Professional Documents
Culture Documents
TPHCM
KHOA XÂY DỰNG
THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG
HỆ ĐÀO TẠO: CHÍNH QUY
1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
2
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
4
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
5
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
6
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
Tầng điển hình (tầng 2 đến 15) mặt bằng tầng cho ta thấy rõ nhất chức năng của căn hộ
được bố trí hợp lý xung quanh lối đi chung giúp cho giao thông tiện lợi cùng với việc hiệu
quả trong quá trình sử dụng công trình.
1.2.2 Giải pháp mặt đứng và hình khối
1.2.2.1 Giải pháp mặt đứng
Cùng mục đích sử dụng làm chung cư, nên các mặt của công trình được trang trí gạch ốp
tường kết hợp với sơn nước, và cửa kính làm nỗi bậc bề ngoài cho công trình.
1.2.2.2 Giải pháp hình khối
Hình dáng bên ngoài của công trình là 1 khối hình chữ nhật khuyết 4 góc nên phù hợp với
vị trí khu đất.
1.2.2.3 Giải pháp giao thông công trình
Hệ thống giao thông giúp nối liền các không gian chức năng của công trình theo phương
ngang và phương đứng. Hệ thống giao thông ngang bao gồm các hành lang, lối đi lộ thiên
v.v… Hệ thống giao thông đứng bao gồm thang bộ, thang máy, v.v…
Giao thông đứng: có 6 buồng thang máy nằm giữa lõi cứng, và 4 cầu thang bộ nằm 2 bên
buồng thang máy tại tâm công trình giúp tăng ôn định của công trình.
Hệ thống giao thông ngang: xung quanh công trình có bố trí lối đi nội bộ rộng đảm bảo
các yêu cầu về không gian kiến trúc cũng như yêu cầu kỹ thuật về lưu thông xe xung
quanh công trình, phòng cháy chữa cháy trong trường hợp khẩn cấp. Ở các tầng có bố trí
hành lang giữa dẫn đến các căn hộ, lối đi đơn giản xen giữa hai lõi thang máy và thang bộ
đảm bảo độ thông thoáng cho các nút giao thông đứng và ngang trong công trình.
1.3. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
1.3.1 Giải pháp về giao thông trong công trình
Giao thông ngang trong mỗi đơn nguyên là hệ thống hành lang
Hệ thống giao thông đứng là thang bộ và thang máy, bao gồm 4 thang bộ, 2 thang máy
dành cho ngươi dân và khách hàng trong căn hộ. Thang máy tập trung ở giữa các công
trình nên khoảng đi lại là ngắn nhất, rất tiện lợi, hợp lý và đảm bảo thông thoáng.
1.3.2 Giải pháp về thông gió chiếu sáng
Kết hợp ánh sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo.
Chiếu sáng tự nhiên: Các phòng đều có hệ thống cửa kính để tiếp nhận ánh sáng từ bên
ngoài kết hợp cùng ánh sáng nhân tạo đảm bảo đủ ánh sáng trong phòng.
7
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
Chiếu sáng nhân tạo: Được tạo ra từ hệ thống điện chiếu sáng theo tiêu chuẩn Việt Nam
về thiết kết điện chiếu sáng trong công trình dân dụng.
1.3.3 Giải pháp về điện nước
1.3.3.1 Giải pháp hệ thống điện
Điện được cấp từ mạng điện sinh hoạt của thành phố, điện áp 3 pha xoay chiều
380V/220V, tần số 50Hz. Đảm bảo nguồn điện sinh hoạt ôn định cho toàn công trình. Hệ
thống điện được thiết kế đúng theo tiêu chuẩn Việt Nam cho công trình dân dụng, dể bảo
quản, sửa chữa, khai thác và sử dụng an toàn, tiết kiệm nằng lượng.
1.3.3.2 Giải pháp hệ thống cấp và thoát nước
a. Cấp nước:
Nước được lấy từ hệ thống cấp nước sạch của thành phố thông qua bể chứa trên mái,
nước sinh hoạt được đưa vào công trình bằng hệ thống bơm đẩy lên bể chứa tạo áp. Bể
nước được đặt trên tầng mái của công trình, dung tích bể chứa được thiết kế trên cơ sở số
lượng người sử dụng và lượng nước dự trữ khi xảy ra sự cố mất điện và chữa cháy. Từ bể
chứa nước sinh hoạt được dẫn xuống các khu nhà ở tại mỗi tầng bằng hệ thống ống thép
tráng kẽm đặt trong các hộp kỹ thuật.
b. Thoát nước:
Thoát nước mưa: Nước mưa trên mái được thoát xuống dưới thông qua hệ thống ống
nhựa đặt tại những vị trí thu nước mái nhiều nhất. Từ hệ thống ống dẫn chảy xuống rãnh
thu nước mưa quanh nhà đến hệ thông thoát nước chung của khu vực.
Thoát nước thải sinh hoạt: Nước thải khu vệ sinh được dẫn xuống bể tự hoại làm sạch sau
đó dẫn vào hệ thống thoát nước chung của thành phố. Đường ống dẫn phải kín, không rò
rỉ, đảm bảo độ dốc khi thoát nước.
1.3.4 Giải pháp về phòng cháy chữa cháy
Tại mỗi tầng và tại nút giao thông giữa hành lang và cầu thang. Thiết kết đặ hệ thống hộp
họng cứu hoả được nối với nguồn nước chữa cháy. Mỗi tầng đều được đặt biển chỉ dẫn về
phòng và chữa cháy. Đặt mỗi tầng 4 bình cứu hoả CO2MFZ4 (4kg) chia làm 2 hộp đặt hai
phòng gần thang máy, thang bộ.
1.3.5 Giải pháp về môi trường
Tại mỗi tầng đặt thùng chứa rác, rồi từ đó chuyển đến các xe đô rác của thành phố, quanh
công trình được thiết kế cảnh quan khuôn viên, cây xanh tạo nên môi trường sạch đẹp.
8
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
9
PHẦN 2:
10
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
11
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
Bảng 2- 2: Bảng thông số vật liệu cốt thép cho công trình.
Vật liệu Đường kính Khối lượng Cường độ Cường độ Module đàn
cốt thép mm riêng chịu kéo chịu nén hồi
(kN/m3) tính toán tính toán MPa
(MPa)
CB240-T 6-8 78.5 Rs 210 Rsc 210 E s 2 105
Sử dụng bê tông B30 cho dầm, sàn, cầu thang, bể nước, cột và vách.
2.3. SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN KẾT CẤU
2.3.1 Sơ bộ kích thước dầm sàn
2.3.1.1 Sơ bộ chiều dày sàn
Chiều dày sàn được tính theo công thức
L
hs D
m
Trong đó:
+ Lấy D = 1.
+ m=40 ô bản làm việc 2 phương.
12
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
+ L=5500 chiều dài theo phương làm việc chính lớn nhất của các ô sàn.
Ta được:
5500
hs 1 137.5 (mm)
40
Chọn hs = 130 mm
Sàn tầng hầm sơ bộ chọn 300mm.
2.3.1.2 Sơ bộ kích thước dầm
1. Chọn kích thước dầm phụ
Bố trí hệ dầm phụ để đỡ tường, lưới cột lớn nhất là 9.5 (m) đối với ô sàn bố trí dầm một
phương nên ta có sơ bộ kích thước dầm phụ như sau:
+ Đối với ô bản bố trí dầm một phương:
1 1 1 1
hdp ( )L ( ) 9500 ( 791 593 ) mm
16 14 12 16
Chọn hdp = 500 (mm)
1 1 1 1
bdp ( )hdp ( ) 500 (166 250 )
3 2 3 2
Chọn bdc = 250 (mm)
Suy ra dầm phụ có kích thước tiết diện 500 250 (mm)
2.3.2 Sơ bộ tiết diện vách
Theo TCXD 198-1997: Nhà cao tầng – Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối:
Khi thiết kế các công trình sử dụng vách và lõi cứng chịu tải trọng ngang, phải bố trí ít
nhất 3 vách cứng trong 1 đơn nguyên. Trục của 3 vách này không gặp nhau tại một điểm.
Nên thiết kế các vách không thay đôi về độ cứng cũng như kích thước hình học.
Vách cứng có chiều cao chạy suốt từ móng đến mái, đồng thời để đảm bảo điều kiện độ
cứng không đôi trên toàn bộ chiều cao của lõi nên chiều dày vách của lõi cứng sẽ không
thay đôi theo suốt chiều cao nhà.
Chiều dày vách của lõi được lựa chọn sơ bộ theo chiều cao nhà, số tầng… Đồng thời phải
đảm bảo các quy định của điều 3.4.1 TCXD 198-1997 như sau:
13
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
Fv 0.015 Fsantan g
t 150mm
htan g 3400 100
t 165mm
20 20
Trong đó:
+ ΣFv tông diện tích mặt cắt ngang của vách và lõi cứng.
+ t là bề dày vách.
Suy ra chọn sơ bộ chiều dày vách lõi cứng và vách tầng hầm ta có thể lấy sơ bộ là 300
mm.
14
CHƯƠNG 3 TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
15
CHƯƠNG 3 TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
16
CHƯƠNG 3 TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
g i 1 i n i i
n
Trong đó:
γi: trọng lượng bản thân của lớp cấu tạo thứ i
ni: hệ số độ tin cậy
δi: độ dày lớp thứ i
3.2.1.1 Sàn tầng hầm:
Bảng 3- 1: Tĩnh tải tác dụng lên sàn tầng hầm
Tải Hệ
Trọng Tải
Chiều trọng số
STT Mô tả lượng trọng
dày tiêu vượt
riêng tính toán
chuẩn tải
kN/m3 mm kN/m2 kN/m2
1 Đá mài 20 20 0.40 1.1 0.44
2 Vữa lót và lớp chống thấm, tạo dốc. 18 55 0.99 1.2 1.20
Tổng cộng: 1.39 1.64
3.2.1.2 Sàn tầng điển hình:
17
CHƯƠNG 3 TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
Bảng 3- 2: Tĩnh tải tác dụng lên sàn tầng điển hình
Trọng
Chiều Tải trọng Hệ số Tải trọng
STT Mô tả lượng
dày tiêu chuẩn vượt tải tính toán
riêng
Tải Hệ
Trọng Tải
Chiều trọng số
STT Mô tả lượng trọng
dày tiêu vượt
riêng tính toán
chuẩn tải
18
CHƯƠNG 3 TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
n lt ht t
gtttt
A
Trong đó:
+ n: hệ số độ tin cậy, lấy bằng 1.2
+ lt: Chiều dài tường
+ ht: Chiều cao tường
+ γt: trọng lượng đơn vị tường tiêu chuẩn, lấy bằng 18 kN/m3
+ A: Diện tích ô sàn có tường, A=L1×L2
Nếu tải trọng tường tính được nhỏ hơn 0.75 kN/m2 thì lấy 0.75 kN/m2, nếu lớn hơn 0.75
kN/m2 thì lấy theo tính toán.
Với tải tường xây 100 trên sàn ta quy thành tải phân bố đều trên sàn, chọn ô sàn đã chia
hệ dầm chính, phụ có số lượng tường nhiều nhất, ta tính tông tải tường rồi quy ra tải phân
bố và gán cho ô sàn đó, lấy cho các ô sàn còn lại. Chiều cao cửa ra vào là 2,2 m. Để biết
được ô sàn nào có nhiều tường nhất không có dầm đỡ ta phải biết được các vị trí của dầm
chính và dầm phụ nên ta chọn sơ bộ sơ đồ bố trí hệ dầm chính và phụ như sau:
19
CHƯƠNG 3 TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
Tĩnh tải tường 200 bố trí lên các dầm trong mô hình:
+ Tầng điển hình:
g tttc ht bt t ( 3 .4 0 .5 ) 0 .2 18 10 .44 (kN/m)
Tĩnh tải tường 100 ta qui thành tải phân bố đều lên các dầm trong mô hình:
20
CHƯƠNG 3 TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
21
CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ SÀN TẦNG 5 (CAO ĐỘ 24.60M)
Hình 4- 1 Số thứ tự ô sàn tính toán phương pháp 1 theo phương pháp tra ô bản đơn.
4.1.1 Tiêu chuẩn thiết kế
Ở đồ án tốt nghiệp này sinh viên thiết kế theo “TCVN 5574:2018 KẾT CẤU BÊ TÔNG
VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP”.
4.1.2 Qui trình thiết kế
Bước 1: Lựa chọn sơ bộ kích thước và cấu kiện:
Lựa chọn kích thước cấu kiện (đã nêu ở mục 2.3).
Lựa chọn vật liệu cho cấu kiện (ở mục 2.2).
Bước 2: Xác định tải trọng:
Được tính toán ở “chương 3 TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG”.
22
CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ SÀN TẦNG 5 (CAO ĐỘ 24.60M)
L2
+ Nếu 2 thì bản làm việc một phương. Khi đó tiến hành cắt 1 dải bản có bề
L1
rộng 1m theo phương cạnh ngắn, xác định các điều kiện biên và tính toán như 1
dầm chịu uốn có kích thước tiết diện là b h 1m hs
L2
+ Nếu tỷ số 2 xem như ô sàn làm việc theo 2 phương. Tiến hành xác định
L1
điều kiện biên và tải trọng để xác định loại ô bản và các hệ số tính toán momen
theo 2 phương.
Bước 4: Tính toán cốt thép cho sàn:
Bê tông B30, cốt thép CB240-T có R 0.615
23
CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ SÀN TẦNG 5 (CAO ĐỘ 24.60M)
M
m 1 1 2 m R
b Rb bh02
b Rbbh0
As
Rs
Bước 5: Kiểm tra điều kiện sử dụng bình thường của sàn (biến dạng):
4.1.3 Tính toán thiết kế sàn bằng phương pháp tra ô bản đơn
4.1.3.1 Quan niệm tính toán
Xem sàn là tuyệt đối cứng trong mặt phẳng ngang.
L2
Tùy vào tỷ lệ kích thước cạnh, ô sàn có thể được xem là ô sàn một phương 2 hay ô
L1
L2
sàn hai phương 2 . Với sàn một phương bỏ qua sự làm việc của sàn theo phương cạnh
L1
dài, nội lực sàn được xác định theo sơ đồ tính như một dầm có nhịp bằng kích thước cạnh
ngắn của sàn, liên kết ở hai cạnh ngắn.
4.1.3.2 Tính nội lực và thiết kế thép cụ thể cho một ô sàn
1. Tính toán điển hình cho ô bản làm việc 1 phương:
Ô bản S1 có các thông số kích thước và tải trọng như sau:
L1 = 3500 mm.
L2 = 8000 mm.
L2 8000
Vì 2.28 2 .Vậy ô bản S1 làm việc một phương.
L1 3500
24
CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ SÀN TẦNG 5 (CAO ĐỘ 24.60M)
25
CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ SÀN TẦNG 5 (CAO ĐỘ 24.60M)
1 1
MA qtotal L12 8.05 3.52 8.23 (kNm)
12 12
1 1
MB qtotal L12 8.05 3.52 4.11 (kNm)
24 24
Tính toán thép cho ô sàn S1. Thực hiện các tính toán ta được kết quả như sau:
Bảng 4- 1: Bảng tính toán kết quả thép cho ô sàn S1 theo phương pháp tra ô bản đơn.
Momen m As (cm 2 ) Thép chọn As (cm 2 )
MA 0.045 0.046 3.68 Φ 10a200 3.92
MB 0.022 0.022 1.76 Φ 8a200 2.50
26
CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ SÀN TẦNG 5 (CAO ĐỘ 24.60M)
27
CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ SÀN TẦNG 5 (CAO ĐỘ 24.60M)
M 2 m92qtotal L1L2
M I k91qtotal L1L2
L2
Dựa vào tỉ lệ 1.45 và qtotal= 9.52 kN/m. Tiến hành tra bảng và thực hiện các tính toán
L1
cần thiết ta được kết quả như sau:
Hệ số momen: m91=0.0209; m92=0.01; k91=0.0469; k92=0.223
Tính toán thép cho ô S1. Thực hiện các tính toán như trong Bước 4 mục 4.1 (Sử dụng
thép CB240-T cho thép có đường kính <10 và thép CB400-V cho thép có đường kính ≥10
ta được các kết quả như sau:
Bảng 4- 2: Bảng tính toán kết quả thép cho ô sàn S1 theo phương pháp tra ô bản đơn.
28
CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ SÀN TẦNG 5 (CAO ĐỘ 24.60M)
29
CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ SÀN TẦNG 5 (CAO ĐỘ 24.60M)
30
CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ SÀN TẦNG 5 (CAO ĐỘ 24.60M)
31
CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ SÀN TẦNG 5 (CAO ĐỘ 24.60M)
Trong đó:
+ Q1 là lực cắt trong tiết diện thẳng góc do ngoại lực (kN).
+ Qb,1 được xác định theo công thức: Q b ,1 0.5 R bt b h 0 (không được lấy lớn
hơn 2.5 R bt b h 0 ).
Trong đó:
+ F là lực tập trung do ngoại lực.
+ Fb,u là lực tập trung giới hạn mà bê tông có thể chịu được, Fb ,u R bt A b .
+ Ab là tiết diện ngang tính toán nằm ở khoảng cách 0.5 h 0 , tính từ biên của diện
truyền lực tập trung F, với chiều cao làm việc của tiết diện h0, A u h0 .
+ h0 là chiều cao làm việc quy đôi của tiết diện, h 0 0.5 h 0 x h 0 y .
32
CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ SÀN TẦNG 5 (CAO ĐỘ 24.60M)
+ h0x và h0y là chiều cao làm việc của tiết diện đối với cốt thép dọc nằm theo phương các
trục X và Y.
Ftuong100 0.1 h tang h san tuong n 0.1 3.4 0.13 18 1.1 6.47 kN
33
CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ SÀN TẦNG 5 (CAO ĐỘ 24.60M)
34