quay vòng, bánh xe phía trong góc cua sẽ không bị trượt so với bánh ngoài.

99
2. Bảng tra cứu
STT Tiếng anh Mã Hình ảnh

SHAFT ASSY,
4521042020 STEERING 45210
MAIN

COVER SUB-
ASSY,
45025
4502512260 STEERING
D
COLUMN
HOLE, NO.1

SHEET,
COLUMN 45259
4525912031
HOLE COVER A
SILENCER

SHAFT ASSY,
STEERING
4526012480 45260
INTERMEDIAT
E, NO.2

100
COLUMN
452501E20
ASSY, 45250
0
STEERING

PUMP ASSY,
4431012540 44320
VANE

RESERVOIR
4436012100 ASSY, VANE 44360
PUMP OIL

HOSE, OIL
RESERVOIR 44348
4434812091
TO PUMP, A
NO.1

TUBE ASSY,
4441012650 PRESSURE 44410
FEED

101
COOLER SUB-
ASSY, POWER
4440212250 44402
STEERING
OIL, NO.1

4510012760 WHEEL ASSY,


45100
E1 STEERING

PLATE SUB-
ASSY, HORN
4510512230 BUTTON 45105
CONTACT,
NO.1

GEAR ASSY,
4551012280 45510
STEERING

102
BOOT,
4553532070 STEERING 45535
RACK, NO.1

GASKET KIT,
POWER
STEERING 04445
0444512170
GEAR(FOR A
RACK &
PINION)

ARM SUB-
ASSY, FRONT
4806812251 SUSPENSION, 48068
LOWER NO.1
RH

ARM SUB-
ASSY, FRONT
4806912290 SUSPENSION, 48069
LOWER NO.1
LH

---HẾT---

103

You might also like