Professional Documents
Culture Documents
Bài Giảng Hp. Ngôn Ngữ Học Thuật - c2 - Gui Sv
Bài Giảng Hp. Ngôn Ngữ Học Thuật - c2 - Gui Sv
51
52
Đặt vấn đề
• Kỹ năng lắng nghe trong giáo dục (nghe hiểu học thuật)
là gì? và ý nghĩa của việc lắng nghe tích cực trong giáo
dục đại học là gì?
• Làm thế nào để sinh viên đại học có thể cải thiện kỹ
năng nghe?
• Cách tốt nhất để nghe một bài giảng là gì?
53
Chương 2
NGHE HIỂU HỌC THUẬT (Academic Listening Comprehension)
1. Khái niệm nghe hiểu học thuật và đặc điểm của quá
trình nghe hiểu học thuật
2. Bài giảng và các giai đoạn nghe hiểu bài giảng
3. Kỹ thuật ghi chép bài giảng
54
Mụctiêuchươngnghehiểuhọcthuật
đại học là giúp sinh viên hình thành các chiến lược
tiếp nhận thông tin (trích xuất thông tin từ một văn
55
Chương 2
NGHE HIỂU HỌC THUẬT (Academic Listening Comprehension)
56
Chương 2
NGHE HIỂU HỌC THUẬT (Academic Listening Comprehension)
57
58
GỢI Ý
• Nghe: Thính giác đề cập đến những âm thanh đi vào tai bạn. Đó là một quá
trình vật lý, miễn là bạn không có bất kỳ vấn đề về thính giác nào, sẽ tự
động xảy ra.
• Tuy nhiên, lắng nghe đòi hỏi nhiều hơn thế: nó đòi hỏi sự tập trung và nỗ lực
tập trung, cả về tinh thần và đôi khi cả thể chất.
• Lắng nghe có nghĩa là chú ý không chỉ đến câu chuyện, mà còn cả cách nó
được kể, việc sử dụng ngôn ngữ và giọng nói, và cách người khác sử dụng
cơ thể của mình. Nói cách khác, nó có nghĩa là nhận thức được cả thông
điệp bằng lời nói và phi ngôn ngữ. Khả năng lắng nghe hiệu quả của bạn
phụ thuộc vào mức độ mà bạn nhận thức và hiểu những thông điệp này.
• Lắng nghe không phải là một quá trình thụ động. Trên thực tế, người nghe
có thể, và nên, ít nhất là tham gia vào quá trình này với tư cách là người
nói. Cụm từ 'lắng nghe tích cực' được sử dụng để mô tả quá trình tham gia
đầy đủ này.
59
Chương 2
NGHE HIỂU HỌC THUẬT (Academic Listening Comprehension)
1. KHÁI NIỆM LIÊN QUAN VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NGHE HIỂUHỌC THUẬT
1.1. Khái niệm
- Tiếp nhận văn bản khoa học nói chung là quá trình chiếm lĩnh
thông tin và tri thức khoa học thông qua các thao tác tìm hiểu, phân
tích giải mã và trình bày lại các nội dung chính của văn bản nhằm
đáp ứng một mục đích hay yêu cầu nào đó của hoạt động khao học.
- Quy trình tiếp nhận văn bản đòi hỏi người tiếp nhận hội đủ các yếu
tố: kiến thức, vốn sống thực tiễn, khả năng vận hành các thao tác,
năng lực tìm kiếm xử lý thông tin và các yếu tố liên quan khác.
60
Thảo luận
Phân biệt nghe hiểu thông thường
& nghe hiểu học thuật
61
Gợi ý
Nghe học thuật là một kiểu nghe đặc biệt. Đó là lắng
nghe để tương tác, hiểu, học hỏi, thảo luận và ghi nhớ
những ý tưởng mới.
62
Chương 2
NGHE HIỂU HỌC THUẬT (Academic Listening Comprehension)
1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NGHE HIỂU HỌC THUẬT
1.2. Đặc điểm của quá trình nghe hiểu học thuật
1.2.1. Tính hành vi - Nghe hiểu học thuật là hành vi được thực hiện bởi con người.
1.2.2. Tính ý thức - Nghe hiểu học thuật là hành vi có ý thức của con người: chủ động tiếp
nhận âm thanh; tập trung chú ý phân tích, diễn giải âm thanh; cân nhắc phản hồi và ghi nhớ
thông điệp.
1.2.3. Tính nhận thức - Nghe hiểu học thuật là hành vi có ý thức và cần đến nhận thức để
thực hiện thành công: tiếp nhận đầy đủ, chính xác âm thanh; hiểu thông điệp; phản hồi hiệu
quả và ghi nhớ có giá trị.
1.2.4. Tính học thuật - Nghe hiểu học thuật là hành vi có ý thức của người làm khoa học
thực hiện trong môi trường học thuật vì mục đích khoa học, cần đến nhận thức khoa học để
thực hiện thành công.
63
Chương 2
NGHE HIỂU HỌC THUẬT (Academic Listening Comprehension)
2. BÀI GIẢNG VÀ NGHE HIỂU BÀI GIẢNG
2.1. Bài giảng và đặc điểm của bài giảng
2.1.1. Khái niệm
Bài giảng là một phần nội dung trong chương trình của một môn học được giáo
viên trình bày trước học sinh (Từ điển Giáo dục học, Nxb Từ điển Bách khoa, 2001) .
65
Quan điểm về bài giảng
66
Lecture Presentation
- một phần nội dung trong chương trình - một bản trình bày có thể có một yếu tố
của một môn học được giáo viên trình bày trình diễn, thường theo một câu
trước học sinh chuyện/diễn đạt ý tưởng về một chủ đề
nào đó.
- chủ yếu được đưa ra bởi người có thẩm - có thể bớt trang trọng hơn một chút,
quyền và thường mang tính chất trang nhưng ngắn gọn và rõ ràng hơn.
trọng.
- chủ yếu là giao tiếp một chiều - có thể cộng tác
- có thể sử dụng các câu hoặc đoạn văn dài - sử dụng những câu ngắn gọn
67
Kinh nghiệm nghe hiểu bải giảng hiệu quả
1. Chuẩn bị cho bài giảng bằng cách đọc lên chủ đề. Tiếp cận
bài giảng với một cái nhìn tổng quan cơ bản có thể cải thiện
khả năng hiểu của bạn và tăng cường sự rõ ràng (ngay cả
khi bạn chỉ đơn giản là xem một bài viết trên Wikipedia và
thực hiện tìm kiếm nhanh trên Google).
2. Đối với mỗi bộ ghi chú, hãy ghi lại tiêu đề học phần, ngày
tháng và chủ đề của bài giảng đó.
3.Đánh số trang ghi chú của bạn nếu bạn viết nhiều.
4.Để lại nhiều khoảng trắng ở lề, để bạn có thể tạo thêm chú
thích, nếu cần.
5.Nếu bạn có thêm câu hỏi nào chưa được trả lời, hãy LƯU Ý
NHỮNG CÂU HỎI NÀY XUỐNG để hỏi / nghiên cứu sau. 68
Kinh nghiệm nghe hiểu bải giảng hiệu quả
1. Đánh dấu / Đánh dấu bất kỳ phần, ý tưởng hoặc khái niệm nào mà
giảng viên cho là quan trọng và có khả năng tạo thành một phần của
bài luận hoặc bài kiểm tra.
2. Đặt câu hỏi cho bản thân, thử và đánh giá điểm thông qua những gì
bạn đã biết, tham gia vào phần nội dung của chủ đề mặc dù bạn chỉ
đang nghe người khác nói.
3. Ngay cả khi bạn được thông báo rằng một bản in sẽ được cung cấp
các slide trình bày từ bài giảng, hãy ghi chú lại.
4. Nếu giảng viên trình bày trên Powerpoint và (vì một lý do lạ lùng
nào đó) không phân phối các slide, hãy yêu cầu họ cho một bản sao.
5. Sắp xếp các ghi chú của bạn càng sớm càng tốt sau bài giảng. Bạn
càng để chúng một mình lâu, chúng sẽ càng ít có ý nghĩa và giúp ích
cho bạn khi bạn sửa đổi từ chúng. 69
Chương 2
NGHE HIỂU HỌC THUẬT (Academic Listening Comprehension)
71
6 nhiệm vụ của người tiếp nhận thông tin
4. Lắngnghenhiềungười nói (cungcấpý kiếnvàý tưởngcùnglúc)
Tìnhhuốngnàycó thể xảy ra trong một cuộc thảo luận nhómhoặc trong một buổi hội thảocủa lớp. Đôi khi
những người nói nhưvậy có thể thay phiên nhau nói. Tuy nhiên, vào những thời điểmkhác, đặc biệt là trong
khi tranh luận sôi nổi, các diễn giả có thể nói chuyện với nhau và do đó có thể khó tách từng người nói.
5. Đối phó với từvựng không xác định
Từvựng theo chủ đề cụthể có thể là một khía cạnh khó nghe trong bối cảnh học thuật, vì thực tế là sinh viên
sẽ được yêu cầu đồng thời xemxét một mục từvựng chưa biết hoặc chưa chắc chắn trong khi vẫn tiếp tục
nghe giảng viên. Cuối cùng, điều quan trọng là bạn ghi chú lại các mục từ vựng này, tiếp tục nghe và quay
lại sau.
6. Suy nghĩ về một phản hồi
Bài giảng hoặc cuộc thảo luận giữa các đồng nghiệp của bạn và cũng nhưphải đối phó với từvựng mới hoặc
ghi chú trong khi nghe, bạn cũng có thể được yêu cầu trả lời nếu được yêu cầu trả lời một câu hỏi hoặc đóng
góp vào cuộc tranh luận. Do đó, bạn có thể phải lắng nghe và cân nhắc ý kiến hoặc lập trường của mình về
các chủ đề đang được thảo luận cùng một lúc. 72
Chương 2
NGHEHIỂUHỌCTHUẬT (Academic Listening Comprehension)
2. BÀI GIẢNGVÀNGHEHIỂUBÀI GIẢNG
2.2. Kỹthuật nghehiểubài giảng
Nghehiểubài giảnglàhànhvi cóý thứccủasinhviênthựchiệntrongmôi trườnghọctậpvì mục
đíchtiếpnhậnkiếnthứctừgiảngviênthôngquahìnhthứcgiảngdạy. Nghehiểubài giảnglàmột
quytrìnhgồm3giai đoạn:
Giai đoạn1: CHUẨNBỊ
Giai đoạn2: NGHEHIỂUBÀI GIẢNG
Giai đoạn3: SAUNGHEHIỂUBÀI GIẢNG
73
Chương 2
NGHEHIỂUHỌCTHUẬT (Academic Listening Comprehension)
76
Chương 2
NGHEHIỂUHỌCTHUẬT (Academic Listening Comprehension)
2. BÀI GIẢNGVÀNGHEHIỂUBÀI GIẢNG
2.2. Kỹthuật nghehiểubài giảng
Giai đoạn2: NGHEHIỂUBÀI GIẢNG
1)Nghethấybài giảng
• Đảmbảongherõâmthanhbài giảng: cómặt trễnhất làtrướckhi giảngviênbắt đầunói, chọnvị trí ngồi thích
hợphoặcđiềuchỉnhâmlượngđủlớnởphươngtiệnđiệntử;
• Khôngbị phântâmbởi tiếngồn: tậptrung, chúý vàoâmthanhgiảngviêntạorakhi giảngbài. Ngồi thẳng, bút
cầmtrêntay, giấy ghi trênbàn; chỉ nhìnvàogiảngviênvà nhữnggì giảngviêntrìnhbày; chỉ suy nghĩ những
gì giảngviêntrìnhbàyvàthựchiệnnhữnggì giảngviênyêucầu.
Có được hiểu biết mới cho bản thân trên cơ sở chỉ rõ lập luận của kiến thức, ý kiến, quan
điểm,…từbài giảngcủagiảngviên.
78
Chương 2
NGHEHIỂUHỌCTHUẬT (Academic Listening Comprehension)
2. BÀI GIẢNGVÀNGHEHIỂUBÀI GIẢNG
2.2. Kỹthuật nghehiểubài giảng
Giai đoạn2: NGHEHIỂUBÀI GIẢNG
2)Hiểubài giảng
Cáchtốt nhất đểthamgiavàobài giảnglàhỏi. Hỏi bảnthântrongquátrìnhnghegiảnggiúptậptrung, chúývào
bài giảng; tiếpnhậncómụcđíchbài giảngvàđịnhhướngchoviệcghi chépbài giảng.
1/Cáccâuhỏi cơbản:
(?)Nội dungkiếnthứcnàođangđượctrìnhbày?
(?)Luậnđiểmnàođangđượcchiasẻ? Cácluậncứ, lýlẽđangđượcsửdụnglàgì?
(?) Nội dung kiến thức, luận điểmđang được trình bày cómối liên hệ nhưthế nào với các nội dung kiến thức,
luậnđiểmtừcácbài giảngtrước?
2/ Các câuhỏi nâng caovà mở rộng (được đặt ra bởi nhữngsinhviêncónghiêncứutrước bài giảng và cóđọc
thêmtài liệuthamkhảobênngoài bài giảng):
(?) Nội dung kiến thức, luận điểmtôi đã nghiên cứu được cóđúng và đầy đủ với nội dung kiến thức, luận điểm
đangđượctrìnhbày? Giốngvàkhácởđâu? Nhưthếnào?
Đặt câuhỏi (?)Tôi đồngý/khôngđồngývới nội dungkiếnthức, luậnđiểmđangđượctrìnhbày.
79
Chương 2
NGHEHIỂUHỌCTHUẬT (Academic Listening Comprehension)
2. BÀI GIẢNGVÀNGHEHIỂUBÀI GIẢNG
2.2. Kỹthuật nghehiểubài giảng
Giai đoạn2: NGHEHIỂUBÀI GIẢNG
2)Hiểubài giảng
Âmthanh bài giảng đến tai chúng ta theochiều thời gian nhưng ngữnghĩa thì không vì vậy để hiểu
bài giảng bạn cần cấutrúc lại bài giảng từnhữnggì lắng ngheđược bằng cáchnhận ra những phần
quantrọng, ýchínhvàđặt đúngvàotrongngữcảnh:
- Lắngnghetừkhóa, khái niệm, địnhnghĩa, cácthuật ngữquantrọng, côngthức, phươngtrình, ví dụ,
dẫn chứng, bài tập mẫu… thường là những gì được viết lên bảng, được lặp lại nhiều lần, được nhấn
mạnh, đượcnói tohơn, nói chậmlại; lưuýcảngônngữcơthểcủagiảngviên;
- Chú ý các phương tiện liên kết văn bản - các từ/ cụmtừgiới thiệu, tómtắt, chuyển chủ đề vì đây
chínhlàcácmanhmối ngữcảnhgiúpxácđịnhhệthốngchủđềvàmôhìnhtổchứcbài giảng;
- Chú ý các câugiảng viên sửdụng chủ ngữ “tôi”; các câu mệnh lệnh; các câu hỏi giảng viên đặt ra
trongquátrìnhgiảngbài vàcâutrảlời chonhữngcâuhỏi đó;
Tái cấu trúc -Đặcbiệt chúýphầnmởđầuvàkết thúcbài giảng
80
Chương 2
NGHEHIỂUHỌCTHUẬT (Academic Listening Comprehension)
2. BÀI GIẢNGVÀNGHEHIỂUBÀI GIẢNG
2.2. Kỹthuật nghehiểubài giảng
Giai đoạn2: NGHEHIỂUBÀI GIẢNG
2)Hiểubài giảng
Âmthanhbài giảngđếntai chúngtatheochiềuthời giannhưngngữnghĩathì không. Đểhiểubài giảng
cần cấu trúc lại bài giảng từ những gì lắng nghe được bằng cách nhận ra những phần quan trọng,
nhữngýchínhvàđặt đúngvàotrongngữcảnh:
-Đặcbiệt chúýphầnmởđầuvàkết thúcbài giảng
Phầnkết thúc:
Phầnmởđầu:
+tómtắt nội dung/ýchínhcủabài giảng;
+nhắc lại nội dung/ ý chính, giải đáp bài tập/
+giải đápcácthắcmắccuối buổi học;
thắcmắctừbài giảngtrước;
+nêucácyêucầu, bài tậpphải thựchiệnsaubuổi
+tạoliênkết với bài giảngtrước;
học;
+cungcấpdàný/đềcươngbài giảng;
+ nhắc, đưa yêu cầu phải thực hiện cho bài học
+hướngdẫncáchoạt độngtrongbuổi học;
Tái cấu trúc sau
81
Chương 2
NGHEHIỂUHỌCTHUẬT (Academic Listening Comprehension)
85
Chương 2
NGHEHIỂUHỌCTHUẬT (Academic Listening Comprehension)
3. KỸ THUẬT GHI CHÉPBÀI GIẢNG
3.1. Lợi íchcủaghi chéphiệuquả
86
*3 Quytắcchi chú
87
* Mẹoghi chúhiệuquả
1. Chỉ viết ra những điều bạn thực sự không biết
2. Đọc những ghi chú đã hoàn thành của bạn trong vòng 24
giờ tới và cố gắng tiếp thu thông tin.
88
Chương 2
NGHEHIỂUHỌCTHUẬT (Academic Listening Comprehension)
3. KỸ THUẬT GHI CHÉPBÀI GIẢNG
3.2. Cácbướcghi chépbài giảng
3.2.1. Chuẩnbị:
-Đọclại bảnghi, xemlại cácbài tậpđãhoànthànhcủabài giảngtrước;
- Bài giảng luôn được cung cấp trực tiếp hoặc trực tuyến, ở dạng chi tiết hoặc dàn ý, bản Word
hoặcPowerPoint vì vậycầnphải nghiêncứutrướcbài giảng:
+liênkết kiếnthứcvới cáckiếnthứctừnhữngbài giảngtrướcđó
+ghi chú, đánhdấu, đặt câuhỏi…vàocácnội dungquantrọng, chưahiểurõ;
-Tạobốcục/địnhdạngchobảnghi chépbài giảng:
+Thiết kếlại tranginchođềcương/bảntrìnhchiếubài giảngrồi inra;
+Thiết kếbảnghi trêngiấy/sổ/vởphùhợpvới kiểughi chépđượcsửdụng
89
Chương 2
NGHEHIỂUHỌCTHUẬT (Academic Listening Comprehension)
3. KỸ THUẬT GHI CHÉPBÀI GIẢNG
3.2. Cácbướcghi chépbài giảng
3.2.2. Ghi chéptrongbuổi học:
-Luônghi bài họcmới ởđầutrangmới với ngàycủabuổi họcvàtênbài học;
-Chépchínhxáccáckhái niệm, côngthức, ví dụ, bài tậpmẫu, dẫnchứng…
- Viết lại nhữnggì đã hiểubằngngônngữcủa chínhmình; tạora các ký hiệu, biểutượng, chữviết tắt đểghi kịp
vàhiệuquảbài giảng
-Đánhdấu(nhiềucáchkhácnhau)nhữngđiểmquantrọng, cáctừkhóa
- Viết lại cáccâuhỏi vàcâutrảlời đượcGVnêuratrongquátrìnhgiảngbài;
- Viết racáccâuhỏi chonhữngthắcmắctrongquátrìnhnghegiảngvàdànhkhoảngtrốngđểghi câutrảlời;
-Đểcáckhoảngtrốngcầnthiết đểghi chépthêmhoặcsửađổi saubài giảng
90
Biểu tượng để ghi chú
91
Sử dụng bản đồ và sơ đồ khái niệm
92
Chương 2
NGHEHIỂUHỌCTHUẬT (Academic Listening Comprehension)
94
Chương 2
NGHEHIỂUHỌCTHUẬT (Academic Listening Comprehension)
3. KỸ THUẬT GHI CHÉPBÀI GIẢNG
3.3. Một sốlỗi thườnggặpkhi ghi chépbài giảng
3.3.1. Lỗi nhậnthức:
Lỗi 1 Lỗi 2 Lỗi 3
Nội Cho rằng ghi chép là Cho rằng ghi chép chỉ bắt đầu khi giảng viên Cho rằng ghi chép là viết lai được những gì
dung khôngquantrọng bắt đầu giảng bài và kết thúc khi giảng viên giảng viên nói, viết lên bảng, trình bày trên
lỗi ngừnggiảngbài trangtrìnhchiếu
Hậu Khôngghi chép Không chuẩn bị cho việc ghi chép và không Tốc ký tất cả những gì nghe thấy và nhìn thấy
quả sửabảnghi saubuổi học hoặc dùng phương tiện ghi âmghi hình lại buổi
học
Nhận Cần phải ghi chép hiệu Cần phải chuẩn bị cẩn thận choviệc ghi chép Ghi chép lại những thứ mình hiểu từ bài giảng
thức quả vàsửa/bổsungsaubuổi học bằngngônngữcủachínhmình
lại
95
Chương 2
NGHEHIỂUHỌCTHUẬT (Academic Listening Comprehension)
3. KỸ THUẬT GHI CHÉPBÀI GIẢNG
3.3. Một sốlỗi thườnggặpkhi ghi chépbài giảng
3.3.2. Lỗi kỹthuật:
Lỗi 4: không ghi thời điểmthực hiệnbảnghi, tênbài giảng, têngiảngviên, giảng đường; không đánhsốtrang - ghi chépđầy đủcác thông tin
này đểdễdàngtìmđọclại, liênkết kiếnthứchiệuquảvàđặcbiệt đểdùngbài giảngchotríchdẫntrongnhữngvănbảnhọcthuật saunày của
bảnthân;
Lỗi 5: viết kíncác trang giấy - đểcác khoảngtrống cầnthiết đểghi lại các nội dung bị thiếu, chưa hiểu, ghi chúthêmtrong quá trìnhđọc lại
bảnghi,…
Lỗi 6: bảnghi khôngcócấutrúcrõràng, khônglàmnổi bật nhữngnội dungquantrọng-bảnghi bài giảngchínhlàbảnsaobài giảngthôngqua
cáchhiểucủangười nghevì vậybảnghi phải cócấutrúccủabài giảngvới cácphầnquantrọngđượclàmnổi bật
Lỗi 7: có1 kiểughi chotất cả các bài giảng- cầnlinhhoạt sửdụngcác kiểughi chépkhác nhauchophùhợpvới nội dung, tínhchất bài giảng
vàcáchgiảngcủagiảngviên
Lỗi 8: khônghoànthiệnbảnghi ngaysaugiờhọc;
Lỗi 9: khôngdùngsổ/ vở/ cặplưutrữriêngchomỗi khóa/ mônhọcvàkhôngsắpxếpbảnghi theotrật tự(khi ghi trêngiấyrời) 96
Chương 2
NGHEHIỂUHỌCTHUẬT (Academic Listening Comprehension)
3. KỸ THUẬT GHI CHÉPBÀI GIẢNG
3.4. Một sốphươngphápghi chépbài giảng
3.4.1. PhươngphápCornell (TheCornell notetakingmethod): Phongcáchnày baogồmcác phầnchongày tháng, câuhỏi
cầnthiết, chủđề, ghi chú, câuhỏi vàtómtắt
https://e-student.org/cornell-note-taking-method/
3.4.2. Phươngpháplậpdàný (The outlining note taking method): Một đề cương sắp xếp bài giảng theonhững điểmchính,
cho phép dành chỗ cho các ví dụ và chi tiết.
https://e-student.org/outline-note-taking-method/
3.4.3. Phươngphápbảnđồ (The mapping note taking method): Trình bày trực quan các ghi chú rất tốt cho nội dung cóthứ
tựhoặc các bước liên quan.
https://e-student.org/mapping-note-taking-method/
3.4.54 Phươngphápcâu (The sentence note taking method): Một trong những hình thức ghi chú đơn giản nhất, hữu ích
cho việc phổ biến thông tin nào từbài giảng là quan trọng bằng cách nhanh chóng bao gồmcác chi tiết và thông tin.
https://e-student.org/sentence-note-taking-method/ 97
Lưuý đểcóghi chéphiệuquả
Điềuquan trọng là phải ghi chép tốt trong giờ học để cómột nguồn tài liệuvững
chắcsửdụngchocáckỳthi vàgiúpbảnthânluônthamgiavàobài giảng. Đâylàmột
sốmẹo:
• Sắpxếpcácghi chúcủabạnđểbạncóthểquaylại vàtìmkiếmthôngtinmột cách
dễdàngvànhanhchóngtrongtươnglai.
• Tậptrungvàocáckhái niệmvàsựkiệnchínhthayvì cốgắngghi lại mọi thứ.
• Viết tắt, diễngiải vàsửdụngcácdấuđầudòngđểngắngọnvàtiết kiệmthời gian.
• Ghi lại cáccâuhỏi hoặclĩnhvựcnhầmlẫnđểđiềutrasaugiờhọc.
• Chọnmột phongcáchphùhợpvới bạnvànhất quán.
• Chọn một phương pháp: viết tay, kỹ thuật sốhay bút kỹ thuật số? Mỗi cái đều có
nhữnglợi íchvàhạnchế, vì vậy hãy cânnhắc kỹ lưỡngxemcái nàophùhợpnhất
với bảnthấn.
98
Luyện tập
Xem video và trả lời các câu hỏi sau đây:
1. Xác định cấu trúc bài nói?
2. Bài nói này đề cập những vấn đề gì? và bạn có học được
điều gì mới không.
3. Theo bạn, dạng bài nói này có cần ghi chép không? Nếu
có, cách thức ghi chép nào là phù hợp nhất? Chia sẻ bản
ghi chép của bạn.
4. Mô tả quá trình nghe bài nói này.
99
Chủđề: GHI CHÉP
Bài chia sẻ: “Mìnhghi chépthếnàokhi họctiếnsĩ” –Chi Nguyễn.
100
Đọcthêm
• Dembo, MHvà Seli, H. (2013). Động lực và chiến lược học tập để
thành công ở trường đại học: Tập trung vàoviệc học tập tựđiều
chỉnh. (Xuất bản lần thứ 4) NewYork: Taylor & Francis.
• Holschuh, J. và Nist, SL(2000). Học tập tích cực: Các chiến lược để
thành công ở trường đại học. Massachusetts: Allyn & Bacon.
• https://www.youtube.com/watch?v=1aVwhhGUMV8
• https://www.sussex.ac.uk/skills-hub/note-making#main
• Chuẩnbị đểThànhcông(prepareforsuccess.org.uk)
101
Đọcthêm
• Thói quenlắngnghe
https://www.universalclass.com/articles/business/habits-of-listening.htm
• Nhữngcáchmới đểhọcnghe
https://www.onestopenglish.com/ask-the-experts/methodology-new-ways-to-
teach-listening/146394.article
https://www.jstor.org/stable/j.ctv11cvxcf.5#metadata_info_tab_contents
https://info.lse.ac.uk/current-students/Assets/Articles/10-Tips-on-note-taking-
during-lectures
102