You are on page 1of 5

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HK II VẬT LÍ 9

NĂM HỌC : 2022-2023


A. LÝ THUYẾT
CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC
1. Hiện tượng cảm ứng điện từ- Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
- Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên, trong cuộn dây xuất hiện dòng điện.
Dòng điện đó gọi là dòng điện cảm ứng. Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm
ứng điện từ.
- Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S
của cuộn dây đó biến thiên.
2. Dòng điện xoay chiều:
- Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn
dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm chuyển sang tăng. Dòng điện luân phiên
đổi chiều gọi là dòng điện xoay chiều.
- Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm hay cho nam châm quay trước cuộn dây
dẫn thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều
3. Trình bày cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ?
a, Cấu tạo: Một máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Bộ phận
đó đứng yên gọi là stato, bộ phận chuyển động quay gọi là rôto.
b, Hoạt động:
- Nguyên tắc: Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Hoạt động: Khi rôto quay, số đường sức từ xuyên qua cuộn dây dẫn quấn trên stato biến thiên. Giữa hai
đầu cuộn dây xuất hiện một hiệu điện thế. Nếu nối hai đầu của cuộn dây với mạch điện ngoài kín, thì trong
mạch có dòng điện xoay chiều.
c, Các máy phát điện xoay chiều đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
- Có hai loại máy phát điện xoay chiều:
 Loại 1: Khung dây quay (Rôto).
 Loại 2: Nam châm quay (nam châm này là nam châm điện)_Rôto.
4. Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì?
- Dòng điện xoay chiều có các tác dụng nhiệt, tác dụng quang và tác dụng từ.
5. Tại sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện? Công suất hao phí được tính như thế nào?
Biện pháp làm giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện?
a. Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tượng toả
nhiệt trên đường dây.
b, Công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt
vào hai đầu đường dây.

Công thức tính công suất hao phí: Php =

Trong đó: U (V) là hiệu điện thế hai đầu đường dây tải điện.

P (W) là công suất điện.

R (Ω) là điện trở của dây dẫn.

Php (W) là công suất hao phí do tỏa nhiệt


c, Để giảm hao phí trên đường dây tải điện biện pháp tốt nhất là tăng hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây
đó
6. Trình bày cấu tạo và hoạt động của máy biến thế?
- Máy biến thế có tác dụng biến đổi ( tăng hoặc giảm ) hiệu điện thế xoay chiều.
a, Cấu tạo: Máy biến thế gồm các bộ phận chính:
- Hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau.
- Một lõi sắt (hay thép) chung cho cả hai cuộn dây.
b, Hoạt động: Máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi đặt một hiệu điện thế
xoay chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế thì ở hai đầu của cuộn dây thứ cấp xuất hiện hiệu
điện thế xoay chiều.

c, Công thức của máy biến thế:


Trong đó: U1 là hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp(V).
U2 là hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp(V).
n1 là số vòng dây của cuộn sơ cấp(vòng).
n2 là số vòng dây của cuộn thứ cấp(vòng).
- Nếu số vòng dây ở cuộn sơ cấp (đầu vào) lớn hơn số vòng dây ở cuộn thứ cấp (đầu ra) máy gọi là máy hạ
thế. Nếu số vòng dây ở cuộn sơ cấp nhỏ hơn số vòng dây ở cuộn thứ cấp thì gọi là máy tăng thế.
- Ở 2 đầu đường dây tải điện về phía nhà máy điện đặt máy tăng thế để giảm hao phí về nhiệt trên đường
dây tải, ở nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế xuống bằng HĐT định mức của các dụng cụ tiệu thụ điện.

CHƯƠNG III: QUANG HỌC


1. Khúc xạ ánh sáng
a) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt
khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
- Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ nhỏ
hơn góc tới. Ngược lại, khi tia sáng truyền từ các môi trường trong suốt khác sang không khí thì góc khúc
xạ lớn hơn góc tới.
- Khi tăng (hoặc giảm) góc tới thì góc khúc xạ cũng tăng (hoặc giảm).
- Góc tới 0o (tia sáng vuông góc với mặt phân cách) thì góc phản xạ bằng 0o (tia sáng không bị khúc xạ).
b) Định luật khúc xạ ánh sáng
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới (tạo bởi tia tới và pháp tuyến) và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia
tới.
- Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới (sini) và sin góc khúc xạ (sinr) luôn không
đổi:

Trong đó: i là góc tới


r là góc khúc xạ
n1 là chiết suất của môi trường của môi trường chứa tia tới
n2 là chiết suất của môi trường của môi trường chứa tia khúc xạ
c) Chiết suất của môi trường
- Chiết suất có giá trị bằng tỉ số tốc độ ánh sáng trong không khí (hoặc chân không) với tốc độ ánh sáng
trong môi trường, biểu hiện mức độ gãy khúc của tia sáng khi chuyển từ một môi trường vật chất này sang
một môi trường vật chất khác.

    Trong đó: n là chiết suất của môi trường


c là tốc độ ánh sáng trong không khí (hoặc chân không). c = 3.108 m/s
v là tốc độ ánh sáng trong môi trường (m/s)
+ Chiết suất của chân không là 1.
    + Chiết suất của không khí gần bằng 1 (1,000293).
    + Các môi trường trong suốt khác đều có chiết suất tuyệt đối lớn hơn 1.
e) Góc giới hạn phản xạ toàn phần
- Khi ánh sáng truyền vào môi trường chiết quang kém hơn (n1 > n2) ⇒ r > i ⇒ Chùm tia khúc xạ lệch xa
pháp tuyến hơn so với chùm tia tới.
- Khi góc i tăng thì góc r cũng tăng (với r > i ). Khi r max = 90o thì i = igh gọi là góc giới hạn phản xạ toàn
phần, còn gọi là góc tới hạn.
Ta có:

- Với i > igh: Không có tia khúc xạ, toàn bộ tia sáng bị phản xạ ở mặt phân cách. Đó là hiện tượng phản xạ
toàn phần.   

f. Hiện tượng phản xạ toàn phần


Định nghĩa
- Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường
trong suốt.
- Khi có phản xạ toàn phần thì không có tia khúc xạ.
Điều kiện để có phản xạ toàn phần
- Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn: n2 < n1
- Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn: i ≥ igh
2. Thấu kính hội tụ:
a) Đặc điểm của thấu kính hội tụ:
- Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa. kí hiệu trong hình vẽ:
- Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của
thấu kính.
- Dùng thấu kính hội tụ quan sát dòng chữ thấy lớn hơn so với khi nhìn bình thường.
- Trong đó:  là trục chính
F, F’ là hai tiêu điểm
O là quang tâm
OF= OF’ = f gọi là tiêu cự của thấu kính
d: khoảng cách từ vật đến thấu kính
d’: khoảng cách từ ảnh của vật đến thấu kính
b) Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ:
(1): Tia tới đi qua quang tâm thì tia ló tiếp tục đi thẳng (không bị khúc xạ) theo
phương của tia tới.
(2): Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm.
(3): Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.
3. Thấu kính phân kì:
a) Đặc điểm của thấu kính phân kì:
- Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa kí hiệu trong vẽ hình:
- Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kì.
- Dùng thấu kính phân kì quan sát dòng chữ thấy nhỏ hơn so với khi nhìn bình thường.
- Trong đó:  là trục chính
F, F’ là hai tiêu điểm
O là quang tâm
OF=OF’ = f gọi là tiêu cự của thấu kính
d: khoảng cách từ vật đến thấu kính
d’: khoảng cách từ ảnh của vật đến thấu kính
b) Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì:
(1): Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.
(2): Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
c) Ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì:
- Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm
trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
- Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.

B. BÀI TẬP
Bài 1: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 200 vòng, cuộn thứ cấp có 40000 vòng. Khi đặt vào hai đầu
cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 400V.
a, Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.
b, Điện trở của đường dây truyền đi là 40 , công suất truyền đi là 1 000 000W. Tính công suất hao phí
trên đường truyền do tỏa nhiệt trên dây?
Bài 2: Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 250 vòng, cuộn thứ cấp 4000 vòng.
a, Máy đó là máy tăng thế hay hạ thế?
b, Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế 400V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp?
c, Điện trở của đường dây truyền đi là 60 , công suất truyền đi là 1 000 000W. Tính công suất hao phí
trên đường truyền do tỏa nhiệt trên dây?
Bài 3. Vẽ hình trong các trường hợp sau( Xác định ảnh, thấu kính, tiêu điểm, quang tâm...)?

B B

F A O F' F A O F'

B’
B
F' B’ F' F'
A
A A’
A’
B

Câu 4: So sánh hiện tượng khúc xạ ánh sáng và hiện tượng phản xạ ánh sáng.
Câu 5: Một TKHT có tiêu cự 10cm. Vật AB cao 5cm đặt vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính,
cách thấu kính 20cm.
a. Vẽ ảnh A’B’ của AB theo đúng tỷ lệ.
b. Nêu tính chất của ảnh A’B’.
c. Tính khoảng cách từ ảnh đến TK và chiều cao của ảnh.
Câu 6: Một TKHT có tiêu cự 20cm. Vật AB cao 10cm đặt vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính,
cách thấu kính 10cm.
a. Vẽ ảnh A’B’ của AB theo đúng tỷ lệ.
b. Nêu tính chất của ảnh A’B’.
c. Tính khoảng cách từ ảnh đến TK và chiều cao của ảnh.
Câu 7:
Một TKPK có tiêu cự 30cm. Vật AB cao 10cm đặt vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính, cách
thấu kính 20cm.
a. Vẽ ảnh A’B’ của AB theo đúng tỷ lệ.
b. Nêu tính chất của ảnh A’B’.
c. Tính khoảng cách từ ảnh đến TK và chiều cao của ảnh.
Câu 8: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 12cm, A nằm trên trục
chính cách thấu kính 8cm, vật AB cao 1 cm.
a/ Dựng ảnh A’B’của AB tạo bởi thấu kính hội tụ, nêu đặc điểm của ảnh.
b/ Tính khoảng cách từ ảnh đến vật và tính độ cao của ảnh A’B’.
Câu 9: Vẽ ảnh, nêu tính chất ảnh trong các trường hợp sau:
a. TKHT tiêu cự 10cm, vật cách TK 20cm.
b. TKHT tiêu cự 20cm, vật cách TK 10cm.

Câu 10: Tia sáng đi từ nước có chiết suất sang thủy tinh có chiết suất . Tính góc khúc xạ ,

biết góc tới


Câu 11: Một tia sáng đi từ nước đến mặt cách với không khí. Biết chiết suất của nước là 4/3 , chiết suất của
không khí là 1. Góc giới hạn của tia sáng phản xạ toàn phần khi đó là bao nhiêu?
Câu 12: Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang không khí, từ nước sang

không khí và từ thủy tinh sang nước. Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5; của nước là

You might also like