You are on page 1of 25

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM


KHOA KINH TẾ
----

TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ HỌC

Đề tài :
Hãy phân tích và chứng minh việc thực hiện đạo đức và
trách nhiệm xã hội trong các doanh nghiệp Việt nam

Giảng viên hướng dẫn : Ths. Bùi Dương Lâm


Sinh viên thực hiện : Võ Thị Ngọc Trâm
Mã số sinh viên : 31201026041
Lớp học phần : 21C1MAN50200109
Khóa : K46 ĐHCQ

TP.HCM, ngày 12 tháng 12 năm 2021

1
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................................................................. 3
PHẦN 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN.........................................................................................................................4
I. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH....................................................................................................................4
1. Khái niệm :....................................................................................................................................... 4
2. Các quan điểm về đạo đức :..............................................................................................................4
3. Sự phát triển quy tắc đạo đức cá nhân.............................................................................................. 5
PHẦN II. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NHIỆP.................................................................. 5
I. TẬP ĐOÀN VINGROUP.......................................................................................................................7
1. Tổng quan về Vingroup :..................................................................................................................7
2. Đạo đức kinh doanh của Vingroup :.................................................................................................7
3. Trách nhiệm xã hội của Vingroup :.................................................................................................. 8
II. VINAMILK.........................................................................................................................................10
1. Tổng quan về Vinamilk :................................................................................................................ 10
2. Đạo đức kinh doanh của Vinamilk :............................................................................................... 10
3. Trách nhiệm xã hội của Vinamilk :................................................................................................ 11
III. TẬP ĐOÀN THIÊN LONG.............................................................................................................. 14
1. Tổng quan về Thiên Long :............................................................................................................ 14
2. Đạo đức kinh doanh của Thiên Long :........................................................................................... 14
3. Trách nhiệm xã hội của Thiên Long :.............................................................................................14
IV. CÔNG TY COCA-COLA................................................................................................................. 17
1. Tổng quan về Coca-Cola :.............................................................................................................. 17
2. Đạo đức kinh doanh của công ty Coca-Cola :................................................................................ 17
3. Trách nhiệm xã hội của Coca-Cola :.............................................................................................. 18
PHẦN III: GIẢI PHÁP GIÚP DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN TỐT ĐẠO ĐỨC VÀ TRÁCH
NHIỆM XÃ HỘI........................................................................................................................................21
I. NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN ĐỌNG :........................................................................................................20
II. GIẢI PHÁP......................................................................................................................................... 20
1. Biện pháp từ Nhà nước :.................................................................................................................20
2. Biện pháp từ các doanh nghiệp :.....................................................................................................21
TỔNG KẾT................................................................................................................................................23
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................................24
NGUỒN THAM KHẢO............................................................................................................................25

2
LỜI NÓI ĐẦU
Việt nam đang trong quá trình công nghiệp hoá , hiện đại hóa , mở rộng quan hệ hợp tác , đầu tư với các
nước trên thế giới . Doanh nghiệp là nhân tố không thể thiếu , đóng vai trò quan trọng trong quá trình
công nghiệp hóa , hiện đại hóa . Các doanh nghiệp muốn khẳng định được thương hiệu trên thị trường thì
điều mà họ hướng tới bây giờ là việc thực hiện tốt đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội .

Bài tiểu luận của em xin trình bày chủ đề : Hãy phân tích và chứng minh việc thực hiện đạo đức và
trách nhiệm xã hội trong các doanh nghiệp Việt nam .

3
PHẦN 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN

I. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH


1. Khái niệm :
Đạo đức là những quy tắc , chuẩn mực nhằm xác định các tiêu chuẩn tốt xấu , đúng sai mà
qua đó con người điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng , xã
hội .

Đạo đức kinh doanh là một tập hợp gồm những chuẩn mực , nguyên tắc nhằm điều chỉnh ,
đánh giá , hướng dẫn và kiểm soát hành vi của các chủ thể kinh doanh . Ngoài ra , nó còn là
một trong những yếu tố đảm bảo cho việc vận hành dây chuyền sản xuất cũng như phát huy
mặt tích cực và khắc phục những thiếu sót của cơ chế thị trường trong quá trình toàn cầu hóa .

Đạo đức thường được cấu thành bởi hai nhân tố là các tiêu chuẩn cá nhân và các tiêu chuẩn
luật pháp . Tuy nhiên , quan điểm đạo đức khác nhau ở từng người , từng xã hội , từng nền
văn hóa và tùy thuộc vào từng hoàn cảnh . Vì thế các nhà quản trị luôn phải đối mặt với
những tình huống mà việc xác định điều gì đúng là rất khó khăn .

2. Các quan điểm về đạo đức :


Quan điểm vị kỷ : quan điểm này cho rằng hành vi đúng đắn có thể chấp nhận được là hành
vi có thể hỗ trợ để mang lại lợi ích tối đa và lâu dài cho một cá nhân . Tuy nhiên nó dễ gây
hiểu lầm cho việc vụ lợi cá nhân . Vì thế nó không được sử dụng rộng rãi ở các tổ chức và xã
hội ngày nay .

Quan điểm vị lợi : quan điểm này cho rằng hành vi có đạo đức là những hành vi có thể mang
lại những điều tốt đẹp nhất cho bộ phận có số đông lớn nhất . Nhà quản trị phải xem xét , lựa
chọn và đưa ra quyết định nhằm mang lại lợi ích lớn nhất cho bộ phận đông nhất.

Quan điểm quyền đạo đức : hành vi đạo đức là hành vi biết tôn trọng và bảo vệ quyền con
người như quyền riêng tư , quyền được đối xử công bằng , tự do ngôn luận , tự do thỏa thuận ,
tự do tư tưởng … Quan điểm này nhằm khẳng định con người có những quyền tự do cơ bản
mà không có bất kỳ các cá nhân hay tổ chức nào có thể xâm phạm .

Quan điểm công bằng : quan điểm này cho rằng các quyết định đạo đức phải dựa trên nền
tảng của những chuẩn mực về sự hợp lý , trung thực và không thiên vị như công bằng trong
thủ tục , trong phân phối , trong đền bù và trong tương tác .

4
Quan điểm thực dụng : đạo đức lệ thuộc vào từng quan điểm của mỗi người . Vì thế quan
điểm này cho rằng một quyết định được coi là có đạo đức khi nó được xem là có chấp nhận
được của cộng đồng nghề nghiệp .

3. Sự phát triển quy tắc đạo đức cá nhân


Cấp độ tiền quy ước : tuân thủ các quy định để tránh bị trừng phạt . Sự tuân thủ quy chế và
hành động chủ yếu dựa trên lợi ích của cá nhân mình . Nhà quản trị sử dụng phong cách lãnh
đạo quyền lực hay áp đặt khi định hướng người lao động hoàn thành một nhiệm vụ hay một
công việc .

Cấp độ quy ước : sống theo kỳ vọng của người khác , hoàn thành các nghĩa vụ của tổ chức
và xã hội , tuân thủ luật pháp . Nhà quản trị sử dụng phong cách lãnh đạo hướng dẫn /
khuyến khích các cá nhân hợp tác và làm việc theo nhóm .

Cấp độ hậu quy ước : sống và hành động theo những nguyên tắc về công bằng và những
điều tốt đẹp mà cá nhân đã lựa chọn hay thậm chí không chấp nhận những quy định vi phạm
những quy tắc này . Nhà quản trị sử dụng phong cách lãnh đạo chuyển hóa / phục vụ nhằm
khuyến khích nhân viên trau dồi bản thân và tiếp xúc với những lập luận đạo đức có bậc cao
hơn .

II. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NHIỆP


1. Khái niệm :
Trách nhiệm xã hội là phạm trù liên quan đến nghĩa vụ của một tổ chức trong việc tìm cách
đạt được nhiều nhất tác động tích cực và hạn chế đến mức thấp nhất những tác động tiêu cực
đến các đối tượng hữu quan .

Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là hiện thực hóa các quy tắc , chuẩn mực đạo đức kinh
doanh thành hành động thực tế để đạt được những tác động tích cực và hạn chế những tiêu
cực ảnh hưởng đến các đối tượng hữu quan .

2. Đánh giá kết quả trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp :
Trách nhiệm kinh tế : liên quan đến cách thức phân bổ nguồn lực để làm ra sản phẩm nhằm
phục vụ cho người tiêu dùng , trả thù lao cho người lao động và tạo ra lợi nhuận cho doanh
nghiệp .

Trách nhiệm pháp lý : yêu cầu các doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định luật pháp như
một yêu cầu tối thiểu trong hành vi xã hội . Nghĩa vụ pháp lý bao gồm các vấn đề như điều
5
tiết cạnh tranh , bảo vệ người tiêu dùng , bảo vệ môi trường , bảo đảm an toàn và bình đẳng
cho người lao động .

Trách nhiệm đạo đức : liên quan đến những hành vi hay hành động được các thành viên
trong tổ chức mong đợi hoặc không mong đợi nhưng chưa được quy chế hóa thành luật pháp
( các quan điểm đúng sai , tốt xấu ) .

Trách nhiệm chủ động ( nhân văn ) : liên quan đến những đóng góp cho cộng đồng và cho
xã hội như nâng cao chất lượng cuộc sống , nâng cao năng lực lãnh đạo cho nhân viên , san
sẻ bớt gánh nặng cho chính phủ và phát triển nhân cách đạo đức cho người lao động .

6
PHẦN 2 : THỰC TRẠNG VIỆC THỰC HIỆN ĐẠO ĐỨC VÀ
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI TRONG CÁC DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM

I. TẬP ĐOÀN VINGROUP

Slogan : “Mãi mãi tinh thần khởi nghiệp”

1. Tổng quan về Vingroup :


Vingroup được thành lập vào ngày 8 tháng 8 năm 1993 , với tiền thân là công ty Technocom
do ông Phạm Nhật Vượng đứng đầu và là chủ tịch Hội đồng quản trị . Đây là một trong số
những tập đoàn kinh tế tư nhân có vốn điều lệ lớn nhất thị trường Việt Nam . Vingroup đã và
đang đầu tư phát triển 7 lĩnh vực nòng cốt bao gồm : bất động sản , bán lẻ , dịch vụ vui chơi ,
giải trí, giáo dục , y tế , nông nghiệp , công nghiệp nặng .

Với mong muốn đem đến cho thị trường những sản phẩm - dịch vụ theo tiêu chuẩn quốc tế
và những trải nghiệm hoàn toàn mới về phong cách sống hiện đại , Vingroup luôn chứng tỏ
vai trò tiên phong , dẫn dắt sự thay đổi xu hướng tiêu dùng ở mọi lĩnh vực . Vingroup đã làm
nên những điều kỳ diệu để tôn vinh thương hiệu Việt và tự hào là một trong những tập đoàn
kinh tế tư nhân hàng đầu Việt Nam .

2. Đạo đức kinh doanh của Vingroup :


Hệ thống giá trị cốt lõi của tập đoàn gồm 6 chữ
“ TÍN – TÂM – TRÍ – TỐC – TINH – NHÂN ”

Với chữ TÍN : Vingroup luôn đặt chữ TÍN lên hàng đầu , lấy chữ TÍN làm vũ khí cạnh tranh
và bảo vệ chữ TÍN như bảo vệ danh dự của mình . Vingroup luôn cố gắng chuẩn bị đầy đủ
năng lực thực thi , nỗ lực hết mình để đảm bảo đúng và cao hơn các cam kết với khách hàng ,
đối tác đặc biệt là các cam kết về chất lượng sản phẩm - dịch vụ và tiến độ thực hiện .

Với chữ TÂM : chữ TÂM là một trong những nền tảng quan trọng của việc kinh doanh .
Vingroup đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu , lấy khách hàng làm trung tâm , nỗ lực
mang đến những sản phẩm - dịch vụ có giá trị cho khách hàng và coi sự hài lòng của họ
chính là thước đo thành công . Vingroup chăm sóc khách hàng bằng sự tự nguyện , hiểu rõ
sứ mệnh phục vụ và chỉ đảm nhận nhiệm vụ khi có đủ khả năng .
7
Với chữ TRÍ : Vingroup coi sáng tạo là sức sống , là đòn bẩy phát triển nhằm tạo ra giá trị
khác biệt và bản sắc riêng trong mỗi gói sản phẩm – dịch vụ . Vingroup còn đề cao tinh thần
dám nghĩ dám làm , khuyến khích tìm tòi , ứng dụng những tiến bộ khoa học , kỹ thuật và
công nghệ mới vào quản lý , sản xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm – dịch vụ .

Với chữ TỐC : Vingroup xem “ Tốc độ , hiệu quả trong từng hành động ” là tôn chỉ và
“ Quyết định nhanh – Đầu tư nhanh – Triển khai nhanh – Bán hàng nhanh – Thay đổi và
thích ứng nhanh … ” là giá trị bản sắc . Vingroup đề cao khát vọng tiên phong và xác định
“ Vinh quang thuộc về người về đích đúng hẹn ” nhưng luôn lấy câu “ Không nhanh ẩu
đoảng ” để tự răn mình .

Với chữ TINH : với mục tiêu là tập hợp những con người tài giỏi để tạo nên những sản
phẩm - dịch vụ đẳng cấp vì thế Vingroup luôn nỗ lực xây dựng một đội ngũ nhân sự tinh gọn
có đủ cả Đức và Tài . Vingroup không ngại “ chiêu hiền đãi sĩ ” và “ đãi cát tìm vàng ” nhằm
tìm kiếm những người thích hợp để phát huy hết năng lực .

Với chữ NHÂN : Vingroup xây dựng các mối quan hệ với khách hàng , đối tác , đồng
nghiệp , nhà đầu tư và xã hội bằng sự thiện chí , tình thân ái và tinh thần nhân văn . Đồng
thời Vingroup cũng rất coi trọng người lao động , nỗ lực xây dựng môi trường làm việc
chuyên nghiệp , năng động , sáng tạo , nhân văn cũng như thực hiện các chính sách phúc lợi
ưu việt , chế độ lương bổng và cơ hội thăng tiến cho tất cả nhân viên .

 Với những giá trị và định hướng phát triển mà Vingroup đặt ra đã giúp tập đoàn tạo
dựng tiếng vang và uy tín đến mỗi khách hàng . Đây là thương hiệu được lựa chọn hàng
đầu nhờ chất lượng và niềm tin qua các dự án hoạt động . Ông Phạm Nhật Vượng chia
sẻ : “ Tôi muốn để lại thứ gì đó cho đời , muốn biến Hà Nội và Sài Gòn tương tự
Singapore , Hong Kong " .

3. Trách nhiệm xã hội của Vingroup :


A. Trách nhiệm kinh tế :
Đối với người lao động : Vingroup cố gắng xây dựng và phát triển đội ngũ nhân viên bằng
cách chú trọng đến việc quản lý và đào tạo họ trong suốt quá trình làm việc . Trong cách
quản lý nhân sự , Vingroup luôn chú trọng đến phúc lợi cho người lao động . Đây chính là
chìa khóa vàng để giữ họ lại lâu dài với công ty . Bên cạnh đó , Vingroup còn có những chế
độ khen thưởng riêng cho nhân viên xuất sắc .

8
Đối với khách hàng : Vingroup thực hiện nghiên cứu và phân tích nhu cầu của khách hàng
một cách sâu sắc , toàn diện . Mọi hoạt động của công ty đều hướng tới mục tiêu cao nhất là
thỏa mãn những mong muốn , nguyện vọng của khách hàng . Bên cạnh đó , công ty còn thực
hiện các chương trình chăm sóc khách hàng với nhiều nội dung hấp dẫn , thiết thực , đảm bảo
quyền lợi và gia tăng lợi ích khi trải nghiệm dịch vụ .

B. Trách nhiệm pháp lý :


Bảo vệ môi trường có vai trò quan trọng trong mục tiêu phát triển bền vững của doanh
nghiệp . Điều đó được thể hiện qua các công trình xây dựng khu du lịch , khu đô thị hay
trung tâm thương mại ,… Đây đều là những khu du lịch xanh , khu đô thị sinh thái , tòa nhà
tiết kiệm năng lượng .

Nguyên tắc “ xanh ” được xem là sợi chỉ đỏ xuyên suốt quá trình hoạt động của công ty . Vì
thế Vingroup luôn nỗ lực giữ gìn , bảo vệ môi trường và tuyên truyền ý thức này tới cộng
đồng để cùng nhau xây dựng môi trường trong lành , xứng đáng với đẳng cấp thương hiệu 5
sao mà tập đoàn đã đề ra .

C. Trách nhiệm nhân văn :


Tập đoàn Vingroup thành lập Quỹ Thiện Tâm vào năm 2006 với mục đích phi lợi nhuận .
Quỹ nhằm truyền tải giá trị tốt đẹp tới cộng đồng với dự án thiết thực như hỗ trợ các gia đình
khó khăn , các em học sinh nghèo hiếu học ,… Quỹ cũng kết hợp với Giáo hội Phật giáo Việt
Nam thành lập Trung tâm dưỡng lão nhằm giúp đỡ những người già neo đơn .

Đầu năm 2016 , hệ thống Vinmec và Vinschool đã chuyển sang mô hình phi lợi nhuận với
quyết tâm đóng góp cho sự phát triển của y tế và giáo dục , nâng cao chất lượng khám chữa
bênh và đào tạo tại Việt Nam . Vingroup đã khẳng định tầm vóc , uy tín và trách nhiệm xã
hội của một tập đoàn kinh tế tư nhân hàng đầu Việt Nam .

Trong thời đại Covid-19 phức tạp , Vingroup đã hỗ trợ 5 tỷ đồng cho công tác phòng chống
dịch và tài trợ 100 tỷ đồng cho các trang thiết bị y tế . Vingroup còn trao tặng phần mềm
DrAid™ để hỗ trợ điều trị Covid-19 . Doanh nghiệp đã đi đầu trong nghiên cứu và cho ra
đời 2 mẫu máy thở VFS-410 và VFS-510 đáp ứng được nhu cầu trong điều trị Covid-19 cũng
như một số bệnh khác .

 Với các hoạt động mang lại ý nghĩa to lớn cho xã hội , tập đoàn Vingroup vẫn đang nỗ
lực để hoàn thành sứ mệnh của mình , trở thành một tượng đài của tinh thần tương thân
tương ái của dân tộc Việt Nam .

9
II. VINAMILK

1. Tổng quan về Vinamilk :


Công ty cổ phần Sữa Việt Nam với tên gọi khác là Vinamilk được thành lập từ năm 1976 do
bà Mai Kiều Liên đứng đầu với chức vụ hiện tại là Tổng giám đốc . Đây là doanh nghiệp
chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm từ sữa với tầm nhìn “ Trở thành biểu tượng
niềm tin số một Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con
người ” .

Sau 45 năm thành lập , Vinamilk đã trở thành công ty dinh dưỡng hàng đầu trong nghành sữa
tại Việt Nam với mức thị phần lên đến 75% . Vinamilk cũng đẩy mạnh xuất khẩu các sản
phẩm ra nhiều nước trên thế giới như Mỹ , Pháp , Canada ,… và là thương hiệu Việt có vị
thế vững chắc trên toàn cầu . Theo thống kê từ Plimsoll , công ty đã tiến lên vị trí 36 trong
top 50 công ty sữa có doanh thu cao nhất thế giới .

2. Đạo đức kinh doanh của Vinamilk :


A. Giá trị cốt lõi của Vinamlik :
Chính trực : thể hiện sự liêm chính , trung thực qua cách ứng xử giữa mọi người trong công
ty và trong tất cả các giao dịch .

Tôn trọng : thể hiện sự tôn trọng đối với bản thân , với đồng nghiệp , tôn trọng công ty , đối
tác và hợp tác trong sự tôn trọng lẫn nhau .

Công bằng : thể hiện sự công bằng với nhân viên , khách hàng , nhà cung cấp và các bên liên
quan khác .

Tuân thủ : tuân thủ Luật pháp , Bộ Quy Tắc Ứng Xử và các quy chế , chính sách , quy định
của Công ty .

Đạo đức : công nhân viên chức trong công ty thể hiện sự tôn trọng với các tiêu chuẩn đã
được đặt ra và hành động một cách đạo đức .

10
B. Nguyên tắc và chuẩn mực :
Tính trung thực : Vinamilk cam kết luôn mang lại cho người tiêu dùng những sản phẩm
phong phú với chất lượng cao , giá cả hợp lý và trung thực trong tất cả các giao dịch .

Tôn trọng con người : Vinamilk luôn hướng tới mọi đối tượng khách hàng , nhân viên , đối
tác , nhà cung cấp và xây dựng bộ quy tắc ứng xử riêng trong nội bộ công ty .

Gắn lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của khách hàng và xã hội : Vinamilk luôn xem
khách hàng như một đối tác kinh doanh dựa trên cơ sở đôi bên cùng có lợi . Công ty cũng đề
ra những hoạch định chiến lược , điều chỉnh các khoản hợp tác , hỗ trợ hệ thống khách hàng
của mình .

Lợi nhuận phải gắn với trách nhiệm xã hội : Vinamilk thực hiện trách nhiệm xã hội không
chi trong khoảng thời gian gần đây mà bắt đầu từ khi thành lập . Công ty luôn nâng cao ý
thức trách nhiệm và chia sẻ với cộng đồng .

3. Trách nhiệm xã hội của Vinamilk :


A. Trách nhiệm kinh tế :
Đối với nhà nước : Vinamilk cam kết luôn tuân thủ những quy định luật pháp mà nhà nước
hay bất kỳ địa phương nơi công ty hoạt động đề ra . Theo báo cáo từ Tổng Cục thuế công bố
năm 2017 , Vinamilk xếp vị trí thứ 6 trong tổng số 1.000 doanh nghiệp nộp thuế thu nhập lớn
nhất Việt Nam . Đây là năm thứ hai danh sách được công bố và cũng là năm thứ hai liên tiếp
Vinamilk góp mặt trong danh sách này .

Đối với người tiêu dùng : công ty luôn nỗ lực cung cấp các sản phẩm đạt tiêu chuẩn an toàn ,
chất lượng , giá bán hợp lý nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng . Bên cạnh đó phòng
chăm sóc khách hàng với đội ngũ nhân lực giàu kinh nghiệm luôn sẵn sàng hỗ trợ giải đáp tất
cả các thắc mắc cũng như ghi nhận và giải quyết tận tình những khiếu nại của khách hàng .
Vì thế Vinamilk vinh hạnh đứng đầu bảng xếp hạng Thương hiệu được chọn mua nhiều nhất
của ngành Sữa và Sản phẩm từ Sữa từ báo cáo của Brand Footprint và đây cũng là năm thứ
10 liên tiếp vinh danh tại vị trí đầu tiên .

Đổi với người lao động : môi trường làm việc tại Vinamilk chuyên nghiệp với nhiều thách
thức và cơ hội trải nghiệm giúp người lao động xây dựng mối quan hệ với những người giàu
kinh nghiệm từng công tác tại các tập đoàn đa quốc gia . Công ty luôn nỗ lưc tạo mọi điều
kiện thuận lợi nhất giúp nhân viên có thể thỏa sức sáng tạo , đưa những kiến thức và kinh
nghiệm vào thực tế nhằm góp phần xây dựng và phát triển công ty . Bên cạnh đó công ty
cũng xây dựng chế độ lương bổng và đãi ngộ phúc lợi xứng đáng với những cống hiến của
11
nhân viên như chương trình Bảo hiểm sức khỏe , hỗ trợ phương tiện đi lại .

B. Trách nhiệm pháp lý :


Điều tiết cạnh tranh : Vinamilk cam kết tuân thủ các quy định pháp luật , cạnh tranh trên
nguyên tắc trung thực , không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước , cộng đồng và sẵn sàng
chịu mọi trách nhiệm về những hành vi không tuân thủ . Bên cạnh đó Vinamilk còn biến đối
thủ cạnh tranh thành đối tác khi bắt tay với các tập đoàn quốc tế trên lĩnh vực chế biến thực
phẩm nhằm tận dụng kinh nghiệm quản lý , marketing , công nghệ , khai thác thương hiệu ,
đa dạng hóa sản phẩm và thị trường .

Bảo vệ người tiêu dùng : với sứ mệnh mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt nhất ,
các sản phẩm luôn được nghiên cứu , cải tiến và nâng cấp liên tục . Vinamilk đặt lợi ích của
khách hàng lên đầu và niềm tin yêu của người tiêu dùng chính là thước đo thành công , là
động lực quý giá cho mỗi hành động . Vinamilk luôn tôn trọng , giữ gìn thông tin cá nhân
của khách hàng và cam kết chi sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận , công bố .

Bảo vệ môi trường : nằm trong số các doanh nghiệp tiên phong , Vinamilk được đánh giá cao
về áp dụng các tiêu chí ESG trong hoạt động kinh doanh . Doanh nghiệp cho ra mắt Trang
trại bò sữa hữu cơ đầu tiên của Việt Nam năm 2016 và liên tục cải tiến công nghệ , kỹ thuật
qua đó đem lại hiệu quả trong việc bảo vệ đất , nước và môi trường . Năm 2021 , Vinamilk
tiếp tục giới thiệu hệ thống trang trại sinh thái Green Farm thân thiện môi trường với nhiều
điểm ưu việt trong chăn nuôi và vận hành .

An toàn bình đẳng : Vinamilk luôn đặt sự tôn trọng nhân viên lên hàng đầu và xác định nhân
viên là tài sản quý giá của công ty . Công ty cũng tạo môi trường làm việc lành mạnh , cung
cấp thông tin kịp thời về công việc và tôn trọng những ý kiến đóng góp , xây dựng , cải thiện
môi trường làm việc . Bên cạnh đó Vinamilk cũng khuyến khích nhân viên phát hiện , tố giác
các hành vi sai trái và đưa ra những hình thức kỷ luật thích đáng , tuân theo nguyên tắc công
bằng .

C. Trách nhiệm nhân văn :


Nâng cao chất lượng cuộc sống : Quỹ sữa Vươn cao Việt Nam thành lập năm 2008 , là một
trong những chương trình vì cộng đồng hướng đến trẻ em của Vinamilk với sự đồng hành
của Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam . Tính đến năm 2021 , Quỹ đã trao 38,7 triệu ly sữa , tương
đương khoảng 175,5 tỉ đồng , giúp hơn 479.000 trẻ em khó khăn nhận được sự chăm sóc về
dinh dưỡng tốt hơn , tạo tiền đề cho sự phát triển thể chất và trí tuệ toàn diện của các em, để
hướng đến tương lai khỏe mạnh, hạnh phúc.

San sẻ bớt gánh nặng cho nhà nước : hưởng ứng lời kêu gọi của Nhà nước , Vinamilk đã ủng
12
hộ 10 tỷ đồng vào Quỹ Vaccine . Từ khi dịch bùng phát đến nay , Vinamilk luôn tích cực
trong các hoạt động chống dịch với tổng ngân sách đóng góp hơn 85 tỷ đồng . Trong đó ,
chiến dịch “ Bạn Khỏe mạnh , Việt Nam Khỏe mạnh ” là chương trình đặc biệt được công ty
thực hiện nhân dịp kỷ niệm 45 năm thành lập với mong muốn trao tặng “ món quà sức
khỏe ” đến với trẻ em , cộng đồng và tuyến đầu chống dịch , chung tay vì một Việt Nam
khỏe mạnh .

Nâng cao năng lực lãnh đạo của nhân viên : Vinamilk vẫn liên tục củng cố về nhiều mặt ,
đặc biệt chú trọng đầu tư nâng cao trình độ cho từng bộ phận , tạo môi trường làm việc thuận
lợi cho nhân viên các cấp . Công ty cũng thực hiện chương trình “ Quản trị viên tập sự ”
nhằm tuyển chọn được ứng viên xuất sắc nhất , đủ năng lực để đáp ứng chiến lược hoạt động
kinh doanh , đảm đương vị trí quản lý của doanh nghiệp .

Phát triển nhân cách đạo đức cho người lao động : nhân viên của Vinamilk phải có trách
nhiệm chấp hành nghiêm túc các quy định của công ty . Nhân viên cư xử thân thiện , tôn
trọng đồng nghiệp và giúp các thành viên khác tự do đưa ra đề nghị , kiến nghị với lãnh đạo .
Lãnh đạo công ty cũng cần có trách nhiệm phát triển tố chất của cấp dưới và tích cực hỗ trợ
để họ có thể đạt được những thành tích tốt .

13
III. TẬP ĐOÀN THIÊN LONG

1. Tổng quan về Thiên Long :


Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long được thành lập vào năm 1981 do ông Cô Gia Thọ
làm Chủ tịch . Đây là công ty chuyên về mảng văn phòng phẩm , dụng cụ mỹ thuật . Với tầm
nhìn đưa sản phẩm đến mọi miền đất nước và trên toàn thế giới , Thiên Long chiếm 60% thị
phần ngành sản xuất văn phòng phẩm tại Việt Nam giai đoanh 2012 - 2016 .

2. Đạo đức kinh doanh của Thiên Long :


Giá trị cốt lõi :
Tiên phong : dẫn đầu trong công nghệ , sáng tạo và đột phá .

Tâm huyết : nỗ lực không mệt mỏi và đầy tâm huyết .

Nhân văn : chú trọng con người là yếu tố then chốt .

Trung thực : hành xử trung thực , minh bạch trong mọi hoạt động .

Công bằng : công bằng với khách hàng và đối tác .

3. Trách nhiệm xã hội của Thiên Long :


A. Trách nhiệm kinh tế :
Đối với người lao động : nguồn lực nội tại của Thiên Long chính là đội ngũ nhân sự chất
lượng cao . Tại đây các chính sách lương , phụ cấp , chế độ bảo hiểm xã hội ,… vẫn luôn
được đảm bảo kể cả trong thời điểm khó khăn . Vì thế , dù số lượng lao động phổ thông ở
Thiên Long rất cao nhưng tỷ lệ nghỉ việc ở doanh nghiệp này lại thấp đáng kể .

Đối với người tiêu dùng : Thiên Long nỗ lực không ngừng trong việc nâng cao chất lượng
sản phẩm . Vì thế các mặt hàng luôn được người tiêu dùng đón nhận và tập đoàn liên tục
được trao tặng danh hiệu “ Hàng Việt Nam chất lượng cao ” . Với bề dày kinh nghiệm cũng
như định hướng phát triển bền vững , Thiên Long vẫn tiếp tục hành trình chinh phục và vun
đắp niềm tin với người tiêu dùng trong nước và thế giới bằng giá trị cảm xúc của một thương
hiệu Việt Nam .

14
B. Trách nhiệm pháp lý :
Thấu hiểu những nguy cơ , thảm họa khi môi trường bị ô nhiễm , tập đoàn Thiên Long vẫn
không ngừng nỗ lực nghiên cứu , sản xuất và nâng cao nhân thức chung của toàn xã hội với
việc bảo vệ hệ sinh thái .

Theo đó , tập đoàn triển khai lắp đặt hệ thống pin năng lượng mặt trời và chính thức đưa vào
vận hành , phục vụ cho việc sản xuất dòng sản phẩm dụng cụ mỹ thuật dành cho trẻ em . Sản
lượng điện này giúp tiết kiệm được 5,4% lượng điện tiêu thụ từ lưới điện quốc gia và góp
phần giảm thiểu trung bình khoảng 221 tấn CO2 thải ra môi trường .

Đặc biệt hơn , Thiên Long đẩy nhanh việc nghiên cứu sản xuất các sản phẩm thế hệ mới thân
thiện với môi trường , gia tăng vòng đời sản phẩm , hạn chế tối đa rác thải ra môi trường . Đó
cũng có thể là những chiếc bút mực được ứng dụng công nghệ dễ làm sạch vết mực dính trên
quần áo giúp hạn chế lượng rác thải là vải vóc ra môi trường . Những thay đổi trên dù rất nhỏ
nhưng mang theo giá trị lớn lao trong việc nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường ở các em
học sinh , các bậc phụ huynh .

C. Trách nhiệm nhân văn :


Trí thức trẻ vì giáo dục : chương trình do Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh phối hợp
với Bộ Giáo dục & Đào tạo , Báo Tuổi Trẻ và Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long tổ
chức . Chương trình tổ chức nhằm tạo ra các sân chơi để thanh niên , trí thức trẻ đề xuất các
công trình , sáng kiến góp phần đổi mới giáo dục và đào tạo . Chương trình đã kết thúc giai
đoạn 2016 – 2020 và bước sang giai đoạn mới 2021 – 2026 .

Chia sẻ cùng thầy cô : chương trình mang đến một lăng kính khác về những người lái đò tận
tụy . Qua đó , chương trinh nhằm mục đích cổ vũ , động viên và tri ân những đóng góp của
các giáo viên người dân tộc thiểu số cho sự nghiệp giáo dục , bồi dưỡng thế hệ trẻ .Đồng thời
tạo sự quan tâm , kêu gọi xã hội tiếp tục giúp đỡ , ủng hộ đội ngũ giáo viên tham gia dạy học
ở vùng sâu xa , miền núi , vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn .

Tiếp sức mùa thi : trải qua 18 mùa thực hiện , chương trình là điểm tựa tinh thần không thể
thiếu trong các kỳ thi đại học quan trọng . Mỗi mùa thi diễn ra , chương trình hỗ trợ công tác
giữ gìn trật tự khu vực thi , tư vấn mùa thi , hướng dẫn thủ tục dự thi ,…

Yêu chữ Việt : chương trình nhằm giúp các em học sinh trau dồi kỹ năng viết chữ và trình
bày bài sạch đẹp . Đồng thời góp phần giáo dục ý thức quý trọng , giữ gìn vẻ đẹp của tiếng
nói , chữ viết của dân tộc Việt Nam và giúp các em nhỏ cảm nhận được tình cảm của Chủ
tịch Hồ Chí Minh đối với thiếu nhi qua các bài thơ , bài văn của Người .

15
Ngày hội sắc màu : chương trình nhằm nâng cao vai trò của các cấp , các ngành và toàn xã
hội trong việc quan tâm , chăm sóc , giáo dục thiếu niên nhi đồng , góp phần thúc đẩy sự phát
triển toàn diện cho trẻ em, đặc biệt là thẩm mỹ sáng tạo nghệ thuật hội họa .

Hỗ trợ hậu Covid-19 : tập đoàn Thiên Long và Công ty cổ phần FPT đồng hành cùng nhau
hỗ trợ trẻ em không may mất cha mẹ do đại dịch Covid-19 . Theo đó tập đoàn sẽ dành tặng
5.000 phần quà cho các học sinh gồm tập vở , bút , thước kẻ , gôm kháng khuẩn , sáp màu ,
chì màu , sản phẩm DIY (do it yourself) ,... trong giai đoạn 5 năm 2021 – 2025 .

16
IV. CÔNG TY COCA-COLA

1. Tổng quan về Coca-Cola :


Công ty Coca-Cola được thành lập năm 1892 bởi Asa Griggs Candler . Ngày nay Coca-Cola
gần như được coi là một biểu tượng của nước Mỹ và có mặt ở gần 200 quốc gia . Thương
hiệu nước giải khát này được giới thiệu tại Việt Nam lần đầu tiên năm 1960 , tuy nhiên đến
năm 1994 , Coca-Cola trở lại Việt Nam và bắt đầu quá trình kinh doanh lâu dài . Đến nay
thương hiệu này sở hữu 3 nhà máy đặt tại TP.HCM , Hà Nội và Đà Nẵng .

Coca-Cola là công ty sản xuất nước giải khát có gas số 1 trên thế giới với tầm nhìn tạo ra các
sản phẩm được mọi người yêu thích , khơi gợi cảm hứng về cả thể chất lẫn tinh thần . Đồng
thời phát triển bền vững , hướng đến một tương lai tốt đẹp , mang lại ảnh hưởng tích cực với
cuộc sống của mọi người trên toàn thế giới .

2. Đạo đức kinh doanh của công ty Coca-Cola :


A. Giá trị cốt lõi :
Lãnh đạo : sự can đảm để định hướng một tương lai tốt hơn .

Hợp tác : tận dụng thiên tài tập thể .

Chính trực : hãy thực tế .

Trách nhiệm : nếu nó là như vậy, nó tùy thuộc vào tôi .

Đam mê : cam kết trong trái tim và tâm trí .

Đa dạng : bao gồm thương hiệu của chúng tôi .

Chất lượng : những gì chúng tôi làm, chúng tôi làm tốt .

B. Tính trung thực , minh bạch :


Nhằm đáp ứng những tiêu chuẩn an toàn chất lượng , Coca-Cola đã đầu tư hơn 300 triệu
USD cải thiện hệ thống cơ sở hạ tầng và dây chuyền sản xuất hiện đại . Các sản phẩm tung ra
thi trường đều đáp ứng tiêu chuẩn của Bộ Y tế . Bên cạnh đó , Coca-Cola cũng nỗ lực rà soát ,
cải thiện sản phẩm để chất lượng luôn ở mức tối đa cũng như hoàn thiện thủ tục pháp lý ,
minh bạch thông tin để giúp tập đoàn giữ vững niềm tin với người tiêu dùng .

17
C. Tôn trọng con người :
Đối với nhân viên : công ty thực hiện chế độ lao động đạt chuẩn quốc tế , đề ra những chính
sách sức khỏe , an toàn cho nhân viên . Năm 2017 , Coca-Cola vinh hạnh nằm trong top 5
nơi làm việc tốt nhất tại Việt Nam và đứng vị trí đầu tiên trong danh sách khảo sát “ Nhà
tuyển dụng được yêu thích nhất năm 2017 ” do Career Builder thực hiện .

Đối với khách hàng : Coca-Cola đặc biệt quan tâm đến tâm lý khách hàng , nỗ lực thay đổi
chiến lược để thu hút sự chú ý của người tiêu dùng . Coca-Cola cũng không ngừng học tập ,
tiếp thu và thay đổi để bắt kịp xu hướng thị trường .

D. Lợi ích doanh nghiệp đi đôi với lợi ích khách hàng :
Hoạt động theo lí tưởng “ Vượt xa kỳ vọng của khách hàng ” , Coca-Cola luôn muốn thỏa
mãn nhu cầu khách hàng bằng các sản phẩm và dịch vụ với chất lượng tốt nhất . Trong chiến
lược phát triển dài hạn , sức khỏe người tiêu dùng luôn là ưu tiên hàng đầu . Cụ thể , các sản
phẩm nước giải khát luôn được nghiên cứu cải tiến nhằm đảm bảo sức khỏe của khách hàng .

E. Gắn lợi ích doanh nghiệp với lợi ích xã hội :


Trong thời gian qua , công ty Coca-Cola Việt Nam vừa công bố phát minh mới vì môi
trường . Theo đó các chai nhựa xanh sẽ được thay thế bằng chai nhựa PET trong suốt . Bên
cạnh đó , công ty cũng triển khai một số dự án thu gom và tái chế rác thải . Năm 2019 ,
Coca-Cola chính thức bỏ màng co nhựa trên sản phẩm Dasani . Năm 2020 , Coca-Cola là
công ty nước giải khát đầu tiên giới thiệu bao bì được làm 100% từ nhựa tái chế áp dụng cho
sản phẩm Dasani tại thị trường Việt Nam .

3. Trách nhiệm xã hội của Coca-Cola :


A. Trách nhiệm kinh tế :
Coca-Cola Việt Nam luôn nghiên cứu và phát triển chất lượng nhằm tạo ra những sản phẩm
chất lượng , đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng . Tập đoàn đã đầu tư hệ thống máy móc hiện
đại và tổ chức kiểm định sản phẩm theo mẫu ngẫu nhiên để chất lượng sản phẩm luôn đạt tối
đa . Coca-Cola luôn thuộc top 100 doanh nghiệp có môi trường làm việc tốt nhất Việt Nam
do Nielsen và Alphabet bình chọn .

B. Trách nhiệm pháp lý :


Để tồn tại ở thị trường Việt Nam , Coca-Cola cam kết tuân thủ mọi quy định luật pháp bao
gồm Luật lao động , Luật Doanh nghiệp ,… nhằm giúp doanh nghiệp hoạt động trôi chảy ,
bảo đảm mọi quyền và lợi ích trong tất cả các giao dịch . Bên cạnh đó , Coca-Cola cũng thực
hiện đầy đủ các khoản phúc lợi của người lao động .

18
C. Trách nhiệm đạo đức :
Coca-Cola rất quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trường . Doanh nghiệp triển khai các hoạt
động nhằm hướng đến việc tuân thủ những chuẩn mực đạo đức với những yêu cầu nghiêm
khắc hơn .

Chương trinh “ Nước sạch cho cộng đồng ” bao gồm các hoạt động như sử dụng ít nước hơn
trong sản xuất , hỗ trợ nhà máy xử lý nước thải , bảo vệ các rừng đầu nguồn , nâng cao khả
năng tiếp cận nước sạch ở khu vực nông thôn Việt Nam . Theo đó , Coca-Cola cam kết sẽ
hoàn trả 100% lượng nước đã sử dụng cho sản xuất .

Chương trình “ Hãy giữ gìn một Việt Nam xinh đẹp ” là hàng loạt các hoạt động như thu hồi
vỏ chai thủy tinh , vỏ chai nhựa của các sản phẩm Coca-Cola . Theo đó , vào “ Ngày môi
trường ” , tất cả nhân viên công ty đều có mặt ở biển Cần Giờ để thu dọn các vỏ chai và rác
thải .

D. Trách nhiệm nhân văn :


Chương trình nâng cao năng lực lãnh đạo của phụ nữ trong xã hội là chương trình mà Coca-
Cola kết hợp cùng Hội liên hiệp phụ nữ tổ chức . Chương trình nhằm cung cấp kiến thức và
khả năng điều hành doanh nghiệp để phụ nữ có thể vững tin và triển khai hoạt động kinh
doanh nhằm cải thiện kinh tế gia đình cũng như phát triển kinh tế địa phương và đóng góp
cho xã hội .

Coca-Cola Việt Nam còn hỗ trợ công tác phòng chống dịch Covid-19 . Theo đó , ngân sách
quảng cáo của công ty sẽ đóng góp cho tổ chức phi chính phủ nhằm hỗ trợ đội ngũ y bác sĩ ,
lực lượng phòng chống dịch . Doanh nghiệp cũng kết hợp với Hội Chữ thập đỏ trao tặng
200.000 khẩu trang , 98.000 cục xà phòng , 18.000 nước rửa tay kháng khuẩn , 13.000 bình
rửa tay khô và các sản phẩm chất lượng cao .

Coca-Cola cũng đặc biệt quan tâm đến vấn đề nâng cao giáo dục các cấp . Doanh nghiệp tiến
hành trao tặng các phần học bổng và hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất ở các địa phương khó
khăn . Đối với sinh viên ở các trường đại học , Coca-Cola tổ chức các chương trình huấn
luyện kĩ năng mềm , các buổi talkshow trao đổi kinh nghiệm giúp các bạn có cơ hội tìm hiểu
công ty và định hướng tương lai .

19
PHẦN 3 : GIẢI PHÁP GIÚP DOANH NGHIỆP
THỰC HIỆN TỐT ĐẠO ĐỨC VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI

I. NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN ĐỌNG :


Tình hình thực hiện đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp còn nhiều
mặt tiêu cực :

 Lao động chưa đủ tuổi vẫn còn xuất hiện ở một số doanh nghiệp . Vấn đề lương bổng và
các phúc lợi xã hội chưa thỏa mãn nhu cầu trong cuộc sống , thúc đẩy người lao động hứng
thú trong công việc . Còn tình trạng phân biệt giai cấp trong chi trả tiền lương đối với người
lao động nữ .

 Tai nạn lao động diễn ra ngày càng nhiều . Đây cũng là một vấn đề mà các doanh nghiệp
cần đặc biệt lưu tâm , là hồi chuông cảnh báo về tình trạng thiếu an toàn tại nơi làm việc
như vi phạm trong việc cung cấp các trang thiết bị đảm bảo sức khỏe và tính mạng người
lao động .

 Những vấn đề về đình công trong lao động cũng phản ánh việc thực hiện đạo đức và trách
nhiệm xã hội của doanh nghiệp chưa hiệu quả . Các vụ đình công hiện nay đều tự phát ,
diễn ra ngày càng nhiều với phạm vi rộng và mang lại tổn thất lớn cho doanh nghiệp .

 Quyền lợi người tiêu dùng Việt Nam hiện nay đang bị nhiều doanh nghiệp vi phạm . Vì lợi
nhuận các doanh nghiệp đã đưa ra thị trường những sản phẩm không đảm bảo chất lượng ,
ảnh hưởng xấu tới sức khỏe khách hàng . Thế nhưng họ thường chấp nhận sự thiệt thòi về
mình mà chưa có những phản ánh để chống lại doanh nghiệp một phần do thiếu sự hỗ trợ
của chính quyền .

 Tình trạng ô nhiễm môi trường do các doanh nghiệp hoạt động sản xuất đang là vấn đề
nóng lên mỗi ngày . Các chất thải đổ ra sông suối chưa qua xử lý làm ảnh hưởng nguồn
nước và sức khỏe của người dân khu vực đó . Hay do lượng khí thải của các nhà máy gây
nên tình trạng phá hỏng tầng ozone ,… Môi trường sống hàng ngày đang phải chống chọi
với tình trạng ô nhiễm nguồn nước , không khí , tiếng ồn , đất đai ngày càng gia tăng .

II. GIẢI PHÁP


1. Biện pháp từ Nhà nước :
A. Hoàn thiện khung pháp luật : hệ thống pháp luật chính là nền tảng đầu tiên bắt buộc các
doanh nghiệp thực hiện đầy đủ đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội .

20
Cụ thể hóa các điều khoản : các văn bản pháp luật liên quan đến các vấn đề bảo vệ người lao
động , người tiêu dùng hay quy định an vệ sinh thực phẩm ,… vẫn còn lỏng lẻo , mơ hồ ,
không đề cập cụ thể đến các đối tượng liên quan . Các quy định chỉ tồn tại trên mặt giấy tờ
nhưng khi áp dụng vào thực tế không mang lại hiệu quả cao . Vì thế , hệ thống pháp luật cần
chi tiết , rõ ràng , cụ thể , có tính thực tiễn cao dễ dàng áp dụng , thực thi .

Xây dựng hệ thống pháp luật ổn định : nhà nước cần đề ra bộ văn bản luật pháp cho các ban
ngành có tính hoàn thiện và ổn định cao , không nên thay đổi thường xuyên . Các văn bản
thống nhất sẽ tạo thuận lợi cho việc giải quyết và xử lý các vấn đề trở nên dễ dàng , minh
bạch do đó tránh được các hiện tượng lách luật .

B. Tuyên truyền , giáo dục nâng cao nhận thức đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội :
Tổ chức các buổi đàm thoại hàng năm : đây là nơi để trao đổi , chia sẻ những mong muốn ,
nguyện vọng từ các doanh nghiệp , người lao động và người tiêu dùng . Từ đây doanh nghiệp
sẽ nhận thức được tầm quan trọng , chủ động , tích cực hơn trong việc đào tạo đạo đức và tổ
chức hoạt động xã hội . Đồng thời , nhận thức của cộng đồng sẽ tăng lên tạo thêm áp lực
buộc các doanh nghiệp thực hiện ngày càng tốt hơn .

Khuyến khích doanh nghiệp nâng cao đạo đức kinh doanh : đạo đức là một phạm trù rất khó
kiểm soát , là mục đích vươn lên của mỗi người . Mục tiêu của doanh nghiệp là tạo ra lợi
nhuận , do đó việc thực hiện đạo đức là còn là vấn đề nan giải . Vì vậy nhà nước cần có
những hoạt động nhằm khuyến khích doanh nghiệp có thành tích trong đạo đức kinh doanh
như giải Sao Vàng Đất Việt , Bông Hồng Vàng ,…

Đưa vào chương trình giảng dạy của đại học : hiện nay các trường đại học chỉ chú trọng
những kĩ năng cứng mà quên rằng việc đạo tạo kĩ năng mềm , đạo đức nghề nghiệp và trách
nhiệm xã hội là một điều cần thiết . Việc giảng dạy các kĩ năng xã hội sẽ giúp những doanh
nhân tương lai thấy được vai trò của đạo đức trong kinh doanh , trách nhiệm xã hội từ đó đưa
ra những quyết định " hợp tình , hợp lý " . Và trong tương lai sẽ tạo ra đội ngũ doanh nhân
chân chính , là cơ sở , nền tảng cho sự phát triển bền vững của đất nước .

2. Biện pháp từ các doanh nghiệp :


A. Xây dựng chiến lược dài hạn và hoàn thiện các tiêu chuẩn đạo đức , trách nhiệm :
Đối với lao động : doanh nghiệp cần điều chỉnh chế độ lương bổng , phúc lợi xã hội phù hợp
nhằm đáp ứng nhu cầu về cuộc sống của nhân viên . Thêm vào đó , môi trường làm việc an
toàn , thoải mái , thời gian làm việc theo quy định cũng là động lực để nhân viên phát triển ,
cống hiến hết mình vì công ty .

21
Đối với đối tác : mọi hoạt động chiến lược của công ty phải được công khai minh bạch , rõ
ràng với các đối tác , cổ đông và các bên liên quan . Bên cạnh đó , doanh nghiệp cần tạo cơ
hội cho cổ đông có quyền như nhau trong việc giám sát hoạt động công ty , đưa ra các đề
xuất cũng như góp ý để hoạt động kinh doanh diễn ra thành công tốt đẹp .

Đối với người tiêu dùng : quyền lợi của người tiêu dùng hiện nay vẫn còn lỏng lẻo , dễ dàng
bị các doanh nghiệp xâm phạm . Vì thế các doanh nghiệp cần chú ý vấn đề này , đề ra các
phương án , chiến lược chăm sóc khách hàng bằng sự tận tâm , chu đáo cùng với những sản
phẩm chất lượng cao thì sẽ dễ dàng có được sự ủng hộ và ưa chuộng từ những đối tượng
quan trọng này .

Đối với môi trường : vấn đề môi trường đang được đặc biệt quan tâm trong thời điểm hiện
nay . Các doanh nghiệp hoạt động sản xuất cần tìm nguồn nguyên liệu tiết kiệm , hạn chế đổ
chất thải ra môi trường . Ứng dụng công nghệ kĩ thuật trong các mô hình thân thiện môi
trường đang dần được ưa chuộng , tạo tiền đề cho sự phát triển trong hiện tại và tương lai .

B. Hoạt động xã hội :


Bên cạnh hoạt động sản xuất kinh doanh , doanh nghiệp cần tích cực tham gia hoạt động xã
hội , đóng góp cho cộng đồng một phần lợi nhuận đề nâng cao chất lượng cuộc sống người
dân , giải quyết các vấn đề an sinh xã hội .

22
TỔNG KẾT

Trong giai đoạn toàn cầu hóa , đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội là hai vấn đề song
hành cùng nhau , có mối quan hệ mật thiết trong việc vận hành và phát triển doanh nghiệp .

 Đạo đức chính là ngọn hải đăng , là động lực để phấn đấu và là danh tiếng của doanh
nghiệp .

 Trách nhiệm xã hội là việc doanh nghiệp không thể bỏ qua trên con đường hội nhập ,
vừa mang lại lợi ích cho doanh nghiệp , vừa phát triển xã hội . Thực hiện trách nhiệm
xã hội còn nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp , của quốc gia và hỗ trợ
thực hiện tốt hơn luật pháp lao động tại Việt Nam .

Như vậy một doanh nghiệp có thể làm tốt được hai vấn đề này là một doanh nghiệp thành
công , là một doanh nghiệp kiểu mẫu cho sự phát triển chung của thị trường thương mại , góp
phần ổn định xã hội , tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh thúc đẩy tiềm năng của thị
trường .

23
LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn thầy Bùi Dương Lâm , là giảng viên bộ môn Quản trị học . Cảm
ơn thầy trong suốt quá trình học đã tận tâm giảng dạy , truyền đạt kiến thức khiến em hiểu
bài một cách dễ dàng và cảm thấy rất hứng thú với mỗi tiết học .

Tuy nhiên , do vốn hiểu biết còn rất nhiều hạn chế nên bài tiểu luận của em có những sai sót
về mặt kiến thức cũng như cái nhìn thực tiễn về doanh nghiệp . Em rất mong muốn lắng nghe
nhận xét cũng như góp ý của thầy để hoàn thiện hơn .

Lời cuối em chúc thầy nhiều sức khỏe , bình an cũng như đạt được nhiều thành tựu trong
cuộc sống . Và hơn hết chúc thầy giữ được sự nhiệt huyết để truyền đạt những kiến thức bổ
ích đến những khóa sau . Em xin cảm ơn thầy nhiều .

24
NGUỒN THAM KHẢO

Giáo trình môn Quản trị học thuộc Đại học Kinh tế TPHCM
https://vingroup.net/
https://vingroup.net/gioi-thieu/tam-nhin-su-menh-va-gia-tri-cot-loi
https://tienphong.vn/nhung-phat-ngon-de-doi-cua-dai-gia-viet-post898678.tpo
https://vingroup.net/phat-trien-ben-vung/20/moi-truong-va-cong-dong
https://www.vinamilk.com.vn/vi
https://tuoitre.vn/vinamilk-thang-hang-trong-top-50-doanh-nghiep-san-xuat-sua-hang-dau-the-gioi-
20210420170923309.htm
https://laodong.vn/thong-tin-doanh-nghiep/vinamilk-2-nam-dat-top-10-nop-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-
nhieu-nhat-623745.ldo
https://baotainguyenmoitruong.vn/vinamilk-la-thuong-hieu-sua-duoc-nguoi-tieu-dung-viet-nam-chon-
mua-10-nam-lien-329010.html
https://laodong.vn/thong-tin-doanh-nghiep/vinamilk-chu-trong-chat-luong-moi-truong-xa-hoi-quan-tri-de-
phat-trien-ben-vung-964006.ldo
https://laodong.vn/nguoi-viet-tu-te/vinamilk-ho-tro-10-ti-dong-va-1-trieu-ly-sua-cho-tre-em-kho-khan-
trong-dai-dich-966236.ldo
https://thienlonggroup.com/
https://thienlonggroup.com/page/trach-nhiem-xa-hoi
https://dangcongsan.vn/phong-chong-dich-covid-19/thien-long-dong-hanh-cung-fpt-trong-chuong-trinh-
nuoi-day-1000-tre-mat-cha-me-vi-dai-dich-covid-19-592319.html
https://www.cocacolavietnam.com/coca-cola-vietnam

25

You might also like