You are on page 1of 15

TCT TÂN CẢNG SÀI GÒN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CÔNG TY TNHH CẢNG QUỐC TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


TÂN CẢNG - CÁI MÉP
Phú Mỹ, ngày 15 tháng 03 năm 2022

ĐỀ CƯƠNG KHẢO SÁT MỤC TIÊU, ĐỊA BÀN TRỌNG ĐIỂM

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH MỤC TIÊU, ĐỊA BÀN


1. Tên, vị trí, kết cấu công trình và quy mô sử dụng
- Tên mục tiêu:
+ Tên tiếng Việt: Công ty TNHH Cảng Quốc Tế Tân Cảng – Cái Mép;
+ Tên tiếng Anh: Tan Cang – Cai Mep international Terminal;
+ Tên viết tắt: TCIT
- Vị trí mục tiêu: Tầng 7 tòa nhà Saigon Newport, đường 965, phường Tân
Phước, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà rịa Vũng tàu.
+ Phía Bắc giáp cảng Interflour;
+ Phía nam giáp cảng Hyosung;
+ Phía Đông giáp tuyến đường 965 trong KCN Cái Mép;
+ Phía Tây giáp Sông Thị Vải;
(Tọa độ vị trí: 10°32’23”473 - 107°01’41”954).
- Thời gian thành lập (quyết định thành lập): Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế số: 3501473524, đăng ký lần đầu ngày 04/09/2009 thay
đổi lần 6 ngày 18/05/2022 tại Sở Kế hoạch đầu tư Tỉnh Bà rịa Vũng Tàu.
Quy mô công trình như sau:
 Diện tích khu đất: 337.634 m2
 Bãi container nhập – xuất: 124.687 m2
 Bãi container trống, lạnh, đang đóng hàng/đang dỡ hàng: 78.844m2
 Bãi container bao quanh phân xưởng, bãi đậu xe chờ ra vào cảng: 23.450
m2
 Đường nội bộ: 96.239 m2
 Khu chứa công cụ, máy móc và thiết bị: 1,008 m2
 Trạm bảo trì phương tiện vận tải: 2.016 m2
 Khu tòa nhà văn phòng: 900 m2
 Diện tích vùng nước: 79.605m2
- Chức năng, nhiệm vụ, tầm quan trọng của mục tiêu, địa bàn trên tất cả
lĩnh vực:
Cảng Quốc tế Tân cảng - Cái Mép nằm trong hệ thống cảng biển Bà Rịa -
Vũng Tàu, bên bờ trái sông Thị Vải, cách phao số 0 Vũng Tàu 33km. Cảng nằm
trong khu công nghiệp Cái Mép thuộc địa bàn phường Tân Phước - thị xã Phú
Mỹ - tỉnh Bà Rịa-Vũng tàu, vùng kinh tế trọng điểm Miền Đông Nam Bộ.
Cảng Quốc Tế Tân cảng - Cái Mép là cảng nước sâu có thể cho phép đón
tàu trên 160.000 tấn vào làm hàng, với nhiều loại hình dịch vụ cảng biển khác
nhau. Cảng là đầu mối trung chuyển container đi các cảng nội địa hoặc sang các
nước thứ 3. Lượng hàng của cảng chủ yếu là hàng trung chuyển, hàng phục vụ
các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình
Dương, TP HCM
- Đặc điểm vận hành: số ngày làm việc, thời gian làm việc, thời gian trực (số
lượng nhân viên trực).
 Số ngày làm việc, thời gian làm việc:
 Đối với NLĐ khối hành chính: 8 giờ/ngày, từ thứ Hai đến thứ Sáu.
 Đối với NLĐ khối dịch vụ, sản xuất: theo lịch phân ca cụ thể phù hợp với
tình hình sản xuất, khai thác; tối đa 10 giờ/ngày và 44 giờ/tuần.
 Thời gian trực (số lượng nhân viên trực):
 Số lượng nhân viên trực: 22 người (IT + Kỹ thuật + Trực chỉ huy)
 Thời gian từ 16:30 ~ 08:00 (thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
 Thời gian từ: 0800 ~ 08:00 (thứ 7, chủ nhật hàng tuần)
2. Cơ cấu tổ chức, nhân sự mục tiêu
- Cơ cấu tổ chức (kèm theo sơ đồ tổ chức)
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
CÔNG TY TNHH CẢNG QUỐC TẾ TÂN CẢNG - CÁI MÉP (TCIT)

HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN


CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

Thư ký HĐTV

TỔNG GIÁM ĐỐC

TRUNG TÂM KHỐI TÀI KHỐI KỸ K. KINH KHỐI HÀNH


ĐIỀU HÀNH CHÍNH - KẾ THUẬT - DOANH - CHÍNH - NHÂN SỰ
SX TOÁN CNTT MARKETING
 Các đầu mối theo tổ chức biên chế đã triển khai bao gồm:
 Khối Hành chính Nhân sự
 Khối Kinh doanh Marketing
 Khối Tài chính Kế toán
 Khối Kỹ Thuật CNTT
 TT ĐH&SX
- Khái quát chức năng, nhiệm vụ của từng phòng, ban
 Hội đồng thành viên:
Là cơ quan quản lý cao nhất của công ty, có quyền quyết định chiến lược
phát triển, kế hoạch đầu tư, kinh doanh, biểu giá, chính sách khách hàng của công
ty,
Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, tuyển dụng, chấm dứt hợp đồng đối với
Tổng Giám đốc, Giám đốc và những người quản lý khác quy định tại Điều lệ
công ty.
Quyết định mức lương, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch Hội đồng
thành viên, Tổng Giám đốc, Giám đốc và người quản lý khác quy định tại Điều lệ
công ty.
Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân chia
lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của công ty.
 Chủ tịch Hội đồng Thành viên:
Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp
Hội đồng thành viên. Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ
chức việc lấy ý kiến các thành viên. Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực
hiện các quyết định và thay mặt ký các quyết định của Hội đồng thành viên.
 Tổng Giám đốc:
Điều hành mọi hoạt động của công ty, có quyền quyết định cuối cùng trong
công việc, quản lý điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và
chịu trách nhiệm trước pháp luật
 Ban Giám Đốc:
Gồm có Giám đốc Kinh doanh, Giám đốc Điều hành sản xuất, Giám đốc
Hành chính Nhân sự, Giám đốc Kỹ thuật, Giám đốc Tài chính Kế toán. Giám đốc
các khối là cơ quan đầu não điều khiển mọi hoạt động của công ty thông qua
5

Tổng Giám đốc và Hội đồng thành viên, chịu trách nhiệm tất cả các quyết định có
liên quan đến mọi hoạt động của công ty.
 Trung Tâm Điều hành Sản xuất:
Chịu trách nhiệm quản lý mọi hoạt động khai thác của công ty, đảm bảo
năng suất và chỉ tiêu kế hoạch của Tổng Giám đốc đề ra. Đưa ra những quy trình
sản xuất tối ưu để nâng cao năng suất và tiết kiệm chi phí và nâng cao chất lượng
dịch vụ. Tham mưu cho Ban Giám đốc các nội dung tổng hợp về tình hình sản
xuất, công tác đối nội, đối ngoại.
 Khối Hành chính Nhân sự:
Tham mưu cho Tổng Giám đốc về công tác tổ chức bộ máy, tổ chức cán
bộ, quản trị tài sản và phụ trách công tác hành chính văn thư của công ty, lập kế
hoạch và tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí chăm lo sức khỏe cho cán bộ
nhân viên, chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về những nhiệm vụ liên quan
đến công tác hành chính nhân sự.
 Khối Tài chính Kế toán:
Là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc cho Ban Giám
đốc công ty trong việc xây dựng, quản lý và thực hiện kế hoạch tài chính. Tổ
chức các hoạch toán kế toán, quản lý tài sản tiền vốn của công ty.
 Khối Kinh doanh - Marketing:
Lập kế hoạch kinh doanh, thực hiện công tác thống kê, tìm kiếm thị
trường, xác định đối thủ cạnh tranh, quảng bá dịch vụ của công ty… Thiết lập
chiến lược maketing. Tham mưu ban điều hành xây dựng kế hoạch, kiểm soát,
theo dõi và tổng hợp đánh giá tình hình điều chỉnh kế hoạch kinh doanh.
 Khối Kỹ thuật – Công nghệ thông tin
Chịu trách nhiệm về hệ thống thiết bị kỹ thuật, quản lý công nghệ, quy
trình hoạt động của tất cả các phương tiện trong công ty. Sửa chữa bảo trì các
phương tiện khi có sự cố xảy ra đảm bảo hoạt động sản xuất thông suốt. Tham
mưu cho Ban Giám đốc mua sắm các trang thiết bị phù hợp với nhu cầu sản xuất,
tiết kiệm chi phí.
- Tổng số cán bộ, nhân viên đang làm việc tại mục tiêu
 Tổng quân số 593 (tổng quân số: Sĩ quan: 01, LĐHĐ 591; HĐLĐ Người nước
ngoài 01)
 Chủ tịch: 1 người.
 Tổng Giám đốc: 1 người.
6

 Khối Hành chính Nhân sự: 38 người.


 Khối Tài chính Kế toán: 9 người.
 Khối Kinh doanh Marketing: 26 người.
 Khối Kỹ thuật CNTT: 22 người
 Trung tâm Điều hành và Sản xuất: 496 người.
- Các phòng, ban, đơn vị được bố trí trong mục tiêu
 Địa chỉ Công ty: Tầng 7 tòa nhà Saigon Newport, Phường Tân Phước, Thị xã
Phú Mỹ, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
 Trong đó các Bộ phận được bố trí như sau:
 Khu vực Tòa nhà 9 tầng: Khối Hành Chính Nhân sự, Khối Kinh doanh –
Marketing, Khối Tài chính Kế toán, P. CNTT, TT ĐH&SX
 Khu vực Tòa nhà 2 tầng: P. Kỹ Thuật, Tổ VTTH VTC, Tổ Thương vụ
Hiện trường, Tổ Chăm sóc Khách hàng, Tổ An toàn Môi trường, Bếp ăn,
Tổ Giao nhận Điều độ.
 Khu vực hiện trường sản xuất: Đội Cơ giới, Công tác Cầu cảng, P. Kỹ
thuật, Tổ Điều độ Giao nhận.
3. Sơ đồ, bản vẽ mặt bằng tổng thể của mục tiêu (bản vẽ kèm theo)
- Sơ đồ tổng thể, bản vẽ thể hiện các lối ra vào, các bãi đỗ xe, các chốt bảo
vệ, vị trí camera, các vị trí quan trọng cần được quan tâm khi thực hiện công tác
bảo vệ (phô tô bản vẽ khổ A1).
- Sơ đồ mặt cắt của từng tòa nhà, từng khu nhà thể hiện lối lên xuống, lối
thoát hiểm, vị trí các phòng, ban, đơn vị bố trí làm việc tại đây (phô tô sơ đồ mặt
cắt khổ A1).
II. TÌNH HÌNH LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG
KHỦNG BỐ TẠI MỤC TIÊU
1. Tình hình an ninh, trật tự
Tình hình chung:
Trong những năm qua với sự lãnh đạo và đường lối đối ngoại đúng đắn của
Đảng tình hình chính trị xã hội, quốc phòng an ninh của đất nước ta tương đối ổn
định; kinh tế phát triển; lực lượng vũ trang từng bước được hiện đạo hóa, các
phương án bảo vệ Tổ quốc được củng cố hoàn thiện, đời sống của nhân dân được
nâng lên song bên cạnh những thành tựu phát triển của đất nước không tránh khỏi
có những nguy cơ mất ổn định về ANCT-TTATXH. Mà đặc biệt là các lực lượng
phản động lưu vong móc nối với các phần tử xấu, kích động nhân dân, gây rối
làm ảnh hưởng đến an ninh, trật tự xã hội.
7

Quân cảng Sài gòn đóng quân trên địa bàn trải rộng từ Bắc tới Nam, đứng
chân ở một số thành phố trọng điểm, có nhiều mục tiêu quân sự, chính trị và kinh
tế quan trọng. Điều kiện phương tiện hoạt động rộng khắp do đó gặp không ít khó
khăn trong công tác quản lý, kiểm tra và kiểm soát.
Công ty TNHH Cảng Quốc Tế Tân Cảng - Cái Mép đóng quân trên địa bàn
tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội có nhiều phức tạp, là nơi tập
trung các khu công nghiệp phát triển. Hàng hóa xuất, nhập thông qua đơn vị ngày
càng tăng đã ảnh hưởng đến công tác an toàn giao thông, quản lý con người,
phương tiện, hàng hóa.
Tình hình an ninh chính trị khu vực Công ty TNHH Cảng Quốc Tế Tân
Cảng - Cái Mép:
- Tình hình hiện nay, âm mưu thủ đoạn của các thế lực ngày càng tinh vi,
xảo quyệt. Địa bàn khu công nghiệp Cái Mép Thị Vải đang được mở rộng và phát
triển, dân cư đa dạng phức tạp, dân tạm cư đông, sự cạnh tranh của các doanh
nghiệp trong khu vực diễn ra quyết liệt… là những thách thức lớn ảnh hưởng trực
tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
- Người ra vào, đến liên hệ công tác hàng ngày tại mục tiêu: trung bình
khoảng 200 người bao gồm công nhân viên nhà thầu và người đến liên hệ công
tác hải quan tại cảng, được thống kê và báo cáo hàng ngày (mẫu kèm theo)
- Các vụ việc đã xảy ra liên quan đến an ninh, an toàn tại mục tiêu từ năm
2016 cho đến nay (trộm cắp, đánh nhau, gây rối trật tự công cộng, cháy, nổ…):
Chưa có
2. Hệ thống kỹ thuật, trang thiết bị đảm bảo vận hành mục tiêu liên quan
đến công tác phòng, chống khủng bố.
 Hệ thống điện 22kv:
- 02 trạm nguồn đóng cắt chính (bao gồm máy phát điện dự phòng công suất
8000KVA/trạm).
 Trạm 01: nguồn cấp điện lưới từ tuyến 477CM + nguồn dự phòng máy
phát công suất 8000KVA/04 máy phát.
 Trạm 02: nguồn cấp điện lưới từ tuyến 473CM + nguồn dự phòng máy
phát công suất 8000KVA/04 máy phát.
- 04 máy biến áp tăng áp 0.4/22KV công suất 4000KVA/máy (lắp đặt bên
trong trạm máy phát dự phòng 02 máy/trạm).
- 07 máy biến áp 1600KVA, 07 máy biến áp 250KVA (lắp trên thiết bị cẩu
bờ STS 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07.
- 06 trạm biến áp hạ thế 22/0.4KV công suất 2000KVA/trạm
 Trạm biến áp 01: cấp nguồn cho line RTG B11 + nhà xưởng + nhà kho
 Trạm biến áp 02: cấp nguồn cho Line RTG B 08, 10, C02, C03
 Trạm biến áp 03: cấp nguồn cho Line RTG B 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07
 Trạm biến áp 04: cấp nguồn cho nhà 2 tầng + cổng + line RTG A11
8

 Trạm biến áp 05: cấp nguồn cho Line RTG A 08, 10


 Trạm biến áp 06: cấp nguồn cho Line RTG A 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07
Sơ đồ nguyên lý hệ thống điện nguồn:

- Hệ thống đèn chiếu sáng: số lượng, chủng loại, bố trí….


 07 trụ đèn chiếu sáng cao áp (trụ 40 mét), bố trí khu vực bãi khai thác
container.
 13 trụ đèn chiếu sáng cầu dẫn (trụ 12m), bố trí khu vực cầu dẫn số 04, 05,
06.
- Hệ thống thang máy, thang cuốn và thang bộ:
 Văn phòng chính công ty nằm trong tòa nhà 9 tầng của Tổng Công Ty Tân
Cảng Sài gòn với 04 thang máy nhãn hiệu Misubishi và 02 thang bộ bằng
bê tông cốt thép bố trí hai bên cánh tòa nhà;
 Văn phòng khối hiện trường được đặt tại khu nhà 2 tầng với 01 thang bộ
bằng bê tông cốt thép bố trí bên cánh trái của tòa nhà.
- Hệ thống camera: Tổng số lượng: 70
 Khu vực bãi: 31
 Khu vực Cổng ra vào: 18
 Khu vực văn phòng tòa nhà 9 tầng: 3
9

 Khu vực Kho, đội: 7


 Khu vực nhà 2 tầng: 11
 Phòng điều khiển trung tâm: 1 tại vị trí: Lầu 8 tòa nhà 9 tầng
Cụ thể như bảng thống kê sau:

Thương Chủng
STT Tên thiết bị Model Vị Trí
hiệu Loại
1 LM5-TCIT Panasonic WV-SW598 360 độ
2 LM4_1-TCIT Panasonic WV-SW598 360 độ
3 LM3-TCCT Panasonic WV-SW598 360 độ
4 LM4_2-TCIT Panasonic WV-SW598 360 độ
5 LM4-TCCT Panasonic WV-SW598 360 độ
6 LM7-TCIT Panasonic WV-SW598 360 độ
7 LM6-TCIT Panasonic WV-SW598 360 độ
8 LM1-TCIT Panasonic WV-SW598 360 độ
9 LM2-TCIT Panasonic WV-SW598 360 độ
10 LM5-TCCT Panasonic WV-SW598A 360 độ
11 LM3-TCIT Panasonic WV-SW598 360 độ
12 Hạ lưu Panasonic WV-SW598APJ 360 độ
13 LM6-TCCT Panasonic WV-SW598 360 độ
14 LM3-TCCT-02 Panasonic WV-SW598APJ 360 độ
15 LM2-TCCT Panasonic WV-SW598APJ 360 độ
16 LM5-TCCT-02 Panasonic WV-SW598APJ 360 độ Bãi TCIT
17 LM6-TCCT-02 Panasonic WV-SW598APJ 360 độ
18 Cam-Duongbang-01 HIK Vision HDS-2283IRP9 Cố định
19 Cam-Duongbang-02 HIK Vision HDS-2283IRP9 Cố định
20 Cam-Duongbang-03 HIK Vision HDS-2283IRP9 Cố định
21 Cam-Duongbang-04 HIK Vision HDS-2283IRP9 Cố định
22 Cam_CauDan 06 HIK Vision HDS-2283IRP9 Cố định
23 Cam_CauDan 05 HIK Vision HDS-2283IRP9 Cố định
24 Cam_CauDan 04 HIK Vision DS-2CD1021-I Cố định
25 Cam_CauDan 03 HIK Vision DS-2CD2T63G0-I8 Cố định
26 Cam_CauDan 02 HIK Vision DS-2CD2T63G0-I8 Cố định
27 Cam-TallyCautau-01 HIK Vision HDS-2283IRP9 Cố định
28 Cam-TallyCautau-02 HIK Vision HDS-2283IRP9 Cố định
29 Cam-TallyCautau-03 HIK Vision HDS-2283IRP9 Cố định
30 Cam-TallyCautau-04 HIK Vision HDS-2283IRP9 Cố định
31 Cam-TallyCautau-05 HIK Vision HDS-2283IRP9 Cố định
32 Gatein-01 Panasonic WV-SPN310A Cố định
33 Gatein-02 Panasonic WV-SPN310A Cố định
34 Gatein-03 Panasonic WV-SPN310A Cố định
35 Gatein-04 Panasonic WV-SPN310A Cố định
Gatein-out
36 Gatein-05 Panasonic WV-SPN310A Cố định
37 Gatein-06 Panasonic WV-SPN310A Cố định
38 Gatein-07 Panasonic WV-SPN310A Cố định
39 Gatein-08 Panasonic WV-SPN310A Cố định
10

40 Gatein-09 Panasonic WV-SPN310A Cố định


41 Gatein-10 Panasonic WV-SPN310A Cố định
42 Gatein-11 Panasonic WV-SPN310A Cố định
43 Cam anninh-Gateout01 HIK Vision HDS-2283IRP9 Cố định
44 Cam anninh-Gateout02 HIK Vision HDS-2283IRP9 Cố định
45 Cam anninh-Gateout03 HIK Vision HDS-2283IRP9 Cố định
46 Cam anninh-Gatein01 HIK Vision HDS-2283IRP9 Cố định
47 Cam anninh-Gatein02 HIK Vision HDS-2283IRP9 Cố định
48 Cam anninh-Gatein03 HIK Vision HDS-2283IRP9 Cố định
49 Cam anninh-Gatein04 HIK Vision HDS-2283IRP9 Cố định
50 Server DC Panasonic WV-SPN310A Cố định
51 Lau 7 Panasonic WV-SPN310A Cố định 9 Tầng
52 OC HIK Vision DS-2CD2363G0-IU Cố định
53 Cam Kho KT_01 Panasonic WV-SPN310A Cố định
54 Cam Kho KT_02 HIK Vision DS-2CD2T63G0-I8 Cố định
55 Trạm dầu kho KT HIK Vision DS-2CD2T63G0-I8 Cố định
56 Đội cơ giới Panasonic WV-SPN310A Cố định Đội Cơ Giới
57 Cam_xuong CG 1 HIK Vision HDS-2283IRP9 Cố định
58 Cam_xuong CG 2 HIK Vision HDS-2283IRP9 Cố định
59 Cam_xuong CG 3 HIK Vision HDS-2283IRP9 Cố định
60 Cổng Bảo vệ 2T Panasonic WV-SPN310A Cố định
61 Cổng Bảo vệ 2T-02 HIK Vision HDS-2283IRP9 Cố định
62 Nhà xe 2T_01 HIK Vision DS-2CD2T63G0-I8 Cố định
63 Nhà xe 2T_02 HIK Vision DS-2CD2T63G0-I8 Cố định
64 Nhà ăn 2T lầu 1 HIK Vision DS-2CD2T63G0-I8 Cố định
65 Phòng server DR Panasonic WV-SPN310A Cố định Nhà 2 Tầng
66 Bếp ăn Panasonic WV-SPN310A Cố định
67 Billing Panasonic WV-SPN310A Cố định
68 Vi tính tổng hợp Panasonic WV-SPN310A Cố định
69 Cam KT 2 tang lau 1 Panasonic WV-SPN310A Cố định
70 Tally Panasonic WV-SPN310A Cố định

- Hệ thống chống sét:


TT Vị trí bố trí Chủng loại Số lượng
1 Trạm cân cổng vào Chống sét lan truyền 1
2 Trạm cân cổng ra Chống sét lan truyền 1
3 Ray cẩu STS Chống sét lan truyền 1
4 Nhà 2T Chống sét thân trụ 1
5 Trạm phát điện 1 Chống sét lan truyền 1
6 Trạm phát điện 2 Chống sét lan truyền 1
8 Trạm biến áp 1 Chống sét lan truyền 1
9 Trạm biến áp 2 Chống sét lan truyền 1
10 Trạm biến áp 3 Chống sét lan truyền 1
11 Trạm biến áp 4 Chống sét lan truyền 1
12 Trạm biến áp 5 Chống sét lan truyền 1
13 Trạm biến áp 6 Chống sét lan truyền 1
11

14 Nhà xưởng cơ giới Chống sét thân trụ 1


15 Cột đèn số 1 Chống sét thân trụ 1
16 Cột đèn số 2 Chống sét thân trụ 1
17 Cột đèn số 3 Chống sét thân trụ 1
18 Cột đèn số 4 Chống sét thân trụ 1
19 Cột đèn số 5 Chống sét thân trụ 1
20 Cột đèn số 6 Chống sét thân trụ 1
21 Cột đèn số 7 Chống sét thân trụ 1
22 Trạm cấp dầu Chống sét thân trụ 1
23 Nhà bếp 2 tầng Chống sét thân trụ 1
- Hệ thống PCCC: có 01 trạm bơm gồm 01 động cơ điện + 01 động cơ diesel
có lưu lượng bơm mỗi máy 108m3/h, công suất mỗi máy 150CV. Cùng hệ
thống đường ống bằng HDPE và thép mạ kẽm rộng khắp các vị trí trọng
yếu của cảng với hệ thống 40 họng cấp nước D65 và 07 họng cấp nước
D50. Tại mỗi họng cấp nước được đặt tủ PCCC trong đó chứa sẵn lăng,
vòi, foam để sử dụng cho tình huống khẩn cấp.
- Hệ thống cấp nước:
 Nguồn cấp chính từ công ty cấp nước Tóc Tiên
 Bể dự trữ chứa nước ngầm âm dưới đất: 01 bể thể tích 300m3, bố trí tại khu
vực trạm bơm PCCC.
- Hệ thống cổng ra vào: 01 cổng vào gồm 07 làn xe, 01 cổng ra gồm 05 làn
xe và 01 cổng ra vào 2 làn xe
 Hệ thống barie được bố trí tại các vị trí điểm vào và ra của cổng.
- Hệ thống mạng:
STT Nhà cung cấp Loại Số lượng
1 VNPT Internet FTTH 2
2 Viettel Internet FTTH 1
3 Viettel Metro WAN 1

- Hệ thống điện thoại:


 Analog: Sử dụng 14line analog VNPT :

STT Số điện thoại Vị trí sử dụng


1 3938555 Trunking
2 3938506 Trunking
3 3938507 Trunking
4 3938510 Vi tính Tổng Hợp
5 3938518 Trunking
12

6 3938509 Trunking
7 3938505 Trunking
8 3938514 Trunking
9 3938513 Trunking
10 3938519 Control Center
11 3938512 Trunking
12 3938511 Trunking
13 3938508 Trunking
14 3938515 Trunking
 Hệ thống trunking cho IP Phone:

STT Thiết bị Model Chủng loại Số lượng


Gateway
1 Patton SN4316 2
Trunking
2 Fanvil X3S X3S IP Phone 102

- Hệ thống âm thanh hướng dẫn, truyền hình: số lượng, chủng loại, bố trí….:
Chưa trang bị
- Phương tiện vận chuyển:
 Khối phương tiện cẩu bờ STS: 07 cẩu (hãng ZPMC).
 Khối phương tiện cẩu bãi RTG: 22 cẩu (hãng ZPMC)
 Khối xe nâng hàng: 01(hãng Linde UK) + 02(hãng Kalmar TQ) + 01(hãng
Hyster Hà Lan).
 Khối xe nâng rỗng: 04(hãng Kalmar TQ) + 01(hãng Hyster Hà Lan).
 Khối xe đầu kéo: 46(hãng Kamar) + 20(Capacity).
 Xe nâng càng: 01(hãng Yale).
 Xe văn phòng: 05 chiếc
 Xe công vụ: 04 chiếc (xe buýt, trực cơ giới, trực kỹ thuật)
- Hệ thống công nghệ thông tin liên lạc: đuợc bố trí điện thoại hữu tuyến
(các phòng, ban, đại lý, hãng tàu, hải quan đều sử dụng điện thoại theo mạng
thông tin và sử dụng điện thoại nội bộ) ngoài ra các bộ phận trực tiếp trong dây
truyền sản xuất được bố trí sử dụng mạng vô tuyến sóng cực ngắn, phân kênh
theo chức trách nhiệm vụ và tuân thủ nghiêm ngặt quy định sử dụng bộ đàm do
cảng ban hành (tổ CTCC: kênh 8, bảo vệ cảng VHF kênh 07) và UHF từ kênh 1-

3. Lực lượng đảm bảo an ninh, trật tự tại mục tiêu:


13

- Bố trí các cổng kiểm soát: Khu vực kiểm soát vòng ngoài được bố trí 03 chốt
bảo vệ kiểm soát người ra vào giao dịch làm việc tại khu thủ tục của cảng. Phía
trong là cổng giao nhận container; các khu vực cầu tàu, bãi hàng phía trong bố trí
hệ thống camera giám sát kiểm soát hàng hóa xuất, nhập khẩu của bộ phận hải
quan; tại các khu hàng được bố trí các chốt kiểm soát nội bộ do lực lượng bảo vệ,
nhân viên điều độ tại khu vực đó đảm nhiệm.
- Lực lượng bảo đảm an ninh của cảng được biên chế quân số từ Tổng công ty, cụ
thể lực lượng Phòng Tham mưu TCT đảm bảo ANTT chung cho cụm cảng và
TCIT. Ngoài ra, cảng còn thuê lực lượng bảo vệ bên ngoài làm nhiệm vụ tuần tra,
bảo vệ và hướng dẫn khách hàng, nhân sự thuê dịch vụ là: 38 người;
- Lực lượng bảo vệ được bố trí thành các bộ phận: Bộ phận bảo vệ cổng, khu vực
trong cảng, bãi hàng và bộ phận bảo vệ khu vực cầu cảng.
+ Bộ phận bảo vệ cổng, khu vực trong cảng, bãi hàng: làm nhiệm vụ kiểm
tra, kiểm soát, bảo vệ an ninh tại cổng, kho, bãi hàng, các tuyến đường nội bộ. Tổ
chức làm việc theo chế độ 02 ca; thường trực 24/24. Ngoài ra lực lượng kiểm soát
cảng- Phòng Tham mưu TCT thường xuyên cơ động, tuần tra kiểm soát các khu
vực trong và ngoài cảng, điều tiết giao thông khi có tình huống.
+ Bộ phận bảo vệ khu vực cầu cảng: Có nhiệm vụ bảo vệ và tuần tra toàn
bộ hệ thống cầu cảng, vùng nước, các tàu cập, rời, neo đậu trong khu vực vùng
nước của cảng. Trên cầu cảng bố trí 3 chốt trực an ninh 02 ca hoạt động 24/24.
Ban ngày bố trí ca nô trực khu vực bến rạch tắc xếp, ban đêm tuần tra canh gác
thường xuyên và tăng tần suất tuần tra khi nhiệm vụ yêu cầu.
- Trang bị, phương tiện cho lực lượng bảo vệ:
+ Trang bị gồm: 20 bộ đàm VHF; 40 gậy A2, 10 hàng rào di động cự mã
+ Phương tiện gồm: 01 Ca nô, 02 xe mô tô phục vụ, 01 xe bán tải công tác
tuần tra và phối hợp với các đơn vị chức năng tuần tra truy bắt đối tượng trong
cảng, trên sông; 01 xe cứu hỏa, 01 xe cứu thương để PCCC và CNCH.
4. Các khu vực trọng điểm phòng, chống khủng bố tại mục tiêu: khu trung
tâm điều khiển; khu vực thiết yếu cơ mật; khu vực lưu giữ bí mật; khu vực làm
việc của lãnh đạo mục tiêu; các khu vực tập trung đông người có nguy cơ gây
mất an ninh, trật tự; khu vực thiết bị công nghệ; tòa nhà trung tâm…)
4.1. Hệ thống cầu dẫn, cầu cảng: Nguy cơ bị kẻ xấu trộm cắp; phá hoại; khủng
bố.
4.2. Tàu neo đậu làm hàng tại Bến tàu: Nguy cơ bị kẻ xấu Trộm cắp; Buôn lậu
ma túy; Di cư, vượt biên trái phép; trộm cắp có vũ trang; Phá hoại; Khủng bố.
4.3. Cổng Cảng và nhà để xe hai bánh: Nguy cơ trộm cắp, phá hoại, khủng bố.
4.4. Tòa nhà Văn phòng làm việc, Khu vực văn phòng làm việc tại hiện trường,
Khu vực nhà nghỉ công nhân: Nguy cơ xảy ra trộm cắp, phá hoại, khủng bố, cháy
nổ, bắt cóc con tin.
4.5. Hệ thống kho, Khu đóng rút hàng, Bãi chứa hàng container: Nguy cơ bị trộm
cắp, phá hoại, khủng bố.
14

4.6. Hệ thống trạm điện và trạm máy phát điện dự phòng: Nguy cơ bị phá hoại,
khủng bố.
4.7. Hệ thống thông tin liên lạc, mạng máy vi tính: Nguy cơ bị trộm cắp; phá hoại
(đánh cắp hoặc xóa dữ liệu; cài mã virus phá dữ liệu).
4.8. Trạm cấp nhiên liệu: Nguy cơ bị phá hoại, khủng bố.
III. CÔNG TÁC PHÒNG NGỪA ĐẢM BẢO AN NINH, AN TOÀN TẠI
MỤC TIÊU
1. Công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức, ý thức cảnh giác cho cán bộ, công
nhân viên tại mục tiêu: luôn được quan tâm, chỉ đạo kịp thời của các cấp, các
ngành và sự vào cuộc của cả tập thể ban lãnh đạo;
2. Công tác bảo vệ chính trị nội bộ, quản lý thông tin (công tác bảo vệ bí mật Nhà
nước, quản lý hệ thống thông tin điện tử nội bộ…): được đầu tư đúng mực theo
đúng chủ trương, định hướng của Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn;
3. Công tác kiểm soát người, phương tiện ra vào mục tiêu: kiểm soát chặt chẽ
theo quy trình quản lý cổng số QLRVC/TCIT-150621 đã ban hành ngày 15 tháng
06 năm 2021;
4. Công tác bảo vệ mục tiêu, bảo vệ các vị trí quan trọng trong mục tiêu, xây
dựng, triển khai kế hoạch bảo vệ mục tiêu: được thực hiện thường xuyên liên tục
và chặt chẽ phối hợp với các cơ quan ban
IV. Dự kiến tình huống và công tác xử lý các tình huống khủng bố:
1. Từ đánh giá, nhận định nguy cơ có thể xảy ra khủng bố đối với mục tiêu, công
trình quan trọng có thể xảy ra các tình huống khủng bố, phá hoại khác nhau. Tuy
nhiên, có thể xảy ra một số tình huống như:
- Tình huống 1: Phát hiện vật thể nghi chứa bom, mìn, chất độc… do đối
tượng khủng bố cài đặt.
- Tình huống 2: Cháy, nổ do khủng bố gây ra.
- Tình huống 3: Bắt, giữ con tin.
- Tình huống 4: Nhận được thông tin mục tiêu bị đe dọa khủng bố.
- Tình huống 5: Phát hiện thư, bưu phẩm, bưu kiện chứa chất nổ, chất
độc… được gửi đến mục tiêu để sử dụng vào mục đích khủng bố.
- Tình huống 6: Phát hiện đối tượng nghi khủng bố có hành vi, hoạt động
nhằm phá hoại Trụ sở cơ quan Đảng – Nhà nước; Bộ phận thiết yếu cơ mật; Nơi tập
trung đông người; Nơi diễn ra những sự kiện văn hóa, thể thao; nơi ở của người
nước ngoài…
15

(các mục tiêu căn cứ tình hình thực tế để dự kiến các tình huống phù hợp)
2. Sơ đồ giải quyết:
- Trực ĐQCP
TCCM

Công an thành
Báo cáo phố, huyện, thị xã
Tình huống

Lực lượng bảo vệ


TRỰC CHỈ HUY chốt/ Đội trưởng bảo
vệ/ Lực lượng trực
TTAN Cái Mép

Bao vây, khoanh


vùng khu vực

Xử lý Công an khu vực


Sơ tán, sơ cứu
người bị thương

Sơ đồ giải quyết tình huống khủng bố, phá hoại.

You might also like