Professional Documents
Culture Documents
Bài 6 - (Bài Tập) Xác Suất Điều Kiện (Lời Giải + Đáp Án)
Bài 6 - (Bài Tập) Xác Suất Điều Kiện (Lời Giải + Đáp Án)
vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
a) P( A + B ) .
b) P( AB), P( A + B ) .
Lời giải:
( ) ( )
P AB + P AB = P AB + AB = P A + A B = P B( ) (( ) ) ( )
( )
P AB = P ( B ) − P AB = ( ) 1 1 3
− =
2 8 8
( ) ( ) ( ) ( )
P A + B = P A + P B − P AB =
1 1 3 5
+ − =
2 2 8 8
( ) ( ) ( ) 1 3 1
P AB = P A − P AB = 1 − P ( A) − P AB = 1 − − =
2 8 8
( )
( ) ( ) ( )
P A + B = P ( A) + P B − P AB = P ( A) + 1 − P ( B ) − P AB = ( ) 1
2
1 1 7
+ 1− − =
2 8 8
Bài 2. Cho các sự kiện A, B, C độc lập từng đôi thỏa mãn P( A) = P(B) = P(C) = p và P( ABC) = 0 .
Lời giải:
(
P ABC = p 2 )
( ) ( ) ( )
2. P ABC = P AC − P ABC = P ( A) P C − P ABC = p (1 − p ) − p 2 = p − 2 p 2 ( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) (
3. P ABC = P BC − P ABC = P B P C − P ABC = (1 − p ) − ( p − 2 p 2 ) = 1 − 3 p + 3 p 2 ) 2
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
p − 2 p 2 0 1
p
1 − 3 p + 3 p 0
2
2
Bài 3. Cho hai sự kiện A và B trong đó P( A) = 0, 4 và P( B) = 0,7 . Xác định giá trị lớn nhất và nhỏ
nhất của P( AB) và P( A + B) và điều kiện đạt được giá trị đó.
Lời giải:
Ta có:
1 P ( A + B ) = P ( A) + P ( B ) − P ( AB ) = 1,1 − P ( AB )
P ( AB ) = P ( B ) P ( A | B ) P ( B )
Từ đây:
Bài 4. Ba người A, B và C lần lượt tung một đồng xu. Giả sử rằng A tung đồng xu đầu tiên, B tung
thứ hai và C tung đồng xu cuối cùng. Quá trình lặp đi lặp lại cho đến khi ai thắng bằng việc trở
thành người đầu tiên thu được mặt ngửa. Xác định khả năng mà mỗi người sẽ giành chiến thắng.
Lời giải:
Gọi M , N , P lần lượt là sự kiện A, B, C thắng. M i , N i , Pi lần lượt là sự kiện A, B, C gặp mặt ngửa ở
1
lần thứ i thì M i , N i , Pi độc lập và: P ( M i ) = P ( Ni ) = P ( Pi ) =
2
Ta có:
M = M1 + M1 N1 PM
1 2 + M1 N1 P1 M 2 N 2 P2 M 3 + ...
3 6
1 11 11 1 1 4
P(M ) = + + + ... = =
2 22 22 2 1− 1 7
8
Tương tự:
4 7
1 1 11 11 1 1 2
N = M 1 N1 + M 1 N1 P1 M 2 N 2 + ... P ( N ) = + + + ... = =
2 2 22 22 4 1− 1 7
8
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
2 5 8
11 11 11 1 1 1
P = M 1 N1 P1 + M 1 N1 P1 M 2 N 2 P2 + ... P ( P ) = + + + ... = =
22 22 22 8 1− 1 7
8
Bài 5. Theo thống kê xác suất để hai ngày liên tiếp có mưa ở một thành phố vào mùa hè là 0,5; còn
không mưa là 0,3. Biết các sự kiện có một ngày mưa, một ngày không mưa là đồng khả năng. Tính
xác suất để ngày thứ hai có mưa, biết ngày đầu không mưa.
Bài 6. Một hộp chứa a quả bóng màu đỏ và b quả bóng màu xanh. Một quả bóng được chọn ngẫu
nhiên và quan sát màu sắc của nó. Sau đó bóng được trả lại vào trong hộp và k bóng cùng màu
cũng được thêm vào hộp. Một quả bóng thứ hai sau đó được chọn một cách ngẫu nhiên, màu sắc
của nó được quan sát và nó được trả lại cho vào hộp với k bóng bổ sung cùng một màu. Quá trình
này được lặp đi lặp lại 4 lần. Tính xác suất để ba quả bóng đầu tiên sẽ có màu đỏ và quả bóng thứ
tư có màu xanh.
Bài 7. Một tổ có 15 sinh viên trong đó có 5 sinh viên học giỏi môn “Xác suất thống kê”. Cần chia
làm 5 nhóm, mỗi nhóm 3 sinh viên. Tính xác suất nhóm nào cũng có một sinh viên học giỏi môn
“Xác suất thống kê”.
Bài 8. Mỗi hộp có n áo trắng và 2n áo xanh. Chia ngẫu nhiên các áo trong hộp thành n nhóm, mỗi
nhóm gồm 3 áo.
b) Áp dụng cho n = 5.
Bài 9. Một bài thi trắc nghiệm gồm 12 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 5 phương án trả lời, trong đó chỉ có
1 phương án đúng. Giả sử 1 câu trả lời đúng được 4 điểm và mỗi câu trả lời sai sẽ bị trừ 1 điểm.
Một học sinh kém làm bài bằng cách chọn hú họa câu trả lời. Tính xác suất để:
Bài 10. Xác suất trúng đích của một lần bắn là 0,4. Cần phải bắn bao nhiêu phát đạn để xác suất có
ít nhất một viên bắn trúng sẽ lớn hơn 0,95?
Bài 11. Xác suất sản xuất ra phế phẩm của một nhà máy là 0,005. Tìm xác suất để trong 800 sản
phẩm của nhà máy đó có đúng 3 phế phẩm.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Bài 12. Xác suất ném trúng rổ của một cầu thủ là 0,8. Tìm xác suất để trong 100 lần cầu thủ đó:
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________