You are on page 1of 1

13

quyền và nhiệm vụ cụ thể của Hội đồng thành viên được quy định trong Luật
doanh nghiệp và điều lệ công ty.
- hủ tịch Hội đồng thành viên:
Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng
thành viên có thể kiêm Giám đốc (Tổng giám đốc) công ty. Chủ tịch Hội đồng
thành viên có các quyền và nhiệm vụ được quy định trong Luật Doanh nghiệp
và Điều lệ công ty. Chủ tịch hội đồng thành viên có thể là người đại diện theo
pháp luật của công ty nếu Điều lệ công ty quy định như vậy. Trong trường hợp
này các giấy tờ giao dịch của công ty phải ghi rõ tư cách đại diện theo pháp luật
cho công ty của Chủ tịch Hội đồng thành viên.
- Giám đốc (Tổng giám đốc):
Giám đốc (Tổng giám đốc)là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng
ngày của công ty, do Hội đồng thành viên bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng và chịu
trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của mình. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc thành viên khác hoặc Giám đốc
(Tổng giám đốc) là người đại diện theo pháp luật của công ty theo quy định tại
Điều lệ công ty. Người đại diện theo pháp luật phải cư trú tại Việt Nam; trường
hợp công ty chỉ có một người đại diện theo pháp luật và người này vắng mặt ở
Việt Nam trên ba mươi ngày thì phải uỷ quyền bằng văn bản cho người khác
theo quy định tại Điều lệ công ty để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người
đại diện theo pháp luật của công ty.
Giám đốc (Tổng giám đốc) có các quyền và nghĩa vụ được quy định trong
Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
- Ban kiểm soát,kiểm soát viên
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp nhà
nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp năm
2020 và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều
88 của Luật Doanh nghiệp năm 2020 phải thành lập Ban kiểm soát; các trường
hợp khác do công ty quyết định .
Ban kiểm soát có từ 01 đến 05 Kiểm soát viên. Nhiệm kỳ Kiểm soát viên
không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
Trường hợp Ban kiểm soát chỉ có 01 Kiểm soát viên thì Kiểm soát viên đó đồng
thời là Trưởng Ban kiểm soát và phải đáp ứng tiêu chuẩn của Trưởng Ban kiểm
soát.
2. Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn và
điều kiện tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 168 và Điều 169 của Luật doanh
nghiệp 2020.
3. Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm, việc miễn nhiệm, bãi nhiệm và chế độ
làm việc của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên được thực hiện tương ứng theo quy
định tại các điều 106, 170, 171, 172, 173 và 174 của Luật doanh nghiệp năm
2020.

You might also like