Professional Documents
Culture Documents
BaoCaoThiNghiemGTM Docx-1
BaoCaoThiNghiemGTM Docx-1
BÁCH KHOA
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ NĂM
HỌC 2018-2019
MSSV Họ và tên
1812412 Phạm Đăng Huy
1812560 Thái Bảo Khang
MỤC LỤC
Bài 2 : MẠCH ĐIỆN MỘT CHIỀU (DC)
A. Mục đích
B. Đặc điểm
C. Phần thí nghiệm:
III. Giải tích mạch DC nhiều nguồn dùng thế nút và mắt lưới.
IV. Cầu đo Wheatstone một chiều đo điện trở
V. Kiểm chứng nguyên lý tỉ lệ trên mạch DC
VI. Kiểm chứng nguyên lý xếp chồng trên mạch DC
VII. Sơ đồ Thevenin-Norton và nguyên lý truyền công suất cực đại.
VIII. Sơ đồ Module DC
A. Mục đích
B. Đặc điểm
C. Phần thí nghiệm :
X. Sơ đồ Module AC Circuits.
Bài 2 : MẠCH ĐIỆN MỘT CHIỀU (DC)
A. MỤC ĐÍCH:
Bài thí nghiệm giúp sinh viên thực hiện các mạch điện cơ bản như mạch chia áp
, mạch chia dòng, kiểm chứng các định luật Kirchhoff và khảo sát mạch tương đương
Thevenin-Norton trong mạch điện DC. Ngoài ra , bài thí nghiệm còn giúp sinh
viên so sánh kết quả giữa tính toán lý thuyết và kết quả thí nghiệm của mạch điện
DC một nguồn và nhiều nguồn.
B. ĐẶC ĐIỂM:
Mạch điện DC chỉ tồn tại các phần tử nguồn và điện trở. Nền tảng của phân
tích mạch điện Dc là luật Ohm và các định luật Kirchhoff. Ngoài ra , để tăng hiệu
quả của quá trình tính toán mạch DC , người ta có thể dựa trên các phép biến đổi
tương đương ( chia áp , chia dòng
, biến đổi nguồn,…), phân tích dùng ma trận ( thế nút , dòng mắt lưới ,…) hay dùng
các định lý đặc trưng cho mạch tuyến tính ( nguyên lý tỉ lệ , nguyên lý xếp chồng ,
sơ đồ tương đương Thevenin-Norton…).
C. PHẦN THÍ NGHIỆM:
a. Thực hiện mạch chia áp và tính toán áp của từng trở.
- Yêu cầu : Lắp mạch chia áp như hình 1.2.1.1. Điều chỉnh nguồn DC để được giá
trị điện áp u như trong bảng số liệu. Dùng DC volt kế đo u1 , u2 , u3 và tính toán
các giá trị trên theo lý thuyết
.Tính toán sai số khi đo.
U1 U2 U3
U(v)
Tính Đo %sai số Tính Đo %sai số Tính Đo %sai số
5 0.88 0.87 1.14% 1.88 1.87 0.53% 2.24 2.24 0%
12 2.882 2.12 0.39% 4.512 4.56 1.06% 5.376 5.43 1.00%
- Tính theo lý thuyết :
Sai số :
Sai số :
Bảng
Số Liệu :
U (V) ∑UK % sai số
5 4.98 0.4%
12 12.11 0.92%
+ Ứng dụng 1 : Đo nội trở Rs .Thực hiện mạch thí nghiệm như hình 1.2.1.2.Trước
hết chưa nối VR vô mạch , chỉnh máy phát song có tín hiệu trên output là 2Vrms , f
= 1kHz. Nối VR vào mạch , tăng dần từ 10Ω cho đến khi áp hiệu dụng trên output
là 1Vrms. Theo nguyên lý chia áp , giá trị VR sẽ bằng giá trị Rs.
Hình 1.2.1.2: Mạch đo nội trở máy phát sóng trên hộp TN
Giá trị Rs (đo được ) = 71Ω.
+ Ứng dụng 2: Đo điện trở vào Rin của mạch như hình 1.2.1.3. Đưa tín hiệu output
vào CH1 , tín hiệu tại nút a vào CH2 của dao động ký. Chỉnh tăng VR từ giá trị
100Ω. Cho đến khi tín hiệu tại a có biên độ bằng ½ biên độ tại output thì giá trị
VR sẽ bằng giá trị Rin của mạch.
Hình 1.2.1.3: Mạch đo điện trở vào Rin của một mạch điện.
- Tính theo giá trị 3 điện trở :
=> .
R3 5.6 R3 5.6
I 2= I 1= X 1.05=0.57( A) I 2= I 1= X 2.52=1.368( A)
R 3+ R 2 5.6+ 4.7 R 3+ R 2 5.6+ 4.7
R2 4.7 R2 4.7
I 3= I1 = X 1.05=0.48( A) I 3= I1 = X 2.52=1.152( A)
R 3+ R 2 5.6+ 4.7 R 3+ R 2 5.6+ 4.7
Tính sai số
Bảng Số Liệu :
điện trở :
Thực hiện mạch thí nghiệm như hình
1.2.2.2. Đo và tính sai số I1.
Sai số : .
Bảng Số Liệu :
I. Giải tích mạch DC nhiều nguồn dùng thế nút và mắt lưới.
+ E1 : Nguồn DC 5V.
+ E2 : Nguồn DC 12V.
Dùng volt kế DMM đo lại E1 , E2. Dùng pp thế nút
hoặc dòng mắt lưới tính u trên các trở. Dùng volt
kế DMM đo lại các u.
Hình 1.2.3: Mạch DC nhiều
nguồn
thế nút : ( )
=>
=> ; ; ;
Bảng số liệu :
Ein 4 6V 8 10 12
V V V V
u2 1,16V 1,7392 2,3137V 2,8972V 3,483V
V
Vẽ đồ thị :
IV. Kiểm chứng nguyên lý xếp chồng trên mạch DC
Để kiểm chứng giá trị đo được của u1 trên mạch hình 1.2.3 dựa trên nguyên lý xếp
chồng , ta làm như sau :
+ Chỉ cho tác động lên mạch nguồn E1 = 5V bằng cách thực hiện thí nghiệm như hình
1.2.6.1 và
đo u11.
+ Chỉ cho tác động lên mạch nguồn E2 = 12V bằng cách thực hiện thí nghiệm như
hình 1.2.6.2 và đo u12.
+ Tính u1 theo nguyên lý xếp chô
Điện áp Mạch chỉ có Mạch chỉ có Giá trị tính Giá trị đo % sai số khi
nguồn nguồn theo xếp khi có cả 2 dùng xếp
E1(u11) E2(u12) chồng nguồn chồng
u1 3,69V -2,5224V 1,1676V 1,1681V 0,043%
+ Mở rộng khảo sát nguyên lý xếp chồng trong mạch có cả nguồn DC và AC:
Hình 1.2.6.3: Đo uC khi mạch có cả nguồn DC và AC
Bảng Số liệu :
Giá trị uC đo ở chức năng DCV Giá trị uC đo ở chức năng ACV
2,31V 0,954V
Giải thích :
Khi đo ở chức năng DCV , ta chỉ lấy nguồn DC còn nguồn AC = 0 , trở thành dây dẫn
. Áp dụng
điện thế nút ta có được UA = UC = 2,28V sấp sỉ bằng 2,31V là giá trị đo được.
Khi đo ở chức năng ACV , ta thay đổi ngược lại khi đo chức năng DCV. Phức hóa
mạch , tính
được UA=UC=1,079(V) ( Hiệu dụng ) , sấp sỉ với 0,954V là giá trị đo được.
+ Thực hiện mạch khảo sát công suất cực đại trong mạch có nguồn AC. Chỉnh cho u
hiệu dụng bằng 2V , tần số là 5kHz.Thực hiện 10 giá trị của VR từ 1kΩ đến 10kΩ.Đo
IVR , tính PVR.
VR 1kΩ 2kΩ 2,573k 3kΩ 4kΩ 5kΩ 6kΩ 7kΩ 8kΩ 9kΩ 10kΩ
Ω
IVR 0,34 0,28 0,248 0,19 0,17 0,17 0,15 0,13 0,12 0,11 0,1
PVR 0,12 0,16 0,158 0,152 0,145 0,145 0,13 0,12 0,119 0,11 0,1
A. MỤC ĐÍCH:
Bài thí nghiệm giúp sinh viên khảo sát các đặc trưng của một mạch điện trong
trường hợp nguồn tác động lên mạch là nguồn điều hòa, hay còn gọi là nguồn xoay
chiều (AC). Quá trình thí nghiệm cũng giúp SV hiểu rõ thêm phương pháp biên độ
(hay hiệu dụng) phức, cách dựng đồ thị vectơ và tính toán công suất trong mạch
điều hòa.
B. ĐẶC ĐIỂM:
Phân tích mạch xác lập điều hòa thông qua tính toán trên mạch phức. Ở mạch
phức, trở kháng nhánh Z là số phức, bằng tỉ số biên độ phức áp và dòng trên
nhánh. Luật Ohm dạng phức được phát biểu:
𝑈˙ = 𝑍. với 𝑍 |𝑍|∠φ
I. Xác định | 𝐼˙ =
Z|:
Là tỉ số trị biên độ hay trị hiệu dụng của áp và dòng trên nhánh. Trị biên độ có
thể đọc nhờ dao động ký và trị hiệu dụng có thể đọc nhờ volt kế xoay chiều.
II. Xác định φ:
Có nhiều phương pháp, trong bài thí nghiệm này đề nghị dùng dao động ký
với hai phương pháp cơ bản:
a) So pha trực tiếp:
Đưa cả hai tín hiệu (cùng GND) vào hai kênh của dao động ký. Chọn VERT
MODE là DUAL hay CHOP. Chỉnh định dao động ký để hiển thị hai tín hiệu trên
Giả sử 𝑋(𝑡) = 𝑎 sin 𝑠𝑖𝑛 (ω𝑡) và 𝑌(𝑡) = 𝑏 sin 𝑠𝑖𝑛 (ω𝑡 + φ) . Ta thấy tại t = 0 thì X =
0 và
𝑌
𝑌 = 𝑏 sin 𝑠𝑖𝑛 (φ) = . Do φ=( 0)
𝑌
0 đó: 𝑏
Phương pháp này đơn giản nhưng chỉ hữu hiệu ở các giá trị φ≤45°. Nếu các giá
trị φ lớn hơn, trị sin(φ) thay đổi rất chậm và độ chính xác sẽ giảm.
i(t) bằng cách CH2 INV). Điền vào bảng số liệu với hai giá trị tần số khác nữa.
(Lưu ý chỉnh đúng tần số máy phát, kiểm lại với chu kỳ T thông qua việc đọc từ
giá trị nút chỉnh Time/div của dao động ký. Giả sử ta chọn Time/div = 100µs thì
tín hiệu 2 kHz; 5 kHz và 10 kHz sẽ có chu kỳ lần lượt là 5 ô; 2 ô và 1 ô)
b) Vẽ đồ thị |ZC| theo ω. Cho biết biểu thức lý thuyết của |ZC| theo ω.
ω = 2 π.f
⇨ |𝑍𝑐| = 1/ꙍ. 𝐶 = 1/2π𝑓. 𝐶
U UC UR I |Z| ∆𝑡 φ
1,41Vr 1.25V 0.707V 0.707 2693.2 0.08 ms -
ms mA 57.6
b. Dựng đồ thị vectơ điện áp của mạch theo số liệu đo phần a) dùng thước và
compa, chọn pha ban đầu của dòng điện là 0. Từ đồ thị vectơ suy ra φ. So sánh
với giá trị φ đo được
c. Tính công suất của mạch RC nối tiếp theo số liệu đo:
S.Cosϕ = 0.379 mW
Công suất phản kháng Q = S.Sinϕ = -0.597 mVAr
bằng cách CH2 INV). Điền vào bảng số liệu. (Lưu ý chỉnh đúng tần số máy phát,
kiểm lại với chu kỳ T thông qua việc đọc từ giá trị nút chỉnh Time/div của dao
động ký)
Tần số Um ULm URm Im |ZL| ∆𝑡 φ
𝐿 𝐿
2 kHz 2V 1.5V 1.1V 1.1 mA 1363.1 0.12ms 86.4
3
5 kHz 2V 1.9V 0.54V 0.54 3518.5 0.05ms 90
mA 2
10 kHz 2V 2V 0.35V 0.35 5714.3 0.025m 90
mA s
𝐼𝑚 = 𝑈𝑅𝑚 = 1.1𝑉 = 1. 1 𝑚𝐴
𝑅 1000
b) Vẽ đồ thị |ZL| theo ω. Cho biết biểu thức lý thuyết của |ZL| theo ω.
ZL = ω.L, đồ thị tuyến tính
U UL UR I |Z| ∆ φ
𝑡
1,41Vrm 1.024V 0.735 0.768 2604.1 0.068 48.96
s V mA 6 ms °
|𝑍| = 𝑈𝑚
= 2
= 2604. 16 Ω
𝐼 0.768.10
−3
số
liệu.
2 2 2
1.41 +0.735 −1.024
Ta có định lý cos : ( 2*0.735*1.41
) ≈44. 44°
c. Tính công suất của mạch RL nối tiếp theo số liệu đo:
U UL UC UR I |Z| ∆𝑡 φ
1,41Vrm 1.33V 1.726V 0.98V 1.04 mA 1016.9 0.04 -28.8
s 2
ms
𝑈𝐿 ∠90+ 𝑈𝐶
Ż= = 1016. 915∠4. 16
∠−90 + 𝑈𝑅
𝐼∠28.8
|Z| = 1016.92 Ω
b. Dựng đồ thị vectơ điện áp của mạch theo số liệu đo dùng thước và
compa, chọn pha ban đầu của dòng điện là 0, giả sử R thuần trở và C thuần
dung. Từ đồ thị vectơ suy ra φ. So sánh với giá trị φ đo được trong bảng số liệu.
𝑍𝐿 400π
𝑇𝑎 𝑐ó ϕ(𝑈𝐿, 𝑈𝑟) = arctan 𝑎𝑟𝑐𝑡𝑎𝑛 𝑟( ) = arctan 𝑎𝑟𝑐𝑡𝑎𝑛300( ) = 76. 57
𝑈𝑐 1.726
ϕ (𝑈𝑐, 𝑈𝑅) = arctan 𝑎𝑟𝑐𝑡𝑎𝑛 ( 𝑈𝑅 ) = arctan 𝑎𝑟𝑐𝑡𝑎𝑛 ( 0.98 ) = 60. 41
2 2
UCR = 𝑈𝑐 + 𝑈𝑅 = 1. 985V
)=
c. Tính công suất của mạch RLC nối tiếp theo số liệu đo:
d. Tính công suất P trên từng phần tử của mạch RLC nối tiếp:
2
Vì cuộn không thuần cảm nên có công suất tác dụng 𝑃𝐿 = ½ . 𝐼𝑚 RL = 0.162 mW
2
Công suất tác dụng trên 𝑅 = ½ 𝑅. 𝐼 = 0. 54 𝑚𝑊
2
Công suất phản kháng trên 𝐿 = ½ ω𝐿. 𝐼 = 0. 679 𝑚𝑉𝐴𝑟
2
Công suất phản kháng trên tụ 𝐶 =− ω𝐶½ 𝐼
= - 0.915 mVAr
Do sai số trong quá trình đo và điện trở rỉ của tụ nên P trên từng phần tử gần bằng
P phát, mạch cân bằng công suất
VII. Mạch RC song song:
a) Thực hiện mạch thí nghiệm như hình 1.3.7.
b) Giả sử điện trở là thuần, vẽ đồ thị vectơ dòng cho mạch song song khi chọn
pha ban
đầu của áp uR(t) là 0. Từ đồ thị vectơ, viết ra các giá trị dòng, áp phức hiệu dụng (dạng
mũ)
trong mạch:
𝐼
𝐶
Có = 𝐼
≈38. 416°
𝑅
𝐼˙ =
𝑅 ˙ = 0.525∠90 mA
0.662∠0 𝐶
𝐼
UR = 1,41∠0 o
(Vrms) mA
𝐼˙ = 0.852∠38.416
mA
Từ đó tính
ra:
Trở kháng nhánh song song: 𝑈 1.41∠0 = 1654. 93∠ − 38. 416 Ω
˙
ZR//C
= 𝑅 = 0.852∠
𝐼˙ 38.42
𝐼𝑟
Góc lệch pha giữa uR(t) và i(t) : φ(𝑢𝑅 & 𝑖) = arctan 𝑎𝑟𝑐𝑡𝑎𝑛 ( ) = 39. 01
𝐼
đầu của áp uR(t) là 0. Từ đồ thị vectơ viết ra các giá trị dòng, áp phức hiệu dụng
(dạng mũ) trong mạch:
U = 1,41∠0o ˙ =0.631∠0
𝐼� 𝐼˙�= 0. 523∠ − 90 𝑚𝐴
(Vrms) �mA �
𝐼˙ = 0.82∠-39.65 mA
Từ đó tính
ra:
𝑈
˙
Trở kháng nhánh song =𝑅 1.41∠0 = 1719. 5∠39. 65Ω
song: ZR//L = 0.82∠−
𝐼˙ 39.65
b. Với trường hợp Chc = C4: Giả sử điện trở và tụ điện là thuần, vẽ đồ thị
vectơ dòng cho mạch song song khi chọn pha ban đầu của áp uR(t) là 0. Từ đồ
thị vectơ viết ra các giá trị dòng, áp phức hiệu dụng (dạng mũ) trong mạch:
U = 1,41∠0o ˙ =0.612∠0
𝐼� 𝐼˙�=0.44∠90 mA
(Vrms) �mA �
𝐼˙ =0.12∠90 𝐼˙ 0.782∠-27.6 mA
�mA =
Từ đó tính �
ra:
Trở kháng nhánh song song: ZR//L//C
= 1803.1∠27.6
=𝑈˙ /𝐼˙ 𝑅
c. Có nhận xét gì về trị hiệu dụng dòng qua nhánh i(t) ở các trường hợp ?
d. Trình bày chi tiết quá trình tính giá trị Chc cần thiết để đưa hệ số công suất
của nhánh song song về đơn vị ?
Để chọn tụ bù cho một tải nào đó thì ta cần biết công suất (P) của tải đó và
hệ số công suất (Cosφ) của tải đó:
Từ số liệu này ta chọn tụ bù trong bảng catalogue của nhà sản xuất giả sử ta có tụ
10KVAr. Để bù đủ cho tải thì ta cần bù 6 tụ 10 KVAr tổng công suất phản kháng
là 6×10=60(KVAr).
X. Sơ đồ Module AC Circuits:
+ Sơ đồ module như Hình 1.3.10, giá trị linh kiện như trong Bảng 1.3.1
A. MỤC ĐÍCH :
Bài thí nghiệm giúp sinh viên hiểu được tính chất phụ thuộc tần số của mạch
điện thông qua xác định đáp ứng tần số của mạch, khảo sát các mạch lọc thụ động
cơ bản và tìm hiểu hiện tượng cộng hưởng (xem thêm lý thuyết ở chương 2 – giáo
trình Mạch Điện I).
B. ĐẶC ĐIỂM :
Mạch lọc điện là mạch điện có tính chất cho qua (pass) các tín hiệu ở một
khoảng tần số nào đó và không cho qua (stop) các tín hiệu ở các tần số còn lại.
Mạch lọc thụ động được thiết kế từ các phần tử R, L, C và M. Mạch lọc tích cực có
sự tham gia của các phần tử nguồn, phổ biến là các phần tử mạch bán dẫn hay OP-
AMP. Có 4 loại mạch lọc cơ bản: mạch lọc thông thấp, mạch lọc thông cao, mạch
lọc thông dải và mạch lọc chắn dải. Khảo sát mạch lọc dựa trên tìm đáp ứng tần số
của mạch lọc, thường viết dạng:
𝑈˙
𝐻(𝑗ω) = 𝑜𝑡 = |𝐻(𝑗ω)|∠φ
𝑢
𝑈
˙
𝑖𝑛
cộng hưởng (ký hiệu là BW). Dấu bằng xảy ra tại tần số cắt của mạch cộng hưởng.
Có hai giá trị tần số cắt : tần số cắt dưới f 1 (hay ω1) bé hơn tần số cộng hưởng và
R, Rnt 1 kΩ
Rss 2,2 kΩ
C 0,047 µF (473)
L 100 mH
RL 300 Ω
II. Mạch cộng hưởng RLC nối tiếp: a) Đo tần số cộng hưởng nối tiếp:
Thực hiện mạch thí nghiệm như Hình 1.4.1. Chỉnh máy phát sóng sin để uin luôn
có biên độ
2 V, tần số chỉnh từ 1kHz đến khoảng 10kHz.
f0 = 2348.4 Hz
Hình 1.4.1: Mạch cộng hưởng nối tiếp
tử thuyết
e) Đo góc lệch pha giữa uout và uin tại các tần số cắt:
Chọn 2∠0o
Uin=
Uout
= 2∠0
1300+𝑍𝐿+𝑍𝐶 . 1000 => {𝑈𝑜𝑢𝑡 1 = 0. 76∠45. 3 𝑈𝑜𝑢𝑡 2 = 0. 76∠ − 49. 6
+ BW = f2 – f1 =2450 Hz Q = f0/BW=
0.9122
d) Bảng số liệu mạch song song:
e) Đo góc lệch pha giữa uout và uin tại các tần số cắt:
Chọn 2∠0o
Uin=
Tại f1 = 1500 Hz Tại f2 = 3950 Hz
=> {𝑍𝐿 = 300π𝑗 𝑍𝐶 =− 2257. 5𝑗 =>
{𝑍𝐿 = 790π𝑗 𝑍𝐶 =− 857. 3𝑗
φ.
( 1 +1 + 1 2
)
30 𝑍𝐶 220 2200
0+ 0
𝑍𝐿
+ Vẽ đặc tuyến biên độ logarithm và đặc tuyến pha của mạch lọc.
+ Vẽ đặc tuyến biên độ và pha theo thông số mạch dùng Bode plot.
+ Thiết kế bộ lọc thông thấp , dùng mạch R-C, có tần số cắt fc = 1,7 Khz
+ Chỉnh máy phát sóng sin để biên độ Uin có giá trị khoảng 2 V, tần số thay đổi từ
100 Hz đến 100 kHz
+ fc = 4545.45 Hz
+ Vẽ đặc tuyến biên độ logarithm và đặc tuyến pha của mạch lọc.
+ Vẽ đặc tuyến biên độ và pha theo thông số mạch dùng Bode plot.
+ Thiết kế bộ lọc thông cao , dùng mạch R-L, có tần số cắt fc = 5 Khz
A. MỤC ĐÍCH :
Bài thí nghiệm giúp sinh viên hiểu được một số đặc tính quá độ ở mạch
tuyến tính, gồm các mạch: RC; RL và mạch RLC. Thông qua các đặc tính này,
sinh viên có thể kiểm nghiệm được các phương pháp phân tích mạch quá độ đã học
ở phần lý thuyết, và hiểu thêm được một số quá trình vật lý xảy ra trong các mạch
quá độ thực tế.
B. ĐẶC ĐIỂM :
Quá trình quá độ là quá trình xuất hiện khi mạch chuyển từ một chế độ xác lập
này sang chế độ xác lập khác (xem thêm lý thuyết về phân tích mạch miền thời
gian: chương 6 – giáo trình Mạch Điện II). Thông thường thời gian quá độ rất ngắn
nên để quan sát quá trình quá độ người ta có thể sử dụng nguồn kích thích chu kỳ
có biên độ biến thiên đột ngột (đóng mở theo chu kỳ đủ lớn cho phép theo dõi
được quá trình quá độ diễn ra trong mạch).
a) CHỈNH DẠNG SÓNG VÀO MẠCH: Thực hiện mạch thí nghiệm như
Hình 1.5.1. Dùng dao động ký, quan sát dạng xung vuông từ nguồn xung trên hộp
thí nghiệm. Chỉnh máy phát xung vuông lưỡng cực đối xứng (duty cycle = 50),
biên độ 2V, tần số 500 Hz (nếu chọn Time/div = 0.5 ms thì chỉnh nút Fre để tín
hiệu có chu kỳ là 4 ô). Ghi lại dạng sóng khảo sát quá độ uab(t).
b) Quan sát dạng tín hiệu áp trên tụ dùng mạch Hình 1.5.2. Ghi nhận lại
dạng sóng uc trên dao động ký ứng với VR1 = 2 kΩ (chọn giá trị cho VR).
c) Quan sát dạng tín hiệu dòng điện qua tụ dùng mạch Hình 1.5.3. Ghi nhận
lại dạng sóng ic(t) trên dao động ký ứng với VR1 = 2 kΩ. Lưu ý các giá trị dòng
điện tính thông qua áp trên R0.
KIỂM CHỨNG TÍNH TOÁN LÝ THUYẾT: Giả sử quá trình uab = –2V là xác
lập. Tại t = 0, uab thay đổi từ –2V đến 2V: Dùng tích phân kinh điển hay toán tử
Laplace, cho biết dạng áp trên tụ và dòng qua tụ ở mạch quá độ cấp I RC khi t > 0
có biểu thức:
uc(t) = 2 – 4.e-10132t (V).
ic(t) = 2.10-3.e-10132t (A).
d) ĐO HẰNG SỐ THỜI GIAN CỦA MẠCH QUÁ ĐỘ CẤP I RC: Thời hằng
của mạch quá độ cấp I RC xác định theo công thức:
τc [s] = R[Ω].C[F]
Đại lượng này có thể đo được khi dùng mạch thí nghiệm Hình 1.5.2. Thế t = τ c
vào các biểu thức ở phần c) sẽ cho ta giá trị ic(τc), giúp ta đọc được τc khi dựa vào
dạng sóng ic(t) trên màn hình dao động ký (bằng số ô theo chiều ngang và giá trị
nút chỉnh Time/div, nhớ chỉnh các biến trở VAR về CAL). Hoàn thành bảng số liệu
sau ứng với VR1
= 2 kΩ và VR2 = 4 kΩ.
a) CHỈNH DẠNG SÓNG VÀO MẠCH: Thực hiện mạch thí nghiệm như
Hình 1.5.4. Dùng dao động ký, quan sát dạng xung vuông từ nguồn xung trên hộp
thí nghiệm. Chỉnh máy phát xung vuông lưỡng cực đối xứng (duty cycle = 50),
biên độ 2V, tần số 500 Hz (nếu chọn Time/div = 0.5 ms thì chỉnh nút Fre để tín
hiệu có chu kỳ là 4 ô). Ghi lại dạng sóng khảo sát quá độ uab(t).
Hình 1.5.4: Chỉnh dạng sóng thí nghiệm.
b) Quan sát dạng tín hiệu áp trên cuộn dây dùng mạch Hình 1.5.5. Ghi nhận
lại dạng sóng trên dao động ký ứng với VR3 = 100 Ω.
c) Quan sát dạng tín hiệu dòng điện qua cuộn dây dùng mạch Hình 1.5.6.
Ghi nhận lại dạng sóng trên dao động ký ứng với VR3 = 100 Ω.
Hình 1.5.6: Quan sát dạng dòng điện qua cuộn dây.
KIỂM CHỨNG TÍNH TOÁN LÝ THUYẾT: Giả sử quá trình uab = –2V là xác
lập. Tại t = 0, uab thay đổi từ –2V đến 2V: Dùng tích phân kinh điển hay toán tử
Laplace, cho biết dạng áp và dòng trên cuộn dây ở mạch quá độ cấp I R-L khi t > 0
có biểu thức:
uL(t) = 1,2 + 1,6.e-5000t (V).
iL(t) = 4.10-3.(1 – 2e-5000t) (A).
d) ĐO HẰNG SỐ THỜI GIAN CỦA MẠCH QUÁ ĐỘ CẤP I RL: Thời hằng
của mạch quá độ cấp I RL xác định theo công thức :
τL [s] = L[H]/R[Ω]
Đại lượng này có thể đo được khi dùng mạch thí nghiệm ở Hình 1.5.6. Thế t =
τL vào các biểu thức ở phần c) sẽ cho ta giá trị iL (τL), giúp ta đọc được τL khi dựa
vào dạng sóng iL(t) trên màn hình dao động ký (bằng số ô theo chiều ngang và giá
trị nút chỉnh Time/div, nhớ chỉnh biến trở VAR về CAL). Hoàn thành bảng số liệu
sau ứng với VR3 = 100 Ω và VR4 = 400 Ω.
a) CHỈNH DẠNG SÓNG VÀO MẠCH: Thực hiện mạch thí nghiệm như
Hình 1.5.7. Dùng dao động ký, quan sát dạng xung vuông từ nguồn xung trên hộp
thí nghiệm. Chỉnh máy phát xung vuông lưỡng cực đối xứng (duty cycle = 50),
biên độ 2 V, tần số 500 Hz
(nếu chọn Time/div = 0.5 ms thì chỉnh nút Fre để tín hiệu có chu kỳ là 4 ô). Ghi lại
dạng sóng khảo sát quá độ uab(t).
b) ĐO ĐIỆN TRỞ TỚI HẠN CỦA MẠCH QUÁ ĐỘ CẤP II: Dùng mạch thí
nghiệm như trên Hình 1.5.8. Từ giá trị VR = 500 Ω, tăng từ từ VR (mỗi bước
100Ω, chỉnh tinh dùng biến trở 10 Ω) và quan sát tín hiệu u c(t) trên dao động ký
cho tới khi đạt chế độ tới hạn. Ghi số liệu.
Hình 1.5.8: Đo điện trở tới hạn. Hình 1.5.9: Quan sát dạng dòng điện
qua tụ.
(Công thức lý thuyết tính điện trở tới hạn là : Rth =𝐿/𝐶
2 ).
Rth tính theo lý Rth đo được % sai số
thuyết
2917 (Ω) 3000 (Ω) 2,8454
%
c) Quan sát dạng tín hiệu áp trên tụ điện dùng mạch Hình 1.5.8. Quan sát
dạng tín hiệu dòng qua tụ điện dùng mạch Hình 1.5.9. Cho biết mạch quá độ đang
làm việc ở chế độ nào và ghi nhận lại dạng sóng trên dao động ký ứng với các chế
độ đó.
TH1) VR = 500 Ω:
Mạch quá độ ở chế độ: DAO ĐỘNG.
Dạng áp trên tụ đo được: Dạng dòng qua tụ đo được:
d) KIỂM CHỨNG TÍNH TOÁN LÝ THUYẾT: Giả sử quá trình uab = –2V là
xác lập. Tại t = 0, uab thay đổi từ –2V đến 2V: Dùng tích phân kinh điển hay toán
tử Laplace, cho biết dạng điện áp và dòng qua tụ điện ở mạch quá độ cấp II RLC
khi t > 0 có biểu thức:
TH1) Mạch ở chế độ DAO ĐỘNG:
uL(t) = 2 + e-4500t(–1,30.sin13875t – 4,00.cos13875t) (V).
iL(t) = 0,03.sin13875t.e-4500t (A).
TH2) Mạch ở chế độ TỚI HẠN:
uL(t) = 2 – 58344t.e-14586,41t – 4.e-14586,41t (V).
iL(t) = 2,74.10-3.e-14586,41t (A).
e) XÁC ĐỊNH THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG CHO CHẾ ĐỘ DAO ĐỘNG: Theo
kết quả ở
phần d), khi mạch quá độ cấp II ở chế độ dao động, phương trình đặc trưng của mạch