You are on page 1of 38

Section 1. MULTI-MEMBER LIMITED Mục 1.

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU


LIABILITY COMPANIES HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

Article 46. Multi-member limited Điều 46. Công ty trách nhiệm hữu hạn
liability companies hai thành viên trở lên
1. A multiple-member limited liability 1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
company means an enterprise that has viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến
02 – 50 members that are organizations 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành
or individuals. A member’s liability for the viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
enterprise’s debts and other liabilities nghĩa vụ tài sản khác của doanh
shall be equal to the amount of capital nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào
that member contributed to the enterprise, doanh nghiệp, trừ trường hợp quy
except for the cases specified in Clause 4 định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này.
Article 47 of this Law. The member’s Phần vốn góp của thành viên chỉ được
stake (contributed capital) may only be chuyển nhượng theo quy định tại các
transferred in accordance with Articles 51, điều 51, 52 và 53 của Luật này.
52 and 53 of this Law.

2. A multiple-member limited liability 2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
company has the status of a juridical viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ
person from the day on which the ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
Certificate of Enterprise Registration is doanh nghiệp.
issued.

3. Multiple-member limited liability 3. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
companies must not issue shares except viên trở lên không được phát hành cổ
for equitization. phần, trừ trường hợp để chuyển đổi
thành công ty cổ phần.

4. Multiple-member limited liability 4. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
companies may issue bonds in viên trở lên được phát hành trái phiếu
accordance with this Law and relevant theo quy định của Luật này và quy định
laws; private placement of bonds shall khác của pháp luật có liên quan; việc phát
comply with Article 128 and Article 129 of hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy
this Law. định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật
này.

Article 47. Capital contribution to Điều 47. Góp vốn thành lập công ty và
establish the company and issuance of cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
the certificate of capital contribution

1. The initially registered charter capital of


a multiple-member limited liability 1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm
company is the total capital contributed or hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng
promised by the members and shall be ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị
written in company's charter. phần vốn góp của các thành viên cam kết
góp và ghi trong Điều lệ công ty.

2. The members shall contribute sufficient


and correct assets as promised when 2. Thành viên phải góp vốn cho công ty
applying for enterprise registration within đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi
90 days from the issuance date of the đăng ký thành lập doanh nghiệp trong
Certificate of Enterprise Registration. The thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp
time needed to transport or import the Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
contributed assets and for completing không kể thời gian vận chuyển, nhập
ownership transfer procedures will be khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục
added to this 90-day period.  During this hành chính để chuyển quyền sở hữu tài
period, the members shall have rights and sản. Trong thời hạn này, thành viên có
obligations that are proportional to their các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ
promised contribution. The members may lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên
only contribute assets that are different công ty chỉ được góp vốn cho công ty
from the promised ones if the change is bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam
approved by more than 50% of the kết nếu được sự tán thành của trên 50%
remaining members. số thành viên còn lại.

3. In case a member fails to contribute or


fully contribute capital as promised by the 3. Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều
expiration of the period mentioned in này mà vẫn có thành viên chưa góp vốn
Clause 2 of this Article: hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đã cam
kết thì được xử lý như sau:
a) The member that has not contributed
capital at all is obviously no longer a a) Thành viên chưa góp vốn theo cam kết
member of the company; đương nhiên không còn là thành viên của
công ty;
b) The member that has not fully
contributed capital will have the rights that b) Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp
are proportional to the contributed capital; đã cam kết có các quyền tương ứng với
phần vốn góp đã góp;
c) The right to contribute the missing
capital will be sold under a resolution or c) Phần vốn góp chưa góp của các thành
decision of the Board of Members. viên được chào bán theo nghị quyết,
quyết định của Hội đồng thành viên.

4. In the cases mentioned in Clause 3 of


this Article, the company shall register the
change in charter capital and the
members’ holdings within 30 days from
the deadline for contributing capital 4. Trường hợp có thành viên chưa góp
specified in Clause 2 of this Article. The vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết,
members who fail to contribute or fully công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ,
contribute capital shall be responsible for tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên
the financial obligations incurred by the bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30
company during the period before the ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ
company registers the change in charter phần vốn góp theo quy định tại khoản 2
capital and the members’ holdings in Điều này. Các thành viên chưa góp vốn
proportion to their promised contributions. hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải
chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần
vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ
tài chính của công ty phát sinh trong thời
gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi
5. In the cases specified in Clause 2 of vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của
this Article, the capital contributor will thành viên.
become the company’s member from the
day on which capital is fully contributed
and information about the capital 5. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2
contributor prescribed Points b, c, dd Điều này, người góp vốn trở thành thành
Clause 2 Article 48 of this Law has been viên của công ty kể từ thời điểm đã thanh
fully recorded in the member register. On toán phần vốn góp và những thông tin về
that day, the company shall issue the người góp vốn quy định tại các điểm b, c
capital contribution certificate to the và đ khoản 2 Điều 48 của Luật này được
member. ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành viên. Tại
thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty
phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
6. The capital contribution certificate shall
cho thành viên tương ứng với giá trị phần
contain the following information:
vốn đã góp.
a) The company’s name, EID number,
headquarter address;
6. Giấy chứng nhận phần vốn góp phải
b) The company’s charter capital;
bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
c) Full name, signature, mailing address,
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ
nationality and legal document number if
sở chính của công ty;
the member is an individual; EID number
or legal document number, headquarters b) Vốn điều lệ của công ty;
address if the member is an organization; c) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số
giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành
d) The capital contributed and the
viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp
member’s holding;
hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa
dd) The number and date of issuance of chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ
the certificate of capital contribution; chức;
e) Full names and signatures of the d) Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của
company’s legal representatives. thành viên;

đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần


7. In case the Certificate of Enterprise vốn góp;
Registration is lost or damaged, the
member will be reissued with another e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện
certificate following the procedures theo pháp luật của công ty.
specified in the company's charter.

7. Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn


Article 48. Member register góp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại
dưới hình thức khác, thành viên được
1. The company shall make a member register công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn
upon issuance of the Certificate of Enterprise góp theo trình tự, thủ tục quy định tại
Registration. The member register can be Điều lệ công ty.
physical or electronic and shall contain
information about the members’ holdings. Điều 48. Sổ đăng ký thành viên
1. Công ty phải lập sổ đăng ký thành viên
2. A member register shall contain the ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng
following information: ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký thành viên có
thể là văn bản giấy, tập hợp dữ liệu điện tử ghi
a) The company’s name, EID number, nhận thông tin sở hữu phần vốn góp của các
headquarter address; thành viên công ty.

b) Full name, signature, mailing address, 2. Sổ đăng ký thành viên phải bao gồm các
nationality and legal document numbers of nội dung chủ yếu sau đây:
members that are individuals; names, EID
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở
numbers or legal document numbers and
chính của công ty;
headquarters addresses of members that are
organizations; b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy
tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá
c) Stakes, holdings, contribution time, types nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ
of contributed assets, quantity and value of pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối
each type of contributed assets of each với thành viên là tổ chức;
member;

d) Signatures of members that are individuals


and of legal representatives of members that c) Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp đã góp,
are organizations; thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số
lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn của
từng thành viên;
dd) The number and date of issuance of the
certificate of capital contribution of each d) Chữ ký của thành viên là cá nhân, người
member. đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ
chức;
3. The company shall update changes to đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn
members in the member register as requested góp của từng thành viên.
by relevant members in accordance with
company's charter.

4. The member register shall be retained at the 3. Công ty phải cập nhật kịp thời thay đổi
company’s headquarters. thành viên trong sổ đăng ký thành viên theo
yêu cầu của thành viên có liên quan theo quy
định tại Điều lệ công ty.
Article 49. Rights of members of the Board
of Members 4. Sổ đăng ký thành viên được lưu giữ tại trụ
sở chính của công ty.
1. A member of the Board of Members has the
rights to:
Điều 49. Quyền của thành viên Hội đồng
thành viên
a) Participate in meetings of the Board of
Members; discuss, propose, vote on the issues 1. Thành viên Hội đồng thành viên có các
within the jurisdiction of the Board of quyền sau đây:
Members;

b) Have a number of votes that are a) Tham dự họp Hội đồng thành viên, thảo
proportional to the member’s holding, except luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc
for the cases specified in Clause 2 Article 47 thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
of this Law;
b) Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần
c) Receive profit in proportion to the vốn góp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2
member’s holding after the company has fully Điều 47 của Luật này;
paid taxes and fulfilled other financial
obligations prescribed by law;
c) Được chia lợi nhuận tương ứng với phần
d) Receive part of the remaining assets in vốn góp sau khi công ty đã nộp đủ thuế và
proportion to the member’s holding when the hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo
company is dissolved or goes bankrupt; quy định của pháp luật;

dd) Be given priority to contribute more d) Được chia giá trị tài sản còn lại của công ty
capital when the company increases its charter tương ứng với phần vốn góp khi công ty giải
capital; thể hoặc phá sản;

e) Transfer, give away or otherwise dispose of đ) Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi
the member’s own stake in accordance with công ty tăng vốn điều lệ;
regulations of law and the company's charter;
e) Định đoạt phần vốn góp của mình bằng
g) File lawsuits in their own name of in the cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ,
company’s name against the President of the tặng cho và hình thức khác theo quy định của
Board of Members, the Director/General pháp luật và Điều lệ công ty;
Director, other executives, legal
representatives in accordance with Article 72 g) Tự mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện
of this Law; trách nhiệm dân sự đối với Chủ tịch Hội đồng
thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc,
h) Other rights prescribed by this Law and the người đại diện theo pháp luật và người quản
company's charter. lý khác theo quy định tại Điều 72 của Luật
này;
2. In addition to the rights specified in Clause
1 of this Article, a group of members that hold h) Quyền khác theo quy định của Luật này và
at least 10% of the charter capital (or a Điều lệ công ty.
smaller ratio prescribed by the company's
charter or in the cases specified in Clause 3 of
this Article) also has the rights to: 2. Ngoài các quyền quy định tại khoản 1 Điều
này, thành viên, nhóm thành viên sở hữu từ
a) Demand meetings of the Board of Members 10% số vốn điều lệ trở lên hoặc một tỷ lệ khác
nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định hoặc
be convened to resolve issues within its
thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều
jurisdiction;
này có các quyền sau đây:
b) Inspect, access logbooks and monitor a) Yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên
transactions, accounting books and annual để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền;
financial statements;
b) Kiểm tra, xem xét, tra cứu sổ ghi chép và
c) Inspect, access, make photocopies of the theo dõi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài
member register, meeting minutes, resolutions chính hằng năm;
Decree decisions of the Board of Members
and other documents of the company; c) Kiểm tra, xem xét, tra cứu và sao chụp sổ
đăng ký thành viên, biên bản họp, nghị quyết,
d) Request the Court to invalidate the quyết định của Hội đồng thành viên và tài liệu
resolution or decision of the Board of khác của công ty;
Members within 90 days from the end of its
meeting if the meeting procedures or contents
of the resolution or decision are not fully d) Yêu cầu Tòa án hủy bỏ nghị quyết, quyết
followed or contradict regulations of this Law định của Hội đồng thành viên trong thời hạn
and the company's charter. 90 ngày kể từ ngày kết thúc họp Hội đồng
thành viên, nếu trình tự, thủ tục, điều kiện
cuộc họp hoặc nội dung nghị quyết, quyết
3. In case a member holds more than 90% of
định đó không thực hiện đúng hoặc không phù
the charter capital and the company's charter
hợp với quy định của Luật này và Điều lệ
does not provide for any smaller ratio as
công ty.
prescribed in Clause 2 of this Article, the
group of remaining members obviously have 3. Trường hợp công ty có một thành viên sở
the rights specified in Clause 2 of this Article. hữu trên 90% vốn điều lệ và Điều lệ công ty
không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo
Article 50. Obligations of members of the quy định tại khoản 2 Điều này thì nhóm thành
Board of Members viên còn lại đương nhiên có quyền theo quy
định tại khoản 2 Điều này.
1. Fully and punctually contribute capital as
promised; take on a liability for the
company’s debts and liabilities which is equal Điều 50. Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng
to the contributed capital, except for the cases thành viên
specified in Clause 2 and Clause 4 Article 47
of this Law. 1. Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết, chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
2. Do not withdraw capital from the company sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã
in any shape or form; except for the cases góp vào công ty, trừ trường hợp quy định tại
specified in Articles 51, 52, 53 and 68 of this khoản 2 và khoản 4 Điều 47 của Luật này.
Law.

3. Comply with the company's charter. 2. Không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty
dưới mọi hình thức, trừ trường hợp quy định
4. Implement the resolutions and decisions of tại các điều 51, 52, 53 và 68 của Luật này.
the Board of Members.

5. Take personal responsibility when 3. Tuân thủ Điều lệ công ty.


performing the following actions in the name
of the company: 4. Chấp hành nghị quyết, quyết định của Hội
đồng thành viên.
a) Violations of law;
5. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh
b) Business operations or transactions that do công ty để thực hiện các hành vi sau đây:
not serve the company’s interests and cause
damage to others;
a) Vi phạm pháp luật;
c) Pay debts before they are due while the
company is facing financial risks. b) Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác
không nhằm phục vụ lợi ích của công ty và
6. Other obligations prescribed by law. gây thiệt hại cho người khác;

Article 51. Repurchase of stakes c) Thanh toán khoản nợ chưa đến hạn trước
nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công
1. A member is entitled to request the ty.
company to repurchase that member’s stake if
that member has voted against a resolution or 6. Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này.
decision of the Board of Members on the
Điều 51. Mua lại phần vốn góp
following issues:
1. Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua
a) Amendments to regulations of the lại phần vốn góp của mình nếu thành viên đó
company's charter on rights and obligations of đã bỏ phiếu không tán thành đối với
members and the Board of Members; nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành
viên về vấn đề sau đây:
b) Reorganization of the company;
a) Sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ
c) Other issues prescribed by the company's công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ của
thành viên, Hội đồng thành viên;
charter. b) Tổ chức lại công ty;
2. A written request for stake repurchase shall
be sent to the company within 15 days from c) Trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ
the day on which the resolution or decision công ty.
mentioned in Clause 1 of this Article is
ratified. 2. Yêu cầu mua lại phần vốn góp phải bằng
văn bản và được gửi đến công ty trong thời
3. Within 15 days from the day on which the hạn 15 ngày kể từ ngày thông qua nghị quyết,
request mentioned in Clause 1 of this Article quyết định quy định tại khoản 1 Điều này.
is received, the company shall repurchase that
member’s stake at market value or at a value
determined in accordance with the company's 3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
charter, unless another value is agreed upon được yêu cầu của thành viên quy định tại
by both parties. The payment shall only be khoản 1 Điều này thì công ty phải mua lại
made if the company is still able to pay its phần vốn góp của thành viên đó theo giá thị
debts and other liabilities afterwards. trường hoặc giá được xác định theo nguyên
tắc quy định tại Điều lệ công ty, trừ trường
hợp hai bên thỏa thuận được về giá. Việc
thanh toán chỉ được thực hiện nếu sau khi
4. In case the company is not able to pay for thanh toán đủ phần vốn góp được mua lại,
the repurchase of the stake as requested, the công ty vẫn thanh toán đủ các khoản nợ và
member is entitled to sell the stake to another nghĩa vụ tài sản khác.
member or a non-member.
4. Trường hợp công ty không thanh toán được
phần vốn góp được yêu cầu mua lại theo quy
định tại khoản 3 Điều này thì thành viên đó có
quyền tự do chuyển nhượng phần vốn góp của
Article 52. Transfer of stakes
mình cho thành viên khác hoặc người không
1. Except for the cases specified in Clause 4 phải là thành viên công ty.
Article 51, Clause 6 and Clause 7 Article 53
of this Law, a member of a multiple-member Điều 52. Chuyển nhượng phần vốn góp
limited liability company is entitled to transfer 1. Trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều
part or all of their stake to another person as 51, khoản 6 và khoản 7 Điều 53 của Luật này,
follows: thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng
a) Offer the stake to other members in một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của
proportion to their holdings under the same mình cho người khác theo quy định sau đây:
conditions;
a) Chào bán phần vốn góp đó cho các thành
viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn
b) Transfer the stake under the same góp của họ trong công ty với cùng điều kiện
conditions as those applied to other members chào bán;
mentioned in Point a of this Clause to a non-
b) Chuyển nhượng với cùng điều kiện chào
member if the other members do not purchase
bán đối với các thành viên còn lại quy định tại
or fully purchase the stake within 30 days
điểm a khoản này cho người không phải là
from the first day of offering.
thành viên nếu các thành viên còn lại của
công ty không mua hoặc không mua
2. The transferor still has the rights and hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào
obligations to the company in proportion to bán.
the stake until information about the buyer
2. Thành viên chuyển nhượng vẫn có các
mentioned in Point b, c and dd Clause 2
quyền và nghĩa vụ đối với công ty tương ứng
Article 48 of this Law is fully recorded in the
với phần vốn góp có liên quan cho đến khi
member register.
thông tin về người mua quy định tại các điểm
b, c và đ khoản 2 Điều 48 của Luật này được
3. In case only one member remains after
ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành viên.
transfer or change of the members’ stakes, the
company shall be converted into a single- 3. Trường hợp chuyển nhượng hoặc thay đổi
member limited liability company and apply phần vốn góp của các thành viên dẫn đến chỉ
for change of enterprise registration còn một thành viên công ty thì công ty phải tổ
information within 15 days from the day on chức quản lý theo loại hình công ty trách
which the transfer is complete. nhiệm hữu hạn một thành viên và thực hiện
đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh
nghiệp trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
Article 53. Settlement of stakes in some hoàn thành việc chuyển nhượng.
special cases
1. In case of the death of a member that is an Điều 53. Xử lý phần vốn góp trong một số
individual, his/her heir at law or designated by trường hợp đặc biệt
a will shall become a member of the
1. Trường hợp thành viên công ty là cá nhân
company.
chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo
pháp luật của thành viên đó là thành viên công
2. In case a member that is an individual is
ty.
declared missing by the Court, his/her rights
and obligations shall be performed through
his/her asset manager as prescribed by civil 2. Trường hợp thành viên là cá nhân bị Tòa án
laws. tuyên bố mất tích thì quyền và nghĩa vụ của
thành viên được thực hiện thông qua người
3. In case a member that is an individual is quản lý tài sản của thành viên đó theo quy
incapacitated, has limited legal capacity or has định của pháp luật về dân sự.
difficulty controlling his/her behaviors,
his/her rights and obligations shall be 3. Trường hợp thành viên bị hạn chế hoặc mất
performed through his/her representative. năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong
nhận thức, làm chủ hành vi thì quyền và nghĩa
4. A member’s stake shall be transferred or vụ của thành viên đó trong công ty được thực
repurchased by the company in accordance hiện thông qua người đại diện.
with Article 51 and Article 52 of this Law in
4. Phần vốn góp của thành viên được công ty
the following cases:
mua lại hoặc chuyển nhượng theo quy định tại
Điều 51 và Điều 52 của Luật này trong các
a) The member’s heir does not wish to
trường hợp sau đây:
become a member;
a) Người thừa kế không muốn trở thành thành
b) The beneficiary mentioned in Clause 6 of viên;
this Article is not accepted as a member by b) Người được tặng cho theo quy định tại
the Board of Members; khoản 6 Điều này không được Hội đồng thành
viên chấp thuận làm thành viên;
c) The member that is an organization is
dissolved or goes bankrupt.
c) Thành viên công ty là tổ chức giải thể hoặc
5. In case a member that is an individual dies phá sản.
without an heir or the heir refuses the
inheritance or is disinherited, the stake shall 5. Trường hợp phần vốn góp của thành viên
be settled in accordance with civil laws. công ty là cá nhân chết mà không có người
thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế
hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp
đó được giải quyết theo quy định của pháp
6. In case a member gives away part or all of luật về dân sự.
his/her stake to another person, the
beneficiary will become a member of the 6. Trường hợp thành viên tặng cho một phần
company in the following cases: hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công
ty cho người khác thì người được tặng cho trở
thành thành viên công ty theo quy định sau
a) If the beneficiary is a lawful heir as đây:
prescribed by the Civil Code, he/she is
obviously a member of the company; a) Người được tặng cho thuộc đối tượng thừa
kế theo pháp luật theo quy định của Bộ luật
Dân sự thì người này đương nhiên là thành
b) If the beneficiary is not a lawful hair viên công ty;
mentioned in Point a of this Clause, he/she
will only become a member if it is accepted b) Người được tặng cho không thuộc đối
by the Board of Members. tượng quy định tại điểm a khoản này thì người
này chỉ trở thành thành viên công ty khi được
7. In case a member uses that member’s stake Hội đồng thành viên chấp thuận.
to pay debt, the beneficiary may:
7. Trường hợp thành viên sử dụng phần vốn
góp để trả nợ thì người nhận thanh toán có
a) become a member of the company if it is quyền sử dụng phần vốn góp đó theo một
accepted by the Board of Members; trong hai hình thức sau đây:

b) Offer and sell the stake in accordance with a) Trở thành thành viên công ty nếu được Hội
Article 52 of this Law. đồng thành viên chấp thuận;

8. In case a member that is an individual is b) Chào bán và chuyển nhượng phần vốn góp
being kept in temporary detention, serving an đó theo quy định tại Điều 52 của Luật này.
imprisonment sentence, serving an
administrative penalty in a correctional 8. Trường hợp thành viên công ty là cá nhân
institution or rehabilitation center, he/she shall bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù,
authorize another person to perform some or đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính
all of his/her rights and obligations to the tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục
company. bắt buộc thì thành viên đó ủy quyền cho người
9. A member that is an individual and is
banned by the court to do certain jobs must khác thực hiện một số hoặc tất cả quyền và
not do those jobs at the company; A member nghĩa vụ của mình tại công ty.
that is a juridical person and is banned by the
court from certain business lines must suspend
or stop business operation in those business 9. Trường hợp thành viên công ty là cá nhân
lines. bị Tòa án cấm hành nghề, làm công việc nhất
định hoặc thành viên công ty là pháp nhân
thương mại bị Tòa án cấm kinh doanh, cấm
hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định
thuộc phạm vi ngành, nghề kinh doanh của
công ty thì thành viên đó không được hành
nghề, làm công việc đã bị cấm tại công ty đó
Article 54. Organizational structure hoặc công ty tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh
ngành, nghề có liên quan theo quyết định của
1. A multiple-member limited liability Tòa án.
company shall have a Board of Members,
President of the Board of Members,
Director/General Director. Điều 54. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty

2. A state-owned multiple-member limited 1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
liability company prescribed in Point b Clause trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội
1 Article 88 of this Law and each subsidiary đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám
company of a state-owned enterprise đốc.
prescribed in Clause 1 Article 88 of this Law
shall have a Board of Controllers. The 2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
establishment of the Board of Controllers in trở lên là doanh nghiệp nhà nước theo quy
other companies shall be decided by định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này
themselves. và công ty con của doanh nghiệp nhà nước
theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật
này phải thành lập Ban kiểm soát; các trường
hợp khác do công ty quyết định.
3. A company shall have at least one legal
representative who holds the title of President
of the Board of Members, Director/General
Director. Unless otherwise prescribed by the 3. Công ty phải có ít nhất một người đại diện
company's charter, the President of the Board theo pháp luật là người giữ một trong các
of Members shall be the company’s legal chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên
representative. hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường
hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ
Article 55. The Board of Members tịch Hội đồng thành viên là người đại diện
theo pháp luật của công ty.
1. The Board of Members is the supreme
governing body of the company, consists of Điều 55. Hội đồng thành viên
all members that are individuals and
authorized representatives of members that 1. Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định
are organizations. The company's charter shall cao nhất của công ty, bao gồm tất cả thành
specify the frequency of meetings of the viên công ty là cá nhân và người đại diện theo
Board of Members but at least one meeting ủy quyền của thành viên công ty là tổ chức.
shall be held per year. Điều lệ công ty quy định kỳ họp Hội đồng
thành viên, nhưng ít nhất mỗi năm phải họp
2. The Board of Members has the following một lần.
rights and obligations:

a) Decide the company’s annual business plan


and development strategy; 2. Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ
sau đây:
b) Decide increase or decrease in charter a) Quyết định chiến lược phát triển và kế
capital, time and method for raising more hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
capital; issuance of bonds;

b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ,


quyết định thời điểm và phương thức huy
c) Decide investments in the company’s
động thêm vốn; quyết định phát hành trái
development projects; solutions for market
phiếu;
development, marketing and technology
transfer; c) Quyết định dự án đầu tư phát triển của công
ty; giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và
d) Approve contracts for borrowing, lending, chuyển giao công nghệ;
sale of assets and other contracts prescribed
by the company's charter  whose value are at
least 50% of the total assets written in the
latest financial statement (or a smaller ratio or d) Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài
value specified in the company's charter); sản và hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy
định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở
lên được ghi trong báo cáo tài chính tại thời
dd) Elect, dismiss the President of the Board điểm công bố gần nhất của công ty hoặc một
of Members; designate, dismiss, sign and tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại
terminate contracts with the Director/General Điều lệ công ty;
Director, chief accountant, controllers and
other executives specified in the company's đ) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội
charter; đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn
nhiệm, bãi nhiệm, ký và chấm dứt hợp đồng
e) Decide the salaries, remunerations, bonuses đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế
and other benefits of the President of the toán trưởng, Kiểm soát viên và người quản lý
Board of Members, Director/General Director, khác quy định tại Điều lệ công ty;
chief accountant, controllers and other
executives specified in the company's charter; e) Quyết định mức lương, thù lao, thưởng và
lợi ích khác đối với Chủ tịch Hội đồng thành
viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế
g) Ratify annual financial statements, plans
toán trưởng và người quản lý khác quy định
for use and distribution of profits or
tại Điều lệ công ty;
settlement of losses;

h) Decide the company’s organizational g) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm,
structure;
phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận
i) Decide establishment of subsidiary hoặc phương án xử lý lỗ của công ty;
companies, branches and representative
offices;
h) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty;
k) Revise the company's charter;

l) Decide reorganization of the company; i) Quyết định thành lập công ty con, chi
nhánh, văn phòng đại diện;
m) Decide dissolution or file bankruptcy of
the company;
k) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
n) Other rights and obligations prescribed by
Law and the company's charter. l) Quyết định tổ chức lại công ty;

Article 56. President of the Board of m) Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản
Members công ty;

n) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của


1. The Board of Members shall elect a
Luật này và Điều lệ công ty.
member as the President, who may
concurrently hold the position of
Director/General Director of the company. Điều 56. Chủ tịch Hội đồng thành viên

2. The President of the Board of Members has


1. Hội đồng thành viên bầu một thành viên
the following rights and obligations:
làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng thành viên
có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
công ty.
a) Plan the activities of the Board of
Members;
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên có quyền và
b) Draw up agenda and prepare documents for nghĩa vụ sau đây:
meetings or surveys of the Board of Members;
a) Chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động
c) Convene and chair meetings of the Board của Hội đồng thành viên;
of Members or organize surveys of the Board
of Members; b) Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu
họp Hội đồng thành viên hoặc để lấy ý kiến
d) Supervise or organize supervision of the các thành viên;
implementation of resolutions and decisions
of the Board of Members; c) Triệu tập, chủ trì và làm chủ tọa cuộc họp
Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý
dd) Sign resolutions and decisions of the kiến các thành viên;
Board of Members on its behalf;
d) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực
e) Other rights and obligations prescribed by
Law and the company's charter.
hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng
3. The term of office of the President of the thành viên;
Board of Members shall be specified in the
company's charter bust must not exceed 05 đ) Thay mặt Hội đồng thành viên ký nghị
years and has no term limit. quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;

4. In case the President of the Board of e) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của
Members is not present or not able to perform Luật này và Điều lệ công ty.
his tasks, he/she shall authorize another
3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành
member in writing to perform the rights and
viên do Điều lệ công ty quy định nhưng
obligations of the President of the Board of
không quá 05 năm và có thể được bầu lại với
Members in accordance with the company's
số nhiệm kỳ không hạn chế.
charter. In case no member is authorized or
the President is dead, missing, detained,
serving an imprisonment sentence, serving an 4. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên
administrative penalty in a correctional vắng mặt hoặc không thể thực hiện các quyền
institution or rehabilitation center, making a và nghĩa vụ của mình thì phải ủy quyền bằng
getaway; has limited legal capacity or is văn bản cho một thành viên thực hiện các
incapacitated, has difficulty controlling quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng
his/her behavior, is prohibited by the court thành viên theo nguyên tắc quy định tại Điều
from holding certain positions or doing certain lệ công ty. Trường hợp không có thành viên
works, one of the Board of Members shall được ủy quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng thành
convene a meeting with the remaining viên chết, mất tích, bị tạm giam, đang chấp
members to elect one of them as the interim hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp
President under the majority rule until a new xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt
decision is issued by the Board of Members. buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi
cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi
dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ
hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ,
Article 57. Convening meetings of the cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định
Board of Members thì một trong số các thành viên Hội đồng
thành viên triệu tập họp các thành viên còn lại
1. Meetings of the Board of Members shall be bầu một người trong số các thành viên tạm
convened by the President of the Board of thời làm Chủ tịch Hội đồng thành viên theo
Members or at the request of the member or nguyên tắc đa số thành viên còn lại tán thành
group of members prescribed in Clause 2 and cho đến khi có quyết định mới của Hội đồng
Clause 3 Article 49 of this Law. In case the thành viên.
President of the Board of Members does not
Điều 57. Triệu tập họp Hội đồng thành viên
convene a meeting as requested by the
aforementioned member of group of members 1. Hội đồng thành viên được triệu tập họp
within 15 days from the day on which the theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng thành
request is received, the member of group of viên hoặc theo yêu cầu của thành viên hoặc
members may convene the meeting nhóm thành viên quy định tại khoản 2 và
themselves. Reasonable costs of convening khoản 3 Điều 49 của Luật này. Trường hợp
and conducting meetings of the Board of Chủ tịch Hội đồng thành viên không triệu tập
Members shall be reimbursed by the họp Hội đồng thành viên theo yêu cầu của
company. thành viên, nhóm thành viên trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thì thành
2. The President of the Board of Members or viên, nhóm thành viên đó triệu tập họp Hội
the person that convenes the meeting shall đồng thành viên. Chi phí hợp lý cho việc triệu
draw up the meeting agenda and prepare tập và tiến hành họp Hội đồng thành viên sẽ
meting document; convene and chair the được công ty hoàn lại.
meeting. Members are entitled to propose
additional contents to the meeting agenda in
writing. Such a written proposal shall contain
the following information:
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc người
a) Full name, signature, mailing address, triệu tập họp chuẩn bị chương trình, nội dung
nationality and legal document number if the tài liệu họp, triệu tập, chủ trì và làm chủ tọa
member is an individual; EID number or legal cuộc họp Hội đồng thành viên. Thành viên có
document number and headquarters address if quyền kiến nghị bổ sung nội dung chương
the member is an organization; full name and trình họp bằng văn bản. Kiến nghị phải bao
signature of the proposing member or the gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
proposing member’s authorized
representative;
a) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy
b) The member’s holding, number and date of tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá
issuance of the certificate of capital nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ
contribution; pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối
với thành viên là tổ chức; họ, tên, chữ ký của
thành viên kiến nghị hoặc người đại diện theo
c) The proposed contents; ủy quyền của họ;

d) Reasons for proposal.


b) Tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp giấy
3. The President of the Board of Members or chứng nhận phần vốn góp;
the person that convenes the meeting shall
accept a proposal that contains adequate c) Nội dung kiến nghị đưa vào chương trình
information as prescribed in Clause 2 of this họp;
Article and is sent to the company’s d) Lý do kiến nghị.
headquarters at least 01 working day before
the meeting date. In case a proposal is put 3. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc người
forward right before the beginning of the triệu tập họp phải chấp thuận kiến nghị và bổ
meeting, it may be accepted if it is accepted sung chương trình họp Hội đồng thành viên
the majority of the participants. nếu kiến nghị có đủ nội dung theo quy định tại
khoản 2 Điều này và được gửi đến trụ sở
4. Invitations to a meeting of the Board of chính của công ty chậm nhất là 01 ngày làm
Members can be sent physically, by phone, việc trước ngày họp Hội đồng thành viên;
fax, electronically or by other methods trường hợp kiến nghị được trình ngay trước
prescribed by the company's charter to each khi bắt đầu họp thì kiến nghị được chấp thuận
member of the Board of Members. The nếu đa số các thành viên dự họp tán thành.
invitation shall specify the time, location and
agenda of the meeting. 4. Thông báo mời họp Hội đồng thành viên có
thể gửi bằng giấy mời, điện thoại, fax, phương
5. The meeting agenda and documents shall tiện điện tử hoặc phương thức khác do Điều lệ
be sent to members before the meeting date. công ty quy định và được gửi trực tiếp đến
Documents about revisions of the company's từng thành viên Hội đồng thành viên. Nội
charter, ratification of the company’s dung thông báo mời họp phải xác định rõ thời
development strategy, annual financial gian, địa điểm và chương trình họp.
statements, reorganization or dissolution shall
be sent to the members at least 07 working 5. Chương trình và tài liệu họp phải được gửi
days before the meeting date. The deadlines cho thành viên công ty trước khi họp. Tài liệu
for sending other documents shall be specified sử dụng trong cuộc họp liên quan đến quyết
in the company's charter. định về sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty,
thông qua chiến lược phát triển công ty, thông
6. Unless otherwise prescribed by the qua báo cáo tài chính hằng năm, tổ chức lại
company's charter, a request to convene a hoặc giải thể công ty phải được gửi đến các
meeting of the Board of Members mentioned thành viên chậm nhất là 07 ngày làm việc
in Clause 1 of this Article shall be made in trước ngày họp. Thời hạn gửi các tài liệu khác
writing and contain the following information: do Điều lệ công ty quy định.

a) Full name, signature, mailing address, 6. Trường hợp Điều lệ công ty không quy
nationality and legal document numbers of định thì yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành
members that are individuals; names, EID viên theo quy định tại khoản 1 Điều này phải
numbers or legal document numbers and bằng văn bản và bao gồm các nội dung chủ
headquarters addresses of members that are yếu sau đây:
organizations; each member’s holding,
number and issuance date of each member’s
capital contribution certificate; a) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy
tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá
b) Reasons for convening the meeting and nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ
issues that need resolving; pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối
với thành viên là tổ chức; tỷ lệ phần vốn góp,
c) The draft agenda; số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
của từng thành viên yêu cầu;
d) Full names and signatures of the requesting
members or their authorized representatives.
b) Lý do yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành
viên và vấn đề cần giải quyết;
7. In case the request does not contain
adequate information as prescribed in Clause
6 of this Article, the President of the Board of c) Dự kiến chương trình họp;
Members shall send a written rejection to the
requesting member(s) within 07 working days d) Họ, tên, chữ ký của từng thành viên yêu
from the day on which the request is received. cầu hoặc người đại diện theo ủy quyền của họ.
If the request is valid, the President of the
Board of Members shall convene the meeting 7. Trường hợp yêu cầu triệu tập họp Hội đồng
thành viên không có đủ nội dung theo quy
định tại khoản 6 Điều này thì Chủ tịch Hội
within 15 days from the day on which the đồng thành viên phải thông báo bằng văn bản
request is received. về việc không triệu tập họp Hội đồng thành
viên cho thành viên, nhóm thành viên có liên
quan biết trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
8. In case the President of the Board of từ ngày nhận được yêu cầu. Trong các trường
Members fails to convene the meeting as hợp khác, Chủ tịch Hội đồng thành viên phải
prescribed in Clause 7 of this Article, he/she triệu tập họp Hội đồng thành viên trong thời
shall be personally responsible for the damage hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu.
incurred by the company and relevant
members. 8. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên
không triệu tập họp Hội đồng thành viên theo
Article 58. Conditions and procedures for quy định tại khoản 7 Điều này thì phải chịu
conducting meetings of the Board of trách nhiệm cá nhân về thiệt hại xảy ra đối với
Members công ty và thành viên công ty có liên quan.

1. The meeting shall be conducted when it is Điều 58. Điều kiện và thể thức tiến hành
participated by a number of members that họp Hội đồng thành viên
hold at least 65% of charter capital; a specific
ratio shall be specified in the company's
charter. 1. Cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến
hành khi có số thành viên dự họp sở hữu từ
2. In case the conditions for conducting a 65% vốn điều lệ trở lên; tỷ lệ cụ thể do Điều
meeting specified in Clause 1 of this Article lệ công ty quy định.
are not fulfilled and the company's charter
does not provide for this situation otherwise:
2. Trường hợp cuộc họp Hội đồng thành viên
lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo
a) The invitation to the second meeting shall quy định tại khoản 1 Điều này và Điều lệ công
be sent within 15 days from the first meeting ty không có quy định khác thì việc triệu tập
date. The second meeting shall be when it is họp Hội đồng thành viên được thực hiện như
participated by a number of shareholders that sau:
hold at least 50% of charter capital;
a) Thông báo mời họp lần thứ hai phải được
gửi trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày dự định
b) In case the conditions for conducting the họp lần thứ nhất. Cuộc họp Hội đồng thành
second meeting prescribed in Point a of this viên lần thứ hai được tiến hành khi có số
Clause are not fulfilled, the invitation to the thành viên dự họp sở hữu từ 50% vốn điều lệ
third meeting shall be sent within 10 days trở lên;
from the second meeting date. The third
meeting shall be conducted regardless of the b) Trường hợp cuộc họp Hội đồng thành viên
number of charter capital held by the lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành theo
participants. quy định tại điểm a khoản này, thông báo mời
họp lần thứ ba phải được gửi trong thời hạn
3. Members and their authorized 10 ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ hai.
representatives shall participate in and vote at Cuộc họp Hội đồng thành viên lần thứ ba
meetings of the Board of Members. The được tiến hành không phụ thuộc số thành viên
procedures for conducting meetings of the dự họp và số vốn điều lệ được đại diện bởi số
Board of Members and voting methods shall thành viên dự họp.
be specified in the company's charter.
3. Thành viên, người đại diện theo ủy quyền
4. In case the duration of a meeting is longer của thành viên phải tham dự và biểu quyết tại
than expected, it may be extended but must cuộc họp Hội đồng thành viên. Thể thức tiến
not exceed 30 days from its opening date. hành họp Hội đồng thành viên, hình thức biểu
quyết do Điều lệ công ty quy định.

Article 59. Resolutions and decisions of the 4. Trường hợp cuộc họp đủ điều kiện quy định
Board of Members tại Điều này không hoàn thành chương trình
họp trong thời hạn dự kiến thì có thể kéo dài
1. The Board of Members shall ratify its nhưng không được quá 30 ngày kể từ ngày
resolution and decisions by voting at the khai mạc cuộc họp đó.
meeting, questionnaire survey or another Điều 59. Nghị quyết, quyết định của Hội
method specified in the company's charter. đồng thành viên
2. Unless otherwise prescribed by the 1. Hội đồng thành viên thông qua nghị quyết,
company's charter, a decision on one of the quyết định thuộc thẩm quyền bằng biểu quyết
following issues shall be voted on at the tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc
meeting: hình thức khác do Điều lệ công ty quy định.

a) Revisions to the company's charter; 2. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy
định khác thì nghị quyết, quyết định về các
b) Orientation for development of the vấn đề sau đây phải được thông qua bằng biểu
company; quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên:

c) Election, dismissal of the President of the a) Sửa đổi, bổ sung nội dung Điều lệ công ty;
Board of Members; designation, dismissal of
the Director/General Director; b) Quyết định phương hướng phát triển công
ty;
d) Ratification of the annual financial
statement; c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội
đồng thành viên; bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi
dd) Reorganization or dissolution of the nhiệm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
company.
d) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
3. Unless otherwise prescribed by the
company's charter, a resolution or decision of
the Board of Members will be ratified at the đ) Tổ chức lại, giải thể công ty.
meeting if:
3. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy
a) It is voted for by a number of participants
định một tỷ lệ khác, nghị quyết, quyết định
that hold at least 65% of the total stakes of all
participants, except the case in Point b of this của Hội đồng thành viên được thông qua tại
Clause; cuộc họp trong trường hợp sau đây:
b) It is a resolution or decision to sell assets
whose value is at least 50% of the total assets a) Được các thành viên dự họp sở hữu từ 65%
written in the latest financial statement (or a tổng số vốn góp của tất cả thành viên dự họp
smaller ratio or value specified in the trở lên tán thành, trừ trường hợp quy định tại
company's charter), a resolution or decision điểm b khoản này;
on revisions to the company's charter,
reorganization or dissolution of the company, b) Được các thành viên dự họp sở hữu từ 75%
and is voted for by a number of participants tổng số vốn góp của tất cả thành viên dự họp
that hold at least 75% of the total stakes of all trở lên tán thành đối với nghị quyết, quyết
participants. định bán tài sản có giá trị từ 50% tổng giá trị
tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính
4. It will be considered that a member gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá
participates in and votes at the meeting of the trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;
Board of Members in the following cases: sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; tổ chức lại,
giải thể công ty.
a) The member directly participates in and
votes at the meeting;
4. Thành viên được coi là tham dự và biểu
quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên trong
b) The member authorizes another person to trường hợp sau đây:
participate in and vote at the meeting;
a) Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc
c) The member participates and votes online họp;
or through other electronic methods;
b) Ủy quyền cho người khác tham dự và biểu
d) The member sends the votes to the meeting quyết tại cuộc họp;
by post, fax or email.
c) Tham dự và biểu quyết thông qua cuộc họp
5. In case of questionnaire survey, a resolution trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức
or decision will be ratified when it is voted for điện tử khác;
by a number of members that hold at least
d) Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông
65% of charter capital (a specific ratio shall be
qua thư, fax, thư điện tử.
specified in the company's charter).
5. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành
Article 60. Minutes of meetings of the viên được thông qua dưới hình thức lấy ý kiến
Board of Members bằng văn bản khi được số thành viên sở hữu
từ 65% vốn điều lệ trở lên tán thành; tỷ lệ cụ
thể do Điều lệ công ty quy định.
1. Minutes of every meeting the Board of
Members shall be taken. Audio recording or
electronic forms are optional.
2. The minutes shall be ratified right before Điều 60. Biên bản họp Hội đồng thành viên
the meeting ends and contain the following
information:
1. Cuộc họp Hội đồng thành viên phải được
ghi biên bản và có thể ghi âm hoặc ghi và lưu
a) Time, location, purposes and agenda of the giữ dưới hình thức điện tử khác.
meeting;
b) Full names, holdings, numbers and dates of 2. Biên bản họp Hội đồng thành viên phải
issues of capital contribution certificates of thông qua ngay trước khi kết thúc cuộc họp.
participating members and their authorized Biên bản phải bao gồm các nội dung chủ yếu
representatives; full name, stakes, numbers sau đây:
and dates of issues of capital contribution
certificates of non-participating members and a) Thời gian và địa điểm họp; mục đích,
their authorized representatives; chương trình họp;
c) The issues that are discussed and voted on; b) Họ, tên, tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp
summaries of the members’ comments on giấy chứng nhận phần vốn góp của thành
each issue; viên, người đại diện theo ủy quyền dự họp;
họ, tên, tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp
d) Quantities of valid votes, invalid votes, giấy chứng nhận phần vốn góp của thành
affirmative votes, negative votes and viên, người đại diện theo ủy quyền của thành
abstentions on each issue; viên không dự họp;
dd) Ratified decisions and corresponding ratio
of affirmative votes; c) Vấn đề được thảo luận và biểu quyết; tóm
tắt ý kiến phát biểu của thành viên về từng
e) Full names, signatures and comments of vấn đề thảo luận;
participants who disagree with the ratification
of the minutes (if any); d) Tổng số phiếu biểu quyết hợp lệ, không
g) Full names, signatures of the minute taker hợp lệ; tán thành, không tán thành, không có ý
and the chair of the meeting, except the case kiến đối với từng vấn đề biểu quyết;
in Clause 3 of this Article. đ) Các quyết định được thông qua và tỷ lệ
phiếu biểu quyết tương ứng;
3. In case the chair and the minute taker refuse e) Họ, tên, chữ ký và nội dung ý kiến của
to sign the minutes, they will be effective if người dự họp không đồng ý thông qua biên
they are signed by the other members of the bản họp (nếu có);
Board of Members and contain all information g) Họ, tên, chữ ký của người ghi biên bản và
chủ tọa cuộc họp, trừ trường hợp quy định tại
prescribed in Points a, b, c, d, dd and e Clause khoản 3 Điều này.
2 of this Article. The minutes shall clearly
state the reasons why the chair and the minute
taker refuse to sign them. The persons who
3. Trường hợp chủ tọa, người ghi biên bản từ
sign the minutes are jointly responsible for the chối ký biên bản họp thì biên bản này có hiệu
accuracy and truthfulness of the minutes. lực nếu được tất cả thành viên khác của Hội
đồng thành viên tham dự họp ký và có đầy đủ
nội dung theo quy định tại các điểm a, b, c, d,
đ và e khoản 2 Điều này. Biên bản họp ghi rõ
Article 61. Procedures for ratification of việc chủ tọa, người ghi biên bản từ chối ký
resolutions and decisions of the Board of biên bản họp. Người ký biên bản họp chịu
Members by questionnaire survey trách nhiệm liên đới về tính chính xác và
trung thực của nội dung biên bản họp Hội
Unless otherwise prescribed by the company's đồng thành viên.
charter, a questionnaire survey on ratification
of resolutions or decisions of the Board of
Members shall be carried out as follows:
Điều 61. Thủ tục thông qua nghị quyết,
1. The President of the Board of Members quyết định của Hội đồng thành viên theo
shall decide to carry out a questionnaire hình thức lấy ý kiến bằng văn bản
survey on ratification of resolutions and
decisions within its jurisdiction; Trường hợp Điều lệ công ty không có quy
định khác thì thẩm quyền và thể thức lấy ý
kiến thành viên bằng văn bản để thông qua
2. The President of the Board of Members nghị quyết, quyết định được thực hiện theo
organize the drafting and sending of reports quy định sau đây:
on the issues, the resolution or decision and
questionnaires to members of the Board of 1. Chủ tịch Hội đồng thành viên quyết định
Members; việc lấy ý kiến thành viên Hội đồng thành
viên bằng văn bản để thông qua nghị quyết,
quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền;
3. A questionnaire shall contain:

a) The company’s name, EID number, 2. Chủ tịch Hội đồng thành viên có trách
headquarter address; nhiệm tổ chức việc soạn thảo, gửi các báo cáo,
tờ trình về nội dung cần quyết định, dự thảo
b) Full name, signature, mailing address, nghị quyết, quyết định và phiếu lấy ý kiến đến
nationality and legal document numbers of các thành viên Hội đồng thành viên;
individuals; the members’ holdings;
c) The issue that needs voting, options
including affirmative, negative and 3. Phiếu lấy ý kiến phải bao gồm các nội dung
abstentions; chủ yếu sau đây:
d) The deadline for submission of the a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở
answered questionnaire; chính;
dd) Full name and signature of the President b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy
of the Board of Members; tờ pháp lý của cá nhân, tỷ lệ phần vốn góp của
thành viên Hội đồng thành viên;
4. An answered questionnaire that contains c) Vấn đề cần lấy ý kiến và ý kiến trả lời
adequate information, bears the member’s tương ứng theo thứ tự tán thành, không tán
signature and sent to the company by the thành và không có ý kiến;
deadline is considered valid. The President of d) Thời hạn cuối cùng phải gửi phiếu lấy ý
the Board of Members organize the vote kiến về công ty;
counting, preparation of a report and đ) Học, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng
thành viên;
notification of the vote counting result to the
members within 07 working days from the
deadline for submission of answered 4. Phiếu lấy ý kiến có nội dung đầy đủ, có chữ
questionnaires. The report on vote counting ký của thành viên Hội đồng thành viên và
result has the same value as the minutes the được gửi về công ty trong thời hạn quy định
được coi là hợp lệ. Chủ tịch Hội đồng thành
meeting of the Board of Members and shall viên tổ chức việc kiểm phiếu, lập báo cáo và
contain the following information: thông báo kết quả kiểm phiếu, nghị quyết,
quyết định được thông qua đến các thành viên
a) The survey issue and purposes; trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc thời hạn mà thành viên phải gửi ý
b) Full names, holdings, numbers and dates of kiến về công ty. Báo cáo kết quả kiểm phiếu
issue of capital contribution certificates of có giá trị tương đương biên bản họp Hội đồng
members that submitted their answered thành viên và phải bao gồm các nội dung chủ
questionnaires; and their authorized yếu sau đây:
representatives; Full names, holdings,
numbers and dates of issue of capital
contribution certificates of members whose
questionnaires are not submitted or invalid; a) Mục đích, nội dung lấy ý kiến;
c) The issues that are voted on; summaries of b) Họ, tên, tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp
the members’ comments on each issue (if giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên
any); đã gửi lại phiếu lấy ý kiến hợp lệ; họ, tên, tỷ
d) The numbers of valid, invalid, unsubmitted lệ phần vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng
questionnaires; numbers of valid nhận phần vốn góp của thành viên mà công ty
không nhận lại được phiếu lấy ý kiến hoặc gửi
questionnaires that contain affirmative votes lại phiếu lấy ý kiến nhưng không hợp lệ;
negative votes and abstentions on each issue;
dd) The ratified resolutions and/or decisions
and corresponding ratio of affirmative votes; c) Vấn đề được lấy ý kiến và biểu quyết; tóm
e) Full names and signatures of the vote tắt ý kiến của thành viên về từng vấn đề lấy ý
counters and the President of the Board of kiến (nếu có);
Members, who are jointly responsible for the d) Tổng số phiếu lấy ý kiến hợp lệ, không hợp
legitimacy, accuracy and truthfulness of the lệ, không nhận được; tổng số phiếu lấy ý kiến
vote counting report. hợp lệ tán thành, không tán thành, không có ý
kiến đối với từng vấn đề biểu quyết;

Article 62. Effect of resolutions and đ) Nghị quyết, quyết định được thông qua và
decisions of the Board of Members tỷ lệ phiếu biểu quyết tương ứng;
e) Họ, tên, chữ ký của người kiểm phiếu và
1. Unless otherwise prescribed by the Chủ tịch Hội đồng thành viên. Người kiểm
company's charter, a resolution or decision of phiếu và Chủ tịch Hội đồng thành viên chịu
trách nhiệm liên đới về tính đầy đủ, chính xác,
the Board of Members shall take effect from trung thực của nội dung báo cáo kết quả kiểm
the day on which it is ratified on one the phiếu.
effective date specified therein.
Điều 62. Hiệu lực nghị quyết, quyết định
2. A resolution or decision that is ratified with của Hội đồng thành viên
100% of total charter capital shall be lawful
and effective even if the procedures for 1. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy
định khác, nghị quyết, quyết định của Hội
ratification of such resolution or decision are đồng thành viên có hiệu lực thi hành kể từ
not followed. ngày được thông qua hoặc từ ngày có hiệu lực
được ghi tại nghị quyết, quyết định đó.
3. In case a member or group of members
requests the court or an arbitral tribunal to 2. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành
invalidate a ratified resolution or decision, it viên được thông qua bằng 100% tổng số vốn
will remain effective as prescribed in Clause 1 điều lệ là hợp pháp và có hiệu lực ngay cả
of this Article until the court or an arbitral trong trường hợp trình tự và thủ tục thông qua
tribunal issues a decision to invalidate it, nghị quyết, quyết định đó không được thực
except for the cases in which temporary hiện đúng quy định.
emergency measures have to be implemented
under decision of a competent authority. 3. Trường hợp thành viên, nhóm thành viên
yêu cầu Tòa án hoặc Trọng tài hủy bỏ nghị
quyết, quyết định đã được thông qua thì nghị
Article 63. The Director/General Director quyết, quyết định đó vẫn có hiệu lực thi hành
theo quy định tại khoản 1 Điều này cho đến
1. The Director/General Director is the person khi có quyết định hủy bỏ của Tòa án hoặc
who manages the company’s everyday Trọng tài có hiệu lực pháp luật, trừ trường
business operation and is responsible to the hợp áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo
Board of Members for his/her performance. quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

2. The Director/General Director has the


following rights and obligations: Điều 63. Giám đốc, tổng giám đốc
a) Organize the implementation of resolutions
1. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người
and decisions of the Board of Members; điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày
b) Decide everyday operating issues of the của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng
company; thành viên về việc thực hiện quyền và nghĩa
c) Organize implementation of the company’s vụ của mình.
business plans and investment plans;
d) Issue the company’s rules and regulations 2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền và
unless otherwise prescribed by the company's nghĩa vụ sau đây:
charter; a) Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định
dd) Designate, dismiss the company’s của Hội đồng thành viên;
executives, except those within jurisdiction of b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt
động kinh doanh hằng ngày của công ty;
the Board of Members;
e) Enter into contracts on behalf of the c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và
phương án đầu tư của công ty;
company, except those within jurisdiction of
the President of the Board of Members;
d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công
g) Propose the company’s organizational ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định
structure; khác;
h) Submit annual financial statements to the đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người
Board of Members; quản lý trong công ty, trừ chức danh thuộc
i) Propose plans for use and distribution of thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
profits or settlement of business losses; e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ
k) Recruit employees; trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch
l) Other rights and obligations specified in the Hội đồng thành viên;
company's charter, resolution and decisions of
the Board of Members, and his/her g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công
ty;
employment contract.
h) Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Hội
đồng thành viên;
Article 64. Requirements for holding the i) Kiến nghị phương án sử dụng và phân chia
position of Director/General Director lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
k) Tuyển dụng lao động;
A person may hold the position of l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại
Director/General Director if he/she: Điều lệ công ty, nghị quyết, quyết định của
Hội đồng thành viên, hợp đồng lao động.
1. Is not in one of the persons specified in
Clause 2 Article 17 of this Law.
Điều 64. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám
2. Has professional qualifications and đốc, Tổng giám đốc
experience of business administration and
satisfies other conditions specified in the Người sẽ giữ chức vụ Giám đốc/ Tổng giám
company's charter. đốc nếu:

3. If the company is a state-owned enterprise 1. Không thuộc đối tượng quy định tại khoản
prescribed in Point b Clause 1 Article 88 of 2 Điều 17 của Luật này.
this Law or a subsidiary company of a state-
owned enterprise prescribed in Clause 1 2. Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong
Article 88 of this Law, is not a relative of the quản trị kinh doanh của công ty và điều kiện
executives and controllers of the company and khác do Điều lệ công ty quy định.
the parent company, of the representative of
enterprise’s investment or state investment in
the company and the parent company. 3. Đối với doanh nghiệp nhà nước theo quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này
và công ty con của doanh nghiệp nhà nước
Article 65. Controllers and the Board of theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật
Controllers này, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải đáp
ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản
1. The Board of Controllers shall have 1 – 5 1, khoản 2 Điều này và không được là người
Controllers. The term of office of a controller có quan hệ gia đình của người quản lý công
shall not exceed 05 years and without term ty, Kiểm soát viên của công ty và của công ty
limit. In case the Board of Controllers only mẹ; người đại diện phần vốn của doanh
nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại
has 01 controller, he/she shall be the Chief công ty và công ty mẹ.
Controller and shall satisfy corresponding
conditions. Điều 65. Ban kiểm soát, kiểm soát viên

2. The Chief Controller and Controllers shall


1. Ban kiểm soát có từ 01 đến 05 Kiểm soát
satisfy the requirements specified in Clause 2 viên. Nhiệm kỳ Kiểm soát viên không quá 05
Article 168 and Article 169 of this Law. năm và có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm
kỳ không hạn chế. Trường hợp Ban kiểm soát
chỉ có 01 Kiểm soát viên thì Kiểm soát viên
3. Rights, obligations, responsibilities, đó đồng thời là Trưởng Ban kiểm soát và phải
dismissal and works of Controllers and the đáp ứng tiêu chuẩn của Trưởng Ban kiểm
Board of Controllers are specified in Articles soát.
106, 170, 171, 172, 173 and 174 of this Law.
2. Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên phải
4. The Government shall elaborate this đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện tương
Article. ứng quy định tại khoản 2 Điều 168 và Điều
169 của Luật này.
Article 66. Salaries, remunerations,
3. Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm, việc miễn
bonuses and other benefits of the President nhiệm, bãi nhiệm và chế độ làm việc của Ban
of the Board of Members, Director/General kiểm soát, Kiểm soát viên được thực hiện
Director and other executives tương ứng theo quy định tại các điều 106,
170, 171, 172, 173 và 174 của Luật này.
1. The company shall pay salaries,
remunerations, bonuses and provide other 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
benefits for the President of the Board of
Members, the Director/General Director and
other executives according to the company’s Điều 66. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi
business performance. ích khác của Chủ tịch Hội đồng thành viên,
Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý
khác
2. Salaries, remunerations, bonuses and other
benefits for the President of the Board of
Members, the Director/General Director and
1. Công ty trả tiền lương, thù lao, thưởng và
other executives shall be recorded as lợi ích khác cho Chủ tịch Hội đồng thành
operating costs in accordance with regulations viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người
of law on corporate income tax and relevant quản lý khác theo kết quả và hiệu quả kinh
laws and placed in a separate section in the doanh.
company’s annual financial statements.

Article 67. Contracts and transactions


subject to approval by the Board of 2. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác
Members của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác
1. Contracts and transactions between the được tính vào chi phí kinh doanh theo quy
định của pháp luật về thuế thu nhập doanh
company and the following entities are subject nghiệp, pháp luật có liên quan và phải được
to approval by the Board of Members: thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài
chính hằng năm của công ty.
a) Members and their authorized
representatives, the Director/General Director,
the company’s legal representative;
Điều 67. Hợp đồng, giao dịch phải được
b) Related persons of the persons mentioned Hội đồng thành viên chấp thuận
in Point a of this Clause;
c) Executives of the parent company and the
person having the power to designate them; 1. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với đối
d) Related persons of the persons mentioned tượng sau đây phải được Hội đồng thành viên
in Point c of this Clause. chấp thuận:

2. The person who concludes a contract or a) Thành viên, người đại diện theo ủy quyền
carries on a transaction on behalf of the của thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám
company shall send a notification to members đốc, người đại diện theo pháp luật của công
ty;
of the Board of Members and the Controllers
of the related entities and interests of such b) Người có liên quan của người quy định tại
contract or transaction together with the draft điểm a khoản này;
contract or description of the transaction. c) Người quản lý công ty mẹ, người có thẩm
quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ;
Unless otherwise prescribed by company's d) Người có liên quan của người quy định tại
charter, the Board of Members shall decide điểm c khoản này.
whether to approve or disapprove the contract
or transaction within 15 days from the day on
which the notification is received and follow 2. Người nhân danh công ty ký kết hợp đồng,
the instructions in Clause 3 Article 59 of this giao dịch phải thông báo cho các thành viên
Law. Members of the Board of Members who Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên về các
are related to the parties to the contract or đối tượng có liên quan và lợi ích có liên quan
đối với hợp đồng, giao dịch đó; kèm theo dự
transaction must not vote. thảo hợp đồng hoặc nội dung chủ yếu của giao
dịch dự định tiến hành. Trường hợp Điều lệ
3. A contract or transaction shall be công ty không quy định khác thì Hội đồng
invalidated under a court decision and handled thành viên phải quyết định chấp thuận hoặc
as prescribed by law when it is concluded or không chấp thuận hợp đồng, giao dịch trong
carried out against regulations of Clause 1 and thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông
Clause 2 of this Article. The person who báo và thực hiện theo quy định tại khoản 3
Điều 59 của Luật này. Thành viên Hội đồng
concludes the contract or carries out the thành viên có liên quan đến các bên trong hợp
transaction, related members and their related đồng, giao dịch không được tính vào việc biểu
persons shall pay compensation for any quyết.
damage caused and return the benefits
generated by such contract or transaction to
the company.
3. Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu theo quyết
định của Tòa án và xử lý theo quy định của
Article 68. Increasing, decreasing charter pháp luật khi được ký kết không đúng quy
capital định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Người
ký kết hợp đồng, giao dịch, thành viên có liên
1. A company may increase its charter capital quan và người có liên quan của thành viên đó
in the following cases: tham gia hợp đồng, giao dịch phải bồi thường
a) Increase in the members’ capital thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho công ty các
khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp
contribution; đồng, giao dịch đó.
b) Receipt of capital contribution from new
members.

2. In case of increase in the members’ capital Điều 68. Tăng, giảm vốn điều lệ
contribution, the increase will be distributed
among the members in proportion to their
holdings in the company. Members may 1. Công ty có thể tăng vốn điều lệ trong
transfer their right to contribute capital to trường hợp sau đây:
other persons in accordance with Article 52 of a) Tăng vốn góp của thành viên;
this Law. In case a member does not
contribute or fully contribute that member’s b) Tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên
share of additional capital as distributed, the mới.
remainder shall be divided among other
members in proportion to their holdings in the
company unless otherwise agreed by the 2. Trường hợp tăng vốn góp của thành viên thì
members. vốn góp thêm được chia cho các thành viên
theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ
3. A company may decrease its charter capital trong vốn điều lệ công ty. Thành viên có thể
in the following cases: chuyển nhượng quyền góp vốn của mình cho
a) The company returns part of the người khác theo quy định tại Điều 52 của Luật
contributed capital to the members in này. Trường hợp có thành viên không góp
hoặc chỉ góp một phần phần vốn góp thêm thì
proportion to their holdings in the company số vốn còn lại của phần vốn góp thêm của
after the company has operated for at least 02 thành viên đó được chia cho các thành viên
consecutive years from the enterprise khác theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp
của họ trong vốn điều lệ công ty nếu các thành
registration date and the company is able to viên không có thỏa thuận khác.
fully pay its debts and other liabilities after the
return of capital;
b) The company repurchases the members’
stakes as prescribed in Article 51 of this Law; 3. Công ty có thể giảm vốn điều lệ trong
trường hợp sau đây:
c) Charter capital is not fully and punctually
contributed by the members as prescribed in a) Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên
theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều
Article 47 of this Law. lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh
liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký
4. In the case specified in Point c Clause 3 of thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán
this Article, within 10 days from the day on đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau
which the increase or decrease in charter khi đã hoàn trả cho thành viên;
capital is complete, the company shall send a
written notification to the business registration b) Công ty mua lại phần vốn góp của thành
authority. Such a notification shall contain the viên theo quy định tại Điều 51 của Luật này;
following information:
a) The company’s name, EID number, c) Vốn điều lệ không được các thành viên
headquarter address; thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định
b) The charter capital, the increase or tại Điều 47 của Luật này.
decrease;
4. Trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 3
c) Time and method of increase or decrease; Điều này, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ đã được thanh
d) Full names and signatures of the toán xong, công ty phải thông báo bằng văn
company’s legal representatives. bản về tăng, giảm vốn điều lệ đến Cơ quan
đăng ký kinh doanh. Thông báo phải bao gồm
5. The notification mentioned in Clause 4 of các nội dung chủ yếu sau đây:
this Article shall be enclosed with the a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh
resolution or decision and the minutes of the nghiệp;
meeting of the Board of Members and, in case
b) Vốn điều lệ, số vốn đã tăng hoặc giảm;
of charter capital decrease specified in Point a
and Point b Clause 3 of this Article, the latest
financial statement. c) Thời điểm và hình thức tăng hoặc giảm
vốn;
d) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo
6. The business registration authority shall pháp luật của doanh nghiệp.
update information about the increase or
decrease in charter capital within 03 working 5. Kèm theo thông báo quy định tại khoản 4
days from the day on which the notification is Điều này phải gồm nghị quyết, quyết định và
received. biên bản họp của Hội đồng thành viên; trường
hợp giảm vốn điều lệ theo quy định tại điểm a
Article 69. Conditions for profit và điểm b khoản 3 Điều này, phải có thêm báo
distribution cáo tài chính gần nhất.

A company’s profit may only be distributed to


its members after its tax liabilities and other
financial obligations have been fulfilled as 6. Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật
prescribed by law and it is able to fully pay its thông tin về việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
due debts and other liabilities after profit is nhận được thông báo.
distributed.

Article 70. Recovery of returned capital


or distributed profit Điều 69. Điều kiện để chia lợi nhuận
In case part of contributed capital is returned
against the regulations of Clause 3 Article
68 of this Law or profit is distributed to Công ty chỉ được chia lợi nhuận cho các thành
viên sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và
members against regulations of Article 69 of các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của
this Law, the members shall return the pháp luật, bảo đảm thanh toán đủ các khoản
money or assets they received from the nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn trả sau
company and are jointly responsible for the khi chia lợi nhuận.
company’s debts and liabilities in proportion
to the amount or assets that have not been
returned until they are fully returned. Điều 70. Thu hồi phần vốn góp đã hoàn
trả hoặc lợi nhuận đã chia
Article 71. Responsibilities of the Trường hợp hoàn trả một phần vốn góp do
President of the Board of Members, the giảm vốn điều lệ trái với quy định tại khoản
Director/General Director, other 3 Điều 68 của Luật này hoặc chia lợi nhuận
executives, legal representatives and cho thành viên trái với quy định tại Điều 69
Controllers của Luật này thì các thành viên công ty phải
1. The President of the Board of Members, hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản khác đã
the Director/General Director, other nhận; phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về
executives, legal representatives and các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
Controllers have the following công ty tương ứng với số tiền, tài sản chưa
responsibilities: hoàn trả đủ cho đến khi hoàn trả đủ số tiền,
tài sản khác đã nhận.
a) Exercise and perform their rights and
obligations in an honest and prudent manner Điều 71. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội
to protect the enterprise’s lawful interests; đồng thành viên, Giám đốc, Tổng giám
đốc và người quản lý khác, người đại diện
b) Be loyal to the enterprise’s interests; do theo pháp luật, Kiểm soát viên
not abuse their power and position or use the
enterprise’s information, secrets, business 1. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc
opportunities and assets for personal gain or hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác,
serve any other organization’s or người đại diện theo pháp luật, Kiểm soát
individual’s interests; viên của công ty có trách nhiệm sau đây:

c) Promptly and fully notify the company of


the enterprises that they own or have a) Thực hiện quyền và nghĩa vụ một cách
shares/stakes or that their related persons trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm
own, jointly own or have separate lợi ích hợp pháp tối đa của công ty;
controlling shares/stakes.
b) Trung thành với lợi ích của công ty;
không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng
thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài
d) Other responsibilities prescribed by law. sản khác của công ty để tư lợi hoặc phục vụ
lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

2. The Director/General Director shall not


have a pay rise or bonus when the company c) Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho
is not able to pay its due debts. công ty về doanh nghiệp mà mình làm chủ
hoặc có cổ phần, phần vốn góp và doanh
nghiệp mà người có liên quan của mình làm
3. The notification mentioned in Point c chủ, cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng cổ phần,
Clause 1 of this Article shall be made in phần vốn góp chi phối;
writing and contain the following
information: d) Trách nhiệm khác theo quy định của pháp
a) Names, EID numbers, headquarters luật và Điều lệ công ty.
addresses of the enterprises they own or
have shares/stakes in; the holdings and time 2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không
of owning or holding the shares/stakes; được tăng tiền lương, trả thưởng khi công ty
b) Names, EID numbers, headquarters không có khả năng thanh toán đủ các khoản
addresses of the enterprises their related nợ đến hạn.
persons own, jointly own or have separate
controlling shares/stakes. 3. Thông báo quy định tại điểm c khoản 1
Điều này phải bằng văn bản và bao gồm các
nội dung sau đây:

4. The notification mentioned in Clause 3 of


this Article shall be sent within 05 working a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở
days from the day on which the event or chính của doanh nghiệp mà họ làm chủ, có
change occurs. The company shall compile a sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần; tỷ lệ và
list of the entities mentioned in Clause 3 of thời điểm làm chủ, sở hữu phần vốn góp
this Article, their contracts and transactions hoặc cổ phần đó;
with the company. This list shall be kept at b) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở
the company’s headquarters. Members, chính của doanh nghiệp mà những người có
executives, Controllers and their authorized liên quan của họ làm chủ, cùng sở hữu hoặc
representatives are entitled to see, copy part sở hữu riêng cổ phần, phần vốn góp chi
or all of the information specified in Clause phối.
3 of this Article during office hours
following the procedures specified in the 4. Thông báo quy định tại khoản 3 Điều này
company's charter. phải được thực hiện trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày phát sinh hoặc có thay
Article 72. Filing lawsuits against đổi liên quan. Công ty phải tập hợp và cập
executives nhật danh sách đối tượng quy định tại khoản
1. Members may, in their own names or in 3 Điều này và các hợp đồng, giao dịch của
the company’s name, file lawsuits against họ với công ty. Danh sách này phải được lưu
the President of the Board of Members, giữ tại trụ sở chính của công ty. Thành viên,
Director/General Director, legal người quản lý, Kiểm soát viên của công ty
representatives and other executives in the và người đại diện theo ủy quyền của họ có
following cases: quyền xem, trích lục và sao một phần hoặc
toàn bộ nội dung thông tin quy định tại
a) They violate regulations of Article 71 of khoản 3 Điều này trong giờ làm việc theo
this Law; trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty.

b) They fail to comply with or fully and Điều 72. Khởi kiện người quản lý
punctually perform their rights and
obligations as prescribed by law, the 1. Thành viên công ty tự mình hoặc nhân
company's charter, resolution or decision of danh công ty khởi kiện trách nhiệm dân sự
the Board of Members; đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện
c) Other cases prescribed by law and the theo pháp luật và người quản lý khác do vi
company's charter. phạm quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của
người quản lý trong trường hợp sau đây:
2. Lawsuits shall be filed in accordance with a) Vi phạm quy định tại Điều 71 của Luật
civil proceedings laws. này;

b) Không thực hiện, thực hiện không đầy đủ,


3. Proceedings costs in case the lawsuit is thực hiện không kịp thời hoặc thực hiện trái
filed on behalf of the company shall be với quy định của pháp luật hoặc Điều lệ
recorded as the company’s expense unless công ty, nghị quyết, quyết định của Hội
the lawsuit is rejected. đồng thành viên đối với quyền và nghĩa vụ
được giao;
Article 73. Disclosure of information c) Trường hợp khác theo quy định của pháp
State-owned multiple-member limited luật và Điều lệ công ty.
liability companies prescribed in Point b
Clause 1 Article 88 of this Law shall 2. Trình tự, thủ tục khởi kiện được thực hiện
disclose information in accordance with theo quy định của pháp luật về tố tụng dân
Points a, d, dd, g Clause 1 Article 109 and sự.
Article 110 of this Law.
3. Chi phí khởi kiện trong trường hợp thành
viên khởi kiện nhân danh công ty được tính
Section 2. SINGLE -MEMBER LIMITED vào chi phí của công ty, trừ trường hợp bị
LIABILITY COMPANIES bác yêu cầu khởi kiện.
Article 74. SINGLE -MEMBER
LIMITED LIABILITY COMPANIES Điều 73. Công bố thông tin
1. A single-member limited liability Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
company is an enterprise owned by a single trở lên theo quy định tại điểm b khoản 1
organization or individual ((hereinafter Điều 88 của Luật này thực hiện công bố
referred to as “owner”). The owner’s thông tin theo quy định tại các điểm a, c, đ, g
liability for the company’s debts and other khoản 1 Điều 109 và Điều 110 của Luật này.
liabilities shall be equal to the company’s
charter capital.
Mục 2. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Điều 74. Công ty trách nhiệm hữu hạn
2. A single-member limited liability một thành viên
company has the status of a juridical person 1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
from the day on which the Certificate of viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc
Enterprise Registration is issued. một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là
chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty
3. A single-member limited liability chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
company must not issue shares except for vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số
equitization. vốn điều lệ của công ty.

4. Single-member limited liability 2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
companies may issue bonds in accordance viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được
with this Law and relevant laws; private cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
placement of bonds shall comply with
Article 128 and Article 129 of this Law.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên không được phát hành cổ phần, trừ
Article 75. Contributing capital to trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ
establish the company phần.
1. The initially registered charter capital of a
single-member limited liability company is 4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
the total assets promised by the owner and viên được phát hành trái phiếu theo quy định
shall be written in company's charter. của Luật này và quy định khác của pháp luật
có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng
2. The owner shall contribute adequate and lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129
correct assets as promised when applying for của Luật này.
enterprise registration within 90 days from
the issuance date of the Certificate of Điều 75. Góp vốn thành lập công ty
Enterprise Registration. The time needed to 1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu
transport or import the contributed assets hạn một thành viên khi đăng ký thành
and for completing ownership transfer lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do
procedures will be added to this 90-day chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong
period.  During this period, the owner shall Điều lệ công ty.
have rights and obligations that are
proportional to the promised capital. 2. Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho
công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết
khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong
3. In the charter capital is not fully thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy
contributed by the deadline specified in chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể
Clause 2 of this Article, the owner shall thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp
register the contributed capital as charter vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển
capital within 30 days from the deadline, in quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này,
which case the owner shall be responsible chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ
for the financial obligations incurred by the tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.
company during the period before the
change in charter capital is registered in 3. Trường hợp không góp đủ vốn điều
proportion to the promised capital. lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều
này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay
đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã
góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối
4. The owner’s liability for the company’s cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp
financial obligations and the damage caused này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương
by the failure to contribute or to fully and ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các
punctually contribute charter capital nghĩa vụ tài chính của công ty phát
prescribed by this Article shall be equal to sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng
all of the owner’s assets. công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo
quy định tại khoản này.

Article 76. Rights of the owner 4. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm bằng
1. The owner that is an organization has the toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa
rights to: vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do
a) Draw up and revise the company's không góp, không góp đủ, không góp đúng
charter; hạn vốn điều lệ theo quy định tại Điều này.
b) Decide the company’s annual business
plan and development strategy;
c) Decide the company’s organizational Điều 76. Quyền của chủ sở hữu công ty
structure; designate, dismiss the company’s 1. Chủ sở hữu công ty là tổ chức có quyền
executives and controllers; sau đây:
d) Decide the company’s investment a) Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa
projects? đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
dd) Decide solutions for market b) Quyết định chiến lược phát triển và kế
development, marketing and technology; hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
e) Approve contracts for borrowing, lending, c) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công
sale of assets and other contracts prescribed ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người
by the company's charter whose value are at quản lý, Kiểm soát viên của công ty;
least 50% of the total assets written in the d) Quyết định dự án đầu tư phát triển;
latest financial statement (or a smaller ratio
or value specified in the company's charter); đ) Quyết định các giải pháp phát triển thị
g) Ratify the company’s annual financial trường, tiếp thị và công nghệ;
statements; e) Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài
h) Decide increase or decrease in the sản và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty
company’s charter capital, transfer part or all quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản
of the company’s charter capital to another trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần
organization or individual; decide issuance nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị
of bonds; khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;
i) Decide establishment of subsidiary g) Thông qua báo cáo tài chính của công ty;
companies and contribution of capital to
other companies; h) Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty;
k) Organize the supervision and assessment chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ
of the company’s performance; vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân
khác; quyết định phát hành trái phiếu;
l) Decide the use of profits after the
company’s tax liabilities and other financial i) Quyết định thành lập công ty con, góp vốn
obligations have been fulfilled; vào công ty khác;
m) Decide the company’s reorganization,
dissolution or file bankruptcy; k) Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động
n) Recover all assets of the company after kinh doanh của công ty;
the dissolution or bankruptcy process is
complete; l) Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi
o) Other rights prescribed by this Law and đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ
the company's charter. tài chính khác của công ty;
m) Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu
2. The owner that is an individual has the cầu phá sản công ty;
rights specified in Points a, h, l, m, n and o n) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty
Clause 1 of this Article; the right to decide sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá
investment, business operation and the sản;
company’s administration, unless otherwise o) Quyền khác theo quy định của Luật này
prescribed by the company's charter. và Điều lệ công ty.
Article 77. Obligations of the owner
1. Contribute charter capital fully and 2. Chủ sở hữu công ty là cá nhân có quyền
punctually. quy định tại các điểm a, h, l, m, n và o khoản
2. Comply with the company's charter. 1 Điều này; quyết định đầu tư, kinh doanh
và quản trị nội bộ công ty, trừ trường hợp
3. Separate the company’s assets and the Điều lệ công ty có quy định khác.
owner’s assets. The owner that is an
individual shall separate expenses of Điều 77. Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty
himself/herself and his/her family and those 1. Góp đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.
of the company’s President, or General
Director. 2. Tuân thủ Điều lệ công ty.

4. Comply with regulations of law on 3. Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ
contracts and relevant laws while making sở hữu công ty với tài sản của công ty. Chủ
purchases, sales, borrowing, lending, sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt chi
leasing, entering into contracts and tiêu của cá nhân và gia đình mình với chi
conducting other transactions between the tiêu của Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc
company and the company’s owner. Tổng giám đốc.
5. The company’s owner may only withdraw
capital by transfer part or all of the charter 4. Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp
capital to another organization or individual. đồng và quy định khác của pháp luật có liên
If the capital is withdrawn otherwise, the quan trong việc mua, bán, vay, cho vay,
owner and relevant organizations and thuê, cho thuê, hợp đồng, giao dịch khác
individuals shall be jointly responsible for giữa công ty và chủ sở hữu công ty.
the company’s debts and other liabilities.
5. Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút
6. The owner must not withdraw profit when vốn bằng cách chuyển nhượng một phần
the company is unable to fully pay its debts hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá
and liabilities when they are due. nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc
7. Other obligations prescribed by Law and toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty
the company's charter. dưới hình thức khác thì chủ sở hữu công ty
Article 78. Exercising the owner’s rights và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên
in special cases đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
1. In case the owner transfers or gives away nghĩa vụ tài sản khác của công ty.
part of the charter capital to one or some 6. Chủ sở hữu công ty không được rút lợi
organizations and individuals or the nhuận khi công ty không thanh toán đủ các
company admits a new member, the khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.
company shall be converted accordingly and 7. Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này
register the change in enterprise registration và Điều lệ công ty.
information within 10 days from the date of Điều 78. Thực hiện quyền của chủ sở hữu
completion of the transfer or giveaway or công ty trong một số trường hợp đặc biệt
admission of the new member. 1. Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển
nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho
một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác hoặc
2. In case the owner that is an individual is công ty kết nạp thêm thành viên mới thì
being kept in temporary detention, serving công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình
an imprisonment sentence, serving an doanh nghiệp tương ứng và đăng ký thay đổi
administrative penalty in a correctional nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời
institution or rehabilitation center, he/she hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
shall authorize another person to perform chuyển nhượng, tặng cho hoặc kết nạp thành
some or all of the owner’s rights and viên mới.
obligations.
2. Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân
3. In case the owner dies, his/her legal heir bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù,
or designated heir shall be the owner or đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính
member of the company. The company shall tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục
be converted accordingly and register the bắt buộc thì ủy quyền cho người khác thực
change of enterprise registration information hiện một số hoặc tất cả quyền và nghĩa vụ
within 10 days from the day on which the của chủ sở hữu công ty.
inheritance is settled. In case there is no heir
or the heir rejects the inheritance or is
disinherited, the owner’s stake shall be 3. Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân
handled in accordance with civil laws. chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo
pháp luật là chủ sở hữu công ty hoặc thành
viên công ty. Công ty phải tổ chức quản lý
theo loại hình doanh nghiệp tương ứng
và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh
nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết
4. In case the owner is missing, his/her stake thúc việc giải quyết thừa kế. Trường hợp chủ
shall be handled in accordance with civil sở hữu công ty là cá nhân chết mà không có
laws. người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận
thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần
5. In case owner is incapacitated, has limited vốn góp của chủ sở hữu được giải quyết theo
legal capacity or has difficulty controlling quy định của pháp luật về dân sự.
his/her behaviors, his/her rights and 4. Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân
obligations shall be performed through mất tích thì phần vốn góp của chủ sở hữu
his/her representative. được giải quyết theo quy định của pháp luật
về dân sự.
6. In case the owner is an organization and is 5. Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân
dissolved or goes bankrupt, the person that mà bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi
receives the owner’s stake shall become the dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm
owner or member of the company. The chủ hành vi thì quyền và nghĩa vụ của chủ
company shall be converted accordingly and sở hữu công ty được thực hiện thông qua
apply for change in enterprise registration người đại diện.
information within 10 days from the day on 6. Trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức
which the transfer is complete. mà bị giải thể hoặc phá sản thì người nhận
chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở
7. In case the owner is an individual and is hữu trở thành chủ sở hữu hoặc thành viên
banned by the court to do certain jobs, or the công ty. Công ty phải tổ chức quản lý theo
owner is a commercial juridical person and loại hình doanh nghiệp tương ứng và đăng
is banned by the court to do business in the ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
same business lines as those of the trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn
enterprise, the owner must stop doing the job thành việc chuyển nhượng.
or suspend business in these business lines
under the court decision. 7. Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân
mà bị Tòa án cấm hành nghề, làm công việc
nhất định hoặc chủ sở hữu công ty là pháp
nhân thương mại bị Tòa án cấm kinh doanh,
cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất
Article 79. Organizational structure of a định thuộc phạm vi ngành, nghề kinh doanh
single-member limited liability company của doanh nghiệp thì cá nhân đó không được
owned by an organization hành nghề, làm công việc nhất định tại công
1. A single-member limited liability ty đó hoặc công ty tạm ngừng, chấm dứt
company owned by an organization shall kinh doanh ngành, nghề có liên quan theo
apply one of the two models below: quyết định của Tòa án.
Điều 79. Cơ cấu tổ chức quản lý của công
a) A company with a President and the ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Director/General Director; do tổ chức làm chủ sở hữu
b) A company with a Board of Members and 1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
the Director/General Director. viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức
quản lý và hoạt động theo một trong hai mô
hình sau đây:
2. In case the company’s owner is a state- a) Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng
owned enterprise prescribed in Clause 1 giám đốc;
Article 88 of this Law, a Board of b) Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc
Controllers shall be established. The Tổng giám đốc.
establishment of a Board of Controllers in
other cases shall be decided by the company.
The organizational structure, working 2. Đối với công ty có chủ sở hữu công ty là
regulations, standards, requirements,
dismissal, rights, duties and responsibilities doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại
of the Board of Controllers and Controllers khoản 1 Điều 88 của Luật này thì phải thành
are specified in Article 65 of this Article. lập Ban kiểm soát; trường hợp khác do công
ty quyết định. Cơ cấu tổ chức, chế độ làm
3. The company shall have at least one legal việc, tiêu chuẩn, điều kiện, miễn nhiệm, bãi
representative who holds the title of nhiệm, quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của
President of the Board of Members, the Ban kiểm soát, Kiểm soát viên thực hiện
company’s President or Director/General tương ứng theo quy định tại Điều 65 của
Director. Unless otherwise prescribed by the Luật này.
company's charter, the President of the
company or President of the Board of
Members shall be the company’s legal
representative. 3. Công ty phải có ít nhất một người đại diện
4. Unless otherwise prescribed by the theo pháp luật là người giữ một trong các
company's charter, organizational structure, chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên,
functions, rights and duties of the Board of Chủ tịch công ty hoặc Giám đốc hoặc Tổng
Members, the company’s President, the giám đốc. Trường hợp Điều lệ công ty
Director/General Director shall comply with không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành
this Law. viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện
theo pháp luật của công ty.

4. Trường hợp Điều lệ công ty không quy


định khác thì cơ cấu tổ chức, hoạt động,
chức năng, quyền và nghĩa vụ của Hội đồng
thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc thực hiện theo quy định của
Luật này.

You might also like