You are on page 1of 5

UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

XÃ QUẾ LỘC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Số: /BC-UBND Quế Lộc, ngày tháng năm 2022
“dự thảo”

BÁO CÁO
Kết quả thực hiện chương trình 135

Thực hiện Công văn số 1157/BDT-TTr ngày 02/12/2022 của Ban dân tộc tỉnh
Quảng Nam về việc kiểm tra, khảo sát xây dựng kế ho ạch thanh tra năm 2023 t ại huy ện
Nông Sơn. UBND xã Quế Lộc báo cáo kết quả thực hiện chương trình 135 trên địa bàn xã
như sau:

I. Tình hình chung


Xã Quế Lộc có dân số năm 2022 là 6194 khẩu/1733hộ gia đình, toàn xã có 4
thôn/19 xóm dân cư; Dân cư phân bố không đồng đều; phần lớn nhân dân tập trung
sống ở dưới vùng đồng bằng, xã Quế Lộc đạt chuẩn NTM năm 2018 tại Quyết định số
406/QĐ-UBND ngày 01/02/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam. ¾ thôn đạt thôn nông
thôn mới kiểu mẫu.
- Cơ cấu kinh tế; Nông, lâm nghiệp chiếm 70%; Công nghiệp TTCN chiếm
20%; TMDV chiếm khoảng 10%. Diện tích sản xuất nông nghiệp 412ha/3.484ha; diện
tích sản xuất lâm nghiệp 1656ha/3.484ha. Phần lớn nhân dân sinh sống bằng sản xuất
nông lâm nghiệp; số còn lại buôn bán, kinh doanh còn nhỏ, lẻ, manh muốn; hoạt động
thương mại dịch vụ chưa phát triển mạnh.
Tỷ lệ hộ nghèo năm 2022: 2,42% (42hộ/1733hộ); thu nhập bình quân đầu người
là 49 triệu đồng.
Công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện CT 135:
- Để triển khai thực hiện tốt Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020, Uỷ ban
nhân dân xã đã quán triệt các ban, ngành liên quan tổ chức triển khai, quán triệt các
văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện như: Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày
02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; Thông tư số 01/2017/TT-UBDT ngày
10/5/2017 của Ủy ban Dân tộc quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135)
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09/10/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa
dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững gia đoạn 2016-2020.
Căn cứ Quyết định số 374/QĐ-UBND ngày 08/3/2021của UBND huyện Nông
Sơn về cấp kinh phí cho các đơn vị, địa phương năm 2022; Quyết định số 2253/QĐ-
UBND ngày 26/12/2020 của UBND huyện Nông Sơn về việc phân bổ kinh phí sự
nghiệp 135 năm 2020 (đợt 2). UBND xã đã họp Ban chỉ đạo và lấy ý kiến của nhân
1
dân về phương án sử dụng nguồn vốn 135. Triển khai xây dựng Dự án số 500/DA-
UBND ngày 18/12/2020; lập Tờ trình số 501/TTr-UBND ngày 18/12/2020 đề nghị
UBND huyện phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất từ chương trình 135 và thống
nhất chọn lựa công trình để đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn này gồm 02 công trình
Nâng cấp sân vận động xã Quế Lộc và công trình đường GTNT và UBND xã tiến
hành khảo sát lập dự toán 02 công trình này.
II. Kết quả thực hiện
Tổng nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững thuộc
Chương trình 135 năm 2020 là: 1.765.501.000đ (Một tỷ bảy trăm sáu mươi lăm triệu
năm trăm lẻ một nghìn đồng)
cụ thể:
1. Tiểu dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất
- Năm 2020, Ủy ban nhân dân xã được UBND huyện phân bổ vốn hỗ trợ đầu tư
phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo: với tổng
kinh phí của dự án là 289.030.000đ trong đó kinh phí hỗ trợ từ chương trình 135 là
180.400.000đ; kinh phí nhân dân đối ứng là 108.630.000đ để thực hiện Dự án chăn
nuôi Bò cái lai sinh sản hậu bị.
- Số hộ hưởng lợi từ chương trình hỗ trợ phát triển sản xuất là 12 hộ.
- Tiến độ thực hiện tiểu dự án đã hoàn thành trong kế hoạch đề ra năm 2020
trên địa bàn xã.
- Đánh giá tình hình thực hiện Tiểu dự án:
+ Tiểu dự án phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội tại địa phương, công tác xây
dựng kế hoạch, xây dựng dự án, bình chọn hộ hưởng lợi được đảm bảo theo các tiêu
chí, công khai, dân chủ, phù hợp với tình hình thực tế và nhu cầu của người dân, thực
hiện đúng tiến độ, chủ động triển khai kế hoạch sớm về nguồn vốn, con giống đến
người dân.
+ Tổ chức triển khai thực hiện chương trình 135 luôn được sự quan tâm của cả
hệ thống chính trị của các Ủy Đảng, Chính quyền trong xã nên chương trình dự án
ngày càng được phát huy tính hiệu quả giúp nhân dân thoát nghèo bền vững; thúc đẩy
kinh tế xã hội phát triển, nâng cao đời sống nhân dân đặc biệt là các hộ khó khăn thoát
nghèo trên địa bàn xã. Hiện nay 12/12 hộ được hỗ trợ Bò cái giống đều phát triển và
sinh sản từ 1 đến 2 bê con.
2. Tiểu dự án Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng.
a. Công trình: Nâng cấp sân vận động Gò Thắng xã Quế Lộc
- Hạng mục: San nền, khán đài, tường rào, cổng ngõ
- Tổng kinh phí được phê duyệt: 1.090.373.000 đồng
Trong đó:
- Chi phí xây dựng: 993.257.000 đồng
- Chi phí quản lý dự án : 24.949.000 đồng

2
- Chi phí tư vấn đầu tư: 64.802.000 đồng
- Chi phí khác: 7.365.000 đồng
- Nguồn vốn: Vốn chương trình 135 năm 2020 kéo dài sang năm 2021 và các
nguồn hợp pháp khác.
Trong đó:
- Vốn trung ương 85%: 926.817.000 đồng
- Vốn huyện đối ứng 12%: 130.845.000 đồng
- Nhân dân đóng góp 3%: 32.711.000 đồng
- Đơn vị tư vấn thiết kế: Công ty TNHH tư vấn xây dựng Phúc Nguyên Thịnh
- Đơn vị thi công: ông Trương Hoàng Sa, đại diện nhóm hộ địa phương thực
hiện.
- Đơn vị giám sát: Công ty cổ phần xây dựng PVB Thành Phú.
- Thời gian thi công, giám sát: 90 ngày
- Tiến độ thi công: Đến nay đơn vị thi công đã thực hiện hoàn thành các hạng
mục như: Tường rào, cổng, khán đài và san nền gần hoàn thiện.
- Kết quả giải ngân: đã giải ngân 822.241.000 đồng/926.817.000 đồng
- Nghiệm thu công trình: Chưa
- Quyết toán công trình: Chưa
b. Đường GTNT từ nguồn vốn 135 xã Quế Lộc năm 2020.
- Tổng kinh phí được phê duyệt: 386.098.000 đồng
Trong đó: +Vốn trung ương : 328.183.000 đồng
+ Vốn huyện : 46.332.000 đồng
+ Dân đóng góp : 11583.000 đồng
- Đơn vị thi công: ông Hà Tấn Sang, đại diện nhóm hộ địa phương thực hiện.
- Thời gian thi công, giám sát: 30 ngày
- Tiến độ thi công: Đến nay đơn vị thi công đã thực hiện xong việc xây lắp.
- Kết quả giải ngân: Đã giải ngân xong nguồn vốn trung ương: 328.183.000
đồng
- Nghiệm thu công trình: Phòng KTHT huyện đã kiểm tra công tác nghiệm thu
- Quyết toán công trình: Chưa
c. Giải trình một số nội dung có liên quan đến công tác nghiệm thu và
quyết toán công trình:
* Công trình nâng cấp sân vận động xã Quế Lộc
+ Nguyên nhân hiện nay chưa thi công xong, chưa nghiệm thu và Quyết toán
công trình:
3
+ Do ảnh hưởng nặng nề của đại dịch COVID nên việc tìm nhân công để thi
công công trình gặp khó khăn.
+ Do giá cả vật liệu xây dựng tăng cao so với dự toán lập ban đầu nên việc triển
khai thi công cũng gặp không ít khó khăn
+ Nguồn đất san lấp tại địa phương không có đơn vị thi công phải tìm nguồn đất
san lấp tại địa phương khác nên tiến độ chậm.
* Công trình đường GTNT
Về thi công công trình đúng tiến độ đã ký kết trong hợp đồng, tuy nhiên việc
lập hồ sơ thanh quyết toán chậm nên dẫn đến việc nghiệm thu và quyết toán công
trình chậm.
d. Những thuận lợi, khó khăn:
- Thuận lợi:
+ Xã Quế Lộc được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới năm 2018 nên kết cấu
hạ tầng phục vụ sản xuất và đời sống trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa - xã hội có
nhiều thay đổi, nhất là xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, các mô hình sản xuất
hoạt động có hiệu quả, năng lực quản lý, tổ chức thực hiện của cán bộ và cộng đồng
đối với các hoạt động của Chương trình 135 từng bước được nâng cao, bộ mặt kinh tế
- xã hội trên địa bàn xã được cải thiện, nhân dân tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng
và Nhà nước, yên tâm lao động sản xuất.
+ Khi bước vào triển khai, thực hiện Chương trình 135, đã được các cấp ủy
Đảng, chính quyền các cấp quan tâm chỉ đạo. Sau khi có nguồn vốn đã khẩn trương
triển khai thực hiện đảm bảo đúng theo quy định về danh mục công trình, đối tượng
hỗ trợ.
- Khó khăn:
- Dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình, với
nguồn lực ít, chủ yếu tập trung hỗ trợ trực tiếp cho hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới
thoát nghèo chưa thực hiện mô hình liên kết sản xuất hàng hóa.
- Địa phương tổ chức thực hiện chương trìn 135 trong điều kiện dịch bệnh
Covid-19; các dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm con vật nuôi (LMLM, VDNC..)
diễn biến phức tạp.
3. Đề xuất, kiến nghị:

Nơi nhận: TM.UỶ BAN NHÂN DÂN


- Đoàn kiểm tra BDT tỉnh; KT. CHỦ TỊCH
- Phòng NN&PTNT huyện; PHÓ CHỦ TỊCH
- Lãnh đạo xã;
- Các thành phần liên quan;
- Lưu: VTLT.

Bùi Văn Chiến

4
5

You might also like