Professional Documents
Culture Documents
1
3. Hãy trình bày mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ khi tia sáng khúc xạ giữa môi trường không khí với các môi
trường trong suốt rắn hoặc lỏng khác?
4. Do hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng truyền từ môi trường nước sang môi trường không khí nên hình ảnh
mọi vật dưới dòng nước mà mắt ta thấy được luôn có vẻ gần mặt nước hơn so với thực tế (Hình 27.1). Trong Hình
27.2, mắt đặt tại vị trí M trong không khí, hình ảnh của của hòn đá A trong nước mà mắt nhìn thấy sẽ ở vị trí A’.
Hãy vẽ đường truyền của 2 tia sáng từ hòn đá tới mắt, trong đó 1 tia vuông góc với mặt phân cách?
•M
Không khí
Nước
A’ •
A•
Trục chính,
. O . ∆
. O . ∆
quang tâm, F F’ F’ F
tiêu điểm,
tiêu cự
- Tiêu điểm F nằm ……………… thấu kính, tiêu - Tiêu điểm F nằm ………………… thấu kính, tiêu
điểm F’ nằm ………………… thấu kính. điểm F’ nằm …………………… thấu kính.
- Tiêu cự: f = OF = OF’ - Tiêu cự: f = OF = OF’
- Tia tới qua O ⇒ tia ló …………………… - Tia tới qua O ⇒ tia ló ………………………
Các tia sáng
- Tia tới // ∆ ⇒ tia ló ………………………… - Tia tới // ∆ ⇒ tia ló …………………………
đặc biệt
- Tia tới qua F ⇒ tia ló ……………………… - Tia tới kéo dài qua F ⇒ tia ló ………………
- Kính lão, kính viễn - Kính cận .
Ứng dụng
- Vật kính trong máy ảnh
1. Hãy cho biết thấu kính trong các hình sau là thấu kính hội tụ hay phân kì?
a) b) c)
2
2. Các hình dưới đây mô tả một đường đi của tia sáng qua một thấu kính. Dựa vào tia sáng đó, hãy cho biết
thấu kính trong hình thuộc loại thấu kính gì? Giải thích ngắn gọn câu trả lời của mình.
a) b)
F’ O ∆ F O ∆
3. Đặt vật AB có dạng một mũi tên dài 1 cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính và cách thấu kính 6 cm.
Thấu kính có tiêu cự 4 cm. Giải bài toán trong 2 trường hợp: thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ.
a) Dựng ảnh của vật qua thấu kính theo đúng tỉ lệ.
b) Dùng phép toán hình học để tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
(ĐS:TKHT:12 cm và 2 cm ; TKPK: 2,4 cm và 0,4 cm)
4. Một vật sáng AB đặt trước thấu kính, qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh thật.
a) Vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB qua thấu kính (hình vẽ không cần đúng tỷ lệ).
b) Biết AA’ = 90 cm, f = 20 cm. Tính OA? OA’?
5. Cho một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = 50 cm, đặt một vật sáng AB đặt trước thấu kính một khoảng OA = 20cm
qua thấu kính cho ảnh A’B’ cách thấu kính một khoảng OA’. Hãy dựng ảnh và tìm khoảng cách OA’. (ĐS: 14,3
cm)
6. Vật sáng AB được đặt rất xa trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10cm. Biết AB vuông góc với trục chính của
của thấu kính, A nằm trên trục chính. Từ từ di chuyển AB lại gần thấu kính cho đến khi ảnh A’B’ của AB cách thấu
kính 20 cm thì dừng lại .
a) A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo ?
b) Khi AB đã dừng lại thì nó cách thấu kính một khoảng là bao nhiêu ?
7. Một vật sáng AB được đặt trước một thấu kính hội tụ (A ∆), AB cách thấu kính một đoạn OA = d = 20 cm. Thấu
kính có tiêu cự f = OF = OF’ = 15 cm
a) Dựng ảnh A’B’ của vật AB và nói rõ cách dựng ?
b) Vật AB có chiều cao h = 10 cm. Tính chiều cao h’ của ảnh A’B’ và khoảng cách d’ từ ảnh đến thấu kính ?
c) Cố định vật AB và di chuyển thấu kính dọc theo trục chính, đến cách vật một đoạn x cm thì người ta thu được
ảnh ảo A1B1 của vật AB , Biết A1B1 cao gấp 3 lần vật AB . Tìm x ?
8. Cho một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 25 cm, một vật sáng AB đặt trước thấu kính một khoảng OA, qua thấu kính
cho ảnh A’B’ cách thấu kính một khoảng OA’ và ảnh nhỏ gấp 3 lần vật.
a) Hãy vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB nói trên.
b) Hãy tìm OA? OA’?
9. Cho một thấu kính có tiêu cự f, một vật sáng AB đặt trước thấu kính một khoảng OA bằng 60 cm, qua thấu kính
cho ảnh A’B’ là ảnh ảo cách thấu kính một khoảng 40cm.
a) Đây là thấu kính loại gì?
b) Hãy vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB nói trên.
c) Hãy tìm tiêu cự thấu kính.
10. Một vật AB cao 12cm được đặt trước một thấu kính phân kỳ sao cho A ∈ ∆ và AB ⊥ ∆. Người ta thấy nếu đặt AB
cách thấu kính 20 cm thì ảnh của nó qua thấu kính cao bằng ⅓ vật. Dựng ảnh này và tính tiêu cự của thấu kính ?
11. Hình vẽ bên cho biết Δ là trục chính của một thấu kính , AB là vật
sáng, A’B’ là ảnh của AB tạo bởi thấu kính. B
a) Thấu kính đó thuộc loại thấu kính gì? Dùng phép vẽ để xác định
vị trí của thấu kính và các tiêu điểm của nó.
1 B
b) Cho biết chiều cao của ảnh bằng 3 chiều cao của vật và khoảng
’ ∆
cách giữa vật và ảnh là 90 cm. Xác định vị trí của vật và ảnh so
với thấu kính. Từ đó suy ra tiêu cự của thấu kính? A A
’
3
V. MÁY ẢNH
1. Cấu tạo chính của máy ảnh?
2. Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh?
3. Dùng một máy ảnh để chụp một vật cao 80 cm đặt cách máy 12 m. Sau khi rửa
ảnh thấy ảnh cao 2cm. Hãy tính khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh
4. Dùng máy ảnh mà vật kính có tiêu cự 5 cm để chụp ảnh một người cao 1,6 m,
đứng cách máy 20 m. Biểu diễn người này bằng một đoạn thẳng vuông góc với
trục chính. Hãy dựng ảnh của người này trên phim, sau đó tính chiều cao của ảnh.
5. Một máy ảnh kĩ thuật số, chiều cao tấm cảm biến trong máy là 24 mm. Tiêu cự của
ống kính máy ảnh là 50 mm.
a) Một cái cây cao 4 m ở cách máy ảnh 100 m có chiều cao ảnh trên tấm cảm biến là bao nhiêu?
b) Máy có thể chụp trọn vẹn một ngôi nhà cao tối đa bao nhiêu khi nhà ở cách máy ảnh 20 m?
6. Dùng một máy ảnh để chụp ảnh toàn thân hai người có chiều cao khác nhau, người thứ nhất cao 1,8 m, người thứ
hai cao 1,5 m. Hỏi hai người phải đứng ở vị trí như thế nào để ảnh của hai người trên phim cao bằng nhau?
7. Một máy ảnh có vật kính tiêu cự 6 cm. Khoảng cách từ vật kính đến phim có thể thay đổi trong khoảng từ 6 cm
đến 7 cm. Hỏi dùng máy ảnh có thể chụp được hình những vật nằm trong khoảng nào trước máy? Biết rằng khi
chụp hình một vật ở rất xa thì ảnh sẽ ở tại tiêu điểm của vật kính. (ĐS: 42 cm - ∞)
Ngoài các bài tập gợi ý ôn tập ở trên, các con xem lại toàn bộ bài tập từ trang 130 đến trang 160 Sách
Tài liệu tập 1 và từ trang 12 đến trang 51 Sách Tài liệu tập 2.