Professional Documents
Culture Documents
Nơi có MBA + hệ thống thanh góp cao áp và hạ áp Liên kết các lưới điện có điện áp khác nhau để đảm bảo cung cấp điện
với yêu cầu:
Stải + Điện áp phù hợp với nhu cầu tải
SB + Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện
Trạm biến áp 500kV Chơn Thành
Tổng diện tích trạm 18,5 hecta;
01 MBA AT1
(500/220/35kV - 900MVA);
01 MBA AT3
(220/110/22kV - 250MVA);
Máy cắt
Circuit Breaker
Trạm biến áp trong nhà
Tổn thất trong MBA Làm nóng MBA Làm nóng môi trường
PMBA = PCu + PFe xung quanh
t
CG
0 od 0 1 e Với hằng số thời gian phát nóng của MBA
F
Với MBA để đạt được nhiệt độ ổn định thời gian làm việc
od T = 4 5 = 10 14 h
0,9od
Công suất định mức MBA Hệ thống làm mát MBA (giờ)
0,001 < SMBA 1 MVA Tự nhiên 2,5
1 MVA < SMBA 6,3 MVA Tự nhiên 3,5
6,3 < SMBA 32 MVA Có thêm quạt 2,5
0
32 < SMBA 63 MVA Có thêm quạt 3,5
100 < SMBA 125 MVA Tuần hoàn cưỡng bức 2,5
0 t
T = 4 5 SMBA 125 MVA Tuần hoàn cưỡng bức có 3,5
thêm quạt
Hệ thống làm mát máy biến áp
Làm mát bằng không khí – Máy biến áp khô
Đối lưu tự nhiên trực tiếp bằng không khí (Air Natural - AN)
Đối lưu cưỡng bức trực tiếp bằng không khí
(Air Blast – Air Forced)
Hệ thống làm mát máy biến áp
Làm mát bằng không khí – Máy biến áp dầu MBA ngâm dầu, dầu làm mát bằng không khí
đối lưu tự nhiên - Oil Natural Air Natural
(ONAN)
Hệ thống làm mát máy biến áp
Làm mát bằng không khí – Máy biến áp dầu MBA ngâm dầu, dầu làm mát bằng không khí
đối lưu cưỡng bức - Oil Natural Air Forced
(ONAF)
Hệ thống làm mát máy biến áp
Làm mát bằng không khí – Máy biến áp dầu
MBA ngâm dầu, dầu được đối lưu cưỡng bức
và làm mát bằng không khí đối lưu cưỡng bức
Oil Forced Air Forced - OFAF
pump
Hệ thống làm mát máy biến áp
Làm mát bằng nước – Máy biến áp dầu
MBA ngâm dầu, dầu được đối lưu cưỡng bức và làm mát
bằng nước đối lưu cưỡng bức Oil Forced Water Forced
(OFWF)
Chế độ nhiệt trong máy biến áp
Nhiệt độ của MBA khi vận hành với ĐTPT bậc thang
S MBA nếu có vận hành non tải thì có thể vận hành
2 quá tải trong 1 thời gian mà không làm hỏng ngay
od
MBA.
S2
1 Căn cứ vào biểu thức xác định sự hao mòn của MBA
S1 trong thời gian vận hành có thể tính được khả năng
S3 quá tải cho phép của nó khi biết đồ thị phụ tải, để
cho sự hao mòn trong thời gian tổng không vượt quá
0 định mức.
0 t1 t2 t
CHỌN CÔNG SUẤT MÁY BIẾN ÁP
Phạm Quốc Khanh
Chọn công suất máy biến áp
Chọn MBA ghép bộ với máy phát điện
SB SB SB
SB
SF SF SF SF SF
SB ≥ SF SB ≥ nSF SB ≥ SF SB ≥ SF / α
Lưu ý:
- Không xét đến công suất tự dùng được lấy rẽ nhánh từ đầu máy phát điện.
- Trường hợp phụ tải không lớn lắm ( < 15% Sđm ) và bằng UđmF thường được rẽ nhánh từ đầu máy
phát qua kháng điện có thể chọn công suất MBA tương ứng với công suất máy phát nghĩa là MBA có
khả năng tải hết công suất của máy phát điện khi phụ tải ở đây nghỉ.
Chọn công suất máy biến áp
Chọn MBA trong Nhà máy điện có thanh góp ở điện áp máy phát điện
Theo điều kiện bình thường (2 MBA có khả năng tải toàn bộ công suất thừa)
SB ½ (m.SF – Smin)
HT
SB SB
Smin/max Smin/max
SF SF
Chọn công suất máy biến áp
Chọn MBA trong Nhà máy điện có thanh góp ở điện áp máy phát điện
Theo điều kiện bình thường (2 MBA có khả năng tải toàn bộ công suất thừa)
SHT SB ½ (m.SF – Smin)
HT
Kđộ dự trữ Kiểm tra theo điều kiện khi một MBA nghỉ :
Với MBA còn lại với khả năng quá tải sự cố tải toàn bộ công suất
thừa của các máy phát điện thì tốt, nhưng không phải là điều kiện
SB SB bắt buộc:
Kqtsc.SB m.SF - Smin
Nếu MBA khi quá tải sự cố không thỏa mãn điều kiện trên có thể
Smin/max Smin/max giảm bớt công suất phát, MBA sẽ tải theo khả năng quá tải, phần
công suất giảm này hệ thống sẽ sử dụng công suất dự phòng bù
vào.
SF SF
Chỉ cần phần công suất giảm này không được vượt quá công suất
dự phòng của hệ thống :
(m.SF – Smin) – Kqtsc.SB Sdự phòng = SHT . Kdự trữ
Chọn công suất máy biến áp
Chọn MBA trong Trạm biến áp dùng máy biến áp 2 cấp điện áp (MBA 2 cuộn dây)
Tải loại 3 Tải loại 1 và tải loại 2
SB SB SB SB SB SB
Với n = 250 hộ và công suất tính toán cho một hộ thuần nông Po = 0,5 kW, cos = 0,7
P0 0.5
SMBA n 250 178kVA
cos 0.7
Chọn SMBA = 250kVA
Ví dụ 2.3: Yêu cầu lựa chọn máy biến áp cấp điện cho trạm bơm tiêu nước của huyện, đặt 5 máy bơm 45 kW.
Giải
Trạm bơm tiêu dùng để chống úng, chống lụt nên quan trọng hơn trạm bơm tưới, nếu huyện có kinh phí
nên đặt hai máy biến áp.
Không nên coi đây tải loại 1 hay tải loại 2 thông thường vì khi cần chống úng thì gần như 5 máy bơm này sẽ
hoạt động ở 100% công suất bất kể có sự cố 01 MBA. Vì vậy 01 MBA còn lại vẫn phải vận hành liên tục với
100% công suất trạm bơm.
n k u Pdm 5 45 ku=1.0: Huy động 100% công suất của các bơm
SMBA Stt k s 225kVA
i 1 cos i 1 0.8 ks=1.0: Huy động cùng lúc 5 bơm để chống úng
Nếu kinh phí hạn hẹp thì cũng có thể đặt một máy biến áp nhưng phải thường xuyên chăm sóc, bảo quản
đường dây và trạm biến áp để khi xảy ra ngập úng có thể làm việc tốt.
MÁY BIẾN ÁP TỰ NGẪU
Phạm Quốc Khanh
Máy biến áp tự ngẫu SCH U H I H U C ICH I C H
SCH
UC
Lợi ích sử dụng MBA tự ngẫu
S SCT
SCT U T IT U C ICT I C T CT & IT
Chế độ 1: UC UT
SC = SH+ST SB I noi tiep ICT ICH
UC UT
Snoi tiep U C U T ICT ICH SCT SCH
UC
SCT SCH
Ichung IT ICT ICH
SmaxH SmaxT
S S S
Schung U T IT ICT ICH U T CT CT CH
IC UT UC UC
1 1 U TSCH
UT C T
S
IH UT UC UC
U UT U TSCH
IT UT C CT
S
UT UC UC
U UT U TSCH U
Schung C SCT SCT T SCH
UC UC UC
Máy biến áp tự ngẫu SH T U H I H U T I H T I H T
SH T
UT
Lợi ích sử dụng MBA tự ngẫu
S SCT
SCT U T IT U C ICT I C T CT & IT
Chế độ 2: UC UT
ST = SH+SC SB I noi tiep ICT
UC UT
Snoi tiep U C U T ICT SCT SCT
UC
Ichung IT ICT I H T
S S S
SmaxH SmaxT Schung U T IT ICT IH T U T CT CT H T
UT UC UT
IC 1 1 U TSH T
UT SCT
UT UC UT
IH U UT
UT C SCT SH T
IT UT UC
U UT
Schung C SCT SH T SCT SHT
UC
Máy biến áp tự ngẫu
Lợi ích sử dụng MBA tự ngẫu
1. Tiêu hao vật liệu, giá thành, kích thước, trọng lượng, tổn thất điện áp và dòng từ hóa của MBA tự ngẫu
nhỏ hơn MBA 3 cuộn dây cùng công suất
2. Tổn hao công suất trong MBA tự ngẫu nhỏ hơn MBA 3 cuộn dây khi làm việc ở chế độ hạ áp. Khi làm việc
ở chế độ tăng áp, ưu điểm này chỉ phát huy từ hạ áp lên cao áp
3. Điện kháng giữa cuộn cao áp và trung áp của MBA tự ngẫu bé hơn MBA 3 cuộn dây nên điều chỉnh điện
áp trong MBA tự ngẫu dễ dàng hơn
4. Ưu điểm trên thể hiện rõ khi UT UC
Nhược điểm
1. Chỉ dùng MBA tự ngẫu khi mạng UC và UT cùng nối đất trực tiếp. Nếu trung tính của 2 mạng này không
nối đất, khi chạm đất một pha trong mạng cao áp, điện áp pha của mạng cao áp tăng lên 3 lần, nhưng
mạng trung áp tăng hơn 3 lần rất nhiều
2. Vì về cấu trúc giữa cuộn Cao và Trung có liên hệ về điện nên sóng sét có thể truyền từ Cao sang Trung và
ngược lại, cho nên khi sử dụng cần đặt thêm chống sét ở 2 cực Cao và Trung của MBA tự ngẫu
3. Do điện kháng giữa cuộn cao áp và trung áp thấp nên dòng ngắn mạch ở cấp điện áp này cao hơn MBA 3
cuộn dây
Máy biến áp tự ngẫu IC
Từ công suất lớn nhất suy ra công suất danh định của MBA tự ngẫu
S Snoi tiep Schung UC UT U
SMBA max H , , 1 T
UC UC
SB SB SB
SB
SH STH1 TH 2 TH1 TH 2
noi tiep Snoi tiep Schung Schung
SMBA max ,
, , , max 375, 384, 150,36.5, 522.3 chọn MBA tự ngẫu có SMBA = 500MVA
KIỂM TRA KHẢ NĂNG QUÁ TẢI CHO PHÉP MBA
Phạm Quốc Khanh
Kiểm tra quá tải bình thường máy biến áp
Đẳng trị ĐTPT nhiều bậc về ĐTPT tương đương có 2 bậc sao cho:
Nhiệt lượng tỏa ra trong MBA là như nhau.
S S
2
S2
S2
SB SB
1 od od
S1 S1
S3
0 T2 T1
0 t1 t2 t3 t t
0
Đồ thị phụ tải ban đầu Đồ thị phụ tải tương đương 2 bậc
Có thể dùng đồ thị đẳng trị 2 bậc để kiểm tra khả năng chịu quá tải của MBA khi ĐTPT có nhiều bậc
Kiểm tra quá tải bình thường máy biến áp
Xây dựng đồ thị phụ tải đẳng 2 bậc
Bước 1 : Căn cứ vào đồ thị phụ tải qua MBA chọn MBA có công suất SB sao cho Smin < SB < Smax
Stải Smax
S2
S3
SB
SB ...
S1
Smin
T1 T2 T3 ... Tn-1 Tn
Stải 0 t
t1 t2 t3 ... tn-1 tn
Kiểm tra quá tải bình thường máy biến áp
Xây dựng đồ thị phụ tải đẳng 2 bậc
Bước 2 : Trong các vùng quá tải chọn vùng có Si2.Ti lớn nhất để tính S2đt
Vùng II :
Stải Vùng I : Smax2.Tn
S22.T2+S32.T3 Smax
S2
S3
SB
...
S1
Smin
T1 T2 T3 ... Tn-1 Tn
0 t
t1 t2 t3 ... tn-1 tn
Kiểm tra quá tải bình thường máy biến áp
Xây dựng đồ thị phụ tải đẳng 2 bậc
Si Ti
2
Bước 3 : Tính S2đt theo biểu thức : S2dt
Ti
T2
0,9S2max
Kiểm tra quá tải bình thường máy biến áp
Xây dựng đồ thị phụ tải đẳng 2 bậc
Si Ti
2
Bước 4: Chọn 10h liên tục trước vùng tính S2 để tính S1dt
10
Stải
10h S2 10h
S3
SB
...
S1
Smin
Tn T1 T2 T3 ... Tn-1 Tn
0 t
tn-1 t1 t2 t3 ... tn-1 tn
Kiểm tra quá tải bình thường máy biến áp
Xây dựng đồ thị phụ tải đẳng 2 bậc
k2cp
Bước 5: Tính k1 , k2 theo biểu thức : k1 = S1/SB
k2 = S2/SB 1,9
1,8
1,7
T2=0,5 h
1,6
Bước 6: Từ k1 và T2 vừa tính được tra đường cong quá tải cho
phép của MBA để tìm k2cp 1,5 1h
1,4
- Nếu k2cp > k2 thì MBA đã chọn có thể vận hành quá tải được. k2cp 2h
1,3
- Nếu k2cp < k2 thì chọn MBA có công suất lớn hơn. 4h
1,2 8h
1,1 12 h
1,0
0,2 0,4 0,6 k1 1 k1
Kiểm tra quá tải sự cố máy biến áp
Khi 1 MBA bị hư, MBA còn lại vận hành quá tải sự cố với k2cp = kqtsc , T2 < 6h, k1 < 0,93
MBA chỉ được vận hành như vậy trong 5 ngày đêm liên tiếp.
Smax
Bước 1 : Chọn công suất SB sao cho: kqtsc .SB > Smax SB
SB SB k qtsc
Bước 2 : Kiểm tra điều kiện T2 < 6h
S1 T2 .. T2 S1 ..
Smin . .
Smin
T1 T2 T3 ... Tn-1 Tn Tn T1 T2 T3 ... Tn-1 Tn
t2 t3 tn-1 tn 0 t
t1 ... t tn-1 t1 t2 t3 ... tn-1 tn
0
Kiểm tra quá tải ngắn hạn máy biến áp
Trong trường hợp đặc biệt, để hạn chế cắt phụ tải, có thể vận hành theo khả năng quá tải
ngắn hạn của MBA không cần phải tính K1 , K2 và T2 như trên mà sử dụng đồ thị
80
trong 10 giờ với nhiệt độ môi trường
60 xung quanh bằng định mức (200C).
40
20 Qui tắc này chỉ dành cho nhân viên
0
vận hành
1 1.5 2 2.5 3 3.5
Hệ số quá tải
Ví dụ 2.5: Chọn MBA phù hợp nhất trong trạm chỉ có 01 MBA, các cỡ MBA có sẵn như sau: 75 MVA, 63 MVA,
60 MVA, 50 MVA, 40 MVA, 32 MVA, 25 MVA theo điều kiện quá tải bình thường.
B1: Xét công suất MBA là SB=63MVA
SB Si Ti
682 4 662 2
2
B3: Tính S2dt S 2dt 67,3MVA > 0,9Smax =0,9x70=63MVA
Ti 42
T2 = 6h
B4: Chọn 10h liên tục cạnh T2 để tính S1dt k2cp Nhiệt độ môi trường
Si Ti
1,9
Stải 2
462 6 542 2 702 2
S1dt 53.2MVA 1,8
Ti 622
1,7 T2=0,5 h
Stải (MVA) K1=S1dt/SMBA=53,2/63=0.84 1,6
B5: Tính K1, K2 1h
68 T1 = 10h 70 K2=S2dt/SMBA=67,3/63=1.07 1,5
66 SB=63MVA 1,4 2h
54 1,3 4h
50 1,1 12 h
K2cp =1.15 > K2=1.07
46 46 1,0
0,2 0,4 0,6 1
K1=0.84
MBA 63MVA thỏa mãn k1
t
0 4 8 10 16 18 22 24
Ví dụ 2.6: Chọn MBA phù hợp nhất trong trạm chỉ có 01 MBA, các cỡ MBA có sẵn như sau: 75 MVA, 63 MVA,
60 MVA, 50 MVA, 40 MVA, 32 MVA, 25 MVA bằng phương pháp quá tải 3%
n
Si Ti 50.4 68.4 66.2 46.6 54.2 70.4 46.2
B1: Tính hệ số điền kín K dk i 1
0.81
n
Smax Ti 70.24
i 1
SB
B2: Tính hệ số quá tải cho phép K qtcp 1 0,3(1 K dk ) 1 0,3 1 0.81 1.057
Stải
B3: Quy đổi nhiệt độ (nếu dùng MBA ngoại nhập có nhiệt độ môi trường chênh lệch) K hc 1
t 1 t 0
100
Smax 70
Stải (MVA) B4: Chọn SMBA SMBA 66.22MVA
70
K qtcp 1.057
68
66
Chọn SMBA = 75MVA
54
Xem xét chọn SMBA = 63MVA (ví dụ 2.5)
50
46 46
t
0 4 8 10 16 18 22 24
Ví dụ 2.7: Nếu trạm biến áp có 2 MBA, công suất là 50MVA mỗi máy. Hãy kiểm tra khi sự cố 01 MBA, MBA còn
lại có khả năng vận hành theo điều kiện quá tải sự cố không?
B1: Khi có sự cố 01 MBA, MBA còn lại cho phép quá tải theo hệ số quá
tải sự cố kqtsc = 1,4 (Nga) hay kqtsc=1,3 (IEC)
Và phải kiểm tra K1<0,93, T26h và chỉ kéo dài thời gian vận hành ở
SB SB trạng thái này trong 5 ngày đêm
AB U A
U day pha
U da
ab
y
3U pha
a
Cuộn dây hạ áp nối tam giác, Cuộn cao áp nối hình sao
dòng trong các pha giảm 3 lần nên điện áp chỉ bằng 3 lần
so với dòng dây nên tiết diện dây so với điện áp dây đầy ra
giảm 3 lần nên dễ thi công MBA MBA nên tiết kiệm cách điện
hơn được 3 lần
Tổ đấu dây máy biến áp
Cách xác định tổ đấu dây MBA
IA1
DY11
IC IB Ic Ib
Tổ đấu dây máy biến áp
IA1
Ví dụ 2.8: Vẽ sơ đồ đấu dây cho máy biến áp có tổ đấu dây DYn1
IA1
Ia
-IB
IA1
IA Ia
IC IB Ic Ib
ĐIỀU ÁP TRONG MÁY BIẾN ÁP
Phạm Quốc Khanh
Bộ điều áp máy biến áp k
U out n out
U in
n
1 out 2
n in n in n in
Nguyên lý hoạt động của bộ điều áp có tải của MBA
Vị trí bộ điều áp
Đặt phía cuộn cao áp để dòng điện
Uin qua các tiếp điểm nhỏ nhất có thể
Bộ điều áp có 2 loại : Điều áp không tải (off load tap change) – có ít nấc điều áp, khoảng cách điện áp giữa các nấc lớn,
chỉ thay đổi nấc điều áp khi cắt điện MBA
Điều áp có tải (on load tap change) – có , nhiều nấc điều áp, khoảng cách điều áp giữa các nấc
bé, chuyển nấc điều áp không gây mất điện phụ tải