Professional Documents
Culture Documents
của vecto quay lên trục x. Dựa vào dao động điều hòa người ta
đưa ra cách biểu diễn phương trình của dao động điều hòa bằng một
vecto quay được vẽ tại thời điểm ban đầu. Vecto quay có đặc điểm:
+) Có gốc tại gốc tọa độ của trục Ox.
+) Có độ dài bằng biên độ dao động OM = A.
+) Hợp với trục Ox một góc bằng pha ban đầu (chọn chiều dương là
chiều dương của đường tròn lượng giác).
2. Phương pháp giản đồ Fre-nen
Giả sử ta cần tổng hợp của hai dạo động điều hòa cùng phương, cùng tần số sau:
và .
ta được: .
Trong trường hợp ta có thẻ dùng phương pháp Fre-nen như sau:
vecto chéo là vecto quay với tốc độ góc quanh gốc tọa độ O.
Vì tổng các hình chiếu của hai vecto và lên trục Ox bằng hình
chiếu của vecto lên trục đó, nên vecto quay biểu diễn phương
và .
Từ công thức trên ta thấy rằng biên độ dao động tổng hợp phụ thuộc vào các biên độ thành phần và độ
lệch pha .
Khi đó . Chiếu phương trình lên các trục tọa độ Ox, Oy ta có:
suy ra .
Khi đó ta có: .
Khi đó .
Chú ý: nếu phương trình để ở dạng sin ta phải đưa phương trình về dạng chuẩn .
Như vậy .
hoặc .
, với .
Khi đó:
+) Khoảng cách lớn nhất giữa 2 chất điểm: .
+) Hai chất điểm gặp nhau: .
Một số công thức toán và chú ý:
Định lý sin:
Sử dụng hàm sin khi bài toán cho một cặp cạnh và góc đối nhau là hằng số.
Định lý hàm cosin:
Sử dụng hàm cosin khi bài toán đã cho 2 cạnh và góc xen giữa.
Tỉ lệ thức: .
lượt là cm, cm và lệch pha nhau . Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ
bằng
A. 7 cm. B. 11 cm. C. 17 cm. D. 23 cm.
Lời giải:
Ví dụ 2: Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ có pha ban đầu lần lượt là và
. Pha ban đầu của dao động tổng hợp của hai dao động trên là
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Cách 1: Ta có: .
Ta có: . Chọn B.
Ví dụ 3: Một vật thực hiện đồng thời 2 dao động điều hòa với biên độ lần lượt là 3 cm và 5 cm. Trong các
giá trị sau giá trị nào không thể là biên bộ của dao động tổng hợp.
A. 4 cm. B. 5 cm. C. 3 cm. D. 10 cm.
Lời giải:
Ta có: . Chọn D.
Ví dụ 4: Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dạo động điều hòa cùng phương. Hai dao động này
có phương trình lần lượt là và . Độ lớn vận tốc của vật này
Suy ra do đó .
Cách 2:
Suy ra . Chọn C.
Ví dụ 5: [Đề thi thử chuyên ĐH Vinh 2017]. Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa
cùng phương cùng tần số. Biết dao động thành phần thứ nhất có biên độ dao động cm, dao động
tổng hợp có biên độ cm. Dao động thành phần thứ hai sớm pha hơn dao động tổng hợp là . Dao
Ví dụ 6: [Trích đề thi đại học năm 2010]. Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương,
cùng tần số có phương trình li độ cm. Biết dao động thư nhất có phương trình li độ
A. cm. B. cm.
C. cm. D. cm.
Lời giải:
Cách 1: Ta có:
. Phương trình dao động tổng hợp là cm. Giá trị của và là
A. . B. .
C. . D. .
Lời giải:
Ta có:
suy ra . Chọn B.
Ví dụ 8: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa ; .
Khi và đang tăng thì vận tốc của vật bằng cm/s độ lớn thì bằng một nửa giá trị cực đại.
Giá trị của A là
A. cm. B. 16 cm. C. cm. D. 32 cm.
Lời giải:
Ví dụ 9: [Đề thi thử chuyên Quốc Học Huế 2017]. Một vật thực hiện đồng thời ba dao động điều hòa
cm. Tại thời điểm các giá trị có li độ là cm, cm, cm.
Tại thời điểm các giá trị li độ cm, cm, cm. Phương trình của dao
động tổng hợp là
A. cm. B. cm.
C. cm. D. cm.
Lời giải:
Li độ tại thời điểm và vuông pha nhau nên ta có
Ví dụ 10: [Đề thi thử sở GD&ĐT Vĩnh Phúc 2017]. Dao động của một chất điểm là sự tổng hợp của hai
dao động điều hòa với phương trình lần lượt là và . Tại thời
điểm mà tỉ số vận tốc và tỉ số li độ của dao động thứ hai so với dao động thứ nhất lần lượt là 1 và thì li
độ dao động tổng hợp bằng cm. Tại thời điểm mà tỉ số vận tốc và tỉ số li độ của dao động thứ hai so
với dao động thứ nhất lần lượt là và 1 thì li độ dao động tổng hợp của chất điểm có thể bằng
A. cm. B. cm. C. cm. D. cm.
Lời giải:
Gọi và là li độ của dao động tổng hợp tại 2 thời điểm và
Suy ra , .
. Chọn D.
Ví dụ 11: Một vật thực hiện đồng thời ba dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số tương ứng là (1),
(2), (3). Dao động (1) ngược pha và có năng lượng gấp đôi dao động (2). Dao động tổng hợp (13) có năng
lượng là 3W. Dao động tổng hợp (23) có năng lượng W và vuông pha với dao động (1). Dao động tổng hợp
của vật có năng lượng gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,7 W. B. 3,3 W. C. 2,3 W. D. 1,7 W.
Lời giải:
Phương pháp giản đồ vecto
Chuẩn hóa
Từ hình vẽ ta có
Vì nên biên độ dao động của dao động tổng hợp của vật này là
Ta có . Chọn D.
Ví dụ 12: Hai dao động điều hòa, cùng phương, cùng tần số, biên độ dao động thứ nhất là cm. Khi
cm thì li độ tổng hợp cm. Khi , thì cm. Độ lệch pha của dao động của hai
dao động nhỏ hơn . Tính biên độ của dao động tổng hợp
Lời giải:
Nghĩa là lúc này vecto hợp với trục hoành một góc và vecto hợp với chiều dương của trục
cm > 0. Lúc này, hợp với chiều dương của trục hoành một góc nên
cm.
cm. Chọn A.
Ví dụ 13: Hai chất điểm M và N có cùng khổi lượng, dao động điều hòa cùng tần số góc theo hai đường
thẳng song song kề nhau và song song với trục tọa độ Ox. Vị trí cân bằng của M và của N đều ở trên một
đường thẳng qua gốc tọa độ và vuông góc với Ox. Biên độ của M là 6 cm, của N là 8 cm. Trong quá trình
dao động, khoảng cách lớn nhất giữa M và N theo phương Ox là 10 cm. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Ở
thời điểm mà M có động năng bằng thế năng, tỉ số động năng của M và động năng của N là
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Khoảng cách giữa M và N là
Ví dụ 14: [Đề thi thử THPT QG sở GD&ĐT TP Hồ Chí Minh năm 2017]. Hai chất điểm dao động điều
hòa cùng tần số, trên hai đường thẳng song song với nhau và song song với trục Ox có phương trình lần
lượt là và . Giả sử và . Biết rằng biên độ
dao động của x gấp 2 lần biên độ dao động của y. Độ lệch pha giữa và là . Giá trị nhỏ nhất của
là
A. 0,5. B. 0,25. C. -1. D. 0,6.
Lời giải:
Ta có: và .
. Chọn C.
Ví dụ 15: [Trích đề thi THPT QG năm 2017]. Cho và là ba dao động điều hòa cùng phương,
cùng tần số. Dao động tổng hợp của và có phương trình là cm. Dao động
tổng hợp của và có phương trình (cm). Dao động ngược pha với dao động .
Ta có: và .
Suy ra .
Do đó
Suy ra
Vậy cm
Ví dụ 16: Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động cùng phương. Phương trình ly độ của các dao
động thành phần và dao động tổng hợp lần lượt là cm; cm; và
cm.
Chọn B.
Ví dụ 17: Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có phương
trình và . Dao động tổng hợp có biên độ cm. Khi đạt
khi cm.
Chọn D.
Ví dụ 18: Hai dao động cùng phương lần lượt có phương trình cm và
cm. Dao động tổng hợp của hai dao động này có phương trình cm.
Thay đổi cho đến khi biên độ A đạt giá trị cực tiểu thì
Lời giải:
Cách 1: Ta có:
Do đó khi
Khi đó . Chọn B.
Chọn B.
Ví dụ 19: Một vật có khối lượng không đổi, thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình dao
động lần lượt là và cm thì phương trình dao động tổng hợp là
cm. Để năng lượng dao động đạt giá trị cực đại thì biên độ dao động phải có giá trị
Lời giải:
Để biên năng lượng dao động là cực đại thì biên độ dao động tổng hợp phải cực đại.
Ta có
(1)
này có phương trình là cm. Giá trị cực đại của gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 40 cm. B. 20 cm. C. 25 cm. D. 35 cm.
Lời giải:
Cách 1: Độ lệch pha giữa dao động 1 và 2 là rad.
. Chọn D.
Cách 2:
Khi .
Chọn D.
Ví dụ 21: [Chuyên Đại học Vinh lần 3 năm 2017]. Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa
cùng phương, cùng tần số, nhưng vuông pha nhau, có biên độ tương ứng là và . Biết dao động tổng
hợp có phương trình (cm) và lệch pha so với dao động thứ nhất một góc . Thay đổi biên
độ của hai dao động, trong đó biên độ của dao động thứ hai tăng lên lần (nhưng vẫn giữ nguyên pha
của hai dao động thành phần) khi đó dao động tổng hợp có biên độ không đổi nhưng lệch pha so với dao
động thứ nhất một góc , với . Giá trị ban đầu của biên độ là:
Mặt khác .
Do đó:
Chọn A.
Cách 2: Vẽ trên cùng hệ trục ta có:
.
Chọn A.
Dạng 2: Bài toán khoảng cách hai dao động cùng tần số.
Ví dụ 22: Hai chất điểm dao động điều hòa trên cùng một hệ trục tọa độ Ox theo phương trình lần lượt là
cm và cm. Khoảng cách lớn nhất giữa hai vật trong quá trình
dao động là
A. 4 cm. B. cm. C. 8cm. D. cm.
Lời giải:
Ta có: .
Do đó . Chọn D.
Ví dụ 23: Hai chất điểm dao động điều hòa trên hai trục Ox và Oy vuông góc nhau (O là vị trí cân bằng
chung của hai điểm). Biết phương trình dao động của hai chất điểm là cm và
cm. Tính tỉ số giữ khoảng cách nhỏ nhất và lớn nhất của hai chất điểm trong quá trình
dao động
A. 0,6. B. 0,4. C. 0. D. 0,75.
Lời giải:
Khoảng cách giữa hai chất điểm
. Chọn B.
Ví dụ 24: Hai chất điểm M và N, dao động điều hòa cùng tần số dọc theo hai đường thẳng song song kề
nhau và song song với trục tọa độ Ox. Vị trí cân bằng của M và của N đều ở trên một đường thẳng qua gốc
tọa độ và vuông góc với Ox. Biên độ của M và N lần lượt là và . Biên độ dao động tổng
hợp của hai chất điểm là 7 cm. Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa M và N theo phương
Ox là cm. Độ lệch pha của hai dao động là . Giá trị và lần lượt là
A. 10 cm và 3 cm. B. 10 cm và 8 cm. C. 8 cm và 3 cm. D. 8 cm và 6 cm.
Lời giải:
. Chọn C.
Ví dụ 25: Hai con lắc lò xo giống hệt nhau dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang, dọc theo hai
đường thẳng song song cạnh nhau và song song với trục Ox Biên độ của con lắc một là cm con lắc
hai là cm. Con lắc hai dao động nhanh hơn con lắc một và trong quá trình dao động khoảng cách
lớn nhất giữa hai vật dọc theo trục Ox là cm. Khi động năng của con lắc một cực tiểu thì động năng
con lắc thứ 2 bằng
A. giá trị cực đại. B. giá trị cực đại.
C. giá trị cực đại. D. giá trị cực đại.
Lời giải:
Giả sử PT dao động của con lắc 1 là: .
Phương trình của con lắc 2 là: (vì con lắc 2 nhanh pha hơn con lắc 1).
Khi đó
.
Khi động năng của con lắc 1 cực tiểu vật ở biên suy ra: .
Do đó . Suy ra . Chọn B.
Ví dụ 26: Cho hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số trên hai đường thẳng song song với trục Ox có
phương trình và . Biết rằng giá trị lớn nhất của tổng li độ dao
động của hai vật bằng hai lần khoảng cách cực đại giữa hai vật theo phương Ox và độ lệch pha của dao
động 1 so với dao động 2 nhỏ hơn 90°. Độ lệch pha cực đại giữa và gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 36,87°. B. 53,14°. C. 87,32° D. 44,15°.
Lời giải:
Ý tưởng dựa vào kết quả của bài toán tổng hợp dao động
Tổng hai li độ
mặt khác
. Chọn B.
Ví dụ 27: ba chất điểm và dao động điều hòa trên ba trục tọa
độ song song với nhau đều nhau những khoảng cm với vị trí cân
bằng lần lượt và nằm trên cùng đường thẳng vuông góc với ba
trục tọa độ. Trong quá trình dao động ba chất điểm luôn luôn thẳng hàng.
Biết phương trình dao động của và lần lượt là (cm)
cm.
cm
. Chọn A.
Ví dụ 28: Hai chất điểm A và B dao động trên hai trục của hệ trục tọa độ Oxy (O là vị trí cân bằng của 2
vật) với phương trình lần lượt là: cm và cm. Khoảng cách lớn
nhất giữa A và B là
A. 5,86 cm. B. 5,26 cm. C. 5,46 cm. D. 5,66 cm.
Lời giải:
Khoảng cách giữa hai chất điểm
Để d là lớn nhất thì y phải lớn nhất, biến đổi toán học ta thu được
Vậy . Chọn C.
Ví dụ 29: Hai vật dao động điều hòa dọc theo các trục song song với nhau. Phương trình dao động của các
vật lần lượt là: và (x tính bằng cm; t tính bằng s). Trong khoảng
thời gian 1s đầu tiên thì hai vật gặp nhau mấy lần?
A. 3 lần. B. 2 lần. C. 6 lần. D. 5 lần.
Lời giải:
Ta có
Khi gặp nhau (VTCB). Trong một chu kỳ vật qua vị trí cân bằng 2 lần.
Sau khoảng thời gian thì vật về đúng vị trí cân bằng theo chiều âm thời điểm cuối là 1 lần.
Trong khoảng thời gian 1 s đầu tiên thì 2 vật gặp nhau: lần. Chọn C.
Ví dụ 30: Hai vật dao động điều hòa trên hai đoạn thẳng cạnh nhau, song song nhau, cùng mọt vị trí cân
bằng trùng với gốc tọa độ, cùng một trục tọa độ song song với hai đoạn thẳng đó với các phương trình li độ
lần lượt là cm và cm. Thời gian lần đầu tiên kể từ thời điểm
Ta thu được cm
Hai vật gặp nhau lần đầu tiên ứng với s. Chọn D.
Ví dụ 31: Hai chất điểm dao động điều hòa trên cùng một trục tọa độ Ox (O là vị trí cân bằng của chúng),
coi trong quá trinh dao động hai chất điểm không va chạm vào nhau. Biết phương trình dao động của chúng
lần lượt là cm và cm. Hai chất điểm cách nhau 6 cm ở thời điểm lần
s;
cm
Hai chất điểm cách nhau 6 cm thì cm. Để tìm các thời điểm để cm ta dùng đường tròn
lượng giác.
Thời điểm lần 1, lần 2, lần 3 và lần 4 lần lượt là: và với
Ta xét dư 4 . Chọn C.
Ví dụ 32: Điểm sáng A đặt trên trục chính của một thấu kính, cách
thấu kính 10 cm. Chọn trục tọa độ Ox vuông góc với trục chính, gốc
O nằm trên trục chính của thấu kính. Cho A dao động điều hòa theo
phương của trục Ox. Biết phương trình dao động của A là x và ảnh
là của nó qua thấu kính được biểu diễn như hình vẽ. Thời điểm lần
thứ 2018 mà khoảng cách giữa vật sáng và ảnh của nó khi điểm sáng
A dao động là cm có giá trị gần bằng giá trị nào sau đây nhất?
A. 504,6 s. B. 506,8 s. C. 506,4 s. D. 504,4 s.
Lời giải:
Từ đồ thị ta được: ảnh nhỏ hơn vật và cùng tính chất với vật TKHT; k = 2
Áp dụng hay cm cm
Khi cm cm
Thời gian qua lần thứ 2018 thỏa (thời gian lần thứ 2 tính từ lúc t = 0)
Hay s. Chọn D.
Lời giải:
: N quay nhanh hơn M
Lần đầu tiên M, N gặp nhau khi chúng đang chuyển động ngược
chiều nhau tại cùng vị trí 10 cm (hình vẽ)
Ta có:
. Chọn A.
Ví dụ 34: Trên mặt phẳng nằm ngang có hai con lắc lò xo. Các lò xo có cùng độ cứng k, chiều dài tự nhiên
là 32 cm. Các vật nhỏ A và B có khối lượng lần lượt là m và 4m. Ban đầu, A và B được giữ ở vị trí sao cho
lò xo gắn với A bị dãn 8 cm còn lò xo gắn với B bị nén 8 cm. Đồng thời thả nhẹ để hai vật dao động điều
hòa trên cùng một đường thẳng đi qua giá I cố định (hình vẽ). Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn
nhất và nhỏ nhất giữa hai vật có giá trị lần lượt là
A. 64 cm và 48 cm. B. 80 cm và 48 cm. C. 80 cm và 55 cm. D. 64 cm và 55 cm.
Lời giải:
Với
Đặt với
đầu t = 0 khoảng cách giữa hai điểm sáng là . Tại thời điểm hai điểm sáng cách nhau 2a, đồng
thời chúng vuông pha nhau. Đến thời điểm thì điểm sáng 1 trở lại vị trí ban đầu lần đầu tiên và khi
đó hai điểm sáng cách nhau . Tỉ số bằng
A. 3,5. B. 2,5. C. 4,0. D. 3,0.
Lời giải:
Với giả thiết sau khoảng thời gian dao động 1 quay trở về vị trí ban đầu:
+) TH1: khi đó 1 đi đúng 1 vòng. Từ hình dưới dễ thấy .
Do
Kết hợp với
. Chọn B.
Ví dụ 36: Hai điểm sáng M và N dao động điều hòa cùng biên độ trên trục Ox, tại thời điểm ban đầu hai
chất điểm cùng đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Chu kì dao động của M gấp 5 lần chu kì dao động
của N. Khi hai chất điểm đi ngang nhau lần thứ nhất thì M đã đi được 10 cm. Quãng đường đi được của N
trong khoảng thời gian đó là
A. 25 cm. B. 50 cm. C. 40 cm. D. 30 cm.
Lời giải:
Ta có
Phương trình dao động của hai chất điểm
Hai chất điểm gặp nhau lần thứ nhất ứng với , ứng với góc quét trên đường tròn
Ví dụ 37: Hai chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, quanh vị trí cân bằng chung gốc tọa độ O, với
biên độ dao động bằng nhau. Chu kỳ của hai dao động là 1,5 s và 1,2 s. Thời điểm ban đầu, được chọn lúc
hai chất diểm đồng thời có mặt tại biên dương. Từ sau thời điểm ban đầu, trong 15 s đầu tiên, số lần hai
chất điểm gặp nhau khi đang chuyển động cùng chiều là
A. 0 lần. B. 2 lần. C. 22 lần. D. 24 lần.
Lời giải:
Gốc thời gian chọn ở biên dương: rad.
s ; .
Trong 15 s đầu tiên, không có lần nào hai chất điểm gặp nhau khi đang chuyển động cùng chiều.
Chọn A.
Ví dụ 38: Hai chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, quanh vị trí cân bằng chung gốc tọa độ O, với
biên độ dao động bằng nhau. Chu kỳ của dao động là 0,5 s và 0,4 s. Thời điểm ban đầu, t = 0, được chọn
lúc hai chất điểm đồng thời đi ngang qua O theo chiều dương. Tính từ sau thời điểm ban đầu, thời điểm mà
2 chất điểm gặp nhau lần đầu tiên tại O khi đang chuyển động cùng chiều với nhau là
A. 0,5 s. B. 1,0 s. C. 2 s. D. 2,5 s.
Lời giải:
; .
Chọn C.
Ví dụ 39: Hai chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, quanh vị trí cân bằng chung gốc tọa độ O, với
biên độ dao động bằng nhau. Chu kỳ của hai dao động là 0,5 s và 0,4 s. Thời điểm ban đầu, được chọn lúc
hai chất điểm đồng thời đi ngang qua O theo chiều dương. Tính từ sau thời điểm ban đầu, thời điểm mà 2
chất điểm gặp nhau tại vị trí cân bằng O lần đầu tiên là
A. 0,25 s. B. 0,5 s. C. 1 s. D. 1,25 s.
Lời giải:
s ; s .
Ban đầu từ VTCB O theo chiều dương đến VTCB O cùng hoặc ngược chiều lần đầu tiên thì CĐ và CĐ
quay được nguyên nửa lần hoặc nguyên lần đường tròn:
Ví dụ 40: Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là 81 cm và 64 cm được treo
ở trần một căn phòng. Khi các vật nhỏ của hai con lắc đang ở vị trí cân
bằng, đồng thời cho chúng các vận tốc cùng hướng sao cho hai con lắc dao
động điều hòa với cùng biên độ góc, trong hai mặt phẳng song song với
nhau. Cho gia tốc trọng trường bằng . Gọi là khoảng thời gian
ngắn nhất kể từ lúc truyền vận tốc đến lúc hai dây treo song song với nhau.
Giá trị gần giá trị nào sau đây nhất?
A. 2,36 s. B. 8,12 s.
C. 0,45 s. D. 7,20 s.
Lời giải:
Khi hai dây treo song song với nhau chúng đang gặp nhau
về li độ góc.
Thời điểm ban đầu hai vật cùng VTCB chiều dương. Lần đầu tiên
gặp nhau:
Clđ nhanh hơn nên quay trước, tại M , đã quay được góc .
Clđ chậm hơn nên ở dưới M , đã quay được góc .
Từ đường tròn dễ thấy:
. Chọn C.
Câu 2: Một vật tham gia đồng hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là
cm; và cm (t đo bằng giây). Xác định vận tốc cực đại của vật.
Câu 4: Cho ba dao động điều cùng phương cùng tần số góc có phương trình lần lượt là
hiện đồng thời ba dao động trên. Xác định thời điểm vật qua vị trí lần thứ 8.
A. 3,9 s. B. 39 s. C. 0,39 s. D. 0,39 ms.
Câu 5: Cho bốn dao động điều cùng phương cùng tần số góc có phương trình lần lượt là
Một vật có khối lượng 100g thực hiện đồng thời bốn dao động trên. Tính động năng tại thời điểm vật có li
độ 6 cm.
A. 35,5 J. B. 3,55 mJ. C. 3,55 . D. 3,55 J.
Câu 6: Cho ba dao động điều cùng phương cùng tần số góc có phương trình lần lượt là
hiện đồng thời ba dao động trên. Xác định vị trí của vật nặng tại đó động năng bằng thế năng.
A. cm. B. cm. C. cm. D. cm.
Câu 7: Hai dao động điều hòa cùng tần số cm và cm có
phương trình dao động tổng hợp là cm. Để biên độ có giá trị cực đại thì có giá
trị
A. cm. B. 7 cm. C. cm. D. cm.
Câu 8: Một vật đồng thời tham gia 3 dao động cùng phương, cùng tần số có phương trình dao động
(cm), (cm) và (cm). Phương trình dao
động tổng hợp có dạng (cm). Tính biên độ dao động và pha ban đầu của dao
hợp có dạng (cm). Tính biên độ dao động và pha ban đầu của dao động thành
phần thứ 3
A. a và 0. B. 2a và . C. và . D. và .
Câu 10: Một vật đồng thời tham gia 3 dao động cùng phương, cùng tần số có phương trình dao động
dao động tổng hợp có dạng (cm). Tính biên độ dao động và pha ban đầu của dao
động thành phần thứ 3
A. 8 cm và . B. 6 cm và . C. 8 cm và . D. 8 cm và .
Câu 11: Cho 3 dao động cùng phương có phương trình lần lượt là ,
C. cm. D. cm.
Câu 12: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình
cm và cm. Biết rằng vận tốc cực đại của vật bằng
trình li độ lần lượt là và ( tính bằng cm, t tính bằng s). Tại
A. cm. B. cm.
C. cm. D. cm.
Câu 18: Một vật thực hiện đồng thời 3 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số là . Biết
A. cm. B. 3. C. . D. .
Câu 19: Hai con lắc lò xo giống hệt nhau dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang, dọc theo hai
đường thẳng song song cạnh nhau và song song với trục Ox. Biên độ của con lắc 1 là cm, con lắc
2 là cm . Con lắc 2 dao động sớm pha hơn con lắc 1 và trong quá trình dao động khoảng cách
lớn nhất gữa hai vật dọc theo trục Ox là 4cm. Khi động năng của con lắc 1 cực tiểu thì động năng con lắc
thứ 2 bằng
A. giá trị cực đại. B. giá trị cực đại.
C. giá trị cực đại. D. giá trị cực đại.
Câu 20: Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa trên cùng một trục Ox, có phương
trình: cm, cm. Phương trình dao động tổng hợp
cm. Biết . Cặp giá trị nào của và sau đây là đúng?
A. 4 cm và . B. cm và .
C. cm và . D. 6 cm và .
Câu 21: Một vật nhỏ có chuyển động là tổng hợp của hai dao động điều hòa có phương trình là
, và . Gọi W là cơ năng của vật. Khối lượng của vật nặng được tính
A. . B. .
C. . D. .
Câu 22: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động có cùng tần số có phương trình là
A. cm, . B. cm, .
C. cm, . D. cm, .
Câu 23: Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là và cm, lệch
pha nhau một góc sao cho . Khi thì dao động 1 có li độ cm và dao động tổng
hợp có li độ cm. Khi thì dao động 2 và dao động tổng hợp đều có li độ cm. Tìm biên
độ dao động tổng hợp.
A. 6,1 cm. B. 4,4 cm. C. 2,6 cm. D. 3,6 cm.
Câu 24: Ba con lắc lò xo đặt thẳng đứng 1, 2 và 3. Vị trí cân bằng của ba vật cùng nằm trên một đường
thẳng. Chọn trục Ox có phương thẳng đứng, gốc tọa độ ở vị trí cân bằng thì phương trình dao động lần
lượt là cm, cm và cm. Để ba vật dao
động của ba con lắc luôn nằm trên một đường thẳng thì
A. cm và rad. B. cm và rad.
C. cm và rad. D. cm và rad.
Câu 25: Hai vật (1) và vật (2) có cùng khối lượng m, nằm trên mặt phẳng nằm ngang và mỗi vật được nối
với tường bằng mỗi lò xo có độ cứng khác nhau thỏa mãn . Vật (1) lúc đầu nằm ở , vật (2) lúc
đầu nằm ở , cm. Nén đồng thời lò xo (1) một đoạn 10 cm, lò xo (2) một đoạn 5 cm rồi thả
nhẹ cho hai vật dao động. Trong quá trình dao động khoảng cách ngắn nhất của hai vật gần giá trị nào
nhất trong các giá trị nào sau đây?
A. 5 cm. B. 7 cm. C. 3 cm. D. 6 cm.
Câu 2: Ta có:
Cách 1: cm/s.
Cách 2: Khi đó
Câu 3: Ta có
. Khi đó
Câu 4: Ta có:
Do đó . Mặt khác (s)
Tại .
Thời gian vật đi từ vị trí ban đầu đến vị trí lần thứ 2 là:
Câu 5: Ta có:
Do đó (cm).
Câu 6: Ta có: .
Câu 7: Ta có:
Suy ra . Chọn D.
Do đó biên độ và pha ban đầu của dao động thành phần thứ 3 lần lượt là a và 0. Chọn A.
Do đó . Chọn A.
Khi .Chọn B.
Dao động tổng hợp trễ pha so với dao động thứ nhất một góc
Dao động tổng hợp đang có li độ bằng không và đang tăng. Chọn C.
Câu 16: Phương trình dao động tổng hợp cm
Khi li độ dao động của vật là cm và đang tăng
(s)
Câu 17: Ta có
cm. Chọn A.
Câu 18: Ta có
cm
Suy ra . Chọn A.
Do đó
Khi đó . Chọn A.
Do đó cm.
Khi đó . Chọn C.
Tính được và .
Câu 24: Để trong quá trình dao động ba vật luôn thẳng hàng thì
Ta có thể sử dụng phương pháp tổng hợp dao động bằng số phức để giải
quyết bài toán này
+) Chuyển máy tính sang số phức MODE 2
+) Nhập số liệu
+) Xuất ra kết quả SHIFL 2 3 =
Sử dụng công thức lượng giác quen thuộc bên toán học sau vào (1), ta có được
Đây là một phương trình bậc hai theo ẩn . Do đó (cm) gần với đáp án A nhất.
Chọn A.