You are on page 1of 50

GIỚI THIỆU TRẠM BIẾN ÁP

Phạm Quốc Khanh


Trạm biến áp là gì?

Nơi có MBA + hệ thống thanh góp cao áp và hạ áp Liên kết các lưới điện có điện áp khác nhau để đảm bảo cung cấp điện
với yêu cầu:
Stải + Điện áp phù hợp với nhu cầu tải
SB + Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện
Trạm biến áp 500kV Chơn Thành
Tổng diện tích trạm 18,5 hecta;
01 MBA AT1
(500/220/35kV - 900MVA);
01 MBA AT3
(220/110/22kV - 250MVA);

Phía 500kV sử dụng sơ đồ 3/2,


gồm 07 ngăn lộ;

Phía 220kV sử dụng sơ đồ hai thanh cái có


thanh cái vòng, gồm 10 ngăn lộ;

Phía 110kV sử dụng sơ đồ hai thanh cái có


thanh cái vòng, gồm 8 ngăn lộ;
Trạm biến áp (airngoài trời
insulation system)

Thanh góp và máy biến áp


Dao cách ly Bus bar system and Power transformer
Disconection

Máy cắt
Circuit Breaker
Trạm biến áp trong nhà

(Gas Insulation system)

Việc sử dụng thiết bị đóng cắt cách điện bằng


khí ABB cho phép trạm biến áp 132 kV
Barbaña ở trung tâm 1 của Orense, Tây Ban
Nha, được xây dựng dưới lòng đất và một
công viên được xây dựng trên đó hài hòa với
môi trường xung quanh. Thác nước hoạt
động như một bộ trao đổi nhiệt, tiếng thác
nước lấp tiếng ồn do quạt làm mát tạo ra.
MÁY BIẾN ÁP
Phạm Quốc Khanh
Phát nóng trong MBA
Phương trình phát nóng MBA : PMBA.dt = G.C.d + .F..dt

Tổn thất trong MBA Làm nóng MBA Làm nóng môi trường
PMBA = PCu + PFe xung quanh

Tổn thất sắt PFe = P0 = hằng số Trong đó :


C : tỷ nhiệt của MBA - Ws / g .0C
Tổn thất đồng PCu  S2  I2
G : trọng lượng MBA - kg
F : diện tích tản nhiệt - cm2
Sinh nhiệt làm nóng máy biến áp  : độ tăng nhiệt - 0C
Hư hỏng cách điện của máy biến áp gây ra chạm  : hằng số tản nhiệt - W / cm2.0C
chập các vòng dây, ngắn mạch giữa các pha và
vỏ máy gây hư hỏng máy biến áp
Giải nhiệt máy biến áp = làm mát máy biến áp
Tính toán phát nóng MBA
Giải phương trình vi phân: PMBA.dt = G.C.d + .F..dt

  
t
CG
  0   od  0  1  e   Với  hằng số thời gian phát nóng của MBA  
F
 
Với MBA để đạt được nhiệt độ ổn định thời gian làm việc

od T = 4  5 = 10  14 h
0,9od
Công suất định mức MBA Hệ thống làm mát MBA  (giờ)
0,001 < SMBA  1 MVA Tự nhiên 2,5
1 MVA < SMBA  6,3 MVA Tự nhiên 3,5
6,3 < SMBA  32 MVA Có thêm quạt 2,5

0
32 < SMBA  63 MVA Có thêm quạt 3,5
100 < SMBA  125 MVA Tuần hoàn cưỡng bức 2,5
0  t
T = 4  5 SMBA  125 MVA Tuần hoàn cưỡng bức có 3,5
thêm quạt
Hệ thống làm mát máy biến áp
Làm mát bằng không khí – Máy biến áp khô
Đối lưu tự nhiên trực tiếp bằng không khí (Air Natural - AN)
Đối lưu cưỡng bức trực tiếp bằng không khí
(Air Blast – Air Forced)
Hệ thống làm mát máy biến áp
Làm mát bằng không khí – Máy biến áp dầu MBA ngâm dầu, dầu làm mát bằng không khí
đối lưu tự nhiên - Oil Natural Air Natural
(ONAN)
Hệ thống làm mát máy biến áp
Làm mát bằng không khí – Máy biến áp dầu MBA ngâm dầu, dầu làm mát bằng không khí
đối lưu cưỡng bức - Oil Natural Air Forced
(ONAF)
Hệ thống làm mát máy biến áp
Làm mát bằng không khí – Máy biến áp dầu
MBA ngâm dầu, dầu được đối lưu cưỡng bức
và làm mát bằng không khí đối lưu cưỡng bức
Oil Forced Air Forced - OFAF

pump
Hệ thống làm mát máy biến áp
Làm mát bằng nước – Máy biến áp dầu
MBA ngâm dầu, dầu được đối lưu cưỡng bức và làm mát
bằng nước đối lưu cưỡng bức Oil Forced Water Forced
(OFWF)
Chế độ nhiệt trong máy biến áp
Nhiệt độ của MBA khi vận hành với ĐTPT bậc thang

S MBA nếu có vận hành non tải thì có thể vận hành
2 quá tải trong 1 thời gian mà không làm hỏng ngay
od
MBA.
S2

1 Căn cứ vào biểu thức xác định sự hao mòn của MBA
S1 trong thời gian vận hành có thể tính được khả năng
S3 quá tải cho phép của nó khi biết đồ thị phụ tải, để
cho sự hao mòn trong thời gian tổng không vượt quá
0 định mức.

0 t1 t2 t
CHỌN CÔNG SUẤT MÁY BIẾN ÁP
Phạm Quốc Khanh
Chọn công suất máy biến áp
Chọn MBA ghép bộ với máy phát điện

SB SB SB
SB

SF SF SF SF SF

SB ≥ SF SB ≥ nSF SB ≥ SF SB ≥ SF / α

Lưu ý:
- Không xét đến công suất tự dùng được lấy rẽ nhánh từ đầu máy phát điện.
- Trường hợp phụ tải không lớn lắm ( < 15% Sđm ) và bằng UđmF thường được rẽ nhánh từ đầu máy
phát qua kháng điện có thể chọn công suất MBA tương ứng với công suất máy phát nghĩa là MBA có
khả năng tải hết công suất của máy phát điện khi phụ tải ở đây nghỉ.
Chọn công suất máy biến áp
Chọn MBA trong Nhà máy điện có thanh góp ở điện áp máy phát điện
Theo điều kiện bình thường (2 MBA có khả năng tải toàn bộ công suất thừa)
SB  ½ (m.SF –  Smin)
HT

SB SB

Smin/max Smin/max

SF SF
Chọn công suất máy biến áp
Chọn MBA trong Nhà máy điện có thanh góp ở điện áp máy phát điện
Theo điều kiện bình thường (2 MBA có khả năng tải toàn bộ công suất thừa)
SHT SB  ½ (m.SF –  Smin)
HT
Kđộ dự trữ Kiểm tra theo điều kiện khi một MBA nghỉ :
Với MBA còn lại với khả năng quá tải sự cố tải toàn bộ công suất
thừa của các máy phát điện thì tốt, nhưng không phải là điều kiện
SB SB bắt buộc:
Kqtsc.SB  m.SF -  Smin
Nếu MBA khi quá tải sự cố không thỏa mãn điều kiện trên có thể
Smin/max Smin/max giảm bớt công suất phát, MBA sẽ tải theo khả năng quá tải, phần
công suất giảm này hệ thống sẽ sử dụng công suất dự phòng bù
vào.
SF SF
Chỉ cần phần công suất giảm này không được vượt quá công suất
dự phòng của hệ thống :
(m.SF –  Smin) – Kqtsc.SB  Sdự phòng = SHT . Kdự trữ
Chọn công suất máy biến áp
Chọn MBA trong Trạm biến áp dùng máy biến áp 2 cấp điện áp (MBA 2 cuộn dây)
Tải loại 3 Tải loại 1 và tải loại 2

SB  Stt áp dụng cho tòa nhà, nhà xưởng

SB 0.6SB  Stt  0.9SB áp dụng lưới hạ thế


SB SB SB SB SB
SB  Smax/kqtcp Phương pháp quá tải 3%,
khi có đồ thị phụ tải

Phương pháp đồ thị đẳng trị 2 bậc: xem xét


Smax khả năng quá tải bình thường
Smax Smax

SB  Smax / kqtsc SB  Smax / 2kqtsc


Trường hợp theo điều kiện trên đưa đến công suất T2 ≤ 6h T2 ≤ 6h
MBA quá lớn, do thang chế tạo MBA nhảy vọt, khi đó k1 ≤ 0,93 k1 ≤ 0,93
mới xét đến khả năng quá tải bình thường 5 ngày đêm liên tục 5 ngày đêm liên tục
kqtsc = 1,4 (nga) kqtsc = 1,4 (nga)
kqtsc = 1,3 (IEC) kqtsc = 1,3 (IEC)
Chọn công suất máy biến áp
Chọn MBA trong Trạm biến áp dùng máy biến áp 3 cấp điện áp (MBA 3 cuộn dây hay tự ngẫu)

SB SB SB SB SB SB

SmaxH SmaxT SmaxH SmaxT SmaxH SmaxT SmaxH SmaxT

SB  (SmaxT + SmaxH) / kqtsc SB  SmaxT + SmaxH SB  (SmaxT + SmaxH) / kqtsc


SB  SmaxT + SmaxH T2 ≤ 6h
T2 ≤ 6h α.SB  SmaxH
k1 ≤ 0,93 k1 ≤ 0,93
5 ngày đêm liên tục Nếu dòng công suất phức 5 ngày đêm liên tục
kqtsc = 1,4 (Nga) tạp, cần khảo sát dòng kqtsc = 1,4 (Nga)
kqtsc = 1,3 (IEC) điện hay công suất qua kqtsc = 1,3 (IEC)
các cuộn nối tiếp, cuộn α.SB  SmaxH / kqtsc
chung và cuộn hạ
Ví dụ 2.1: MBA đã chọn có phù hợp hay không? Giải thích rõ vì sao?
Theo điều kiện sự cố 01 MBA
SHT=2000 MVA
HT 01 MBA còn lại phải thoản mãn
Kdự trữ = 4%
(m.SF –  Smin) – Kqtsc.SB  Sdự phòng = SHT . Kdự trữ
(m.SF –  Smin) –SHT . Kdự trữ  KqtscSB
90 MVA 90 MVA

 mSF  ST min   SHT k du tru


20/30 MVA 20/30 MVA  SB
k qtsc
 2  115   20  20    2000  0.04
 SB
1.3
115 MVA 115 MVA
SB = 90MVA > 84MVA Thỏa ?

Theo điều kiện bình thường:


2 MBA có khả năng tải toàn bộ công suất thừa
SB  ½ (m.SF –  Smin)
Thực tế: SB = 90 MVA < 0.5 (m.SF –  Smin) = 0,5(2115-220) = 95MVA
Có thể kiểm tra quá tải bình thường
Cần chọn công suất máy biến áp lớn hơn : Chọn máy có SB=125MVA bằng ĐTPT và nhiệt độ mô trường
Ví dụ 2.2 Yêu cầu lựa chọn máy biến áp cấp điện cho một thôn nông nghiệp thuần nông gồm 250 hộ dân,
điện áp 22 kV
Giải
Điện sinh hoạt nông thôn thuộc hộ loại 3, trạm chỉ cần đặt một máy biến áp. Công suất tính toán của một
thôn xác định theo công thức :
n k u Pdm P P
SMBA  Stt  k s   k s k u n dm  n  k s k u dm Po = công suất tính toán
i 1 cos  cos  cos  cho một hộ (kW/hộ).

Với n = 250 hộ và công suất tính toán cho một hộ thuần nông Po = 0,5 kW, cos = 0,7

P0 0.5
SMBA  n   250  178kVA
cos  0.7
Chọn SMBA = 250kVA
Ví dụ 2.3: Yêu cầu lựa chọn máy biến áp cấp điện cho trạm bơm tiêu nước của huyện, đặt 5 máy bơm 45 kW.
Giải
Trạm bơm tiêu dùng để chống úng, chống lụt nên quan trọng hơn trạm bơm tưới, nếu huyện có kinh phí
nên đặt hai máy biến áp.
Không nên coi đây tải loại 1 hay tải loại 2 thông thường vì khi cần chống úng thì gần như 5 máy bơm này sẽ
hoạt động ở 100% công suất bất kể có sự cố 01 MBA. Vì vậy 01 MBA còn lại vẫn phải vận hành liên tục với
100% công suất trạm bơm.
n k u Pdm 5 45 ku=1.0: Huy động 100% công suất của các bơm
SMBA  Stt  k s    225kVA
i 1 cos  i 1 0.8 ks=1.0: Huy động cùng lúc 5 bơm để chống úng

Chọn trạm có công suất là 2x320kVA

Nếu kinh phí hạn hẹp thì cũng có thể đặt một máy biến áp nhưng phải thường xuyên chăm sóc, bảo quản
đường dây và trạm biến áp để khi xảy ra ngập úng có thể làm việc tốt.
MÁY BIẾN ÁP TỰ NGẪU
Phạm Quốc Khanh
Máy biến áp tự ngẫu SCH  U H I H  U C ICH I C H 
SCH
UC
Lợi ích sử dụng MBA tự ngẫu
S SCT
SCT  U T IT  U C ICT I C T  CT & IT 
Chế độ 1: UC UT
SC = SH+ST SB I noi tiep  ICT  ICH
UC  UT
Snoi tiep   U C  U T  ICT  ICH   SCT  SCH 
UC
   SCT  SCH 
Ichung  IT  ICT  ICH
SmaxH SmaxT
S S S 
Schung  U T  IT  ICT  ICH   U T  CT  CT  CH 
IC  UT UC UC 
 1 1  U TSCH
 UT    C T
S 
IH  UT UC  UC
 U  UT  U TSCH
IT  UT  C  CT
S 
 UT UC  UC

 U  UT  U TSCH U
Schung   C  SCT   SCT  T SCH
 UC  UC UC
Máy biến áp tự ngẫu SH  T  U H I H  U T I H  T I H T 
SH T
UT
Lợi ích sử dụng MBA tự ngẫu
S SCT
SCT  U T IT  U C ICT I C T  CT & IT 
Chế độ 2: UC UT
ST = SH+SC SB I noi tiep  ICT
UC  UT
Snoi tiep   U C  U T  ICT   SCT  SCT
UC
Ichung  IT  ICT  I H T
S S S 
SmaxH SmaxT Schung  U T  IT  ICT  IH T   U T  CT  CT  H T 
 UT UC UT 
IC  1 1  U TSH T
 UT    SCT 
 UT UC  UT
IH  U  UT 
 UT  C  SCT  SH T
IT  UT UC 
 U  UT 
Schung   C  SCT  SH T  SCT  SHT
 UC 
Máy biến áp tự ngẫu
Lợi ích sử dụng MBA tự ngẫu
1. Tiêu hao vật liệu, giá thành, kích thước, trọng lượng, tổn thất điện áp và dòng từ hóa của MBA tự ngẫu
nhỏ hơn MBA 3 cuộn dây cùng công suất
2. Tổn hao công suất trong MBA tự ngẫu nhỏ hơn MBA 3 cuộn dây khi làm việc ở chế độ hạ áp. Khi làm việc
ở chế độ tăng áp, ưu điểm này chỉ phát huy từ hạ áp lên cao áp
3. Điện kháng giữa cuộn cao áp và trung áp của MBA tự ngẫu bé hơn MBA 3 cuộn dây nên điều chỉnh điện
áp trong MBA tự ngẫu dễ dàng hơn
4. Ưu điểm trên thể hiện rõ khi UT UC

Nhược điểm
1. Chỉ dùng MBA tự ngẫu khi mạng UC và UT cùng nối đất trực tiếp. Nếu trung tính của 2 mạng này không
nối đất, khi chạm đất một pha trong mạng cao áp, điện áp pha của mạng cao áp tăng lên 3 lần, nhưng
mạng trung áp tăng hơn 3 lần rất nhiều
2. Vì về cấu trúc giữa cuộn Cao và Trung có liên hệ về điện nên sóng sét có thể truyền từ Cao sang Trung và
ngược lại, cho nên khi sử dụng cần đặt thêm chống sét ở 2 cực Cao và Trung của MBA tự ngẫu
3. Do điện kháng giữa cuộn cao áp và trung áp thấp nên dòng ngắn mạch ở cấp điện áp này cao hơn MBA 3
cuộn dây
Máy biến áp tự ngẫu IC

Chọn công suất cho MBA tự ngẫu


IH
Xác định dòng công suất lớn nhất trong tất cả các trường hợp vận hành
trong thực tế qua cuộn chung và cuộn nối tiếp IT

Từ công suất lớn nhất suy ra công suất danh định của MBA tự ngẫu
 S Snoi tiep Schung  UC  UT U
SMBA  max  H , ,    1 T
     UC UC

SB SB SB

SB

SmaxH SmaxT SmaxH SmaxT SmaxH SmaxT SF


Ví dụ 2.4 Xác định công suất MBA tự ngẫu 3 pha 330/110/15kV. Cuộn thứ ba nối
với MFĐ. MBA tự ngẫu có 2 chế độ làm việc:
1. Công suất phát của máy phát là SF = (200+j150)MVA truyền lên cao
SB
áp. Đồng thời hệ thống 110kV cũng truyền vào hệ thống 330kV một SB
lượng công suât là ST = (135+j65)MVA
2. Công suất phát của máy phát là SF = (200+j150)MVA truyền lên trung
áp. Đồng thời hệ thống 330kV cũng truyền vào hệ thống 110kV một
IC lượng công suât là SC = (135+j65)MVA SF
SF

IH STH1  U C  U T  S 330  110


IT noi tiep C  T  SC  H   135  j65    200  j150    256.4MVA
UC 330
 UC  UT  U TSCH 330  110 110
STH1
chung    S C T   135  j65    200  j150   24.3MVA
 U C  U C 330 330
IC
UC  UT
IH noi tiep 
STH2 SCT  330  110 135  j65   99,9MVA
IT UC 330
 UC  UT  330  110
STH2
chung    SC T  SH T  135  j65   200  j150   348.5MVA
 U C  330

 SH STH1 TH 2 TH1 TH 2
noi tiep Snoi tiep Schung Schung

SMBA  max  ,
 
, , ,   max  375, 384, 150,36.5, 522.3 chọn MBA tự ngẫu có SMBA = 500MVA
     
KIỂM TRA KHẢ NĂNG QUÁ TẢI CHO PHÉP MBA
Phạm Quốc Khanh
Kiểm tra quá tải bình thường máy biến áp
Đẳng trị ĐTPT nhiều bậc về ĐTPT tương đương có 2 bậc sao cho:
Nhiệt lượng tỏa ra trong MBA là như nhau.

S S
2
S2
S2
SB SB
1 od od
S1 S1
S3

0 T2 T1

0 t1 t2 t3 t t
0

Đồ thị phụ tải ban đầu Đồ thị phụ tải tương đương 2 bậc

Có thể dùng đồ thị đẳng trị 2 bậc để kiểm tra khả năng chịu quá tải của MBA khi ĐTPT có nhiều bậc
Kiểm tra quá tải bình thường máy biến áp
Xây dựng đồ thị phụ tải đẳng 2 bậc

Bước 1 : Căn cứ vào đồ thị phụ tải qua MBA chọn MBA có công suất SB sao cho Smin < SB < Smax

Stải Smax
S2
S3
SB

SB ...
S1

Smin

T1 T2 T3 ... Tn-1 Tn
Stải 0 t
t1 t2 t3 ... tn-1 tn
Kiểm tra quá tải bình thường máy biến áp
Xây dựng đồ thị phụ tải đẳng 2 bậc

Bước 2 : Trong các vùng quá tải chọn vùng có Si2.Ti lớn nhất để tính S2đt

Vùng II :
Stải Vùng I : Smax2.Tn
S22.T2+S32.T3 Smax
S2
S3
SB

...
S1

Smin

T1 T2 T3 ... Tn-1 Tn

0 t
t1 t2 t3 ... tn-1 tn
Kiểm tra quá tải bình thường máy biến áp
Xây dựng đồ thị phụ tải đẳng 2 bậc
  Si Ti 
2
Bước 3 : Tính S2đt theo biểu thức : S2dt 
 Ti

- Nếu S2dt > 0,9Smax thì S2 = S2đt


T2 = Ti

- Nếu S2dt  0,9Smax thì S2 = 0,9Smax


  Si Ti 
2

T2 
0,9S2max
Kiểm tra quá tải bình thường máy biến áp
Xây dựng đồ thị phụ tải đẳng 2 bậc
  Si Ti 
2

Bước 4: Chọn 10h liên tục trước vùng tính S2 để tính S1dt 
10
Stải

Chọn S1dt min


Smax Smax

10h S2 10h
S3
SB
...
S1

Smin

Tn T1 T2 T3 ... Tn-1 Tn

0 t
tn-1 t1 t2 t3 ... tn-1 tn
Kiểm tra quá tải bình thường máy biến áp
Xây dựng đồ thị phụ tải đẳng 2 bậc
k2cp
Bước 5: Tính k1 , k2 theo biểu thức : k1 = S1/SB
k2 = S2/SB 1,9
1,8
1,7
T2=0,5 h
1,6
Bước 6: Từ k1 và T2 vừa tính được tra đường cong quá tải cho
phép của MBA để tìm k2cp 1,5 1h

1,4
- Nếu k2cp > k2 thì MBA đã chọn có thể vận hành quá tải được. k2cp 2h
1,3
- Nếu k2cp < k2 thì chọn MBA có công suất lớn hơn. 4h
1,2 8h
1,1 12 h
1,0
0,2 0,4 0,6 k1 1 k1
Kiểm tra quá tải sự cố máy biến áp
Khi 1 MBA bị hư, MBA còn lại vận hành quá tải sự cố với k2cp = kqtsc , T2 < 6h, k1 < 0,93
MBA chỉ được vận hành như vậy trong 5 ngày đêm liên tiếp.

Smax
Bước 1 : Chọn công suất SB sao cho: kqtsc .SB > Smax SB 
SB SB k qtsc
Bước 2 : Kiểm tra điều kiện T2 < 6h

Bước 3 : Kiểm tra điều kiện k1 < 0,93

Stải Stải Stải


Smax Smax
Smax
S2 10h S2 10h
S3 S3
SB SB

S1 T2 .. T2 S1 ..
Smin . .
Smin
T1 T2 T3 ... Tn-1 Tn Tn T1 T2 T3 ... Tn-1 Tn
t2 t3 tn-1 tn 0 t
t1 ... t tn-1 t1 t2 t3 ... tn-1 tn
0
Kiểm tra quá tải ngắn hạn máy biến áp
Trong trường hợp đặc biệt, để hạn chế cắt phụ tải, có thể vận hành theo khả năng quá tải
ngắn hạn của MBA không cần phải tính K1 , K2 và T2 như trên mà sử dụng đồ thị

Thời gian quá tải cho phép (phút)


140
120
Sự hao mòn về chất cách điện có thể
100
bằng sự hao mòn khi vận hành với Sđm
Phút quá tải

80
trong 10 giờ với nhiệt độ môi trường
60 xung quanh bằng định mức (200C).
40
20 Qui tắc này chỉ dành cho nhân viên
0
vận hành
1 1.5 2 2.5 3 3.5
Hệ số quá tải
Ví dụ 2.5: Chọn MBA phù hợp nhất trong trạm chỉ có 01 MBA, các cỡ MBA có sẵn như sau: 75 MVA, 63 MVA,
60 MVA, 50 MVA, 40 MVA, 32 MVA, 25 MVA theo điều kiện quá tải bình thường.
B1: Xét công suất MBA là SB=63MVA

B2: Tính S2iTi lớn nhất S2iTi = 682x4+662x2=27208 S2iTi = 702x4=19600

SB   Si Ti 
682  4  662  2
2
B3: Tính S2dt S 2dt    67,3MVA > 0,9Smax =0,9x70=63MVA
 Ti 42
T2 = 6h
B4: Chọn 10h liên tục cạnh T2 để tính S1dt k2cp Nhiệt độ môi trường

  Si Ti 
1,9
Stải 2
462  6  542  2  702  2
S1dt    53.2MVA 1,8
 Ti 622
1,7 T2=0,5 h
Stải (MVA) K1=S1dt/SMBA=53,2/63=0.84 1,6
B5: Tính K1, K2 1h
68 T1 = 10h 70 K2=S2dt/SMBA=67,3/63=1.07 1,5
66 SB=63MVA 1,4 2h

54 1,3 4h

B6: Kiểm tra K2cp > K2 1,2


K2cp=1.15
8h

50 1,1 12 h
K2cp =1.15 > K2=1.07
46 46 1,0
0,2 0,4 0,6 1
K1=0.84
MBA 63MVA thỏa mãn k1
t
0 4 8 10 16 18 22 24
Ví dụ 2.6: Chọn MBA phù hợp nhất trong trạm chỉ có 01 MBA, các cỡ MBA có sẵn như sau: 75 MVA, 63 MVA,
60 MVA, 50 MVA, 40 MVA, 32 MVA, 25 MVA bằng phương pháp quá tải 3%
n
 Si Ti 50.4  68.4  66.2  46.6  54.2  70.4  46.2
B1: Tính hệ số điền kín K dk  i 1
  0.81
n
Smax  Ti 70.24
i 1
SB

B2: Tính hệ số quá tải cho phép K qtcp  1  0,3(1  K dk )  1  0,3 1  0.81  1.057

Stải
B3: Quy đổi nhiệt độ (nếu dùng MBA ngoại nhập có nhiệt độ môi trường chênh lệch) K hc  1 
 t 1 t 0 
100
Smax 70
Stải (MVA) B4: Chọn SMBA SMBA    66.22MVA
70
K qtcp 1.057
68
66
Chọn SMBA = 75MVA
54
Xem xét chọn SMBA = 63MVA (ví dụ 2.5)
50
46 46
t
0 4 8 10 16 18 22 24
Ví dụ 2.7: Nếu trạm biến áp có 2 MBA, công suất là 50MVA mỗi máy. Hãy kiểm tra khi sự cố 01 MBA, MBA còn
lại có khả năng vận hành theo điều kiện quá tải sự cố không?
B1: Khi có sự cố 01 MBA, MBA còn lại cho phép quá tải theo hệ số quá
tải sự cố kqtsc = 1,4 (Nga) hay kqtsc=1,3 (IEC)
Và phải kiểm tra K1<0,93, T26h và chỉ kéo dài thời gian vận hành ở
SB SB trạng thái này trong 5 ngày đêm

B2: Tính S2iTi lớn nhất S2iTi = 682x4+662x2=27208 S2iTi = 702x4=19600


  Si Ti  682  4  662  2
2

Stải B3: Tính S2dt S 2dt    67,3MVA


 Ti 42
Stải (MVA) > 0,9Smax =0,9x70=63MVA T2 = 6h
68 70
66 B4: Chọn 10h liên tục cạnh T2 để tính S1dt
SB=50MVA
  Si Ti  462  6  542  2  702  2
2
54
S1dt    53.2MVA
 Ti 622
50 B5: Tính K1 < 0,93 K1=S1dt/SMBA=53,2/50=1,064 > 0,93
46 46
Chọn MBA có công suất lớn hơn: SMBA > 53.2/0.93 = 57.2MVA
t
0 4 8 10 16 18 22 24 Chọn SMBA = 60MVA
TỔ ĐẤU DÂY MÁY BIẾN ÁP
Phạm Quốc Khanh
Tổ đấu dây máy biến áp (Vector group of transformer)
Tổ đấu dây của MBA được hình
thành do sự phối hợp kiểu nối
dây sơ cấp với thứ cấp.

Biểu thị góc lệch pha giữa các


sức điện động cuộn dây sơ
cấp và thứ cấp của MBA

Góc lệch pha phụ thuộc vào:


1. Chiều quấn dây
2. Cách ký hiệu các đầu dây
3. Kiểu nối dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp
Tổ đấu dây máy biến áp
Trong MBA ba pha cũng như nhóm 3 MBA 1 pha
thường cuộn dây điện áp thấp nối tam giác để bù song
Vai trò của tổ đấu dây MBA điều hòa bậc ba của dòng từ hóa hay các loại sóng hài
từ tải phi tuyến
Máy phát điện Máy biến áp tăng áp
Khi ngắn mạch bất đối xứng, thành phần dòng điện
thứ tự không Io sẽ chạy từ điểm ngắn mạch về các
I2 I2 và I0 MFĐ. Nhờ cuộn tam giac của MBA nên dòng điện Io bị
triệt tiêu nên giảm hư hại cho MFĐ

Nhờ tổ đấu dây các loại khác, tạo ra nhiều tổ hợp


Y DYo11 vector điện áp hác nhau phía thứ cấp có thể cung cấp
cho các mạch DC/DC converter để dạng sóng DC đầu
A  a  Ia
Iday pha
Iday
3I pha
A
ra phẳng hơn

AB  U A
U day pha
U da
ab
y
 3U pha
a

Cuộn dây hạ áp nối tam giác, Cuộn cao áp nối hình sao
dòng trong các pha giảm 3 lần nên điện áp chỉ bằng 3 lần
so với dòng dây nên tiết diện dây so với điện áp dây đầy ra
giảm 3 lần nên dễ thi công MBA MBA nên tiết kiệm cách điện
hơn được 3 lần
Tổ đấu dây máy biến áp
Cách xác định tổ đấu dây MBA

IA1

Định luật K1: IA1 + IC = IA IA1 = IA - IC


IA1

IA1 IA1 IA1


Ia
IA Ia Ia

DY11

IC IB Ic Ib
Tổ đấu dây máy biến áp
IA1
Ví dụ 2.8: Vẽ sơ đồ đấu dây cho máy biến áp có tổ đấu dây DYn1

IA1

Ia

-IB
IA1
IA Ia

IC IB Ic Ib
ĐIỀU ÁP TRONG MÁY BIẾN ÁP
Phạm Quốc Khanh
Bộ điều áp máy biến áp k
U out n out
U in

n
 1 out 2
n in n in  n in
Nguyên lý hoạt động của bộ điều áp có tải của MBA

Vị trí bộ điều áp
Đặt phía cuộn cao áp để dòng điện
Uin qua các tiếp điểm nhỏ nhất có thể

Đặt phía điểm trung tính để tiết


kiệm chi phí cách điện nhiều nhất
Uout

Bộ điều áp có 2 loại : Điều áp không tải (off load tap change) – có ít nấc điều áp, khoảng cách điện áp giữa các nấc lớn,
chỉ thay đổi nấc điều áp khi cắt điện MBA
Điều áp có tải (on load tap change) – có , nhiều nấc điều áp, khoảng cách điều áp giữa các nấc
bé, chuyển nấc điều áp không gây mất điện phụ tải

You might also like