You are on page 1of 6

ÔN TẬP LÝ 9 HKII

I.Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng nhất


1. Máy biến thế dùng để:
A. tăng hoặc giảm hiệu điện thế không thay đổi. C. tăng hoặc giảm cường độ dòng điện không thay đổi.
B. tăng hoặc giảm hiệu điện thế xoay chiều. D. tăng hoặc giảm cường độ dòng điện xoay chiều.
2. Việc xây dựng đường dây tải điện Bắc Nam của nước ta có hiệu điện thế lên đến 500kV nhằm mục đích gì?
A. Để truyền tải điện năng. C. Để tránh ô nhiễm môi trường.
B. Để giảm hao phí điện năng. D. Để thực hiện việc an toàn điện.
3. Người ta truyền tải một công suất điện 1000kW bằng một đường dây có điện trở 10 Ω. Hiệu điện thế giữa
hai đầu dây tải điện là 110kV . Công suất hao phí trên đường dây là:
A. 826,4W B. 1100W C. 82,64W         D. 9,1W
2
R . P2 10 .(1000000)
2
= 2
=826 , 4(W )
Php= U (110000)

PP
4. Trên cùng 1 đường dây dẫn tải đi cùng 1 công suất điện, nếu dùng dây dẫn có hiệu điện thế tăng gấp ba thì
công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ :
A. tăng 3 lần. B. giảm 3 lần. C. tăng 9 lần. D. giảm 9 lần.
5. Đặc điểm nào sau đây không phải là của mắt lão?
A. Nhìn rõ những vật ở gần, không nhìn rõ những vật ở xa. C.Điểm cực cận xa hơn mắt bình thường.
B. Nhìn rõ những vật ở xa, không nhìn rõ những vật ở gần. D. Khoảng cực cận lớn hơn mắt bình thường
6. Thấu kính nào dưới đây có thể dùng làm kính cận:
A. Thấu kính phân kỳ có tiêu cự 5cm. C. Thấu kính phân kỳ có tiêu cự 40cm.
B. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm. D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm.
7. Trên giá đỡ của một kính lúp có ghi 2,5x. Đó là :
A. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 2,5 cm. C. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 2,5 cm.
B. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm. D. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 10 cm.

25 25 25
G= => f = = =10(cm)
f G 2,5
8. Ai trong số những người kể dưới đây không cần sử dụng kính lúp trong công việc của mình :
A. Một người thợ sửa đồng hồ. C.Một nhà nông học đang nghiên cứu về sâu bọ.
B. Một nhà địa chất nghiên cứu sơ bộ một mẫu quặng D. Một học sinh đang đọc sách giáo khoa
9. Máy biến thế là thiết bị:
A. Giữ hiệu điện thế không đổi. B. Biến đổi hiệu điện thế xoay chiều.
C. Giữ cường độ dòng điện không đổi. D. Biến đổi cường độ dòng điện không đổi.
10.Không thể sử dụng dòng điện không đổi để chạy máy biến thế vì khi sử dụng dòng điện không đổi thì từ
trường trong lõi sắt từ của máy biến thế:
A. Chỉ có thể tăng            B. Chỉ có thể giảm C. Không thể biến thiên D. Không được tạo ra.
11. Trên cùng một đường dây dẫn tải đi một công suất điện xác định dưới một hiệu điện thế 100000V. Phải
dùng hiệu điện thế ở hai đầu dây này là bao nhiêu để công suất hao phí vì tỏa nhiệt giảm đi hai lần?
A. 200000V             B. 4000000V C.500000V             D. 141421V
12. Để truyền đi một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí tỏa nhiệt sẽ:
A. Tăng 2 lần         B. Tăng 4 lần C. Giảm 2 lần        D. Không tăng, không giảm
13.Mắt của một người có khoảng cực viễn là 50cm. Thấu kính mang sát mắt sử dụng phù hợp là thấu kính:
A. hội tụ có tiêu cự 50cm B. hội tụ có tiêu cự 25cm C. phân kỳ có tiêu cự 50cm D. phân kỳ có tiêu cự 25cm
14.Tác dụng của kính lão là để
A. nhìn rõ vật ở xa mắt B. nhìn rõ vật ở gần mắt
C. thay đổi võng mạc của mắt D. thay đổi thể thủy tinh của mắt
15.Trong các kính lúp sau, kính lúp nào khi dùng để quan sát một vật sẽ cho ảnh lớn nhất?
A. Kính lúp có số bội giác G = 6x B. Kính lúp có số bội giác G = 5,5x
C. Kính lúp có số bội giác G = 5x D. Kính lúp có số bội giác G = 4x

16. Một kính lúp có tiêu cự f=12,5 cm độ bội giác của kính lúp đó là:
A. G = 10x B. G = 8x C. G = 4x D. G = 2x
17.Phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất là:
A. Tăng tiết diện dây dẫn B. Tăng hiệu điện thế
C. Chọn dây dẫn có điện trở suất nhỏ D. Giảm tiết diện dây dẫn
18.Các bộ phận chính của máy biến thế gồm:
A. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và nam châm điện.
B. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt.
C. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu.
D. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm điện.
19.Một máy biến thế có số vòng ở cuộn sơ cấp là 500 vòng,số vòng dây của cuộn thứ cấp là 1000 vòng. Hiệu
điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp là 75V. Vậy hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là:
A. 150 V. B. 220V. C. 110V. D. 23,75 V.

U1 n1 75 500
= => =
U2 n2 U 2 1000
1000. 75
U 2= =150(V )
500
20.Trên cùng 1 đường dây dẫn tải đi cùng 1 công suất điện, nếu dùng dây dẫn có hiệu điện thế tăng gấp hai thì
công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ :
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 4 lần. D. giảm 4 lần.
21.Biểu hiện của mắt lão là:
A. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt.
B. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt.
C. nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.
D. không nhìn rõ các vật ở xa mắt.
22.Kính cận thích hợp là kính phân kì có tiêu điểm F
A. trùng với điểm cực cận của mắt. B. trùng với điểm cực viễn của mắt.
C. nằm giữa điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt. D. nằm giữa điểm cực cận và thể thủy tinh của mắt.
23.Trong các kính lúp sau, kính lúp nào khi dùng để quan sát một vật sẽ cho ảnh nhỏ nhất?
A. Kính lúp có số bội giác G = 6 x B. Kính lúp có số bội giác G = 5,5 x
C. Kính lúp có số bội giác G = 5 x D. Kính lúp có số bội giác G = 4 x
24.Kính lúp là thấu kính hội tụ có:
A. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật nhỏ. B. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật có hình dạng phức tạp.
C. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ. D. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật lớn.
II – Tự luận:
Câu 25:
Khi kiểm tra mắt, anh Sơn nhìn rõ vật cách mắt từ 80 cm ra đến rất xa, anh Nam nhìn rõ được các vật cách mắt
từ 25 cm ra đến rất xa, chị Hoa nhìn rõ vật cách mắt từ 15 cm đến 50 cm. Cho rằng khoảng cách từ thể thuỷ tinh
đến màng lưới của mắt các anh chị là như nhau.
a) Mắt người nào bị tật khúc xạ? Đó là tật khúc xạ gì? Cần khắc phục như thế nào?
b) Em hãy nêu 2 biện pháp để giữ mắt khỏe, hạn chế tật khúc xạ của mắt.
Tật khúc xạ: cận thị, viễn thị
Tật về mắt: cận thị, lão thị

TT
anh Sơn: từ 80 cm ra -- rất xa
anh Nam: từ 25 cm ra - rất xa
chị Hoa : từ 15 cm  50 cm
Giải
Mắt bị tật khúc xạ
-Anh Sơn bị viễn thị : vì có điểm cực cận ở xa hơn so với mắt bình thường. Đeo kính viễn là thấu kính hội
tụ để nhìn rõ vật ở gần.
-Chị Hoa bị cận thị: vì có điểm cực cận và cực viễn ở gần hơn so với mắt bình thường. Đeo kính cận là thấu
kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa. Thấu kính phân kì thích hợp có tiêu cự bằng khoảng cực viễn: f=OCv=50 cm
Câu 25+: Phân biệt mắt cận mắt lão

Mắt cận Mắt lão


-Nhìn rõ vật ở gần, không nhìn rõ vật ở xa -Nhìn rõ vật ở xa, không nhìn rõ vật ở gần
-Điểm cực cận và cực viễn ở gần hơn so với mắt -Điểm cực cận ở xa hơn so với mắt bình thường
bình thường

Câu 30+:
Vật sáng AB cao 4 cm được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự
12 cm, cách thấu kính một khoảng 16 cm.
a) Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính và nêu đặc điểm của ảnh A’B’.
b) Tính chiều cao ảnh A’B’
c) Phải dời vật AB lại gần hay ra xa thấu kính một khoảng bằng bao nhiêu để cho ảnh ảo lớn
gấp đôi vật
TT
AB= 4cm
OF=OF’=12 cm
OA=16 cm
OA 16 4 2
= = =
OF 12 3 1,5
AB= 4:2 = 2

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
I
................................................................................................................................................................
B A’ ∆
..............................................................................................................................................................
F F’
................................................................................................................................................................
A O
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

B’

TT
Giải
∆ OAB ~∆ OA’B’ (g-g)
OA AB
= (1)
OA ' A ' B '
=>
∆ F’OI ~∆ F’A’B’ (g-g)
F ' O OI
=
F ' A' A' B'
=>
Mà : OI=AB
F’A’=OA’ – OF’
F'O AB
= (2)
OA '−OF ' A ' B '
=>

Từ (1) và (2):
OA F 'O
=
OA ' OA '−OF '
16 12
=
OA ' OA '−12

16.(OA'−12)=12.OA '
OA’= 48 (cm)
Thay OA’=48 vào (1)

16 4
=
48 A ' B '
A’B’ = 12 ( cm)
Vậy : vị trí của ảnh cách thấu kính hội tụ là 48 (cm)
Độ lớn của ảnh là 12 cm
c) Phải dời vật AB lại gần hay ra xa thấu kính một khoảng bằng bao nhiêu để cho ảnh ảo lớn
gấp đôi vật
TT
AB= 4cm
A’B’= 8 cm
OF=OF’=12 cm
OA1=? cm
Giải
Ta có:
∆ OA1 B ~∆ OA1’B1’ (g-g)
OA 1 A B 4 1
= 1 = =
OA 1 ' A ' 1 B ' 1 8 2
=>

<=> OA1’=2.OA1

∆ F’OI ~∆ F’A’B’ (g-g)


F ' O OI
=
F ' A' A' B'
=>
Mà : OI=A1 B
F’A1’=OA1’ + OF’
F'O A B
= 1
OA 1 '+OF ' A ' 1 B1 '
=>
12 4
=
OA 1 '+12 8

4.(OA1’+ 12) =12.8


4.OA1’ + 48=96
OA1’=12 (cm)

Thay OA1’=12 vào OA1’=2.OA1


=> OA1=6 ( cm)
OA=16 (cm)

Vậy phải di chuyển vật AB lại gần thấu kính hội tụ một đoạn: 16-6=10 cm

A1 B= 4cm
A1’B1’= 8 cm
OF=OF’=12 cm
OA1=6 ( cm)
B1’

B
I F’
F ∆

A1’ A1 O

B I

F’ A’

You might also like