You are on page 1of 8

u1  0; u2  1

3. Cho dãy số un   xác định bởi: u  u n  u n 1  1


.
 n 2

Chứng minh rằng: Nếu p  5 là số nguyên tố thì u p u p  1 chia hết cho p .  


Lời giải

Đặt vn  un  1  vn 2  vn  vn 1 .

 n 1
1  5  
n 1
 n 1
1  5  
n 1
1  5  1 1 5  1 
Ta tìm được số hạng tổng quát vn        un        1.
 
5  2           
  2   5  2 
  2  

    5  1   5  1  5  1 
1 

p p
Suy ra: up  1 2p   5 1
2 5

   5  1   5  1     5  1   5  1 
1  p
1  p
 p p

2  2 5 

1 p k
 5  5   1  1  p k
 5  5   1 
k p k p k k p k p k
  C  C pk   C p  C pk 
2  k 0 p k 0  2 5  k 0 k 0 
p 1 p 1

 5  5  
n 2k 1
1 2k
1 2 2
 
2 k 0
C p2k 2  C 2k 1
p
2   C p2k  C p2k 1 5k .
2 5 k 0 k 0

p!
Ta có: C pk   
 0 mod p với mọi k  1, p  1 .
 p  k  !k !
p 1 p 1

 
u p  1 2p  C p0 50  C pp 5 2
5 2
1 (1)

 p 1   p 1 
Vì 5 p 1
 
 1 mod p nên  5  1   5 2  1   0 mod p .

2
   
  
p 1
- Nếu 5 2
 
 1  0 mod p thì từ (1) suy ra: 2p u p  1  0 mod p . Mà 2; p  1 nên      
up  1  0  mod p   u u p p 
 1 p ( đpcm).

p 1 p 1
- Nếu 5 2

 1 mod p  5  2
 
 1  2 mod p thì 2p u p  1  2 mod p .    
 
Hơn nữa 2; p  1 nên suy ra 2  2 mod p  2 u p  0 mod p .
p p
   
  
Cũng từ 2; p ta suy ra: u p  0 mod p . Do đó: u p u p  1 p (đpcm).   
Vậy u p p.

4. Cho dãy số  un  được xác định như sau:

u1  2

un  3un 1  2n  9n  9n  3 n  2.
3 2

p 1
Chứng minh rằng mọi số nguyên tố p thì 2014. u
i 1
i p.

Lời giải
Từ giả thiết ta có:

un  n3  3(un1  (n  1)3 )  32 (un2  (n  2)3 )  ...  3n1 (u1  13 )  3n.

Như vậy un  3n  n3 n  1, 2, 3,...

Với p  2 ta có u1  2 2 .

p 1
Với p là số nguyên tố lẻ ta có u
i 1
i  3  32  ...  3 p 1  (13  23  ...  ( p  1)3 ).

Vì i  1, 2,3,...., p  1 ta có i 3  ( p  i )3  p(i 2  i( p  i )  ( p  i ) 2 ) p.

1 p 1 3
Suy ra 13  23  ...  ( p  1)3  
2 i 1
(i  ( p  i)3 ) p.

3 p 1  1 1 p
Mặt khác 3  32  ...  3 p 1  3  (3  3) p (Định lý Fermat nhỏ).
3 1 2
p 1
Từ đó suy ra u
i 1
i p.

p 1
Vậy 2014 u
i 1
i p.

u0  0, u1  1
5. Cho dãy  un  được xác định như sau: 
un  2  1999un 1  un ; n  0,1, 2,...

a) Chứng minh rằng: n  1 thì un là nguyên dương và un 1  1998un .

b) Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho un là số nguyên tố.

Lời giải

a) Ta có: u2  1999  1998u1 , u3  19992  1  1998u2 .


Ta chứng minh rằng: n  1 thì un là nguyên dương và un 1  1998un . (1)

Thật vậy, (1) đúng khi n=1.

Giả sử (1) đúng với n  k , k  1 , tức là uk 1  1998uk .

Xét khi n  k  1. Ta có theo cách xác định dãy thì uk  2  1999uk 1  uk .

Theo giả thiết quy nạp thì

uk 1  1998uk  uk  uk 1  uk  uk  2  1998uk 1.

Suy ra (1) cũng đúng khi n  k  1. Vậy (1) đúng với mọi n *.

b) Từ un  2  1999un 1  un ; un 1  1999un  un 1 suy ra

un  2  un un 1  un 1
1999   .
un 1 un

Từ đó ta có:

un2un  un2  un21  un1un1  un2un  un21  un1un1  un2 , n  *.

Vì thế: un2un  un21  c, với c là hằng số.

Khi đó un2un  un21  u2u0  u12  1  un2un  un21  1.

Hay un 2un  (un1  1)(un1  1), n  0, 1, 2, ... (2)

Với n  2 , thì u2  1999 là số nguyên tố.

Ta chứng minh n  3 , thì không tồn tại n để un là số nguyên tố.

Thật vậy, giả sử uk là số nguyên tố với k  3 .

Từ (2) ta có:

uk uk 2  (uk 1  1)(uk 1  1)  (uk 1  1)(uk 1  1) uk . (3)

Vì uk 1  1  1998uk 1 , kết hợp với (1) suy ra uk 1  1  1998uk 1  uk . (4)

Từ (3) và (4) suy ra uk 1  1 uk . (5)

Do k  3 nên uk 1  1 vì thế từ (5) ta có uk 1  1  uk . (6)

Nhưng theo (1) thì uk  1998uk 1 , từ đó theo (6) ta có:

uk 1  1  1998uk 1  uk  0 vô lí vì uk 1 nguyên dương khi k  3 .


Vậy un không phải là số nguyên tố khi n  3 .

Tóm lại, trong dãy đã cho có duy nhất một số nguyên tố là số hạng u2  1999.

3. Dãy số có tính chia hết

1. Cho k  *
và dãy số un  thỏa mãn điều kiện: u0  1; u1  1; un 2  4un 1  un .
Chứng minh rằng: un 3k khi và chỉ khi n 3k .

Lời giải

pn  qn
Dễ chứng minh được: un  với p  2  3, q  2  3, pq  1 .
2 3
3
 pn  qn  p n  q n p n  q 3 n

Ta có: 3un 4u  1  12 
2
n   3   a3n n .
 2 3  2 3 2 3

Từ u1  1, u2  4 và un 3  15un 1  4un suy ra: nếu n không chia hết cho 3 thì un cũng không chia hết cho 3. Đặt n  3s.t
với  t ;3  1 . Theo trên, ut không chia hết cho 3. Ta có:

s 1

   
un  u3s t  3u3s1 t 4u32s1 t  1  ...  3s ul  4u32k t  1  3s.ut .M .
k 0

Vì 4n2  1 không chia hết cho 3 n nên ut .M không chia hết cho 3. Vậy số mũ của 3 trong khai triển chính tắc của n bằng
số mũ của 3 trong khai triển chính tắc của un .

Vậy n 3  n  3 .t
k s
 s  k   un  3s.L  L    un 3k .

2. Cho dãy số un  xác định như sau: un  n 2   n  1   n  2    n  3


2 2 2
n  *
.

Tìm tất cả các số hạng của dãy chia hết cho 10.
Lời giải


Ta có: un  2 2n 2  6n  7 . 

Như vậy un 10  2n2  6n  7 5  2n2  6n  7  5k , k 

3  5  2k  1 
 2n2  6n  7  5k  0  n  , n
2

 2k  1  5  2t  1  n  5t  1 , t 
2
.

Vậy trong dãy trên các số hạng u1 , u6 , u11 , u16 , u21 ,... chia hết cho 10.
2  3  2  3
n n

3. Cho dãy số un  xác định như sau: un  , n  .


2 3

a) Chứng minh rằng: un là số nguyên n  .

b) Tìm tất cả các số hạng của dãy chia hết cho 3.

Lời giải

a) Dễ thấy u0  0, u1  1 .

Đặt a  2  3, b  2  3 ta có: a  b  4, ab  1 .

u0  0, u1  1
un là số hạng tổng quát cho bởi công thức: 
un  2  4un 1  un  0

Rõ ràng un  .

b) Ta có: un  2  3un 1   un 1  un   un 1  un  mod 3 .

Bằng cách tính toán trực tiếp ta thấy 8 số hạng đầu tiên của dãy u0 , u1 ,..., u7 khi chia hết cho 3 có các số dư tương ứng là
0,1,1, 0, 2, 2, 0,1 . Suy ra: un  6  un  mod 3 .

Từ đó ta thấy trong dãy số nói trên mọi số hạng có dạng u3k , k  0,1, 2,... chia hết cho 3 và chỉ những số hạng ấy mà thôi.

an  2  an 1 an 1
4. (Slovenia 1999). Cho dãy các số thực a1 , a2 ,..., thỏa mãn điều kiện: a1  2, a2  500, a3  2000 và 
an 1  an 1 an 1
n  2 . Chứng minh rằng tất cả các số hạng của dãy đều là số dương và a2000 chia hết cho 22000 .
Lời giải

Từ điều kiện bài toán ta suy ra: an2 an1  an21 với mọi n  2 .

an  2 a
Hơn nữa, tất cả các số hạng của dãy an  đều dương nên  n 1 .
an 1an an an 1
an  2 a a
Suy ra:  n 1  ...  3  2  an  2  2an 1an .
an 1an an an 1 a2 a1
an 1 a
  2an 1  n 1 là một số nguyên chẵn với mọi n  1.
an an
a2000 a1999 a2
Ta có: a2000  . ... .a1  22001 22000 .
a1999 a1998 a1

a  1
 0
5. (VMO 2011) Cho dãy số nguyên an   xác định bởi a1  1 , n  2. Chứng minh rằng
a  6a  5a
 n n 1 n 2
a 2012 
 2010 2011 .

 x1  7, x2  50
6. Cho dãy (xn) xác định như sau:  .Chứng minh x1996 1997 .
 xn1  4 xn  5 xn1  1975
(T6/251)

1975
Giải. Đặt xn = Vn + , n
8
 xn+1 = 4xn + 5xn-1 – 1975 Vn+1 – 4Vn – 5Vn-1 = 0
Xét phương trình đặc trưng: x2 – 4x – 5 = 0  x = -1 hoặc x = 5

 Vn = a.(-1)n-1 + b.5n-1
Do đó ta được:

 1975  2005
V 1  a  b  7  8 a   12
 
V 2  a  5b  50  1975 b   1747
 8  24
2005 1747 n-1
 Vn = - .(-1)n-1 - .5 , n
12 24
2005 1747 n-1 1975
 xn = - .(-1)n-1 - .5 +
12 24 8
1747 1995 9935
 x1996 = - .5 + = (-1747.51996 + 49675):120
24 24
 120x1996 = - 1747(51996 – 1) + 1997.24

Theo định lí nhỏ Fermat: 51996  1 (mod 1997)  51996 -1  0 (mod 1997)

 120x1996 1997 mà (120,1997) = 1. Vậy: x1996 1997 (đpcm).


Cách 2:

7. (VMO 2019) Cho dãy số (an ) xác định bởi a1  5, a2  13 và an  2  5an 1  6an với mọi n  2 .
a) Chứng minh rằng hai số hạng liên tiếp của dãy trên nguyên tố cùng nhau.
b) Chứng minh rằng nếu p là ước nguyên tố của a2k thì p  1 chia hết cho 2 k 1 với mọi số tự nhiên k .

Lời giải.

You might also like