You are on page 1of 30

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 LÝ 9

7.Hiện tượng khúc xạ ánh ánh sáng:


Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng truyền từ môi
trường trong suốt này sang môi trường trong suốt kia bị gãy khúc
tại mặt phân cách giũa hai môi trường.
N không khí
-Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì
góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới

-Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì góc
khúc xạ lớn hơn góc tới
Nước
r nước
I
8.Thấu kính:Làm bằng vật liệu trong suốt ( thủy tinh hay nhựa)được giới hạn bởi hai mặt cầu(một trong hai mặt có
thể là mặt phẳng).
9.Thấu kính hội tụ:
a/Đặc điểm:
-Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
-Một chùm tia tới song song tới thấu kính hội tụ
cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm.
b/Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ:
-Vật đặt ngoài tiêu cự cho ảnh thật ngược chiều với vật.
-Vật đặt trong tiêu cự cho ảnh ảo,lớn hơn vật,cùng chiều với vật
-Khi vật ở rất xa thấu kính thì cho ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
c.Đường truyền ba tia sáng đặt biệt qua TKHT:
+ Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền thẳng
+ Tia tới song song với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm (F’ sau TK)
+ Tia tới đi qua tiêu điểm cho tia ló song song với trục chính

10.Thấu kính phân kỳ:


a.Đặc điểm:
-Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa.
-Một chùm tia tới song song tới thấu kính phân kỳ
cho chùm tia ló phân kỳ.
b. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ:
-Vật đặt ở mọi vị trí luôn cho ảnh ảo,nhỏ hơn vật,cùng chiều với vật.
-Khi vật ở rất xa thấu kính thì cho ảnh ảo có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
c.Đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua TKPK là :
+ Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền thẳng . S
+ Tia tới song song với trục chính cho tia ló có đường kéo dài đi qua F’
O

tiêu điểm (F’ sau TK) F
11.Máy ảnh:
a/Cấu tạo:
-Máy ảnh là một dụng cụ dùng để thu ảnh mà ta muốn chụp trên phim.
-Máy ảnh có hai bộ phận chính là vật kính và phim(tấm cảm biến).
-Vật kính là thấu kính hội tụ tạo ra hình ảnh của vật cần chụp trên phim(tấm cảm biến).
b/Ảnh của một vật trên phim:
-Ảnh của một vật trên phim luôn là ảnh thật, ngược chiều,nhỏ hơn vật.
-Để thu ảnh rõ nét cần điều chỉnh khoảng cách từ vật kính đến phim.
12.Mắt và các tật của mắt
1
- Mắt có 2 bộ phận chính là Thể thủy tinh và màng lưới (hay còn gọi là võng mạc)
- Khi nhìn các vật ở các vị trí khác nhau mắt phải điều tiết
-Sự điều tiết của mắt :là do sự co dãn của thể thủy tinh, phòng lên học dẹt xuống sao cho ảnh hiện lên trên
võng mạc rõ nét.
- Điểm cực viễn(Cv):là điểm xa mắt nhất mà ta nhìn thấy rõ được vật khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn
.
-Điểm cực cận(Cc):Là điểm gần mắt nhất mà ta nhìn thấy rõ được vật khi mắt điều tiết mạnh nhất gọi là
điểm cực cận.
- Để mắt có thể nhìn rõ được vật thì vật phải đặt trong khoảng từ điểm cực cận(C c) đến điểm cực viễn(Cv) của
mắt.
- Mắt cận : Là mắt chỉ nhìn thấy rõ những vật ở gần mà không nhìn thấy rõ được những vật ở xa .
Cách khắc phục tật cận thị: là đeo kính cận là 1 thấu kính phân kì có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của
mắt
- Mắt lão : Là mắt chỉ nhìn thấy rõ được những vật ở xa mà không nhìn thấy rõ những vật ở gần.
Cách khắc phục tật mắt lão: là đeo kính lão là 1 thấu kính hội tụ .
13.Kính lúp: là 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ.
- Kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát vật thấy ảnh càng lớn

- Quan hệ độ bội giác (G) và tiêu cự (f) (đo bằng cm) là : G =


-Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp:Vật cần quan sát phải đặt trong khoảng tiêu cự của kính lúp để cho
một ảnh ảo lớn hơn vật.Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó.
B.MỘT SỐ CÂU HỎI LÝ THUYẾT:
1.Nếu có hai loại thấu kính hội tụ, phân kì trong tay em hãy nêu cách nhận biết hai loại thấu kính đó?
TL:Sờ vào hai thấu kính:thấu kính có phần rìa mỏng hơn phần giữa là thấu kính hội tụ, thấu kính có phần rìa dày hơn
phần giữa là thấu kính phân kì.
6.Theo em làm thế nào để hạn chế được mắt mình không bị tật cận thị?
TL: +Không ngồi đọc sách báo,học,làm việc... nơi thiếu ánh sáng
+Ngồi học không nằm trên bàn hoặc đọc sách quá gần mắt.
+Xem ti vi phải cách mắt 4 m trở lên
+Không làm việc với máy vi tính trong thời gian lâu.
7.So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa mắt và máy ảnh.
-Giống nhau:
+Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh,đều là thấu kính hội tụ.
+Màng lưới đóng vai trò như phim ở máy ảnh.
+Ảnh trên võng mạc và phim đều là ảnh thật,ngược chiều,nhỏ hơn vật.
-Khác nhau:
Mắt điều tiết là thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh để ảnh hiện rõ trên võng mạc, còn máy ảnh điều tiết là thay đổi
khoảng cách từ vật kính đến phim.
11.Một người khi không đeo kính có thể nhìn vật rõ xa nhất cách mắt mình 150cm và nhìn vật gần nhất cách mắt 30
cm.
a. Người này bị tật khúc xạ gì? Đeo kính gì có tiêu cự thích hợp là bao nhiêu?
TL:người này bị tật cận thị.Đeo kính có tiêu cự 150 cm.
b.Điểm khoảng cực cận và khoảng cực viễn là bao nhiêu?
TL:khoảng cực cận là 30 cm.Khoảng cực viễn là 150 cm.
c.Nếu có một vật cách mắt người đó 30cm thì khi người này đeo kính có nhìn thấy rõ vật đó không? Tại sao?
TL: Người này không nhìn rõ được vật vì khi đeo kính ảnh của vật nằm gần hơn điểm C c so với mắt.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1 : Khi tia sáng truyền từ nước vào không khí gọi i và r là góc tới và góc khúc xạ. Kết luận nào sau đây là đúng :
A. r > i. B. r < i. C. r = i. D. r = 2i.
Câu 2: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ ngược chiều và
lớn hơn vật . Kết luận nào sau đây là đúng :
A. OA < f. B. 2f > OA > f. C. OA = 2f. D. OA >2f.
Câu 3: Đặt một vật trước một thấu kính phân kỳ ta sẽ thu được:
2
A. Một ảnh ảo , lớn hơn vật. B. Một ảnh thật, nhỏ hơn vật.
C. Một ảnh ảo , nhỏ hơn vật. D. Một ảnh ảo, bằng vật.
Câu 4: Ảnh của một vật hiện rõ trên phim trong máy ảnh là :
A. Ảnh ảo, cùng chiều với vật. B. Ảnh ảo , ngược chiều với vật.
C. Ảnh thật, lớn hơn vật. D. Ảnh thật, ngược chiều và bé hơn vật.
Câu 5: Người bị cận thị khi chưa đeo kính không có khả năng nhìn rõ những vật ở xa vì :
A. Vật nằm xa hơn so với Cv của mắt. B. Vật nằm gần hơn so với Cv của mắt.
C. Vật nằm xa hơn Cc của mắt. D. Vật nằm gần hơn Cc của mắt.
Câu 6: Người già khi đeo kính hội tụ thích hợp sẽ có khả năng nhìn rõ những vật ở gần vì :
A. Ảnh của vật nằm gần hơn Cc của mắt. B. Ảnh ảo của vật nằm xa hơn Cc của mắt.
C. Ảnh thật của vật nằm gần hơn Cv của mắt. D. Ảnh thật của vật nằm gần hơn Cc của mắt.
Câu 7: Khi một người nhìn một vật đặt trong khoảng tiêu cự của kính lúp, qua kính lúp sẽ thấy :
A. Một ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật. B. Một ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật.
C. Một ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. D. Một ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Câu 8: Kính lúp là một thấu kính :
A. Hội tụ có tiêu cự rất dài. B. Phân kỳ có tiêu cự rất ngắn.
C. Phân kỳ có tiêu cự rất dài. D. Hội tụ có tiêu cự rất ngắn.
Câu 9 : Có thể kết luận như câu nào dưới đây ?
A. Người có mắt tốt nhìn rõ các vật ở xa mà không nhìn rõ các vật ở gần.
B. Người bị cận thị nhìn rõ các vật ở gần mà không nhìn rõ các vật ở xa.
C. Người có mắt tốt nhìn rõ các vật ở gần mà không nhìn rõ các vật ở xa.
D. Người bị cận thị nhìn rõ các vật ở xa mà không nhìn rõ các vật ở gần.
Câu16: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng :
A. Tia sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác.
B. Tia sáng bị gẫy khúc khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
C. Aùnh sáng truyền từ môi trường không khí sang môi trường nước.
D. Aùnh sáng truyền từ môi trường không khí vào lớp thuỷ tinh trong suốt.
Câu17: Trước một thấu kính hội tụ, ta đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính và AB nằm trong tiêu cự. Hãy chọn
cách dựng ảnh đúng.
A. Cho ảnh thật A’B’ và A’B’ > AB. B. Cho ảnh ảo A’B’ và A’B’ > AB.
C. Cho ảnh ảo A’B’ và A’B’ < AB. D. Cho ảnh thật A’B’ và A’B’ < AB.
Câu18: Khi dùng máy ảnh chuyên nghiệp có trạng thái hiệu chỉnh bằng tay, muốn ảnh rõ nét người ta thường điều
chỉnh bằng ống kính máy ảnh. Mục đích của việc này là:
A. Chủ yếu thay đổi khoảng cách từ ống kính (vật kính) đến phim.
B. Thay đổi tiêu cự của vật kính.
C. Để ánh sáng chiếu vào buồng tối nhiều hơn.
D. Cả A, B đều đúng.
Câu19: Một người mắt bình thường khi nhìn một vật ở xa mà mắt không điều tiết thì ảnh của vật ở đâu?
A. Trước màng lưới. B. Sau màng lưới. C. Trên màng lưới. D. Trên thuỷ tinh thể.
Câu20: Khi không điều tiết, tiêu điểm của mắt cận nằm ở vị trí nào?
A. Trước màng lưới. B. Tại màng lưới. C. Sau màng lưới. D. Ở trên thuỷ tinh thể.
Câu21: Điểm cực viễn của mắt cận thi :
A. ở xa vô cùng B. Xa hơn điểm cực viễn của mắt thường.
C. gần hơn điểm cực viễn của mắt thường. C. Xa hơn điểm cực viễn của mắt lão.
Câu22: Có thể dùng kính lúp để quan sát vật nào dưới đây ?
A. Một ngôi sao. B. Một siêu vi trùng).
C. một con rệp cây D. Một bức tranh phong cảnh
Câu23: thấu kính nào dưới đây có thể dùng làm kính lúp ?
A. TKPK có tiêu cự 10cm. B. TKPK có tiêu cự 5cm.
C. TKHT có tiêu cự 10cm. D. TKHT có tiêu cự 50cm.
2. Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Câu 1: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là
……………………………………………………………………………………………………………………
…….

3
Câu2: Thấu kính hội tụ có bề dày:
……………………………………………………………………………………………………………………
………………

II. PHẦN TỰ LUẬN :


Câu 1: Một người dùng kính lúp có tiêu cự 10 cm để quan sát một vật nhỏ . Vật đặt cách kính 8cm.
a. Dựng ảnh của vật qua kính lúp .
b. Nêu tính chất ảnh của vật qua kính .
c. Ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần .
Câu 2: Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Em hãy nêu mối quan hệ giữa gĩc tới và góc khúc xạ?
Câu 3: So sánh những điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo giữa mắt và máy ảnh?
Câu 4.: Kính lão là thấu kính gì? Tác dụng của kính lão?
Câu 5: Một vật sáng AB có dạng 1 mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính phân kì, điểm A nằm
trên trục chính, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự 20cm.
a. Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính.
b. Đó là ảnh thật hay ảo?
c. Cách thấu kính bao nhiêu cm?
Câu 7: Hãy cho biết ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì có đặc điểm gì giống nhau và khác
nhau. Từ đó nêu cách nhận biết nhanh chóng một thấu kính là hội tụ hay phân kì.
Câu 8: Đặt vật AB trước một thấu kính có tiêu cự f = 20cm. Vật AB cách thấu kính một khoảng d = 10cm. A nằm
trên trục chính. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB, dựa vào hình vẽ nhận xét độ lớn của ảnh so với vật trong hai trường hợp :
a. Thấu kính hội tụ.
b. Thấu kính phân kì.
c. Xác định độ cao của ảnh, cho AB = 3cm.
Câu 9: Một người được chụp ảnh, đứng cách máy ảnh 3m. Người ấy cao 1,6m. Phim cách vật kính 6cm. Hỏi ảnh
người ấy trên phim cao bao nhiêu cm ? Tính tiêu cự của vật kính.
Câu 10: Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thuỷ tinh sẽ dài hay ngắn nhất ? Khi nhìn một vật ở điểm
cực cận thì tiêu cự của thể thuỷ tinh sẽ như thế nào ?
Câu 11: Một người cận thị phải đeo sát mắt kính có tiêu cự 50cm. Hỏi khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được
vật xa nhất cách mắt bao nhiêu ?
Câu 12: Dùng kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát một vật nhỏ cao 1mm. Muốn có ảnh cao 10mm thì phải đặt vật
cách kính bao nhiêu cm ? Lúc đó ảnh cách kính bao nhiêu cm ?

4
ĐỀ 1
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm ) Chọn câu trả lời đúng cho các câu sau đây:
Câu 1: Trên cùng một đường dây dẫn tải đi cùng một công suất điện, nếu dùng dây dẫn có đường kính tăng gấp đôi thì
công suất hao phí vì toả nhiệt sẽ:
A. tăng 4 lần. B. giảm 4 lần. C. giảm 2 lần. D. tăng 2 lần.
Câu 2: Một bóng đèn 24V – 60W được dùng với mạng điện 120V. Cần chọn máy biến thế nào sau đây cho phù hợp?
A. Cuộn sơ cấp 20 vòng, cuộn thứ cấp 100 vòng. B. Cuộn sơ cấp 50 vòng, cuộn thứ cấp 100 vòng
C. Cuộn sơ cấp 100 vòng, cuộn thứ cấp 20 vòng. D. Cuộn sơ cấp 100 vòng, cuộn thứ cấp 50 vòng
Câu 3: Để giảm hao phí trong quá trình truyền điện năng cần:
A. tăng hiệu điện thế nơi tuyền. B. tăng hiệu điện thế nơi nhận.
C. giảm hiệu điện thế nơi nhận. D. giảm hiệu điện thế nơi tuyền.
Câu 4: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm. Đặt thấu kính cách tờ báo 2,5cm. Mắt đặt sau thấu kính sẽ thấy các dòng
chữ:
A. cùng chiều, nhỏ hơn vật. B. ngược chiều, nhỏ hơn vật.
C. cùng chiều, lớn hơn vật. D. ngược chiều, lớn hơn vật.
Câu 5: Trong 4 nguồn sáng sau đây, nguồn nào không phát ánh sáng trắng?
A. Bóng đèn pin đang sáng. B. Một ngôi sao.
C. Một đèn LED. D. Bóng đèn ống thông dụng.
Câu 6: Khi đặt vật trước thấu kính hội tụ ở khoảng cách d = 2f thì thấu kính cho ảnh có đặc điểm là:
A. ảnh thật ngược chiều với vật và bằng vật. B. ảnh thật ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
C. ảnh thật cùng chiều với vật và bằng vật. D. ảnh thật ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
Câu 7: Hiện tượng quang hợp của cây cối thể hiện tác dụng :
A. nhiệt của ánh sáng mặt trời. B. tác dụng sinh học của ánh sáng mặt trời.
C. tác dụng từ của ánh sáng mặt trời. D. tác dụng điện của ánh sáng mặt trời.
Câu 8: Độ bội giác của một kính lúp là 5x. Tiêu cự của kính lúp có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. f = 0,5dm. B. f = 2,5dm. C. f = 0,5cm. D. 2,5cm.
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Trả lời và giải bài tập sau:
Câu 9: Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính phân kì. Hãy cho biết ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và
thấu kính phân kỳ có đặc điểm gì giống nhau, khác nhau.
Câu 10: Cho một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f, một vật sáng AB đặt trước thấu kính một khoảng OA bằng 90cm,
qua thấu kính cho ảnh ảo A’B’ cách thấu kính một khoảng 40cm.
a/ Hãy vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB nói trên, dựa vào hình vẽ hãy lập luận để chứng tỏ rằng ảnh này luôn nằm
trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
b/ Hãy tìm tiêu cự thấu kính.

--------------- HẾT -------------

ĐÁP ÁN TỰ LUẬN


+ Đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính phân kì:
- Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng
tiêu cự của thấu kính.
- Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
+ Ảnh ảo của thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ:
- Giống nhau: Cùng chiều với vật.
- Khác nhau.
 Đối với thấu kính hội tụ thì ảnh lớn hơn vật và ở xa thấu kính hơn vật.
Đối với thấu kính phân kỳ thì ảnh nhỏ hơn vật và ở gần thấu kính hơn vật.
a/ Ảnh A’B’ của vật sáng AB.

5
+ Khi dịch vật AB luôn vuông góc với trục chính thì tại mọi vị trí, tia BI là không đổi, cho tia ló IK cũng không đổi,
do đó tia BO luôn cắt tia IK kéo dài tại B’ nằm trong đoạn FI. Chính vì vậy A’B’ luôn ở trong khoảng tiêu cự.
b/ Tiêu cự thấu kính.
A ' B ' OA '
= (1)
Δ OA’B’ ~ Δ OAB nên: AB OA

Δ FA’B’ ~ Δ FOI nên:

Từ (1) và (2)
OF = 72 (cm

ĐỀ 2
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất, mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1. Máy phát điện xoay chiều là thiết bị dùng để biến đổi:
A. Điện năng thành cơ năng.
B. Nhiệt năng thành điện năng.
C. Cơ năng thành điện năng.
D. Quang năng thành điện năng.
Câu 2. Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí trên
đường dây sẽ:
A. Giảm đi một nửa.
B. Giảm đi bốn lần.
C. Tăng lên gấp đôi.
Câu 3. Khi có dòng điện một chiều, không đổi chạy trong cuộn dây sơ cấp của máy biến thế thì trong cuộn thứ cấp đã
nối thành mạch kín:
A. Có dòng điện mộ chiều không đổi.
B. Có dòng điện xoay chiều.
C. Có dòng điện một chiều biến đổi.
D. Không có dòng điện nào cả.
Câu 4. Nếu tăng hiệu điện thế ở nơi truyền tải lên 10 lần thì công suất hao phí sẽ là:
A. Tăng 100 lần B.Tăng 10 lần C.Giảm 100 lần D. Giảm10 lần
Câu 5. Khi xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng thì:
A. Góc khúc xạ nằm trong góc tới. B. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới
C. Góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới. D. Góc khúc xạ bao giờ cũng bé hơn góc tới.
Câu 6. Thấu kính hội tụ là thấu kính có:
A. Phần rìa dày hơn phần giữa.
B. Hai mặt phẳng bằng nhau.
C. Phần rìa mỏng hơn phần giữa.
D. Luôn cho ảnh ảo.
Câu 7. Ảnh trên màn hứng ảnh là ảnh có tính chất gì?
A. Ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật
B. Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật
C. Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật

6
D. Ảnh ảo, ngược chiều và nhỏ hơn vật
Câu 8. Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 25cm trở ra. Mắt người ấy mắc tật gì?
A. Không mắc tật gì.
B. Mắc tật cận thị.
C. Mắc tật lão thị.
D. Cả 3 câu đều sai.
Câu 9. Về phương diện tạo ảnh, mắt và máy ảnh có tính chất giống nhau là:
A. Tạo ra ảnh thật, lớn hơn vật.
B. Tạo ra ảnh thật, bé hơn vật.
C. Tạo ra ảnh ảo, lớn hơn vật.
D. Tạo ra ảnh ảo, bé hơn vật.
Câu 10. Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ cho tia ló:
A. Đi qua tiêu điểm.
B. Song song với trục chính.
C. Có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.
D. Truyền thẳng theo phương của tia tới.
Câu 11. Nhìn một ngọn đèn phát ra ánh sáng xanh qua tấm lọc màu đỏ ta sẽ thấy gì?
A. Màu gần như đen. B. Màu đỏ. C. Màu xanh D. Màu trắng.
Câu 12. Chiếu ánh sáng đỏ vào toàn bộ bề mặt của một tờ giấy trắng thì tờ giấy có màu nào dưới đây?
A. Đỏ B. Xanh C. Trắng D. Gần như đen.

II. TỰ LUẬN: (7 điểm)


Câu 13. (1,5 điểm) Phân biệt hiện tượng phản xạ và khúc xạ ánh sáng?.
Câu 14. (2 điểm) Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 4.000 vòng, cuộn thứ cấp có 250 vòng.
a. Máy biến thế này là loại máy nào? Vì sao?
b. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện
thế là bao nhiêu?
Câu 15. (1,5 điểm) Một người nhìn rõ những vật cách mắt từ 15cm đến 50cm.
a. Mắt người đó mắc tật gì?
b. Người đó phải đeo kính loại gì? Tiêu cự là bao nhiêu? Khi đeo kính phù hợp người đó nhìn được những vật
xa nhất cách mắt bao nhiêu?
Câu 16. (2 điểm) Dùng kính lúp để quan sát một vật nhỏ có dạng hình mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của
kính. Ảnh quan sát được lớn gấp 3 lần vật và bằng 9cm. Biết khoảng cách từ kính đến vật là 8cm.
a. Tính chiều cao của vật.
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến kính.
c. Tính tiêu cự của kính.
--------- HẾT ---------
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM

I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Học sinh chọn đúng mỗi câu 0,25 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Chọn A B D C B C B A B C A A

II. TỰ LUẬN: (7 điểm)


Câu Nội dung Điểm
Hiện tượng phản xạ ánh sáng Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi - Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi
trường trong suốt bị hắt trở lại môi trường trong suốt bị gãy khúc tại mặt 0,5
13 trường trong suốt cũ. phân cách và tiếp tục đi vào môi trường
trong suốt thứ hai.
Góc khúc xạ không bằng góc tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới. 0,5
14a. a. Máy biến thế này là loại hạ thế. Vì n1 > n2  U1 > U2 0,5

7
U 1 n1 U
= ⇒U 2 = 1 . n 2 0,5
14b. b. Ta có: U 2 n2 n1
220 0,5
. 250
= 4000 = 13,75V
15a. - Mắt người đó mắc tật cận thị. 0,5
- Người đó phải đeo kính phân kỳ. 0,5
- Kính này có tiêu cự f = OCv = 50cm. 0,5
- Khi đeo kính phù hợp thì người đó sẽ nhìn thấy những vật ở rất xa. (ở vô cực)
15b. 0.5

Chiều cao của vật: Vì ảnh quan sát được qua kính lớn hơn vật và cùng chiều với vật
nên là ảnh ảo và cao gấp 3 lần vật.
A’B’ = 3AB = 9cm ⇒ AB = 3cm. 0.25

16a.

0,25

Khoảng cách từ ảnh đến kính:


16b. OA ' A ' B ' A ' B' 9 0,5
⇒ = ⇒ OA '= . OA= . 8=3 .8=24 cm
S

ΔOAB ΔOA ' B' OA AB AB 3


Tiêu cự của kính:
OF ' OI AB 0,25
⇒ = =
ΔF ' OI
S

ΔF ' A ' B ' F' A' A'B' A' B'


AB
⇒OF '= . F' A' 0,25
16c. A' B' mà F’A’ = OA’ + OF’
0,25
AB 3
⇒OF '= . ( OA '+OF ' )= . ( 24+OF ' )
A' B' 9 0,25
⇒OF '=12 cm
Lưu ý: Cách giải khác đúng cho điểm tương đương.

ĐỀ 3
Chọn phương án trả lời theo yêu cầu các câu hỏi sau đây ? (2,5 đ)
Câu 1. Trong trường hợp nào dưới đây, trong khung dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng?
A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín nhiều.
B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín không đổi.
C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín thay đổi.
D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín mạnh.
Câu 2. Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 10V, cuộn dây sơ cấp có 4400
vòng. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng?
A. 200 vòng B. 600 vòng C. 400 vòng D. 800 vòng
8
Câu 3. Khi nói về thấu kính, câu kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Thấu kính hội tụ có rìa mỏng hơn phần giữa.
B. Thấu kính phân kì có rìa dày hơn phần giữa.
C. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
D. Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
Câu 4. Máy phát điện xoay chiều gồm các bộ phận chính nào dưới đây?
A. Nam châm vĩnh cửu và hai thanh quét C. Cuộn dây dẫn và nam châm
B. Ống dây điện có lõi sắt và hai vành khuyên. D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.
Câu 5. Dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây dẫn kín:
A. luôn luôn tăng B. luân phiên tăng giảm
C. luôn luôn giảm D. luôn luôn không đổi
Câu 6. Với cùng một công suất điện truyền đi, công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện sẽ thay đổi như
thế nào nếu tăng tiết diện dây dẫn đó lên 3 lần?
A. Giảm 3 lần B. Tăng 3 lần C. Giảm 9 lần D. Tăng 9 lần.
Câu 7. Thấu kính phân kỳ là loại thấu kính:
A. Có phần rìa dày hơn phần giữa. C. Có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
B. Có phần giữa và phần rìa dày như nhau. D. Có phần giữa và rìa mỏng như nhau.
Câu 8. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 12cm, đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính cách thấu kính
d(cm). Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào cho ảnh nhỏ hơn vật?
A. d = 6cm B. d = 12cm C. d = 24cm D. d = 36cm
Câu 9. Tác dụng của kính cận là để:
A. Nhìn rõ vật ở xa mắt. B. Nhìn rõ vật ở gần mắt
C. Thay đổi võng mạc của mắt. D. Thay đổi thể thủy tinh của mắt
Câu 10. Vật AB đặt trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng
OA cho ảnh A’B’ cao bằng nửa vật AB khi:
A. B. C. D.

II . Chọn từ ( cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống (...) để hoàn thành các câu sau cho đúng.( 2,5 điểm)
1. Năng lượng không tự sinh ra và cũng không tự mất đi mà chỉ ............................ từ dạng này sang dạng khác,
hoặc ...................... từ vật này sang vật khác.
2. Kính lúp là một thấu kính ……….....……… có ………………………… ngắn.
3. Có thể phân tích chùm ánh sáng trắng thành nhiều …….....…………………….....bằng cách cho chùm ánh sáng
trắng đó …………………………...trên mặt ghi của đĩa CD.
4. Vật ........................... thì tán xạ tốt tất cả ánh sáng màu.Vật màu đỏ thì ………......…… ánh sáng màu xanh chiếu
tới nó.
5. Khi tia sáng truyền từ nước ra không khí nếu có hiện tượng khúc xạ ánh sáng xãy ra thì .............
…………………. ...luôn lớn hơn……....………...........
B. TỰ LUẬN ( 5 điểm).
Câu 1(1,5 điểm): Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 100 vòng, cuộn thứ cấp có 500 vòng đặt ở đầu một
đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 20W. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn th ứ cấp là 40V.
a. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp?
b. Cho điện trở của toàn bộ đường dây là 20 Ω . Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây?
Câu 2 (1 điểm). Nêu đặc điểm của mắt cận thị, mắt lão và cách khắc phục?
Câu 3 (2,5 điểm): Vật sáng AB qua một thấu kính cho ảnh A’B’ như hình vẽ.

B
A’
A

a) Thấu kính đã cho là thấu kính gì? Tại sao?


B’
9
b) Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm O và hai tiêu điểm F, F’ của thấu kính.
c) Tính khoảng cách OA, OA/ và OF của thấu kính.
Cho AB = 5cm; A’B’ = 10cm; AA’ = 90cm

HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KÌ II MÔN VẬT LÝ 9


NĂM HỌC 2013-2014
A- TRẮC NGHIỆM
I/ Phần lựa chọn: Mỗi lựa chọn đúng 0,25 đ x 10câu = 2,5 đ

CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đ/A C A D C B A A D A B

II / Điền khuyết :Mỗi từ (cụm từ) điền đúng 0,25đ x 10 = 2,5 đ

CÂU TỪ (CỤM TỪ) CẦN ĐIỀN


1 Chuyển hóa; truyền
2 Hội tụ; tiêu cự
3 Chùm ánh sáng màu; phản xạ
4 Màu trắng; tán xạ kém
5 Góc khúc xạ; góc tới

B. TỰ LUẬN
Câu Nội dung đáp án Điểm
a. Ta có:
0,5
0,5
0,5
Câu 1
(1,5 đ)

b. Từ công thức: Php = P2 =

- Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Điểm cực viễn 0,25
của mắt cận thị ở gần mắt hơn bình thường.
- Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận, là một thấu kính phân kì, có tiêu điểm trùng với 0,25
Câu 2 điểm cực viễn của mắt.
(1 đ) - Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Điểm cực cận 0,25
của mắt lão ở xa hơn mắt bình thường.
- Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão, là một thấu kính hội tụ thích hợp, để nhìn rõ các 0,25
vật ở gần như bình thường.
a) Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ, vì ảnh A/B/ là ảnh thật (ngược chiều). 0,5

b) Nêu cách vẽ hình 0,25


- Nối A với A’ cắt trục chính tại quang tâm O
- Dựng TKHT vuông góc với trục chính tại O
Câu 3
- Vẽ tia tới AI song song với trục chính, tia ló đi qua A’ và cắt trục chính tại tiêu điểm
(2,5 đ)
F’
- Lấy F trên trục chính đối xứng với F’ qua O

Hình vẽ 0,5

10
B I

F/

 A F O
A/

B/

c) Chứng minh hai tam giác ΔOAB và ΔOA ' B' đồng dạng: 0,25
AB OA 5 OA ¿
¿ ¿= ¿⇔ = ¿ ⇒ OA =2OA
A B OA 10 OA
Ta có AA/ = OA + OA/ = 90 0,5
90
⇒OA= =30 cm
⇔ OA + 2.OA = 90 3
¿
⇒OA =2 OA=2 . 30=60 cm
¿ ¿ ¿ ¿
Chứng minh hai tam giác ΔOIF và ΔA B F đồng dạng, suy ra: 0,5
¿ ¿ ¿
OI OF AB OF 5 OF ¿
¿ ¿= ¿ ¿ ⇔ ¿ ¿= ¿ ¿⇔ = ¿ ⇒OF =OF =20 cm
A B A F A B OA −OF 10 60−OF

ĐỀ 4
Phần I. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau:

Câu 1. Đường truyền của tia sáng từ một ngọn đèn ở trong bể nước (như hình vẽ) là:
3
A.đường 1 2 4
B.đường 2
C.đường 3 1
D.đường 4

Câu 2. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm của một thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì bằng:
A.bằng tiêu cự của thấu kính. C.bằng hai lần tiêu điểm của thấu kinh.
B.bằng hai lần tiêu cự của thấu kính. D.bằng bốn lần tiêu cự của thấu kính.
Câu 3.Máy biến thế là một thiết bị có tác dụng biến đổi :
A.dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều
B. dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều
C.hiệu điện thế xoay chiều thành dòng điện xoay chiều khác
D.hiệu điện thế một chiều thành dòng điện một chiều khác
Câu 4. Chiếu tia sáng từ nước ra không khí như hình vẽ:
A.Góc SIN’ là góc khúc xạ N
R
B. Góc SIN’ là góc tới. Góc NIR là góc phản xạ Không khí

I 11
Nước

N’
S
C. Góc NIR là góc tới
D.Góc tới là góc tạo bởi tia tới và mặt phẳng nước
Câu 5. Kết luận nào dưới đây là đúng ?
A.Ảnh của một vật nhìn qua kính lúp là ảnh thật, nhỏ hơn vật
B. Ảnh của một vật nhìn qua kính lúp là ảnh thật, lớn hơn vật
C. Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là ảnh thật, nhỏ hơn vật
D. Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là ảnh thật, lớn hơn vật
Câu 6. Ánh sáng trắng sẽ không bị phân tích trong trường hợp:
A. chiếu tia sáng trắng nghiêng góc vào mặt ghi âm của đĩa CD.
B.chiếu tia sáng trắng qua một lăng kính.
C. chiếu tia sáng trắng nghiêng góc vào một gương phẳng
D.chiếu chùm sáng trắng vào bong bóng xà phòng.
Câu 7. Về phương diện quang hình học thì thủy tinh thể của mắt giống dụng cụ quang học:
A.thấu kính hội tụ B.thấu kính phân kì C.gương cầu lồi D.gương cầu lõm
Câu 8. Kính lúp có số bội giác 2,5x thì có tiêu cự là:
A.10mm B.10cm C.10dm D.10m
Câu 9. Thấu kính nào trong các thấu kính sau có dùng làm kính lúp?
A.Thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ hơn 16 cm.
B.Thấu kính phân kì có tiêu cự nhỏ hơn 16 cm.
C.Thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn hơn 20 cm.
D.Thấu kính phân kì có tiêu cự lớn hơn 20 cm.
Câu 10. Người mắt bị tật cận thị thì đeo kính cận.Vậy kính cận là kính nào trong các kính sau đây?
A .Thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. C. Thấu kính phân kì có tiêu cự 60cm.
B .Thấu kính phân kì có tiêu cự 20 cm. D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 60 cm.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Bài 1:Vật kính của một máy ảnh là thấu kính hội tụ có tiêu cự 6cm, máy ảnh được hướng để chụp ảnh một chậu cây
cao 1m, cây cách máy ảnh 2m
a)Dựng ảnh của vật trên phim
b)Dựa vào hình vẽ tính chiều cao của ảnh trên phim trong máy ảnh
Bài 2: 1. a)Nêu đặc điểm cơ bản của mắt cận, mắt lão và cách chữa phù hợp?
b)Một người chỉ nhìn rõ các vật cách mắt từ 15cm đến 50cm, mắt nhười ấy mắc bệnh gì? Khi đeo kính phù
hợp thì người ấy nhìn rõ vật ở xa nhất cách mắt bao nhiêu?
2. Nêu tính chất tán xạ ánh sáng màu của các vật ?

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HK II


Năm học: 2013- 2014
Môn: Vật lý 9
STT ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm): mỗi câu đúng 0,4đ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đề 1 D B C B C C A B A B
Đề 2 B D C B C A C B C A
2. Phần II. Tự luận (6 điểm)
B I
Câu 1:(3đ)
Tóm tắt 0,25đ
F’ A’’’
a)
A F O
0,75đ

B’
0,5đ
b) Δ AOB Δ A’OB’ => (1)
0,5đ

12
Δ IOF’’ Δ A’B’F’ => (2)
0,5đ
OI=AB(ABIO là hình chữ nhật)
Từ (1),(2)
0,5®

=> = => => = =>

=>OA’ = 6,18cm =>A’B’=3,09cm


Câu 2:(3đ)
1. a) - Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. 0,75 đ
- Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận là một thấu kính phân kì, có tiêu điểm F
trùng với điểm cực viễn Cv của mắt (f = OCv ) để nhìn rõ các vật ở xa.
- Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần
- Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão là một thấu kính hội tụ thích hợp (f  OCc
) để nhìn rõ các vật ở gần. 0,75 đ
1.b) Người ấy mắc tật cận thị .Khi đeo kính phù hợp người ấy nhìn rõ được những vật ở 0,5đ
xa vô cực
2 - Vật màu trắng có khả năng tán xạ tất cả các á màu. 1,0đ
- Vật màu nào thì tán xạ tốt ánh sáng màu đó, nhưng tán xạ kém ánh sáng các màu
khác.
- Vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.

ĐỀ 5
I/ Khoanh tròn chữ cái đứng đầu phương án trả lời mà em cho là đúng nhất.
(Mỗi câu trả lời đúng: 0,25 điểm)
Câu 1:Khi tia sáng đi từ môi trường nước sang môi trường không khí thì:
A/ góc khúc xạ bằng góc tới. B/ góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
C/ góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
Câu 2: Chiếu chùm tia sáng song song với trục chính của thấu kính hội tụ thì:
A/ Chùm tia ló là chùm phân kỳ. B/ Chùm tia ló là đi qua tiêu điểm F/ của thấu kính.
C/ Chùm tia ló đi qua quang tâm của thấu kính. D/ Chùm tia ló là chùm bất kỳ.
Câu 3: Để giảm hao phí điện năng do toả nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất là:
A/giảm hiệu điện thế đầu đường dây tải điện. B/tăng hiệu điện thế đầu đường dây tải điện.
C/giảm công suất điện. D/tăng chiều dài của dây dẫn.
Câu 4: Máy biến thế dùng để:
A/ổn định hiệu điện thế. B/ tăng hoặc giảm hiệu điện thế.
C/ tăng điện trở của dây dẫn. D/ giảm điện trở của dây dẫn
Câu 5:Thấu kính phân kỳ có đặc điểm:
A/phần giữa mỏng hơn phần rìa. B/phần giữa dày hơn phần rìa.
C/ phần giữa bằng hơn phần rìa.
Câu 6:Thấu kính nào sau đây dùng làm kính lúp:
A/ Thấu kính phân kỳ có tiêu cự 15 cm. B/ Thấu kính phân kỳ có tiêu cự 10 cm.
C/ Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5 cm. D/Thấu kính phân kỳ có tiêu cự 5 cm.
Câu 7: Khi chiếu 1 chùm sáng màu xanh qua tấm lọc màu đỏ thì sau tấm lọc ta thu được:
A/ màu đỏ. B/ màu xanh. C/ ánh sáng trắng. D/ màu gần như tối.
Câu 8: ảnh thu được trên phim của máy ảnh có đặc điểm:
A/ảnh thật,cùng chiều và nhỏ hơn vật. B/ảnh thật,cùng chiều và lớn hơn vật.
C/ảnh ảo,cùng chiều và nhỏ hơn vật. D/ảnh thật,ngược chiều và nhỏ hơn vật.
Câu 9: Mắt cận có :
13
A/ điểm cực viễn gần hơn so với mắt thường. B/ điểm cực viễn xa hơn so với mắt thường.
C/ điểm cực cận xa hơn so với mắt thường. D/ điểm cực viễn ở rất xa.
Câu 10: Trong các công việc sau đây, công việc nào không phải ứng dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng?
A/ Làm muối ngoài đồng muối. B/ phơi quần áo.
C/phơi lúa. D/ chiếu ánh sáng mặt trời vào các bộ phận của pin quang điện.
Câu 11: Khi nhìn thấy vật màu đen thì ánh sáng nào đã đi vào mắt ta?
A/ Màu xanh và nàu tím. B/Màu đỏ và màu lục.
C/Không có màu nào . D/ Màu đỏ và màu tím.
Câu 12: Biết khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt một người là 45cm. Thấu kính nào trong bốn thấu kính
dưới đây có thể dùng làm kính cận cho người ấy?
A/ Thấu kính hội tụ có tiêu cự 45cm. B/ Thấu kính phân kỳ có tiêu cự 45cm.
C/ Thấu kính hội tụ có tiêu cự 22,5cm. D/ Thấu kính phân kỳ có tiêu cự 22,5cm.
II/ Trả lời câu hỏi và giải bài tập (7 điểm)
Câu 13: Mùa hè ta nên mặc áo màu gì và về mùa đông ta nên mặc áo màu gì?Tại sao?(1,0điểm)
Câu 14: Mắt cận có biểu hiện gì? Để khắc phục người ta phải đeo thấu kính gì? Kính cận thích hợp nhất là kính như
thế nào? Theo em làm thế nào để hạn chế được mắt mình tránh bị tật cận thị?(2,0điểm)
Câu 15: Ánh sáng gây ra những tác dụng gì? Nêu 2 ứng dụng của tác dụng nhiệt và tác dụng sinh học.(1,5điểm)
Câu 16: Vật kính của 1 máy ảnh có tiêu cự 5cm. Người ta dùng máy ảnh đó để chụp 1 người cao 1,6m đứng cách
máy ảnh 2m.
a/ Hãy đựng ảnh của người đó trên phim. (Không cần đúng theo tỷ lệ) (1,0điểm)
b/ Tính khoảng cách từ phim đến vật kính và độ cao của ảnh. (1,5điểm)

Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi HK II (2013 – 2014)


Môn: Lý; Lớp: 9
I. TRẮC NGHIỆM: (3đ)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án B B B B A C D D A D C B
Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

II. TỰ LUẬN: (7đ)

Câu Đáp án Biểu điểm


13 - Mùa hè ta nên mặc áo màu sáng, còn mùa đông ta nên mặc áo màu tối. 0,5
-Tại vì: +màu sáng hấp thụ nhiệt kém nhưng tán xạ ánh sáng tốt.
0,5
+màu tối hấp thụ ánh sáng nhưng tán xạ ánh sáng kém.
14 - Nhìn thấy vật ở gần mà không nhìn rõ các vật ở xa. 0,5
- Đeo thấu kính phân kỳ. 0,25
- Kính cận thích hợp nhất có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt. 0,25
- Theo em:
+ Không ngồi đọc sách, học, làm việc…thiếu ánh sáng. 0,25
+ Ngồi học không được nằm trên bàn hoặc đặt sách quá gần mắt 0,25
+ Xem ti vi phải cách xa mắt khoảng 4m trở lên. 0,25
+ Không làm việc với máy vi tính trong thời gian lâu.
0,25
+ Ngồi trên tàu xe không nên đọc sách.
15 - Tác dụng nhiệt, tác dụng quang điện và tác dụng sinh học. 0,5
-ứng dụng của tác dụng nhiệt: phơi lúa, phơi quần áo. 0,5
-ứng dụng của tác dụng sinh học: cây cần ánh sáng để quang hợp, trẻ em cần tắm
0,5
nắng để tổng hợp vitamin và tạo can xi.

14
16
a/
B P
1,0
I
F/
A’
A O
B’
Q
b/ cho f = 5cm
d = 2m = 200cm
h = 1,6m
Tính: h/ =?; d/ =?
Caùch 1:

Ta coù: OAB  OA’B’ : (1)

coù: 0,25
Ta coù: 
Từ (1) vaø (2) ta coù:

0,25
Giải pt ta tìm được OA/

0,25
Caùch 2:

0,25
*
0,5
*

ĐỀ 6
I. Hãy chọn phương án đúng.
1. Hiện tượng cảm ứng điện từ xuất hiện trong trường hợp nào dưới đây?
A. Một cuộn dây dẫn kín nằm cạnh một thanh nam châm.
B. Nối hai cực của một thanh nam châm với hai đầu của một cuộn dây dẫn.
C. Đưa một cực của pin từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
D. Cho thanh nam châm rơi từ ngoài vào trong lòng một cuộn dây dẫn kín.
2. Với thí nghiệm được bố trí như hình 1, dòng điện cảm ứng xuất hiện ở
cuộn dây dẫn kín trong trường hợp nào dưới đây?
A. Thanh nam châm đứng yên, cuộn dây quay quanh trục PQ.
B. Thanh nam châm và cuộn dây chuyển động cùng
chiều luôn cách nhau một khoảng không đổi.
C. Thanh nam châm và cuộn dây đều quay quanh trục PQ.
D. Thanh nam châm đứng yên, cuộn dây quay quanh trục AB.
3. Khi cho dòng điện xoay chiều chạy vào cuộn dây dẫn ở hình 2 thì
miếng sắt A ở trạng thái nào dưới đây?
A. Không bị hút, không bị đẩy.
B. Bị đẩy ra.
15
C. Bị hút chặt.
D. Bị hút, đẩy luân phiên.
4. Máy phát điện xoay chiều gồm có các bộ phận chính nào dưới đây?
A. Nam châm vĩnh cửu và hai thanh quét.
B. Ống dây điện có lõi sắt và hai vành khuyên.
C. Cuộn dây dẫn và nam châm.
D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.
5. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện lên gấp đôi thì công suất
hao phí do toả nhiệt trên dây sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng 4 lần. C. Tăng 2 lần.
B. Giảm 4 lần. D. Giảm 2 lần.
6. Trong hình 3, xy là mặt phân cách giữa hai môi trường không khí (ở trên) và nước (ở dưới). Hình nào biểu diễn
không đúng sự khúc xạ của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách xy?

7. Khi một tia sáng đi từ không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì có thể xảy ra hiện tượng nào
dưới đây?
A. Chỉ có thể xảy ra hiện tượng khúc xạ.
B. Chỉ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ.
C. Có thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ.
D. Không thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ.
8. Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló nào dưới đây?
A. Tia ló đi qua tiêu điểm.
B. Tia ló song song với trục chính.
C. Tia ló cắt trục chính tại một điểm nào đó.
D. Tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.
9. Ảnh của vật sáng đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ là ảnh nào dưới đây?
A. Ảnh thật, cùng chiều vật. C. Ảnh ảo, cùng chiều vật.
B. Ảnh thật, ngược chiều vật. D. Ảnh ảo, ngược chiều vật.
10. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự
f=16cm. Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này khi đặt vật cách thấu
kính bao nhiêu?
A. 8 cm. C. 32 cm.
B. 16 cm. D. 48 cm.
11. Chọn câu nói không đúng.
A. Kính lúp dùng để quan sát những vật nhỏ.
B. Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
C. Dùng kính lúp để nhìn các vật nhỏ thì ảnh quan sát được là ảnh thật lớn hơn vật.
D. Độ bội giác của kính lúp càng lớn thì ảnh quan sát được càng lớn.
12. Biết tiêu cự của kính cận thị bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt. Thấu kính nào dưới đây
có thể làm kính cận thị?
A. Thấu kính phân kì có tiêu cự 40cm.
B. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm.

C. Thấu kính phân kì có tiêu cự 5cm.


D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm.
13. Khi nhìn một vật ra xa dần thì mắt phải điều tiết như thế nào?
A. Thể thuỷ tinh của mắt phồng lên làm tiêu cự của nó giảm.
B. Thể thuỷ tinh của mắt xẹp xuống làm tiêu cự của nó tăng.
C. Thể thuỷ tinh của mắt phồng lên làm tiêu cự của nó tăng.
D. Thể thuỷ tinh của mắt xẹp xuống làm tiêu cự của nó giảm.
14. Dùng kính lúp có thể quan sát vật nào dưới đây?
A. Một ngôi sao. C. Một con kiến.

16
B. Một con vi trùng. D. Một con ve sầu đậu ở xa.
15. Trường hợp nào dưới đây có sự trộn các ánh sáng màu?
A. Khi chiếu một chùm ánh sáng lục lên một tấm bìa màu đỏ.
B. Khi chiếu đồng thời một chùm ánh sáng lục và một chùm ánh sáng đỏ vào một vị trí trên tờ giấy trắng.
C. Khi chiếu một chùm ánh sáng trắng qua một tấm kính lọc màu lục, sau đó qua kính lọc màu đỏ.
D. Khi chiếu một chùm ánh sáng lục qua một tấm kính lọc màu đỏ.
16. Một tờ giấy màu vàng được chiếu sáng bằng một bóng đèn điện dây tóc. Nếu nhìn tờ giấy đó qua hai tấm
kính lọc màu đỏ và màu vàng chồng lên nhau thì ta thấy tờ giấy mầu gì?
A. Vàng B. Da cam C. Lam. D. Đen
17. Trong trường hợp nào dưới đây, chùm sáng trắng không bị phân tích thành các chùm sáng có màu khác
nhau?
A. Cho chùm sáng trắng đi qua một lăng kính.
B. Cho chùm sáng trắng phản xạ trên một gương phẳng.
C. Cho chùm sáng trắng phản xạ trên mặt ghi âm của một đĩa CD.
D. Cho chùm sáng trắng chiếu vào các váng dầu, mỡ hay bong bóng xà phòng.
18. Câu nào dưới đây không đúng?
A. Vật màu trắng tán xạ tốt mọi ánh sáng (trắng, đỏ, vàng, lục, lam)
B. Vật có màu đen không tán xạ ánh sáng.
C. Vật có màu xanh tán xạ hoàn toàn ánh sáng trắng.
D. Vật có màu nào (trừ màu đen) thì tán xạ tốt ánh sáng màu đó.
19. Trong nhà máy thuỷ điện, dạng năng lượng nào sau đây chuyển hoá thành điện năng?
A. Hóa năng. C. Cơ năng.
B. Nhiệt năng. D. Năng lượng nguyên tử.
20. Khi động cơ điện hoạt động thì có sự chuyển hoá dạng năng lượng nào dưới đây?
A. Cơ năng thành điện năng.
B. Điện năng thành hoá năng.
C. Nhiệt năng thành điện năng.
D. Điện năng thành cơ năng.
II. Giải các bài tập sau:
21. Ở một đầu đường dây tải điện đặt một máy tăng thế với các cuộn dây có số vòng là 500 vòng và 11000 vòng. Hiệu
điện thế đặt vào cuộn sơ cấp của máy tăng thế là 1000V, công suất điện tải đi là 110000W.
a) Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng thế.
b) Tính công suất hao phí trên đường dây tải điện biết rằng điện trở tổng cộng của đường dây này là 100 Ω.
22. Để so sánh tác dụng nhiệt của ánh sáng đối với vật màu trắng và vật màu đen, bạn A làm như sau: Lấy hai tấm kim loại
giống nhau chỉ khác là một tấm sơn đen còn một tấm sơn trắng. Dùng đèn điện cùng bắt đầu chiếu sáng tấm trắng (hình.4a)
và tấm đen (hình 4b). Sau một thời gian chiếu sáng, đo nhiệt độ của hai tấm kim loại để kết luận. Thí nghiệm trên có gì chưa
hợp lí? Giải thích.

ĐỀ 7
Câu 1: Có hai viên pin, bề ngoài như nhau. Làm thế nào để nhận biết được viên pin cũ đã dùng rồi và viên pin mới
chưa dùng?

17
A. Viên pin mới có thể tích lớn hơn viên pin cũ.
B. Viên pin mới có khối lượng lớn hơn viên pin cũ.
C. Viên pin mới làm bóng đèn sáng hơn viên pin cũ.
D. Thời hạn sử dụng ghi trên viên pin cũ kết thúc sớm hơn viên pin mới.
Câu 2: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10cm một khoảng d =
30cm. Điểm sáng cách trục chính của thấu kính 5cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh là:
A. 20cm và 25cm. B. 15cm và 25 cm. C. 1,5cm và 25cm. D. 15cm và 2,5cm
Câu 3: Trong công việc nào dưới đây, người ta sử dụng nhiệt của ánh sáng?
A. Tỉa bớt các cành của cây cao để cho nắng chiếu xuóng vườn.
B. Đưa chiếc máy tính chạy bằng pin mặt trời ra chỗ sáng cho nó hoạt động.
C. Bật đèn trong phòng khi trời tối.
D. Phơi quần áo ngoài nắng cho chóng khô.
Câu 4: Cách nào không thể tạo ra ánh sáng màu vàng :
A. Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu vàng.
B. Tách ánh sáng trắng thành ánh sáng màu và chọn màu vàng.
C. Chiếu chùm ánh sáng màu đỏ qua tấm lọc màu lục.
D. Dùng các nguồn ánh sáng màu vàng.
Câu 5: Quả bóng rơi xuống và sau khi chạm vào mặt đất không nảy lên độ cao như cũ. Sở dĩ như vậy là vì:
A. Một phần năng lượng của bóng đã biến đổi thành nhiệt năng.
B. Một phần năng lượng của bóng đã biến đổi thành điện năng.
C. Một phần năng lượng của bóng đã biến đổi thành quang năng.
D. Một phần năng lượng của bóng đã biến đổi thành hoá năng.
Câu 6: Trong động cơ điện, điện năng đã được biến đổi thành dạng năng lượng nào?
A. Thế năng và nhiệt năng. B. Cơ năng và hoá năng.
C. Cơ năng và nhiệt năng. D. Động năng và thế năng
Câu 7: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm. Đặt thấu kính cách tờ báo 2,5cm. Mắt đặt sau thấu kính sẽ nhìn thấy các
dòng chữ:
A. Cùng chiều, nhỏ hơn vật. B. Ngược chiều, lớn hơn vật.
C. Ngược chiều, nhỏ hơn vật. D. Cùng chiều, lớn hơn vật.
Câu 8: Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu dùng dây dẫn có tiết diện gấp đôi thì công suất hao phí sẽ:
A. giẩm 4 lần. B. tăng 2 lần. C. tăng 4 lần. D. giảm 2 lần.
Câu 9: Cách làm nào dưới đây, có sự trộn các ánh sáng màu:
A. Chiếu một chùm sáng trắng xuyên qua hai tấm lọc : một màu đỏ, một màu vàng.
B. Chiếu một chùm sáng đỏ qua tấm lọc màu vàng.
C. Chiếu đồng thời một chùm sáng đỏ và một chùm sáng vàng vào cùng một chỗ trên một tờ giấy trắng.
D. Chiếu một chùm sáng đỏ vào một tờ bìa màu vàng.
Câu 10: Trời rét, mặc áo bông sẽ giúp cơ thể giứ ấm, Sở dĩ như vậy là vì:
A. Áo bông tạo các phản ứng hoá học giúp cơ thể ấm thêm.
B. Áo bông không cho nhiệt năng thoát ra ngoài môi trường.
C. Áo bông có nhiệt năng làm cơ thể ấm lên.
D. Áo bông lấy năng lượng từ môi trường bên ngoài và cung cấp cho cơ thể.
Câu 11: Nếu một người cận thị mà đeo thấu kính hội tụ thì vật ở vô cực sẽ hội tụ tại một điểm:
A. Nằm sau võng mạc.
B. Phía trước và xa võng mạc hơn so với khi không mang kính.
C. Gần võng mạc hơn so với khi không mang kính.
D. Xuất hiện đúng trên võng mạc.
Câu 12: Pin mặt trời là một thiết bị:
A. Dùng để biến đổi trực tiếp ánh sáng mặt trời thành năng lượng điện.
B. Có thành phần cấu tạo như thành phần của Mặt Trời.
C. Dùng để biến đổi năng lượng điện thành năng lượng ánh sángcó cùng thành phần như ánh sáng Mặt Trời.
D. Mô phỏng nguyên lí hoạt động của Mặt Trời.
Câu 13: Trong máy phát điện xoay chiều, năng lượng được biến đổi từ dạng nào sang dạng nào?
A. Từ thế năng thành điện năng. B. Từ cơ năng thành điện năng.
C. Từ nhiệt năng thành điện năng. D. Từ hoá năng thành cơ năng và điện năng.

18
Câu 14: Hai thấu kính hội tụ có tiêu cự lần lượt là 10cm và 5cm dùng làm kính lúp. Số bội giác của hai kính lúp này
lần lượt:
A. 2,5X và 5X. B. 5X và 2,5X. C. 5X và 25X. D. 25X và 5X
Câu 15: Nếu đưa một vật ra thật xa thấu kính phân kỳ thì ảnh của vật:
A. Di chuyển gần thấu kính hơn.
B. Có vị trí không thay đổi .
C. Di chuyển cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự
D. Di chuyển xa vô cùng.
Câu 16: Hiện tượng quang hợp của cây cối thể hiện tác dụng :
A. Nhiệt của ánh sáng mặt trời. B. Tác dụng từ của ánh sáng mặt trời.
C. Tác dụng sinh học của ánh sáng mặt trời. D. Tác dụng điện của ánh sáng mặt trời.
Câu 17: Năng lượng điện cung cấp cho bóng đèn được chuyển hoá thành các dạng nào sau đây?
A. Nhiệt năng và năng lượng của ánh sáng nhìn thấy và không nhìn thấy.
B. Năng lượng của ánh sáng nhìn thấy.
C. Nhiệt năng.
D. Nhiệt năng và năng lượng của ánh sáng nhìn thấy.
Câu 18: Khi quay nam châm của máy phát điện xoay chiều thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện xoay chiều vì:
A. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng, giảm.
B. số đường sức xuyên từ qua tiét diện S của cuộn dây luôn tăng.
C. từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi .
D. từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng.
Câu 19: Số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là 3300vòng và 150vòng. Hiệu điện thế giữa hai đầu
cuộn sơ cấp là 220V. Hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là:
A. 2250V B. 4840V C. 10V D. 100V
Câu 20: Khi vật đặt trước thấu kính hội tụ ở khoảng cách d > 2f thì ảnh của nó tạo bởi thấu kính có đặc điểm gì?
A. Ảnh thật ngược chiều với vật và bằng vật.
B. Ảnh thật ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
C. Ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật.
D. Ảnh thật ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
Câu 21: Nội dung nào sau đây không thể hiện định luật bảo toàn năng lượng?
A. Tổng năng lượng của một vật cô lập không đổi.
B. Nếu có thiếu hụt năng lượng thì phải hiểu phần thiếu hụt ấy đã chuyển hoá thành một dạng năng lượng khác.
C. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ biến đổi từ dạng này sang dạng khác.
D. Cơ năng luôn luôn biến đổi thành động năng và ngược lại.
Câu 22: Kính lúp thường có số bội G nằm trong khoảng:
A. 40X < G. B. G <1,5X. C. 1X < G < 40X. D. 1,5X < G < 40X.
Câu 23: Cột điện cao 10m, cách người đứng một khoảng 40cm. Nếu từ thể thuỷ tinh đến màng lưới của mắt người là
2cm thì ảnh của cột điện trong mắt cao là:
A. 0,5cm. B. 5cm. C. 8cm. D. 50cm.
Câu 24: Độ bội giác của một kính lúp là 2,5x. Tiêu cự của kính lúp có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. 10cm. B. 0,1cm. C. 1 dm. D. 1cm.
Câu 25: Những vật có màu nào thì có khả năng hấp thụ ánh sáng nhiều nhất?
A. Vật có màu đỏ. B. Vật có màu đen. C. Vật có màu trắng. D. Vật có màu vàng.
Câu 26: Khi đạp xe vào ban đêm, bóng đèn sáng . Quá trình năng lượng đã biến đổi theo thứ tự:
A. Cơ năng, điện năng, quang năng. B. Điện năng, cơ năng, quang năng.
C. Cơ năng, hoá năng, quang năng. D. Điện năng, hoá năng, quang năng.
Câu 27: Hai kính lúp có độ bôị giác là 4X và 5X. Tiêu cự của hai kính lúp này lần lượt là?
A. 5cm và 6,26cm. B. 6,25cm và 5cm. C. 100cm và 125cm. D. 125cm và 100cm
Câu 28: Khi chụp vật ở xa, để ảnh rõ nét, phải điều chỉnh để:
A. Phim nằm sau vị trí tiêu điểm của vật kính.
B. Phim nằm đúng vị trí tiêu điểm của vật kính.
C. Phim nằm trước vị trí tiêu điểm của vật kính.
D. Phim càng gần vật kính càng tốt.
Câu 29: Một người cao 1,6m đứng cách máy ảnh 5m. Vật kính cách phim 8cm ảnh trên phim cao bao nhiêu ?

19
A. 2,65cm B. 25cm C. 2,56cm D. 2,5cm
Câu 30: Xét về mặt quang học, hai bộ phận quang trọng nhất của mắt là:
A. Giác mạc, lông mi. B. Điểm mù, con ngươi.
C. Thể thuỷ tinh, tuyến lệ. D. Thể thuỷ tinh, võng mạc.

ĐỀ 8
I. Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng(3điểm)
Câu 1: Tia sáng đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác mà không bị gãy khúc khi:
A. Góc tới bằng 450 B. Góc tới gần bằng 900
C. Góc tới bằng 0 0
D. Góc tới có giá trị bất kì.
Câu 2: Trong các câu sau, câu nào là đúng khi nói đến cách chữa các tật ở mắt.
A. Dùng thấu kính hội tụ để chữa tật mắt lão.
B. Dùng thấu kính phân kì để chữa tật mắt cận thị.
C. Dùng thấu kính phân kì để chữa tật mắt lão.
D. Câu A, B là đúng; câu C là sai.
Câu 3: ánh sáng trắng phát ra từ:
A. Mặt trời. B. Các bóng đèn có dây tóc.
C. Đèn pin. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 4: Làm thế nào để tạo ra ánh sáng màu vàng?
A. Chiếu một chùm ánh sáng mặt trời qua tấm lọc màu vàng.
B. Trộn ánh sáng màu đỏ với ánh sáng màu lục.
C. Đưa vài hạt muối vào ngọn lửa bếp ga.
D. Cả 3 cách làm trên đều đúng.
Câu 5: Kính lúp dùng để:
A. Quan sát các vật nhỏ. B. Quan sát các vật lớn.
C. Quan sát các vật ở gần. D. Quan sát các vật ở xa.
Câu 6: ảnh của 1 vật sáng đặt trước thấu kính có đặc điểm là:
A. ảnh ảo lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
B. ảnh ảo nhỏ hơn vật và cùng chiều với vật.
C. ảnh thật lớn hơn vật và ngược chiều với vật.
D. ảnh thật nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật.
II. Bài tập(7điểm)
Bài 1: Trên hình vẽ là trục chính  của thấu kính, S là điểm sáng, S' là ảnh của S qua thấu kính.
a) Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm, tiêu điểm, loại thấu kính đã cho.
b) S' là ảnh gì? Vì sao?

S'

Bài 2(4điểm): Một người dùng kính lúp có tiêu cự f = 12,5cm để quan sát vật có chiều cao h = 0,6cm, đặt cách kính
lúp 1 khoảng d = 10cm.
a) Dựng ảnh của vật qua kính lúp và cho biết tính chất của ảnh.
b) Tính khoảng cách d' từ ảnh đến kính lúp.
c) ảnh của vật cao bao nhiêu?

ĐỀ 9
IA/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
I/ Chọn và khoanh tròn vào chữ cái của câu trả lời đúng nhất:

20
1/ Một cuộn dây dẫn sẽ hút chặt một kim nam châm khi:
A. Có một dòng điện một chiều chạy qua cuộn dây
B. Có một dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn dây
C. Không có dòng điện chạy qua cuộn dây
D. Nối 2 cực của nam châm với 2 đầu ống dây
2/ Theo qui tắc bàn tay trái thì chiều của lực điện từ tác dụng lên một dòng điện thẳng đặt trong từ trường được xác
định theo hướng của:
A. Ngón tay trỏ B. Ngón tay giữa
C. Từ cổ tay đến các ngón tay D. Ngón tay cái
3/ Nếu tăng hiệu điện thế ở 2 đầu đường dây tải điện lên 1000 lần thì công suất hao phí vì toả nhiệt trên đường dây sẽ:
A. Tăng lên 1000 lần B. Giảm đi 1.000.000 lần
C. Giảm đi 100.000 lần D. Giảm đi 10.000 lần
4/ Dùng vôn kế có kí hiệu AC hay (~) ta có thể đo được:
A. Hiệu điện thế cực đại của nguồn điện một chiều
B. Hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện một chiều
C. Hiệu điện thế hiệu dụng của nguồn điện xoay chiều
D. Tất cả các trường hợp A, B, C
5/ Đặt một vật trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ ta sẽ thu được:
A. Một ảnh thật lớn hơn vật B. Một ảnh ảo nhỏ hơn vật
C. Một ảnh ảo lớn hơn vật D. Một ảnh thật nhỏ hơn vật
6/ Có thể kết luận như câu nào dưới đây?
A. Ảnh của 1 vật nhìn qua kính lúp là ảnh ảo, lớn hơn vật
B. Ảnh của 1 vật nhìn qua kính lúp là ảnh ảo, bé hơn vật
C. Ảnh của 1 vật qua kính lúp là ảnh thật, lớn hơn vật
D. Ảnh của 1 vật trên phim trong máy ảnh là ảnh thật, lớn hơn vật
II/ Hãy ghi câu đúng (Đ), sai (S) vào trước các câu sau:
1/ Ánh sáng trắng đi qua:
A. Tấm lọc màu đỏ thì ta được ánh sáng màu đỏ
B. Tấm lọc màu xanh thì ta được ánh sáng màu xanh
C. Lăng kính ta được ánh sáng trắng
D. Tấm lọc màu đỏ thì ta được màu tối (không có ánh sáng)
2/ Người có mắt cận nhìn rõ các vật ở:
A. Rất gần mắt B. Rất xa mắt
C. Khoảng từ điểm cực cận đến vô cùng D. Khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn
3/ Khung dây của động cơ điện 1 chiều quay được là vì:
A. Có lực điện từ tác dụng lên khung
B. Hai cạnh đối diện của khung dây bị 2 lực điện từ ngược chiều tác dụng
C. Khung dây bị nam châm hút D. Khung dây bị nam châm đẩy
III/ Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống (……..) ở các câu sau đâu để được câu trả lời đúng:
1/ Khi có sự biến thiên của ………… …………. ………………. ……………..xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn
kín thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.
2/ Thấu kính hội tụ có bề dày ………………………………………………………..
…………………………………………..
3/ Vôn kê xoay chiều đo giá trị …………… ……………………………………………… của hiệu điện thế xoay
chiều.

ĐỀ 10
I/ Trắc nghiệm ( 4đ):Trong mỗi câu hãy chọn một ý đúng nhất rồi ghi vào bài làm
1. Hình sau cho biết PQ là mặt phân cách giữa không khí và nước, I là điểm tới, SI là tia tới, NN’ là pháp tuyến.
Cách vẽ nào biểu diễn đúng hiện tượng khúc xạ ánh sáng của tia sáng đi từ không khí vào nước ?
N N N N
S S S S
I Q I Q I Q I Q
21
P P P P

K K K
Hình a Hình b Hình c Hình d
2. Máy biến thế có tác dụng :
a. biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
b. biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều.
c. làm tăng hoặc giảm công suất điện.
d. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế xoay chiều.
3. Đặt một vật trước một thấu kính phân kì, ta sẽ thu được :
a. Một ảnh ảo lớn hơn vật. b. ảnh ảo nhỏ hơn vật.
c. Một ảnh thật lớn hơn vật. d. Một ảnh thật nhỏ hơn vật
4. Câu kết luận nào sau đây là đúng?
a. Ảnh của một vật nhìn qua kính lúp là ảnh thật, nhỏ hơn vật.
b. Ảnh của một vật nhìn qua kính lúp là ảnh thật, lớn hơn vật.
c. Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là ảnh thật, nhỏ hơn vật.
d. Ảnh của một vật nhìn qua kính lúp là ảnh thật, lớn hơn vật.
5. Đặt một vật trước một thấu kính phân kì, ta sẽ thu được:
a. một ảnh thật, nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
b. một ảnh thật, nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính.
c. một ảnh ảo, nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
d. một ảnh ảo, nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính.
6. Một vật đặt trước một thấu kính hội tụ (cách thấu kính một khoảng gấp hai lần tiêu cự), sẽ cho ảnh:
a. thật, bằng vật. b. thật, nhỏ hơn vật.
c. ảo, bằng vật. d. ảo, lớn hơn vật.
7. Thấu kính phân kì là loại thấu kính:
a. tạo bởi hai mặt cong. b. tạo bởi một mặt phẳng và một mặt cong.
c. có phần rìa dày hơn phần giữa. d. có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
8. Tính chất giống nhau của ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì là :
a. lớn hơn vật. b. nhỏ hơn vật.
c. cùng chiều với vật. d. ngược chiều với vật.
II/ Tự luận (5,5đ):
Câu 1(3,5đ): Một vật sáng AB hình mũi tên đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm. A
nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 15cm, AB cao 6cm.
a. Hãy vẽ ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính.
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh Á’B’.
Câu 2 (2đ): Hình sau cho biết Δ là trục chính của một thấu kính, AB là vật sáng, A’B’là ảnh của AB.
a. A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo ?Vì sao ?
b. Thấu kính đã cho là thấu kính gì ?
c. Bằng cách vẽ, hãy xác định quang tâm O và tiêu điểm F, F’ của thấu kính.
B
 A A'

B'

ĐỀ 11
Câu 1: (1 điểm) Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng.
Câu 2: (3 điểm)

22
Một máy biện thế có cuộn sơ cấp 2750 vòng, cuộn thứ cấp 75 vòng. Nếu đặt vào hai đầu dây cuộn sơ cấp một
hiệu điện thế xoay chiều 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn thứ cấp là bao nhiêu? Đây là máy tăng thế hay
máy hạ thế?
Câu 3: (2 điểm)
Nêu đặc điểm của mắt lão. Khắc phục tật mắt lão là làm cho mắt lão có thể nhìn rõ những vật ở gần hay ở xa
mắt? Kính lão là loại thấu kính gì?
Câu 4: (4 điểm)
Một người đứng cách cái tháp 20m, cái tháp cao 5m, coi khoảng cách từ thủy tinh thể đến màng lưới của mắt
người ấy là 2cm.
a) Hãy dựng ảnh của cái tháp (không cần đúng tỉ lệ)
b) Tính độ cao của ảnh cái tháp.
----------------HẾT---------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

ĐỀ 12
Câu 1: (1 điểm)
Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng.
Câu 2: (3 điểm)
Một máy biện thế có cuộn sơ cấp 500 vòng, cuộn thứ cấp 3000 vòng. Nếu đặt vào hai đầu dây cuộn sơ cấp một
hiệu điện thế xoay chiều 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn thứ cấp là bao nhiêu? Đây là máy tăng thế hay
máy hạ thế?
Câu 3: (2 điểm)
Nêu đặc điểm của tật cận thị. Khắc phục tật cận thị là làm cho mắt cận có thể nhìn rõ những vật ở gần hay ở xa
mắt? Kính cận là loại thấu kính gì?
Câu 4: (4 điểm)
Một máy ảnh dùng để chụp một người cao 1,8m đứng cách máy ảnh 3m. Biết ảnh hiện rõ trên phim và khoảng
cách từ vật kính đến phim khi đó là 3cm.
a) Hãy dựng ảnh của người trên phim (không cần đúng tỉ lệ)
b) Tính độ cao của ảnh.
----------------HẾT----------------

ĐỀ 13
Câu 1(2 điểm): Trình bày hoạt động của máy biến áp.
Câu 2 (1,5 điểm): Trình bày 3 cách để phân biệt một thấu kính hội tụ với một thấu kính phân kì?
Câu 3(2,5 điểm): Nêu đặc điểm của mắt lão và cách khắc phục. Vẽ hình minh họa và giải thích..
Câu 4(1,5 điểm): Nêu khả năng tán xạ ánh sáng của các vât. Vì sao ta thấy lá cây màu xanh?
Câu 5(2,5 điểm):
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính cho ảnh A'B' cùng chiều với AB và độ cao A'B'
= 3 AB.
a) Đây là thấu kính gì, vì sao?
b) Vẽ hình và nêu các bước vẽ để xác định quang tâm và tiêu điểm của thấu kính.
c) Tính khoảng cách từ vật tới thấu kính. Biết tiêu cự của thấu kính là 12cm.
-------------------HẾT-------------------

ĐỀ 14
23
Câu 1(2 điểm):
Trình bày về biện pháp làm giảm hao phí điện năng trên đường dây truyền tải điện.
Câu 2 (1, 5 điểm): Nêu 3 cách phân biệt một thấu kính hội tụ với một thấu kính phân kì?
Câu 3(2,5 điểm): Nêu đặc điểm của mắt cận và cách khác phục. Vẽ hình minh họa.
Câu 4(1,5 điểm) Nêu khả năng tán xạ ánh sáng của các vât.. Vì sao ta thấy lá cờ màu đỏ?
Câu 5(2,5 điểm):
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính cho ảnh A'B' cùng chiều với AB và độ cao AB
= 3A'B'.
a) Đây là thấu kính gì, vì sao?
b) Vẽ hình và nêu các bước vẽ để xác định quang tâm và tiêu điểm của thấu kính.
c) Tính khoảng cách từ vật tới thấu kính. Biết tiêu cự của thấu kính là 15cm.
---------------HẾT---------------

ĐỀ 15
Phòng GD&ĐT CưMgar ĐỀ THI HỌC KÌ II
Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Môn: Vật lý 9
Họ và tên:..................................... Thời gian: 45 phút
Lớp:.....
Câu 1 ( 2 điểm). Quan sát hình vẽ (máy biến thế), nếu đặt vào hai đầu của cuộn
sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì bóng đèn mắc ở hai đầu cuộn thứ cấp
có sáng lên không? Tại sao ?
Câu 2 ( 2 điểm). Nêu đặc điểm của mắt cận và cách khắc phục tật cận thị?
Câu 3 (1,5 điểm). Tại sao, khi nhìn vật dưới ánh sáng lục thì vật màu trắng có màu lục, vật màu lục vẫn
có màu lục, còn vật màu đen vẫn có màu đen?
Câu 4(2 điểm). An quan sát một cây thẳng đứng cao 12m cách chỗ An đứng 25m. Biết màng lưới của mắt An cách thể
thuỷ tinh 1,5 cm.
a) Vẽ ảnh của vật trên màng lưới mắt. (không cần đúng tỷ lệ)
b) Tính chiều cao ảnh của cây trên màng lưới mắt ra cm./.
Câu 5 (2.5 điểm): Nêu định luật khúc xạ ánh sáng?
Vận dụng: Chiếu 1 tia sáng từ không khí vào nước tạo với mặt nước 1 góc 30 0
a) Có hiện tượng gì xảy ra với tia sáng? (Vẽ ảnh)
b) Góc tới bằng bao nhiêu? Góc khúc xạ lớn hơn hay bé hơn 300 ?

2.4. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM

Câu 1: (2 điểm).
- Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì bóng đèn phát sáng.
Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì sẽ tạo ra trong cuộn dây đó một dòng điện
xoay chiều.
Lõi sắt bị nhiễm từ trở thành một nam châm có từ trường biến thiên; số đường sức từ của từ trường xuyên qua
tiết diện S của cuộn thứ cấp biến thiên => trong cuộn thứ cấp xuất hiện dòng điện cảm ứng (dòng điện xoay
chiều) làm cho đèn sáng.
Câu 2. (2 điểm)
- Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Điểm cực viễn của mắt cận thị
ở gần mắt hơn bình thường.
- Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận, một thấu kính phân kì, có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của
mắt.
Câu 3. (1,5 điểm).

24
Vì dưới ánh sáng lục:
+ Vật màu trắng tán xạ tốt ánh sáng màu lục nên vật có màu lục.
+ Vật màu lục tán xạ tốt ánh sáng màu lục nên vật vẫn có màu lục.
+ Vật màu đen không tán xạ ánh sáng màu lục nên vật vẫn có màu đen.
Câu 4. (2 điểm)
Tóm tắt: h = AB = 12m = 120 cm;
d = OA = 25m = 250 cm
d' = OA' = 1,5 cm;
h' = ?

LỜI GIẢI

a. Vẽ ảnh của vật trên màng lưới mắt.


B P
I
A A’ F'
 A 0 F B’ B'
Q

b. Ta có  ABO  A'B'O (g.g): Ô1 = Ô2 (đ2); Â' = Â = 1v


s

A' B' OA'


 AB = OA
OA' 1,5
.120
 A'B' = OA . AB = 250 = 0,72 (cm)

Vậy: Chiều cao của ảnh của cây trong màng lưới mắt An là 0,72 cm.
ĐS: 0,72 cm.
Câu 5. (2.5 điểm).
a) Định luật KXAS
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tạo bởi tia tới và pháp tuyến tại điểm tới , tia khúc xạ nằm ở bên kia mặt phân
cách giữa 2 môi trường
Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng và ngược lại
b) Vận dụng
- Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách của 2 mtrg
- Góc tới bằng : 900 - 300 = 600
- Góc khúc xạ > 300

ĐỀ 16
Câu 1(2,0 đ)
a.Giải thích vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện. Biện pháp để làm giảm hao phí trên đường dây tải
điện ?
b.Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4 400 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một
hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu dây của cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu ?

25
Câu 2(2 điểm): Nêu đặc điểm của mắt cận. Cách khắc phục tật cận thị ?
Câu3(2,5 đ ): Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm
trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 30cm, AB có chiều cao h = 1cm.
a. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB.
b. Nhận xét đặc điểm của ảnh A’B’.
c. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính biết chiều cao của ảnh là 0,7cm.
Câu 4 ( 1đ ):Nêu cách nhận biết được một thấu kính là thấu kính hội tụ ?
Câu 5 ( 1đ ) Tại sao mùa đông nên mặc quần áo màu tối còn mùa hè thì nên mặc quàn áo màu sáng.
Câu 6 ( 1,5 đ)
a.Kể tên những dạng năng lượng đã học.
b.Hãy giải thích tại sao không chế tạo được động cơ vĩnh cửu ?

ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II


NĂM HỌC: 2013 - 2014
MÔN: VẬT LÍ 9

Nội dung
Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn, vì đây dẫn có điện trở. Do đó, có một phần điện năng chuyển
hóa thành nhiệt năng và tỏa nhiệt trên đường dây tải điện.
Biện pháp để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện thường dùng là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường
dây tải điện.
Tóm tắt:
n1 = 4 400 vòng
n2 = 240 vòng
U1 = 220V
220 .240
=12 V
U2 = ? Thay số U2 = 4400
Giải
Hiệu điện thế trên cuộn thứ cấp là:
U 1 n1
=
Từ công thức U 2 n2
U 1 .n 2
→ U = n1
2
220 .240
=12 V
Thay số U2 = 4400

Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Điểm cực viễn của mắt cận thị ở gần
mắt hơn bình thường. Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận, Kính cận là một thấu kính phân kì, có tiêu điểm
trùng với điểm cực viễn của mắt.

26
Vẽ đúng tia sáng thứ nhất.
Vẽ đúng tia sáng thứ hai.
Vẽ đúng tia phản xạ của tia sáng thứ nhất.
Vẽ đúng tia phản xạ của tia sáng thứ hai.
Vẽ đúng ảnh.

Ảnh thât,
ngược chiều
và nhỏ hơn vật. B I
ABO A B O(g.g)
’ ’

F’ A'’
A F O
B’

Thay số:

Vậy khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 21cm.


Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm chính của thấu
kính.
Mùa đông trời lạnh nên mặc quần áo màu tối để hấp thụ nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời cho cơ thể ấm áp.
Mùa hè oi bức nên mặc quần áo màu sáng để ít hấp thụ năng lượng ánh sáng cho đỡ nóng.
Các dạng năng lượng đã biết là: cơ năng (thế năng và động năng), nhiệt năng, điện năng,
quang năng, hoá năng.
ĐCVC không thể hoạt động được vì trái với ĐLBT và CHNL.Động cơ hoạt động được là có cơ năng cơ năng này
không thể tự sinh ra .Muốn có cơ năng bắt buộc phải cung cấp cho máy một năng lượng ban đầu.
Lưu ý : Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

ĐỀ 17
Câu 1: (2 điểm)
a. Giải thích vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện. Biện pháp để làm giảm hao phí trên
đường dây tải điện?
b. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4 400 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ
cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu dây của cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu?
Câu 2: (2 điểm)
Nêu đặc điểm của mắt cận. Cách khắc phục tật cận thị?
Câu 3: (2,5 điểm)
Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên
trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 30cm, AB có chiều cao h = 1cm.
a. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB.
b. Nhận xét đặc điểm của ảnh A’B’.
c. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính biết chiều cao của ảnh là 0,7cm.
Câu 4: (1 điểm)
Nêu cách nhận biết được một thấu kính là thấu kính hội tụ?

27
Câu 5: (1 điểm)
Tại sao mùa đông nên mặc quần áo màu tối còn mùa hè thì nên mặc quàn áo màu sáng.
Câu 6: (1,5 điểm)
a. Kể tên những dạng năng lượng đã học.
b. Hãy giải thích tại sao không chế tạo được động cơ vĩnh cửu?

ĐỀ 18
Câu 1 (2 điểm):
a) Trình bày cấu tạo của máy biến áp.
b) Một máy biến áp biến đổi hiệu điện thế 220V về 4V. Xác định số vòng dây sơ cấp biết cuộn thứ cấp có 36
vòng.
Câu 2 (2 điểm):
a) Nêu nguyên nhân của hao phí điện năng trên đường dây tải điện và nêu biện pháp khắc phục
b) Người ta truyền đi một công suất điện 10kW bằng đường dây có điện trở 10 Ω
Tính công suất hao phí trên đường dây biết hiệu điện thế hai đầu đường dây là 1kV.
Câu 3 (3 điểm): Vật sáng AB đặt trước một thấu kính cho ảnh A’B’ như hình vẽ.
B'

A' A

a) Xác định loại ảnh và loại thấu kính.


b) Vẽ hình xác định quang tâm và các tiêu điểm của thấu kính.
Câu 4 (3 điểm): Vật sáng AB cao 2cm đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm, vật cách thấu kính 15cm. Vẽ sơ
đồ tạo ảnh A’B’ và tính chiều cao của ảnh.
ĐỀ 19
Câu 1 (2 điểm):
a)Trình bày hoạt động của máy biến áp.
b) Một máy biến áp biến đổi hiệu điện thế 110V thành 220V. Xác định số vòng dây thứ cấp biết cuộn sơ cấp
có 235 vòng.
Câu 2 (2 điểm):
a) Vì sao trong truyền tải điện năng người ta sử dụng máy biến thế ở hai đầu đường dây?
b) Đặt vào hai đầu đường dây tải điện một hiệu điện thế 0,5kV. Để công suất hao phí điện trên đường dây giảm đi 9
lần thì cần tăng hiệu điện thế hai đầu dây thành bao nhiêu vôn?
Câu 3 (3 điểm): Vật sáng AB đặt trước một thấu kính cho ảnh A’B’ như hình vẽ.
B

B'

A A'

a) Xác định loại ảnh và loại thấu kính.


b) Vẽ hình xác định quang tâm và các tiêu điểm của thấu kính.
Câu 4 (3 điểm): Vật sáng AB cao 3cm đặt trước một thấu kính phân kì có tiêu cự 9cm, vật cách thấu kính 18cm. Vẽ sơ
đồ tạo ảnh A’B’ và tính chiều cao của ảnh.
28
ĐỀ 20
Câu 1 (2 điểm):
a) Vì sao không thể dùng dòng điện một chiều để chạy máy biến thế?
b) Cuộn thứ cấp của một máy biến thế có 120 vòng, cuộn sơ cấp 4400 vòng. Tính điện áp ra khỏi máy khi đặt
vào máy một hiệu điện thế 220V.
Câu 2 (2 điểm):
a) Vì sao không thể giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện bằng cách giảm điện trở của đường dây.
b) Để truyền đi một công suất điện người ta có thể đặt vào hai đầu đường dây một hiệu điện thế U 1 = 500V hoặc U2 =
2,5kV. Trường hợp nào giảm hao phí hơn và giảm đi bao nhiêu lần?
Câu 3 (3 điểm): Vật sáng AB đặt trước một thấu kính cho ảnh A’B’ như hình vẽ.
B

A'

B'

a) Xác định loại ảnh và loại thấu kính.


b) Vẽ hình xác định quang tâm và các tiêu điểm của thấu kính.
Câu 4 (3 điểm): Vật sáng AB đặt trước một thấu kính hội tụ cho ảnh ngược chieeuuf và cao gấp đôi AB. Vẽ sơ đồ tạo
ảnh A’B’ và tính tiêu cự của thấu kính biết AB cách thấu kính 18cm.

ĐỀ 21
Câu 1 (2 điểm):
a)Trình bày cấu tạo và hoạt động của máy biến áp.
b) Đưa vào máy biến thế một hiệu điện thế 220V thì hiệu điện thế ở đầu ra là 12V. Xác định số vòng dây sơ
cấp biết cuộn thứ cấp có 30 vòng.
Câu 2 (2 điểm):
a) Vì sao sao người ta phải xây dựng đường dây cao thế vừa tốn kém vừa nguy hiểm?
b) Sau khi tăng hiệu điện thế U1 đặt ở đầu đường dây thành U2 = 24kV thì công suất hao phí điện trên đường dây đã
giảm đi 16 lần. Tính hiệu điện thế U1 ban đầu.
Câu 3 (3 điểm): Điểm sáng S đặt trước một thấu kính cho ảnh S’ như hình vẽ.
S

S'

a) Xác định loại ảnh và loại thấu kính.


b) Vẽ hình xác định quang tâm và các tiêu điểm của thấu kính.
1
Câu 4 (3 điểm): Vật sáng AB đặt trước một thấu kính phân kì cho ảnh A’B’ cao bằng 3 AB. Vẽ sơ đồ tạo ảnh A’B’
và tính tiêu cự của thấu kính biết vật cách thấu kính 20cm.

29
30

You might also like