You are on page 1of 34

CHỦ ĐỀ 19: TỔNG HỢP DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA

I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI


1. Vecto quay.
Ta có phương trình là phương trình của hình chiếu

của vecto quay lên trục x. Dựa vào dao động điều hòa người ta
đưa ra cách biểu diễn phương trình của dao động điều hòa bằng một
vecto quay được vẽ tại thời điểm ban đầu. Vecto quay có đặc điểm:
+) Có gốc tại gốc tọa độ của trục Ox.
+) Có độ dài bằng biên độ dao động OM = A.
+) Hợp với trục Ox một góc bằng pha ban đầu (chọn chiều dương là
chiều dương của đường tròn lượng giác).
2. Phương pháp giản đồ Fre-nen
Giả sử ta cần tổng hợp của hai dạo động điều hòa cùng phương, cùng tần số sau:
và .

 Trong trường hợp ta dùng công thức lượng giác:

ta được: .

 Trong trường hợp ta có thẻ dùng phương pháp Fre-nen như sau:

+) Vẽ lần lượt hai vecto quay và biểu diễn hai li độ

và tại thời điểm ban đầu.

+) Sau đó vẽ vecto theo quy tắc hình bình hành. Khi đó

vecto chéo là vecto quay với tốc độ góc quanh gốc tọa độ O.

Vì tổng các hình chiếu của hai vecto và lên trục Ox bằng hình

chiếu của vecto lên trục đó, nên vecto quay biểu diễn phương

trình dao động điều hòa tổng hợp là .


Vậy, dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số là một dao động điều hòa
cùng phương, cùng tần số với hai dao động đó.
Trong trường hợp tổng quát, biên độ và pha ban đầu được tính bằng các công thức sau:

và .

Từ công thức trên ta thấy rằng biên độ dao động tổng hợp phụ thuộc vào các biên độ thành phần và độ
lệch pha .

+) Nếu hai dao động cùng pha: .


+) Nếu hai dao động ngược pha: .

+) Nếu hai dao động vuông pha: .

Trong mọi trường hợp giá trị của A thuộc: .


3. Tổng hợp nhiều dao động.
Biểu diễn mỗi dao động bằng một vecto quay trong mặt phẳng Oxy, gốc tại O.
Thiết lập phương trình tổng hợp:

Khi đó . Chiếu phương trình lên các trục tọa độ Ox, Oy ta có:

suy ra .

Khi đó ta có: .

4. Tổng hợp dao động bằng máy tính CASIO


Để tổng hợp các dao động: ta viết

dưới dạng số phức .

Khi đó .

Chú ý: nếu phương trình để ở dạng sin ta phải đưa phương trình về dạng chuẩn .

Thao tác. Màn hình hiển thị.


Bước 1: Chuyển sang chế độ radian bằng thao tác

(các bạn có thể để ở chế độ độ vẫn được).

Bước 2: Nhấn để chuyển sang chế độ

để nhân chia cộng trừ số phức.

Bước 3: Cộng, trừ các dao động thành phần.

Sau khi được tổng các dao động ta bấm


để kết quả về dạng .
Ví dụ: Tổng hợp 2 dao động và ta nhập:

Sau đó nhấn ta được kết quả là .

Như vậy .

5. Bài toán nghịch.


Nếu biết một dao động thành phần là và dao động tổng hợp có phương trình là

thì dao động thành phần là được xác định bởi :

hoặc .

6. Bài toán khoảng cách trong dao động điều hòa.


Hai chất điểm dao động trên cùng trục tọa độ, chất điểm thứ nhất có phương trình
chất điểm thứ hai có phương trình , hai chất điểm không va
chạm nhau thì khoảng cách giữa chúng là:

, với .
Khi đó:
+) Khoảng cách lớn nhất giữa 2 chất điểm: .
+) Hai chất điểm gặp nhau: .
Một số công thức toán và chú ý:

 Định lý sin:

Sử dụng hàm sin khi bài toán cho một cặp cạnh và góc đối nhau là hằng số.
 Định lý hàm cosin:
Sử dụng hàm cosin khi bài toán đã cho 2 cạnh và góc xen giữa.

 Tỉ lệ thức: .

 Li độ tổng hợp bằng tổng các li độ thành phần:


 Véc-tơ tổng hợp luôn nằm giữa 2 véc-tơ thành phần, tức nó nhanh pha hơn một dao động thành phần
và chậm pha hơn dao động thành phần còn lại.
II. VÍ DỤ MINH HỌA
 Dạng 1. Tổng hợp 2 hay nhiều dao động.
Ví dụ 1: [Trích đề thi đại học năm 2013]. Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần

lượt là cm, cm và lệch pha nhau . Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ

bằng
A. 7 cm. B. 11 cm. C. 17 cm. D. 23 cm.
Lời giải:

Hai dao động vuông pha cm. Chọn C.

Ví dụ 2: Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ có pha ban đầu lần lượt là và

. Pha ban đầu của dao động tổng hợp của hai dao động trên là

A. . B. . C. . D. .

Lời giải:

Cách 1: Ta có: .

Cách 2: CASIO: Chọn .

Ta có: . Chọn B.

Ví dụ 3: Một vật thực hiện đồng thời 2 dao động điều hòa với biên độ lần lượt là 3 cm và 5 cm. Trong các
giá trị sau giá trị nào không thể là biên bộ của dao động tổng hợp.
A. 4 cm. B. 5 cm. C. 3 cm. D. 10 cm.
Lời giải:
Ta có: . Chọn D.

Ví dụ 4: Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dạo động điều hòa cùng phương. Hai dao động này

có phương trình lần lượt là và . Độ lớn vận tốc của vật này

ở vị trí cân bằng là


A. 80 . B. 100 . C. 10 . D. 50 .
Lời giải:
Cách 1: Ta có biên độ dao động tổng hợp:

Do hai dao động ngược pha nên

Suy ra do đó .

Cách 2:

Suy ra . Chọn C.

Ví dụ 5: [Đề thi thử chuyên ĐH Vinh 2017]. Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa
cùng phương cùng tần số. Biết dao động thành phần thứ nhất có biên độ dao động cm, dao động

tổng hợp có biên độ cm. Dao động thành phần thứ hai sớm pha hơn dao động tổng hợp là . Dao

động thành phần thứ hai có biên độ là

A. cm. B. cm. C. 4 cm. D. 8 cm.


Lời giải:

Ta có: cm. Chọn D.

Ví dụ 6: [Trích đề thi đại học năm 2010]. Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương,

cùng tần số có phương trình li độ cm. Biết dao động thư nhất có phương trình li độ

cm. Dao động thứ hai có phương trình li độ là

A. cm. B. cm.

C. cm. D. cm.

Lời giải:

Cách 1: Ta có:

Cách 2: CASIO: . Chọn C.


Ví dụ 7: Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động có các phương trình cm;

. Phương trình dao động tổng hợp là cm. Giá trị của và là

A. . B. .

C. . D. .

Lời giải:

Ta có:

suy ra . Chọn B.

Ví dụ 8: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa ; .

Khi và đang tăng thì vận tốc của vật bằng cm/s độ lớn thì bằng một nửa giá trị cực đại.
Giá trị của A là
A. cm. B. 16 cm. C. cm. D. 32 cm.
Lời giải:

Biên độ tổng hợp: cm

Khi v âm và (theo chiều âm)

Tại thời điểm kết hợp pha nhanh so với , ta


có giản đồ vecto:
cm.
Chọn C.

Ví dụ 9: [Đề thi thử chuyên Quốc Học Huế 2017]. Một vật thực hiện đồng thời ba dao động điều hòa

cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là cm, ,

cm. Tại thời điểm các giá trị có li độ là cm, cm, cm.

Tại thời điểm các giá trị li độ cm, cm, cm. Phương trình của dao
động tổng hợp là

A. cm. B. cm.

C. cm. D. cm.

Lời giải:
Li độ tại thời điểm và vuông pha nhau nên ta có

Khi đó: . Chọn B.

Ví dụ 10: [Đề thi thử sở GD&ĐT Vĩnh Phúc 2017]. Dao động của một chất điểm là sự tổng hợp của hai
dao động điều hòa với phương trình lần lượt là và . Tại thời
điểm mà tỉ số vận tốc và tỉ số li độ của dao động thứ hai so với dao động thứ nhất lần lượt là 1 và thì li
độ dao động tổng hợp bằng cm. Tại thời điểm mà tỉ số vận tốc và tỉ số li độ của dao động thứ hai so
với dao động thứ nhất lần lượt là và 1 thì li độ dao động tổng hợp của chất điểm có thể bằng
A. cm. B. cm. C. cm. D. cm.
Lời giải:
Gọi và là li độ của dao động tổng hợp tại 2 thời điểm và

Tại thời điểm : ta có và .

Suy ra , .

Lại có: cm.

Tại thời điểm ta có:

. Chọn D.

Ví dụ 11: Một vật thực hiện đồng thời ba dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số tương ứng là (1),
(2), (3). Dao động (1) ngược pha và có năng lượng gấp đôi dao động (2). Dao động tổng hợp (13) có năng
lượng là 3W. Dao động tổng hợp (23) có năng lượng W và vuông pha với dao động (1). Dao động tổng hợp
của vật có năng lượng gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,7 W. B. 3,3 W. C. 2,3 W. D. 1,7 W.
Lời giải:
Phương pháp giản đồ vecto

Chuẩn hóa
Từ hình vẽ ta có

Vì nên biên độ dao động của dao động tổng hợp của vật này là

Ta có . Chọn D.

Ví dụ 12: Hai dao động điều hòa, cùng phương, cùng tần số, biên độ dao động thứ nhất là cm. Khi

cm thì li độ tổng hợp cm. Khi , thì cm. Độ lệch pha của dao động của hai

dao động nhỏ hơn . Tính biên độ của dao động tổng hợp

A. 14 cm. B. 20 cm. C. cm. D. cm.

Lời giải:

Ta luôn có: . Khi , thì cm

Nghĩa là lúc này vecto hợp với trục hoành một góc và vecto hợp với chiều dương của trục

hoành một góc . Vậy sớm pha hơn là .


Khi cm thì vecto hợp với chiều dương của trục hoành một góc và

cm > 0. Lúc này, hợp với chiều dương của trục hoành một góc nên

cm.

Biên độ dao động tổng hợp:

cm. Chọn A.

Ví dụ 13: Hai chất điểm M và N có cùng khổi lượng, dao động điều hòa cùng tần số góc theo hai đường
thẳng song song kề nhau và song song với trục tọa độ Ox. Vị trí cân bằng của M và của N đều ở trên một
đường thẳng qua gốc tọa độ và vuông góc với Ox. Biên độ của M là 6 cm, của N là 8 cm. Trong quá trình
dao động, khoảng cách lớn nhất giữa M và N theo phương Ox là 10 cm. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Ở
thời điểm mà M có động năng bằng thế năng, tỉ số động năng của M và động năng của N là

A. . B. . C. . D. .

Lời giải:
Khoảng cách giữa M và N là

Khoảng cách lớn nhất khi MN có phương nằm ngang


luôn vuông góc với ON.
Ở thời điểm mà M có động năng bằng thế năng tại

tức OM hợp với Ox góc hợp với Ox góc hay


. Chọn D.

Ví dụ 14: [Đề thi thử THPT QG sở GD&ĐT TP Hồ Chí Minh năm 2017]. Hai chất điểm dao động điều
hòa cùng tần số, trên hai đường thẳng song song với nhau và song song với trục Ox có phương trình lần
lượt là và . Giả sử và . Biết rằng biên độ

dao động của x gấp 2 lần biên độ dao động của y. Độ lệch pha giữa và là . Giá trị nhỏ nhất của

A. 0,5. B. 0,25. C. -1. D. 0,6.
Lời giải:
Ta có: và .

. Chọn C.

Ví dụ 15: [Trích đề thi THPT QG năm 2017]. Cho và là ba dao động điều hòa cùng phương,

cùng tần số. Dao động tổng hợp của và có phương trình là cm. Dao động

tổng hợp của và có phương trình (cm). Dao động ngược pha với dao động .

Biên độ dao động có giá trị nhỏ nhất là


A. 2,6 cm. B. 2,7 cm. C. 3,6 cm. D. 3,7 cm.
Lời giải:

Ta có: và .

Suy ra .

Do dao động ngược pha với dao động nên

Do đó

Suy ra
Vậy cm

Dấu bằng xảy ra khi .Chọn A.

Ví dụ 16: Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động cùng phương. Phương trình ly độ của các dao
động thành phần và dao động tổng hợp lần lượt là cm; cm; và

cm. Biên độ dao động có giá trị lớn nhất là


A. 9 cm. B. 6 cm. C. 8 cm. D. 12 cm.
Lời giải:
Định lý hàm số sin trong tam giác :

cm.
Chọn B.

Ví dụ 17: Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có phương
trình và . Dao động tổng hợp có biên độ cm. Khi đạt

giá trị cực đại thì có giá trị là


A. 2 cm. B. 3 cm. C. 5 cm. D. 4 cm.
Lời giải:
Độ lệch pha .

Áp dụng định lí hàm số sin trong tam giác :

khi cm.
Chọn D.

Ví dụ 18: Hai dao động cùng phương lần lượt có phương trình cm và

cm. Dao động tổng hợp của hai dao động này có phương trình cm.
Thay đổi cho đến khi biên độ A đạt giá trị cực tiểu thì

A. rad. B. rad. C. rad. D. rad.

Lời giải:

Cách 1: Ta có:

Do đó khi

Khi đó . Chọn B.

Cách 2: Dựng giản đồ vec-to như hình bên.


Áp dụng định lí hàm số sin trong :

Để A đạt cực tiểu thì rad.

Chọn B.

Ví dụ 19: Một vật có khối lượng không đổi, thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình dao

động lần lượt là và cm thì phương trình dao động tổng hợp là

cm. Để năng lượng dao động đạt giá trị cực đại thì biên độ dao động phải có giá trị

A. cm. B. cm. C. cm. D. 16 cm.

Lời giải:
Để biên năng lượng dao động là cực đại thì biên độ dao động tổng hợp phải cực đại.
Ta có

(1)

Đạo hàm hai vế

Thay lại biểu thức (1) : . Chọn B.


Ví dụ 20: [Trích đề thi đại học năm 2014]. Cho hai dao động điều hòa cùng phương với các phương trình
lần lượt là cm và cm. Dao động tổng hợp của hai dao động

này có phương trình là cm. Giá trị cực đại của gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 40 cm. B. 20 cm. C. 25 cm. D. 35 cm.
Lời giải:
Cách 1: Độ lệch pha giữa dao động 1 và 2 là rad.

Theo bất đẳng thức cosi

. Chọn D.

Cách 2:

Khi .

Chọn D.

Ví dụ 21: [Chuyên Đại học Vinh lần 3 năm 2017]. Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa
cùng phương, cùng tần số, nhưng vuông pha nhau, có biên độ tương ứng là và . Biết dao động tổng

hợp có phương trình (cm) và lệch pha so với dao động thứ nhất một góc . Thay đổi biên

độ của hai dao động, trong đó biên độ của dao động thứ hai tăng lên lần (nhưng vẫn giữ nguyên pha
của hai dao động thành phần) khi đó dao động tổng hợp có biên độ không đổi nhưng lệch pha so với dao

động thứ nhất một góc , với . Giá trị ban đầu của biên độ là:

A. 4 cm. B. 13 cm. C. 9 cm. D. 6 cm.


Lời giải:
Cách 1:

Mặt khác .
Do đó:

Chọn A.
Cách 2: Vẽ trên cùng hệ trục ta có:
.
Chọn A.

 Dạng 2: Bài toán khoảng cách hai dao động cùng tần số.
Ví dụ 22: Hai chất điểm dao động điều hòa trên cùng một hệ trục tọa độ Ox theo phương trình lần lượt là

cm và cm. Khoảng cách lớn nhất giữa hai vật trong quá trình

dao động là
A. 4 cm. B. cm. C. 8cm. D. cm.
Lời giải:

Ta có: .

Do đó . Chọn D.

Ví dụ 23: Hai chất điểm dao động điều hòa trên hai trục Ox và Oy vuông góc nhau (O là vị trí cân bằng

chung của hai điểm). Biết phương trình dao động của hai chất điểm là cm và

cm. Tính tỉ số giữ khoảng cách nhỏ nhất và lớn nhất của hai chất điểm trong quá trình

dao động
A. 0,6. B. 0,4. C. 0. D. 0,75.
Lời giải:
Khoảng cách giữa hai chất điểm

. Chọn B.

Ví dụ 24: Hai chất điểm M và N, dao động điều hòa cùng tần số dọc theo hai đường thẳng song song kề
nhau và song song với trục tọa độ Ox. Vị trí cân bằng của M và của N đều ở trên một đường thẳng qua gốc
tọa độ và vuông góc với Ox. Biên độ của M và N lần lượt là và . Biên độ dao động tổng
hợp của hai chất điểm là 7 cm. Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa M và N theo phương
Ox là cm. Độ lệch pha của hai dao động là . Giá trị và lần lượt là
A. 10 cm và 3 cm. B. 10 cm và 8 cm. C. 8 cm và 3 cm. D. 8 cm và 6 cm.
Lời giải:

Áp dụng các công thức:

. Chọn C.

Ví dụ 25: Hai con lắc lò xo giống hệt nhau dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang, dọc theo hai
đường thẳng song song cạnh nhau và song song với trục Ox Biên độ của con lắc một là cm con lắc

hai là cm. Con lắc hai dao động nhanh hơn con lắc một và trong quá trình dao động khoảng cách

lớn nhất giữa hai vật dọc theo trục Ox là cm. Khi động năng của con lắc một cực tiểu thì động năng
con lắc thứ 2 bằng
A. giá trị cực đại. B. giá trị cực đại.
C. giá trị cực đại. D. giá trị cực đại.
Lời giải:
Giả sử PT dao động của con lắc 1 là: .

Phương trình của con lắc 2 là: (vì con lắc 2 nhanh pha hơn con lắc 1).

Khi đó

.
Khi động năng của con lắc 1 cực tiểu vật ở biên suy ra: .

Do đó . Suy ra . Chọn B.

Ví dụ 26: Cho hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số trên hai đường thẳng song song với trục Ox có
phương trình và . Biết rằng giá trị lớn nhất của tổng li độ dao
động của hai vật bằng hai lần khoảng cách cực đại giữa hai vật theo phương Ox và độ lệch pha của dao
động 1 so với dao động 2 nhỏ hơn 90°. Độ lệch pha cực đại giữa và gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 36,87°. B. 53,14°. C. 87,32° D. 44,15°.
Lời giải:
Ý tưởng dựa vào kết quả của bài toán tổng hợp dao động

Tổng hai li độ

Khoảng cách giữa hai vật

Từ giả thuyết bài toán, ta có:

Biến đổi toán học ta thu được

mặt khác

. Chọn B.

Ví dụ 27: ba chất điểm và dao động điều hòa trên ba trục tọa
độ song song với nhau đều nhau những khoảng cm với vị trí cân
bằng lần lượt và nằm trên cùng đường thẳng vuông góc với ba
trục tọa độ. Trong quá trình dao động ba chất điểm luôn luôn thẳng hàng.
Biết phương trình dao động của và lần lượt là (cm)

và cm. Khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm và

gần giá trị nào nhất sau đây?


A. 6,56 cm. B. 5,20 cm. C. 5,57 cm. D. 5,00 cm.
Lời giải:
Vì ba chất điểm luôn thẳng hàng nên:

cm.

Khoảng cách đại số của và theo phương Ox là:

cm

. Chọn A.

Ví dụ 28: Hai chất điểm A và B dao động trên hai trục của hệ trục tọa độ Oxy (O là vị trí cân bằng của 2

vật) với phương trình lần lượt là: cm và cm. Khoảng cách lớn

nhất giữa A và B là
A. 5,86 cm. B. 5,26 cm. C. 5,46 cm. D. 5,66 cm.
Lời giải:
Khoảng cách giữa hai chất điểm

Để d là lớn nhất thì y phải lớn nhất, biến đổi toán học ta thu được

Sử dụng công thức cộng lượng giác

Vậy . Chọn C.

Ví dụ 29: Hai vật dao động điều hòa dọc theo các trục song song với nhau. Phương trình dao động của các
vật lần lượt là: và (x tính bằng cm; t tính bằng s). Trong khoảng
thời gian 1s đầu tiên thì hai vật gặp nhau mấy lần?
A. 3 lần. B. 2 lần. C. 6 lần. D. 5 lần.
Lời giải:
Ta có

Khi gặp nhau (VTCB). Trong một chu kỳ vật qua vị trí cân bằng 2 lần.

Ta thấy Thời điểm ban đầu là 1 lần.

Sau khoảng thời gian thì vật về đúng vị trí cân bằng theo chiều âm thời điểm cuối là 1 lần.
Trong khoảng thời gian 1 s đầu tiên thì 2 vật gặp nhau: lần. Chọn C.

Ví dụ 30: Hai vật dao động điều hòa trên hai đoạn thẳng cạnh nhau, song song nhau, cùng mọt vị trí cân
bằng trùng với gốc tọa độ, cùng một trục tọa độ song song với hai đoạn thẳng đó với các phương trình li độ

lần lượt là cm và cm. Thời gian lần đầu tiên kể từ thời điểm

hai vật có khoảng cách lớn nhất là:


A. 0,3 s. B. 0,4 s. C. 0,5 s. D. 0,6 s.
Lời giải:
Khoảng cách giữa hai vật
+) Chuyển máy tính sang số phức MODE 2
+) Nhập số liệu
+) Xuất ra kết quả SHIFL 2 3 =

Ta thu được cm

Khoảng cách d lớn nhất

Hai vật gặp nhau lần đầu tiên ứng với s. Chọn D.

Ví dụ 31: Hai chất điểm dao động điều hòa trên cùng một trục tọa độ Ox (O là vị trí cân bằng của chúng),
coi trong quá trinh dao động hai chất điểm không va chạm vào nhau. Biết phương trình dao động của chúng

lần lượt là cm và cm. Hai chất điểm cách nhau 6 cm ở thời điểm lần

thứ 2020 kể từ lúc t = 0 là


A. 1008,5 s. B. 1007,5 s. C. 1009,5 s. D. 1006,5 s.
Lời giải:

s;

cm

Hai chất điểm cách nhau 6 cm thì cm. Để tìm các thời điểm để cm ta dùng đường tròn
lượng giác.

Thời điểm lần 1, lần 2, lần 3 và lần 4 lần lượt là: và với

Ta xét dư 4 . Chọn C.

Ví dụ 32: Điểm sáng A đặt trên trục chính của một thấu kính, cách
thấu kính 10 cm. Chọn trục tọa độ Ox vuông góc với trục chính, gốc
O nằm trên trục chính của thấu kính. Cho A dao động điều hòa theo
phương của trục Ox. Biết phương trình dao động của A là x và ảnh
là của nó qua thấu kính được biểu diễn như hình vẽ. Thời điểm lần
thứ 2018 mà khoảng cách giữa vật sáng và ảnh của nó khi điểm sáng
A dao động là cm có giá trị gần bằng giá trị nào sau đây nhất?
A. 504,6 s. B. 506,8 s. C. 506,4 s. D. 504,4 s.

Lời giải:
Từ đồ thị ta được: ảnh nhỏ hơn vật và cùng tính chất với vật TKHT; k = 2

Áp dụng hay cm cm

Khoảng cách vật và ảnh: cm


Từ đồ thị ta cũng viết được:

Phương trình khoảng cách ảnh và vật trên phương Ox:


cm
Khoảng cách trực tiếp giữa vật và ảnh:
hay

Khi cm cm

Thời gian qua lần thứ 2018 thỏa (thời gian lần thứ 2 tính từ lúc t = 0)

Hay s. Chọn D.

 Dạng 3. Bài toán 2 dao động không cùng tần số.


Ví dụ 33: Các điểm sáng M (màu đỏ) và N (màu lục) dao động điều hòa cùng biên độ trên trục Ox quanh
gốc tọa độ O. Chu kì dao động của M gấp 3 lần của N. Ban đầu M và N cùng xuất phát từ gốc tọa độ,
chuyển động cùng chiều. Khi gặp nhau lần đầu tiên, M đã đi được 10 cm. Quãng đường N đi được trong
thời gian trên là

A. cm. B. cm. C. cm. D. 30 cm.

Lời giải:
: N quay nhanh hơn M
Lần đầu tiên M, N gặp nhau khi chúng đang chuyển động ngược
chiều nhau tại cùng vị trí 10 cm (hình vẽ)

Ta có:

. Chọn A.

Ví dụ 34: Trên mặt phẳng nằm ngang có hai con lắc lò xo. Các lò xo có cùng độ cứng k, chiều dài tự nhiên
là 32 cm. Các vật nhỏ A và B có khối lượng lần lượt là m và 4m. Ban đầu, A và B được giữ ở vị trí sao cho
lò xo gắn với A bị dãn 8 cm còn lò xo gắn với B bị nén 8 cm. Đồng thời thả nhẹ để hai vật dao động điều
hòa trên cùng một đường thẳng đi qua giá I cố định (hình vẽ). Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn
nhất và nhỏ nhất giữa hai vật có giá trị lần lượt là
A. 64 cm và 48 cm. B. 80 cm và 48 cm. C. 80 cm và 55 cm. D. 64 cm và 55 cm.
Lời giải:

Phương trình dao động của vật A và B lần lượt là: ;

Trong quá trình dao động ,

Với

Đặt với

. Xét bảng biến thiên:

Từ bảng biến thiên: . Chọn C.


Ví dụ 35: Hai điểm sáng 1 và 2 cùng dao động điều hòa trên trục Ox với phương trình dao động là:
cm; cm ( với và ). Tại thời điểm ban

đầu t = 0 khoảng cách giữa hai điểm sáng là . Tại thời điểm hai điểm sáng cách nhau 2a, đồng
thời chúng vuông pha nhau. Đến thời điểm thì điểm sáng 1 trở lại vị trí ban đầu lần đầu tiên và khi
đó hai điểm sáng cách nhau . Tỉ số bằng
A. 3,5. B. 2,5. C. 4,0. D. 3,0.
Lời giải:
Với giả thiết sau khoảng thời gian dao động 1 quay trở về vị trí ban đầu:
+) TH1: khi đó 1 đi đúng 1 vòng. Từ hình dưới dễ thấy .

+) TH2: đối xứng với qua trục hoàng biên

Do
Kết hợp với

. Chọn B.

Ví dụ 36: Hai điểm sáng M và N dao động điều hòa cùng biên độ trên trục Ox, tại thời điểm ban đầu hai
chất điểm cùng đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Chu kì dao động của M gấp 5 lần chu kì dao động
của N. Khi hai chất điểm đi ngang nhau lần thứ nhất thì M đã đi được 10 cm. Quãng đường đi được của N
trong khoảng thời gian đó là
A. 25 cm. B. 50 cm. C. 40 cm. D. 30 cm.
Lời giải:
Ta có
Phương trình dao động của hai chất điểm

Hai chất điểm gặp nhau lần thứ nhất ứng với , ứng với góc quét trên đường tròn

Từ hình vẽ ta thấy rằng cm

Vật N ứng góc quét cm. Chọn D

Ví dụ 37: Hai chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, quanh vị trí cân bằng chung gốc tọa độ O, với
biên độ dao động bằng nhau. Chu kỳ của hai dao động là 1,5 s và 1,2 s. Thời điểm ban đầu, được chọn lúc
hai chất diểm đồng thời có mặt tại biên dương. Từ sau thời điểm ban đầu, trong 15 s đầu tiên, số lần hai
chất điểm gặp nhau khi đang chuyển động cùng chiều là
A. 0 lần. B. 2 lần. C. 22 lần. D. 24 lần.
Lời giải:
Gốc thời gian chọn ở biên dương: rad.

s ; .

Đk gặp nhau cùng chiều:

Đk gặp nhau ngược chiều:

Khi nguyên và thỏa mãn (*) tại biên (loại).

Khi nguyên và thỏa mãn (*) tại biên (loại).

Trong 15 s đầu tiên, không có lần nào hai chất điểm gặp nhau khi đang chuyển động cùng chiều.
Chọn A.

Ví dụ 38: Hai chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, quanh vị trí cân bằng chung gốc tọa độ O, với
biên độ dao động bằng nhau. Chu kỳ của dao động là 0,5 s và 0,4 s. Thời điểm ban đầu, t = 0, được chọn
lúc hai chất điểm đồng thời đi ngang qua O theo chiều dương. Tính từ sau thời điểm ban đầu, thời điểm mà
2 chất điểm gặp nhau lần đầu tiên tại O khi đang chuyển động cùng chiều với nhau là
A. 0,5 s. B. 1,0 s. C. 2 s. D. 2,5 s.
Lời giải:
; .

Gốc thời gian đi qua VTCB O theo chiều dương: rad.


Bài này thuộc chú ý 2, gặp nhau cùng chiều tại vị trí có điều kiện tại O.
Ban đầu từ VTCB O theo chiều dương đến VTCB O cùng chiều lần đầu tiên thì CĐ và CĐ quay được

nguyên lần đường tròn:

( k là số vòng 2 quay hơn 1)

Chia 2 vế của 2 phương trình trên:

Lần đầu tiên s.

Chọn C.
Ví dụ 39: Hai chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, quanh vị trí cân bằng chung gốc tọa độ O, với
biên độ dao động bằng nhau. Chu kỳ của hai dao động là 0,5 s và 0,4 s. Thời điểm ban đầu, được chọn lúc
hai chất điểm đồng thời đi ngang qua O theo chiều dương. Tính từ sau thời điểm ban đầu, thời điểm mà 2
chất điểm gặp nhau tại vị trí cân bằng O lần đầu tiên là
A. 0,25 s. B. 0,5 s. C. 1 s. D. 1,25 s.
Lời giải:
s ; s .

Gốc thời gian đi qua VTCB O theo chiều dương: rad.

Ban đầu từ VTCB O theo chiều dương đến VTCB O cùng hoặc ngược chiều lần đầu tiên thì CĐ và CĐ
quay được nguyên nửa lần hoặc nguyên lần đường tròn:

(k là số vòng 2 quay hơn 1)

Chia 2 vế của 2 phương trình trên:

Lần đầu và s. Chọn C.

Ví dụ 40: Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là 81 cm và 64 cm được treo
ở trần một căn phòng. Khi các vật nhỏ của hai con lắc đang ở vị trí cân
bằng, đồng thời cho chúng các vận tốc cùng hướng sao cho hai con lắc dao
động điều hòa với cùng biên độ góc, trong hai mặt phẳng song song với
nhau. Cho gia tốc trọng trường bằng . Gọi là khoảng thời gian
ngắn nhất kể từ lúc truyền vận tốc đến lúc hai dây treo song song với nhau.
Giá trị gần giá trị nào sau đây nhất?
A. 2,36 s. B. 8,12 s.
C. 0,45 s. D. 7,20 s.
Lời giải:

Khi hai dây treo song song với nhau chúng đang gặp nhau
về li độ góc.
Thời điểm ban đầu hai vật cùng VTCB chiều dương. Lần đầu tiên
gặp nhau:
Clđ nhanh hơn nên quay trước, tại M , đã quay được góc .
Clđ chậm hơn nên ở dưới M , đã quay được góc .
Từ đường tròn dễ thấy:

. Chọn C.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Chuyển động củamột vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có các
phương trình là : cm; cm. Xác định vị trí tại đó động năng
bằng 2 lần thế năng.

A. cm. B. cm. C. cm. D. cm.

Câu 2: Một vật tham gia đồng hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là

cm; và cm (t đo bằng giây). Xác định vận tốc cực đại của vật.

A. 5 cm/s. B. 20 cm/s. C. cm/s. D. 10 cm/s.


Câu 3: Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là:

cm và cm. Phương trình dao động tổng hợp là

. Để biên độ có giá trị cực đại thì có giá trị:

A. rad. B. rad. C. rad. D. rad.

Câu 4: Cho ba dao động điều cùng phương cùng tần số góc có phương trình lần lượt là

cm; cm và cm. Một vật thực

hiện đồng thời ba dao động trên. Xác định thời điểm vật qua vị trí lần thứ 8.
A. 3,9 s. B. 39 s. C. 0,39 s. D. 0,39 ms.
Câu 5: Cho bốn dao động điều cùng phương cùng tần số góc có phương trình lần lượt là

cm; cm và cm; cm.

Một vật có khối lượng 100g thực hiện đồng thời bốn dao động trên. Tính động năng tại thời điểm vật có li
độ 6 cm.
A. 35,5 J. B. 3,55 mJ. C. 3,55 . D. 3,55 J.
Câu 6: Cho ba dao động điều cùng phương cùng tần số góc có phương trình lần lượt là

cm; cm và cm . Một vật thực

hiện đồng thời ba dao động trên. Xác định vị trí của vật nặng tại đó động năng bằng thế năng.
A. cm. B. cm. C. cm. D. cm.
Câu 7: Hai dao động điều hòa cùng tần số cm và cm có

phương trình dao động tổng hợp là cm. Để biên độ có giá trị cực đại thì có giá
trị
A. cm. B. 7 cm. C. cm. D. cm.
Câu 8: Một vật đồng thời tham gia 3 dao động cùng phương, cùng tần số có phương trình dao động
(cm), (cm) và (cm). Phương trình dao

động tổng hợp có dạng (cm). Tính biên độ dao động và pha ban đầu của dao

động thành phần thứ 3?


A. 6 cm và 0. B. 6 cm và . C. 8 cm và . D. 8 cm và .
Câu 9: Một vật đồng thời tham gia 3 dao động cùng phương, cùng tần số có phương trình dao động
, và . Phương trình dao động tổng

hợp có dạng (cm). Tính biên độ dao động và pha ban đầu của dao động thành

phần thứ 3
A. a và 0. B. 2a và . C. và . D. và .
Câu 10: Một vật đồng thời tham gia 3 dao động cùng phương, cùng tần số có phương trình dao động

(cm), (cm) và (cm). Phương trình

dao động tổng hợp có dạng (cm). Tính biên độ dao động và pha ban đầu của dao
động thành phần thứ 3
A. 8 cm và . B. 6 cm và . C. 8 cm và . D. 8 cm và .

Câu 11: Cho 3 dao động cùng phương có phương trình lần lượt là ,

và (với x tính bằng m, t tính bằng s). Phương trình tổng


hợp của ba dao động trên là
A. cm. B. cm.

C. cm. D. cm.
Câu 12: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình
cm và cm. Biết rằng vận tốc cực đại của vật bằng

cm/s. Biên độ có giá trị là:

A. cm. B. cm. C. cm. D. cm.


Câu 13: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số 10 Hz với các biên
độ thành phần là 7 cm và 8 cm. Cho biết hiệu số pha của hai dao động là .Vận tốc của vật khi nó qua
vị trí có li độ x = 12 cm là
A. 314 cm/s. B. 100 cm/s. C. 157 cm/s. D. 120 cm/s.
Câu 14: Dao động của một chất điểm là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương

trình li độ lần lượt là và ( tính bằng cm, t tính bằng s). Tại

các thời điểm li độ dao động tổng hợp là


A. cm. B. cm. C. cm. D. cm.
Câu 15: Một vật thực hiện đồng thời 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần

lượt là cm và . Khi dao động thứ nhất có li độ 3 cm và

đang tăng thì dao động tổng hợp có


A. li độ cm và đang tăng. B. li độ cm và đang giảm.
C. li độ bằng không và đang tăng. D. li độ cm và đang tăng.
Câu 16: Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động cùng phương, cùng tần số có phương trình

lần lượt là cm và cm. Lúc li độ dao động của vật là

và đang tăng thì li độ thành phần lúc đó


A. bằng 6 và đang tăng. B. bằng 6 và đang giảm.
C. bằng 0 và đang giảm. D. bằng 0 và đang tăng.
Câu 17: Một vật thực hiện đồng thời 3 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số . Biết

cm; cm; cm. Phương trình của là

A. cm. B. cm.

C. cm. D. cm.

Câu 18: Một vật thực hiện đồng thời 3 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số là . Biết

cm, cm, và cm. Khi li độ của dao động

đạt giá trị cực đại thì li độ dao động là

A. cm. B. 3. C. . D. .
Câu 19: Hai con lắc lò xo giống hệt nhau dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang, dọc theo hai
đường thẳng song song cạnh nhau và song song với trục Ox. Biên độ của con lắc 1 là cm, con lắc

2 là cm . Con lắc 2 dao động sớm pha hơn con lắc 1 và trong quá trình dao động khoảng cách
lớn nhất gữa hai vật dọc theo trục Ox là 4cm. Khi động năng của con lắc 1 cực tiểu thì động năng con lắc
thứ 2 bằng
A. giá trị cực đại. B. giá trị cực đại.
C. giá trị cực đại. D. giá trị cực đại.
Câu 20: Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa trên cùng một trục Ox, có phương
trình: cm, cm. Phương trình dao động tổng hợp

cm. Biết . Cặp giá trị nào của và sau đây là đúng?

A. 4 cm và . B. cm và .

C. cm và . D. 6 cm và .
Câu 21: Một vật nhỏ có chuyển động là tổng hợp của hai dao động điều hòa có phương trình là

, và . Gọi W là cơ năng của vật. Khối lượng của vật nặng được tính

theo công thức

A. . B. .

C. . D. .

Câu 22: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động có cùng tần số có phương trình là

cm và . Dao động tổng hợp có phương trình là .

Giá trị của và là

A. cm, . B. cm, .

C. cm, . D. cm, .

Câu 23: Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là và cm, lệch

pha nhau một góc sao cho . Khi thì dao động 1 có li độ cm và dao động tổng

hợp có li độ cm. Khi thì dao động 2 và dao động tổng hợp đều có li độ cm. Tìm biên
độ dao động tổng hợp.
A. 6,1 cm. B. 4,4 cm. C. 2,6 cm. D. 3,6 cm.
Câu 24: Ba con lắc lò xo đặt thẳng đứng 1, 2 và 3. Vị trí cân bằng của ba vật cùng nằm trên một đường
thẳng. Chọn trục Ox có phương thẳng đứng, gốc tọa độ ở vị trí cân bằng thì phương trình dao động lần
lượt là cm, cm và cm. Để ba vật dao

động của ba con lắc luôn nằm trên một đường thẳng thì

A. cm và rad. B. cm và rad.

C. cm và rad. D. cm và rad.

Câu 25: Hai vật (1) và vật (2) có cùng khối lượng m, nằm trên mặt phẳng nằm ngang và mỗi vật được nối
với tường bằng mỗi lò xo có độ cứng khác nhau thỏa mãn . Vật (1) lúc đầu nằm ở , vật (2) lúc

đầu nằm ở , cm. Nén đồng thời lò xo (1) một đoạn 10 cm, lò xo (2) một đoạn 5 cm rồi thả
nhẹ cho hai vật dao động. Trong quá trình dao động khoảng cách ngắn nhất của hai vật gần giá trị nào
nhất trong các giá trị nào sau đây?
A. 5 cm. B. 7 cm. C. 3 cm. D. 6 cm.

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Hai dao động vuông pha nen biên độ dao động tổng hợp (cm)

Khi động năng bằng 2 lần thế năng . Chọn C.

Câu 2: Ta có:

Cách 1: cm/s.

Cách 2: Khi đó

hay (cm). Do đó cm/s. Chọn C.

Câu 3: Ta có

. Khi đó

Mặt khác, . Chọn C.

Câu 4: Ta có:
Do đó . Mặt khác (s)

Tại .

Thời gian vật đi từ vị trí ban đầu đến vị trí lần thứ 2 là:

Thời điểm cần tìm là s. Chọn C.

Câu 5: Ta có:

Do đó (cm).

Tại thời điểm vật có li độ . Chọn D.

Câu 6: Ta có: .

Khi đó . Ta có: . Chọn D.

Câu 7: Ta có:

Suy ra . Chọn D.

Câu 8: Ta có: . Chọn A.

Câu 9: Chọn . Ta có:

Do đó biên độ và pha ban đầu của dao động thành phần thứ 3 lần lượt là a và 0. Chọn A.

Câu 10: Ta có: . Chọn A.

Câu 11: Ta có:

Do đó . Chọn A.

Cách 2: Chọn . Chọn A.


Câu 12: Biên độ dao động tổng hợp là (cm).

Lại có: . Do đó (cm). Chọn C.

Câu 13: Ta có: .

Áp dụng hệ thức độc lập ta lại có: cm/s. Chọn A.

Câu 14: Dao động tổng hợp của chất điểm cm

Khi .Chọn B.

Câu 15: Phương trình dao động tổng hợp (cm)

Dao động tổng hợp trễ pha so với dao động thứ nhất một góc

Khi dao động thứ nhất có

Dao động tổng hợp đang có li độ bằng không và đang tăng. Chọn C.
Câu 16: Phương trình dao động tổng hợp cm
Khi li độ dao động của vật là cm và đang tăng

(s)

Lúc này li độ dao động thứ nhất là cm và đang giảm. Chọn B.

Câu 17: Ta có

cm. Chọn A.

Câu 18: Ta có

cm

Hai dao đọng và vuông pha nhau

Khi li độ đạt cực đại thì . Chọn A.


Câu 19: Giả sử PT dao động của con lắc 1 là: .

PTDĐ của con lắc thứ 2 là: .

Khi động năng của con lắc 1 cực tiểu ta chọn

Suy ra . Chọn A.

Câu 20: Ta có . Mặt khác

Do đó

Khi đó ta dễ thấy và x vuông pha suy ra . Chọn A.

Câu 21: Do 2 dao động vuông pha nên .

Khi đó . Chọn A.

Câu 22: Biên độ dao động tổng hợp: .

Do đó cm.

Khi đó . Chọn C.

Câu 23: Mọi thời điểm thì

Khi thì và nên vecto và có vị trí như hình b.

Tính được và .

Khi thì nên vecto và co vị trí như hình a, tính được


cm . Chọn D.

Câu 24: Để trong quá trình dao động ba vật luôn thẳng hàng thì

Ta có thể sử dụng phương pháp tổng hợp dao động bằng số phức để giải
quyết bài toán này
+) Chuyển máy tính sang số phức MODE 2
+) Nhập số liệu
+) Xuất ra kết quả SHIFL 2 3 =

Ta thu được cm/s. Chọn C.

Câu 25: Biên độ dao động của các vật là:

Khoảng cách lúc đầu của hai vật là cm.


Chọn gốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển độn, chọn gốc
tọa độ là vị trí , chiều dương là chiều chuyển động của
vật (2)

Phương trình dao động của các vật là :

Khoảng cách giữa hai vật là: (cm) (1)

Sử dụng công thức lượng giác quen thuộc bên toán học sau vào (1), ta có được
Đây là một phương trình bậc hai theo ẩn . Do đó (cm) gần với đáp án A nhất.

Chọn A.

You might also like