You are on page 1of 4

CHƯƠNG 1.

QUANG HÌNH HỌC


Bài 1. Cho hệ quang học như hình vẽ. Thấu kính hội tụ có tiêu cự f =12cm. Thấu
kính cách gương phẳng một đoạn l=24cm. M là màn ảnh để thu ảnh của vật AB
cho bởi hệ.
a. Vật đặt cách gương 4cm. Tìm hai vị trí đặt màn
để thu được ảnh rõ nét của vật. Tính độ phóng
đại của ảnh tương ứng.
b. Vật AB phải đặt cách gương một đoạn bao
nhiêu để qua hệ cho hai ảnh trên màn sao cho
ảnh này lớn gấp ba lần ảnh kia.
Bài 2. Một vật sáng AB đặt vuông góc trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự
f1=15cm cho ảnh A1B1 cùng chiều với vật và cách vật 20cm.
a. Xác định vị trí vật AB và độ phóng đại ảnh A1B1.
b. Giữ cố định vật AB, thay thấu kính bằng một gương cầu lõm cho ảnh
A2B2 của AB tạo bởi gương có cùng vị trí, cùng chiều và bằng ảnh A1B1.
Xác định vị trí đặt gương cầu lóm và tiêu cự của gương.
Bài 3. Một thấu kính hội tụ tiêu cự f =18cm đặt cách gương phẳng l=36cm, gương
vuông góc trục chính thấu kính, vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính trong
khoảng giữa thấu kính và gương.
a. Vật AB cách gương d1=6cm. Xác định hai vị trí đặt màn để thu được ảnh
rõ nét của vật AB.
b. Xác định vị trí đặt vật để hai ảnh ở gần nhau nhất.

Bài 4. Một hệ gồm một thấu kính hội tụ tiêu cự f=12cm, đặt cùng trục và trước
một gương cầu lõm, bàn kính R=10cm. Mặt phản xạ của gương hướng về thấu kính
khoảng cách giữa gương và thấu kính là l=35cm. Một điểm
sáng ở trên trục chính trước thấu kính và cách thấu kính
20cm như hình vẽ.
a. Xác định vị trí và tính chất của ảnh cuối cùng của
S. Vẽ hình.
b. Giữ thấu kính và điểm sáng S cố định, dịch chuyển
gương. Tìm vị trí của gương để ảnh cuối cùng của S trùng với S. Vẽ hình.
Bài 5. Một người muốn nhìn rõ mắt mình qua gương cầu lồi có tiêu cự f= -15cm
thì phải đặt gương đó cách mắt một khoảng gần nhất là 10cm.
a. Hỏi người này muốn nhìn rõ những vật gần nhất cách mắt 20cm thì phải
đeo sát mắt một kính có độ tụ là bao nhiêu?
b. Người này không mang kính và muốn quan sát chi tiết một hình vẽ dưới
đáy một cái chậu, nhưng mắt chỉ có thể đặt cách đáy chậu ít nhất 20cm.
Với vị trí của mắt thì phải đổ nước đến độ cao nào để quan sát được hình
vẽ với góc trông lớn nhất, chiết suất của nước là 4/3.
Bài 6. Một thấu kính hội tụ O, tiêu cự f đặt trước một gương phẳng cách gương
một khoảng cách l = f trục chính vuông góc với gương. Một vật sáng AB đặt trước
thấu kính vuông góc với trục chính cách thấu kính một khoảng d1.
a. Để ảnh của vật cho bởi hệ là ảnh thật d1 phải thỏa mãn điều kiện gì? Vẽ
ảnh đó.
b. Chứng tỏ rằng ảnh của vật cho bởi hệ dù thật hay ảo luôn luôn đối xứng
với vật qua một điểm cố định, hãy xác định điểm đó.
Câu 7. Một người có khoảng nhìn rõ là 84cm. Người này muốn nhìn rõ mắt mình
qua gương cầu lồi có tiêu cự f= -15cm thì phải đặt gương đó cách mắt một khoảng
gần nhất là 10cm.
a. Hỏi người này muốn nhìn rõ những vật gần nhất cách mắt 20cm thì phải
đeo sát mắt một kính có độ tụ bằng bao nhiêu?
b. Người này không đeo kính mà dùng một kính lúp có độ tụ D=20dp để
quan sát một vật nhỏ. Mắt đặt cách thấu kính 2,5cm. Hỏi phải đặt vật
trong khoảng nào trước kính. Tính độ bội giác của ảnh khi vật ở gần kính
nhất.
Câu 8. Cho lăng kính có góc chiết quang A= 450 đặt trong không
khí.
a. Chiếu chùm tia sáng đơn sắc song song hẹp màu lục SI
theo phương vuông góc với mặt bên AB cho tia ló ra
khỏi lăng kính nằm sát mặt bên AC. Tính chiết suất n
của lăng kính đối với ánh sáng màu lục và góc lệch D
của tia ló so với tia tới.
b. Chùm tia SI gồm 4 ánh sáng đơn sắc đỏ, vàng, lục, tím. Hỏi các tia ló ra
khỏi lăng kính gồm những ánh sáng đơn sắc nào. Giải thích?
Câu 9. Điểm sáng A trên trục chính của một thấu kính hội tụ. Bên kia đặt màn
chắn vuông góc với trục chính của thấu kính. Màn cách A một đoạn không đổi a=
64cm. Xê dịch thấu kính từ A đến màn, ta thấy trên thấu kính cách màn b=24cm
thì bán kính vệt sáng trên màn là nhỏ nhất.
a. Tìm tiêu cự của thấu kính.
b. Giữ thấu kính cố định, dịch chuyển A và
màn. Hãy xác định khoảng cách từ A đến
thấu kính sao cho khoảng cách từ A đến
ảnh A’ trên màn là nhỏ nhất.
Câu 10. Cho quang hệ như hình vẽ. Thấu kính L1
có tiêu cự f1=20cm, thấu kính L2 có tiêu cự f2. Vật
sáng AB cách O1 là d1=20cm.
a. Tìm ảnh của AB cho bởi L1.
b. Tìm f2 cho biết trên màn ảnh E đặt cách AB một đoạn 70cm, có ảnh cao
gấp 2 lần AB.
Câu 11. Một thấu kính mỏng phẳng lõm bằng thủy tinh chiết suất n= 1,5. Mặt lõm
có bán kính cong R= 10cm. Thấu kính được đặt sao cho trục chính thẳng đứng và
mặt lõm hướng lên trên. Một điểm sáng S đặt trên trục chính ở phía trên thấu kính
và cách nó một khoảng bằng d.
a. Biết rằng ảnh S’ của S cho bởi thấu kính nằm cách thấu kính một khoảng
bằng 12cm. Tính d?
b. Giữ cố định S và thấu kính. Đổ một chất lỏng vào mặt lõm của thấu kính.
Bây giờ ảnh cuối cùng của S nằm cách thấu kính một khoảng 20cm. Tính
chiết suất n’ của chất lỏng biết rằng n’<2.
Câu 12. Kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự f1=0,5cm. Thị kính có tiêu cự
f2=5cm. Khoảng cách giữa hai thấu kính L=21cm. Mắt người quan sát bị tật cận thị
nhìn rõ vật cách mắt từ 10cm đến 50cm và đặt tại tiêu điểm của thị kính.
a. Xác định vị trí đặt vật trước vật kính.
b. Xác định độ bội giác với các trường hợp mắt không điều tiết và mắt điều
tiết tối đa.
Câu 13. Một khối cầu trong suốt bán kính R làm bằng chất có chiết suất n2 được
đặt trong môi trường trong suốt có chiết suất n1 (n1>n2). Một tia sáng đơn sắc SI
trong môi trường n1 tới mặt cầu. Gọi h là khoảng cách từ tâm O của mặt cầu đến tia
sáng SI.
a. Tìm điều kiện mà h phải thỏa mãn, để tia sáng khúc xạ được qua khối
cầu.
b. Giả sử điều kiện này được thỏa mãn, hãy tính góc lệch D của tia sáng. Áp
dụng bằng số R=2cm, h=1cm, n1= 3 và n2=1.
Câu 14. Nhúng một phần thước thẳng AB vào bể nước trong suốt, chiết suất n=4/3
sao cho thước tạo với mặt nước một góc α như hình vẽ. Đầu A chạm đáy bể I là
giao điểm giữa mặt nước và thước. Khi nhìn xuống đáy
bể theo phương thẳng đứng người ta thấy điểm A được
nâng lên đến vị trí A’ và cách mặt nước 15cm.
a. Tính chiều cao của nước trong bể?
b. Gọi β là góc hợp bởi A’I và AI. Hãy xác định
α để β đạt giá trị lớn nhất.
Câu 15. Một vật phẳng AB cao 4cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu
kính phân kì, ảnh của vật qua thấu kính cao 2cm và cách vật 40cm.
a. Hãy xác định vị trí và tiêu cự của thấu kính phân kì.
b. Một người cận thị đeo kính nói trên sát mắt thì nhìn được các vật ở vô
cực không phải điều tiết và nhìn được các vật gần nhất cách mắt 20cm.
Hỏi khoảng cách nhìn rõ của mắt người này khi không đeo kính.
Câu 16: Một cô gái cao 1,65m, đôi mắt cách chỏm tóc 120mm. Cô ta muốn nhìn
thấy toàn bộ thân hình của mình trong một gương phẳng đặt thẳng đứng.
a. Mép dưới của gương phải cao hơn sàn nhà bao nhiêu?
b. Mép trên của gương ít nhất phải nằm cao hơn sàn nhà bao nhiêu?
c. Việc cô gái đứng cách gương xa, gần có tạo ra sự khác biệt gì không?
Câu 17: Trong phần cầu lồi của một gương chiếu hậu gắn trên xe tải, đuôi xe cách
gương 20m có một ảnh ảo bằng một phần hai mươi kích cỡ thực của nó.
a. Bán kính cong của gương bằng bao nhiêu?
b. Ảnh nằm ở đâu?

You might also like