You are on page 1of 2

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 2 - VẬT LÍ 9 (2021-2022) (tham khảo)

I/ LÝ THUYẾT:
1/ Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín? Dòng điện xoay chiều là gì? Nêu
hai cách tạo ra dòng điện xoay chiều. Giải thích?
- Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn biến thiên.
- Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều.
- Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín và cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm.
- Khi cho nam châm hoặc cuộn dây quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên
nên ta thu được dòng điện xoay chiều trong cuộn dây.
2/ Hai bộ phận chính trong máy phát điện xoay chiều là hai bộ phận nào? Bộ phận đứng yên, bộ phận
quay tên gọi là gì? Tại sao khi cho một trong hai bộ phận đó quay thì ta thu được dòng điện xoay
chiều trong máy?
- Nam châm và cuộn dây dẫn.
- Bộ phận đứng yên gọi là stato, bộ phận quay gọi là rôto.
- Khi cho nam châm hoặc cuộn dây quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên
nên ta thu được dòng điện xoay chiều trong máy.
3/ Việc truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn bị hao phí một phần điện năng do nguyên nhân nào?
Viết công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện khi truyền tải điện năng đi
xa. Ghi chú tên và đơn vị các đại lượng. Từ đó cho biết các biện pháp làm giảm hao phí, trong đó biện
pháp nào là tốt nhất? Tại sao?
- Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa
nhiệt trên đường dây.
P2
- P hp = R. 2 trong đó:
U
+ P : Công suất điện cần truyền tải đi (W)
+ R: Điện trở của đường dây tải điện (Ω)
+ P hp: Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây (W)
+ U: Hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện (V)
- Giảm P hp bằng cách giảm R hoặc tăng U trong đó tăng U là biện pháp tốt nhất vì P hp tỉ lệ nghịch với U2.
4/ Nêu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế. Người ta có thể sử dụng dòng điện không đổi để chạy
máy biến thế được không? Tại sao?
- Cấu tạo: Lõi sắt có pha silic và hai cuộn dây có số vòng khác nhau đặt cách điện với nhau.
- Nguyên tắc hoạt động: Khi cho dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn dây sơ cấp thì lõi sắt bị nhiễm từ và
tạo ra từ trường biến đổi nên số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây thứ cấp biến thiên làm xuất
hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn thứ cấp.
- Không thể dùng dòng điện không đổi để chạy máy biến thế vì khi cho dòng điện một chiều vào cuộn dây
sơ cấp thì lõi sắt bị nhiễm từ và tạo ra từ trường không đổi nên số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây thứ cấp không biến thiên nên trong cuộn thứ cấp không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
5/ Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Nêu kết luận về hiện tượng tia sáng truyền từ không khí sang
nước và ngược lại. Nêu các điểm khác nhau giữa hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại
mặt phân cách giữa hai môi trường gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Tia sáng truyền từ không khí sang nước thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới, còn tia sáng truyền được từ nước
ra không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới và tia khúc xạ luôn nằm trong mặt phản tới.
- Phân biệt hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng:
* Hiện tượng phản xạ ánh sáng : Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị hắt trở lại môi
trường trong suốt cũ. Góc phản xạ bằng góc tới.
* Hiện tượng khúc xạ ánh sáng : Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị gãy khúc tại đó
và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. Góc khúc xạ không bằng góc tới.
6/ Nêu hai đặc điểm nhận biết thấu kính hội tụ. Nêu tính chất đường truyền của 3 tia sáng đặt biệt qua
thấu kính hội tụ. Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
- Đặc điểm nhận biết : + Phần rìa mỏng hơn phần ở giữa.
+ Chiếu chùm tia tới // với trục chính cho chùm tia ló là chùm tia hội tụ.
+ Ảnh ảo quan sát qua kính lớn hơn vật.
- Ba tia sáng đặc biệt qua TKHT: + Tia tới // với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm.
+ Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng.
+ Tia tới đi qua tiêu điểm cho tia ló // với trục chính.
- Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT:
+ Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật.
(d>2f : Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật; f<d<2f : Ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật)
+ Khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
+ Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
7/ Nêu hai đặc điểm nhận biết thấu kính phân kì. Nêu tính chất đường truyền của 2 tia sáng đặt biệt
qua thấu kính phân kì. Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
- Đặc điểm nhận biết : + Phần rìa dày hơn phần ở giữa.
+ Chiếu chùm tia tới // với trục chính cho chùm tia ló là chùm tia phân kì.
+ Ảnh ảo quan sát qua kính nhỏ hơn vật.
- Hai tia sáng đặc biệt đi qua TKPK: + Tia tới //  , cho tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm F.
+ Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng.
- Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKPK:
Là ảnh ảo cùng chiều với vật, nhỏ hơn vật và nằm trong khoảng tiêu cự.
8/ a/ Mắt cận có đặc điểm gì? Mắt cận phải đeo kính cận là loại thấu kính hội tụ hay phân kì? Mục
đích của việc đeo kính? Kính cận thích hợp phải có điều kiện gì? Làm thế nào để nhận biết kính cận?
b/ Mắt lão có đặc điểm gì? Mắt lão phải đeo kính lão là loại thấu kính hội tụ hay phân kì? Mục đích
của việc đeo kính? Kính lão thích hợp phải có điều kiện gì? Làm thế nào để nhận biết kính lão?
- Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, không nhìn rõ những vật ở xa mắt. Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở gần
mắt hơn so với người bình thường.
- Mắt cận phải đeo kính cận là loại thấu kính phân kì.
- Người cận thị phải đeo kính cận để có thể nhìn các vật ở xa mắt.
- Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt.
- Đặt kính lên trang giấy nhìn chữ qua kính nếu thấy chữ nhỏ hơn thì đó là kính cận.
- Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, không nhìn rõ những vật ở gần. Điểm cực cận Cc ở xa hơn so với người
bình thường.
- Mắt lão phải đeo kính lão là loại thấu kính hội tụ.
- Mắt lão phải đeo kính lão để nhìn rõ các vật ở gần mắt.
- Kính lão thích hợp phải cho ảnh nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt (từ điểm CC đến điểm CV).
- Đặt kính lên trang giấy nhìn chữ qua kính nếu thấy chữ lớn hơn thì đó là kính lão.
9/ a/ Kính lúp là gì? Số bội giác của kính lúp cho biết gì? Hệ thức liên hệ giữa G và f? Khi vật đặt
trong tiêu cự thì ảnh quan sát qua kính lúp có đặc điểm gì?
b/ Một học sinh quan sát một vật nhỏ qua kính lúp. Đầu tiên học sinh đó dùng kính lúp có tiêu cự
10cm, sau đó dùng kính lúp thứ hai có tiêu cự 5cm. Cho biết ảnh của vật trong trường hợp nào thấy
lớn hơn? Tại sao?
a/ - Kính lúp là TKHT có f ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ.
- Số bội giác của kính lúp cho biết ảnh mà mắt quan sát khi dùng kính lớn gấp bao nhiêu lần so với ảnh mà
mắt quan sát trực tiếp khi không dùng kính.
25
- Hệ thức liên hệ giữa số bội giác và tiêu cự: G =
f
- Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp thì phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính để quan sát được ảnh
ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
b/ - Số bội giác của mỗi kính lúp : + G1 = 25 : f1 = 25 : 10 = 2,5X; + G2 = 25 : f2 = 25 : 5 = 5X
- Vì G2 > G1 nên dùng kính lúp có tiêu cự 5cm sẽ nhìn thấy ảnh lớn hơn.
II/ VẬN DỤNG:
10/ Một vật AB cao 3cm có dạng mũi tên đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu
cự bằng 12cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng bằng 30cm.
a/ Dựng ảnh A’B’ của vật AB và nêu đặc điểm của ảnh A’B’.
b/ Tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính và chiều cao của ảnh A’B’.
11/ Đặt vật sáng AB cao 2cm vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự bằng 15cm,
điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng bằng 10cm.
a/ Dựng ảnh A’B’ của vật AB và nêu đặc điểm của ảnh A’B’.
b/ Tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính và chiều cao của ảnh A’B’.
12/ Một vật sáng AB cao 5cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự 16cm,
điểm A nằm trên chục chính cách thấu kính một khoảng 24cm.
a/ Dựng ảnh A’B’ của vật AB và nêu đặc điểm của ảnh A’B’.
b/ Tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính và chiều cao của ảnh A’B’.

You might also like