You are on page 1of 9

1.

 Nghĩa vụ:

a. Nghĩa vụ là gì?

 Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng,
của xã hội.
 Trong trường hợp cần thiết cá nhân phải biết đặt lợi ích của tập thể lên trên quyền
lợi cá nhân

b. Nghĩa vụ của người thanh niên hiện nay

 Chăm lo rèn luyện đạo đức, có ý thức quan tâm đến những người xung quanh, đấu
tranh chống lại cái ác, góp phần xây dựng xã hội mới tốt đẹp.
 Không ngừng học tập nâng cao trình độ văn hóa, tiếp thu khoa học và công nghệ
hiện đại, nâng cao nhận thức về chính trị, xã hội…
 Tích cực lao động, cần cù, sáng tạo
 Sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp bảo vệ vững chắc tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa.

2. Lương tâm

a. Lương tâm là gì?

 Lương tâm là năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân
trong mối quan hệ với người khác và xã hội
 Lương tâm tồn tại ở hai dạng đó là: lương tâm thanh thản và lương tâm cắn rứt,
lương tâm dù ở trạng thái nào cũng có ý nghĩa đối với cá nhân

b. Làm thế nào để trở thành người có lương tâm?

 Thường xuyên rèn luyện đạo đức theo quan niệm tiến bộ…
 Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của bản thân một cách tự nguyện…
 Bồi dưỡng những tình cảm trong sáng đẹp đẽ giữa người với người…

3. Nhân phẩm và danh dự

a. Nhân phẩm là gì ?w
 Nhân phẩm là toàn bộ những phẩm chất mà mỗi con người có được. Nói cách khác,
nhân phẩm là giá trị làm người của mỗi con người.

b. Danh dự

 Danh dự là sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội với một người dựa trên
các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó.

4. Hạnh phúc

a. Hạnh phúc là gì?

 Hạnh phúc là cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được
đáp ứng,thỏa mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về vật chất và tinh thần.

b. hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội

 Hạnh phúc từng cá nhân là cơ sở của hạnh phúc xã hội


 Xã hội hạnh phúc thì cá nhân có điều kiện phấn đấu
 Khi cá nhân phấn đấu cho hạnh phúc của mình thì phải có nghĩa vụ đối với người
khác và xã hội
 Trong xã hội chúng ta hiện nay, hạnh phúc xã hội là cuộc sống hạnh phúc của tất cả
mọi người
 Hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội luôn gắn bó với nhau
 Hạnh phúc xã hội không thể có được nếu mỗi người chỉ biết thu vén cho hạnh phúc
của riêng mình.

1. Tình yêu

a. Tình yêu là gì?

 Tình yêu là sự rung cảm và quyến luyến sâu sắc giữa hai người khác giới, phù hợp
nhau về nhiều mặt, có nhu cầu gắn bó và tự nguyện hiến dâng cho nhau cuộc sống
của mình.
 Tính xã hội của tình yêu:
o Tình yêu phụ thuộc vào quan niệm xã hội
o Kết quả tình yêu dẫn tới những vấn đề xã hội phải quan tâm.
o Tình yêu cùng với sự phát triển xã hội sẽ càng thoát khỏi ham mê bản năng.
b. Thế nào là một tình yêu chân chính?

 Tình yêu chân chính là tình yêu trong sáng, lành mạnh, phù hợp với quan điểm đạo
đức, tiến bộ xã hội.
 Biểu hiện:
o Chân chất, quyến luyến, cuốn hút, gắn bó.
o Sự quan tâm sâu sắc đến nhau, không vụ lợi
o Sự chân thành, tin cậy và tôn trọng từ hai phía
o Lòng vị tha thông cảm.

c. Một số điều cần tránh trong tình yêu nam nữ thanh niên.

 Yêu đương quá sớm, nhầm lẫn tình bạn với tình yêu
 Yêu một lúc nhiều người, hoặc vụ lợi trong tình yêu.
 Có quan hệ tình dịc trước hôn nhân.

2. Hôn nhân

a. Hôn nhân là gì?

 Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi đã kết hôn.

b. Chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay

Thứ nhất: Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ

 Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ là hôn nhân dựa trên tình yêu chân chính.
 Tự nguyện trong hôn nhân thể hiện qua việc cá nhân được tự do kết hôn theo luật
định.
 Hôn nhân tiến bộ là hôn nhân bảo đảm về mặt pháp lí.
 Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ còn thể hiện ở việc đảm bảo quyền tự do li hôn.

Thứ hai: Hôn nhân một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng

 Hôn nhân dựa trên tình yêu chân chính là hôn nhân một vợ một chồng, tình yêu là
không thể chia sẻ được.
 Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng là nguyên tắc cơ bản trong gia đình mới. Sự bình
đẳng không phải là sự cào bằng, chia đôi…
3. Gia đình, chức năng của gia đình, các mối quan hệ gia đình và trách
nhiệm của các thành viên.

a. Gia đình là gì?

 Gia đình là một cộng đồng chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ cơ
bản là quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.

b. Chức năng của gia đình:

 Chức năng duy trì nòi giống


 Chức năng kinh tế
 Chức năng tổ chức đời sống gia đình
 Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục con cái

c. Mối quan hệ và trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình.

Quan hệ giữa cha mẹ và con cái:

 Cha mẹ: Có trách nhiệm yêu thương, nuôi dưỡng, giáo dục và tạo điều kiện chocon
học hànhcon cài trở thành công dân có ích cho xã hội.
 Con cái: Có bổn phận kính trọng,hiếu thảo, giữ gìn danh dự và truyền thống gia
đình.

Quan hệ giữa ông bà và con cháu:

 Ông bà thương yêu,quan tâm chăm sóc, gương mẫu trong giáo dục các cháu.
 Cháu kinh trọng, hiếu thảo, yêu thương ông bà.

Quan hệ giữa anh, chị em:

 Thương yêu, tôn trọng, đùm bọc, bảo ban, giúp đỡ nhau trong cuộc sống.

1. Cộng đồng và vai trò của cộng đồng đối với cuộc sống của con
người.

a. Cộng đồng là gì
 Cộng đồng là toàn thể những người cùng sống, có những điểm giống nhau gắn bó
thành một khối trong sinh hoạt xã hội.

b.  Vai trò của cộng đồng đối với cuộc sống của con người.

 Chăm lo cuộc sống của cá nhân


 Đảm bảo cho mọi người có điều kiện phát triển
 Giải quyết hợp lý mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng, giữa quyền lợi và nghĩa
vụ.
 Cá nhân phát triển trong cộng đồng và tạo nên sức mạnh cho cộng đồng.

2. Trách nhiệm của công dân đối với cộng động

a. Nhân nghĩa

 Nhân nghĩa là lòng thương người và sự đối xử với người theo điều phải, là tình
cảm, thái độ, việc làm đúng đắn, phù hợp với đạo lí của dân tộc Việt Nam.
 Biểu hiện nhân nghĩa:
o Nhân ái thương yêu giúp đỡ nhau
o Nhường nhịn đùm bọc nhau,
o Vị tha bao dung độ lượng
 Ý nghĩa nhân nghĩa:
o Giúp cho cuộc sống con người trở nên tốt đẹp
o Con người thêm yêu cuộc sống, có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn.
o Là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.
 Rèn luyện lòng nhân nghĩa:
o Kính trọng, biết ơn hiếu thảo với ông bà cha mẹ
o Quan tâm giúp đỡ mọi người
o Cảm thông, bao dung, độ lượng vị tha
o Tích cực tham gia phong trào đền ơn đáp nghĩa.

b.  Hòa nhập

 Sống hòa nhập là sống gần gũi, chan hòa, không xa lánh mọi người, không gây mâu
thuẫn, bất hòa với người khác, có ý thức tham gia các hoạt động chung của cộng
đồng.
 Rèn luyện sống hòa nhập:
o Tôn trọng, đoàn kết, quan tâm, gần gũi, vui vẻ, cởi mở, chan hòa với thầy cô
giáo và mọi người xung quanh.
o Không lánh xa, bè phái, gây mâu thuẫn, mất đoàn kết  với người khác

c. Hợp tác

 Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc,
một lĩnh vực nào đó vì mục đích chung.
 Nguyên tắc: Dựa trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng các bên cùng có lợi và không làm
phương hại đến lợi ích của những người khác.
 Hình thức: Song phương, đa phương, toàn diện từng lĩnh vực.

1. Lòng yêu nước

a. Lòng yêu nước là gì?

 Lòng yêu nước là tình yêu quê hương, đất nước và tinh thần sẵn sàng đem hết khả
năng của mình phục vụ lợi ích của tổ quốc.
 Lòng yêu nước bắt nguồn từ những tình cảm bình dị nhất, gần gũi nhất. Từ tình cảm
gắn bó với hàng xóm, quê hương và được nâng lên thành lòng yêu nước.

b.  Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam

 Yêu nước là một truyền thống đạo đức cao quý và thiêng liêng nhất của dân tộc Việt
Nam, là cội nguồn của hàng loạt các giá trị truyền thống khác.
 Biểu hiện:

o Tình cảm gắn bó với quê hương, đất nước


o Tình yêu thương đối với đồng bào, nòi giống, dân tộc
o Lòng tự hào dân tộc chính đáng
o Đoàn kết, kiên cường bất khuất chống giặc ngoại xâm
o Cần cù và sáng tạo trong lao động.

2. Trách nhiệm xây dựng tổ quốc

 Chăm chỉ, sáng tạo trong học tập, lao động


 Tích cực rèn luyện đạo đức, tác phong, sống trong sáng, lành mạnh, tránh các tệ
nạn xã hội.
 Quan tâm đến đời sống chính trị, xã hội của địa phương của đất nước.
 Tích cực tham gia bằng việc  góp phần xây dựng quê hương bằng những việc làm
thiết thực , phù hợp với khả năng.
 Biết phê phán, đấu tranh với những hành vi đi ngược lại lợi ích quốc gia, dân tộc.

3. Trách nhiệm bảo vệ tổ quốc

 Trung thành với tổ quốc, với chế độ xã hội chủ nghĩa.


 Tích cực học tập, rèn luyện thân thể , giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe.
 Tham gia đăng kí nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi, sẵn sàng lên đường làm nghĩa vụ
bảo vệ tổ quốc.
 Tích cực tham gia các hoạt động an ninh quốc phòng ở địa phương, các hoạt động
đền ơn đáp nghĩa.
 Vận động bạn bè, người thân thực hiện tốt nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.

1. Ô nhiễm môi trường và trách nhiệm của công dân trong việc bao vệ
môi trường.

a. Ô nhiễm môi trường

 Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi các thành phần môi trường không phù hợp với
tiêu chuẩn môi tường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật.
 Thực trạng môi trường hiện nay:

o Tài nguyên đất, nước, không khí bị ô nhiễm nặng nề.


o Tài nguyên rừng, biển, khoáng sản bị khai thác ngày càng cạn kiệt
o Thời tiết, khí hậu thay đổi thất thường, hạn hán, lũ lụt, mưa axit, tầng ôzôn vị
chọc thủng, trái đất có xu hướng nóng lên.

=>Mất cân bằng sinh thái và ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của con người.

b. Trách nhiệm của công dân trong bảo vệ môi trường

Trách nhiệm học sinh:

o Giữ gìn trật tự vệ sinh lớp học, nơi ở, công cộng


o Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên: Bảo vệ nguồn nước, các
giống loại động thực vật…
o Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường trồng cây dọn vệ sinh
o Phê phán các hành vi làm ảnh hưởng không tốt đến môi trường, tố cáo
những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.

2. Sự bùng nổ dân số và trách nhiệm của công dân trong việc hạn chế
bùng nổ dân số.

a. Bùng nổ dân số

 Bùng nổ dân số là sự gia tăng dân số quá nhanh trong một thời gian  ngắn, gây ảnh
hưởng tiêu cực đến mọi mặt của đời sống xã hội.
 Hậu quả bùng nổ dân số:
o Mất cân bằng tự nhiên và xã hội
o Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường
o Kinh tế nghèo nàn
o Tỉ lệ thất nghiệp ngày càng cao
o Tệ nạn xã hội gia tăng.

b.  Trách nhiệm của công dân trong việc hạn chế sự bùng nổ về dân số.

 Nghiêm chỉnh thực hiện tuyên truyền và vận động mọi người thực hiện luật hôn
nhân và gia đình năm 2000 và chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình của nhà
nước.
 Không kết hôn sớm, không sinh con ở tuổi vị thành niên, mỗi gia đình chỉ nên có từ
1 đến 2 con
 Tích cực tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện

3. Những dịch bệnh hiểm nghèo và trách nhiệm của công dân trong việc
đẩy lùi các dịch bệnh hiểm nghèo.

a. Những dịch bệnh hiểm nghèo

 Các loại dịch bệnh: Lao, tim, phổi, dịch tả, sốt rét, dịch, cúm gia cầm…đặc biệt là
HIV/AIDS.
 Nguyên nhân:
o Do môi trường sống ô nhiễm
o Người dân và nhà nước ít quan tâm và đề phòng dịch bệnh
o Trình độ khoa học y tế chưa phát triển
o Khả năng ngăn ngừa dịch bệnh kém.
b.  Trách nhiệm công dân

 Rèn luyện sức khỏe


 Tránh xa các tệ nạn xã hội
 Tuyên truyền các biện pháp
 Phòng tránh dịch bệnh.

You might also like