You are on page 1of 12

Mã số: ĐT-QC.001.

00
QUY CHẾ
Soát xét: 00
LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Hiệu lực: ….…/11/2018

MỤC LỤC
CHƯƠNG I. QUY ĐỊNH CHUNG............................................................................................................ 2
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh............................................................................................................. 2
Điều 2. Đối tượng áp dụng............................................................................................................. 2
Điều 3. Giải thích từ ngữ................................................................................................................ 2
CHƯƠNG II. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU................................................4
Điều 4. Nguyên tắc tổ chức mời thầu............................................................................................. 4
Điều 5. Tổ chức đánh giá Nhà thầu khách quan, minh bạch..........................................................4
Điều 6. Ký kết và thực hiện Hợp đồng với Nhà thầu được lựa chọn..............................................4
Điều 7. Các hành vi bị cấm trong lựa chọn Nhà thầu.....................................................................5
Điều 8. Xử lý vi phạm..................................................................................................................... 6
CHƯƠNG III. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ.................................................................................6
Điều 9. Đơn vị phụ trách đấu thầu.................................................................................................. 6
Điều 10. Ban chọn thầu.................................................................................................................... 7
Điều 11. Đơn vị tư vấn...................................................................................................................... 7
Điều 12. Đơn vị chuyên môn............................................................................................................ 8
CHƯƠNG IV. THẨM QUYỀN TRONG HOẠT ĐỘNG LỰA CHỌN NHÀ THẦU.....................................8
Điều 13. Phân định thẩm quyền trong hoạt động lựa chọn Nhà thầu...............................................8
Điều 14. Phê duyệt các văn bản phát hành cho Nhà thầu................................................................8
CHƯƠNG V. KẾ HOẠCH VÀ CÁC HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU...........................................8
Điều 15. Kế hoạch lựa chọn Nhà thầu.............................................................................................. 8
Điều 16. Hình thức lựa chọn nhà thấu.............................................................................................. 9
Điều 17. Thi tuyển kiến trúc.............................................................................................................. 9
Điều 18. Tự thực hiện..................................................................................................................... 10
CHƯƠNG VI. THỰC HIỆN LỰA CHỌN NHÀ THẦU...........................................................................10
Điều 19. Điều kiện lập và phát hành Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu, Nội dung yêu cầu..............10
Điều 20. Mức phí bán Hồ sơ và thực hiện biện pháp bảo đảm.......................................................11
Điều 21. Thực hiện Thi tuyển kiến trúc...........................................................................................11
Điều 22. Yêu cầu làm rõ, hiệu chỉnh, loại bỏ Hồ sơ dự thầu/ Hồ sơ đề xuất..................................11
Điều 23. Các trường hợp hủy thầu.................................................................................................12

1 /12
Mã số: ĐT-QC.001.00
QUY CHẾ
Soát xét: 00
LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Hiệu lực: ….…/11/2018

CHƯƠNG I. QUY ĐỊNH CHUNG


Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế lựa chọn Nhà thầu áp dụng để lựa chọn Nhà thầu thực hiện Gói thầu cho các Dự án đầu
tư như sau:
a. Dự án do Công ty hoặc các công ty có vốn đầu tư
làm chủ đầu tư 100% vốn; hoặc
b. Dự án hợp tác nhưng Công ty được toàn quyền quyết định lựa chọn Nhà thầu cho một số
hoặc toàn bộ các gói thầu trong Dự án đó; hoặc
c. Dự án hợp tác với đối tác là doanh nghiệp Nhà nước trong đó vốn của doanh nghiệp Nhà
nước nhỏ hơn 30% trong tổng mức đầu tư dự án và dưới 500 tỷ đồng.
2. Trường hợp ngoại trừ:
a. Thuộc phạm vi điều chỉnh
của Quy chế Mua sắm; hoặc
b. Đầu tư tài chính.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng cho các Đơn vị có liên quan đến hoạt động đấu thầu và tất cả Nhà thầu
tham gia hoạt động lựa chọn Nhà thầu do Công ty tổ chức.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Ban QLDA: là viết tắt của Ban Quản lý Dự án trực thuộc Công ty.
2. BCT: là Ban chọn thầu. Là đơn vị được CTQ thành lập và ủy quyền để thực hiện đánh giá đề xuất
chọn thầu cho các Gói thầu áp dụng hình thức lựa chọn Nhà thầu rộng rãi hoặc lựa chọn Nhà
thầu hạn chế hoặc chào giá cạnh tranh/ chỉ định thầu thuộc thẩm quyền của CTQ.
3. Công ty có vốn đầu tư: là các công ty con của Công ty, các doanh nghiệp, tổ chức mà DHA (hoặc
thông qua các tổ chức, cá nhân khác do DHA chỉ định) nắm giữ cổ phần hoặc sở hữu một phần
vốn góp trong vốn điều lệ mà có quyền kiểm soát, chi phối hoạt động của các doanh nghiệp đó
hoặc doanh nghiệp, tổ chức mà Công ty trực tiếp thành lập.
4. Công ty: là Công ty TNHH MTV Đầu tư DHA (“DHA”). Công ty trong Quy chế này được hiểu là
bao gồm các Công ty có vốn đầu tư.
5. CTQ: là cấp thẩm quyền. Là (những) chức danh có quyền phê duyệt chủ trương, các hồ sơ, tài
liệu phát sinh trong quá trình lựa chọn Nhà thầu. CTQ cho từng Gói thầu cụ thể được xác định
theo Điều lệ và Hệ thống Phân quyền trong Công ty theo từng thời điểm cụ thể.
6. Dịch vụ tư vấn xây dựng trong hoạt động đầu tư Dự án bao gồm:
a. Dịch vụ tư vấn cho giai đoạn chuẩn bị đầu tư Dự án gồm: thỏa thuận địa điểm, giao đất, thỏa
thuận chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch, rà phá bom mìn, thỏa thuận chiều cao, thẩm duyệt phòng
cháy chữa cháy, đấu nối hạ tầng kỹ thuật, đánh giá tác động môi trường, lập hồ sơ thiết kế
quy hoạch, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, lập báo cáo nghiên cứu khả thi, tư vấn khảo
sát giai đoạn thiết kế cơ sở và lập dự án đầu tư xây dựng (gồm đo đạc hiện trạng, khảo sát
địa chất, giám sát khảo sát địa chất), tư vấn thiết kế (giai đoạn thiết kế ý tưởng, thiết kế cơ sở
công trình), lập dự án đầu tư xây dựng.
b. Dịch vụ tư vấn cho giai đoạn thực hiện Dự án gồm: tư vấn khảo sát địa chất địa hình, giám
sát khảo sát địa chất giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công, tư vấn thiết kế (giai đoạn thiết kế bản
vẽ thi công, lập tổng dự toán hoặc dự toán) từng hạng mục công trình, tư vấn thẩm tra thiết
kế dự toán; tư vấn mời thầu; tư vấn giám sát thi công xây lắp, tư vấn thử tải tĩnh cọc, kiểm
định xây dựng, quan trắc lún, nghiêng và biến dạng công trình, bảo hiểm công trình, kiểm
toán.
c. Dịch vụ tư vấn cho việc điều hành quản lý Dự án (Tư vấn Quản lý dự án) gồm: quản lý tài

2 /12
Mã số: ĐT-QC.001.00
QUY CHẾ
Soát xét: 00
LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Hiệu lực: ….…/11/2018

chính dự án, quản lý chi phí đầu tư xây dựng, quản lý tiến độ, quản lý chất lượng, quản lý
khối lượng, an toàn lao động, môi trường xây dựng, lập và đánh giá Hồ sơ mời thầu/Hồ sơ
yêu cầu; quản lý hợp đồng xây dựng, chuyển giao công nghệ, các dịch vụ tư vấn khác và
quyết toán công trình.
7. Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn để Công ty tiến hành các hoạt động đầu tư nhằm phát
triển kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định thuộc một và/ hoặc hai
trường hợp sau đây:
a. Lắp đặt máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất;
b. Xây dựng mới/ mở rộng/ cải tạo công trình xây dựng.
8. Dự án hợp tác: là Dự án trong đó Công ty có hợp tác đầu tư hoặc liên doanh, liên kết với các cá
nhân/ pháp nhân không thuộc Tập đoàn Thành Thành Công thông qua việc ký kết hợp đồng hoặc
thành lập pháp nhân mới để thực hiện đầu tư kinh doanh.
9. Đấu thầu là quá trình lựa chọn Nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư
vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp.
10. Đơn vị: là các khối, phòng, ban, bộ phận các Chi nhánh và các Văn phòng đại diện (nếu có) trong
Công ty, các Công ty có vốn đầu tư.
11. Đơn vị phụ trách đấu thầu: là đơn vị chủ trì thực hiện công tác lựa chọn Nhà thầu từ giai đoạn
chuẩn bị HSMT/ HSYC/ NDYC cho đến khi ký kết hợp đồng, trừ các trách nhiệm do Đơn vị tư vấn
đảm nhận.
12. Đơn vị tư vấn: là bên thứ ba được Công ty ủy quyền thực hiện thẩm định HSMT/HSYC, tham gia
đánh giá HSDT/ HSĐX/ NDYC của các Nhà thầu và thực hiện các công việc khác trong quá trình
lựa chọn Nhà thầu theo Hợp đồng đã ký cùng Công ty.
13. Giá dự thầu: là giá do Nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc HSDT, HSĐX hoặc báo giá, bao
gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện Gói thầu theo yêu cầu của HSMT, HSYC, NDYC. Trường
hợp Nhà thầu có thư giảm giá thì Giá dự thầu là giá sau khi giảm giá.
14. Giá Gói thầu: là giá trị của Gói thầu được xác định trong Kế hoạch lựa chọn Nhà thầu trên cơ sở
TMĐT hoặc tổng dự toán, dự toán đã được duyệt.
15. Giá trúng thầu: là giá được phê duyệt trong kết quả lựa chọn Nhà thầu làm cơ sở để thương thảo,
hoàn thiện và ký kết hợp đồng.
16. Gói thầu EC (Engineering Construction): là gói thầu bao gồm toàn bộ các công việc thiết kế và
xây lắp.
17. Gói thầu EPC (Engineering Procurement Construction): là gói thầu gồm toàn bộ công việc thiết
kế, cung cấp thiết bị, vật tư và xây lắp.
18. Gói thầu: là một phần của Dự án; trường hợp đặc biệt gói thầu là toàn bộ công trình, hạng mục
công trình của Dự án, bao gồm các gói thầu dịch vụ tư vấn, thi công xây lắp và cung cấp lắp đặt
thiết bị gắn liền với công trình.
19. HSDT: là viết tắt của hồ sơ dự thầu - là toàn bộ tài liệu do Nhà thầu lập theo yêu cầu của HSMT
và nộp cho Công ty theo quy định nêu trong HSMT.
20. HSĐX: là viết tắt của hồ sơ đề xuất. Là toàn bộ tài liệu do Nhà thầu lập theo yêu cầu của HSYC
và nộp cho Công ty theo quy định nêu trong HSYC.
21. HSMT: là viết tắt của hồ sơ mời thầu - là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức lựa chọn Nhà thầu
rộng rãi, lựa chọn Nhà thầu hạn chế, gồm các yêu cầu cho một Gói thầu, làm căn cứ để Nhà thầu
chuẩn bị Hồ sơ dự thầu và Công ty đánh giá Hồ sơ dự thầu của các Nhà thầu nhằm chọn Nhà
thầu trúng thầu; căn cứ cho việc thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng thực hiện Gói thầu.
22. HSYC: là viết tắt của hồ sơ yêu cầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức chào giá cạnh tranh
hoặc chỉ định thầu, gồm các yêu cầu cho một Gói thầu, làm căn cứ để Nhà thầu chuẩn bị Hồ sơ
đề xuất và Công ty đánh giá Hồ sơ đề xuất nhằm chọn Nhà thầu trúng thầu; căn cứ cho việc

3 /12
Mã số: ĐT-QC.001.00
QUY CHẾ
Soát xét: 00
LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Hiệu lực: ….…/11/2018

thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng thực hiện Gói thầu.
23. Lựa chọn Nhà thầu: là quá trình lựa chọn Nhà thầu tư vấn xây dựng, thi công xây lắp và/hoặc
cung cấp lắp đặt thiết bị gắn liền với công trình hoặc Nhà thầu trong lĩnh vực khác thuộc phạm vi
điều chỉnh của Quy chế này, đáp ứng yêu cầu của Công ty để ký kết hợp đồng và thực hiện Gói
thầu trên cơ sở bảo mật thông tin trong quá trình lựa chọn Nhà thầu, bảo đảm tính cạnh tranh,
công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
24. NDYC: là viết tắt của nội dung yêu cầu. Là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức chào giá cạnh
tranh hoặc chỉ định thầu theo thủ tục rút gọn; hoặc toàn bộ tài liệu yêu cầu Nhà thầu làm rõ HSDT/
HSĐX.
25. Nhà thầu chiến lược là Nhà thầu thỏa một trong hai điều kiện sau:
a. Đã ký hợp đồng hợp tác chiến lược với Công ty trong các lĩnh vực thuộc đối tượng điều chỉnh
của Quy chế này; hoặc
b. Thuộc Danh sách nhà cung cấp chiến lược mà CTQ yêu cầu sử dụng.
26. Nhà thầu là cá nhân hoặc pháp nhân tham dự thầu.
27. Sai lệch số học bao gồm những sai lệch do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không
chính xác khi tính toán giá dự thầu.
28. TGĐ: là viết tắt của Tổng giám đốc.
29. TMĐT: là viết tắt của tổng mức đầu tư. Là tổng mức đầu tư của Dự án mà Công ty làm chủ đầu tư
đã được CTQ phê duyệt phù hợp với thẩm quyền quy định tại Điều lệ và Hệ thống phân quyền
trong Công ty tại từng thời điểm cụ thể.

CHƯƠNG II. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Điều 4. Nguyên tắc tổ chức mời thầu
1. Kế hoạch lựa chọn Nhà thầu phải lập và duyệt trước khi tiến hành các hoạt động chuẩn bị mời
thầu.
2. Trường hợp Kế hoạch lựa chọn nhà thầu không có quy định cụ thể, việc tổ chức lựa chọn Nhà
thầu theo hình thức chào giá cạnh tranh và chỉ định thầu chỉ được áp dụng khi được phê duyệt
chủ trương của CTQ.
3. Đơn vị phụ trách đấu thầu tổ chức mời thầu theo Kế hoạch lựa chọn Nhà thầu được duyệt và các
thủ tục quy định tại Quy chế này. Các Đơn vị chuyên môn, Đơn vị tư vấn tham gia thẩm định hồ
sơ trong phạm vi trách nhiệm quy định tại Chương III Quy chế này.
Điều 5. Tổ chức đánh giá Nhà thầu khách quan, minh bạch
1. Việc tổ chức mở thầu đối với hình thức lựa chọn Nhà thầu rộng rãi/ hạn chế phải có sự chứng
kiến của Nhà thầu (khi cần thiết), tối thiếu 01 thành viên đại diện cho Ban Tổng Giám đốc theo sự
phân công của CTQ và do Đơn vị phụ trách đấu thầu thực hiện.
2. Việc đánh giá Nhà thầu thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá HSDT/ HSĐX và các yêu cầu khác
trong HSMT/ HSYC/ NDYC, HSDT/ HSĐX mà Nhà thầu đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ hồ
sơ của Nhà thầu và đảm bảo không vi phạm các hành vi cấm tại Điều 7 Quy chế này; phải báo
cáo kết quả đánh giá với CTQ phê duyệt theo Điều 14 Quy chế này.
3. Đơn vị tư vấn (nếu có) tham gia cùng với Đơn vị phụ trách đấu thầu đàm phán giá với Nhà thầu
và có Thư tư vấn để làm cơ sở cho Công ty và Nhà thầu ký hợp đồng.
Điều 6. Ký kết và thực hiện Hợp đồng với Nhà thầu được lựa chọn
1. Đơn vị phụ trách đấu thầu phải tiếp nhận góp ý của Đơn vị tư vấn (nếu có) để đàm phán, hoàn
thiện hợp đồng với Nhà thầu được lựa chọn trước khi ký kết.
2. Hồ sơ liên quan đến quá trình lựa chọn Nhà thầu được lưu trữ tối thiểu 3 năm sau khi quyết toán

4 /12
Mã số: ĐT-QC.001.00
QUY CHẾ
Soát xét: 00
LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Hiệu lực: ….…/11/2018

hợp đồng.
3. Khi thực hiện sửa đổi, bổ sung Hợp đồng đã ký với Nhà thầu trong quá trình thực hiện Gói thầu,
CTQ quyết định phải đảm bảo:
a. Các nội dung thuộc chuyên môn, kỹ thuật: Thực hiện theo ý kiến tư vấn của các Đơn vị đã
thẩm định HSMT/ HSYC/ NDYC và đánh giá HSDT/ HSĐX;
b. Giá trị các hạng mục/ khối lượng công việc phát sinh:
i. Tổng của giá trị các hạng mục/khối lượng công việc phát sinh và giá trị hợp đông ban đầu
không vượt quá Tổng dự toán của dự án đã duyệt. Đối với từng Gói thầu cụ thể, tổng giá trị
các hạng mục/khối lượng công việc phát sinh của Gói thầu đó không được vượt quá 10% dự
toán đã được CTQ phê duyệt đối với Gói thầu đó.
ii. Trường hợp vượt quá mức quy định tại điểm b.i khoản này thì giao Đơn vị phụ trách quản
lý dự án phải thực hiện điều chỉnh Tổng dự toán của dự án và tái trình CTQ phê duyệt
trước khi sửa đổi, bổ sung hợp đồng đã ký với Nhà thầu.
Điều 7. Các hành vi bị cấm trong lựa chọn Nhà thầu
1. Đưa, nhận, môi giới hối lộ.
2. Thông thầu, bao gồm các hành vi sau đây:
a. Nhà thầu thỏa thuận rút khỏi việc dự thầu hoặc rút đơn dự thầu được nộp trước đó để một
hoặc các Nhà thầu tham gia thỏa thuận thắng thầu;
b. Nhà thầu thỏa thuận để một hoặc nhiều Nhà thầu chuẩn bị HSDT/ HSĐX cho các Nhà thầu
tham dự thầu để một Nhà thầu thắng thầu;
c. Nhà thầu thỏa thuận về việc từ chối cung cấp hàng hóa, không ký hợp đồng thầu phụ hoặc
các hình thức gây khó khăn khác cho các Nhà thầu không tham gia thỏa thuận.
3. Gian lận, bao gồm các hành vi sau đây:
a. Nhà thầu hoặc các Đơn vị cố ý trình bày sai hoặc làm sai lệch thông tin, hồ sơ, tài liệu của
mình nhằm thu được lợi ích tài chính hoặc lợi ích khác;
b. Cá nhân trực tiếp đánh giá HSDT, HSĐX; hoặc tham gia thẩm định cố ý báo cáo hoặc cung
cấp thông tin sai làm thay đổi kết quả lựa chọn Nhà thầu;
c. Nhà thầu cố ý cung cấp các thông tin không trung thực trong HSDT, HSĐX, làm sai lệch kết
quả lựa chọn Nhà thầu.
4. Không bảo đảm công bằng, minh bạch, bao gồm các hành vi sau đây:
a. Công ty tham dự thầu với tư cách là Nhà thầu đối với Gói thầu, Dự án do chính Công ty làm
bên mời thầu hoặc thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu;
b. Công ty nêu yêu cầu cụ thể về một loại duy nhất nhãn hiệu, xuất xứ hàng hóa (trừ trường hợp
độc quyền) trong HSMT đối với Gói thầu áp dụng hình thức lựa chọn Nhà thầu rộng rãi, lựa
chọn Nhà thầu hạn chế;
c. Công ty chia Dự án thành các Gói thầu trái với quy định của Quy chế này nhằm mục đích chỉ
định thầu hoặc hạn chế sự tham gia của các Nhà thầu;
d. Nhà thầu tham dự thầu cho Gói thầu mua sắm hàng hóa, thi công xây lắp do mình cung cấp
dịch vụ tư vấn trước đó, trừ trường hợp tổng thầu.
e. Nhà thầu tư vấn giám sát đồng thời tư vấn kiểm định cho Gói thầu do mình giám sát.
5. Cản trở, bao gồm các hành vi sau đây:
a. Hủy hoại, lừa dối, thay đổi, che giấu chứng cứ hoặc báo cáo sai sự thật; đe dọa, quấy rối
hoặc gợi ý đối với bất kỳ bên nào nhằm ngăn chặn việc làm rõ hành vi đưa, nhận, môi giới hối
lộ, gian lận hoặc thông đồng;

5 /12
Mã số: ĐT-QC.001.00
QUY CHẾ
Soát xét: 00
LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Hiệu lực: ….…/11/2018

b. Các hành vi cản trở đối với Nhà thầu, Đơn vị có thẩm quyền về thẩm định, kiểm soát.
6. Lợi dụng chức vụ quyền hạn để can thiệp vào hoạt động lựa chọn Nhà thầu trái với Quy chế này.
7. Tiết lộ những tài liệu, thông tin sau đây (trừ trường hợp theo quy định của pháp luật):
a. Nội dung HSMT, HSYC trước thời điểm phát hành;
b. Nội dung HSDT, HSĐX trước thời điểm mở thầu; sổ tay ghi chép, biên bản cuộc họp xét thầu,
các ý kiến nhận xét, đánh giá đối với từng HSDT, HSĐX trước khi công khai danh sách ngắn,
kết quả lựa chọn Nhà thầu;
c. Nội dung yêu cầu làm rõ HSDT, HSĐX và trả lời của Nhà thầu trong quá trình đánh giá HSDT,
HSĐX trước khi công khai kết quả lựa chọn Nhà thầu;
d. Báo cáo của Đơn vị tư vấn, báo cáo thẩm định, báo cáo của Nhà thầu tư vấn, báo cáo của
đơn vị chuyên môn có liên quan trước khi công khai kết quả lựa chọn Nhà thầu;
e. Kết quả lựa chọn Nhà thầu trước khi được công khai theo phê duyệt;
f. Các tài liệu khác trong quá trình lựa chọn Nhà thầu.
8. Chuyển nhượng thầu, bao gồm các hành vi sau đây:
a. Nhà thầu chuyển nhượng cho Nhà thầu khác phần công việc thuộc Gói thầu có giá trị từ 10%
trở lên hoặc dưới 10% nhưng trên 50 tỷ đồng (sau khi trừ phần công việc thuộc trách nhiệm
của Nhà thầu phụ) tính trên giá hợp đồng đã ký kết;
b. Bất kỳ Đơn vị nào hoặc cá nhân nào thuộc Công ty chấp thuận để Nhà thầu chuyển nhượng
công việc thuộc trách nhiệm của Nhà thầu, trừ phần công việc thuộc trách nhiệm của Nhà
thầu phụ đã kê khai trong hợp đồng mà không được sự phê duyệt của CTQ.
9. Không tuân thủ thời hạn lưu trữ các hồ sơ liên quan đến quá trình lựa chọn Nhà thầu theo quy
định.
Điều 8. Xử lý vi phạm
1. Cán bộ nhân viên của Công ty (“CBNV”) vi phạm Điều 7 Quy chế này sẽ bị xử lý kỷ luật theo Nội
quy lao động của Công ty; đồng thời phải bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh đối với Công ty.
2. Nhà thầu vi phạm Điều 7 Quy chế này phải bồi thường toàn bộ thiệt hại đã phát sinh đối với Công
ty; đồng thời bị loại khỏi Danh sách Nhà thầu, Nhà cung cấp chiến lược mà CTQ yêu cầu sử dụng
(nếu có) và đưa vào Danh sách Nhà cung cấp mà Công ty hạn chế mời tham gia dự thầu.

CHƯƠNG III. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ


Điều 9. Đơn vị phụ trách đấu thầu
1. Tùy tính chất và quy mô của Gói thầu, CTQ quyết định:
a. Dự án do Công ty làm chủ đầu tư: Đơn vị của Công ty là Đơn vị phụ trách đấu thầu.
b. Dự án hợp tác: Thực hiện theo quy định tại Hợp đồng hợp tác đã ký.
2. Đơn vị phụ trách Đấu thầu có các trách nhiệm sau:
a. Phối hợp với các Đơn vị chuyên môn liên quan để:
i. Góp ý Kế hoạch lựa chọn Nhà thầu do Ban QLDA lập để Ban QLDA trình CTQ phê duyệt;
ii. Lập HSMT/ HSYC/ NDYC, tiêu chí xét thầu, trình thẩm định, phê duyệt và phát hành các
hồ sơ này;
iii. Tổ chức đàm phán với Nhà thầu, trừ nội dung thuộc thẩm quyền của Đơn vị tư vấn.
b. Đề xuất thành lập Ban chọn thầu trình CTQ phê duyệt;
c. Căn cứ Báo cáo kết quả đánh giá để tổng hợp hồ sơ trình CTQ phê duyệt thông báo kết quả

6 /12
Mã số: ĐT-QC.001.00
QUY CHẾ
Soát xét: 00
LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Hiệu lực: ….…/11/2018

lựa chọn Nhà thầu, kết quả trúng thầu và chuyển thông báo cho các Nhà thầu;
d. Chủ trì soạn thảo, lấy ý kiến góp ý cho dự thảo hợp đồng và trình ký hoàn chỉnh.
e. Phối hợp với các Đơn vị đánh giá Nhà thầu trong quá trình thực hiện Gói thầu hoặc theo định
kỳ.
Điều 10. Ban chọn thầu
1. Ban chọn thầu được thành lập theo quyết định của Ban TGĐ cho từng Dự án sau khi được phê
duyệt Thiết kế ý tưởng.
2. Cơ cấu nhân sự.
a. BCT tối thiểu phải có 04 thành viên, cụ thể:
- 01 thành viên là đại diện của Ban TGĐ: là Trưởng Ban chọn thầu;
- 01 thành viên là đại diện Đơn vị phụ trách đấu Thầu: là Thành viên kiêm Thư ký Ban chọn
thầu;
- 01 thành viên là đại diện của Đơn vị đề xuất Gói thầu;
- 01 thành viên là đại diện của Đơn vị phụ trách Tài chính;
- 01 thành viên là đại diện của Văn phòng công ty.
b. Đối với những gói thầu có thuê Đơn vị tư vấn, thì Ban chọn thầu phải có 01 thành viên là đại
diện Đơn vị tư vấn.
c. Số lượng, cơ cấu nhân sự, bãi nhiệm, thay thế, bổ sung thành viên Ban chọn thầu sẽ do đơn
vị phụ trách Đấu Thầu đề xuất và TGĐ quyết định.
a. Ban chọn thầu phê duyệt việc chọn thầu đối với các gói thầu sau: Gói thầu Thi công Xây lắp,
Mua sắm vật tư, thiết bị, …, gói thầu dịch vụ tư vấn có giá trị từ 300.000.000 VNĐ (Ba trăm
triệu đồng) trở lên.
3. Cuộc họp Ban chọn thầu:
a. Cuộc họp của BCT được triệu tập theo yêu cầu của Trưởng BCT khi xét thấy cần thiết để phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
b. Thành phần tham dự: Trưởng Ban, thành viên và các thành phần khác theo quyết định của
Trưởng Ban.
c. Những người được triệu tập tham dự cuộc họp có quyền đưa ra ý kiến chuyên môn về các
báo cáo của các đơn vị đánh giá chọn thầu, trường hợp vắng mặt phải được sự đồng ý của
Trưởng Ban.
d. Thư ký BCT thực hiện mời họp chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày họp. Thông báo mời
họp phải xác định cụ thể thời gian và địa điểm họp, chương trình, các vấn đề thảo luận và
quyết định. Kèm theo thông báo mời họp phải có tài liệu sử dụng tại cuộc họp.
4. Cơ chế làm việc của của Ban chọn thầu
a. BCT hoạt động theo chế độ thủ trưởng.
b. Căn cứ báo cáo đề xuất chọn thầu và báo cáo thẩm định. Đồng thời lắng nghe các ý kiến của
các thành viên, Trưởng ban sẽ ra quyết định lựa chọn nhà thầu. Các quyết định của BCT
được thông qua theo ý kiến của Trưởng ban.
c. Các thành viên BCT được bảo lưu ý kiến của mình trong trường hợp ý kiến đó khác với nội
dung của quyết định của Trưởng Ban.
d. BCT tổ chức và hoạt động theo các quy định của Công ty ban hành trong từng thời kỳ phù
hợp với Quy chế này.

7 /12
Mã số: ĐT-QC.001.00
QUY CHẾ
Soát xét: 00
LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Hiệu lực: ….…/11/2018

Điều 11. Đơn vị tư vấn


Đơn vị tư vấn có các trách nhiệm sau:
1. Tư vấn xây dựng các nội dung, yêu cầu thuộc chuyên môn và tiêu chí đánh giá tương ứng làm cơ
sở lập HSMT/ HSYC/ NDYC, tổ chức thi tuyển kiến trúc;
2. Thẩm định kế hoạch lựa chọn Nhà thầu, HSMT/ HSYC/ NDYC, thẩm định kết quả đánh giá
HSDT/ HSĐX;
3. Cùng tham gia với Nhà thầu trong giai đoạn làm rõ phạm vi công việc và Giá dự thầu;
4. Đàm phán giá cuối cùng và phát hành Thư tư vấn lựa chọn Nhà thầu cho Đơn vị phụ trách Đấu
thầu của Công ty;
5. Tiếp nhận, tổng hợp kết quả đánh giá các Nhà thầu của Công ty, tư vấn cho CTQ điều chỉnh Danh
sách nhà cung cấp chiến lược theo định kỳ.
Điều 12. Đơn vị chuyên môn
Trong phạm vi chức năng được giao phụ trách, Đơn vị chuyên môn có các trách nhiệm sau:
1. Xây dựng các nội dung, yêu cầu về kỹ thuật của gói thầu và tiêu chí đánh giá tương ứng; Phê
duyệt bản vẽ, dự toán làm cơ sở lập HSMT/ HSYC/ NDYC, tổ chức Thi tuyển kiến trúc;
2. Hỗ trợ Đơn vị phụ trách Đấu thầu, đánh giá HSDT/ HSĐX, làm rõ các nội dung chuyên môn liên
quan đến gói thầu theo đề nghị của đơn vị phụ trách đấu thầu với các Nhà thầu trong giai đoạn
làm rõ phạm vi công việc và Khối lượng dự thầu;
3. Phối hợp với các Đơn vị đánh giá Nhà thầu trong quá trình thực hiện Gói thầu hoặc theo định kỳ.

CHƯƠNG IV. THẨM QUYỀN TRONG HOẠT ĐỘNG LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Điều 13. Phân định thẩm quyền trong hoạt động lựa chọn Nhà thầu
1. CTQ phê duyệt được quy định chi tiết tại Hệ thống phân quyền trong Công ty trong từng thời kỳ.
2. Đối với các gói thầu có giá trị dưới 30.000.000 VNĐ (Ba mươi triệu đồng) sẽ do Đơn vị chuyên
môn đề xuất Gói thầu tự thực hiện theo Quy chế này và các quy trình cụ thể, trình CTQ quyết
định phê duyệt.
3. Đối với các gói thầu có giá trị từ 30.000.000 VNĐ (Ba mươi triệu đồng) đến dưới 300.000.000
VNĐ (Ba trăm triệu đồng) sẽ do đơn vị phụ trách đấu thầu được phân công thực hiện.
4. Đối với các gói thầu có giá trị từ 300.000.000 VNĐ (Ba trăm triệu đồng) trở lên sẽ do Ban Chọn
thầu thực hiện.
Điều 14. Phê duyệt các văn bản phát hành cho Nhà thầu
1. Các hồ sơ, thông báo, quyết định phát hành cho Nhà thầu của Gói thầu thuộc Dự án hợp tác: Ban
QLDA thực hiện phê duyệt theo ủy quyền của Công ty. Nếu nội dung này mâu thuẫn với Hệ thống
phân quyền của Công ty thì nội dung quy định tại Quy chế này sẽ được ưu tiên áp dụng.
2. Các trường hợp khác: CTQ thực hiện phê duyệt theo quy định tại Điều lệ và/hoặc Hệ thống phân
quyền trong Công ty theo từng thời kỳ.

CHƯƠNG V. KẾ HOẠCH VÀ CÁC HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU


Điều 15. Kế hoạch lựa chọn Nhà thầu
1. Kế hoạch lựa chọn Nhà thầu là việc phân chia Dự án thành các Gói thầu và xác định nội dung của
từng Gói thầu trên cơ sở TMĐT dự án và tiến độ thực hiện dự án đã được phê duyệt, làm cơ sở
lựa chọn Nhà thầu.
2. Việc phân chia Gói thầu phải theo tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện; bảo đảm tính đồng bộ của

8 /12
Mã số: ĐT-QC.001.00
QUY CHẾ
Soát xét: 00
LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Hiệu lực: ….…/11/2018

Dự án và quy mô Gói thầu hợp lý. Kế hoạch lựa chọn Nhà thầu được lập theo từng Dự án và
phân thành hai giai đoạn:
a. Kế hoạch lựa chọn Nhà thầu một số Gói thầu thực hiện trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư (giai
đoạn chưa có TMĐT dự án được duyệt); và
b. Kế hoạch lựa chọn Nhà thầu toàn Dự án (giai đoạn đã có TMĐT dự án được duyệt).
Khi chưa đủ điều kiện lập và phê duyệt Kế hoạch lựa chọn Nhà thầu toàn Dự án thì lập và phê
duyệt Kế hoạch lựa chọn Nhà thầu một số Gói thầu cần triển khai hoặc lập Tờ trình để CTQ phê
duyệt chủ trương cho triển khai lựa chọn Nhà thầu cho Gói thầu này.
3. Căn cứ lập Kế hoạch lựa chọn Nhà thầu:
a. Gói thầu trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư Dự án: Giá Gói thầu xác định theo giá khái toán và
được CTQ phê duyệt chủ trương;
b. Kế hoạch lựa chọn Nhà thầu tổng thể dự án hoặc một số hạng mục cần thiết: lập sau khi
TMĐT dự án đã được duyệt.
4. Kế hoạch lựa chọn Nhà thầu hoặc Tờ trình quy định tại Khoản 2 Điều này phải nêu rõ số lượng
Gói thầu và các nội dung cơ bản từng Gói thầu.
5. Đơn vị phụ trách Đấu Thầu có nhiệm vụ rà soát định kỳ 06 tháng/lần Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
kể từ khi Kế hoạch được phê duyệt.
Điều 16. Hình thức lựa chọn nhà thầu
1. Các loại hình thức lựa chọn nhà thầu
a. Lựa chọn Nhà thầu rộng rãi: là hình thức không hạn chế số lượng Nhà thầu tham dự thầu
nhưng tối thiểu phải có 3 Nhà thầu. Trong HSMT không được nêu bất cứ điều kiện hạn
chế sự tham gia của Nhà thầu hoặc tạo lợi thế cho một hoặc một số Nhà thầu gây ra sự
cạnh tranh không bình đẳng.
b. Lựa chọn Nhà thầu hạn chế: là hình thức hạn chế số lượng Nhà thầu tham dự thầu
nhưng tối thiểu phải mời 03 Nhà thầu có đủ kinh nghiệm và năng lực tham gia dự thầu.
c. Chào giá cạnh tranh là hình thức phát hành HSYC/ NDYC khảo sát giá, năng lực của ít
nhất 03 Nhà thầu để quyết định chọn Nhà thầu phù hợp.
d. Chào giá cạnh tranh rút gọn: là hình thức chào giá cạnh tranh nhưng không phát hành
HSYC/ NDYC, chỉ lập Yêu cầu chào giá (có nêu thông tin, yêu cầu đủ để nhà thầu chào
giá) cho 03 Nhà thầu có tư cách hợp lệ và đủ năng lực để chào giá.
e. Chỉ định thầu là hình thức lập NDYC chọn trực tiếp một Nhà thầu được xác định là có đủ
năng lực và kinh nghiệm để thực hiện Gói thầu. Không phát hành HSYC/ NDYC, chỉ lập
Yêu cầu chào giá (có nêu thông tin, yêu cầu đủ để nhà thầu chào giá) cho Nhà thầu được
chỉ định và có tư cách hợp lệ và đủ năng lực để chào giá.
2. Điều kiện áp dụng:
a. Đối với hình thức lựa chọn Nhà thầu rộng rãi: theo quyết định của CTQ.
b. Đối với những hình thức còn lại: tuân thủ theo Phụ lục 01 - Điều kiện áp dụng hình thức
lựa chọn nhà thầu, đính kèm Quy chế này.
3. Đối với các trường hợp áp dụng hình thức chào giá cạnh tranh rút gọn và chỉ định thầu, Đơn vị
phụ trách Đấu thầu sau khi ký kết Hợp đồng với đối tác, phải có trách nhiệm chuyển toàn bộ hồ
sơ tài liệu liên quan đến quá trình thực hiện gói thầu cho Ban kiểm toán nội bộ để tiến hành hậu
kiểm và theo dõi thực hiện.
Điều 17. Thi tuyển kiến trúc
1. Hình thức mời tối thiểu 03 (ba) đơn vị trong hoặc ngoài nước (nếu cần) có năng lực chuyên môn,
tham gia thi tuyển phương án thiết kế ý tưởng kiến trúc để chọn phương án tốt nhất cho việc xây
dựng công trình. Đây là trường hợp đặc biệt của hình thức chỉ định thầu.

9 /12
Mã số: ĐT-QC.001.00
QUY CHẾ
Soát xét: 00
LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Hiệu lực: ….…/11/2018

Đơn vị có phương án thiết kế ý tưởng kiến trúc được chọn sẽ được chỉ định thực hiện tiếp các
bước thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công cho công trình, nếu đủ điều kiện thực hiện Gói
thầu và đàm phán hợp đồng đạt kết quả.
2. Điều kiện áp dụng:
CTQ chỉ đạo thực hiện hình thức này.
Điều 18. Tự thực hiện
1. Hình thức Công ty tự thực hiện Gói thầu thuộc Dự án do Công ty quản lý hoặc đang sử dụng.
2. Điều kiện áp dụng:
a. Thuộc Gói thầu dịch vụ tư vấn xây dựng, thi công xây lắp, sửa chữa có Giá gói thầu thấp hơn
theo hình thức chào giá cạnh tranh; và
b. Công ty có năng lực kỹ thuật, tài chính và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của Gói thầu; và
c. Dự toán của Gói thầu đã được phê duyệt như các hình thức lựa chọn Nhà thầu khác.
3. Đơn vị được giao thực hiện Gói thầu này phải lập kế hoạch chi tiết trình CTQ phê duyệt trước khi
thực hiện.

CHƯƠNG VI. THỰC HIỆN LỰA CHỌN NHÀ THẦU


Điều 19. Điều kiện lập và phát hành Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu, Nội dung yêu cầu
Việc lập HSMT, HSYC, NDYC cho mỗi Gói thầu phải căn cứ các điều kiện dưới đây và chỉ được phát
hành cho Nhà thầu khi đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện này:
1. Điều kiện chung:
a. Đã có Quyết định phê duyệt TMĐT/ phê duyệt chủ trương đầu tư dự án (nếu có);
b. Kế hoạch lựa chọn Nhà thầu toàn Dự án hoặc Kế hoạch lựa chọn Nhà thầu một số Gói thầu
hoặc Tờ trình về kế hoạch triển khai của Gói thầu được CTQ duyệt. Trường hợp tại thời điểm
lập hồ sơ, giá trị gói thầu phát sinh ngoài Kế hoạch lựa chọn Nhà thầu đã duyệt thì Đơn vị phụ
trách Đấu thầu phải phối hợp với Ban QLDA, Đơn vị tư vấn, Đơn vị chuyên môn điều chỉnh
dự toán của Gói thầu và trình CTQ phê duyệt lại Kế hoạch này trước khi lập hồ sơ;
c. Đã thông báo mời thầu trên ít nhất 03 kỳ trên các phương tiện thông tin đại chúng (áp dụng
đối với hình thức lựa chọn Nhà thầu rộng rãi);
d. Hồ sơ phải quy định các tiêu chuẩn: đánh giá về năng lực và kinh nghiệm, kỹ thuật; xác định
giá thấp nhất (trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất); xác định giá đánh giá (trường
hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá);
e. Được Đơn vị tư vấn xác nhận hồ sơ đủ điều kiện trình CTQ ký phát hành.
2. Điều kiện cụ thể:
a. Gói thầu Dịch vụ tư vấn xây dựng, Hồ sơ phải có:
i. Nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ thiết kế, phạm vi dịch vụ, điều kiện tham chiếu của Gói thầu
đã được duyệt (tùy thuộc tính chất từng Gói thầu);
ii. Các tài liệu, yêu cầu về thông số kỹ thuật liên quan: Số lượng và tỉ lệ bản vẽ, thời gian
thực hiện chi tiết cho từng giải đoạn và các căn cứ để thực hiện.
b. Gói thầu thi công xây dựng, Hồ sơ phải có:
i. Bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (gồm thuyết minh, bản vẽ, chỉ dẫn kỹ thuật, dự toán) đã
được thẩm tra và phê duyệt;
ii. Phạm vi công việc và Yêu cầu kỹ thuật của Gói thầu;
iii. Bảng khối lượng mời thầu; Bảng chủng loại, xuất xứ vật tư thiết bị của Gói thầu.

10 /12
Mã số: ĐT-QC.001.00
QUY CHẾ
Soát xét: 00
LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Hiệu lực: ….…/11/2018

c. Gói thầu EC và EPC, Hồ sơ phải có:


i. Nhiệm vụ thiết kế, phạm vi dịch vụ của Gói thầu;
ii. Các tài liệu, yêu cầu về thông số kỹ thuật liên quan: Số lượng và tỉ lệ bản vẽ, thời gian
thực hiện chi tiết cho từng giải đoạn và các căn cứ để thực hiện.
d. Gói thầu mua sắm máy móc, trang thiết bị, dây chuyền phục vụ sản xuất, Hồ sơ phải có:
i. Bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (gồm thuyết minh, bản vẽ, chỉ dẫn kỹ thuật, dự toán) đã
được thẩm tra và phê duyệt;
ii. Phạm vi công việc và Yêu cầu kỹ thuật của Gói thầu;
iii. Bảng liệt kê danh mục các vật tư, thiết bị và yêu cầu về thông số kỹ thuật, chủng loại, xuất
xứ, mã hiệu của từng loại thiết bị được duyệt.
Điều 20. Mức phí bán Hồ sơ và thực hiện biện pháp bảo đảm
Theo quy mô, tính chất của Gói thầu, Đơn vị phụ trách Đấu thầu đề xuất CTQ quyết:
1. Mức phí bán (bao gồm thuế GTGT) nhưng không quá:
a. 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng)/ HSMT;
b. 1.000.000 đồng (Một triệu đồng)/ HSYC;
c. Nhận hồ sơ miễn phí/ NDYC.
2. Yêu cầu Nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm và giá trị bảo đảm được áp dụng, bao gồm:
a. Bảo đảm dự thầu đối với hình thức lựa chọn Nhà thầu rộng rãi, lựa chọn Nhà thầu hạn chế,
chào giá cạnh tranh.
b. Bảo đảm thực hiện hợp đồng (trước khi thực hiện hợp đồng) đối với Nhà thầu được lựa chọn,
trừ Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn.
c. Bảo lãnh tạm ứng đối với trường hợp Chủ đầu tư tạm ứng cho nhà thầu (sau khi ký hợp
đồng).
Điều 21. Thực hiện Thi tuyển kiến trúc
1. Lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch thi tuyển kiến trúc:
a. Theo Kế hoạch lựa chọn Nhà thầu đã được duyệt, Đơn vị phụ trách quản lý kiến trúc của Dự
án: lập hoặc phối hợp với Ban QLDA (nếu có) lập nhiệm vụ thiết kế; phối hợp với Đơn vị phụ
trách Đấu thầu lập kế hoạch thi tuyển kiến trúc cho Gói thầu.
b. Kế hoạch thi tuyển kiến trúc bao gồm: thủ tục lập và phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế, Quy chế thi
tuyển, danh sách các đơn vị tư vấn thiết kế mời dự thi; thành phần Ban tổ chức và Tổ chuyên
viên kỹ thuật, Hội đồng tuyển chọn cuộc thi, kế hoạch phối hợp giữa các đơn vị thực hiện,
thời gian thực hiện cuộc thi, kinh phí cuộc thi.
c. Trước khi phê duyệt, nếu xét thấy cần thiết, CTQ yêu cầu Đơn vị tư vấn thực hiện thẩm định
Nhiệm vụ thiết kế và Kế hoạch thi tuyển kiến trúc.
2. Tổ chức thi tuyển, chấm thi và công bố kết quả: thực hiện theo Kế hoạch thi tuyển kiến trúc, Quy
chế thi tuyển đã được duyệt.
3. Căn cứ quyết định phê duyệt phương án thiết kế ý tưởng kiến trúc được chọn, Đơn vị phụ trách
Đấu thầu lập HSYC theo hình thức chỉ định thầu cho Gói thầu tư vấn thiết kế (giai đoạn thiết kế cơ
sở và thiết kế bản vẽ thi công) của Dự án có liên quan, phát hành HSYC này cho Nhà thầu có
phương án thiết kế ý tưởng kiến trúc được chọn và thực hiện tiếp các thủ tục theo hình thức chỉ
định thầu.
Điều 22. Yêu cầu làm rõ, hiệu chỉnh, loại bỏ Hồ sơ dự thầu/ Hồ sơ đề xuất
1. Việc yêu cầu làm rõ HSDT/ HSĐX chỉ được thực hiện trong các trường hợp sau:

11 /12
Mã số: ĐT-QC.001.00
QUY CHẾ
Soát xét: 00
LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Hiệu lực: ….…/11/2018

a. Thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm; hoặc
b. Đề xuất về kỹ thuật, tài chính chưa rõ.
Việc làm rõ HSDT/ HSĐX được thực hiện sau khi mở thầu đến trước khi CTQ duyệt kết quả lựa
chọn Nhà thầu và phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi Nhà thầu tham dự thầu, nội dung
cơ bản của HSDT/ HSĐX đã nộp, Giá dự thầu.
2. Sửa lỗi, hiệu chỉnh HSDT/ HSĐX: kết quả sửa lỗi, hiệu chỉnh hồ sơ trong quá trình đánh giá
HSDT/ HSĐX phải thông báo cho Nhà thầu có liên quan. Trường hợp 02 HSDT/ HSĐX có kết quả
đánh giá tốt nhất và ngang nhau thì Nhà thầu có Giá dự thầu đã sửa lỗi số học, bổ sung hoặc
điều chỉnh theo yêu cầu của HSMT/ HSYC/ NDYC thấp hơn sẽ được lựa chọn.
3. Loại bỏ HSDT/ HSĐX/ NDYC thuộc một trong các trường hợp sau:
a. Không đáp ứng được các điều kiện tiên quyết nêu trong HSMT/ HSYC/ NDYC.
b. Không đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật.
c. Nộp HSDT/ HSĐX quá thời hạn, không đúng địa điểm theo quy định tại HSMT/ HSYC.
d. Có sai lệch số học vượt quá 10% Giá dự thầu.
e. Có thông tin kê khai sai sự thật, lừa dối (có sự sai khác giữa bản gốc và bản sao lưu dẫn đến
kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản sao lưu …).
f. Nhà thầu không chấp thuận kết quả sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch đã được thông báo.
Điều 23. Các trường hợp hủy thầu
1. Hủy kết quả lựa chọn Nhà thầu khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
a. Tất cả HSDT/ HSĐX không đáp ứng được yêu cầu của HSMT/ HSYC/ NDYC.
b. Thay đổi mục tiêu, yêu cầu đã được nêu trong HSMT/ HSYC/ NDYC.
c. Có bằng chứng về việc Nhà thầu trúng thầu hoặc CBNV có liên quan đến hoạt động lựa chọn
Nhà thầu đã thực hiện hành vi quy định Điều 7 Quy chế này dẫn đến sai lệch kết quả lựa
chọn Nhà thầu.
2. Gia hạn thời điểm mở thầu hoặc hủy tổ chức mở thầu khi không đủ tối thiểu 03 Nhà thầu tham
gia.
3. Đơn vị phụ trách Đấu thầu trình CTQ gia hạn thời điểm mở thầu hoặc ban hành thông báo cho
các Nhà thầu về việc hủy kết quả lựa chọn Nhà thầu hoặc hủy tổ chức mở thầu để lựa chọn Nhà
thầu lại.

12 /12

You might also like