You are on page 1of 52

Chapter 2.

Academic Listening Comprehension

51
52
Đặt vấn đề
• Kỹ năng lắng nghe trong giáo dục (nghe hiểu học thuật)
là gì? và ý nghĩa của việc lắng nghe tích cực trong giáo
dục đại học là gì?
• Làm thế nào để sinh viên đại học có thể cải thiện kỹ
năng nghe?
• Cách tốt nhất để nghe một bài giảng là gì?

53
Chương 2
NGHE HIỂU HỌC THUẬT (Academic Listening Comprehension)

1. Khái niệm nghe hiểu học thuật và đặc điểm của quá
trình nghe hiểu học thuật
2. Bài giảng và các giai đoạn nghe hiểu bài giảng
3. Kỹ thuật ghi chép bài giảng

54
Mụctiêuchươngnghehiểuhọcthuật

Mục tiêu của việc giảng dạy kỹ năng nghe ở trường

đại học là giúp sinh viên hình thành các chiến lược

tiếp nhận thông tin (trích xuất thông tin từ một văn

bản có âm thanh) và xử lý thông tin tiếp nhận được.

55
Chương 2
NGHE HIỂU HỌC THUẬT (Academic Listening Comprehension)

1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NGHE HIỂU HỌC THUẬT


1.1. Khái niệm
- Nghe thấy (hearing) là hoạt động não tiếp nhận được các xung điện truyền đến
từ màng nhĩ do sự tác động của sóng âm thanh.
- Lắng nghe (listening)Lắng nghe là khả năng tiếp nhận và giải thích chính xác
các thông điệp trong quá trình giao tiếp.

56
Chương 2
NGHE HIỂU HỌC THUẬT (Academic Listening Comprehension)

1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NGHE HIỂU HỌC THUẬT


1.1. Khái niệm
- Nghe hiểu (listening comprehension) là quá trình tập trung chú ý
để giải mã xung điện thành ngữ nghĩa (quá trình hiểu những gì lắng
nghe được).

Nghe hiểu học thuật (academic listening comprehension) là quá


trình nghe hiểu các văn bản học thuật ở dạng nói.

57
58
GỢI Ý
• Nghe: Thính giác đề cập đến những âm thanh đi vào tai bạn. Đó là một quá
trình vật lý, miễn là bạn không có bất kỳ vấn đề về thính giác nào, sẽ tự
động xảy ra.
• Tuy nhiên, lắng nghe đòi hỏi nhiều hơn thế: nó đòi hỏi sự tập trung và nỗ lực
tập trung, cả về tinh thần và đôi khi cả thể chất.
• Lắng nghe có nghĩa là chú ý không chỉ đến câu chuyện, mà còn cả cách nó
được kể, việc sử dụng ngôn ngữ và giọng nói, và cách người khác sử dụng
cơ thể của mình. Nói cách khác, nó có nghĩa là nhận thức được cả thông
điệp bằng lời nói và phi ngôn ngữ. Khả năng lắng nghe hiệu quả của bạn
phụ thuộc vào mức độ mà bạn nhận thức và hiểu những thông điệp này.
• Lắng nghe không phải là một quá trình thụ động. Trên thực tế, người nghe
có thể, và nên, ít nhất là tham gia vào quá trình này với tư cách là người
nói. Cụm từ 'lắng nghe tích cực' được sử dụng để mô tả quá trình tham gia
đầy đủ này.
59
Chương 2
NGHE HIỂU HỌC THUẬT (Academic Listening Comprehension)

1. KHÁI NIỆM LIÊN QUAN VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NGHE HIỂUHỌC THUẬT
1.1. Khái niệm
- Tiếp nhận văn bản khoa học nói chung là quá trình chiếm lĩnh
thông tin và tri thức khoa học thông qua các thao tác tìm hiểu, phân
tích giải mã và trình bày lại các nội dung chính của văn bản nhằm
đáp ứng một mục đích hay yêu cầu nào đó của hoạt động khao học.
- Quy trình tiếp nhận văn bản đòi hỏi người tiếp nhận hội đủ các yếu
tố: kiến thức, vốn sống thực tiễn, khả năng vận hành các thao tác,
năng lực tìm kiếm xử lý thông tin và các yếu tố liên quan khác.
60
Thảo luận
Phân biệt nghe hiểu thông thường
& nghe hiểu học thuật

61
Gợi ý
Nghe học thuật là một kiểu nghe đặc biệt. Đó là lắng
nghe để tương tác, hiểu, học hỏi, thảo luận và ghi nhớ
những ý tưởng mới.

62
Chương 2
NGHE HIỂU HỌC THUẬT (Academic Listening Comprehension)
1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NGHE HIỂU HỌC THUẬT
1.2. Đặc điểm của quá trình nghe hiểu học thuật
1.2.1. Tính hành vi - Nghe hiểu học thuật là hành vi được thực hiện bởi con người.
1.2.2. Tính ý thức - Nghe hiểu học thuật là hành vi có ý thức của con người: chủ động tiếp
nhận âm thanh; tập trung chú ý phân tích, diễn giải âm thanh; cân nhắc phản hồi và ghi nhớ
thông điệp.
1.2.3. Tính nhận thức - Nghe hiểu học thuật là hành vi có ý thức và cần đến nhận thức để
thực hiện thành công: tiếp nhận đầy đủ, chính xác âm thanh; hiểu thông điệp; phản hồi hiệu
quả và ghi nhớ có giá trị.
1.2.4. Tính học thuật - Nghe hiểu học thuật là hành vi có ý thức của người làm khoa học
thực hiện trong môi trường học thuật vì mục đích khoa học, cần đến nhận thức khoa học để
thực hiện thành công.
63
Chương 2
NGHE HIỂU HỌC THUẬT (Academic Listening Comprehension)
2. BÀI GIẢNG VÀ NGHE HIỂU BÀI GIẢNG
2.1. Bài giảng và đặc điểm của bài giảng
2.1.1. Khái niệm

Bài giảng là một phần nội dung trong chương trình của một môn học được giáo
viên trình bày trước học sinh (Từ điển Giáo dục học, Nxb Từ điển Bách khoa, 2001) .

“A lecture (from the Greek lecture, meaning


reading) is an oral presentation intended to present “A lecture is 'a didactic instructional
information or teach people about a particular method, involving one-way
subject, for example by a university or college communication from the active
teacher. Lectures are used to convey critical presenter to the more or less passive
information, history, background, theories, and audience”. (Percival & Ellington, 1988)
equations.” (Wikipedia)
64
* Mục đích của bài giảng
Mục đích của một bài giảng: trình bày thông tin hoặc truyền đạt
cho một đối tượng nào đó về một chủ đề cụ thể.
Các bài giảng được sử dụng để truyền đạt thông tin quan trọng:
lịch sử, cơ sở lý luận, lý thuyết và phương pháp.
Một lớp học tập trung vào sự tương tác và thảo luận về các ý
tưởng thường được gọi là một buổi hội thảo hoặc diễn đàn.

65
Quan điểm về bài giảng

Bài giảng chỉ là một phần của quá


trình học tập.
Bởi vì ngoài bài giảng, sinh viên còn
tham gia vào hoạt động đọc, thuyết
trình, các buổi hội thảo, buổi hướng
dẫn 1-1, thành lập các nhóm học tập,
tham gia trực tuyến…

66
Lecture Presentation
- một phần nội dung trong chương trình - một bản trình bày có thể có một yếu tố
của một môn học được giáo viên trình bày trình diễn, thường theo một câu
trước học sinh chuyện/diễn đạt ý tưởng về một chủ đề
nào đó.
- chủ yếu được đưa ra bởi người có thẩm - có thể bớt trang trọng hơn một chút,
quyền và thường mang tính chất trang nhưng ngắn gọn và rõ ràng hơn.
trọng.
- chủ yếu là giao tiếp một chiều - có thể cộng tác
- có thể sử dụng các câu hoặc đoạn văn dài - sử dụng những câu ngắn gọn
67
Kinh nghiệm nghe hiểu bải giảng hiệu quả
1. Chuẩn bị cho bài giảng bằng cách đọc lên chủ đề. Tiếp cận
bài giảng với một cái nhìn tổng quan cơ bản có thể cải thiện
khả năng hiểu của bạn và tăng cường sự rõ ràng (ngay cả
khi bạn chỉ đơn giản là xem một bài viết trên Wikipedia và
thực hiện tìm kiếm nhanh trên Google).
2. Đối với mỗi bộ ghi chú, hãy ghi lại tiêu đề học phần, ngày
tháng và chủ đề của bài giảng đó.
3.Đánh số trang ghi chú của bạn nếu bạn viết nhiều.
4.Để lại nhiều khoảng trắng ở lề, để bạn có thể tạo thêm chú
thích, nếu cần.
5.Nếu bạn có thêm câu hỏi nào chưa được trả lời, hãy LƯU Ý
NHỮNG CÂU HỎI NÀY XUỐNG để hỏi / nghiên cứu sau. 68
Kinh nghiệm nghe hiểu bải giảng hiệu quả
1. Đánh dấu / Đánh dấu bất kỳ phần, ý tưởng hoặc khái niệm nào mà
giảng viên cho là quan trọng và có khả năng tạo thành một phần của
bài luận hoặc bài kiểm tra.
2. Đặt câu hỏi cho bản thân, thử và đánh giá điểm thông qua những gì
bạn đã biết, tham gia vào phần nội dung của chủ đề mặc dù bạn chỉ
đang nghe người khác nói.
3. Ngay cả khi bạn được thông báo rằng một bản in sẽ được cung cấp
các slide trình bày từ bài giảng, hãy ghi chú lại.
4. Nếu giảng viên trình bày trên Powerpoint và (vì một lý do lạ lùng
nào đó) không phân phối các slide, hãy yêu cầu họ cho một bản sao.
5. Sắp xếp các ghi chú của bạn càng sớm càng tốt sau bài giảng. Bạn
càng để chúng một mình lâu, chúng sẽ càng ít có ý nghĩa và giúp ích
cho bạn khi bạn sửa đổi từ chúng. 69
Chương 2
NGHE HIỂU HỌC THUẬT (Academic Listening Comprehension)

2. BÀI GIẢNGVÀNGHEHIỂUBÀI GIẢNG


2.1. Bài giảngvàđặcđiểmcủabài giảng
2.1.2. Đặcđiểmcủabài giảng
-Trìnhbày bằnggiọngnói củagiảngviêntheothời gianthực-tốcđộnói nhanh, nhiềuyếutốdư,
phongcáchnói đadạng;
- Trình bày nội dung một học phần hoặc nội dung một chương, một phần, một vấn đề,… của một
mônhọctrongmột chươngtrìnhđàotạo-đadạngvềlĩnhvực;
- Thời lượng bài giảng tính theotiết học, phụ thuộc vàothời lượng được quy định của học phần
trongmột chươngtrìnhđàotạo;
- Đặcbiệt với cácbài giảngtrựctiếp, nócóthểchứanhữngthôngtinkhôngởđâucó(vì nóđược
tạorabởi sựsángtạoriêngcủagiảngviêntại thời điểmnói) 70
6 nhiệm vụ của người tiếp nhận thông tin
1. Nghe và đọc
Thứnhất, một người nghe thành công phải có khả năng nghe diễn giả đồng thời đọc thông tin bổ sung, chẳng hạn
nhưbất kỳ ghi chú nào mà giáo viên viết trên bảng trắng, bất kỳ tài liệu nào họ được phát hoặc bất kỳ hình ảnh minh
họa nào được cung cấp thông quadữliệu trực quan nhưbản trình bày PowerPoint .

2. Nghe vàghi chú


Một người lắng nghe tốt, đặc biệt là một người học thuật, cũng phải có khả năngghi chútrong bài giảng, cả về các
khái niệmvà sựkiện và có lẽ thậmchí đối với các mụctừvựngmới . Người học ngôn ngữkhông chỉ phải có thể làm
tất cả những điều này cùng một lúc mà còn phải có khả năng viết nhanh và dễ hiểu -có thể thông qua việc sửdụng
tốc ký hoặc ký hiệu để cải thiện tốc độ ghi chép của họ.

3. Lắng nghe manhmối/chi tiết


Điều quan trọng là một sinh viên muốn cải thiệnkỹ năng nghecủa họ có thể nhận ra nhiềudấu hiệu bài giảng và
thảo luận mà một diễn giả có thể yêu cầu vì nhiều lý do khác nhau. Những dấu hiệu bài giảng nhưvậy có thể được
sửdụng để chuyển từchủ đề này sang chủ đề khác, để cung cấp các chi tiết hỗ trợ cho một khái niệm, hoặc có thể
để báo hiệu cách tổ chức chung của một bài nói hoặc bài giảng.

71
6 nhiệm vụ của người tiếp nhận thông tin
4. Lắngnghenhiềungười nói (cungcấpý kiếnvàý tưởngcùnglúc)
Tìnhhuốngnàycó thể xảy ra trong một cuộc thảo luận nhómhoặc trong một buổi hội thảocủa lớp. Đôi khi
những người nói nhưvậy có thể thay phiên nhau nói. Tuy nhiên, vào những thời điểmkhác, đặc biệt là trong
khi tranh luận sôi nổi, các diễn giả có thể nói chuyện với nhau và do đó có thể khó tách từng người nói.
5. Đối phó với từvựng không xác định
Từvựng theo chủ đề cụthể có thể là một khía cạnh khó nghe trong bối cảnh học thuật, vì thực tế là sinh viên
sẽ được yêu cầu đồng thời xemxét một mục từvựng chưa biết hoặc chưa chắc chắn trong khi vẫn tiếp tục
nghe giảng viên. Cuối cùng, điều quan trọng là bạn ghi chú lại các mục từ vựng này, tiếp tục nghe và quay
lại sau.
6. Suy nghĩ về một phản hồi
Bài giảng hoặc cuộc thảo luận giữa các đồng nghiệp của bạn và cũng nhưphải đối phó với từvựng mới hoặc
ghi chú trong khi nghe, bạn cũng có thể được yêu cầu trả lời nếu được yêu cầu trả lời một câu hỏi hoặc đóng
góp vào cuộc tranh luận. Do đó, bạn có thể phải lắng nghe và cân nhắc ý kiến hoặc lập trường của mình về
các chủ đề đang được thảo luận cùng một lúc. 72
Chương 2
NGHEHIỂUHỌCTHUẬT (Academic Listening Comprehension)
2. BÀI GIẢNGVÀNGHEHIỂUBÀI GIẢNG
2.2. Kỹthuật nghehiểubài giảng
Nghehiểubài giảnglàhànhvi cóý thứccủasinhviênthựchiệntrongmôi trườnghọctậpvì mục
đíchtiếpnhậnkiếnthứctừgiảngviênthôngquahìnhthứcgiảngdạy. Nghehiểubài giảnglàmột
quytrìnhgồm3giai đoạn:
Giai đoạn1: CHUẨNBỊ
Giai đoạn2: NGHEHIỂUBÀI GIẢNG
Giai đoạn3: SAUNGHEHIỂUBÀI GIẢNG

73
Chương 2
NGHEHIỂUHỌCTHUẬT (Academic Listening Comprehension)

2. BÀI GIẢNGVÀNGHEHIỂUBÀI GIẢNG


2.2. Kỹthuật nghehiểubài giảng
Giai đoạn1: CHUẨNBỊ -chuẩnbị cái gì? Chuẩnbị thểchất, tinhthần
+Khôngđau, yếu, đói, thiếungủ,…;
+Sẵnsàng, tíchcực, kiênnhẫnlắngnghe.
Chuẩnbị thôngtin, kiếnthức
Phải có: nắmvững các thông tin, kiến thức nền Chuẩnbị chotươngtáctronggiờhọc
tảng, tiênquyết choviệctiếpnhậnbài giảng; +cácthắcmắc:
Cầncó: biết nội dung, cấutrúc, mụctiêu; cáckhái +cácýkiến, nhậnđịnhcầnchiasẻ.
niệm, thuật ngữ; luậnđiểmchínhcủabài giảng;
Nên có: có các thông tin, kiến thức cùng chủ đề Chuẩnbị phươngtiện
với bài giảngnhưngởbênngoài bài giảng. +giấy, vở, sổ,…;
+bút viết, bút chì, bút đánhdấu; thước;….
74
Chương 2
NGHEHIỂUHỌCTHUẬT (Academic Listening Comprehension)

2. BÀI GIẢNGVÀNGHEHIỂUBÀI GIẢNG


2.2. Kỹthuật nghehiểubài giảng
Giai đoạn1: CHUẨNBỊ -làmgì đểchuẩnbị?
Đọc Xácđịnhmụcđích
Đọclại bảnghi, lời giải cácbài tậptừbuổi họctrước  Định hướng được hoạt động lắng nghe để hiểu dễ
 củng cố kiến thức nền, tạo tiền đề kiến thức để tiếp nhận kiến dànghơn
thứcmới củabài giảng Diễnđạt nhữngsuynghĩ
Đọchoặcít nhất làxemtrướcbài giảng +Diễn đạt thành câu hỏi những thắc mắc nảy sinh
 nhậnramối quanhệgiữa kiếnthứcbài giảngvới kiếnthức nền trongquá trìnhđọc kểcảnhữngthắc mắc từbuổi học
tảng; phác họa được cấu trúc bài giảng và liệt kê các khái niệm, trước;
thuật ngữmới +Diễn đạt thành phát ngôn các ý kiến, quan điểmcủa
Đọcthêmtài liệuthamkhảongoài bài giảng bảnthân.
 cócái nhìn rộng và đa chiều về thông tin, kiến thức được trình  chủ động tiếp nhận, phân tích và tương tác trong
bàytrongbài giảng quátrìnhnghegiảng 75
Chương 2
NGHEHIỂUHỌCTHUẬT (Academic Listening Comprehension)
2. BÀI GIẢNGVÀNGHEHIỂUBÀI GIẢNG
2.2. Kỹthuật nghehiểubài giảng
Giai đoạn2: NGHEHIỂUBÀI GIẢNG

1. Nghe thấybài giảng 2. Hiểubài giảng 3. Ghi nhớbài giảng

76
Chương 2
NGHEHIỂUHỌCTHUẬT (Academic Listening Comprehension)
2. BÀI GIẢNGVÀNGHEHIỂUBÀI GIẢNG
2.2. Kỹthuật nghehiểubài giảng
Giai đoạn2: NGHEHIỂUBÀI GIẢNG
1)Nghethấybài giảng
• Đảmbảongherõâmthanhbài giảng: cómặt trễnhất làtrướckhi giảngviênbắt đầunói, chọnvị trí ngồi thích
hợphoặcđiềuchỉnhâmlượngđủlớnởphươngtiệnđiệntử;
• Khôngbị phântâmbởi tiếngồn: tậptrung, chúý vàoâmthanhgiảngviêntạorakhi giảngbài. Ngồi thẳng, bút
cầmtrêntay, giấy ghi trênbàn; chỉ nhìnvàogiảngviênvà nhữnggì giảngviêntrìnhbày; chỉ suy nghĩ những
gì giảngviêntrìnhbàyvàthựchiệnnhữnggì giảngviênyêucầu.

Tiếpnhậnđượcđầyđủ, rõràngvàchínhxácchuỗi âmthanhgiảngviên


tạora khi giảngbài.
77
Chương 2
NGHEHIỂUHỌCTHUẬT (Academic Listening Comprehension)
2. BÀI GIẢNGVÀNGHEHIỂUBÀI GIẢNG
2.2. Kỹthuật nghehiểubài giảng
Giai đoạn2: NGHEHIỂUBÀI GIẢNG
2)Hiểubài giảng
• Tậptrung, chúý đểphânkhúc&gánnghĩađượcchocácchiết đoạnâmthanhnghethấy;
• Cókiếnthứcnềntảng, tiênquyết; biết trướcnội dung, cấutrúcvàmụctiêubài giảng cùngviệcgánnghĩahiệuquả
chocác phân khúc âmthanhgiúp nhậnbiết được ý và xác lập được ngữcảnhchocác từ, ngữ, câuvừa được gán
nghĩa;
• Cókiếnthứcvềlậpluận, phươngpháplậpluận đểxáclậpđượctoànbộluậnđiểmcùngluậncứ, lýlẽcủabài giảng
trêncơsởýđãnhậnbiết vàtrongngữcảnhđãđượcxáclập.

Có được hiểu biết mới cho bản thân trên cơ sở chỉ rõ lập luận của kiến thức, ý kiến, quan
điểm,…từbài giảngcủagiảngviên.
78
Chương 2
NGHEHIỂUHỌCTHUẬT (Academic Listening Comprehension)
2. BÀI GIẢNGVÀNGHEHIỂUBÀI GIẢNG
2.2. Kỹthuật nghehiểubài giảng
Giai đoạn2: NGHEHIỂUBÀI GIẢNG
2)Hiểubài giảng
Cáchtốt nhất đểthamgiavàobài giảnglàhỏi. Hỏi bảnthântrongquátrìnhnghegiảnggiúptậptrung, chúývào
bài giảng; tiếpnhậncómụcđíchbài giảngvàđịnhhướngchoviệcghi chépbài giảng.
1/Cáccâuhỏi cơbản:
(?)Nội dungkiếnthứcnàođangđượctrìnhbày?
(?)Luậnđiểmnàođangđượcchiasẻ? Cácluậncứ, lýlẽđangđượcsửdụnglàgì?
(?) Nội dung kiến thức, luận điểmđang được trình bày cómối liên hệ nhưthế nào với các nội dung kiến thức,
luậnđiểmtừcácbài giảngtrước?
2/ Các câuhỏi nâng caovà mở rộng (được đặt ra bởi nhữngsinhviêncónghiêncứutrước bài giảng và cóđọc
thêmtài liệuthamkhảobênngoài bài giảng):
(?) Nội dung kiến thức, luận điểmtôi đã nghiên cứu được cóđúng và đầy đủ với nội dung kiến thức, luận điểm
đangđượctrìnhbày? Giốngvàkhácởđâu? Nhưthếnào?
Đặt câuhỏi (?)Tôi đồngý/khôngđồngývới nội dungkiếnthức, luậnđiểmđangđượctrìnhbày.
79
Chương 2
NGHEHIỂUHỌCTHUẬT (Academic Listening Comprehension)
2. BÀI GIẢNGVÀNGHEHIỂUBÀI GIẢNG
2.2. Kỹthuật nghehiểubài giảng
Giai đoạn2: NGHEHIỂUBÀI GIẢNG
2)Hiểubài giảng
Âmthanh bài giảng đến tai chúng ta theochiều thời gian nhưng ngữnghĩa thì không vì vậy để hiểu
bài giảng bạn cần cấutrúc lại bài giảng từnhữnggì lắng ngheđược bằng cáchnhận ra những phần
quantrọng, ýchínhvàđặt đúngvàotrongngữcảnh:
- Lắngnghetừkhóa, khái niệm, địnhnghĩa, cácthuật ngữquantrọng, côngthức, phươngtrình, ví dụ,
dẫn chứng, bài tập mẫu… thường là những gì được viết lên bảng, được lặp lại nhiều lần, được nhấn
mạnh, đượcnói tohơn, nói chậmlại; lưuýcảngônngữcơthểcủagiảngviên;
- Chú ý các phương tiện liên kết văn bản - các từ/ cụmtừgiới thiệu, tómtắt, chuyển chủ đề vì đây
chínhlàcácmanhmối ngữcảnhgiúpxácđịnhhệthốngchủđềvàmôhìnhtổchứcbài giảng;
- Chú ý các câugiảng viên sửdụng chủ ngữ “tôi”; các câu mệnh lệnh; các câu hỏi giảng viên đặt ra
trongquátrìnhgiảngbài vàcâutrảlời chonhữngcâuhỏi đó;
Tái cấu trúc -Đặcbiệt chúýphầnmởđầuvàkết thúcbài giảng
80
Chương 2
NGHEHIỂUHỌCTHUẬT (Academic Listening Comprehension)
2. BÀI GIẢNGVÀNGHEHIỂUBÀI GIẢNG
2.2. Kỹthuật nghehiểubài giảng
Giai đoạn2: NGHEHIỂUBÀI GIẢNG
2)Hiểubài giảng
Âmthanhbài giảngđếntai chúngtatheochiềuthời giannhưngngữnghĩathì không. Đểhiểubài giảng
cần cấu trúc lại bài giảng từ những gì lắng nghe được bằng cách nhận ra những phần quan trọng,
nhữngýchínhvàđặt đúngvàotrongngữcảnh:
-Đặcbiệt chúýphầnmởđầuvàkết thúcbài giảng

Phầnkết thúc:
Phầnmởđầu:
+tómtắt nội dung/ýchínhcủabài giảng;
+nhắc lại nội dung/ ý chính, giải đáp bài tập/
+giải đápcácthắcmắccuối buổi học;
thắcmắctừbài giảngtrước;
+nêucácyêucầu, bài tậpphải thựchiệnsaubuổi
+tạoliênkết với bài giảngtrước;
học;
+cungcấpdàný/đềcươngbài giảng;
+ nhắc, đưa yêu cầu phải thực hiện cho bài học
+hướngdẫncáchoạt độngtrongbuổi học;
Tái cấu trúc sau
81
Chương 2
NGHEHIỂUHỌCTHUẬT (Academic Listening Comprehension)

2. BÀI GIẢNGVÀNGHEHIỂUBÀI GIẢNG


2.2. Kỹthuật nghehiểubài giảng
Giai đoạn2: NGHEHIỂUBÀI GIẢNG
2)Hiểubài giảng
Hiểu là kết quả của cả một quá trình: nắmđầy đủ thông tin; phân tích, diễn giải được
kiếnthức; biếnkiếnthứcthànhtri thức.
Tri thức cóthể được hiểulà sựtích lũy thông tin, kiến thức theocách chophép nóđược sử
dụngchomột mụcđíchcụthể:
- Giải đượcbài tập
- Giải quyết đượcvấnđề
- Thựchiệnđượcyêucầu
- Đọcđượcmột môhình, bảnvẽ, sơđồ
Hiểulàcáchduy nhất bạnlàmđầy trí tuệcủamìnhđểđưaranhữngphánđoánvàquyết
Hiểu địnhđúngđắntrongthựctế.
82
Chương 2
NGHEHIỂUHỌCTHUẬT (Academic Listening Comprehension)
2. BÀI GIẢNGVÀNGHEHIỂUBÀI GIẢNG
2.2. Kỹthuật nghehiểubài giảng
Giai đoạn2: NGHEHIỂUBÀI GIẢNG
3)Ghi nhớbài giảng
Ghi nhớ bài giảng là việc ghi (ghi chép) trong sựkết hợp/ tương tác cùng trí nhớ để lưugiữthông tin, kiến thức
bài giảng.
Nhữngthứcơbảncầnphải đượcghi lại:
+thôngtintừbài giảng: cáckhái niệm, thuật ngữchính, côngthức, ví dụ, bài tậpmẫu…
+lập luận của bài giảng: các luận điểm/ chủ đề cùng luận cứ, lý lẽ của các luận điểm/ chủ đề đó(đảmbảo ghi
chínhxáccácví dụ, dẫnchứng, tríchdẫngiảngviênsửdụng, lưuý: ghi đầyđủ, chínhxácnguồn)
+câu hỏi, phát biểu thể hiện những thắc mắc, nhận định của bản thân khi nghe giảng và câu/ nội dung trả lời,
phảnhồi chocáccâuhỏi vàphát biểuđó
Đểghi nhớbài giảngphải GHI CHÉPhiệuquả
83
Chương 2
NGHEHIỂUHỌCTHUẬT (Academic Listening Comprehension)
2. BÀI GIẢNGVÀNGHEHIỂUBÀI GIẢNG
2.2. Kỹthuật nghehiểubài giảng
Giai đoạn3: SAUNGHEHIỂUBÀI GIẢNG
- Sửa lại bản ghi ngay sau buổi học: đọc lại phần ghi chú hoặc ghi chép; traođổi với người cùng nghe
giảngđểsắpxếplại, điềnthêmnhữngthôngtinbị thiếu, làmrõlại nhữngkýhiệutạmdùngkhi ghi chép;
-Giải đápmọi thắcmắccònlại saubuổi học: traođổi với người cùngnghe, xemlại bảnghi, đọcthêmtài
liệu, hỏi giảngviênngoài giờ,…đểđượcgiải đápmọi thắcmắc;
- Áp dụng/ vận dụng kiến thức bài giảng: làmbài tập từ cơ bản đến nâng cao, thực hiện yêu cầu của
giảng viên sau bài học, liên kết với nội dung kiến thức của bài học trước, đọc thêmcác tài liệu tham
khảo;
- Biến kiếnthức bài giảng thành kiến thức nền: giúp tiếp nhận những bài giảng tiếp theocủa môn học,
củakhóahọc, củachươngtrìnhhọc.
84
* Mụcđíchcủaviệcghi chú/ghi chép
• Ghi lại nhữnggì đãđượcnói tronglớpvàcungcấptài liệuhọctập.
• Các nghiên cứu về việc học đã chỉ ra rằng việc tích cực thamgia vào
chủ đề bằng cách nghe và sau đó tómtắt những gì bạn nghe được sẽ
giúp bạn hiểu và ghi nhớ thông tin sau đó.

85
Chương 2
NGHEHIỂUHỌCTHUẬT (Academic Listening Comprehension)
3. KỸ THUẬT GHI CHÉPBÀI GIẢNG
3.1. Lợi íchcủaghi chéphiệuquả

86
*3 Quytắcchi chú

87
* Mẹoghi chúhiệuquả
1. Chỉ viết ra những điều bạn thực sự không biết
2. Đọc những ghi chú đã hoàn thành của bạn trong vòng 24
giờ tới và cố gắng tiếp thu thông tin.

88
Chương 2
NGHEHIỂUHỌCTHUẬT (Academic Listening Comprehension)
3. KỸ THUẬT GHI CHÉPBÀI GIẢNG
3.2. Cácbướcghi chépbài giảng
3.2.1. Chuẩnbị:
-Đọclại bảnghi, xemlại cácbài tậpđãhoànthànhcủabài giảngtrước;
- Bài giảng luôn được cung cấp trực tiếp hoặc trực tuyến, ở dạng chi tiết hoặc dàn ý, bản Word
hoặcPowerPoint vì vậycầnphải nghiêncứutrướcbài giảng:
+liênkết kiếnthứcvới cáckiếnthứctừnhữngbài giảngtrướcđó
+ghi chú, đánhdấu, đặt câuhỏi…vàocácnội dungquantrọng, chưahiểurõ;
-Tạobốcục/địnhdạngchobảnghi chépbài giảng:
+Thiết kếlại tranginchođềcương/bảntrìnhchiếubài giảngrồi inra;
+Thiết kếbảnghi trêngiấy/sổ/vởphùhợpvới kiểughi chépđượcsửdụng
89
Chương 2
NGHEHIỂUHỌCTHUẬT (Academic Listening Comprehension)
3. KỸ THUẬT GHI CHÉPBÀI GIẢNG
3.2. Cácbướcghi chépbài giảng
3.2.2. Ghi chéptrongbuổi học:
-Luônghi bài họcmới ởđầutrangmới với ngàycủabuổi họcvàtênbài học;
-Chépchínhxáccáckhái niệm, côngthức, ví dụ, bài tậpmẫu, dẫnchứng…
- Viết lại nhữnggì đã hiểubằngngônngữcủa chínhmình; tạora các ký hiệu, biểutượng, chữviết tắt đểghi kịp
vàhiệuquảbài giảng
-Đánhdấu(nhiềucáchkhácnhau)nhữngđiểmquantrọng, cáctừkhóa
- Viết lại cáccâuhỏi vàcâutrảlời đượcGVnêuratrongquátrìnhgiảngbài;
- Viết racáccâuhỏi chonhữngthắcmắctrongquátrìnhnghegiảngvàdànhkhoảngtrốngđểghi câutrảlời;
-Đểcáckhoảngtrốngcầnthiết đểghi chépthêmhoặcsửađổi saubài giảng
90
Biểu tượng để ghi chú

91
Sử dụng bản đồ và sơ đồ khái niệm

92
Chương 2
NGHEHIỂUHỌCTHUẬT (Academic Listening Comprehension)

3. KỸ THUẬT GHI CHÉPBÀI GIẢNG


3.2. Cácbướcghi chépbài giảng
3.2.3. Ghi chépsaubuổi học:
Ngaysaubuổi học:
-đọcbảnghi chépvàlàmrõnhữngchỗkhóđọc; nhữngkýhiệu, nhữngchữviết tắt;
-traođổi với người cùngnghegiảngđể:
+sắpxếplại, điềnthêmnhữngthôngtinbị thiếu;
+kiểmtrađểchỉnhsửachínhxáccáckhái niệm, địnhnghĩa, ví dụ, dẫnchứng, bài tậpmẫu;…
+đánhdấu(gạchchân, tôsáng, khoanhtròn,…)chocácphầnquantrọng
+giải đápcácthắcmắcchưakịphoặckhôngthểhỏi giảngviênvàghi lại cáccâutrảlời, đápán
-tómtắt, cấutrúclại bảnghi, sắpxếptrật tựcáctrangghi chép(nếughi trêncáctờgiấyrời)
93
Chương 2
NGHEHIỂUHỌCTHUẬT (Academic Listening Comprehension)

3. KỸ THUẬT GHI CHÉPBÀI GIẢNG


3.2. Cácbướcghi chépbài giảng
3.2.3. Ghi chépsaubuổi học:
Trongvòng24giờsaubuổi học:
-ghi lại bài giảngtừghi chépcủamột người bạncùnglớp(nếubạnđãbỏlỡbuổi học)
-xemlại bảnghi chépcùngviệcđọc/nghe/xemlại bài giảng, giáotrình, tài liệuthamkhảo
đểhoànthiệnbảnghi:
-làmbài tập, thưchiệnyêucầugiảngviêngiaosaubuổi học

94
Chương 2
NGHEHIỂUHỌCTHUẬT (Academic Listening Comprehension)
3. KỸ THUẬT GHI CHÉPBÀI GIẢNG
3.3. Một sốlỗi thườnggặpkhi ghi chépbài giảng
3.3.1. Lỗi nhậnthức:
Lỗi 1 Lỗi 2 Lỗi 3
Nội Cho rằng ghi chép là Cho rằng ghi chép chỉ bắt đầu khi giảng viên Cho rằng ghi chép là viết lai được những gì
dung khôngquantrọng bắt đầu giảng bài và kết thúc khi giảng viên giảng viên nói, viết lên bảng, trình bày trên
lỗi ngừnggiảngbài trangtrìnhchiếu

Hậu Khôngghi chép Không chuẩn bị cho việc ghi chép và không Tốc ký tất cả những gì nghe thấy và nhìn thấy
quả sửabảnghi saubuổi học hoặc dùng phương tiện ghi âmghi hình lại buổi
học
Nhận Cần phải ghi chép hiệu Cần phải chuẩn bị cẩn thận choviệc ghi chép Ghi chép lại những thứ mình hiểu từ bài giảng
thức quả vàsửa/bổsungsaubuổi học bằngngônngữcủachínhmình
lại
95
Chương 2
NGHEHIỂUHỌCTHUẬT (Academic Listening Comprehension)
3. KỸ THUẬT GHI CHÉPBÀI GIẢNG
3.3. Một sốlỗi thườnggặpkhi ghi chépbài giảng
3.3.2. Lỗi kỹthuật:
Lỗi 4: không ghi thời điểmthực hiệnbảnghi, tênbài giảng, têngiảngviên, giảng đường; không đánhsốtrang - ghi chépđầy đủcác thông tin
này đểdễdàngtìmđọclại, liênkết kiếnthứchiệuquảvàđặcbiệt đểdùngbài giảngchotríchdẫntrongnhữngvănbảnhọcthuật saunày của
bảnthân;
Lỗi 5: viết kíncác trang giấy - đểcác khoảngtrống cầnthiết đểghi lại các nội dung bị thiếu, chưa hiểu, ghi chúthêmtrong quá trìnhđọc lại
bảnghi,…
Lỗi 6: bảnghi khôngcócấutrúcrõràng, khônglàmnổi bật nhữngnội dungquantrọng-bảnghi bài giảngchínhlàbảnsaobài giảngthôngqua
cáchhiểucủangười nghevì vậybảnghi phải cócấutrúccủabài giảngvới cácphầnquantrọngđượclàmnổi bật
Lỗi 7: có1 kiểughi chotất cả các bài giảng- cầnlinhhoạt sửdụngcác kiểughi chépkhác nhauchophùhợpvới nội dung, tínhchất bài giảng
vàcáchgiảngcủagiảngviên
Lỗi 8: khônghoànthiệnbảnghi ngaysaugiờhọc;
Lỗi 9: khôngdùngsổ/ vở/ cặplưutrữriêngchomỗi khóa/ mônhọcvàkhôngsắpxếpbảnghi theotrật tự(khi ghi trêngiấyrời) 96
Chương 2
NGHEHIỂUHỌCTHUẬT (Academic Listening Comprehension)
3. KỸ THUẬT GHI CHÉPBÀI GIẢNG
3.4. Một sốphươngphápghi chépbài giảng
3.4.1. PhươngphápCornell (TheCornell notetakingmethod): Phongcáchnày baogồmcác phầnchongày tháng, câuhỏi
cầnthiết, chủđề, ghi chú, câuhỏi vàtómtắt
https://e-student.org/cornell-note-taking-method/
3.4.2. Phươngpháplậpdàný (The outlining note taking method): Một đề cương sắp xếp bài giảng theonhững điểmchính,
cho phép dành chỗ cho các ví dụ và chi tiết.
https://e-student.org/outline-note-taking-method/
3.4.3. Phươngphápbảnđồ (The mapping note taking method): Trình bày trực quan các ghi chú rất tốt cho nội dung cóthứ
tựhoặc các bước liên quan.
https://e-student.org/mapping-note-taking-method/
3.4.54 Phươngphápcâu (The sentence note taking method): Một trong những hình thức ghi chú đơn giản nhất, hữu ích
cho việc phổ biến thông tin nào từbài giảng là quan trọng bằng cách nhanh chóng bao gồmcác chi tiết và thông tin.
https://e-student.org/sentence-note-taking-method/ 97
Lưuý đểcóghi chéphiệuquả
Điềuquan trọng là phải ghi chép tốt trong giờ học để cómột nguồn tài liệuvững
chắcsửdụngchocáckỳthi vàgiúpbảnthânluônthamgiavàobài giảng. Đâylàmột
sốmẹo:
• Sắpxếpcácghi chúcủabạnđểbạncóthểquaylại vàtìmkiếmthôngtinmột cách
dễdàngvànhanhchóngtrongtươnglai.
• Tậptrungvàocáckhái niệmvàsựkiệnchínhthayvì cốgắngghi lại mọi thứ.
• Viết tắt, diễngiải vàsửdụngcácdấuđầudòngđểngắngọnvàtiết kiệmthời gian.
• Ghi lại cáccâuhỏi hoặclĩnhvựcnhầmlẫnđểđiềutrasaugiờhọc.
• Chọnmột phongcáchphùhợpvới bạnvànhất quán.
• Chọn một phương pháp: viết tay, kỹ thuật sốhay bút kỹ thuật số? Mỗi cái đều có
nhữnglợi íchvàhạnchế, vì vậy hãy cânnhắc kỹ lưỡngxemcái nàophùhợpnhất
với bảnthấn.
98
Luyện tập
Xem video và trả lời các câu hỏi sau đây:
1. Xác định cấu trúc bài nói?
2. Bài nói này đề cập những vấn đề gì? và bạn có học được
điều gì mới không.
3. Theo bạn, dạng bài nói này có cần ghi chép không? Nếu
có, cách thức ghi chép nào là phù hợp nhất? Chia sẻ bản
ghi chép của bạn.
4. Mô tả quá trình nghe bài nói này.

99
Chủđề: GHI CHÉP
Bài chia sẻ: “Mìnhghi chépthếnàokhi họctiếnsĩ” –Chi Nguyễn.

100
Đọcthêm
• Dembo, MHvà Seli, H. (2013). Động lực và chiến lược học tập để
thành công ở trường đại học: Tập trung vàoviệc học tập tựđiều
chỉnh. (Xuất bản lần thứ 4) NewYork: Taylor & Francis.
• Holschuh, J. và Nist, SL(2000). Học tập tích cực: Các chiến lược để
thành công ở trường đại học. Massachusetts: Allyn & Bacon.
• https://www.youtube.com/watch?v=1aVwhhGUMV8
• https://www.sussex.ac.uk/skills-hub/note-making#main
• Chuẩnbị đểThànhcông(prepareforsuccess.org.uk)
101
Đọcthêm
• Thói quenlắngnghe
https://www.universalclass.com/articles/business/habits-of-listening.htm
• Nhữngcáchmới đểhọcnghe
https://www.onestopenglish.com/ask-the-experts/methodology-new-ways-to-
teach-listening/146394.article
https://www.jstor.org/stable/j.ctv11cvxcf.5#metadata_info_tab_contents
https://info.lse.ac.uk/current-students/Assets/Articles/10-Tips-on-note-taking-
during-lectures

102

You might also like