You are on page 1of 7

TAØI LIEÄU THAM KHAÛO OÂN TẬP VẬT LÝ 9

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 9 – HỌC KỲ I

CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC

1. Phát biểu sự phụ thuộc của cđdđ vào hđt đặt vào hai đầu dây dẩn. Dạng đồ thị biểu diển sự phụ
thuộc của cđdđ vào hđt.
2. Phát biểu, viết biểu thức định luật OHM, nói rõ từng đại lượng và đơn vị của các đại lượng có
trong biểu thức
3. Viết công thức tính điện trở dây dẩn? Nêu ý nghĩa của điện trở.
4. Để đo điện trở của một dây dẩn người ta dùng những đồng hồ nào? Vẽ sơ đồ cách mắc và viết biểu
thức tính điện trở theo số chỉ của đồng hồ.
5. Viết các công thức và phát biểu thành lời cho đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp và song
song. Hiểu thế nào là điện trở tương đương.
6. Hãy chứng minh:
- Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, hđt giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện
trở đó.
- Điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần.
- Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song : I1/I2 = R2/R1 VÀ 1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2
7. Viết công thức và phát biểu sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố? Nêu rõ các đại lượng và đơn
vị tương ứng.
8. Điện trở suất là gì? Ý nghĩa của điện trở suất. Giải thích ý nghĩa điện trở suất của đồng.
9. Nêu các phương án làm giảm điện trở của dây dẩn? Phương án nào tối ưu nhất, vì sao?
10. Nâu cấu tạo cảu biến trở. Tác dụng của biến trở trong mạch điện? Tai sao dây dẩn làm biến trở
có điện trở suất lớn?
11. Nêu ý nghĩa số Oát và số Vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện. Viết công trhức tính công suất điện, nói
rõ từng đại lượng và đơn vị tương ứng.
12. Nêu ví dụ chứng tỏ dòng điện có mang năng lượng. Điện năng là gì? Điện năng có thể chuyển hóa
thành những dạng năng lượng nào? Cho ví dụ, chỉ ra trong sự chuyển hóa điện năng thành các dạng
năng lượng khác của điện năng ở các đồ dùng điện đó thì năng lượng nào là có ích, năng lượng nào
là vô ích. Viêtý công thức tính hiệu suất của dụng cụ điện?
13. Công của dòng điện là gì? Viết công thức tính công của dòng điện, nêu rõ các đại lượng và đơn vị
tương ứng. Dụng cụ đo công của dòng điện?
14. 2. Phát biểu, viết biểu thức định luật JUN-LENX, nói rõ từng đại lượng và đơn vị của các đại
lượng có trong biểu thức.
15. Nêu quy tắc an toàn khi sử dụng điện. Tại sao phải tiết kiệm điện năng?

CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC

16. Nêu từ tính của nam chân vĩnh cửu? Sự tương tác giữa hai nam châm? Từ trường là gì, Cách
nhận biết từ trường.
17. Vẽ đường sức từ của nam châm thẳng. Nêu cách xác định chiều của đường sức từ bên ngoài
thanh nam châm.
18. Vẽ đường sức từ của nam châm chử U và ống dây có dòng điện chạy qua. Nêu cách xác định
chiều của đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua.
19. Phát biểu quy tắc nắm bàn tay phải? Quy tắc này dùng để xác định chiều của đại lượng nào?
20. Nêu cấu tạo của nam châm điện. Để tăng từ tính của nam châm điện ta làm thế nào? Nêu ứng
dụng của nam châm điện.
21. Lực từ là gì? Phát biểu quy tắc bàn tay trái. Quy tắc này dùng để xác định chiều của đại lượng
nào?
22. Nêu cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. Tại sao động cơ điện trong kỹ thuật dùng
nam châm điện và bộ phận quay gồm nhiều khung dây? Sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện
một chiều?
23. Thế nào là hiện tượng cảm ứng điện từ? Nêu các cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện cảm
ứng? Nêu điều kiện để tạo ra dòng điện cảm ứng.

Chú ý: LÀM LẠI CÁC BÀI TẬP Ở SBT VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG
HỌC KỲ 2
I . LÝ THUYẾT:
1. Dòng điện xoay chiều là gì ? cách tạo ra dòng điện xoay chiều ?
2. Nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ?
3. Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì ? Để đo CĐDĐ và HĐT xoay chiều người ta làm
như thế nào ?
4. Vì sao có hao phí điện năng trên đường dây tải điện ? Cách tính hao phí điện năng trên đường
dây tải điện ? Làm thế nào để giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện ?
5.Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế?(Vẽ hình ).Viết biểu thức về mối quan
hệ giữa HĐT đặt vào hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế và số vòng dây của các cuộn dây tương
ứng ? Khi nào máy bien thế là máy tăng thế , là máy hạ thế ?
6. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ? Vẽ hình và nêu một số khái niệm ?
7. Sự khúc xạ của tia sáng truyền từ truyền từ không khí vào nước và truyền từ nước ra không
khí ? Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.
8. Đặc điểm của thấu kính hội tụ? Đường truyền của một số tia sáng qua thấu kính hội tụ, Đặc điểm
ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hôi tụ , Cách dựng ảnh của vật qua TKHT.
9. Đặc điểm của thấu kính phân kỳ ? Đường truyền của một số tia sáng qua thấu kính phân kỳ , Đặc
điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ , Cách dựng ảnh của vật qua TKPK.
10. Cấu tạo của máy ảnh, Anh của một vật trên phim trong máy ảnh.
11.Trình bày cấu tạo của mắt về mặt quang học. Sự điều tiết của mắt. Điểm cực cận. Điểm cực
viễn.
12. Mắt cận, Cách khắc phục tật mắt cận. Mắt lão , cách khắc phục tật mắt lão.
13. Kính lúp là gì ? Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ?
14. Trình bày các nguồn phát sáng trắng, các nguồn phát sáng màu. Tạo ánh sáng màu bằng tấm
lọc màu .
15. Phân tích một chùm ánh sáng trắng bằng lăng kính, bằng sự phản xạ trên đĩa CD.
16. Thế nào là trộn hai ánh sáng màu với nhau ?
17. Nêu kết luận về trộn hai ánh sáng màu, 3 ánh sáng màu ?
18. Tình bày khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật.
19. Anh sáng có những tác dụng gì ?
II. BÀI TẬP :
Bài 1 : Một trạm phát điện có công suất P = 50kW, hiệu điện thế tại trạm phát điện là U = 800V.
Điện trở của đường dây tải điện là R= 4
a. Tính công suất hao phí trên đường dây.
b. Nêu một biện pháp để giảm công suất hao phí xuống 100 lần.
Bài 2 : Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế giữa hai cực của máy là 2500V. Muốn
tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế lên 50 000V. Hỏi phải dùng máy biến thế có các
cuộn dây có số vòng theo tỉ lệ nào ? Cuộn dây nào mắc vào hai đầu của máy phát điện.
Bài 3 : Vì sao khi cắm một chiếc đũa vào cốc nước, Ta thấy chiếc đũa dường như bị gãy khúc tại
điểm chiếc đũa giao với mặt nước ?
Bài 4 : Cho Thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm, vật AB đặt cách thấu kính 60cm và có chiều cao h=
2cm.
a. Vẽ ảnh qua thấu kính.
b. Vận dụng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của
ảnh.
Bài 5 : Đặt một vật AB trước một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f=12cm và cách thấu kính 18cm sao
cho AB vuông góc với trục chính. A nằm trên trục chính.
a. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua TKPK
b. Xác định vị trí và tính chất của ảnh A’B’
c. Biết vật cao 6cm . Tìm độ cao của ảnh.
Bài 6: Người ta chụp ảnh của một toà nhà cao 10m, ở cách máy ảnh 20m. Phim cách vật kính 6cm.
Tính chiều cao của ảnh trên phim.
Bài 7 : Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 60cm. Hỏi người ấy phải đeo kính gì có tiêu
cự bao nhiêu để nhìn rõ vật ở vô cực mà không điều tiết? Giải thích ?
Bài 8 : Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 60cm thì mới nhìn rõ được
những vật gần mắt nhất cách mắt 30cm. Hỏi khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được những
vật cách mắt bao nhiêu?
Bài 9 : Đặt một vật AB có dạng môt đoạn thẳng nhỏ, cao 2,4cm, vuông góc với trục chính của một
kính lúp, cách kính lúp 8cm. Biết kính lúp có ký hiệu 2,5x ghi trên vành kính.
a. Vẽ ảnh của vật AB qua kính lúp.
b. Xác định vị trí và độ cao của ảnh.
Bài 10: Một máy tăng thế với các cuộn dây có số vịng l 50 vịng v 11 000 vịng. Hiệu điện thế đặt
vào cuộn sơ cấp là 1000V, công suất điện tải đi là 11000W.
Tìm hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng thế.
Điện trở của đường dây tải điện là 100  . Tìm cơng suất hao phí trn đường dây tải điện?
Bài 11: Vật sáng AB đặt trước một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 20cm cho ảnh ảo bằng nữa vật.
Tính khoảng cách từ vật và ảnh đến thấu kính.
Baøi 12: Một máy tăng thế với các cuộn dây có số vòng là 500vòng và 1100 vòng. Hiệu điện thế
đặt vào cuộn sơ cấp là 1000V, công suất điện tải đi là 11 000W.
a) Tìm hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng thế.
b) Điện trở của đường dây tải điện là 100 . Tìm công suất hao phí trên đường dây tải điện?
III. TRAÉC NGHIEÄM :
Câu 1: Dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây:
A. luôn luôn tăng. B. luôn luôn giảm.
C. luân phiên tăng, giảm. D. luân phiên không đổi.
Câu 2: Máy phát điện xoay chiều bắt buột phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng
điện?
A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm.
B. Nam châm điện và sợi đây dẫn nối nam châm với đèn.
C. Cuộn dây dẫn và nam châm.
D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.
Câu 3: Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao
phí sẽ:
A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần.
C. giảm 2 lần. D. không tăng, không giảm.
Câu 4: Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu dùng dây dẫn có tiết diện gấp đôi thì công suất
hao phí sẽ:
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 4 lần. D. giẩm 4 lần.
Câu 5: Máy biến thế dùng để:
A. giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi.
B. giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi.
C. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện.
D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.
Câu 6: Dùng vôn kế xoay chiều có thể đo được:
A. hiệu điện thế ở hai cực mọt pin.
B. giá trị cực đại của hiệu điện thế một chiều.
C. giá trị cực đại của hiệu điện thế xoay chiều.
D. giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều.
Câu 7: Khi tia sáng truyền từ không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì:
A. Chỉ có thể xảy ra hiện tượng khúc xạ.
B. Chỉ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ.
C. Có thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ.
D. Không thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ.
Câu 8: Khi một tia sáng truyền từ không khí vào nước dưới góc tới i = 0o thì:
A. Góc khúc xạ bằng góc tới B. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới..
C. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. D. Góc khúc xạ bằng 90o.
Câu 9: Khi đặt vật trước thấu kính hội tụ ở khoảng cách d = 2f thì thấu kính cho ảnh có đặc điểm
là:
A. Ảnh thật ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
B. Ảnh thật ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
C. Ảnh thật ngược chiều với vật và bằng vật.
D. Ảnh thật cùng chiều với vật và bằng vật.
Câu 10: Khi đặt vật trước thấu kính hội tụ ở khoảng cách d < f thì thấu kính cho ảnh có đặc điểm
là:
A. Ảnh ảo ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
B. Ảnh ảo ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
C. Ảnh ảo cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
D. Ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật.
Câu 11: Thấu kính hội tụ không thể cho một vật sáng đặt trước nó có:
A. Ảnh thật ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
B. Ảnh ảo cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
C. Ảnh thật ngược chiều với vật và bằng vật.
D. Ảnh thật ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
Câu 12: Khi đặt vật trước thấu kính phân kỳ thì ảnh của nó tạo bởi thấu kính có đặc điểm là:
A. Ảnh ảo cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
B. Ảnh ảo ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
C. Ảnh thật cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
D. Ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật.
Câu 13: Khi vật đặt trước thấu kính hội tụ ở khoảng cách d > 2f thì ảnh của nó tạo bởi thấu kính có
đặc điểm gì?
A. Ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật.
B. Ảnh thật ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
C. Ảnh thật ngược chiều với vật và bằng vật.
D. Ảnh thật ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thấu kính phân kỳ?
A. Một vật sáng đặt rất xa thấu kính cho ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu
cự.
B. Một chùm sáng tới song song với trục chính của thấu kính cho chùm tia ló kéo dài hội tụ tại
tiêu điểm F trên trục chính.
C. Tia sáng tới qua quang tâm của thấu kính cho tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia
tới .
D. Phần giữa của thấu kính, mỏng hơn phần rìa thấu kính đó.
Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thấu kính hội tụ?
A. Một vật sáng đặt trước thấu kính , tuỳ thuộc vào vị trí đặt vật mà ảnh của vật đó tạo bởi thấu
kính có khi là ảnh thật , có khi là ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật.
B. Một chùm sáng tới song song với trục chính của thấu kính cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu
điểm F trên trục chính .
C. Một vật sáng đặt trước thấu kính luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong
khoảng tiêu cự của thấu kính.
D. Thấu kính có phần rìa mỏng hơn phần giữa của thấu kính.
Câu 16: Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh bình thường là:
A. Ảnh thật, cùng chiều vời vật và nhỏ hơn vật.
B. Ảnh ảo cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
C. Ảnh thật ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
D. Ảnh ảo ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
Câu 17: Một máy ảnh đang chụp ảnh một vật ở rất xa. Khoảng cách từ vật kính đến phim lúc đó là
5cm. Tiêu cự của vật kính có thể:
A. Lớn hơn 5cm. B. Vào cỡ 5cm.
C. Đúng bằng 5cm. D. Nhỏ hơn 5cm.
Câu 18: Một người chụp ảnh một pho tượng cách máy ảnh 5m. Ảnh của pho tượng trên phim cao
1cm. Phim cách vật kính 5cm. Chiều cao của pho tượng là:
A. 25m. B. 5m. C. 1m. D. 0,5 m.
Câu 19: Một máy ảnh có thể không cần bộ phần nào sau đây:
A. Buồng tối, phim. B. Buồng tối, vật kính.
C. Bộ phận đo sáng. D. Vật kính.
Câu 20: Bộ phận nào sau đây của mắt đóng vai trò như thấu kính hội tụ trong máy ảnh;
A. Giác mạc. B. Thể thuỷ tinh. C. Con ngươi. D. Màng lưới.
Câu 21: Một trong những đặc tính quan trọng của thể thuỷ tinh là:
A. Có thể dễ dàng phồng lên hay dẹt xuống để thay đổi tiêu cự.
B. Có thể dễ dàng đưa ra phía trước như vật kính máy ảnh.
C. Có thể dễ dàng thay đổi màu sác để thích ứng với màu sắc của các vật xung quanh.
D. Có thể biến đổi dễ dàng thành một thấu kính phân kỳ.
Câu 22: Tiêu cự của thể thuỷ tinh cỡ vào khoảng:
A. 25cm. B. 15cm. C. 60mm. D. 22,8mm.
Câu 23: Điểm cực cận là:
A. Vị trí của vật gần mắt nhất mà mắt còn nhìn thấy vật được.
B. Vị trí của vật gần mắt nhất mà mắt còn nhìn thấy rõ vật được.
C. Vị trí của vật gần mắt nhất mà không gây nguy hiểm cho mắt.
D. Vị trí của vật gần mắt nhất mà có thể phân biệt được hai điểm cách nhau 1mm trên vật.
Câu 24: Mắt lão là mắt:
A. Có thể thuỷ tinh phồng hơn so với mắt bình thường.
B. Có điểm cực viễn gần hơn so với mắt bình thường.
C. Có điểm cực cận gần hơn so với mắt bình thường.
D. Điểm cực cận xa hơn mắt bình thường.
Câu 25: Mão cận thị có:
A. Điểm cực cận xa hơn mắt bình thường.
B. Thuỷ tinh thể kém phồng hơn so với mắt bình thường.
C. Có điểm cực viễn xa hơn so với mắt bình thường.
D. Có điểm cực viễn gần hơn so với mắt bình thường.
Câu 26: Để khắc phục tật cận thị ta cần đeo:
A. Thấu kính phân kỳ. B. Thấu kính hội tụ.
C. Kính lão. D. Kính râm.
Câu 27: Để chữa bệnh mắt lão, ta cần đeo:
A. Thấu kính phân kỳ. B. Thấu kính hội tụ.
C. Kính viễn voïng. D. Kính râm.
Câu 28: Hai thấu kính hội tụ có tiêu cự lần lượt là 10cm và 5cm dùng làm kính lúp. Số bội giác
của hai kính lúp này lần lượt:
A. 2,5X và 5X. B. 5X và 2,5X. C. 5X và 25X. D. 25X và 5X
Câu 29: Hai kính lúp có độ bôị giác là 4X và 5X. Tiêu cự của hai kính lúp này lần lượt là?
A. 5cm và 6,26cm. B. 6,25cm và 5cm.
C. 100cm và 125cm. D. 125cm và 100cm
Câu 30: Các nguồn phát ánh sáng trắng là:
A. Mặt trời, đèn pha ô tô, bóng đèn pin. B. Nguồn tia lade.
C. Đèn LED. D. Đèn natri.
Câu 31: Sau khi chiếu ánh sáng mặt trời qua lăng kính ta thu được một dải màu từ đỏ đến tím. Sở
dĩ như vậy là vì:
A. Ánh sáng mặt trời chứa các ánh sáng màu.
B. Lăng kính chứa các ánh sáng màu.
C. Do phản ứng hoá học giữa lăng kính và ánh sáng mặt trời.
D. Lăng kính có chức năng biến đổi ánh sáng trắng thành ánh sáng màu, ánh sáng màu thành
ánh sáng trắng
Câu 32: Để có màu trắng, ta trộn:
A. Đỏ, lam, luc. B. Đỏ, lam. C. Lục, lam. D. Đỏ, lam.
Câu 33: Để có màu vàng ta có thể trộn các màu nào sau đây:
A. Đỏ và lục. B. Lam và lục. C. Trắng và lam. D. Trắng và lục.
Câu 34: Chiếu ánh sáng đỏ, lục, lam đến một bìa sách. Ta thấy bìa sách có màu đỏ vì:
A. Bìa sách hấp thụ ánh sáng màu đỏ và phản xạ các ánh sáng còn lại.
B. Bìa sách hấp thụ ánh sáng màu lục, lam và phản chiếu ánh sáng màu đỏ.
C. Bìa sách hấp thụ ánh sáng màu đỏ, lục và phản chiếu ánh sáng còn lại.
D. Bìa sách hấp thụ ánh sáng màu đỏ, lam và phản chiếu ánh sáng còn lại.
Câu 35: Chiếu ánh sáng tím qua một kính lọc tím. Ta thấy kính lọc có màu:
A. Tím. B. Đen. C. Trắng. D. Đỏ.
Câu 36: Trong bốn nguồn sáng sau đây, nguồn nào không phát ánh sáng trắng?
A. Bóng đèn pin đang sáng. B. Cục than hồng trong bếp lò.
C. Một đèn LED. D. Một ngôi sao trên trời.
Câu 37: Chỉ ra câu sai:
A. Ánh sáng trắng là ánh sáng đơn sắc.
B. Ánh sáng trắng là ánh sáng không đơn sắc.
C. Ánh sáng đỏ có thể là ánh sáng đơn sắc.
D. Ánh sáng đỏ có thể là ánh sáng không đơn sắc.
Câu 38: Trong công việc nào dưới đây, người ta sử dụng nhiệt của ánh sáng?
A. Tỉa bớt các cành của cây cao để cho nắng chiếu xuóng vườn.
B. Bật đèn trong phòng khi trời tối.
C. Phơi quần áo ngoài nắng cho chóng khô.
D. Đưa chiếc máy tính chạy bằng pin mặt trời ra chỗ sáng cho nó hoạt động.
Câu 39: Tác dụng quang điện của ánh sáng là:
A. Năng lượng ánh sáng biến đổi trực tiếp thành năng lượng điện.
B. Năng lượng ánh sáng biến đổi trực tiếp thành năng lượng nhiệt, rồi từ năng lượng nhiệt biến
đổi thành năng lượng điện.
C. Năng lượng ánh sáng biến đổi trực tiếp thành năng lượng sinh học, rồi từ năng lượng sinh học
biến đổi thành năng lượng điện.
D. Năng lượng ánh sáng biến đổi trực tiếp thành năng lượng hoá học, rồi từ năng lượng hoá học
biến đổi thành năng lượng điện.
Câu 40: Pin mặt trời là một thiết bị:
A. Dùng để biến đổi trực tiếp ánh sáng mặt trời thành năng lượng điện.
B. Dùng để biến đổi năng lượng điện thành năng lượng ánh sáng có cùng thành phần như ánh
sáng Mặt Trời.

You might also like