Professional Documents
Culture Documents
Vận Dụng Giới Hạn Dãy Số Trong Giải Phương Trình Hàm
Vận Dụng Giới Hạn Dãy Số Trong Giải Phương Trình Hàm
Trang
Mục lục………………………………………………………………………… 1
Các kí hiệu và cụm chữ cái viết tắt của chuyên đề………………………… . 2
Phần I. Mở đầu…………………………………………………………….. .... 3
1.1. Lí do chọn đề tài…………………………………………………………. .. 3
1.2. Mục đích nghiên cứu…………………………………………………….. .. 3
1.3. Nhiệm vụ nghiên cứu…………………………………………………….... 3
1.4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu…………………………………………
.............................................................................................................................. 3
1.5. Phạm vi nghiên cứu………………………………………… ...................... 4
1.6. Phương pháp nghiên cứu………………………………………… .............. 4
1.7. Cấu trúc của chuyên đề……………………………………………………...
.............................................................................................................................. 4
Phần II. Nội dung……………………………………………………………... 5
2.1. Các kiến thức cơ sở………………………………………………………... 5
2.1.1. Dãy số…………………………..… .......................................................... 5
2.1.2. Hàm số liên tục………………………………………………………... ... 6
2.1.3. Ánh xạ………………………………………………………... ................. 7
2.1.4. Tính trù mật………………………………………………………... ........ 8
2.2. Vận dụng giới hạn dãy số trong giải phương trình hàm…………………… 9
Phần III. Kết luận……………………………………………………… ........ 20
Tài liệu tham khảo…………………………………………………... ............ 21
1
CÁC KÍ HIỆU VÀ CỤM CHỮ CÁI VIẾT TẮT CỦA CHUYÊN ĐỀ
2
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Phương trình hàm là một trong những lĩnh vực hay và khó của toán sơ
cấp.Trong các kì thi Olympic Toán học Quốc gia, Khu vực và Quốc tế thường
xuyên xuất hiện các bài toán phương trình hàm. Các bài toán này thường là khó
và để giải quyết nó chúng ta phải sử dụng kết hợp rất nhiều kiến thức toán học.
Trong việc dạy học về phương trình hàm thì trước tiên ta phải dạy học sinh nắm
vững các tính chất cơ bản về hàm số, một số phương trình hàm cơ bản, các phương
pháp giải và có sự vận dụng thích hợp. Tuy nhiên khó khăn lớn nhất của giáo viên
khi dạy phần này là làm sao để học sinh hứng thú học và có khả năng vận dụng
các phương pháp vào giải các bài toán về phương trình hàm, do đó vấn đề đặt ra
là cần trang bị cho các em những kiến thức gì? Cần bắt đầu từ những bài toán
nào? Cần những dấu hiệu của các bài toán như thế nào thì dùng phương pháp
tương ứng? Với mong muốn học sinh có thể tiếp cận được các cuộc thi khu vực
và Toán quốc tế, tôi xin mạn phép trình bày sâu về một mảng nhỏ là vận dụng
giới hạn dãy số trong giải phương trình hàm.
2. Mục đích nghiên cứu.
Đề tài “Vận dụng giới hạn dãy số trong giải phương trình hàm” được chọn
để giới thiệu với các thầy cô giáo và các em học sinh những kinh nghiệm của
chúng tôi khi giảng dạy chủ đề phương trình hàm trong chương trình THPT
chuyên, và đồng thời thông qua đề tài này chúng tôi muốn nhấn mạnh tầm quan
trọng của các phương pháp này trong các bài toán giải phương trình hàm xuất hiện
trong các kì thi Quốc tế, khu vực và Olympic quốc gia của một số nước những
năm gần đây. Các bài toán phương trình hàm trong các kì thi học sinh giỏi olympic
thường là những bài tập khó, các bài tập chúng tôi đưa ra đều là các đề thi Olympic
Quốc gia, Quốc tế và khu vực. Thông qua đó, tôi mong muốn đề tài này góp một
phần nhỏ để việc dạy phần phương trình hàm một cách hiệu quả nhất.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Để đáp ứng yêu cầu về việc học tập và nghiên cứu cho học sinh trong năm
học 2020 – 2021, góp phần nâng cao số lượng và chất lượng HSG môn toán tại
các kỳ thi: HSG vòng tỉnh, HSG đồng bằng duyên hải bắc bộ, HSG QG lớp 12.
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là học sinh các lớp chuyên Toán 10, 11, 12;
đội tuyển thi chọn HSG lớp 12 vòng tỉnh, đội tuyển HSG tham dự kỳ thi chọn
3
HSG QG lớp 12 môn Toán học của các trường THPT Chuyên. Ngoài ra còn có
thể là tài liệu tham khảo cho học sinh, giáo viên có nhu cầu tìm hiểu sâu hơn về
phương trình hàm.
5. Phạm vi nghiên cứu.
- Về kiến thức: nghiên cứu dựa trên các nội dung kiến thức toán của phương
trình hàm trong giới hạn thi học sinh giỏi của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Về đối tượng: đề tài nghiên cứu dựa trên khả năng nhận thức cũng như năng
lực tư duy của học sinh các lớp chuyên toán 10, 11 và chủ yếu là học sinh nòng
cốt trong đội tuyển học sinh giỏi tỉnh dự thi quốc gia.
6. Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu lí luận: Nghiên cứu các tài liệu chuyên về phương
trình hàm đặc biệt là các tài liệu liên quan đến số dãy số và các tạp chí trong và
ngoài nước; tài liệu từ Internet...
- Phương pháp trao đổi, tọa đàm (với giáo viên, học sinh các lớp chuyên
toán).
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm.
7. Cấu trúc của chuyên đề.
Chuyên đề ngoài các phần danh mục viết tắt, mục lục, tài liệu tham khảo thì
chuyên đề bao gồm 3 phần chính như sau:
Phần I. Mở Đầu.
Phần II. Nội dung.
Phần III. Kết luận.
4
2.1. CÁC KIẾN THỨC CƠ SỞ
2.1.1. Dãy số.
2.1.1.1. Định nghĩa. Mỗi hàm số u xác định trên tập các số nguyên dương
*
được gọi là một dãy số vô hạn ( gọi tắt là dãy số). Kí hiệu :
u: *
→
n u ( n ) = un .
5
2.1.1.6. Điểm bất động của hàm số: Cho hàm số f : D → D ( D ). Nếu tồn tại
x* D thỏa mãn f ( x* ) = x* thì x* được gọi là điểm bất động của hàm số.
d) Cho dãy ( un ) . Nếu dãy ( u2n ) và dãy ( u2 n +1 ) cùng có 1 một giới hạn là L
thì dãy (un) cũng có giới hạn là L.
2.1.1.8. Định lí LAGRANGE. Nếu f ( x ) liên tục trên đoạn a; b và có đạo
hàm trên khoảng ( a; b ) thì tồn tại hằng số c ( a; b ) sao cho
f (b) − f (a )
f '(c) = .
b−a
Hệ quả: Giả sử hàm số f ( x ) có đạo hàm trên miền D, thoả mản điều kiện
f '( x) c 1 ( với c là hằng số) và phương trình f ( x ) = x có nghiệm duy nhất là
u = a D
D. Khi đó dãy un được xác định bởi 1 thì dãy un có giới hạn là
un +1 = f (un )
2.1.2. Hàm số liên tục.
2.1.2.1. Định nghĩa: Cho hàm số y = f ( x ) xác định trên khoảng ( a, b ) , x0 ( a, b ) .
Hàm số f ( x ) được gọi là liên tục tại x0 nếu xlim f ( x) = f ( x0 ) .
→x 0
Trường hợp lim f ( x) = f ( x0 ) thì ta nói hàm số liên tục bên trái tại điểm x0 ,
x → x 0−
lim f ( x) = f ( x0 ) thì ta nói hàm số liên tục bên phải tại điểm x0 .
x → x 0+
Nếu hàm số không liên tục tại x0 thì f ( x ) được gọi là gián đoạn tại điểm x0
. Vậy f ( x ) gián đoạn tại điểm x0 khi không tồn tại lim f ( x) hoặc xlim f ( x) f ( x0 )
→x x→ x 0 0
2.1.2.2. Định lí. Cho hàm số f ( x ) liên tục trên đoạn [a; b] . Khi đó:
6
f ( x) M , x a, b
ii) f ( x ) có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trên đoạn [ a; b] .
iii) c f (a), f (b) , x0 a, b : f ( x0 ) = c
Nếu f (a) f (b) 0 thì tồn tại x0 a, b : f ( x0 ) = 0
2.1.2.3. Định lí. Nếu f : → là một hàm liên tục, cộng tính:
f ( x + y ) = f ( x) + f ( y ), x, y
thì f ( x) = a x x (với a = const tuỳ ý)
+
* Hệ quả: Nếu f ( x ) liên tục trên (hoặc ) và thỏa mãn:
x + y f ( x) + f ( y )
f = , x; y thì f ( x) = kx + b.
2 2
+ +
2.1.2.4. Định lí. Giả sử f : → là một hàm liên tục, nhân tính:
f ( xy ) = f ( x) f ( y ), x, y +
. Lúc đó, hàm f có dạng f ( x) = x , x +
(với
= const tuỳ ý)
2.1.3.Ánh xạ.
2.1.3.1.Đơn ánh.
Ánh xạ f : A → B được gọi là đơn ánh nếu như mọi a1 , a2 A mà a1 a2 thì
f ( a1 ) f ( a2 ) ( A B ).
Hàm số f ( x ) được gọi là hàm tăng ngặt trên ( a; b ) nếu với mọi x1 , x2 ( a; b )
mà x1 x2 thì f ( x1 ) f ( x2 ) .
Hàm số f ( x ) được gọi là hàm giảm trên ( a; b ) nếu với mọi x1 , x2 ( a; b ) mà
x1 x2 thì f ( x1 ) f ( x2 ) .
7
Hàm số f ( x ) được gọi là giảm ngặt trên ( a; b ) nếu với mọi x1 , x2 ( a; b ) mà
x1 x2 thì f ( x1 ) f ( x2 ) .
Hàm số f ( x ) được gọi là nhân tính trên tập xác định trên D nếu với mọi
x, y D thì x. y D và f ( x. y ) = f ( x ) . f ( y ) .
8
a α, a A
α = supA
ε 0, a A , sao cho a α − ε
2.1.4.4.Cận dưới.
Cho A R , x được gọi là cận dưới của A nếu với mọi a A thì a x . Cận
dưới nhất nếu có của A được gọi là cận dưới đúng của A, kí hiệu là infA
a β, a A
β = infA
ε 0, a A,saocho a β + ε
2.2. VẬN DỤNG GIỚI HẠN DÃY SỐ VÀO GIẢI PHƯƠNG TRÌNH HÀM.
Bước đầu ta hãy làm quen với một bài toán sau:
BT1. (Mở đầu) Tìm tất cả các hàm số f : → thỏa mãn các điều kiện:
a) f ( 3x ) = 3 f ( x ) , x .
b) |f ( x ) − x | 1.
Giải: Từ điều kiện (a), bằng cách sử dụng quy nạp, ta chứng minh được
f ( 3n x ) = 3n f ( x ) , x , n .
Suy ra
1 | f ( 3n x0 ) − 3n x0 |= 3n | |, n .
9
2 = f ( −5 x ) f ( 5 x ) + 25 xf ( x ) . (1)
Thay y bởi − x, từ a) ta có:
2 = f ( 5 x ) f ( −5 x ) − 25 xf ( − x ) . (2)
Từ (1) và (2) suy ra: xf ( x ) = − xf ( − x ) , x 0. Do đó: f ( − x ) = f ( x ) .
Do b) nên x0 0 để f ( x0 ) 0.
Trong a) thay x bởi 4 y và x bởi −6 y, ta có:
f 2 ( 5 y ) = f (10 x ) + 25 yf ( y )
2 .
(
f − 5 y ) = f ( − 10 x ) + 25 yf ( )
y
x0 x x x
Thay y bởi , x0 0 0 0 f 2 − 0 = f 2 0 .
10 2 2 2
Từ đó:
f ( x0 ) = f ( − x0 ) = − f ( x0 ) ; f ( x0 ) 0 = 0.
f (5 y ) f ( y)
2
Do đó f ( 5 y ) = 25 yf ( y )
2
= f ( y ) và y cùng dấu.
5 y y
Quy nạp, ta thu được:
f ( y) f ( 5− n y )
2n
= . (3)
y 5− n y
Xét đẳng thức (3), cho n → + 5−n y → 0, vế phải → 1.
f ( y)
Nếu 1 thì vế trái → +. (Không thỏa mãn)
y
f ( y)
Nếu 0 1 thì vế trái → 0. (Không thỏa mãn)
y
f ( y) f ( y ) = y , y 0
Suy ra =1 f ( x ) = x, x.
y f ( 0) = 0
Thử lại f ( x ) = x, x , thỏa mãn yêu cầu bài toán.
BT3. (Chọn Đội tuyển PTNK, 2014) Tìm tất cả các hàm số f : *
→ *
thỏa
mãn hệ thức
f ( f ( n ) / n ) = n2 , n *.
10
f (n)
= n g ( n ) g ( g ( n )) = n .
2 2
f
n
Lấy logarit hai vế ta có:
ln g ( n ) + ln g ( g ( n )) = 2ln n.
3 3
Nếu tồn tại x mà ln x − ln g ( x ) 0 thì u2 n 0 với n đủ lớn. (Mâu thuẫn)
Nếu tồn tại x mà ln x − ln g ( x ) 0 thì u2 n+1 0 với n đủ lớn. (Mâu thuẫn)
Vậy ln x − ln g ( x ) = 0, x *
. Suy ra f ( n ) = n 2 , n *
.
BT4. (Bulgaria, 2006) Tìm tất cả các hàm số f : +
→ +
thỏa mãn đẳng thức
f ( x + y ) − f ( x − y ) = 4 f ( x ) f ( y ) , x y 0.
Nhận xét: Ta có thể các hàm số thỏa mãn có dạng f ( x ) = kx 2 . Từ đó, ta có cách
tiếp cận thường thấy là chứng minh f ( 2 x ) = 4 f ( x ) . Để vận dụng được giới hạn
của dãy số ta phải chứng minh được lim f ( x ) = 0, lim f ( x ) = f ( x0 ) . Sau đó từ
x→0+ x→ x0+
11
f ( x + ny ) n 2 f ( y ) , x, y 0, n *.
1
Thay y = vào bất phương trình trên ta được
n
1 f (1 + x )
f , x 0, n *.
n
2
n
lim f ( x ) = f ( x0 )
x→ x0+
Đến đây, bằng cách cố định y trong đầu bài và cho x → y + , ta được
f ( 2 y ) = 4 f ( y ) y 0.
Dựa vào kết quả này, ta có thể quy nạp được
f ( nx ) = n 2 f ( x ) x 0, n * .
(chỉ việc cho x = 2 y,3 y,..., ny trong đầu bài là được) Từ đó suy ra
f ( n ) = n 2 f (1) và
m
f n
m n f ( m) m
2
f = = 2 = 2 f (1) , m, n *.
n
2
n n n
Nói riêng, ta có f ( x ) = kx 2 x + . Do f đơn điệu và tập +
trù mật trong
+
nên ta có f ( x ) = kx 2 x 0. hàm này thỏa mãn yêu cầu đề bài.
BT5. (Chọn đội tuyển QG ĐH Vinh, 2012)
Tìm tất cả các hàm số liên tục f : 0, + ) → 0, + ) thỏa mãn đẳng thức
x x +1
2 f ( x) = f 2 + f
x + x +1 2
với mọi số thực không âm x.
Giải: Do f liên tục trên 0, + ) nên nó cũng liên tục trên 0,1. Từ đó suy ra tồn
tại các số a, b 0,1 sao cho
12
f (a) = max f ( x) = M
x 0,1
và
f (b) = min f ( x) = m.
x 0,1
Do
a +1 a
2 M = 2 f ( a) = f + f 2
2 a + a +1
và
a +1 a
f M, f 2 M
2 a + a +1
a +1 a
(Để ý rằng 1, 2 1 ) nên ta suy ra
2 a + a +1
a +1
f =M.
2
Từ đây bằng quy nạp ta chứng minh được
a + 2n − 1
f = M , n .
2n
Trong đẳng thức này cho n → +, ta được f (1) = M . Chứng minh tương tự
ta cũng có f (1) = m. Do đó M = m. Điều này chứng tỏ f là hàm hằng trên 0,1.
Giải sử f ( x) c, x 0,1. Khi đó, ta có thể viết lại phương trình ban đầu
dưới dạng
1 x +1 1
f ( x) = f + c.
2 2 2
Từ đẳng thức này ta chứng minh quy nạp được
1 x + 2n − 1 1 1 1
f ( x) = n f + + 2 + ... + n c, n .
2 2 2
n
2 2
Cho n → + ta thu được f ( x) c. Hàm này thỏa mãn yêu cầu bài toán.
BT6.(Tạp chí epsilon, 2015) Tìm tất cả các hàm số liên tục f : → thỏa
mãn điều kiện
f ( x + f ( y + z )) + f ( y + f ( z + x )) f ( z + f ( x + y )) = 0 (4)
với mọi bộ số thực x, y, z.
Giải: Dễ thấy f ( x) 0 là một nghiệm của phương trình trên nên ta chỉ cần xét
hàm f không đồng thời bằng 0.
13
x
Thay x, y, z bởi vào (4) ta được
2
x
f + f ( x) = 0, x .
2
x
Tiếp tục thay x bởi + f ( x ) vào đẳng thức trên ta được
2
x 1
f 2 + f ( x) = 0, x .
2 2
Từ đây bằng quy nạp ta chứng minh được
x 1
f n+1 + n f ( x) = 0, x , v *.
2 2
Trong đẳng thức trên, cố định x và cho n → + , sau đó sử dụng tính liên
tục của f ta suy ra f (0) = 0. Từ đây, bằng cách thay y = x, z = − x vào (4) ta có
f ( f ( 2 x ) − x ) = −2 f ( x ) , x .
Nếu f ( x0 ) 0 thì ta có
lim f ( a2 n ) = + và lim f ( a2 n−1 ) = − .
n →+ n →+
Còn nếu f ( x0 ) 0 thì kết quả ngược lại. Nhưng trong cả hai trường hợp
này, ta đều thấy rằng f ( x ) không bị chặn, mà f liên tục nên nó toàn ánh.
Đến đây, bằng cách thay y = z = 0 vào (1), ta có
2 f ( f ( x ) ) + f ( x ) = 0, x .
x
Do f toàn ánh nên ta có f ( x ) = − , x . Thử lại, ta thấy thỏa mãn.
2
x
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là f ( x ) = 0 và f ( x ) = − .
2
BT7. (VMO, 2003 - Bảng A)
+ +
Cho tập hợp F gồm tất cả các hàm số f : → thỏa mãn
+
f (3x) f ( f (2 x)) + x, x . (5)
14
Hãy tìm số thực lớn nhất sao cho với mọi hàm số f thuộc tập F, ta đều
có: f ( x) x, x + .
Nhận xét: Nhìn dạng này ta dễ dàng nhận ra phải tìm một hàm phù hợp với bài
toán rồi sau đó đánh giá giá trị của số thực bằng dãy số.
x
Giải: Dễ thấy hàm số f ( x) = , x 0 thuộc F . Khi đó với mọi x 0 ta có
2
x 1
f ( x) x x
2 2
1 x
Vậy . Vì f ( x) 0 nên trong (5) thay x bởi suy ra
2 3
x
f ( x) , x 0 (6)
3
Xét dãy số ( n ) như sau:
1 2 n2 + 1
1 = ; n+1 = , n = 1, 2... (7)
3 3
Ta sẽ chứng minh bằng quy nạp theo n rằng với mọi n * thì:
f ( x) n .x, x 0 (8)
Do (6) nên (8) đúng khi n = 1. Giả sử đã có (8) khi n = k . Kết hợp với (6)
suy ra với mọi x 0 ta có:
2x x 2x x
f ( x) f f + k f +
3 3 3 3
2 x x 2 k 2 + 1
k . k . + = x = k +1.x
3 3 3
Vậy (8) cũng đúng khi n = k + 1. Theo nguyên lý quy nạp suy ra (8) đúng
với mọi n *.
Tiếp theo ta chứng minh
1
lim n = .
n →+ 2
Bằng quy nạp ta dễ dàng chứng minh được dãy ( n ) là dãy bị chặn trên
1
bởi . Từ đó:
2
2 n 2 − 3 n + 1 ( n − 1)(2 n − 1)
n+1 − n = = 0
3 3
Suy ra ( n ) là dãy tăng, do đó dãy ( n ) hội tụ.Đặt lim n = L , khi đó
n→+
15
1
0L .
2
Từ (7) cho n → + ta được:
1
do 0 L
2 L2 + 1 2 1
L= 2 L2 − 3L + 1 = 0 L = .
3 2
1
Vậy lim n = .
n →+ 2
x
Từ (8) cho n → + ta được f ( x) , x 0, f F .
2
1
Từ các chứng minh trên ta được các giá trị cần tìm là: .
2
BT8. (VMO, 2012) Tìm tất cả các hàm số f : → thỏa mãn các điều kiện
a) f ( x ) là toàn ánh.
b) f ( x ) đơn điệu tăng.
c) f ( f ( x ) ) = f ( x ) + 12 x, x .
16
x + 3g ( x ) x − 4 g ( x ) 4
n −1
4 n −1
gn ( x ) = + − .
7 7 3
Từ đó ta có
4 g ( x ) = x, x 0,
Nếu không thì với n đủ lớn thì 4n −1 g n ( x ) 0 (Vô lí).
Trường hợp x 0 suy luận tương tự với chú ý rằng g n ( x ) 0, x 0, dẫn
đến kết quả của chúng ta là 4 g ( x ) = x, x . Tức là f ( x ) = 4 x, x .
BT9. (Gặp gỡ toán học 2020) Tìm tất cả các hàm liên tục f : → thỏa mãn
f ( x + y ) + f ( xy ) = f ( xy + x ) + f ( y ) , x, y .
x
Giải: Thay x bởi với x, y 0 vào phương trình ta được:
y +1
xy x
f ( x) + f ( y) = f + f + y , x, y 0. (9)
y +1 y +1
Cố định x, y 0. Xét hai dãy số ( xn ) , ( yn ) được xác định bởi x0 = x, y0 = y
và
xn yn x
xn+1 = , yn+1 = n + yn , n .
yn + 1 yn + 1
Khi đó, dễ thấy xn + yn = x + y, n .
f ( x ) = ax + c, x . Thử lại, ta thấy hàm này thỏa mãn yêu cầu bài toán.
19
Phần III. KẾT LUẬN
Trong chuyên đề “ Vận dụng giới hạn dãy số trong giải phương trình hàm”
tác giả đã hệ thống bài tập đặc sắc nhất liên quan đến nội dung của chuyên đề,
thông qua đó tạo được một sự hứng thú và tạo ra một phương pháp đường mòn
trong giải quyết về bài toán giải phương trình hàm. Mặt khác, các bài toán được
tác giả giới thiệu trong chuyên đề được sắp xếp tăng dần mức độ tạo điều kiện
thuận lợi cho người đọc có thể hiểu rõ vấn đề. Mặc dù rất cố gắng nhưng cũng
không thể tránh khỏi những sơ suất có thể gặp phải khi trình bày lời giải các bài
toán này. Rất mong những ý kiến đóng góp của quý thầy cô và bạn đọc.
Xin chân thành cảm ơn!
20
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Văn Mậu, Phương trình hàm, NXB Giáo dục, 2001.
[2] Phan Đức Chính, Lê Đình Thịnh, Phạm Tuấn Dương,Tuyển chọn các
bài toán sơ cấp, Tập 1, Đại số, NXB Đại học và THCN, 1977.
[3] Trần Nam Dũng (chủ biên), Các chuyên đề bồi dươngx học sinh giỏi
toán, Trường PTNK - ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, 2011.
[4] Trần Nam Dũng (chủ biên), Tạp chí epsilon, 2015.
[5] Titu Andreescu, Iurie Boreico, Functional Equatinos, Electronic Edition,
2007.
[6] C.G.Small ,Functional equations and how to slove them, Springer, 2007.
[7] Tạp chí Toán học và tuổi trẻ.
[8] Tuyển tập gặp gỡ toán học việt nam 2020.
[9] Các nguồn tài liệu từ internet.
21