You are on page 1of 28

LAW ON ENTERPRISES 2020 LUẬT DOANH NGHIỆP 2020

Chapter III Chương III


LIMITED LIABILITY COMPANIES CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
Article 80. The Board of Members Điều 80. Hội đồng thành viên

1. The Board of Members shall have 03 – 07 1. Hội đồng thành viên có từ 03 đến 07 thành viên.
members. The members shall be designated and Thành viên Hội đồng thành viên do chủ sở hữu công ty
dismissed by the owner with a 5-year term of office. bổ nhiệm, miễn nhiệm với nhiệm kỳ không quá 05 năm.
The Board of Members shall perform the owner’s Hội đồng thành viên nhân danh chủ sở hữu công ty thực
rights and obligations in the owner’s name; perform hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty;
the company’s rights and obligations in the nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
company’s name, except the rights and obligations of công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng
the Director/General Director; take responsibility to giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở
the law and the owner for their performance as hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ
prescribed by the company's charter, this Law and được giao theo quy định của Điều lệ công ty, Luật này
relevant laws. và quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Rights, obligations and working regulations of the 2. Quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc của Hội đồng
Board of Members shall comply with the company's thành viên được thực hiện theo quy định tại Điều lệ
charter, this Law and relevant laws. công ty, Luật này và quy định khác của pháp luật có liên
quan.

3. The President of the Board of Members shall be 3. Chủ tịch Hội đồng thành viên do chủ sở hữu công ty
designated by the owner or elected by members of bổ nhiệm hoặc do các thành viên Hội đồng thành viên
the Board of Members under the majority rule bầu theo nguyên tắc đa số theo trình tự, thủ tục quy định
following the procedures specified in the company's tại Điều lệ công ty. Trường hợp Điều lệ công ty không
charter. Unless otherwise prescribed by the có quy định khác, nhiệm kỳ, quyền và nghĩa vụ của Chủ
company's charter, the term of office, rights and tịch Hội đồng thành viên áp dụng theo quy định tại Điều
obligations of the President of the Board of Members 56 và quy định khác có liên quan của Luật này.
shall comply with Article 56 and relevant regulations
of this Law.

4. Meetings of the Board of Members shall be 4. Thẩm quyền, cách thức triệu tập họp Hội đồng thành
convened in accordance with Article 57 of this Law. viên áp dụng theo quy định tại Điều 57 của Luật này.

5. A meeting of the Board of Members shall be 5. Cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành khi có
conducted when it is participated in by at least two ít nhất hai phần ba tổng số thành viên Hội đồng thành
thirds of the members. Unless otherwise prescribed viên dự họp. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy
by the company's charter, each member shall have định khác thì mỗi thành viên Hội đồng thành viên có
one vote with equal value. The Board of Members một phiếu biểu quyết có giá trị như nhau. Hội đồng
may ratify its resolutions and decisions by thành viên có thể thông qua nghị quyết, quyết định theo
questionnaire survey. hình thức lấy ý kiến bằng văn bản.

6. A resolution or decision of the Board of Members 6. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên được
will be ratified when it is voted for by more than 50% thông qua khi có trên 50% số thành viên dự họp tán
of the participating members or by a number of thành hoặc số thành viên dự họp sở hữu trên 50% tổng
participating members that hold more than 50% of the số phiếu biểu quyết tán thành. Việc sửa đổi, bổ sung
total votes. Revisions to the company's charter, Điều lệ công ty, tổ chức lại công ty, chuyển nhượng một
reorganization of the company, transfer of all or part of phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty phải được ít
the company’s charter capital must be voted for by than nhất 75% số thành viên dự họp tán thành hoặc số thành
75% of the participating members or by a number of viên dự họp sở hữu từ 75% tổng số phiếu biểu quyết trở
participating members that hold more than 75% of the lên tán thành. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng
total votes. A resolution or decision of the Board of thành viên có hiệu lực kể từ ngày được thông qua hoặc
Members takes effect from the day on which it is
từ ngày ghi tại nghị quyết, quyết định đó, trừ trường hợp
ratified or on the effective date written therein unless
Điều lệ công ty có quy định khác.
otherwise prescribed by the company's charter.
7. Minutes of every meeting the Board of Members 7. Cuộc họp Hội đồng thành viên phải được ghi biên
shall be taken in accordance with Clause 2 Article 60 bản, có thể được ghi âm hoặc ghi và lưu giữ dưới hình
of this Law. Audio recording and other electronic thức điện tử khác. Biên bản họp Hội đồng thành viên áp
forms are optional. dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 60 của Luật này.

Article 81. The company’s President Điều 81. Chủ tịch công ty

1. The company’s President shall be designated by 1. Chủ tịch công ty do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm.
the company’s owner, perform the owner’s rights Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu công ty thực
and obligations in the owner’s name; perform the hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân
company’s rights and obligations in the company’s danh công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty,
name, except the rights and obligations of the trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám
Director/General Director; take responsibility to the đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu
law and the owner for his/her performance as công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao
prescribed by the company's charter, this Law and theo quy định của Điều lệ công ty, Luật này và quy định
relevant laws. khác của pháp luật có liên quan.

2. Rights, obligations and working regulations of the 2. Quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc của Chủ tịch
company’s President shall comply with the công ty được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công
company's charter, this Law and relevant laws. ty, Luật này và quy định khác của pháp luật có liên
quan.

3. A decision of the company’s President on 3. Quyết định của Chủ tịch công ty về thực hiện quyền
performance of his/her rights and obligations shall be và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty có hiệu lực kể từ
effective from the day on which it is approved by the ngày được chủ sở hữu công ty phê duyệt, trừ trường hợp
owner unless otherwise prescribed by the company's Điều lệ công ty có quy định khác.
charter.

Article 82. The Director/General Director Điều 82. Giám đốc, Tổng giám đốc

1. The Board of Members or the company’s 1. Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm
President shall designate or hire the Director/General hoặc thuê Giám đốc hoặc Tổng giám đốc với nhiệm kỳ
Director within a term of office not exceeding 05 không quá 05 năm để điều hành hoạt động kinh doanh
years to manage the company’s everyday business. hằng ngày của công ty. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
The Director/General Director shall be responsible chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng thành viên
for the law and the Board of Members or the hoặc Chủ tịch công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa
company’s President for his/her performance. The vụ của mình. Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên
President of the Board of Members, another member khác của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty có
of the Board of Members or the company’s President thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, trừ trường hợp
may concurrently hold the position of pháp luật, Điều lệ công ty có quy định khác.
Director/General Director unless otherwise
prescribed by law or the company's charter.

2. The Director/General Director has the following 2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền và
rights and obligations: nghĩa vụ sau đây:

a) Organize the implementation of resolutions and a) Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội
decisions of the Board of Members or the company’s đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
President;

b) Decide everyday operating issues of the company; b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh
doanh hằng ngày của công ty;

c) Organize implementation of the company’s c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án
busines plans and investment plans; đầu tư của công ty;

d) Issue the company’s rules and regulations; d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty;
dd) Designate, dismiss the company’s executives, đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý
except those within jurisdiction of the Board of công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội
Members; đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

e) Enter into contracts in the company’s name, e) Ký hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc
except those within jurisdiction of the President of thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ
the Board of Members or the company’s President; tịch công ty;

g) Propose the company’s organizational structure; g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;

h) Submit annual financial statements to the Board of h) Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Hội đồng thành
Members or the company’s President; viên hoặc Chủ tịch công ty;

i) Propose plans for use of profits or settlement of i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ
business losses; trong kinh doanh;

k) Recruit employees; k) Tuyển dụng lao động;

l) Other rights and obligations specified in the l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ
company's charter and the employment contract. công ty và hợp đồng lao động.

3. To hold the position of Director/General Director, 3. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải có tiêu chuẩn và
a person shall satisfy the following requirements: điều kiện sau đây:

a) He/she is not one of the persons specified in a) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17
Clause 2 Article 17 of this Law; của Luật này;

b) He/she has professional qualifications and b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị
experience of busines administration and satisfies kinh doanh của công ty và điều kiện khác do Điều lệ
other conditions specified in the company's charter. công ty quy định.

Article 83. Responsibilities of members of the Điều 83. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng
Board of Members, the company’s President, the thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc, Tổng giám
Director/General Director, other executives and đốc và người quản lý khác, Kiểm soát viên
Controllers
1. Comply with regulations of law, the company's 1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của
charter, decisions of the company’s owner in chủ sở hữu công ty trong việc thực hiện quyền và nghĩa
performance of their rights and obligations. vụ được giao.

2. Perform their rights and obligations in an honest 2. Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách
and prudent manner to serve the best and lawful trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp
interests of the company and its owner. pháp tối đa của công ty và chủ sở hữu công ty.

3. Be loyal to the interests of the company and its 3. Trung thành với lợi ích của công ty và chủ sở hữu
owner; do not abuse their power and position or use công ty; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng
the enterprise’s information, secrets, business thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của
opportunities and assets for personal gain or serve công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá
any other organization’s or individual’s interests. nhân khác.

4. Promptly and fully notify the company of the 4. Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho chủ sở hữu
enterprises that they own or have shares/stakes or công ty về doanh nghiệp mà mình làm chủ hoặc có cổ
that their related persons own, jointly own or have phần, phần vốn góp chi phối và doanh nghiệp mà người
separate controlling shares/stakes. The notifications có liên quan của mình làm chủ, cùng sở hữu hoặc sở
shall be retained at the company’s headquarters. hữu riêng cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo
phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.
5. Other responsibilities prescribed by this Law 5. Trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và
and the company's charter. Điều lệ công ty.

Article 84. Salaries, bonuses and other benefits Điều 84. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích
of the company’s executives and Controllers khác của người quản lý công ty và Kiểm soát viên

1. The company’s executives and Controllers shall 1. Người quản lý công ty và Kiểm soát viên được
receive salaries, bonuses and other benefits hưởng tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác theo
according to the company’s business performance. kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty.

2. The company’s owner shall decide the salaries, 2. Chủ sở hữu công ty quyết định mức tiền lương, thù
bonuses and other benefits of members of the Board lao, thưởng và lợi ích khác của thành viên Hội đồng
of Members, the company’s President and thành viên, Chủ tịch công ty và Kiểm soát viên. Tiền
Controllers. Salaries , bonuses and other benefits of lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của người quản lý
the company’s executives and Controllers shall be công ty và Kiểm soát viên được tính vào chi phí kinh
recorded as the company’s expenses in accordance doanh theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập
with regulations of law on corporate income tax and doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phải được thể
relevant laws and shall be placed in a separate hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm
section in the company’s annual financial statements. của công ty.

3. The Controllers’ the salaries, bonuses and other 3. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của Kiểm
benefits may be directly paid by the company’s soát viên có thể do chủ sở hữu công ty chi trả trực tiếp
owner as prescribed by the company's charter. theo quy định tại Điều lệ công ty.

Article 85. Organizational structure of a single- Điều 85. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty trách nhiệm
member limited liability company owned by an hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu
individual

1. A single-member limited liability company owned 1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá
by an individual shall have a President and a nhân làm chủ sở hữu có Chủ tịch công ty, Giám đốc
Director/General Director. hoặc Tổng giám đốc.

2. A company’s owner shall be the President who 2. Chủ sở hữu công ty là Chủ tịch công ty và có thể
may concurrently hold the position of kiêm hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng
Director/General Director or hire another person as giám đốc.
the Director/General Director.

3. Rights and obligations of the Director/General 3. Quyền, nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
Director shall be specified in the company's charter được quy định tại Điều lệ công ty và hợp đồng lao động.
and the employment contract.

Article 86. Contracts and transactions between Điều 86. Hợp đồng, giao dịch của công ty với những
the company and related persons người có liên quan

1. Unless otherwise prescribed by the company's 1. Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác, hợp
charter, contracts and transactions between a single- đồng, giao dịch giữa công ty trách nhiệm hữu hạn một
member limited liability company owned by an thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu với những người
organization and the following persons are subject to sau đây phải được Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch
approval by the Board of Members or the company’s công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát
President, Director/General Director and Controllers: viên chấp thuận:

a) The owner of the company and the owner’s a) Chủ sở hữu công ty và người có liên quan của chủ sở
related persons; hữu công ty;

b) Members of the Board of Members, the b) Thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty,
company’s President, Director/General Director and Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên;
Controllers;
c) Related persons of the persons mentioned in Point c) Người có liên quan của người quy định tại điểm b
b of this Clause; khoản này;

d) Executives of the company’s owner, the person d) Người quản lý của chủ sở hữu công ty, người có thẩm
having the power to designate these executives; quyền bổ nhiệm người quản lý đó;

dd) Related persons of the persons mentioned in đ) Người có liên quan của những người quy định tại
Point d of this Clause. điểm d khoản này.

2. The person who concludes a contract or carries on 2. Người nhân danh công ty ký kết hợp đồng, giao dịch
a transaction in the company’s name shall send a phải thông báo cho Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch
notification to the Board of Members or the công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát
company’s President, Director/General Director and viên về các đối tượng có liên quan và lợi ích có liên
Controllers of the related persons and interests; the quan đối với hợp đồng, giao dịch đó; kèm theo dự
notification shall be enclosed with the draft contract thảo hợp đồng hoặc nội dung chủ yếu của giao dịch đó.
or summary of the transaction.

3. Unless otherwise prescribed by the company's 3. Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác,
charter, members of the Board of Members or the thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty,
company’s President, Director/General Director and Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên phải
Controllers shall decide whether to approve the quyết định việc chấp thuận hợp đồng, giao dịch trong
contract or transaction within 10 days from the thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo theo
receipt of the notification under majority rule. Each nguyên tắc đa số, mỗi người có một phiếu biểu quyết;
person shall have one vote; related persons of the người có liên quan đến các bên không có quyền biểu
parties shall not vote. quyết.

4. A contract or transaction mentioned in Clause 1 of 4. Hợp đồng, giao dịch quy định tại khoản 1 Điều này
this Article shall only be approved if the following chỉ được chấp thuận khi có đủ các điều kiện sau đây:
conditions are fully satisfied:

a) The parties to the contract or transaction are a) Các bên ký kết hợp đồng hoặc thực hiện giao dịch là
independent legal entities with separate rights, những chủ thể pháp lý độc lập, có quyền, nghĩa vụ, tài
obligations, assets and interests; sản và lợi ích riêng biệt;

b) The prices applied to the contract or transactions b) Giá sử dụng trong hợp đồng hoặc giao dịch là giá thị
are market prices at the time the contract is trường tại thời điểm hợp đồng được ký kết hoặc giao
concluded or the time the transaction is conducted; dịch được thực hiện;

c) The company’s owner fulfills the obligations c) Chủ sở hữu công ty tuân thủ đúng nghĩa vụ quy định
specified in Clause 4 Article 77 of this Law. tại khoản 4 Điều 77 của Luật này.

5. A contract or transaction shall be invalidated 5. Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu theo quyết định của
under a court decision and handled as prescribed by Tòa án và xử lý theo quy định của pháp luật nếu được
law if it is concluded or carried out against ký kết không đúng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4
regulations of Clauses 1, 2, 3 and 4 of this Article. Điều này. Người ký kết hợp đồng, giao dịch và người có
The person who concludes the contract or carries out liên quan là các bên của hợp đồng, giao dịch liên đới
the transaction and related persons of the parties chịu trách nhiệm về thiệt hại phát sinh và hoàn trả cho
shall jointly pay compensation for any damage công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp
caused and return the benefits generated by such đồng, giao dịch đó.
contract or transaction to the company.

6. Every contract and transaction between a single- 6. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty trách nhiệm hữu
member limited liability company owned by an hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu với chủ
individual and the company’s owner or related sở hữu công ty hoặc người có liên quan của chủ sở hữu
persons of the owner shall be recorded in separate công ty phải được ghi chép lại và lưu giữ thành hồ sơ
documents of the company. riêng của công ty.
Article 87. Increasing, decreasing charter capital Điều 87. Tăng, giảm vốn điều lệ

1. A single-member limited liability company may 1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn
increase its charter capital when its owner điều lệ thông qua việc chủ sở hữu công ty góp thêm vốn
contributes capital or raises capital from other hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở
persons. The owner shall decide on the specific hữu công ty quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn
increase and the method. điều lệ.

2. In case of raising capital from other persons, the 2. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động
company shall be converted into a multiple-member thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức
limited liability company or joint stock company. To quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai
be specific: thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần. Việc tổ chức
quản lý công ty được thực hiện như sau:

a) In case of conversion into a multiple-member a) Trường hợp tổ chức quản lý theo loại hình công ty
limited liability company, a notification of change in trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thì công ty
enterprise registration information shall be submitted phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
within 10 days from the day on which the change in trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thay
charter capital is complete; đổi vốn điều lệ;

b) In case of conversion into a joint stock company, b) Trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần thì
follow the instructions in Article 202 of this Law; công ty thực hiện theo quy định tại Điều 202 của Luật
này.

3. A single-member limited liability company may 3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên giảm
decrease its charter capital in the following cases: vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:

a) Part of the contributed capital is returned to the a) Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty
company’s owner after the company has operated for nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm
at least 02 consecutive years from the enterprise trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và
registration date and the company is able to fully pay bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
its debts and other liabilities after the return of khác sau khi đã hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu
capital; công ty;

b) Charter capital is not fully and punctually b) Vốn điều lệ không được chủ sở hữu công ty thanh
contributed by the owner as prescribed in Article 75 toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 75 của
of this Law. Luật này.

Chapter V Chương V
JOINT STOCK COMPANIES CÔNG TY CỔ PHẦN

Article 111. Joint stock companies Điều 111. Công ty cổ phần

1. A joint stock company is an enterprise in which: 1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

a) The charter capital is divided into units of equal a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau
value called shares; gọi là cổ phần;

b) Shareholders can be organizations and b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông
individuals; the minimum number of shareholders is tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
03; there is no limit on the maximum number of
shareholders;

c) A shareholder’s liability for the company’s debts c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
and liabilities is equal to the amount of capital nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi
contributed to the company by the shareholder; số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Shareholders may transfer their shares to other d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của
persons except for the cases specified in Clause 3 mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản
Article 120 and Clause 1 Article 127 of this Law. 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

2. A joint stock company has the status of a juridical 2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày
person from the day on which the Certificate of được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Enterprise Registration is issued.

3. A joint stock company may issue shares, bonds 3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái
and other kinds of securities. phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

Article 112. Capital of a joint stock company Điều 112. Vốn của công ty cổ phần

1. A joint stock company’s charter capital is the total 1. Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ
face value of the shares sold. The initially registered phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần
charter capital of a joint stock company is the total khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ
face value of subscribed shares and shall be written phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong
in the company's charter. Điều lệ công ty.

2. Sold shares are authorized shares that have been 2. Cổ phần đã bán là cổ phần được quyền chào bán đã
fully paid for the shareholders. Upon registration of a được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty. Khi đăng
joint stock company, sold shares are the total number ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ
of subscribed shares. phần các loại đã được đăng ký mua.

3. Authorized shares are the total number of shares 3. Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là
that are offered by the General Meeting of tổng số cổ phần các loại mà Đại hội đồng cổ đông quyết
Shareholders (GMS) to raise capital. The number of định sẽ chào bán để huy động vốn. Số cổ phần được
authorized shares of a joint stock company upon its quyền chào bán của công ty cổ phần khi đăng ký thành
registration is the total number of shares that will be lập doanh nghiệp là tổng số cổ phần các loại mà công ty
offered by the company to raise capital, including sẽ chào bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần đã được
subscribed shares and unsubscribed shares. đăng ký mua và cổ phần chưa được đăng ký mua.

4. Unsold shares are authorized shares that have not 4. Cổ phần chưa bán là cổ phần được quyền chào bán và
been paid for. Upon registration of a joint stock chưa được thanh toán cho công ty. Khi đăng ký thành
company, unsold shares are the total number of lập doanh nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần
unsubscribed shares. các loại chưa được đăng ký mua.

5. A joint stock company may decrease its charter 5. Công ty có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau
capital in the following cases: đây:

a) The decrease is decided by the GMS, in which a) Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty
case the company will return part of the contributed hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở
capital to the shareholders in proportion to their hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt
holdings if the company has operated for at least 02 động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày
consecutive years from the enterprise registration đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán
date and is able to fully pay its debts and other đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã
liabilities after the return of capital; hoàn trả cho cổ đông;

b) The company repurchases the sold shares in b) Công ty mua lại cổ phần đã bán theo quy định tại
accordance with Article 132 and Article 133 of this Điều 132 và Điều 133 của Luật này;
Law;

c) Charter capital is not fully and punctually c) Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy
contributed by the shareholders as prescribed in đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 113 của Luật
Article 113 of this Law. này.

Article 113. Paying for subscribed shares upon Điều 113. Thanh toán cổ phần đã đăng ký mua khi
enterprise registration đăng ký thành lập doanh nghiệp

1. Shareholders shall fully pay for the subscribed 1. Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng
shares within 90 days from issuance date of the ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp
Certificate of Enterprise Registration unless shorter Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp
time limit is specified by the company's charter or Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần
the shares registration contract. In case of capital quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Trường hợp cổ
contribution by assets, the time needed to transport đông góp vốn bằng tài sản thì thời gian vận chuyển nhập
or import the contributed assets and for completing khẩu, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở
ownership transfer procedures shall be added to this hữu tài sản đó không tính vào thời hạn góp vốn này. Hội
time limit. The Board of Directors shall supervise the đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc cổ
shareholders fully and punctually paying for the đông thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần đã đăng ký
subscribed shares. mua.

2. During the period from the issuance date of the 2. Trong thời hạn từ ngày công ty được cấp Giấy chứng
Certificate of Enterprise Registration to the deadline nhận đăng ký doanh nghiệp đến ngày cuối cùng phải
for paying for the subscribed shares mentioned in thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua quy định tại
Clause 1 of this Article, the number votes of khoản 1 Điều này, số phiếu biểu quyết của các cổ đông
shareholders shall be proportional to their subscribed được tính theo số cổ phần phổ thông đã được đăng ký
shares unless otherwise prescribed by the company's mua, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
charter.

3. In case a shareholder fails to pay or to fully pay 3. Trường hợp sau thời hạn quy định tại khoản 1 Điều
for the subscribed shares by the deadline specified in này, cổ đông chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được
Clause of this Article: một phần số cổ phần đã đăng ký mua thì thực hiện theo
quy định sau đây:

a) The shareholder that fails to pay for the subscribed a) Cổ đông chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua
shares is no longer a shareholder of the company and đương nhiên không còn là cổ đông của công ty và không
must not transfer the right to purchase the shares to được chuyển nhượng quyền mua cổ phần đó cho người
another person; khác;

b) The shareholder that only pays for part of the b) Cổ đông chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng
subscribed shares will be entitled to a number of ký mua có quyền biểu quyết, nhận lợi tức và các quyền
votes, dividends and benefits that are proportional to khác tương ứng với số cổ phần đã thanh toán; không
the paid shares and must not transfer the right to được chuyển nhượng quyền mua số cổ phần chưa thanh
purchase the unpaid shares to another person; toán cho người khác;

c) The shares that are not paid for shall be considered c) Cổ phần chưa thanh toán được coi là cổ phần chưa
unsold shares and may be sold by the Board of bán và Hội đồng quản trị được quyền bán;
Directors;

d) Within 30 days from the deadline for paying for d) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn
the subscribed shares mentioned in Clause 1 of this phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua theo quy
Article, the company shall register the change in định tại khoản 1 Điều này, công ty phải đăng ký điều
charter capital, which shall be equal to the total face chỉnh vốn điều lệ bằng mệnh giá số cổ phần đã được
values of paid shares unless the unpaid shares are thanh toán đủ, trừ trường hợp số cổ phần chưa thanh
sold out during this period; and register the change toán đã được bán hết trong thời hạn này; đăng ký thay
of founding shareholders. đổi cổ đông sáng lập.

4. The shareholders that do not pay or fully pay for 4. Cổ đông chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ số
their subscribed shares shall be held liable for the cổ phần đã đăng ký mua phải chịu trách nhiệm tương
company’s financial obligations that incur before the ứng với tổng mệnh giá cổ phần đã đăng ký mua đối với
day on which the company register the change in các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời
charter capital as prescribed in Point d Clause 3 of hạn trước ngày công ty đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ
this Article in proportion to the amount of their theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều này. Thành viên
subscribed shares. Members of the Board of Hội đồng quản trị, người đại diện theo pháp luật phải
Directors and the legal representative shall be jointly chịu trách nhiệm liên đới về các thiệt hại phát sinh do
responsible for the damage caused by the failure to không thực hiện hoặc không thực hiện đúng quy định tại
comply with or fully comply with regulations of khoản 1 và điểm d khoản 3 Điều này.
Clause 1 and Point d Clause 3 of this Article.

5. Except for the cases in Clause 2 of this Article, a 5. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, người
capital contributor will become the company’s góp vốn trở thành cổ đông của công ty kể từ thời điểm
shareholder from the day on which the shareholder’s đã thanh toán việc mua cổ phần và những thông tin về
shares are fully paid for and the shareholder’s cổ đông quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều
information specified in Points b, c, d and dd Clause 122 của Luật này được ghi vào sổ đăng ký cổ đông.
2 Article 122 of this Law is recorded in the
shareholder register.

Article 114. Types of shares Điều 114. Các loại cổ phần

1. A joint stock company shall have ordinary shares, 1. Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở
which are held by ordinary shareholders. hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.

2. In addition to ordinary shares, a joint stock 2. Ngoài cổ phần phổ thông, công ty cổ phần có thể có
company may have preference shares, which are held cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ
by preference shareholders. Preference shares đông ưu đãi. Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:
include:

a) Participating preference shares; a) Cổ phần ưu đãi cổ tức;

b) Redeemable preference shares; b) Cổ phần ưu đãi hoàn lại;

c) Super-voting shares; c) Cổ phần ưu đãi biểu quyết;

d) Other types of preference shares prescribed by the d) Cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công
company's charter and securities laws. ty và pháp luật về chứng khoán.

3. The persons that may purchase participating 3. Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ
preference shares, redeemable preference shares and phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ
other preference shares shall be specified in the công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ
company's charter or decided by the GMS. đông quyết định.

4. Every share of the same type will confer upon the 4. Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở
holder equal rights, obligations and interest. hữu cổ phần đó các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang
nhau.

5. Ordinary shares cannot not be converted into 5. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ
preference shares. preference shares may be phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ
converted into ordinary shares under a resolution of phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ
the GMS. đông.

6. Ordinary shares used as underlying assets to issue 6. Cổ phần phổ thông được dùng làm tài sản cơ sở để
non-voting depository receipts are called underlying phát hành chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết
ordinary shares. Non-voting depository receipts have được gọi là cổ phần phổ thông cơ sở. Chứng chỉ lưu ký
interest and obligations proportional to the không có quyền biểu quyết có lợi ích kinh tế và nghĩa
underlying ordinary shares, except voting rights. vụ tương ứng với cổ phần phổ thông cơ sở, trừ quyền
biểu quyết.

7. The Government shall provide for non-voting 7. Chính phủ quy định về chứng chỉ lưu ký không có
depository receipts. quyền biểu quyết.

Article 115. Rights of ordinary shareholders Điều 115. Quyền của cổ đông phổ thông

1. Ordinary shareholders have the right to: 1. Cổ đông phổ thông có quyền sau đây:

a) Participate in and make comments at the General a) Tham dự, phát biểu trong cuộc họp Đại hội đồng cổ
Meeting of Shareholders; exercise the right to vote đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông
directly or through authorized representatives or qua người đại diện theo ủy quyền hoặc hình thức khác
another method prescribed by law or the company's do Điều lệ công ty, pháp luật quy định. Mỗi cổ phần phổ
charter. Each ordinary share equals one vote; thông có một phiếu biểu quyết;

b) Receives dividends at the rate decided by the b) Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội
GMS; đồng cổ đông;

c) Be given priority to buy additional shares in c) Ưu tiên mua cổ phần mới tương ứng với tỷ lệ sở hữu
proportion to their holding of ordinary shares in the cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty;
company;

d) Transfer their shares to other persons except for d) Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người
the cases specified in Clause 3 Article 120 and khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120,
Clause 1 Article 127 of this Law and relevant laws; khoản 1 Điều 127 của Luật này và quy định khác của
pháp luật có liên quan;

dd) Access names and addresses on the list of voting đ) Xem xét, tra cứu và trích lục thông tin về tên và địa
shareholders; request rectification of incorrect chỉ liên lạc trong danh sách cổ đông có quyền biểu
information about themselves; quyết; yêu cầu sửa đổi thông tin không chính xác của
mình;

e) Access, extract, make copies of the company's e) Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ
charter, minutes and resolutions of the GMS; công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và nghị
quyết Đại hội đồng cổ đông;

g) Receive part of the remaining assets in proportion g) Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một
to their holdings in the company when the company phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần
is dissolved or goes bankrupt. tại công ty.

2. The shareholder or group of shareholders that 2. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 05% tổng số
holds at least 5% of the ordinary shares (or a smaller cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn
ratio specified in the company's charter) shall have theo quy định tại Điều lệ công ty có quyền sau đây:
the rights to:

a) Access, extract the minutes of meetings, a) Xem xét, tra cứu, trích lục sổ biên bản và nghị quyết,
resolutions and decisions of the Board of Directors, quyết định của Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính giữa
mid-year and annual financial statements, reports of năm và hằng năm, báo cáo của Ban kiểm soát, hợp
the Board of Controllers, contracts and transactions đồng, giao dịch phải thông qua Hội đồng quản trị và tài
subject to approval by the Board of Directors and liệu khác, trừ tài liệu liên quan đến bí mật thương mại,
other documents except those that involve the bí mật kinh doanh của công ty;
company’s business secrets;

b) Demand that a GMS be convened in the cases b) Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ
specified in Clause 3 of this Article; đông trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này;

c) Request the Board of Controllers to investigate c) Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể
into specific matters relevant to the company’s liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty
administration where necessary. The request shall be khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải bằng văn bản và
made in writing and contain the full names, mailing phải bao gồm các nội dung sau đây: họ, tên, địa chỉ liên
addresses, nationalities, legal document numbers of lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ
shareholders that are individuals; names, EID đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy
numbers or legal document numbers, headquarters tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ
addresses of shareholders that are organizations; đông là tổ chức; số lượng cổ phần và thời điểm đăng ký
quantities of shares and time of shares registration of cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm
each shareholder, total quantity of shares of the cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công
group and their holdings in the company; the matter ty; vấn đề cần kiểm tra, mục đích kiểm tra;
that needs investigating and the purposes of
investigation;

dd) Other rights prescribed by this Law and the d) Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ
company's charter. công ty.

3. The shareholder or group of shareholders specified 3. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2
in Clause 2 of this Article is entitled to demand a Điều này có quyền yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng
GMS be convened in the following cases: cổ đông trong trường hợp sau đây:

a) The Board of Directors seriously violates the a) Hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền của
shareholders’ rights, obligations of executives or cổ đông, nghĩa vụ của người quản lý hoặc ra quyết định
issues decisions ultra vires; vượt quá thẩm quyền được giao;

b) Other cases prescribed by the company's charter. b) Trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

4. A request mentioned in Clause 3 of this Article 4. Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông quy định
shall be made in writing and contain the full names, tại khoản 3 Điều này phải bằng văn bản và phải bao
mailing addresses, nationalities, legal document gồm các nội dung sau đây: họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc
numbers of shareholders that are individuals; names, tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là
EID numbers or legal document numbers, cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp
headquarters addresses of shareholders that are lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ
organizations; quantities of shares and time of shares chức; số lượng cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần
registration of each shareholder, total quantity of của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông
shares of the group and their holdings in the và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty, căn
company; the reasons for convening the GMS. The cứ và lý do yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông.
request shall be enclosed with documentary evidence Kèm theo yêu cầu triệu tập họp phải có các tài liệu,
of the violations committed by the Board of chứng cứ về các vi phạm của Hội đồng quản trị, mức độ
Directors or the decision issued ultra vires. vi phạm hoặc về quyết định vượt quá thẩm quyền.

5. Unless otherwise prescribed by the company's 5. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số
charter, the shareholder or group of shareholders that cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn
holds at least 10% of the ordinary shares (or a theo quy định tại Điều lệ công ty có quyền đề cử người
smaller ratio specified in the company's charter) is vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát. Trường hợp Điều
entitled to nominate candidates for the Board of lệ công ty không có quy định khác thì việc đề cử
Directors and the Board of Controllers as follows: người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát thực hiện
như sau:

a) The ordinary shareholders shall hold a meeting to a) Các cổ đông phổ thông hợp thành nhóm để đề cử
nominate candidates for the Board of Directors and người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải
the Board of Controllers and inform the participating thông báo về việc họp nhóm cho các cổ đông dự họp
shareholders before the opening of the GMS; biết trước khi khai mạc Đại hội đồng cổ đông;

b) The number of candidates depends on the quantity b) Căn cứ số lượng thành viên Hội đồng quản trị và Ban
of members of the Board of Directors and the Board kiểm soát, cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại
of Controllers and shall be decided by the GMS. In khoản này được quyền đề cử một hoặc một số người
case the number of candidates nominated is smaller theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông làm ứng cử
than the permissible number, the remaining viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. Trường hợp số
candidates shall be nominated by the Board of ứng cử viên được cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề cử
Directors, the Board of Controllers and other thấp hơn số ứng cử viên mà họ được quyền đề cử theo
shareholders. quyết định của Đại hội đồng cổ đông thì số ứng cử viên
còn lại do Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và các cổ
đông khác đề cử.

6. Other rights prescribed by this Law and the 6. Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ
company's charter. công ty.

Article 116. Super-voting shares and rights of Điều 116. Cổ phần ưu đãi biểu quyết và quyền của cổ
their holders đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết

1. Super-voting shares are ordinary shares that have 1. Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần phổ thông có
more votes than other ordinary shares. The number nhiều hơn phiếu biểu quyết so với cổ phần phổ thông
of votes of a preferred voting share shall be specified khác; số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu
in the company's charter. Only organizations quyết do Điều lệ công ty quy định. Chỉ có tổ chức được
authorized by the Government and founding Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền
shareholders may hold super-voting shares. The nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết
super-voting powers of founding shareholders shall của cổ đông sáng lập có hiệu lực trong 03 năm kể từ
be effective for 03 years from the issuance date of ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
the Certificate of Enterprise Registration. The right nghiệp. Quyền biểu quyết và thời hạn ưu đãi biểu quyết
to vote and voting preference period of super-voting đối với cổ phần ưu đãi biểu quyết do tổ chức được
shares held by organizations authorized by the Chính phủ ủy quyền nắm giữ được quy định tại Điều lệ
Government shall be specified in the company's công ty. Sau thời hạn ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi
charter. After this period expires, super-voting shares biểu quyết chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.
shall become ordinary shares.

2. Holders of super-voting shares have the rights to: 2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có quyền sau
đây:

a) Vote on the matters under the jurisdiction of the a) Biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội
GMS with the number of votes specified in Clause 1 of đồng cổ đông với số phiếu biểu quyết theo quy định tại
this Article; khoản 1 Điều này;

b) Other rights of ordinary shareholders, except the b) Quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp
cases specified in Clause 3 of this Article. quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Holders of super-voting shares must not transfer 3. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được
these shares to other persons unless it is demanded by chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác, trừ trường hợp
an effective court judgment or decision or transferred chuyển nhượng theo bản án, quyết định của Tòa án đã có
in accordance with inheritance laws. hiệu lực pháp luật hoặc thừa kế.
4. The Government shall elaborate this Article. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Article 117. Participating preference shares and Điều 117. Cổ phần ưu đãi cổ tức và quyền của cổ
rights of their holders đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức

1. Participating preference shares are shares that 1. Cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phần được trả cổ tức với
provide their holders with higher dividends than those mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông
of ordinary shares or with stable annual dividend. hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ tức được chia hằng năm
Annual dividend includes fixed dividend and extra gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định
dividend. Fix dividends do not depend on the không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Mức
company’s business performance. Fix dividend and cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức
method for determination of extra dividend shall be thưởng được ghi rõ trong cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ
written on the certificates of participating preference tức.
shares.

2. Holders of participating preference shares have the 2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức có quyền sau đây:
rights to:

a) Receive the dividend prescribed in Clause 1 of this a) Nhận cổ tức theo quy định tại khoản 1 Điều này;
Article;

b) Receive part of the company’s remaining assets in b) Nhận phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu
proportion to their holdings in case the company is cổ phần tại công ty sau khi công ty đã thanh toán hết các
dissolved or goes bankrupt after the company’s debts khoản nợ, cổ phần ưu đãi hoàn lại khi công ty giải thể
and redeemable preference shares are fully paid; hoặc phá sản;

c) Other rights of ordinary shareholders, except the c) Quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp
cases specified in Clause 3 of this Article; quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Holders of participating preference shares do not 3. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức không có quyền
have the right to vote, participate in the GMS, biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào
nominate candidates for the Board of Directors and the Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, trừ trường hợp quy
Board of Controllers, except the cases specified in định tại khoản 6 Điều 148 của Luật này.
Clause 6 Article 148 of this Law.

Article 118. Redeemable preference shares and Điều 118. Cổ phần ưu đãi hoàn lại và quyền của cổ
rights of their holders đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại

1. Redeemable preference shares are shares that will 1. Cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ phần được công ty hoàn
be redeemed by the company at the request of their lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các
holders or under the conditions written in the điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn
certificates of redeemable preference shares and the lại và Điều lệ công ty.
company's charter.

2. Holders of redeemable preference shares have all 2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có quyền như
of the rights of ordinary shareholders, except the cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3
cases specified in Clause 3 of this Article. Điều này.

3. Holders of redeemable preference shares do not have 3. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền
the right to vote, participate in the GMS, nominate biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào
candidates for the Board of Directors and the Board of Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, trừ trường hợp quy
Controllers, except the cases specified in Clause 5 định tại khoản 5 Điều 114 và khoản 6 Điều 148 của Luật
Article 114 and Clause 6 Article 148 of this Law. này.

Article 119. Obligations of shareholders Điều 119. Nghĩa vụ của cổ đông

1. Fully and punctually pay for their subscribed 1. Thanh toán đủ và đúng thời hạn số cổ phần
shares. cam kết mua.
2. Do not withdraw contributed capital in the form of 2. Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông
ordinary shares in any shape or form, unless the ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được
shares are purchased by the company or other công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Trường
persons. The shareholder that withdraws all or part hợp có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần
of the share capital against regulations of this Clause đã góp trái với quy định tại khoản này thì cổ đông đó và
and persons with related interests in the company người có lợi ích liên quan trong công ty phải cùng liên
shall have a liability for the company’s debts and đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
other liabilities which is equal to the value of the sản khác của công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị
shares withdrawn and the damage caused by this rút và các thiệt hại xảy ra.
action.

3. Comply with the company's charter, rules and 3. Tuân thủ Điều lệ công ty và quy chế quản lý nội bộ
regulations. của công ty.

4. Comply with resolutions and decisions of the 4. Chấp hành nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng
Board of Directors and the GMS. cổ đông, Hội đồng quản trị.

5. Protect the confidentiality of information provided 5. Bảo mật các thông tin được công ty cung cấp theo
by the company in accordance with the company's quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật; chỉ sử dụng
charter and the law; only use the provided thông tin được cung cấp để thực hiện và bảo vệ quyền
information to perform and protect their lawful rights và lợi ích hợp pháp của mình; nghiêm cấm phát tán hoặc
and interests; do not spread or share information sao, gửi thông tin được công ty cung cấp cho tổ chức, cá
provided by the company to any other organization nhân khác.
or individual.

6. Other obligations prescribed by Law and the 6. Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ
company's charter. công ty.

Article 120. Ordinary shares of founding Điều 120. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập
shareholders

1. A new joint stock company shall have at least 03 1. Công ty cổ phần mới thành lập phải có ít nhất 03 cổ
founding shareholders. A joint stock company đông sáng lập. Công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanh
converted from a state-owned enterprise or limited nghiệp nhà nước hoặc từ công ty trách nhiệm hữu hạn
liability company or after division, consolidation, hoặc được chia, tách, hợp nhất, sáp nhập từ công ty cổ
acquisition of another joint stock company is not phần khác không nhất thiết phải có cổ đông sáng lập;
required to have founding shareholders. Instead, the trường hợp này, Điều lệ công ty trong hồ sơ đăng ký doanh
company's charter in the enterprise registration nghiệp phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật
application shall contain signatures of the company’s hoặc các cổ đông phổ thông của công ty đó.
legal representatives or ordinary shareholders.

2. The founding shareholders shall subscribe for at 2. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít
least 20% of the total authorized ordinary shares upon nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán
enterprise registration. khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.

3. Within 03 years from the issuance date of the 3. Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp
Certificate of Enterprise Registration, the ordinary Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ
shares of founding shareholders may be transferred to thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho
other founding shareholders and may only be cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho
transferred to a person that is not a founding người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp
shareholder if the transfer is accepted by the GMS. In thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông
this case, the transferor does not have the right to vote sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì
on this transfer. không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ
phần đó.

4. The limitations specified in Clause 3 of this 4. Các hạn chế quy định tại khoản 3 Điều này không áp
Article do not apply to the following ordinary shares: dụng đối với cổ phần phổ thông sau đây:

a) Additional shares acquired by founding a) Cổ phần mà cổ đông sáng lập có thêm sau khi đăng
shareholders after the enterprise is registered; ký thành lập doanh nghiệp;

b) Shares that have been transferred to other persons b) Cổ phần đã được chuyển nhượng cho người khác
that are not founding shareholders. không phải là cổ đông sáng lập.

Article 121. Share certificate Điều 121. Cổ phiếu

1. A share certificate is a certificate issued by a joint 1. Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành,
stock company, a book entry or electronic data that bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở
certifies the ownership of one or a number of shares hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Cổ phiếu
of the company. A share certificate shall contain the phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
following information:

a) The company’s name, EID number, headquarter a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của
address; công ty;

b) Quantity and type of shares; b) Số lượng cổ phần và loại cổ phần;

c) The face value of each share and total face value c) Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần
of the number of shares written therein; ghi trên cổ phiếu;

d) Full name, signature, mailing address, nationality d) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý
and legal document number if the shareholder is an của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số
individual; names, EID numbers or legal document doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa
number and headquarters address if the shareholder chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;
is an organization;

đ) Signatures of the company’s legal representatives; đ) Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của c.ty;

e) Registration number on the company’s e) Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông của công ty và
shareholder register and issuance date of the share ngày phát hành cổ phiếu;
certificate;

g) Other information specified in Articles 116, 117 g) Nội dung khác theo quy định tại các điều 116, 117 và
and 118 of this Law for certificates of preference 118 của Luật này đối với cổ phiếu của cổ phần ưu đãi.
shares.

2. Errors in a share certificate do not affect rights and 2. Trường hợp có sai sót trong nội dung và hình thức cổ
interests of its holder. The company’s legal phiếu do công ty phát hành thì quyền và lợi ích của
representative shall be responsible for the damage người sở hữu cổ phiếu đó không bị ảnh hưởng. Người
caused by such errors. đại diện theo pháp luật của công ty chịu trách nhiệm về
thiệt hại do những sai sót đó gây ra.

3. In case a share certificate is lost or damaged, it 3. Trường hợp cổ phiếu bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy
will be reissued at the request of its holder. The hoại dưới hình thức khác thì cổ đông được công ty cấp
request shall contain: lại cổ phiếu theo đề nghị của cổ đông đó. Đề nghị của cổ
đông phải bao gồm các nội dung sau đây:

a) Information about the lost or damaged certificate; a) Thông tin về cổ phiếu đã bị mất, bị hư hỏng hoặc bị
hủy hoại dưới hình thức khác;

b) The commitment to take responsibility for b) Cam kết chịu trách nhiệm về những tranh chấp phát
disputes caused by its reissuance. sinh từ việc cấp lại cổ phiếu mới.

Article 122. Shareholder register Điều 122. Sổ đăng ký cổ đông

1. A joint stock company shall make and retain the 1. Công ty cổ phần phải lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ
shareholder register from the issuance date of the đông từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
Certificate of Enterprise Registration. The nghiệp. Sổ đăng ký cổ đông có thể là văn bản giấy, tập
shareholder register can be physical or electronic dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin về sở hữu cổ phần của
documents and contain information about the các cổ đông công ty.
shareholders’ ownership of shares.

2. A shareholder register shall contain the following 2. Sổ đăng ký cổ đông phải bao gồm các nội dung chủ
information: yếu sau đây:

a) The company’s name and headquarters address; a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Total number of authorized shares, types of b) Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần
authorized shares and quantity of each type; được quyền chào bán và số cổ phần được quyền chào
bán của từng loại;

c) Total number of sold shares of each type and c) Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn
value of share capital contributed; cổ phần đã góp;

d) Full names, signatures, mailing addresses, d) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý
nationalities and legal document numbers of của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số
shareholders that are individuals; names, EID doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa
numbers or legal document numbers and chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;
headquarters addresses of shareholders that are
organizations;

dd) Quantity of each type of shares of each đ) Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày
shareholder, date of share registration. đăng ký cổ phần.

3. The shareholder register shall be retained at the 3. Sổ đăng ký cổ đông được lưu giữ tại trụ sở chính của
company’s headquarters or another organization that công ty hoặc các tổ chức khác có chức năng lưu giữ sổ
is licensed to retain shareholder registers. đăng ký cổ đông. Cổ đông có quyền kiểm tra, tra cứu,
Shareholders are entitled to inspect, access, extract trích lục, sao chép tên và địa chỉ liên lạc của cổ đông
names and addresses of the company’s shareholders công ty trong sổ đăng ký cổ đông.
from the shareholder register.

4. In case a shareholder’s mailing address is 4. Trường hợp cổ đông thay đổi địa chỉ liên lạc thì phải
changed, a notification shall be promptly sent to the thông báo kịp thời với công ty để cập nhật vào sổ đăng
company in order to update the shareholder register. ký cổ đông. Công ty không chịu trách nhiệm về việc
The company is not responsible if a shareholder không liên lạc được với cổ đông do không được thông
cannot be contacted due to the failure to notify the báo thay đổi địa chỉ liên lạc của cổ đông.
change of that shareholder’s mailing address.

5. The company shall update changes of shareholders 5. Công ty phải cập nhật kịp thời thay đổi cổ đông trong
in the shareholder register as requested by relevant sổ đăng ký cổ đông theo yêu cầu của cổ đông có liên
shareholders in accordance with company's charter. quan theo quy định tại Điều lệ công ty.

Article 123. Offering shares Điều 123. Chào bán cổ phần

1. Offering shares means the company’s increase in 1. Chào bán cổ phần là việc công ty tăng thêm số lượng
charter capital by increasing the quantity of shares, cổ phần, loại cổ phần được quyền chào bán để tăng vốn
types of authorized shares. điều lệ.

2. Shares may be offered as follows: 2. Chào bán cổ phần có thể thực hiện theo các hình thức
sau đây:

a) Offering shares to existing shareholders; a) Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu;

b) Private placement of shares; b) Chào bán cổ phần riêng lẻ;

c) Public offering of shares. c) Chào bán cổ phần ra công chúng.

3. Public offering of shares, offering of shares of 3. Chào bán cổ phần ra công chúng, chào bán cổ phần
public companies and other organization shall be của công ty đại chúng và tổ chức khác thực hiện theo
carried out in accordance with securities laws. quy định của pháp luật về chứng khoán.

4. The company shall register the change in charter 4. Công ty thực hiện đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong
capital within 10 days from the day on which the thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành đợt bán cổ
shares offering is complete. phần.

Article 124. Offering of shares to existing Điều 124. Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu
shareholders

1. Offering of shares to existing shareholders is an 1. Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu là trường
event in which the company increases the quantity hợp công ty tăng thêm số lượng cổ phần, loại cổ phần
and types of authorized and sell all of these shares to được quyền chào bán và bán toàn bộ số cổ phần đó cho
all shareholders in proportion to their holdings in the tất cả cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của họ
company. tại công ty.

2. The offering of shares to existing shareholders by 2. Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu của công ty
a non-public joint stock company shall be carried out cổ phần không phải là công ty đại chúng được thực hiện
as follows: như sau:

a) The company shall send a written notification by a) Công ty phải thông báo bằng văn bản đến cổ đông
express mail to the shareholders’ mailing addresses theo phương thức để bảo đảm đến được địa chỉ liên lạc
written in the shareholder register at least 15 days của họ trong sổ đăng ký cổ đông chậm nhất là 15 ngày
before the deadline for subscribing for shares; trước ngày kết thúc thời hạn đăng ký mua cổ phần;

b) The notification shall contain the full name, b) Thông báo phải gồm họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc
signature, mailing address, nationality and legal tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là
document number if the shareholder is an individual; cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp
names, EID numbers or legal document number and lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ
headquarters address if the shareholder is an chức; số cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của cổ
organization; the shareholder’s current shares and đông tại công ty; tổng số cổ phần dự kiến chào bán và
holding; the total quantity of shares offered and the số cổ phần cổ đông được quyền mua; giá chào bán cổ
number of shareholders having the right to buy them; phần; thời hạn đăng ký mua; họ, tên, chữ ký của người
the offered price; deadline for subscribing; full name đại diện theo pháp luật của công ty. Kèm theo thông báo
and signature of the company’s legal representative. phải có mẫu phiếu đăng ký mua cổ phần do công ty phát
The notification shall be enclosed with the share hành. Trường hợp phiếu đăng ký mua cổ phần không
subscription form issued by the company. If the được gửi về công ty đúng hạn theo thông báo thì cổ
share subscription form is not sent to the company đông đó coi như đã không nhận quyền ưu tiên mua;
by the deadline, it will be considered that the
shareholder has renounced the right to buy shares;

c) Shareholders may transfer their right to buy shares c) Cổ đông có quyền chuyển quyền ưu tiên mua cổ phần
to other persons. của mình cho người khác.
3. If the offered shares are undersubscribed, the 3. Trường hợp số lượng cổ phần dự kiến chào bán
Board of Directors is entitled to sell the remaining không được cổ đông và người nhận chuyển quyền ưu
number of authorized shares to the company’s tiên mua đăng ký mua hết thì Hội đồng quản trị có
shareholders and other persons under conditions that quyền bán số cổ phần được quyền chào bán còn lại cho
are not more favorable than those offered to the cổ đông của công ty và người khác với điều kiện không
shareholders, unless otherwise accepted by the GMS thuận lợi hơn so với những điều kiện đã chào bán cho
or prescribed by securities laws. các cổ đông, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông có
chấp thuận khác hoặc pháp luật về chứng khoán có quy
định khác.

4. Shares are considered soled when they are fully 4. Cổ phần được coi là đã bán khi được thanh toán đủ và
paid for and information about the buyer specified in những thông tin về người mua quy định tại khoản 2
Clause 2 Article 122 of this Law is fully recorded in Điều 122 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký
the shareholder register. From that time, the buyer is cổ đông; kể từ thời điểm đó, người mua cổ phần trở
a shareholder of the company. thành cổ đông của công ty.

5. After the shares are fully paid for, the company 5. Sau khi cổ phần được thanh toán đầy đủ, công ty phát
shall issue and deliver the share certificate to the hành và giao cổ phiếu cho người mua; trường hợp
buyer. In case a share certificate is not delivered, không giao cổ phiếu, các thông tin về cổ đông quy định
information about the shareholder specified in tại khoản 2 Điều 122 của Luật này được ghi vào sổ đăng
Clause 2 Article 122 of this law shall be recorded in ký cổ đông để chứng thực quyền sở hữu cổ phần của cổ
the shareholder register to certify the shareholder’s đông đó trong công ty.
owner of shares.

Article 125. Private placement of shares Điều 125. Chào bán cổ phần riêng lẻ

1. The private placement of shares of a non-public 1. Chào bán cổ phần riêng lẻ của công ty cổ phần không
joint stock company shall satisfy the following phải là công ty đại chúng phải đáp ứng các điều kiện sau
conditions: đây:

a) The offering is not made through mass media; a) Không chào bán thông qua phương tiện thông tin đại
chúng;

b) Shares are offered to fewer than 100 investors, not b) Chào bán cho dưới 100 nhà đầu tư, không kể nhà đầu
including professional securities investors or only tư chứng khoán chuyên nghiệp hoặc chỉ chào bán cho
offered to professional securities investors. nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.

2. The private placement of shares of a non-public 2. Công ty cổ phần không phải là công ty đại chúng thực
joint stock company shall be carried out as follows: hiện chào bán cổ phần riêng lẻ theo quy định sau đây:

a) The company shall issue a decision on private a) Công ty quyết định phương án chào bán cổ phần
placement of shares in accordance with this Law; riêng lẻ theo quy định của Luật này;

b) The company’s shareholders exercise their rights b) Cổ đông của công ty thực hiện quyền ưu tiên mua cổ
to buy shares in accordance with Clause 2 Article phần theo quy định tại khoản 2 Điều 124 của Luật này,
124 of this Law, except consolidation and acquisition trừ trường hợp sáp nhập, hợp nhất công ty;
of companies;

c) In case the shares are not completely bought by c) Trường hợp cổ đông và người nhận chuyển quyền ưu
the shareholders and the persons that receive the tiên mua không mua hết thì số cổ phần còn lại được bán
rights to buy shares, the remaining number of shares cho người khác theo phương án chào bán cổ phần riêng
shall be offered by private placement under lẻ với điều kiện không thuận lợi hơn so với điều kiện
conditions that are not more favorable than those chào bán cho các cổ đông, trừ trường hợp Đại hội đồng
offered to the shareholders, unless otherwise cổ đông có chấp thuận khác.
accepted by the GMS.
3. Foreign investors that buy shares offered in 3. Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần chào bán theo
accordance with this Article shall complete the quy định tại Điều này phải làm thủ tục về mua cổ phần
procedures for purchasing shares specified in the theo quy định của Luật Đầu tư.
Law on Investment.

Article 126. Selling shares Điều 126. Bán cổ phần

The Board of Directors shall decide the time, method Hội đồng quản trị quyết định thời điểm, phương thức và
and prices for selling shares. The selling prices must giá bán cổ phần. Giá bán cổ phần không được thấp hơn
not be lower than their market values or latest book giá thị trường tại thời điểm bán hoặc giá trị được
values, except: ghi trong sổ sách của cổ phần tại thời điểm gần nhất, trừ
trường hợp sau đây:

1. Shares that are sold for the first time to persons 1. Cổ phần bán lần đầu tiên cho những người không
other than founding shareholders; phải là cổ đông sáng lập;

2. Shareholders that are sold to all shareholders 2. Cổ phần bán cho tất cả cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ
according to their holdings in the company; phần hiện có của họ ở công ty;

3. Shares that are sold to brokers or guarantors, in 3. Cổ phần bán cho người môi giới hoặc người bảo lãnh;
which case the discount or discount rate must be trường hợp này, số chiết khấu hoặc tỷ lệ chiết khấu cụ
approved by the GMS unless otherwise prescribed thể phải được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông,
by the company's charter; trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định khác;

4. Other cases in which the discount rates are 4. Trường hợp khác và mức chiết khấu trong các trường
specified in the company's charter or resolution of hợp đó do Điều lệ công ty hoặc nghị quyết Đại hội đồng
the GMS. cổ đông quy định.

Article 127. Transfer of shares Điều 127. Chuyển nhượng cổ phần

1. Shares may be transferred freely except the cases 1. Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp
specified in Clause 3 Article 120 of this Law and quy định tại khoản 3 Điều 120 của Luật này và Điều lệ
other cases of restriction specified in the company's công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ
charter. The restrictions on transfer of shares phần. Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế
specified in the company's charter are only về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có
applicable if they are written in the certificates of the hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần
shares subject to restriction. tương ứng.

2. The transfer shall be made into a contract or 2. Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng hợp đồng
carried out on the securities market. In case of hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán. Trường hợp
transfer under a contract, the documents shall bear chuyển nhượng bằng hợp đồng thì giấy tờ chuyển
the signatures of the transferor and the transferee or nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận
their authorized representatives. In case shares are chuyển nhượng hoặc người đại diện theo ủy quyền của
transferred on the securities market, the transfer họ ký. Trường hợp giao dịch trên thị trường chứng
procedures prescribed by securities laws shall apply. khoán thì trình tự, thủ tục chuyển nhượng được thực
hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

3. In case of the death of a shareholder that is an 3. Trường hợp cổ đông là cá nhân chết thì người thừa kế
individual, his/her heir at law or designated by a will theo di chúc hoặc theo pháp luật của cổ đông đó trở
shall become a shareholder of the company. thành cổ đông của công ty.

4. In case a shareholder that is an individual dies 4. Trường hợp cổ đông là cá nhân chết mà không có
without an heir or the heir refuses the inheritance or người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc
is disinherited, his/her shares shall be settled in bị truất quyền thừa kế thì số cổ phần của cổ đông đó
accordance with civil laws. được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.

5. A shareholder may donate all or part of their 5. Cổ đông có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ cổ
shares to other organizations and individuals; use the phần của mình tại công ty cho cá nhân, tổ chức khác; sử
shares to pay debts. The organization or individual dụng cổ phần để trả nợ. Cá nhân, tổ chức được tặng cho
that receives the donation or debt payment will hoặc nhận trả nợ bằng cổ phần sẽ trở thành cổ đông của
become a shareholder of the company. công ty.

6. The organizations and individuals that receive 6. Cá nhân, tổ chức nhận cổ phần trong các trường hợp
shares in the cases specified in this Article will only quy định tại Điều này chỉ trở thành cổ đông công ty từ
become shareholders when the information specified thời điểm các thông tin của họ quy định tại khoản 2
in Clause 2 Article 122 of this Law is fully recorded Điều 122 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký
in the shareholder register. cổ đông.

7. The company shall register the changes of 7. Công ty phải đăng ký thay đổi cổ đông trong sổ đăng
shareholders in the shareholder register as requested ký cổ đông theo yêu cầu của cổ đông có liên quan trong
by relevant shareholders within 24 hours after the thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu theo quy
request is received. định tại Điều lệ công ty.

Article 128. Private placement of bonds Điều 128. Chào bán trái phiếu riêng lẻ

1. The joint stock company that is not a public 1. Công ty cổ phần không phải là công ty đại chúng
company may make sell bonds using private chào bán trái phiếu riêng lẻ theo quy định của Luật này
placement in accordance with this Law and relevant và quy định khác của pháp luật có liên quan. Chào bán
laws. Private placement of bonds by public trái phiếu riêng lẻ của công ty đại chúng, các tổ chức
companies and other organizations, and public khác và chào bán trái phiếu ra công chúng thực hiện
offering of bonds shall comply with securities laws. theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

2. Private placement of bonds by a joint stock 2. Chào bán trái phiếu riêng lẻ của công ty cổ phần
company that is not a public company means the không phải là công ty đại chúng là chào bán không
offering of bonds without mass media to fewer than thông qua phương tiện thông tin đại chúng cho dưới 100
100 investors, excluding professional securities nhà đầu tư, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên
investors, that satisfy the following conditions: nghiệp và đáp ứng điều kiện về đối tượng mua trái phiếu
riêng lẻ như sau:

a) Strategic investors for privately placed convertible a) Nhà đầu tư chiến lược đối với trái phiếu chuyển đổi
bonds and bonds attached to warrants; riêng lẻ và trái phiếu kèm theo chứng quyền riêng lẻ;

b) Professional securities investors for privately b) Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp đối với trái
placed convertible bonds, warrant-linked bonds and phiểu chuyển đổi riêng lẻ, trái phiếu kèm theo chứng
other kinds of privately placed bonds. quyền riêng lẻ và loại trái phiếu riêng lẻ khác.

3. A joint stock company that is not a public 3. Công ty cổ phần không phải là công ty đại chúng
company must satisfy the following conditions to chào bán trái phiếu riêng lẻ phải đáp ứng các điều kiện
make private placement of bonds: sau đây:

a) The company’s has fully paid the principal and a) Công ty đã thanh toán đủ cả gốc và lãi của trái phiếu
interest of the bonds that are offered and due or fully đã chào bán và đã đến hạn thanh toán hoặc thanh toán
paid due debts over the last 03 years before the đủ các khoản nợ đến hạn trong 03 năm liên tiếp trước
offering (if any), except offering of bonds to đợt chào bán trái phiếu (nếu có), trừ trường hợp chào
creditors that are pre-selected finance organizations; bán trái phiếu cho các chủ nợ là tổ chức tài chính được
lựa chọn;

b) The company has the audited financial statement b) Có báo cáo tài chính của năm trước liền kề năm phát
of the year preceding the year of offering; hành được kiểm toán;

c) The liquidity ratios and prudential ratios are c) Bảo đảm điều kiện về tỷ lệ an toàn tài chính, tỷ lệ bảo
maintained; đảm an toàn trong hoạt động theo quy định pháp luật;

d) Other conditions prescribed by relevant laws. d) Điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên
quan.

Article 129. Procedures for making private Điều 129. Trình tự, thủ tục chào bán và chuyển
placement of bonds and transfer of privately nhượng trái phiếu riêng lẻ
placed bonds

1. The company shall decide the plan for private 1. Công ty quyết định phương án chào bán trái phiếu
placement of bonds in accordance with this Law; riêng lẻ theo quy định của Luật này.

2. The company shall disclose information to the 2. Công ty công bố thông tin trước mỗi đợt chào bán
investors before each placement and send a cho nhà đầu tư đăng ký mua trái phiếu và thông báo đợt
notification to the stock exchange at least 01 day chào bán cho sở giao dịch chứng khoán ít nhất 01 ngày
before the intended date of offering. làm việc trước ngày dự kiến tổ chức đợt chào bán trái
phiếu.

3. The company shall disclose information about the 3. Công ty công bố thông tin về kết quả của đợt chào
result of the offering to the investors before each bán cho các nhà đầu tư đã mua trái phiếu và thông báo
placement and send a notification to the stock kết quả đợt chào bán đến sở giao dịch chứng khoán
exchange within 10 days from the completion date of trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào bán
the offering. trái phiếu.

4. Privately placed bonds may be transferred among 4. Trái phiếu phát hành riêng lẻ được chuyển nhượng
eligible investors specified in Clause 2 Article 128 of giữa các nhà đầu tư đáp ứng điều kiện về đối tượng mua
this Law, except transfer under an effective court trái phiếu riêng lẻ quy định tại khoản 2 Điều 128 của
decision or arbitration award or inheritance as Luật này, trừ trường hợp thực hiện theo bản án, quyết
prescribed by law. định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, phán quyết
của Trọng tài có hiệu lực hoặc thừa kế theo quy định
pháp luật.

5. Pursuant to this Law and the Law on Securities, 5. Căn cứ quy định của Luật này và Luật Chứng khoán,
the Government shall provide for the types of bonds, Chính phủ quy định chi tiết về loại trái phiếu, hồ sơ,
procedures for private placement of bonds; trình tự, thủ tục phát hành và giao dịch trái phiếu riêng
information disclosure; international issuance of lẻ; công bố thông tin; phát hành trái phiếu ra thị trường
bonds. quốc tế.

Article 130. Deciding private placement of bonds Điều 130. Quyết định chào bán trái phiếu riêng lẻ

1. The company shall decide the private placement 1. Công ty quyết định chào bán trái phiếu riêng lẻ theo
of bonds as follows: quy định sau đây:

a) The GMS shall decide the types and total value of a) Đại hội đồng cổ đông quyết định về loại, tổng giá trị
bonds and time of offering of convertible bonds and trái phiếu và thời điểm chào bán đối với trái phiếu
warrant-linked bonds. A voting shall be carried out chuyển đổi và trái phiếu kèm theo chứng quyền. Việc
in accordance with Article 148 of this Law; biểu quyết thông qua nghị quyết về chào bán trái phiếu
riêng lẻ của công ty được thực hiện theo quy định tại
Điều 148 của Luật này;

b) Unless otherwise prescribed by the company's b) Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác và
charter and except the cases specified in Point a of trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này, Hội đồng
this Clause, the Board of Directors is entitled to quản trị có quyền quyết định loại trái phiếu, tổng giá trị
decide the types and total value of bonds and time of trái phiếu và thời điểm chào bán, nhưng phải báo cáo
offering and shall submit a report to the nearest Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp gần nhất. Báo cáo
GMS. The report shall be enclosed with documents phải kèm theo tài liệu và hồ sơ về chào bán trái phiếu.
about the offering.

2. The company shall register the change in charter 2. Công ty thực hiện đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong
capital within 10 days from the day on which the thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi
bonds are converted into shares. trái phiếu thành cổ phần.

Article 131. Buying shares and bonds Điều 131. Mua cổ phần, trái phiếu

Shares and bonds of a joint stock company may be Cổ phần, trái phiếu của công ty cổ phần có thể được
bought in VND, convertible foreign currencies, gold, mua bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi,
land use right (LUR), intellectual property rights, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công
technologies, technical secrets, other assets specified nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác quy định tại Điều lệ
in the company's charter and shall be paid in a lump công ty và phải được thanh toán đủ một lần.
sum.

Article 132. Share repurchase at shareholders’ Điều 132. Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông
request

1. The shareholders that have voted against the 1. Cổ đông đã biểu quyết không thông qua nghị quyết về
resolution on reorganization of the company or việc tổ chức lại công ty hoặc thay đổi quyền, nghĩa vụ
change of shareholders’ rights and obligations in the của cổ đông quy định tại Điều lệ công ty có quyền yêu
company's charter are entitled to request the cầu công ty mua lại cổ phần của mình. Yêu cầu phải
company to repurchase their shares. The request bằng văn bản, trong đó nêu rõ tên, địa chỉ của cổ đông,
shall be made in writing and specify the số lượng cổ phần từng loại, giá dự định bán, lý do yêu
shareholder’s name and address, quantity of shares cầu công ty mua lại. Yêu cầu phải được gửi đến công
of each type, offered prices, reasons for requesting ty trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Đại hội đồng cổ
the repurchase. The request shall be sent to the đông thông qua nghị quyết về các vấn đề quy định tại
company within 10 days from the day on which the khoản này.
previously mentioned resolution is ratified by the
GMS.

2. The company shall repurchase shares at the request of 2. Công ty phải mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông
its shareholders in accordance with Clause 1 of this quy định tại khoản 1 Điều này với giá thị trường hoặc giá
Article at market prices or at the prices calculated in được tính theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty trong
accordance with the rules in the company's charter within thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trường
90 days from the receipt of the request. In case an hợp không thỏa thuận được về giá thì các bên có thể yêu cầu
agreement on the prices cannot be reached, the parties một tổ chức thẩm định giá định giá. Công ty giới thiệu ít nhất
may hire a valuation organization to determine the price. 03 tổ chức thẩm định giá để cổ đông lựa chọn và lựa chọn đó
The company shall introduce at least 03 valuation là quyết định cuối cùng.
organizations for the shareholders to make the final
decision.

Article 133. Share repurchase under the Điều 133. Mua lại cổ phần theo quyết định của công
company’s decision ty

The company is entitled to repurchase up to 30% the Công ty có quyền mua lại không quá 30% tổng số cổ
total ordinary shares, all or part of the participating phần phổ thông đã bán, một phần hoặc toàn bộ cổ phần
preference shares that have been sold. To be specific: ưu đãi cổ tức đã bán theo quy định sau đây:
1. The Board of Directors is entitled to decide 1. Hội đồng quản trị có quyền quyết định mua lại không
repurchase of up to 10% of the total shares of each quá 10% tổng số cổ phần của từng loại đã bán trong thời
type which are sold within 12 months. Other cases of hạn 12 tháng. Trường hợp khác, việc mua lại cổ phần do
share repurchase shall be decided by the GMS; Đại hội đồng cổ đông quyết định;

2. The Board of Directors is entitled to impose the 2. Hội đồng quản trị quyết định giá mua lại cổ phần. Đối
repurchase price. The repurchase price for ordinary với cổ phần phổ thông, giá mua lại không được cao hơn
shares must not exceed their market price at the time, giá thị trường tại thời điểm mua lại, trừ trường hợp
except the cases specified in Clause 3 of this Article. quy định tại khoản 3 Điều này. Đối với cổ phần loại
Repurchase prices of other types of shares must not khác, nếu Điều lệ công ty không quy định hoặc công ty
be lower than their market prices unless otherwise và cổ đông có liên quan không có thỏa thuận khác thì
prescribed by the company's charter or agreed upon giá mua lại không được thấp hơn giá thị trường;
by the company and relevant shareholders;

3. The company may repurchase shares of each 3. Công ty có thể mua lại cổ phần của từng cổ đông
shareholder in proportion to their holding in the tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty
company as follows: theo trình tự, thủ tục sau đây:

a) The notification on the company’s decision to a) Quyết định mua lại cổ phần của công ty phải được
repurchase shares shall be sent by express mail to all thông báo bằng phương thức để bảo đảm đến được tất cả
shareholders within 30 days from its ratification date. cổ đông trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định đó
The notification shall contain the company’s name and được thông qua. Thông báo phải gồm tên, địa chỉ trụ sở
headquarters address, total number and types of shares chính của công ty, tổng số cổ phần và loại cổ phần được
repurchased, repurchase prices or pricing rules; mua lại, giá mua lại hoặc nguyên tắc định giá mua lại, thủ
procedures and deadline for paying, procedures and tục và thời hạn thanh toán, thủ tục và thời hạn để cổ đông
deadline for shareholders to sell their shares to the bán cổ phần của họ cho công ty;
company;

b) The shareholders that agree to sell back their shares b) Cổ đông đồng ý bán lại cổ phần phải gửi văn bản đồng
to the company shall send a written agreement to the ý bán cổ phần của mình bằng phương thức để bảo đảm đến
company by express mail within 30 days from the được công ty trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo.
notification date. The agreement shall contain the full Văn bản đồng ý bán cổ phần phải có họ, tên, địa chỉ liên
name, mailing address, nationality, legal document lạc, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá
number if the shareholder is an individual; name, EID nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của
number or legal document number, headquarters tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức; số
address if the shareholder is an organization; the cổ phần sở hữu và số cổ phần đồng ý bán; phương thức
quantity of shares being held, quantity of shares to be thanh toán; chữ ký của cổ đông hoặc người đại diện theo
sold; method of payment, signature of the shareholder pháp luật của cổ đông. Công ty chỉ mua lại cổ phần trong
or the shareholder’s legal representative. The company thời hạn nêu trên.
only buys back the shares within this time limit.

Article 134. Conditions for payment and Điều 134. Điều kiện thanh toán và xử lý các cổ phần
settlement of repurchased shares được mua lại

1. The company may only make the payment for the 1. Công ty chỉ được thanh toán cổ phần được mua lại
shares repurchased in accordance with Article 132 cho cổ đông theo quy định tại Điều 132 và Điều 133 của
and Article 133 of this Law if it is still able to fully Luật này nếu ngay sau khi thanh toán hết số cổ phần
pay its debts and other liabilities after the shares are được mua lại, công ty vẫn bảo đảm thanh toán đủ các
fully paid for. khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.

2. The shares repurchased in accordance with Article 2. Cổ phần được mua lại theo quy định tại Điều 132 và
132 and Article 133 of this Law shall be considered Điều 133 của Luật này được coi là cổ phần chưa bán
unsold shares according to Clause 4 Article 112 of theo quy định tại khoản 4 Điều 112 của Luật này. Công
this Law. The company shall register the charter ty phải đăng ký giảm vốn điều lệ tương ứng với tổng
capital decreases, which is equal to the total face mệnh giá các cổ phần được công ty mua lại trong thời
value of repurchased shares, within 10 days from the hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thanh toán mua
date of completion of payment for the shares unless lại cổ phần, trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có
otherwise prescribed by securities laws. quy định khác.

3. The share certificates of the repurchased shares 3. Cổ phiếu xác nhận quyền sở hữu cổ phần đã được
shall be destroyed right after the shares are fully paid mua lại phải được tiêu hủy ngay sau khi cổ phần tương
for. The President of the Board of Directors and the ứng đã được thanh toán đủ. Chủ tịch Hội đồng quản trị
Director/General Director shall be jointly responsible và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải liên đới chịu
for the damage caused by the failure to or delay in trách nhiệm về thiệt hại do không tiêu hủy hoặc chậm
destroying the share certificates. tiêu hủy cổ phiếu.

4. After all of the repurchased shares are fully paid 4. Sau khi thanh toán hết số cổ phần được mua lại, nếu
for, if the total assets in the company’s accounting tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty
books is reduced by more than 10%, the company giảm hơn 10% thì công ty phải thông báo cho tất cả chủ
shall send a notification to all of its creditors within nợ biết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thanh toán hết
15 days from the payment date. số cổ phần được mua lại.

Article 135. Paying dividends Điều 135. Trả cổ tức

1. Dividends of preference shares shall be paid under the 1. Cổ tức trả cho cổ phần ưu đãi được thực hiện theo điều
conditions applied thereto. kiện áp dụng riêng cho mỗi loại cổ phần ưu đãi.

2. Dividends of ordinary shares shall be determined 2. Cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được xác định căn cứ
according to the realized net profit and the dividend vào số lợi nhuận ròng đã thực hiện và khoản chi trả cổ tức
payment from the company’s retained earnings. The joint được trích từ nguồn lợi nhuận giữ lại của công ty. Công ty cổ
stock company may only pay dividend of ordinary shares phần chỉ được trả cổ tức của cổ phần phổ thông khi có đủ các
when the following conditions are fully satisfied: điều kiện sau đây:

a) The company has fully its tax liabilities and other a) Công ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài
liabilities as prescribed by law; chính khác theo quy định của pháp luật;

b) The company’s funds are contributed to and the b) Đã trích lập các quỹ công ty và bù đắp lỗ trước đó theo
previous losses are made up for as prescribed by law and quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;
the company's charter;

c) After dividends are fully paid, the company is still able c) Ngay sau khi trả hết số cổ tức, công ty vẫn bảo đảm thanh
to fully pay its debts and other liabilities when they are toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.
due.

3. Dividends can be paid in cash, the company’s shares or 3. Cổ tức có thể được chi trả bằng tiền mặt, bằng cổ phần của
other assets specified in the company's charter. If công ty hoặc bằng tài sản khác quy định tại Điều lệ công ty.
dividends are paid in cash, it shall be VND and using the Nếu chi trả bằng tiền mặt thì phải được thực hiện bằng Đồng
methods of payment prescribed by law. Việt Nam và theo các phương thức thanh toán theo quy định
của pháp luật.

4. Dividends shall be fully paid within 06 months 4. Cổ tức phải được thanh toán đầy đủ trong thời hạn 06
form the ending date of the annual GMS. The Board tháng kể từ ngày kết thúc họp Đại hội đồng cổ đông
of Directors shall compile a list of shareholders that thường niên. Hội đồng quản trị lập danh sách cổ đông
receive dividends, dividend of each share, time and được nhận cổ tức, xác định mức cổ tức được trả đối với
method of payment at least 30 days before each từng cổ phần, thời hạn và hình thức trả chậm nhất là 30
payment of dividends. The notification of dividend ngày trước mỗi lần trả cổ tức. Thông báo về trả cổ tức
payment shall be sent by express mail to the được gửi bằng phương thức để bảo đảm đến cổ đông
shareholders’ registered addresses at least 15 days theo địa chỉ đăng ký trong sổ đăng ký cổ đông chậm
before the dividend payment date. Such a nhất là 15 ngày trước khi thực hiện trả cổ tức. Thông
notification shall contain the following information: báo phải bao gồm các nội dung sau đây:

a) The company’s name and headquarters address; a) Tên công ty và địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Full name, mailing address, nationality and legal b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý
document number if the shareholder is an individual; của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân;
c) Name, EID number or legal document number and c) Tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của
headquarters address if the shareholder is an tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;
organization;

d) Quantity of each type of shares; dividend of each d) Số lượng cổ phần từng loại của cổ đông; mức cổ tức
share and the total dividends receivable by the đối với từng cổ phần và tổng số cổ tức mà cổ đông đó
shareholder; được nhận;

dd) Time and method of dividend payment; đ) Thời điểm và phương thức trả cổ tức;

e) Full names and signatures of the company’s legal e) Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị và
representatives and the President of the Board of người đại diện theo pháp luật của công ty.
Directors.

5. In case a shareholder transfers their shares during 5. Trường hợp cổ đông chuyển nhượng cổ phần của
the period from the date of compilation of the list of mình trong thời gian giữa thời điểm kết thúc lập danh
shareholders to the dividend payment date, the sách cổ đông và thời điểm trả cổ tức thì người chuyển
transferor will receive the dividend. nhượng là người nhận cổ tức từ công ty.

6. In case dividends are paid in shares, the company 6. Trường hợp chi trả cổ tức bằng cổ phần, công ty
is not required to follow the procedures for offering không phải làm thủ tục chào bán cổ phần theo quy định
shares prescribed in Articles 123, 124 and 125 of this tại các điều 123, 124 và 125 của Luật này. Công ty phải
Law and is only required to register the charter đăng ký tăng vốn điều lệ tương ứng với tổng mệnh giá
capital increase, which is equal to the total face value các cổ phần dùng để chi trả cổ tức trong thời hạn 10
of shares paid as dividends, within 10 days from the ngày kể từ ngày hoàn thành việc thanh toán cổ tức.
completion date of dividend payment.

Article 136. Return of payments for repurchased Điều 136. Thu hồi tiền thanh toán cổ phần được mua
shares or dividends lại hoặc cổ tức

In case repurchased shares are paid for against the Trường hợp việc thanh toán cổ phần được mua lại trái
regulations of Clause 1 Article 134 of this Law or với quy định tại khoản 1 Điều 134 của Luật này hoặc trả
dividends are paid against regulations of Article 135 cổ tức trái với quy định tại Điều 135 của Luật này, cổ
of this Law, the shareholder shall return the money đông phải hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản khác đã
or assets received. Otherwise, all members of the nhận; trường hợp cổ đông không hoàn trả được cho
Board of Directors shall have a joint liability for the công ty thì tất cả thành viên Hội đồng quản trị phải cùng
company’s debts and liabilities which is equal to the liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ
value of unrecovered money or assets. tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị số tiền, tài
sản đã trả cho cổ đông mà chưa được hoàn lại.

Article 137. Organizational structure of a joint Điều 137. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần
stock company

1. Unless otherwise prescribed by securities laws, a 1. Trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy
joint stock company may choose one of the định khác, công ty cổ phần có quyền lựa chọn tổ chức
following models: quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau
đây:

a) A joint stock company with the GMS, Board of a) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm
Directors, Board of Controllers and Director/General soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp
Director. If the joint stock company has fewer than công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ
11 shareholders and the shareholders that are chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì
organizations hold less than 50% of the company’s không bắt buộc phải có Ban kiểm soát;
total shares, a Board of Controllers is not mandatory;

b) A joint stock company with the GMS, Board of b) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc
Directors and Director/General Director. In this case, hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp này ít nhất 20% số
at least 20% of the members of the Board of thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập
Directors shall be independent members and there và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị.
has to be an audit committee affiliated to the Board Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban kiểm
of Directors. The organizational structure, functions toán quy định tại Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt
and duties of the audit committee shall be specified động của Ủy ban kiểm toán do Hội đồng quản trị ban
in the company's charter or the audit committee’s hành.
operating regulations promulgated by the Board of
Directors.

2. If the company has only one legal representative, 2. Trường hợp công ty chỉ có một người đại diện theo
the President of the Board of Directors or the pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc
Director/General Director shall be the legal hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật
representative. The President of the Board of của công ty. Trường hợp Điều lệ chưa có quy định thì
Directors shall be the company’s legal representative Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp
unless otherwise prescribed by the company's luật của công ty. Trường hợp công ty có hơn một người
charter. If the company has more than one legal đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị và
representative, the President of the Board of Giám đốc hoặc Tổng giám đốc đương nhiên là người đại
Directors and the Director/General Director shall be diện theo pháp luật của công ty.
the company’s legal representatives.

Article 138. Rights and obligations of the GMS Điều 138. Quyền và nghĩa vụ của Đại hội đồng cổ
đông

1. The GMS shall consist of all voting shareholders 1. Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền
and is the supreme body of a joint stock company. biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty
cổ phần.

2. The GMS has the following rights and obligations: 2. Đại hội đồng cổ đông có quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Ratify the orientation for development of the a) Thông qua định hướng phát triển của công ty;
company;

b) Decide the types of authorized shares and quantity b) Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng
of each type; decide the annual dividends of each loại được quyền chào bán; quyết định mức cổ tức hằng
type of shares; năm của từng loại cổ phần;
c) Elect, dismiss members of the Board of Directors c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng
and Controllers; quản trị, Kiểm soát viên;

d) Decide investment in or sale of assets that are d) Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị từ
worth at least 35% of the total assets written in the 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo
latest financial statement, unless another ratio or tài chính gần nhất của công ty, trừ trường hợp Điều lệ
value is specified in the company's charter; công ty quy định một tỷ lệ hoặc một giá trị khác;

dd) Decide revisions to the company’s charter; đ) Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

e) Ratify annual financial statements; e) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;

g) Decide repurchase of more than 10% of total sold g) Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán
shares of each type; của mỗi loại;

h) Take actions against violations committed by h) Xem xét, xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng
members of the Board of Directors and Controllers quản trị, Kiểm soát viên gây thiệt hại cho công ty và cổ
that cause damage the company and its shareholders; đông công ty;

i) Decide reorganization or dissolution of the i) Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty;
company;

k) Decide the budget or total salaries, bonuses and k) Quyết định ngân sách hoặc tổng mức thù lao, thưởng
other benefits of the Board of Directors and the và lợi ích khác cho Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;
Board of Controllers;

l) Approve the rules and regulations of the company, l) Phê duyệt quy chế quản trị nội bộ; quy chế hoạt động
the Board of Directors and the Board of Controllers; Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;

m) Approve the list of independent audit companies; m) Phê duyệt danh sách công ty kiểm toán độc lập;
choose independent audit companies carry out audit quyết định công ty kiểm toán độc lập thực hiện kiểm tra
of the company; dismiss independent audits where hoạt động của công ty, bãi miễn kiểm toán viên độc lập
necessary; khi xét thấy cần thiết;

n) Other rights and obligations prescribed by Law n) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này
and the company's charter. và Điều lệ công ty.

Article 139. General Meetings of Shareholders Điều 139. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông

1. General Meetings of Shareholders (GMS) shall be 1. Đại hội đồng cổ đông họp thường niên mỗi năm một
convened annually and whenever necessary. The lần. Ngoài cuộc họp thường niên, Đại hội đồng cổ đông
meeting location is the place where the chair attends có thể họp bất thường. Địa điểm họp Đại hội đồng cổ
and shall be within Vietnam’s territory. đông được xác định là nơi chủ tọa tham dự họp và phải
ở trên lãnh thổ Việt Nam.

2. The annual GMS shall be convened within 04 2. Đại hội đồng cổ đông phải họp thường niên trong thời
months from the end of the fiscal year. Unless hạn 04 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Trừ
otherwise prescribed by the company's charter, the trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác, Hội đồng
Board of Directors shall decide deferral of the annual quản trị quyết định gia hạn họp Đại hội đồng cổ đông
GMS where necessary by up to 06 months from the thường niên trong trường hợp cần thiết, nhưng không
end of the fiscal year. quá 06 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
3. The following issues shall be discussed and 3. Đại hội đồng cổ đông thường niên thảo luận và thông
ratified at the annual GMS: qua các vấn đề sau đây:

a) The company’s annual business plan; a) Kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;

b) The annual financial statement; b) Báo cáo tài chính hằng năm;

c) The report of the Board of Directors on its c) Báo cáo của Hội đồng quản trị về quản trị và kết quả
performance and that of its members; hoạt động của Hội đồng quản trị và từng thành viên Hội
đồng quản trị;

d) The report of the Board of Controllers on the d) Báo cáo của Ban kiểm soát về kết quả kinh doanh của
company’s business performance, performance of công ty, kết quả hoạt động của Hội đồng quản trị, Giám
the Board of Directors, the Director/General đốc hoặc Tổng giám đốc;
Director;

dd) The report of the Board of Controllers on its đ) Báo cáo tự đánh giá kết quả hoạt động của Ban kiểm
performance and that of the controllers; soát và Kiểm soát viên;

e) Dividend of each type of shares; e) Mức cổ tức đối với mỗi cổ phần của từng loại;

g) Other issues within its jurisdiction. g) Vấn đề khác thuộc thẩm quyền.

You might also like