Professional Documents
Culture Documents
NHIỆM VỤ:
- Hệ thống chữa cháy được thiết kế theo tiêu chuẩn của cục phòng cháy chữa cháy đối với các
công trình cao tầng.
5. GIẢI PHÁP KẾT CẤU
- Phương án 1: Sử dụng giải pháp: cột bê tông cốt thép ,sàn bêtông cốt thép toàn khối, dầm khung
bê tông cốt thép.
- Phương án 2: Sử dụng giải pháp: cột bê tông cốt thép, sàn nhẹ không dầm (sàn u-boot).
- Phương án 3: Sử dụng giải pháp: cột bê tông cốt thép, sàn nhẹ không dầm (sàn u-boot) ứng lực
trước.
- Công trình có mặt bằng đối xứng theo 2 phương X, Y, bước cột tương đối đều nhau.
- Móng: Căn cứ vào tải liệu khảo sát địa chất của công trình và căn cứ vào sức chịu tải của móng ta
chọn giải pháp là cọc khoan nhồi. Kết hợp với hệ tường trong đất làm tường chịu áp lực đất và chống
thấm để thi công tầng và sử dụng làm một phần chịu tải trọng cho công trình xuyên qua hết mực
nước ngầm có áp.
NHIỆM VỤ:
1. GIỚI THIỆU VỀ KẾT CẤU NHÀ CAO TẦNG
2. PHÂN TÍCH, LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH
3. LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN
4. TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG TÁC ĐỘNG
5. TÍNH TOÁN VÀ SO SÁNH NỘI LỰC SÀN BÊ TÔNG THƯỜNG THEO 2 PHƯƠNG
PHÁP PHÂN TÍCH KẾT CẤU
6. THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH PHƯƠNG ÁN SÀN BTCT THƯỜNG
7. THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH PHƯƠNG ÁN SÀN U-BOOT
8. SO SÁNH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN
9. THIẾT KẾ ĐOẠN THANG BỘ TỪ TẦNG 11 LÊN TẦNG 12
10. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
11. TÍNH TOÁN HỆ VÁCH THANG MÁY
CÁC KÝ HIỆU
- As : Diện tích cốt thép chịu kéo.
'
- A s : Diện tích cốt thép chịu nén.
- Av : Diện tích cốt thép chịu cắt trong khoảng cách s
- b : chiều rộng của dầm.
-c: khoảng cách thớ biên chịu nén tới đường trung hòa.
- cccl : khoảng cách từ thớ biên chịu nén tới đường trung hòa khi sự biến dạng trong thép chịu kéo
- ctcl : khoảng cách từ thớ biên chịu nén tới đường trung hòa khi sự biến dạng trong thép chịu kéo
- d : khảng cách từ thớ biên chịu nén tới trọng tâm của cốt thép vùng chịu kéo cấu kiện.
- d t : khảng cách từ thớ biên chịu nén tới cốt thép chịu kéo xa nhất.
- e: độ lệch tâm tải trọng dọc trục trên một cột e=M/N.
'
- f c : độ bền chịu nén 28 ngày xác đinh của bê tông .
'
- f s : ứng xuất trong cốt thép chịu kéo.
- f s : giới hạn chảy của cốt thép.
- jd : cánh tay đòn, khoảng cách giữa hợp lực nén và hợp lực kéo
- j : tỷ lệ không thứ nguyên, sử dụng để xác định cánh tay đòn
- M u ; Mômen do tải trọng nhân hệ số.
- M n ; độ bền Mômen danh định.
- Vn ; độ bền lực cắt danh định.
- Vc ; độ bền lực cắt danh định do bê tông chịu.
- Vs ; độ bền lực cắt danh định do cốt thép chịu.
- Vu ; lực cắt nhân vơi hệ số.
- cu : độ biến dạng bê tông giả định trong vùng chịu nén của dầm tại chỗ hỏng do uốn.
- s : độ bề biến dạng trong cốt thép chịu kéo
- : tỷ lệ cốt thép chịu kéo theo chiều dài, As / bd
- b : tỷ lệ cốt thép tương ứng với điều kiện cân bằng
- g : tỷ lệ tổng diện tích cốt thép trong cột
- : hệ số giảm độ bền.
- : tỷ lệ cốt thép cơ học
CHƯƠNG 5. TÍNH TOÁN VÀ SO SÁNH NỘI LỰC PHƯƠNG ÁN SÀN SƯỜN BÊ TÔNG
CỐT THÉP THEO 2 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KẾT CẤU
( Xem chi tiết phụ lục)
2.5. Tổ hợp nội lực
Ta xét các tổ hợp theo tiêu chuẩn ASCE 07-16.
1. COMB1 = 1,4DEAD
2. COMB2 = 1,2DEAD + 1,6LIVE
3. COMB3 = 0,9DEAD + 1,0WINDX
( Lưu ý: Tải trọng tĩnh tải , trong đó DEAD và TAI TUONG được phân tích phi tuyến theo
giai đoạn thi công, )
b.Cốt thép
a. Sơ đồ tính
Giả sử hàm lượng cốt thép 0,01 , f y = 400 MPa, f c' = 25 MPa.
0, 01.400
0,137
29,17
kn 0,9.29,17.0,137.(1 0,59.0,137) 3,30
117.106
=> d 84, 2mm
3,3.5000
dmin = 84,2 mm, để duy trì 0,01 . Do đó d = 125mm nên bản đủ khả năng chịu uốn
-Tính toán cốt thép chịu uốn:
M u .106
As (**)
. f y . jd
Giả định: jd 0,925.d 0,925.125 115,63mm cho một bản. Do đó.
117.106
As 2810,7mm2 / m
0,9.400.115,63
Nếu giả định trên là đúng thì.
As .f y 2810, 7.400
a '
9, 07mm và
0,85.f .b
c 0,85.29,17.5000
a 9, 07
jd d 125 120, 46mm .
2 2
Tính lại As với jd 120, 46mm
117.106
As 2698mm2 / m chọn 10a150
0,9.400.120, 46
-Kiểm tra chịu cắt.
Cần đặt cốt thép chịu cắt trong các bản nếu Vu .Vc (Mục 11.5.5.1.a và 11.5.6.1 của ACI).Vì
khó bố trí cốt thép chịu cắt trong bản nên giới hạn trên đối với Vu sẽ lấy là .Vc
( là hệ số giảm bền chống cắt, = 0,85 )
Ta có Vu 108kN
f' 29,17
.Vc 0,85. c .b.d 0,85. .5000.125 478207 N 478, 207kN (***)
6 6
Do Vu .Vc nên không phải bố trí cốt thép chịu cắt trên bản.
Bảng 6.3.Bảng tính thép sàn cho các dải strip còn lại.
Tính thép Chọn thép
Tên a=a'
Vị trí M(kNm) b(mm) h(mm) d(mm) a
dải (mm) As
(mm)
2. Kiểm tra lại thép sàn ( Xem phụ lục chương 6).
- U-Boot beton có cấu tạo đặc biệt với 4 chân hình côn và phụ kiện liên kết giúp tạo ra một hệ
thống dầm vuông góc hình chữ I nằm giữa lớp sàn bê tông trên và dưới. Việc đặt U-Boot beton
vào vùng bê tông không làm việc làm giảm tải trọng bản thân của sàn, từ đó làm giảm lượng bê
tông và thép sử dụng cho phép sàn vượt nhịp lớn.
- Với trọng lượng nhẹ, tính cơ động cao cũng như mô đun đa dạng người thiết kế có thể thay đổi
thông số kĩ thuật khi cần trong mọi trường hợp để phù hợp với các yêu cầu kiến trúc.
3. Gia công lắp dựng thép lớp trên, thép chịu cắt 4. Việc đổ bê tông được thực hiện trong hai giai
mũ cột và thép gia cường khác theo thiết kế. đoạn để đảm bảo chất lượng bê tông mặt dưới và
chống đẩy nổi cốt thép. Lớp bê tông đầu tiên sẽ
được đổ đến hết chiều cao phần chân đế Uboot.
Việc đổ bê tông sẽ tiếp tục với phần còn lại của
sàn ngay sau đó.
5. Ngay khi lớp bê tông vừa đủ cứng, việc đổ bê 6. Ngay khi kết cấu bê tông đủ cường độ theo
tông lại tiếp tục từ điểm bắt đầu để lấp hoàn tiêu chuẩn, việc tháo dỡ cop pha được tiến hành.
toàn Uboot. Bê tông được san bằng theo cách
truyền thống.
1.Ưu điểm
+ Tăng số lượng tầng cho công trình. Với cùng 1 nhịp, tải trọng, sàn nhẹ U-boot có chiều dày nhỏ
hơn so với hệ sàn dầm truyền thống, kết quả là với cùng chiều cao tổng thể công trình , sàn U-boot
có thể tăng thêm số tầng sử dụng cho công trình.
+ Cho phép vượt nhịp lớn và kiến trúc thông thoáng.Việc đặt các hộp cốp pha nhựa vào vùng bê
tông không làm việc giúp giảm lượng bê tông không sử dụng và giảm tải trọng bản thân sàn từ 10%-
30%. Do vậy, giúp sàn có khả năng vượt nhịp lớn từ 7-20m, phù hợp với nhiều công trình đòi hỏi
không gian thông thoáng.
+ Dễ dàng trong việc phân bố mặt bằng cột và tối ưu hóa tiết diện cột. So với hệ sàn thông thường,
sàn U-boot với đặc tính nhẹ và khả năng vượt nhịp lớn làm giảm tải trọng xuống hệ cột. Do đó có
thể tối ưu phân bố bước cột và giảm số lượng cột trên mặt bằng.
+ Công trình áp dựng giải pháp sàn nhẹ U-boot có thể giảm kích thước móng. Do giảm được khối
lượng tầng và trọng lượng bản thân nên tải trọng xuống móng giảm, cho phép giảm kích thước móng
- Theo phương án sàn bê tông truyền thống có dầm , ô sàn điển hình được thiết kế bao gồm
dầm chính có kích thước tiết diện 0,4x0,6m , dầm phụ 0,3x0,5m, bản sàn dày 0,15m
- Theo phương án UBoot Beton , với nhịp điểm hình là 8x8m ô sàn được thiết kế với Uboot
sàn dày nhất là 26cm, các Uboot có kích thước 52x52cm, chiều cao 16cm, chân đế 5cm, bề
rộng dầm chìm giữa các Uboot là 16cm.
- Khối lượng bê tông của ô sàn được tính trên cơ sở bê tông dầm chính, bê tông dầm phụ và bê
tông sàn theo 2 phương án.Kết quả tính toán ở bảng 2 thể hiện khối lượng của hệ sàn nhẹ thấp
hơn so với sàn bê tông thường là 33%
- So sánh hàm lượng thép sàn Uboot với sàn bê tông cốt thép thông thường
- Với mặt bằng và tải trọng đã cho, đơn vị tư vấn đã chiết tính hàm lượng thép để làm cơ sở
so sánh với giải pháp kết cấu mới . Kết quả cho thấy, phương án kết hợp mà đơn vị tư vấn đưa
ra là nhờ ưu thế về giảm trọng lượng bê tông và tăng chiều dày sàn so với phương án bê tông
cốt thép thường nên hàm lượng thép thấp hơn
- Bảng 7.1. Hàm lượng thép trên một mét vuông sàn
- Hệ thống sàn nhẹ với côp pha Uboot Beton tuân theo văn bản DM14/01/2014 tiêu chuẩn kỹ
thuật mới cho xây dựng (NTC/2014)
- Sàn nhẹ với côp pha U-Boot tuân theo điều 4,1.9.1 cho sàn hỗn hợp bê tông và nhựa, quy đinh
vai trò chịu tảI của sàn do phần bê tông và thép đảm nhiệm.
- Sàn nhẹ với côp pha Uboot cho phép vượt nhịp quá quy đinh thông thường và các yêu cầu kỹ
thuật mà tính toán động đất quy định cho móng đơn.
- Sàn nhẹ với côp pha Uboot đảm bảo ứng suất và biến dạng cho phép (6.2.3.3) bằng cách tăng độ
cứng mà không tăng tảI trọng xuống nền đất.
- Một sàn nhẹ Uboot beton sau khi bê tông cứng sẽ tạo ra 1 hệ dầm trực giao có tiết diện “chữ I”.
- Lý thuyết tính toán ở trạng thái giới hạn được giả thiết như sau:
+ Phân tích kết cấu từ khi chịu tải tới lúc phá hủy dưới tác dụng của tổ hợp tải trọng theo ACI.
Các giá trị nội lực được tính từ tổ hợp tính toán ở trạng thái giới hạn phải được so sánh với cường
độ chịu lực ở trạng thái tính phá hủy chia cho hệ số an toàn.
Phân tích tải trọng với tổ hợp tính toán đặc biệt để kiểm soát những tải trọng không gây ra ứng suất
lớn hơn giá trị tiêu chuẩn.
+ Phân tích tải trọng tác dụng với tổ hợp tính toán thường xuyên và bán thường xuyên để kiểm
soát những tải trọng không gây ra vết nứt vượt quá giới hạn cho phép.
Phân tích tải trọng tác dụng với tổ hợp tính toán bán thường xuyên để kiểm soát những tải trọng
này không gây ra biến dạng vượt quá giới hạn cho phép.
- Sàn được tạo thành bằng việc đổ bê tông sử dụng hộp U-boot đã được chèn vào bê tông làm
giảm trọng lượng của kết cấu và giúp sàn làm việc hai phương. Sự làm việc của sàn dưới tác
động của tải trọng được tính toán và phân tích nhờ một phần mềm tính toán theo phương pháp
phần tử hữu hạn bằng việc gán cho sàn dạng cấu kiện bản có độ cứng và khối lượng bản thân
được thay đổi.
Sàn có thể được coi như một hệ dầm chữ I đan chéo theo 2 phương.
- Bằng việc sử dụng lý thuyết của Kirkhhoff chúng ta có thể mô hình một bản sàn đặc với
cùng độ cứng của sàn nhẹ uboot. Những sườn cứng này tỷ lệ với mô đun Young của bê tông và
mô men quán tính,trong trường hợp sàn đặc thì đó là mô ment của tiết diện chữ nhật, trong
trường hợp sàn uboot thì bằng quán tính của tiết diện trên hình vẽ ở phía trên.
II. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN
1.Tiêu chuẩn áp dụng
Tiêu chuẩn sự dụng : ACI 318-2014.
Phần mền hỗ trợ Etap 2016v2 theo ACI 318-2014.
b.Cốt thép
- Chọn sơ bộ:
H = 200mm
d = 8mm
lx 8000
1333mm
lx (nam) 6 6
lx (nam) 50mm
Vậy chọn lx(nấm) =1400 mm
Tương tự ta có kích thước nấm cho các nhịp sàn còn lại.
Trục Y Y
Khoảng cách cột (mm) 7500 10000
lx 6 1250 1667
Kích thước chọn (mm) 1300 1700
y
Si 18.20.13 6.70.26 13cm
Ai 2.6.70 18.20
18.203 70.63 70.63
I dx
132
.6.70 132.6.70 156480(cm4 )
12 12 12
+ Độ cứng tấm sàn đặc:
5. Thiết lập thông số phân tích theo giai đoạn thi công
a, Thiết lập các thông số ảnh hưởng theo thời gian của vật liệu
Trong mục khai báo các đặc trưng vật liệu Material Property Data chọn mục Time Dependent
Properties.
Creep Analysis Type: Mô hình từ biến sử dụng trong phân tích (Chọn chuỗi Dirichlet – Dirichlet
Series với số hạng của chuỗi là 5).
Cement Type Coeffcient: Tốc độ đóng rắn của xi măng (Chọn xi măng có tốc độ đóng rắn bình
thường, hệ số s=0,25)
Relative Humidity, %: Độ ẩm môi trường (chọn 80%)
Shrinkage Coeffcient, Bsc: Hệ số co ngót của bê tông (chọn Bsc=5)
Shrinkage Start Age, days: Thời gian bắt đầu co ngót (chọn 0 ngày – bắt đầu co ngót từ lúc đổ bê
tông xong)
Hình 7.4. Chọn các thông số ảnh hưởng theo thời gian của vật liệu
trong phân tích theo giai đoạn thi công
Hình 7.5. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi giá trị theo thời gian các thông số của bê tông
b, Khai báo nhóm phần tử
Để có thể phân tích kết cấu theo giai đoạn thi công, sử dụng chức năng nhóm các phần tử trong
ETABS.
Hình 7.6. Chức năng khai báo nhóm các phần tử trong Etabs 2016
Hình 7.7. Gán các phần tử vào nhóm trong Etabs 2016
d, Khai báo tải trọng phân tích phi tuyến theo giai đoạn thi công
Vì thực tế công trình là loại nhà văn phòng + căn hộ cao cấp có tường xây nên tải trọng bản thân
và tải tường được phân tích theo giai đoạn thi công, tải trọng hoàn thiện sẽ được tác dụng sau khi đã
thi công xong phần thô. Vậy tải trọng hoàn thiện phải phân tích theo phương pháp thông thường.
+ Vào mục Define/Load Case
Hình 7.8. Chức năng khai báo tốc độ thi công trong Etabs 2016
Hình 7.9. Chức năng khai báo các nhóm phần tử và tải trọng ứng với mỗi giai đoạn
thi công thực tế trong ETABS 2016
Với mỗi giai đoạn thi công thực tế (Stage) ta khai báo:
+ Nhóm phần tử tham gia phân tích ứng với mỗi giai đoạn thi công.
+ Thành phần tải trọng tham gia phân tích ứng với mỗi giai đoạn (trọng lượng bản thân kết cấu –
Dead).
Hệ số khuếch đại của tải trọng Scale Factor lấy bằng 1.
+ Chọn loại tải TAI TUONG rồi click Modify/Show Case
Load Cass Type: Chọn Nonlinear Staged Construction (phân tích phi tuyến theo đến giai đoạn thi
công).
Mass Source: Khối lượng tập trung tại các mức tầng (chọn MsSrc1).
Mục Stage Definition: Ta Add các giai đoạn thi công (Stage).
Từng giai đoạn thi công ta chọn thời gian thi công mỗi giai đoạn trong mục Duration, Days.
- Thời gian thi công tải trọng tải tường với công trình Tổ hợp vp và căn hộ ITASCO TOWER
được lấy như sau:
+ H1 tốc độ thi công 2 ngày/tầng.
+ T1 đến tầng kỹ thuật tốc độ thi công 5 ngày/tầng.
+ T5 đến tầng áp mái tốc độ thi công 8 ngày/tầng.
+ T MAI tốc độ thi công 2 ngày/tầng.
SVTH: MAI THỊ HUYỀN – LỚP 2014X4 211
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2014-2019 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
ĐỀ TÀI: TỔ HỢP VP VÀ CĂN HỘ ITASCO TOWER KHOA XÂY DỰNG
- Ứng với từng giai đoạn thi công ta click vào mục Stage Operations.. để thiết lập các phần tử và
tải trọng ứng với mỗi giai đoạn.
Hình 7.10. Chức năng khai báo tốc độ thi công trong Etabs 2016
Hình 7.11. Chức năng khai báo các nhóm phần tử và tải trọng ứng với mỗi giai đoạn
thi công thực tế trong ETABS 2016
III. Thiết kế sàn tầng điển hình ( theo ACI 318 -2014)
1. Lý thuyêt tính toán
- Hiện nay, với dự phát triển của công nghệ thông tin và các phần mềm tính toán theo phương
pháp phần tử hữu hạn (PTHH), việc tính toán ngày càng trên nên thuận tiện và chính xác. Phương
Sinh viên chọn phần mềm Etap 2016v2 để tính nội lực sàn theo phương pháp phần tử hữu hạn. Phần
mền này được áp dụng rộng rãi trong việc tính toán nội lực sàn.
0, 01.400
0,16
25
kn 0,9.25.0,16.(1 0,59.0,16) 3,3
409,5.106
=> d 157,5mm
3,3.5000
dmin= 157,5 mm, để duy trì 0,01 . Do đó d = 294 mm nên bản đủ khả năng chịu uốn
-Tính toán cốt thép chịu uốn:
M u .106
As
. f y . jd
Giả định: jd 0,925.d 0,925.294 271,95m cho một bản. Do đó.
409,5.106
As 4182,74mm2 / m
0,9.400.271,95
Nếu giả định trên là đúng thì.
As .f y 4182,75.400 a 15,74
a '
15,74mm và jd d 294 286,1mm
0,85.f c .b 0,85.25.5000 2 2
Vì a < tf1 nên trục trung hòa nằm trong cánh của tiết diện. Do đó tính toán như đối với dầm chữ
nhật tiết diện chữ nhật với bf = 5000 mm , h = 320mm
Tính lại As với jd 286,1mm
409,5.106
As 3975,88mm2 / m chọn 12a120 có As 4821mm2
0,9.400.286,1
Bảng 7.2. Bảng tính thép sàn
Giữa
235.5 3.56 320 20 294 OK 2284 12 120
1-2
Giữa
CSN8 166.3 3.56 320 20 294 OK 1613 12 200
2-3
Giữa
121.3 3.56 320 20 294 OK 1177 12 200
3-4
- Vậy bê tông ứng lực trước (BT ULT) là bê tông, trong đó thông qua lực nén trước để tạo ra và
phân bố một lượng ứng suất bên trong phù hợp nhằm cân bằng với một lượng mong muốn ứng
suất do tải trọng ngoài gây ra. Với các cấu kiện BT ULT, ứng suất thường được tạo ra bằng cách
kéo thép cường độ cao.
3. Ưu nhược điểm của BTCT ứng lực trước
a, Ưu điểm.
- Cần thiết dùng thép cường độ cao
+ Trong bêtông cốt thép thường, không dùng được thép cường độ cao, vì những khe nứt đầu tiên
ở bêtông sẽ xuất hiện khi ứng xuất trong cốt thép chịu kéo a mới chỉ đạt giá trị từ 200 đến 300
kG/cm2. Khi dùng thép cường độ cao ứng suất trong cốt thép chịu kéo có thể đạt tới trị số 10000
đến 12000 KG/cm2 hoặc lớn hơn. Điều đó làm xuất hiện các khe nứt rất lớn, vượt quá giá trị giới
hạn cho phép.
+ Trong bêtông cốt thép ứng lực trớc, do có thể khống chế sự xuất hiện khe nứt bằng lực căng
trước của cốt thép nên có thể dùng được thép cường độ cao. Kết quả là dùng ít thép hơn vào khoảng
10 đến 80%. Hiệu quả tiết kiệm thép thể hiện rõ nhất trong các cấu kiện có nhịp lớn, phải dụng nhiều
cốt chịu kéo như dầm, giàn, thanh kéo của vòm, cột điện, tường bể chứa, Xilo v.v ... (tiết kiệm 50 -
80% thép). Trong các cấu kiện nhịp nhỏ, do cốt cấu tạo chiếm tỉ lệ khá lớn nên tổng số thép tiết kiệm
sẽ ít hơn (khoảng 15%).
Đồng thời cũng cần lưu ý rằng giá thàng của thép tăng chậm hơn cường độ của nó. Do vậy dùng
thép cường độ cao sẽ góp phần làm giảm giá thành công trình.
- Có khả năng chống nứt cao hơn. (Do đó khả năng chống thấm tốt hơn):
+ Dùng bêtông cốt thép ƯLT, người ta có thể tạo ra các cấu kiện không xuất hiện các khe nứt
trong vùng bêtông chịu kéo, hoặc hạn chế sự phát triển bề rộng của khe nứt, khi chịu tải trọng sử
dụng. Do đó bêtông cốt thép ƯLT tỏ ra có nhiều ưu thế trong các kết cấu đòi hỏi phải có khả năng
chống thấm cao như ống dẫn có áp, bể chứa chất lỏng và chất khí v.v.
- Có độ cứng lớn hơn. (Do đó có độ võng và biến dạng bé hơn).
Hình 8.2: Neo cốt thép trong phương pháp căng trước
a) Hàn đoạn thép ngắn hay vòng đệm - b) Ren các gờ xoắn ốc
c) Neo loại vòng - d) Neo loại ống.
Phương pháp căng trước tỏ ra ưu việt đối với những cấu kiện sản xuất hàng loạt trong nhà máy.
Ở đó có thể xây dựng những bệ căng cố định có chiều dài từ 75 đến 150 m để một lần căng cốt
thép có thể đúc được nhiều cấu kiện (ví dụ dầm, Panen). Cũng có thể sử dụng ván khuôn thép làm
bệ căng.
b, Phương pháp căng sau.
- Trước hết đặt các cốt thép thông thường vào các ống rãnh bằng tôn, kẽm hoặc bằng vật liệu khác
để tạo các rãnh dọc, rồi đổ bêtông.
- Thông qua các neo đó cấu kiện sẽ bị nén bằng lực đã dùng khi kéo căng cốt thép. Tiếp đó, người
ta bơm vữa vào trong ống rãnh để bảo vệ cốt thép khỏi bị ăn mòn và tạo ra lực dính giữa bêtông
với cốt thép. Để bảo đảm tốt sự truyền lực nén lên cấu kiện, người ta chế tạo các loại neo đặc biệt
như neo Freyssinet (Neo bó sợi thép khi dùng kích hai chiều - Hình 6.5). Neo kiểu cốc (Hình 6.6).
Những thiết bị này được sử dụng chủ yếu cho thành phẩm bê tông ƯLT sản xuất tại nhà máy với
quy mô lớn.
- Căng bằng kích thủy lực ( phương án lựa chọn)
+ Kích thủy lực là thiết bị đơn giản nhất để sinh ra lực ƯLT lớn, được sử dụng rộng rãi như
một thiết bị căng.
+ Các kích thủy lực thông dụng có lực căng khoảng từ 5-10 tấn.
+ Các kích thủy lực lớn cho lực căng trong khoảng 200 – 600 tấn.
+ Với các kích thủy lực, điều quan trọng nhất là lực căng cần được đo một cách chính xác bằng
đồng hồ đo áp lực trong suốt quá trình căng.
Bảng 8.2: Bảng lựa chọn thông số các loại cáp theo ASTM A416
Loại cáp theo ASTM A416, Grade 270K
D cáp 15.24 mm
Giới hạn bền : fpu = 1860 MPa
Giới hạn chảy: fpy = 1690 MPa
Diện tích Aps = 140 mm2
Môđum đàn hồi: Es = 2.106 MPa
fpi ≤0.94fpy
Lực căng trước = 80%fpu=1488 MPa
fpi ≤0.8fpu
19
70
Hình 8.9 – Kích thước đầu neo và vỏ bọc (tham khảo catalogue của VSL)
3 Xác định sơ bộ kích thước cấu kiện ( Xem phụ lục chương 8)
4. Tải trọng tác dụng ( Xem phụ lục chương 8)
5. Thiết lập thông số phân tích theo giai đoạn thi công ( Xem phụ lục chương 8)
Xác định khoảng cách từ tâm cáp đến mép ngoài của sàn như sau;
Theo phương ngang nhà từ trục A-D
19
d 30 12 52mm chọn d 50mm
2
Theo phương ngang nhà từ trục A-D
19
d 30 12 19 70,5mm chọn d 70mm
2
b, Xác định cao độ cáp và hình dạng cáp trong sàn.
Thành phần thứ cấp là thành phần phụ sinh ra ngoài ý muốn của thiết kế và có hại cho kết cấu,
trong hầu hết các trường hợp thì nó làm giảm mômen gối và tăng mômen nhịp.
Nguyên nhân do khi một cấu kiện đã ứng lực trước trong giai đoạn làm việc thì hình dạng của
nó thay đổi. Nó sẽ co ngắn lại và sẽ cong đi do đó trọng tâm của cáp sẽ khác với trọng tâm của
cáp thiết kế ban đầu. Do đó bản thân cáp sinh là những phản lực để chống lại sự thay đổi này,
những phản lực đó gọi là phản lực thứ cấp và phản lực thứ cấp sinh là mômen thứ cấp trong kết
cấu.
Giai đoạn làm việc a. ULT và tải trọng dài hạn 0,45 f c'
Ứng suất nén cho
(Ww WD WL ) phép b. ULT và toàn bộ tải trọng 0,6 f c'
f' 25
.Vc 0,85. c .b.d 0,85. .4375.220 681770 N 681kN
6 6
Do Vu .Vc nên không phải tính toán cốt thép chịu cắt.
Như đã tính toán ở trên thì thỏa mãn điều kiện về ứng xuất cho phép ft 0,5. f c' do đó không cần
kiểm tra với nứt và đồng thời khi tính độ võng cũng với tiết diện không nứt.
6.Kiểm tra độ võng cho sàn ( Xem phụ lục chương 8)
Tải trọng truyền xuống móng của các tầng điển hình (19 tầng )
+ Sàn BTCT thường : 11,78T/m2
+ Sàn Uboot :10,64T/m2
+ Sàn Uboot ứng lực trước : 9,69 T/m2
So sánh chênh lệch tải của các phương án sàn.
+ Chênh lệch giữa phương án sàn BTCT thường với sàn Ubooứng lực trước :
(0,62 0,51) / 0,62 17,74%
+ Chênh lệch giữa phương án sàn Uboot so với sàn Uboot ứng lực trước:
(0,56 0,51) / 0,56 8,92%
Trong trường hợp diện truyền tải của ô sàn 11m2 do các tầng điển hình tác dụng xuống móng:
+ Giữa phương án sàn BTCT thường với sàn Uboot ứng lực trước: giảm 2,09T/m2 tương đương
17,74%
+ Giữa phương án sàn Uboot với sàn Uboot ứng lực trước: giảm 0,96 T/m2 tương đương 8,92%
2.So sánh không gian sử dụng
Nếu cùng với 1 chiều cao sử dụng cho các tầng điển hình là 3,3m khi đó
+ Sử dụng phương án sàn Uboot: chiều cao các tầng điển hình giảm được 7,22m.
+ Sự dụng phương án sàn Uboot ứng lực trước: chiều cao các tầng điển hình giảm dc 8,55m.
3. So sánh tác động đối với thi công
- Sàn BTCT thường; là phương án sàn dầm nên chi phí và thời gian gia công lắp dựng ván khuôn
tăng lên. Thi công các đường ống kỹ thuật phức tạp, không đảm bảo độ thẩm mỹ.
- Sàn Uboot và sàn Uboot ứng lực trước: là phương án sàn phẳng nên chi phí và thời gian gia
công lắp dựng ván khuôn được rút ngắn. Do sàn phảng nên việc bố trí và lắp đặt các đường ống kỹ
thuật cũng dễ dàng hơn, đảm bảo độ thẩm mỹ.
4. So sánh khả năng cách âm, cách nhiệt, khả năng chịu lửa.
- Sàn Uboot là phương án sàn rỗng nên có khả năng cách âm, cách nhiệt tột. Khẳ năng cách nhiệt
cao hơn 30% so với sàn đặc có cùng kích thước.
- Sàn BTCT thường, sàn dự ứng lực: là phương án sàn đặc nên khả năng cách âm cách nhiệt sẽ bị
hạn chế hơn phương án sàn Uboot.
b.Cốt thép
+ Thép < 10 nhóm CB240T : fy = 240 Mpa.
+ Thép 10 nhóm CB400V : fy = 400 Mpa.
3.Lý thuyết tính toán
Tính toán cột bê tông cốt thép chịu nén lệch tâm xiên có thể tiến hành theo 2 bước sau:
Bước 1: Quy đổi lệch tâm xiên về lệch tâm phẳng
- Độ lệch tâm ex và ey của lực dọc trục được thay thế bằng độ lệch tâm tương đương e0x. Khi đó,
cột chịu nén lệch tâm xiên được thiết kế như cột chịu nén lệch tâm 1 phương gồm lực dọc và độ lệch
tâm e0x.
M uy Pu ex và M ux Pu e y (1-51)
e
y
y
e
x
Hình 11.1.Xác định các số hạng: cột chịu tải hai trục.
ex e y
- Nếu thì cột được thiết kế với lực dọc tính toán Pu và mômen uốn tính toán M0y = Pu.e0x .
x y
e y
Trong đó: e0 x ex x (*)
y
Bước 2: Thiết kế cốt thép theo phương pháp gần đúng (sử dụng Phương trình Whitney cải biên)
- Cách tính toán bằng biểu đồ tương tác cho độ lớn của các mặt cắt ngang của cột, mặc dù về mặt
lý thuyết là chính xác, nhưng không đưa ra được giải pháp trực tiếp để sử dụng trong việc tính toán
kích thước cột. Năm 1942 Whitney đã phát triển một phương trình gần đúng cho nhánh bị hỏng do
nén của biểu đồ tương tác. Phân tích của ông giả định rằng fy = 6000 psi. Hiện nay, hầu hết các cột
đang xây dựng đều sử dụng 60000 psi. Do vậy, phương trình Whitney cải biên dựa trên fy = 6000
psi đã được trình bày ở đây. Các giả định sau là cần thiết:
1. Cột có mặt cắt ngang hình chữ nhật với cốt thép trong 2 lớp song song với trục uốn và cách
trục đó các khoảng các đều nhau.
2. Cốt thép chịu nén đã chảy dẻo. Nói chung là đúng đối với sự phá hỏng do nén, đặc biệt đối
với các độ lệch tâm nhỏ.
3. Diện tích bê tông bị chuyển vị do cốt thép chịu nén có thể bỏ qua.
4. Biểu đồ tương tác đối với các phá hỏng do nén có thể được biểu diễn bằng một đường thẳng
từ sức chịu tải dọc trục thuần túy Pn0 tới tải trọng và momen tương ứng với phá hủy cân bằng.
2 2
a
Cd
hay Pn
2 Cs
d d e
'
1
e d d' 2
2
d d 2
'
d2 2.d 2
Nếu độ lệch tâm tương ứng với sự phá hủy cân bằng, phương trình này có thể sử dụng để tìm tải
trọng phá hủy cân bằng, Pnb. Vì phương trình này nằm trong khoảng từ Pn0 đến Pnb, cần thỏa mãn
điều kiện biên e = 0. Ở đây:
Pn 0,85. fc' .b.h 2. f y . As'
Thay e = 0 và giá trị này của Pn vào phương trình (*) ta được:
d d .h 0,38
'
2.d 2
Thay giá trị này vào phương trình (*) và thừa nhận Ast 2. As' thu được phương trình Whitney cải
biên là:
0,323. f c' .b.h Ast . f y
Pn
e.h 2.e
0,38 1
d 2
d d'
4. Sơ đồ tính
Hình 11.2: Cách bố trí các thanh cốt thép dọc chủ tại các mối nối chồng trông cột
- Mục 7.7.1 của ACI quy định lớp phủ bê tông bảo hộ cho toàn bộ các thanh thép dọc có cốt đai
vuông góc không nhỏ hơn 1,5 in (3,8cm).
6. Tính toán cấu tạo và khoảng cách đối với các cốt đai vuông góc
- Các cốt đai vuông góc ngăn cản các thanh cốt thép dọc khỏi bị cong oằn về phía bề mặt ngoài
của cột.
- Các cốt đai liên kết chặt toàn bộ khung cốt thép lại với nhau trong suốt quá trình thi công
- Các cốt đai được bố trí hợp lý sẽ hạn chế lõi bê tông làm tăng tính mềm dẻo
- Các côt đai làm việc như cốt thép chịu cắt của cột
Nếu lực cắt vượt quá Vu / ϕ vượt quá 0,5 Vc thì cần phải có cốt thép chịu cắt ( Theo mục 11.5.5.1
của ACI).
Hình 11.3: Khoảng cách giữa các cốt đai vuông góc trong các mối nối dầm – cột
II. TÍNH TOÁN DẦM KHUNG TRỤC 2
1.Tiêu chuẩn áp dụng
Tiêu chuẩn sự dụng : ACI 318-2014.
b.Cốt thép
- Hai cách bố trí thép được biểu diễn như hình 11.1. Trong một số trường hợp, phần cốt thép chịu
momen âm hoặc momen dương được chấm dứt hoặc bị cắt bỏ khi không cần thiết nữa. Tuy nhiên,
phải chú ý rằng một phần cốt thép được kéo dài qua các điểm uốn, như đã được biểu diễn. Điều
này được thể hiện chủ yếu để giải thích các dịch chuyển điểm uốn do vết nứt do cắt và để tạo ra
những thay đổi mức chất tải và kiểu chất tải.
- Ngoài thanh cốt thép dọc, thanh cốt thép đai vuông góc với chúng sẽ được đặt để chịu lực cắt
và để giữ cố định các lớp thanh cốt dọc khác nhau trong giai đoạn thi công.
a. Trình tự tính toán cốt thép dọc và Sơ đồ tính
4.Kiểm tra lại thép dầm trên Etabs ( Xem chi tiết phụ lục)
Sơ đồ tính vách theo phương pháp phân bố theo ứng suất đàn hồi
Bước 3: Xác định lực dọc tác dụng vào mỗi phần tử
N M
Ni x2 . yi
n yi
Bước 4: Tính toán cốt thép
Diện tích cốt thép trong vùng nén được xác đinh từ điều kiện cân bằng trên mặt cắt ngang
Ab . ' 0,8.c . 0,85. Ab As' . f cd As' . f cd
f sd 0,85. f cd
Diện tích cốt thép chịu kéo xác định theo công thức sau:
.a.t
As max
b . f y
Hình 12.1.Sơ đồ tính vách theo phương pháp giả thiết vùng biên
Bước 2: xác định lực kéo hoặc nén trong vùng biên:
N Mx
N1,r . Ab
A L 0,5B1 0,5.Br
Trong đó:
Ab – diện tích vùng biên
A – diện tích mặt cắt ngang vách
NHIỆM VỤ:
I. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH, ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT THỦY VĂN
1. Đặc điểm quy mô, tính chất công trình
a. Đặc điểm, quy mô công trình
Trong đó:
+ W : Độ ẩm tự nhiên của đất.
+ Wch : Giới hạn chảy của đất dính.
+ Wd : Giới hạn dẻo của đất dính.
+ s : Trọng lượng riêng của hạt đất;
+ w : Là trọng lượng riêng tự nhiên của đất;
+ e: Hệ số rỗng.
+ : góc ma sát trong;
+ E0: Mô đun tổng biến dạng.
b. Phân tích, đánh giá trạng thái và tính chất xây dựng của các lớp đất
- Lớp đất san lấp: Có chiều dày 2,4m phân bố mặt trên toàn bộ khu vực khảo sát.
=> Lớp đất có thành phần không đồng nhất, ít có ý nghĩa về mặt địa chất. Tính chất xây dựng
yếu.
- Lớp đất 2: Đất sét pha màu gụ, xám nâu bề dày trung bình 1,8m.
+ Tỷ trọng: = 2,71
+ Độ sệt: 0,25 < Is = 0,37 < 0,5 đất thuộc trạng thái dẻo cứng.
+ Mô đun biến dạng: E = 7430 kPa > 5000 kPa
+ Chỉ tiêu sức kháng cắt: N30 = 11 (búa), φ = 10˚03’, cu = 0,2 kPa
=> Lớp đất có tính chất xây dựng trung bình.
- Lớp đất 3: Đất cát pha màu xám tro, bề dày trung bình 9,3m.
+ Tỷ trọng: = 2,67
+ Độ sệt:0,5 < Is = 0,72 < 0,75 đất thuộc trạng thái dẻo mềm.
( 1).γ n
+ Trọng lượng riêng đẩy nổi: đn = = (2,67 1) 10 =9,34( kN/m3 )
1 e 1 0,788
+ Mô đun biến dạng: E = 4960 kPa < 5000 kPa
+ Chỉ tiêu sức kháng cắt: N30 = 10,3(búa), φ = 15˚96’
=> Lớp đất có tính chất xây dựng trung bình..
- Lớp đất 4: Đất cát hạt nhỏ - màu xám xanh, trạng thái chặt vừa, bề dày trung bình 6,3m.
+ Tỷ trọng: = 2,66
( 1).γ n
+ Trọng lượng riêng đẩy nổi: đn = = (2,66 1) 10 =9,74( kN/m3 )
1 e 1 1,11
+ Mô đun biến dạng: E = 12600 kPa > 5000 kPa
+ Chỉ tiêu sức kháng cắt: N30 = 17,6 (búa), φ = 30˚4’
=> Lớp đất có tính chất xây dựng trung bình.
4.Đánh giá địa chất xây dựng của các lớp đất
- Từ điều kiện địa chất công trình đã nêu trên có thể rút
ra kết luận:
+ Địa tầng khu vực khảo sát trong độ sâu 50 m gồm 8 lớp
đất, đó đều là các lớp đất có cường độ trung bình đến cao (
đặc biệt là lớp đất 8), lớp 1 có tính xây dựng kém.
- Với quy mô công trình dự kiến xây dựng và điều kiện
địa chất khu vực nhận thấy tại lớp đất 8, modun tổng biến
dạng E0 > 500 Kg/cm2 , NSPT > 100. Đây là lớp đất rất tốt
thích hợp để có thể đặt cọc khoan nhồi chịu tải trọng công
trình.
Tính theo tiêu chuẩn TCVN 10304 – 2014 (Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc)
- Với cọc đường kính D = 1m
+ Trong phạm vi hah chứa bao nhiêu lớp đất khác nhau thì ta chia tam giác abc thành bấy nhiêu
phần với diện tích xác định (F1, F2, F3 trên hình). Khi đó, giá trị tỉ lệ của hệ số nền trung bình được
xác định bằng công thức bình quân gia quyền:
Fi .ki
ktb
F
Trong đó: Fi : diện tích vùng mức độ ảnh hưởng của lớp đất thứ i.
ki : hệ số tỉ lệ của hệ số nền tương ứng.
F : diện tích tam giác abc.
Với phạm vi hah chứa 2 lớp đất:
2 I 1
k .h .(h1 2h2 ) kII .h22
1
ktb
hah
2
12000.4,7.(4,7 2.1) 18000.12 12037 (kN/m4)
1
ktb
5,7
bp : Chiều rộng qui ước của cọc, vì d = 1,2(m) là cọc có tiết diện tròn nên:
bp = (d + 1) = (1,2+ 1) = 2,2(m).
E: Môđun đàn hồi của bê tông Bê tông B25 có Eb = 30.106 kN/m2
I : Mômen quán tính của tiết diện cọc. Với tiết diện tròn:
π×d 4 π×1,24
IX =IY = = =0,102(m4 )
64 64
r : Bán kính quán tính tiết diện cọc F= 1,13 m2
I 0,102
r 0,3m
F 1,13
- c = 3 hệ số điều kiện làm việc đối với cọc độc lập- lấy theo mục A2 TCVN 10304-2014
12037 2, 2 2
= 5 =0,31m-1 l1 6, 44m
3x30x10 0,102
6
ltt 4,5
ltt .l1 0,7.6, 44 4,5m 15 28 1
r 0,3
- Vậy sức chịu tải của cọc D = 1m xác định theo vật liệu làm cọc là:
Pv ( cb cb
'
Rb Ab Rsc As )
1 (0,85 0,7 14, 5 1130973 280 11748) 13056,99 kN
2.2. Sức chịu tải của cọc đất nền theo SPT
- Theo điều 7.1.4 TCVN 10304-2014 khi tính toán cọc, móng cọc và nền theo trạng thái giới hạn
thứ nhất phải tính với các tổ hợp cơ bản và tổ hợp đặc biệt của tải trọng tính toán. Ta sẽ tính sức chịu
tải của cọc theo hai trường hợp, thứ nhất là cọc làm việc với tổ hợp tải trọng cơ bản và thứ hai là cọc
làm việc dưới tác dụng của tải trọng động đất.
a. Sức chịu tải của cọc theo trường hợp không xét đến tác động của động đất
- Theo TCVN 10304-2014, sức chịu tải cho phép của cọc theo thí nghiệm SPT có thể xác định theo
công thức của viện kiến trúc Nhật Bản ( theo G3.2 phụ lục G):
- Trong đó:
qb là cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc xác định:
qb 150.N p 150.100 15000 kPa
2.3. Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lý đất nền
a. Sức chịu tải của cọc theo trường hợp không xét đến tác động của động đất
- Theo mục 7.2.3.1 TCVN 10304-2014: Móng cọc- Tiêu chuẩn thiết kế:
R1 Rc,u c ( cp qb Ab u cf fili )
Hình 2: Các lớp phân tố để tính sức chịu tải theo đất nền.
Bảng 3: Các lớp phân tố để tính sức chịu tải theo đất nền.
Độ sâu trung
Lớp đất bình lớp phân li (m) fi (kPa)
tố
9.800 2 33.90 0.80 54.24
Lớp đất 3 11.550 1.5 35.24 0.80 42.29
12.900 1.2 36.32 0.80 34.87
14.500 2 50.50 0.80 80.80
16.500 2 52.50 0.80 84.00
Lớp đất 4
18.250 1.5 54.25 0.80 65.10
19.400 0.8 55.40 0.80 35.46
20.800 2 14.40 0.80 23.04
Lớp đất 5 22.800 2 14.40 0.80 23.04
24.250 0.9 14.40 0.80 10.37
25.700 2 61.70 0.80 98.72
Lớp đất 6 27.000 2 63.00 0.80 100.80
28.950 0.5 64.95 0.80 25.98
2099.08
Rc,u c cq qb Ab u cf fili 1 (0,9 15000 1,13 3,77 2099,08) 23168,5 kN
- Tra mục 7.1.11 TCVN 10304-2014 có 0 = 1,15 với móng có nhiều cọc, n = 1,2 đối với công
trình cấp I, k = 1,75 đối với móng có 1 - 5 cọc
- Vậy sức chịu tải của cọc D = 1,2m theo chỉ tiêu cơ lý đất nền
R
12687,5 kN
1,15 23168,5
Rc,d 0 . c,u .
n k 1,2 1,75
b. Sức chịu tải của cọc theo trường hợp xét đến tác động của động đất
- Khi tính toán trong điều kiện có động đất, trong phạm vi chiều sâu tính toán hu tính từ mặt đất trở
xuống, lấy cường độ sức kháng của đất trên thân cọc fi = 0. (Theo điều 12.4 trang 62 TCVN 10304-
2014)
- Không xét đến sức kháng của đất trên thân cọc đến độ sâu hu với cọc đường kính D =1,2m
3 3
=0,323m-1 hu 9,67m
0,31
hu tính từ mặt đất tự nhiên trở xuống nằm ở lớp đất thứ 3, vậy chiều dài cọc khi tính toán ở lớp thứ
3 còn lại là ls2 = 13,5 – 9,67 = 3,83m.
Hình 3: Các lớp phân tố để tính sức chịu tải theo đất nền.
Bảng 4: Các lớp phân tố để tính sức chịu tải theo đất nền.
Độ sâu trung
Lớp đất bình lớp phân li (m) fi (kPa)
tố
10.235 1.13 34.188 0.80 30.9
Lớp đất 3 11.550 1.5 35.24 0.80 42.29
12.900 1.2 36.32 0.80 34.87
14.500 2 50.50 0.80 80.80
16.500 2 52.50 0.80 84.00
Lớp đất 4
18.250 1.5 54.25 0.80 65.10
19.400 0.8 55.40 0.80 35.46
20.800 2 14.40 0.80 23.04
Lớp đất 5 22.800 2 14.40 0.80 23.04
24.250 0.9 14.40 0.80 10.37
25.700 2 61.70 0.80 98.72
Lớp đất 6 27.000 2 63.00 0.80 100.80
28.950 0.5 64.95 0.80 25.98
Lớp đất 7 32.200 2 116.7 0.80 186.78
2075.74
Rc,u c . cq .qb . Ab u. cf . fi .li 1 (0,9 15000 1,13 3,77 2075,74) 23080,5 kN
- Tra mục 7.1.11 TCVN 10304-2014 có 0 = 1,15 với móng có nhiều cọc, n = 1,2 đối với công
trình cấp I, k = 1,75 đối với móng có 1 - 5 cọc
- Vậy sức chịu tải của cọc D = 1,2m đất nền theo SPT
R
12639,3 kN
1,15 23080,5
Rc,d 0 . c,u .
n k 1,2 1,75
Load
Story Joint Label N 0tt Q0ttx Q0tty M 0ttx M 0tty
Case/Combo
HAM 2 42 Comb 2 34921.8 8.4 -117.7 105.3 8.3
HAM 2 42 Comb7 29519.9 7.5 -90.3 80.8 7.5
HAM 2 42 Comb8 26191.4 6.3 -88.3 78.9 6.2
HAM 2 42 Comb10 26191.4 6.3 -88.3 78.9 6.2
HAM 2 42 Comb9 25398.7 6.2 -157.8 194.7 6.4
HAM 2 42 Comb1 19309.8 0.6 -37.6 33.8 0.9
HAM 2 42 Comb4 17378.8 0.5 -33.8 30.4 0.8
HAM 2 42 Comb6 17378.8 0.5 -33.8 30.4 0.8
HAM 2 42 Comb3 16659.9 -42.9 -33.1 29.9 -61.1
HAM 2 42 Comb5 16570.6 0.4 -104.7 148.4 1
- Nội lực tại chân cột kể thêm tải trọng do sàn tầng hầm 2 và giằng móng truyền vào:
1.2. Tải trọng tiêu chuẩn để tính toán móng theo TTGH- II
- Tính bằng tải trọng tính toán chia cho 1,15 là hệ số tin cậy về tải trọng
Bảng 6: Các tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên móng
Cột Q0xtc Q0ytc M0xtc M0ytc
Tổ hợp N0tc (KN)
trục (KN) (KN) (KN.m) (KN.m)
B2 COMB2 31446.02 7.3 -102.34 91.56 7.22
2. Xác định và bố trí số lượng cọc
- Áp lực tính toán giả định tác dụng lên đế đài do phản lực đầu cọc gây ra:
P 12639,3
Ptt C 2 2
975,98(kN / m2 )
(3d ) (3.1, 2)
N 0tt
- Diện tích sơ bộ đáy đài: Fsb tt . Trong đó:
P tb .h.n
N 0tt : Tải trọng tính toán xác định đến đỉnh đài.
γtb.h: Áp lực tiêu chuẩn truyền xuống đáy đài của trọng lượng đài và đất trên đài
n: Hệ số tin cậy của trọng lượng đài và đất trên đài, n = 1,1
- Mực nước ngầm nằm ở -11,4m, cao độ mặt đài tại -6,3m, cao độ đáy đài -8,8m so với cốt tự
nhiên bt .h tb .2,5 25.2,5 62,5kN / m2
36162,95
- Xác định sơ bộ số lượng cọc: Fsb 39,86(m2 )
975,98 62,5.1,1
- Trọng lượng bản thân đài: Nđ = n.γtb.h.Asb = 1,1.62,5.39,86 = 2740,375 (kN)
3 4.7 75.012
4 30.4 6.3 191.52
5 10.32 4.9 50.568
1058.6 35.8
6 31.6 4.5 142.2
7 36.2 11.4 412.68
8 46.66 4 186.64
Bảng 8: Góc ma sát trong của lớp đất dưới đáy móng
i hi φ
tb
1058, 6 29,56o
29,56o α = tb 7,39o
hi 35,8 4 4
- Kích thước khối móng quy ước:
+ Chiều dài LM = L’+2.L.tg = 4,8+ 2.35,8.tan 7,390 = 14,1 (m)
+ Chiều rộng BM = B’+2.L.tg = 4,8+ 2.35,8.tan 7,39 0 = 14,1 (m)
- Xác định trọng lượng tiêu chuẩn của khối móng quy ước: Nmtc N1tc N2tc N3tc
Trong đó :
+ N mtc : Trọng lượng tiêu chuẩn khối móng quy ước.
+ N1tc : Trọng lượng tiêu chuẩn đài và đất trên đài.
N1tc AM hd tb 198,8 2,5 20 9940,5(kN )
+ N 2tc : Trọng lượng tiêu chuẩn của đất trong phạm vi từ đáy đài đến mũi cọc, cần trừ đi
trọng lượng phần đất bị lấy đi do cọc chiếm chỗ.
N2tc AM nc Ac lc IIM
'
(198,8 4 1,13) 35,8 10,03 69760,9 kN
IIM
'
i hi 359, 4 10,03 kN / m3
lc 35,8
Bảng 9: Ứng suất dưới đáy khối móng quy ước
Lớp đất i (kN/m3) hi (m) i hi (kN/m2)
3 18.2 2.6 47.32
3 9.34 2.1 19.6
4 9.49 6.3 59.78
5 9.22 4.9 45.17
6 9.12 4.5 41.04
7 9.77 11.4 111.378
8 8.77 4 35.08
Tổng 35.8 359.4
N 3tc : Trọng lượng tiêu chuẩn của các cọc trong phạm vi khối móng quy ước.
N3tc nc Ac Ltt dnbt 4 1,13 2,6 25 4 1,13 33, 2 15 2544,76(kN )
- Lực dọc tiêu chuẩn tác dụng lên khối móng quy ước:
N tc N0tc N1tc N 2tc N3tc
N tc 31446, 02 9940,5 69760,9 2544, 76 113692(kN )
- Momen tiêu chuẩn tương ứng với trọng tâm đáy khối quy ước:
M xtc M 0tcx Q0tcy H M 91,56 102,34 38,3 3828, 06 kNm
M ytc M 0tcy Q0tcx H M 7, 22 7,3 38,3 286,81 kNm
M xtc 3828,26 M ytc 286,81
- Độ lệch tâm: e B tc 0,034(m),e L tc 0,0025(m)
N 113692,2 N 113692, 2
- Áp lực tiêu chuẩn ở đáy khối móng quy ước:
N tc 6 eL 6 eB 113692 6 0, 0025 6 0, 034
tc
1 1
14,1
Pmax
min BM LM LM BM 14,1.14,1 14,1
Pmax
tc
581, 7 kN / m2 tc
Pmin
tc
581,7 561,9
tc => Ptb
tc Pmax
571,8 kN / m2
Pmin 561,9 kN / m 2 2
2
- Cường độ tính toán của đất ở đáy khối móng quy ước
RM
m1m2
Ktc
ABM II BH M II' DcII
Trong đó:
+ m1 1,4 : Vì nền đáy khối móng quy ước là cuội sỏi.
m2 1 : Do công trình không thuộc loại tuyệt đối cứng (nhà khung).
K tc 1 : Các chỉ tiêu cơ lý của đất lấy theo số liệu thí nghiệm trực tiếp đối với đất.
Trị tính toán thứ 2 của góc ma sát trong lớp 8 là II 46, 67o 45o ta có A = 3,66;
B = 15,64; C = 14,64.
II : Trị tính toán thứ hai của trọng lượng riêng đất dưới đáy khối quy ước.
II dn8 8, 77 (kN / m3 )
’II: Trọng lượng riêng đất từ đáy khối móng quy ước trở lên.
h 359, 4 15 2,5
II' i i
lc hd 35,8 2,5
10,36 kN / m3
CII = 0 vì nền đất ở đáy khối móng quy ước là lớp cuội sỏi.
- Vậy ta có:
1, 4 1
RM
1
3,66 14,1 8,77 15,64 38,310,36 14,64 0 9321,7 kN / m2
- Kiểm tra: 1,5 R M 13982,5(kN/m2 ) Pmaxtc
581, 7 kN / m2
R M 9321, 7(kN / m2 ) Ptbtc 571,8(kN/m2 )
b. Tính toán độ lún của nền
Bảng 10: Ứng suất bản thân tại đáy khối móng quy ước
Chiều Dung trọng Dung trọng
Độ sâu σbt
Loại đất dày lớp tự nhiên đẩy nổi
(m) (m) (kN/m3) (kN/m3) (kN/m2)
Đất lấp 2.4 2.4 17 - 40.8
Sét pha - dẻo cứng 4.2 1.8 18.9 - 74.82
Cát pha – dẻo 13.5 7.2 18.2 9.34 205.86
Cát pha – dẻo 13.5 2.1 18.2 9.34 225.47
Cát hạt nhỏ - chặt vừa 19.8 6.3 14.7 9.49 285.26
Sét pha - dẻo mềm 24.7 4.9 18.1 9.22 330.44
Cát hạt nhỏ - chặt vừa 29.2 4.5 15.5 9.12 371.48
Cát hạt trung - chặt 40.6 11.4 16 9.77 482.86
Cuội sỏi - rất chặt 44.6 4 - 8.77 517.94
- Chiều cao làm việc của đài cọc h0 = 2,5 – 0,2 = 2,3 (m)
- Cạnh của tiết diện cột song song với mép của lăng thể chọc thủng ak = 1,2m
- Cạnh đáy song song với ak :b = 5,4m
- Khoảng cách từ mép cột đến mép hàng cọc đang xét c = 0,6m
- Tỉ số c/h0 = 0,26 => Nội suy k = 1,32
- Tổng nội lực tại đỉnh các cọc nằm giữa mép đài và lăng thể chọc thủng
Pnp = 9572,238.2 = 19144,5 kN (tổng phản lực đầu cọc của 2 cọc tính theo cọc max)
- Nhận xét b = 5,4 < ak + 2 h0 = 5,52 (m) => Điều kiện kiểm tra:
Pnp ak h0 h0 .k.Rbt (1, 2 2,3).2,3.1,32.1050 18157, 3(kN )
19144,5 18557,3
Nhận xét : .100% 3,06% 5%
19144,5
=> Điều kiện chọc thủng được đảm bảo
4.2. Chọc thủng theo lăng thể chọc thủng
Pi
Cọc xi (m) yi (m)
(kN)
1 -1.80 -1.80 9564.099
2 -1.8 1.80 9511.613
3 1.8 1.80 9519.751
4 1.8 -1.80 9572.238
- Tải trọng tính toán: qtts = gtts + phts = 8,25 + 6 = 14,25 kN/m2
- Chuyển các lực phân bố trên thành lực tập trung:
Ptts = qtts .F = 14,25.67,42 = 960,8 (kN)
- Kích thước giằng móng chọn sơ bộ: bxh = 50 x 100cm.
=> TLBT giằng móng: 1,1.25.0,5.1 = 13,75 kN/m
- Quy tải trọng giằng móng về lực tập trung:
Ng =13,75.(3,428+5+4+4) = 225,88 kN
- Nội lực tại chân cột được xuất từ chương trình ETABS theo tổ
hợp bât lợi nhất.
Bảng 13: Tổ hợp tải trọng tính toán tác dụng lên móng
Load
Story Joint Label N 0tt Q0ttx Q0tty M 0ttx M 0tty
Case/Combo
HAM 2 47 Comb2 21107.8 -2.2 230.2 -177.5 -2.3
HAM 2 47 Comb7 17746.1 -1.4 181.9 -140.2 -1.4
HAM 2 47 Comb8 15830.9 -1.7 172.7 -133.2 -1.7
HAM 2 47 Comb10 15830.9 -1.7 172.7 -133.2 -1.7
HAM 2 47 Comb9 15221.1 -1.7 127.5 -54.4 -1.6
HAM 2 47 Comb1 11971.4 -1.4 79.6 -61.2 -1.4
HAM 2 47 Comb4 10774.3 -1.2 71.6 -55.1 -1.3
HAM 2 47 Comb6 10774.3 -1.2 71.6 -55.1 -1.3
HAM 2 47 Comb3 10691.8 -5.3 71.7 -55.1 -7.7
HAM 2 47 Comb5 10152.6 -1.2 25.5 25.2 -1.2
- Nội lực tại chân cột khi kể thêm tải trọng do sàn tầng hầm 2 và giằng móng truyền vào.
Cột trục Tổ hợp N0tt (kN) Q0xtt(kN) Q0ytt(kN) M0xtt(kN.m) M0ytt(kN.m)
A2 Comb2 22294.5 -2.2 230.2 -177.5 -2.3
1.2. Tải trọng tiêu chuẩn sử dụng để tính toán móng theo TTGH – II
- Tính bằng tải trọng tính toán chia cho 1,15 là hệ số tin cậy về tải trọng
Bảng 14: Tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên móng
Cột trục Tổ hợp N0tc (KN) Q0xtc(KN) Q0ytc(KN) M0xtc(KN.m) M0ytc(KN.m)
22294,5
Xác định sơ bộ diện tích đáy đài: Fsb 24,57(m2 )
975,98 62,5.1,1
- Trọng lượng bản thân đài: Nđ = n.γtb.h.Asb = 1,1.62,5.24,57= 1689,5 (kN)
N0tt N d 22294,5 1689,5
- Xác định sơ bộ số lượng cọc: nc 1,89 (cọc)
Pc 12639,3
3 4.7 75.012
4 30.4 6.3 191.52
5 10.32 4.9 50.568
1058.6 35.8
6 31.6 4.5 142.2
7 36.2 11.4 412.68
8 46.66 4 186.64
Trong đó:
tc
+ N m : Trọng lượng tiêu chuẩn khối móng quy ước.
tc
+ N1 : Trọng lượng tiêu chuẩn đài và đất trên đài.
N1tc AM hd tb 148,05 2,5 20 7402,5(kN )
tc
+ N 2 : Trọng lượng tiêu chuẩn của đất trong phạm vi từ đáy đài đến mũi cọc, cần trừ đi trọng
lượng phần đất bị lấy đi do cọc chiếm chỗ.
N2tc AM nc Ac lc IIM
'
(148,05 2 1,13) 38,3 10,03 56005 kN
IIM
'
i hi
359, 4
10,03 kN / m3
lc 35,8
Bảng 17: Ứng suất dưới đáy khối móng quy ước
- Lực dọc tiêu chuẩn tác dụng lên khối móng quy ước:
RM
m1m2
Ktc
ABM II BH M II' DcII
Trong đó:
+ m1 1,4 : Vì nền đáy khối móng qui ước là cuội sỏi.
m2 1 : Do công trình không thuộc loại tuyệt đối cứng (nhà khung).
Ktc = 1: Chỉ tiêu cơ lý của đất lấy theo số liệu thí nghiệm trực tiếp đối với đất.
Trị tính toán thứ 2 của góc ma sát trong lớp 6 là II 46,67 45 ta có A = 3,66; B =15,64;
o o
D = 14,64
II : Trị tính toán thứ hai của trọng lượng riêng đất dưới đáy khối quy ước.
II dn7 8,77 (kN / m3 )
’II: Trọng lượng riêng đất từ đáy khối móng quy ước trở lên.
i hi 359, 4 17 2,5
II' 10,5 kN / m3
lc hd 35,8 2,5
CII = 0 vì nền đất ở đáy khối móng quy ước là lớp cuội sỏi.
ζ = 0,5 1+ 1- 2α m = 0,5 1+ 1- 2 0,088 = 0,98
- Diện tích thép yêu cầu:
12171, 4.104
= 117,94 cm 2
M1-1
As = =
R s ζ h 0 365 0,98 2300
Chọn thép: 1632có As = 128 (cm2)
As 128
- Kiểm tra hàm lượng: μ% = = 100% = 0,3% > min = 0,05%
b h 0 180 230
b - 2 a bv 1800 - 2.30
- Khoảng cách giữa các thanh cốt thép: a = = = 116(mm)
n -1 16 -1
Chọn a = 100(mm)
SVTH: MAI THỊ HUYỀN LỚP2014-X4 106
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2014-2019 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
ĐỀ TÀI: TỔ HỢP VP VÀ CĂN HỘ ITASCO TOWER KHOA XÂY DỰNG
b. Tính thép theo phương X
- Chọn thép theo cấu tạo, diện tích thép yêu cầu đặt song song phương cạnh ngắn.
+ Chọn 2818 có diện tích là 71,12 (cm2)
AsII 71,12
+ Hàm lượng thép: = 100% 100% = 0,06%
b h0 540.230
+ Khoảng cách các thanh cốt thép:
l 2 (30 15) 5400 2 30
100 a I = = 200 (mm) => Chọn a = 200mm
n 1 28 1
c. Chọn cốt thép cấu tạo đài
- Cốt thép ngang (ở đỉnh đài và đáy đài) thường dùng 5 (cm2) cho mỗi mét chiều dài của đài
cọc.
- Cốt thép dọc thường dùng 3×h = 5 (cm2) cho mỗi mét bề mặt cạnh của đài cọc.
- Cốt thép trung gian thường dùng khoảng 4 (cm2) cho mỗi mét là mặt cạnh của đài.
NHIỆM VỤ:
3. Các yêu cầu kỹ thuật của cọc và thiết bị thi công cọc
2. Biện pháp gia công lắp dựng, tháo dỡ coppha cột, dầm, sàn
4. Thi công cáp ứng lực trước bám dính căng sau trong sàn
1.Mục đích:
2. Ý nghĩa:
Công tác thiết kế tổ chức thi công giúp cho ta có thể đảm nhiệm thi công tự chủ trong các công
việc sau:
- Chỉ đạo thi công ngoài công trường.
- Điều phối nhịp nhàng các khâu phục vụ cho thi công:
+ Khai thác và chế biến vật liệu.
+ Gia công cấu kiện và các bán thành phẩm.
+ Vận chuyển, bốc dỡ các loại vật liệu, cấu kiện...
+ Xây hoặc lắp ghép các bộ phận công trình.
+ Trang trí và hoàn thiện công trình.
- Phối hợp công tác một cách khoa học giữa công trường với các xí nghiệp hoặc các cơ sở
sản xuất khác.
- Điều động một cách hợp lý nhiều đơn vị sản xuất trong cùng một thời gian và trên cùng
một địa điểm xây dựng.
- Huy động một cách cân đối và quản lí được nhiều mặt như: Nhân lực, vật tư, dụng cụ , máy
móc, thiết bị, phương tiện, tiền vốn... trong cả thời gian xây dựng.
1.Nội dung:
- Công tác thiết kế tổ chức thi công có một tầm quan trọng đặc biệt vì nó nghiên cứu về cách
tổ chức và kế hoạch sản xuất.
- Đối tượng cụ thể của môn thiết kế tổ chức thi công là:
+ Lập tiến độ thi công hợp lý để điều động nhân lực, vật liệu, máy móc, thiết bị, phương
tiện vận chuyển, cẩu lắp và sử dụng các nguồn điện, nước nhằm thi công tốt nhất và hạ giá
thành thấp nhất cho công trình.
+ Lập tổng mặt bằng thi công hợp lý để phát huy được các điều kiện tích cực khi xây
dựng như: Điều kiện địa chất, thuỷ văn, thời tiết, khí hậu, hướng gió, điện nước. Đồng thời
khắc phục được các điều kiện hạn chế để mặt bằng thi công có tác dụng tốt nhất về kỹ thuật
và rẻ nhất về kinh tế.
Các tiêu chí Sàn thường Sàn Uboot ULT Chênh lệch