You are on page 1of 7

1.

Bảo hiểm là cách thức con người:


a. Ngăn ngừa rủi ro
b. Tránh rủi ro
c. Loại trừ rủi ro
d. Đối phó với rủi ro
2. Trách nhiệm của DNBH đối với hàng hóa được bảo hiểm không được thể hiện
qua những nội dung nào?
a. Kiểm tra chứng từ về hàng hóa
b. Kiểm tra và cấp hạng cho tàu vận chuyển với khả năng đi biển bình
thường và độ tuổi của tàu
c. Tiến hành giám định, bồi thường tổn thất.
d. Tiến hành đòi người thứ ba nếu họ gây ra tổn thất
3. Tàu chở container đi từ Thái Lan đến Tp. HCM gặp bão trên cấp 8 làm một số
hàng hóa trên tàu đè lên nhau. Nguồn gốc của rủi ro trên là:
a. Rủi ro do thiên tai.
b. Rủiro do thời tiết khắc nghiệt.
c. Rủi ro do song thần.
d. Tất cả đều đúng.
4. Tàu bị chạm đáy vì nước thủy triều xuống, phải dừng lại một thời gian chờ thủy
triều lên mới có thể tiếp tục hành trình. Theo bộ bảo hiểm ICC 2009, rủi ro này
là:
a. Mắc cạn và không được bồi thường
b. Mắc cạn và được bồi thường
c. Nằm cạn, không được bồi thường
d. Nằm cạn và được bồi thường
5. Những trường hợp nào được gọi là nhóm các rủi ro chính?
a. Tàu bị cạn ở vùng sông lạch, kênh đã qui định (trong bảo hiểm có qui
định cụ thể) hoặc kéo lê qua đám bùn.
b. Để tránh bão, thuyền trưởng lái tàu vào một cảng, lúc thủy triều xuống,
tàu bị chạm đáy.
c. Đáy tàu chạm phải mặt đất hoặc chạm phải chướng ngại vật khác làm
tàu không thể chuyển động được, thuyền trưởng nhờ ngoại lực kéo tàu
ra khỏi nơi mắc cạn.
d. Tất cả đều đúng.
6. Những trường hợp nào được gọi là rủi ro đắm tàu:
a. Toàn bộ phần nổi của con tàu nằm dưới mặt nước và con tàu không thể
tiếp tục cuộc hành trình.
b. Tàu gặp sóng to gió lớn nên toàn bộ con tàu bị bấp bênh trên mặt nước.
c. Tàu chở các loại thùng rỗng hay tàu chở gỗ bị ngập một phần, chứ
không phải toàn bộ con tàu.
d. a & c đều đúng.
7. Tàu Intan Jaya hành trình từ Pontianak Port, Indonesia bị sét đánh nên một phần
cơ cấu của tàu bị thiệt hại, hàng hóa không bị ảnh hưởng, nhưng tàu vẫn tiếp tục
hành trình. Đây là rủi ro nào?
a. Nhóm rủi ro thông thường.
b. Nhóm rủi ro đặc biệt.
c. Nhóm rủi ro loại trừ.
d. Không thuộc nhóm nào.
8. Trách nhiệm bảo hiểm bồi thường những trường hợp nào về rủi ro cháy?
a. Tài sản bị cháy ngầm, không phát ra ánh sáng và không tìm ra nguyên
nhân.
b. Cháy do sơ suất của thủy thủ vứt tàn thuốc lá xuống sàn làm cho hàng
hóa bị cháy.
c. Hàng hóa bị cháy do sét đánh
d. Tất cả đều đúng.
9. Theo ICC 2009 B, những rủi ro nào bên dưới không thuộc phạm vi để bồi
thường cho chủ hàng XNK
a. Tàu bị mất tích, sau khi tàu khởi hành được 2 tháng từ cảng Le Harve
đến Tokyo và không có bất cứ một thông tin liên lạc trong thời gian này
mà người được bảo hiểm không biết rằng tàu đã đi sang hướng khác.
Đổi thành sét đánh cháy hàng
b. Tàu bị mắc cạn, thuyền trưởng vứt một số hàng xuống biển làm nhẹ tàu
hay hàng bị sóng cuốn xuống biển.
c. Nước sông tràn vào tàu làm ướt hàng.
d. Hành vi cướp biển.
10. Người được bảo hiểm có thể thu được một khoản tiền bồi thường lớn hơn giá
trị bảo hiểm của đối tượng bảo hiểm khi:
a. Bảo hiểm trùng
b. Mua bảo hiểm với V>A
c. Mua bảo hiểm với A>V
d. Không câu nào đúng
11. Trong bảo hiểm hàng hải, để được bồi thường, người được bảo hiểm phải đã có
lợi ích bảo hiểm vào thời điểm:
a. Ký kết hợp đồng bảo hiểm.
b. Xảy ra tổn thất
c. a và b đều đúng
d. Không câu nào đúng
12. Hạn mức trách nhiệm của người bảo hiểm có thể lấy từ:
a. Luật định
b. Thoả thuận của hai bên
c. Công ước
d. Cả ba nguồn trên
13. Nguyên tắc góp phần và thế quyền không được áp dụng cho loại hình bảo hiểm:
a. Tài sản
b. Trách nhiệm dân sự
c. Con người
d. Không có câu nào đúng
14. Chức năng chính của bảo hiểm là:
a. Thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp
b. Giúp giải quyết các vấn đề xã hội
c. Kinh doanh và xuất khẩu vô hình
d. Bồi thường tổn thất
15. Khi người được bảo hiểm vi phạm nguyên tắc trung thực tuyệt đối, hợp đồng
bảo hiểm có thể vẫn có hiệu lực nếu người được bảo hiểm:
a. Vô tình không kê khai
b. Giấu thông tin
c. Cố ý kê khai sai
d. Không câu nào đúng
16. Một lô hàng chuyên chở bằng đường biển được bảo hiểm với số
tiền10.000USD. Đến cảng đích, do không có cầu làm hàng, tàu phải đậu ngoài
biển. Trong thời gian chờ đợi, tàu bị hoả hoạn và hàng bị tổn thất 100%. Vậy
chủ hàng sẽ được bồi thường bao nhiêu?
a. 10.000USD
b. 11.000USD
c. 11.000USD + chi phí chữa cháy
d. Không bồi thường vì chậm trễ là rủi ro loại trừ
17. Khi mua hàng theo điều kiện CIF Incoterms 2010, người có lợi ích bảo hiểm là:
a. Người xuất khẩu
b. Người nhập khẩu
c. Tuỳ từng thời điểm
d. Không câu nào đúng
18. Bảo hiểm hàng hoá XNK là loại hình bảo hiểm
a. Xã hội
b. Kinh tế
c. Hàng hải
d. Nhân thọ
19. Giá trị bảo hiểm hàng hoá chuyên chở bằng đường biển có thể gồm hoặc không
gồm:
a. C
b. I
c. F

20. Không được bồi thường khi tàu đâm va với:


a. Dàn khoan
b. Băng
c. Tàu khác
d. Nước
21. Hành trình từ Việt Nam đến Mỹ mất 2,5 tháng chuyển tải tại Hamburg. Từ Việt
Nam đến Humburg mất 1 tháng và sau khi chuyển tải tại đây, không nhận được
tin tức gì về tàu. Thời gian tàu được tuyên bố mất tích theo luật của Anh là bao
nhiêu tháng:
a. 4,5 tháng
b. 7,5 tháng
c. 2 tháng
d. 6 tháng
22. WA là một trong số các điều kiện bảo hiểm thuộc:
a. ICC 1963
b. ICC 1982
c. ICC 2009
d. Không câu nào đúng cả
23. Theo ICC 2009, tổn thất chung chỉ được bồi thường khi mua điều kiện bảo
hiểm:
a. ICC A
b. ICC B
c. ICC C
d. Cả ba điều kiện trên
24. Bảo hiểm hàng hoá XNK chuyên chở bằng đường biển bảo hiểm cho rủi ro:
a. Phương tiện đường bộ bị lật đổ hoặc trật bánh
b. Rò rỉ thông thường của hàng hoá
c. Nội tỳ của hàng hoá
d. Chậm trễ của hành trình
25. Lô hàng có giá trị 100.000USD, được bảo hiểm với số tiền 50.000USD. Hàng
bị tổn thất 1000USD trong quá trình chuyên chở do rủi ro được bảo hiểm gây ra.
Số tiền bồi thường sẽ là:
a. 1000USD
b. 50.000USD
c. 25.000USD
d. 500USD
26. Hình thức bồi thường của bảo hiểm hàng hải là gì?
a. Sửa chữa tài sản bị thiệt hại
b. Thay thế tài sản bị thiệt hại
c. Trả tiền bồi thường
d. Cả ba hình thức trên
27. Khi mua hàng theo điều kiện FOB Incoterms 2010, người nhập khẩu phải mua
theo điều kiện:
a. ICC A 2009
b. ICC B 2009
c. ICC C 2009
d. Không bắt buộc
28. Trong rủi ro hai tàu đâm va nhau cùng có lỗi, chủ hàng đã mua bảo hiểm được
người bảo hiểm bồi thường các khoản tiền sau:
a. Khoản tiền tàu có lỗi chưa bồi thường hết
b. Khoản tiền tàu có lỗi chưa bồi thường
c. Khoản tiền phải trả cho chủ tàu chuyên chở
d. Tất cả các khoản trên
29. Nước mưa là rủi ro được bảo hiểm trong điều kiện bảo hiểm:
a. ICC A 2009
b. ICC B 2009
c. ICC C 2009
d. Tất cả các điều kiện bảo hiểm trên

30. Một lô hàng trị giá 2.000.000 USD (giá CFR) được bảo hiểm cho toàn bộ giá trị
cộng lãi ước tính 10%, tỷ lệ phí là 0,5%. Phí bảo hiểm cho lô hàng là bao nhiêu?
a. Phí bảo hiểm: 115.789, 47 USD
b. Phí bảo hiểm: 11.055,28USD
c. Phí bảo hiểm: 10.025,25 USD
d. Không có đáp án nào đúng.

31. Một tài sản trị giá 10.000 USD được mua bảo hiểm đúng giá trị, với điều kiện
miễn thường có khấu trừ 1.500 USD. Trên đường vận chuyển, tài sản bị thiệt hại
trị giá 8.000 USD do rủi ro được bảo hiểm gây ra. Số tiền bồi thường của công
ty bảo hiểm theo nguyên tắc bồi thường có miễn thường là bao nhiêu?
a. Số tiền bảo hiểm: 4.000USD
b. Số tiền bảo hiểm: 8.000USD
c. Số tiền bảo hiểm: 6.500EUR
d. Không có đáp án nào đúng

32. Điều kiện cơ bản về quan hệ trên tinh thần thiện chí trong hợp đồng bảo hiểm có
nghĩa là gì?
a. Người tham gia bảo hiểm phải kê khai đúng giá trị hàng hóa một cách
trung thực tuyệt đối.
b. Người tham gia bảo hiểm thực hiện đúng nghĩa vụ đóng phí bảo hiểm và
doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện cam kết bồi thường.
c. Đã mua bảo hiểm bao của người bảo hiểm nào thì trong thời gian đó
người tham gia bảo hiểm không được phép mua bảo hiểm hàng hóa của
người khác.
d. Tất cả đều đúng.
33. Đặc điểm của hợp đồng bảo hiểm bao gồm những nội dung nào?
a. Hợp đồng bảo hiểm mang tính chất trung thực, tín nhiệm
b. Hợp đồng bảo hiểm mang tính chất là hợp đồng bồi thường
c. Hợp đồng bảo hiểm là chứng từ có thể chuyển nhượng được
d. Tất cả đều đúng.
34. Hợp đồng bảo hiểm bao bắt đầu có hiệu lực khi nào?
a. Kể từ ngày người tham gia bảo hiểm đóng phí bảo hiểm và không cần
thông báo từng chuyến hàng cụ thể.
b. Kể từ khi thông báo chuyến hàng được bảo hiểm rời kho hay nơi chứa
hàng tại địa điểm ghi trong HĐBH để bắt đầu vận chuyển và tiếp tục có
hiệu lực trong suốt quá trình vận chuyển bình thường.
c. Kể từ khi giao hàng vào kho hay nơi chứa hàng cuối cùng của người
nhận hàng hoặc của một người nào khác tại nơi nhận có tên trong
HĐBH.
d. Tất cả đều đúng.
35. Nếu hợp đồng bảo hiểm đã được ký kết trong khi tổn thất xảy ra, hợp đồng vẫn
giữ nguyên giá trị, nếu người được bảo hiểm không hay biết về tổn thất đó. Tính
pháp lý của hợp đồng bảo hiểm được thể hiện như thế nào?
a. Doanh nghiệp bảo hiểm không bồi thường những tổn thất đã xẩy ra.
b. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ bồi thường một phần tổn thất đã xẩy ra.
c. Doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường những tổn thất đã xẩy ra.
d. Chỉ có a và b đúng.
36. Nếu hợp đồng bảo hiểm được ký kết khi hàng hóa được bảo hiểm đã an toàn về
đến nơi nhận trong hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng vẫn giữ nguyên giá trị nếu
người bảo hiểm không hay biết về việc đó. Vậy trường hợp nào sau đây đúng?
a. Người mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm đầy đủ.
b. Người mua bảo hiểm không phải đóng phí bảo hiểm vì hàng đã an toàn.
c. Người mua bảo hiểm chỉ đóng một phần nào đó phí bảo hiểm do hang
đã đến nơi an toàn.
d. Không có trường hợp nào đúng.
37. Nguyên tắc bồi thường tổn thất là gì?
a. Bồi thường bằng tiền, không bồi thường bằng hiện vật.
b. Luôn bồi thường bằng ngoại tệ mạnh (chẳng hạn đô la Mỹ), mặc dù nộp
phí bảo hiểm bằng nội tệ.
c. Chỉ bồi thường với mức cao nhất của số tiền bảo hiểm.
d. Tất cả đều đúng.
38. Nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm là gì?
a. Bảo hiểm rủi ro có thể xảy ra, không bảo hiểm một rủi ro chắc chắn xảy
ra.
b. Trung thực tuyệt đối: người bảo hiểm và người mua bảo hiểm phải tuyệt
đối trung thực, không lừa dối nhau.
c. Nguyên tắc bồi thường.
d. Tất cả đều đúng
39. Người được bảo hiểm có thể thu được một khoản tiền bồi thường lớn hơn giá trị
bảo hiểm của đối tượng bảo hiểm khi:
a. Bảo hiểm trùng
b. Tái bảo hiểm
c. Mua bảo hiểm với A>V
d. Không câu nào đúng

40 Thuỷ triều là ngoại lực bên ngoài giúp tàu thoát cạn, vì vậy rủi ro nằm cạn do
thuỷ triều được bảo hiểm trong điều kiện bảo hiểm:

a. A b. B c. C d. Không điều kiện nào cả.

41. Trong hành trình chuyên chở, hàng A do bản chất hàng hóa bốc cháy do đi qua
vùng biển có khí hậu khô (A không được bảo hiểm) làm cháy lây sang lô hàng
B, trách nhiệm của người bảo hiểm hàng hoá đối với hai lô hàng này là:

a. Bồi thường cho cả hai


b. Bồi thường cho lô hàng A
c. Bồi thường cho lô hàng B
d. Không bồi thường cho lô hàng nào cả.

42. Trường hợp nào được coi là tổn thất chung:


a- chủ tàu ném hàng xuống biển vì hàng hoá sắp hỏng hết
b- chủ tàu ném hàng vì chủ hàng không chịu trả cước ở cảng đi
c- chủ hàng yêu cầu ném hàng đi vì ở nơi đến vừa có lệnh cấm nhập mặt hàng
đó
d- chủ tàu ném hàng đi để tàu chạy nhanh hơn thoát khỏi cơn bão

43. Rủi ro “móc cẩu” được bảo hiểm trong:

a- điều kiện bảo hiểm A, b- điều kiện bảo hiểm B,


c- điều kiện bảo hiểm C d- không câu nào đúng

44. Ném hàng xuống biển trong trường hợp nào sau đây KHÔNG được BH bồi
thường trong bất kỳ điều kiện nào.
a. Cho tàu nhẹ bớt, làm tàu nổi
b. Bị địch đuổi, tấn công
c. Hàng trên tàu bị cháy
d. Hàng bị hỏng thối do hành trình gặp thời tiết xấu, ghé cảng lánh nạn lâu (hay
nói khác hơn cho chậm trễ hành trình)

45. Hoa quả chở trên tàu do sơ suất của thuyền trưởng không mở ống thông gió, làm
hấp hơi nóng-> hàng thối-> vứt xuống biển. Trường hợp này chỉ được BH bồi thường
theo điều kiện
a. A b. B c. C d. Không có điều kiện nào

46. Bảo hiểm từ kho tới kho, kho đi là kho nào


a. Kho hàng để chế biến thêm
b. Kho chứa hàng hoàn chỉnh của người bán
c. Kho chứa hàng để bốc ngay lên phương tiện chuyên chở cho vận chuyển (có tên
trong HĐBH)
d. Kho để đóng gói lại

47. HĐ BH ghi nơi đến là Công ty B, Quang Trung, GV, TP.HCM. Hàng được vận
chuyển bằng đường biển đến cảng đến là Cát Lái, sau đó đưa hàng vào kho CFS để
phân hàng. Ngày hàng đến Cát Lái là 1 tháng 10. Hỏi bảo hiểm hết hiệu lực khi nào?
a. Hoàn thành việc đưa vào kho CFS cảng Cát Lái
b. Hoàn thành việc đưa hàng đến Công ty B
c. 60 ngày sau ngày 1/10 hoặc hàng đến kho B, ngày nào đến trước
d. Ngày hàng đến kho B cộng thêm 60 ngày

48. HĐBH ghi nơi đến là cảng Cát Lái, 2 container hàng đến cảng Cát Lái ngày 10
tháng 1, và sau đó người mua chuyển hàng về kho anh ta. Hỏi bảo hiểm còn hiệu lực
không? Nếu có thì còn hiệu lực đến khi nào?

You might also like