Professional Documents
Culture Documents
De Cuong THPTQG 2019 - Hoa Hoc - Quyen 2. TTB
De Cuong THPTQG 2019 - Hoa Hoc - Quyen 2. TTB
TỔ HÓA HỌC
____***___
Tóm tắt ngắn gọn lý thuyết chương trình hóa học THPT
Cập nhật đầy đủ các dạng bài thi THPT Quốc Gia
Kỹ thuật và phương pháp giải nhanh trắc nghiệm Hóa học THPT
Hơn 300 ví dụ và 1000 bài tập tự luyện
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 2
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 3
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 4
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
MỤC LỤC
Chuyên đề 1: Sự điện li………………………………………………………………......04
Chuyên đề 2: Nhóm nitơ - photpho……………………………………………………...13
Chuyên đề 3: Nhóm cacbon – silic ……………………………………………..…….….29
Chuyên đề 4: Đại cương hữu cơ – hiđrocacbon…………………………………………38
Chuyên đề 5: Ancol - phenol………………………………………………………….…..56
Chuyên đề 6: Anđehit – axit cacboxylic……………………………………………….…77
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 5
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
CHUYÊN ĐỀ 1: SỰ ĐIỆN LI
- Độ điện li (C: nồng độ mol bị phân li ra ion; C0: nồng độ mol của chất hòa tan).
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 6
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Axit: là chất khi tan trong nước phân li ra H+. Axit: là chất nhường proton (H+).
Bazơ: là chất khi tan trong nước phân li ra OH-. Bazơ: là chất nhận proton.
Hiđroxit lưỡng tính: là chất khi tan trong nước vừa Chất lưỡng tính: là chất vừa có khả năng nhường,
phân li ra H+, vừa phân li ra OH-. vừa có khả năng nhận proton.
3. Muối: là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc NH 4+) và anion gốc axit.
Muối trung hòa Muối axit Muối khác
- Gốc axit không còn H có khả - Gốc axit còn H có khả năng - Muối ngậm nước: CuSO4.5H2O;
năng phân li ra H .
+
phân li ra H+. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O, …
VD: NaCl, K2SO4, BaCO3, … VD: NaHCO3, KHSO4, … - Muối hỗn tạp: CaOCl2, …
Một số muối có khả năng tham gia phản ứng thủy phân tạo ra môi trường axit hoặc bazơ.
- Muối tạo bởi axit mạnh + bazơ yếu thủy phân cho môi trường axit: AlCl3, Fe(NO3)2, NH4Cl …
- Muối tạo bởi axit yếu + bazơ mạnh thủy phân cho môi trường bazơ: Na2CO3, K2SO3, …
- Muối tạo bởi axit mạnh + bazơ mạnh không bị thủy phân, môi trường trung tính: NaCl, HNO 3, …
- Muối tạo bởi axit yếu + bazơ yếu thủy phân cho môi trường axit hoặc bazơ tùy trường hợp.
IV. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
1. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch
- Bản chất của phản ứng trao đổi trong dung dịch là phản ứng giữa các ion.
- Các ion trong dung dịch phản ứng với nhau khi chúng kết hợp với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất
sau: chất kết tủa. chất điện li yếu. chất khí.
2. Phương trình ion thu gọn
- Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch.
- Cách viết phương trình ion rút gọn:
Các chất điện li mạnh phân li thành ion.
Các chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí, kim loại, phi kim, oxit giữ nguyên.
Lược bỏ các ion giống nhau ở trước và sau phản ứng (theo số lượng).
QUI TẮC XÁC ĐỊNH HỢP CHẤT TAN – CHẤT KẾT TỦA
1. Tất cả các hợp chất chứa Na+, K+, NH4+ đều tan.
2. Tất cả các hợp chất chứa NO3- đều tan.
Hợp
3. Hầu hết các muối axit đều tan.
chất tan
4. Hầu hết các muối của halogen (Cl-, Br-, I-) đều tan trừ muối của Ag+ và Pb2+.
5. Đa số các muối chứa SO42- đều tan trừ muối của Ca2+, Ba2+, Pb2+ và Ag+.
Hợp 6. Đa số các bazơ đều không tan trừ một số bazơ như LiOH, NaOH, KOH, Ba(OH) 2,
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 7
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Ca(OH)2.
chất kết
7. Đa số các muối chứa SO32-, CO32-, PO43- đều không tan trừ muối của Na+, K+, NH4+
tủa
8. Đa số các muối chứa S2- đều kết tủa trừ muối của các kim loại mạnh hơn Zn.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1 (MH-2018). Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
A. NaCl. B. NaOH C. HNO3. D. H2SO4.
Hướng dẫn
Chọn B. NaOH là 1 bazo có pH > 7
Ví dụ 2: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
A. HCl. B. Na2SO4. C. NaOH. D. KCl.
Hướng dẫn
Chọn C. NaOH là một bazơ.
Ví dụ 3: Chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. KCl rắn, khan. C. CaCl2 nóng chảy.
B. NaOH nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước.
Hướng dẫn
Chọn A. Chất điện li khi tan trong nước hoặc nóng chảy mới dẫn được điện.
Ví dụ 4: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?
A. H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, H2S. B. HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH.
C. HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH. D. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2.
Hướng dẫn
Chọn D. Chất điện li mạnh gồm axit mạnh, bazơ mạnh và muối.
Ví dụ 5 (CĐ - 2009): Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một
dung dịch là:
A. Al3+, NH4+, Br−, OH−. B. Mg2+, K+, SO42−, PO43−.
C. H+, Fe3+, NO3−, SO42−. D. Ag+, Na+, NO3−, Cl−.
Hướng dẫn
Chọn C. Các ion cùng tồn tại khi chúng không phản ứng với nhau.
Ví dụ 6 (ĐHB - 2014): Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H 2O. Phản ứng hóa học
nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
A. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O. B. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.
C. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O. D. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.
Hướng dẫn
Chọn C. PT ion rút gọn: H + OH → H2O
+ -
Ví dụ 7: Phương trình 2H+ + S2- H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng
A. FeS + HCl FeCl2 + H2S. B. H2SO4 đặc + Mg MgSO4 + H2S + H2O.
C. K2S + HCl H2S + KCl. D. BaS + H2SO4 BaSO4 + H2S.
Hướng dẫn
Chọn C.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1. Mức độ rất dễ và dễ
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 8
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Câu 1 (CĐ - 2008): Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4).
Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:
A. (3), (2), (4), (1). B. (4), (1), (2), (3). C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4), (1).
Câu 2: Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính
A. NaOH B. Zn(OH)2 C. Fe(OH)2 D. Ba(OH)2
Câu 3 (CĐ - 2009): Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một
dung dịch là:
A. Al3+, NH4+, Br−, OH−. B. Mg2+, K+, SO42−, PO43−.
C. H+, Fe3+, NO3−, SO42−. D. Ag+, Na+, NO3−, Cl−.
Câu 4: Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?
A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch.
B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.
C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng
thái nóng chảy.
D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa - khử.
Câu 5: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
A. CH3COOH. B. C2H5OH. C. H2O. D. NaCl.
Câu 6: Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất điện li mạnh?
A. HNO3, Cu(NO3)2, H3PO4, Ca(NO3)2. B. CaCl2, CuSO4, H2S, HNO3.
C. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2. D. KCl, H2SO4, HNO2, MgCl2.
Câu 7: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?
A. H2S, H2SO3, H2SO4. B. H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2.
C. H2S, CH3COOH, HClO. D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3.
Câu 8: Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?
A. H+, CH3COO-. B. H+, CH3COO-, H2O.
C. CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O. D. CH3COOH, CH3COO-, H+.
Câu 9: Phương trình điện li viết đúng là
A. B.
C. D.
Câu 10: Phương trình điện li nào sau đây không đúng?
A. B.
C. D.
2. Mức độ trung bình và khá
Câu 11 (CĐ - 2013): Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là:
A. K+; Ba2+; Cl- và NO3-. B. Cl-; Na+; NO3- và Ag+.
C. K+; Mg2+; OH- và NO3-.D. Cu2+; Mg2+; H+ và OH-.
Câu 12: Chất nào dưới đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa phản ứng được với dung dịch
NaOH?
A. Na2CO3. B. NH4Cl. C. NH3. D. NaHCO3.
Câu 13: Các dung dịch nào sau đây đều có tác dụng với Al2O3?
A. NaSO4, HNO3. B. HNO3, KNO3. C. HCl, NaOH D. NaCl, NaOH.
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 9
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Câu 14: Phương trình ion: là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau
đây?
(1) CaCl2 + Na2CO3; (2) Ca(OH)2 + CO2;
(3) Ca(HCO3)2 + NaOH; (4) Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3.
A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (1) và (4). D. (2) và (4).
3. Mức độ khó
Câu 15: Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho
hỗn hợp X vào nước (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa:
A. NaCl, NaOH, BaCl2. B. NaCl, NaOH.
C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2. D. NaCl.
Câu 16: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác
dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
A. 5. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 17: Cho các phản ứng sau (1) NaHCO 3 + NaOH; (2) NaOH + Ba(HCO 3)2; (3) KOH + NaHCO3;
(4) KHCO3 + NaOH; (5) NaHCO3 + Ba(OH)2; (6) Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2; (7) Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2.
Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion thu gọn là:
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 18: Có các dung dịch: NaCl, Ba(OH)2, NH4HSO4, HCl, H2SO4, BaCl2. Chỉ dùng dung dịch
Na2CO3 nhận biết được mấy dung?
A. 4 dung dịch. B. Cả 6 dung dịch. C. 2 dung dịch. D. 3 dung dịch.
Câu 19: Ba dung dịch X, Y, Z thoả mãn:
- X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện;
- Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện;
- X tác dụng với Z thì có khí thoát ra.
X, Y, Z lần lượt là:
A. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4. B. FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3.
C. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3. D. NaHCO3, NaHSO4, BaCl2.
Câu 20 (CĐ - 2011): Có 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Mỗi ống nghiệm chứa
một trong các dung dịch AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng:
- Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 3 tác dụng được với nhau sinh ra chất khí;
- Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 4 không phản ứng được với nhau.
Dung dịch trong các ống nghiệm 1, 2, 3, 4 lần lượt là:
A. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3. B. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3.
C. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2. D. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2.
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 10
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
⇒ Chọn C.
Ví dụ 2 (CĐ - 2011): Cho a lít dung dịch KOH có
pH = 12,0 vào 8,00 lít dung dịch HCl có pH = 3,0
thu được dung dịch Y có pH =11,0. Giá trị của a
là
A. 1,60. B. 0,80. C. 1,78. D. 0,12.
Hướng dẫn
pH = 11⇒ môi trường bazơ ⇒ OH- dư
⇒ 0,01a = 8.0,001 + (a+8).0,001 ⇒ a =1,78
⇒ Chọn C.
Ví dụ 3: Trộn V1 lít dung dịch hỗn hợp HCl, H2SO4
có pH=2 với V2 lít dung dịch hỗn hợp NaOH,
Ba(OH)2 có pH=12 để tạo thành 2 lít dung dịch có
pH=3. Tính giá trị V1, V2, biết thể tích dung dịch
không thay đổi sau khi pha trộn.
A. 1,1 lit và 0,9 lít. B. 1,8 lít và 0,2 lít.
C. 0,2 lít và 1,8 lít. D. 1,5 lít và 0,5 lít.
Hướng dẫn
;
Dung dịch sau pư có pH=3 (Dư
axit)
Ta có hệ:
⇒ Chọn A.
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 11
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Câu 2: Pha loãng dung dịch 1 lít NaOH có pH = 9 bằng nước để được dung dịch mới có pH = 8. Thể
tích nước cần dùng là?
A. 5 lít. B. 4 lít. C. 9 lít. D. 10 lít.
Câu 3: Giá trị pH của dung dịch HCl 0,01M là
A. 2. B. 12. C. 10. D. 4.
Câu 4: Tính pH của các dung dịch HNO3 0,001 M (bỏ qua sự điện lí của H2O).
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5: Tính pH của các dung dịch Ba(OH)2 0,005 M (bỏ qua sự điện lí của H2O).
A. 1. B. 2. C. 13. D. 12.
Câu 6: Tính pH của các dung dịch A gồm HCl 2.10 M và H2SO4 4.10 M (bỏ qua sự điện lí của
-4 -4
H2O).
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
2. Mức độ trung bình và khá
Câu 7: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung
dịch Y. Dung dịch Y có pH là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 8: Khi trộn những thể tích bằng nhau của dung dịch HNO 3 0,01M và dung dịch NaOH 0,03M
thì thu được dung dịch có giá trị pH bằng
A. 9. B. 12,30. C. 13. D. 12.
Câu 9: Hòa tan m gam Na vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng
A. 0,23. B. 2,3. C. 3,45. D. 0,46.
3. Mức độ khó
Câu 10 (ĐHB - 2007): Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml
dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch
X là
A. 7. B. 2. C. 1. D. 6.
Câu 11 (ĐHB - 2009): Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml
dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
A. 13,0. B. 1,2. C. 1,0. D. 12,8.
Câu 12 (ĐHA - 2007): Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl
1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không
đổi). Dung dịch Y có pH là
A. 1. B. 6. C. 7. D. 2.
Câu 13: Dung dịch X chứa KOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl
0,75M. Thể tích dung dịch X cần vừa đủ để trung hòa 40 ml dung dịch Y là
A. 0,063 lít. B. 0,125 lít. C. 0,15 lít. D. 0,25 lít.
Câu 14 (ĐHB - 2008): Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO 3 với 100 ml dung dịch
NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung
dịch [H+][OH-] = 10-14)
A. 0,15. B. 0,30. C. 0,03. D. 0,12.
Câu 15: Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H 2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch
NaOH aM thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a là
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 12
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Dạng 2: Bài toán sử dụng định luật bảo toàn điện tích
Lý thuyết và phương pháp giải Ví dụ minh họa
- Định luật bảo toàn điện tích: Tổng điện Ví dụ 1 (ĐHB - 2012): Một dung dịch gồm: 0,01
tích trong một dung dịch bằng 0 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3− và a mol
ion X (bỏ qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị
⇒
của a là
- Điều kiện tồn tại dung dịch: Các ion trong A. NO3− và 0,03. B. Cl− và 0,01.
dung dịch không được phản ứng với nhau C. CO32− và 0,03. D. OH− và 0,03.
và số mol các ion trong dung dịch thỏa mãn Hướng dẫn
định luật bảo toàn điện tích. Ta có bảo toàn điện tích: 0,05= 0,02 + a.n
- mrắn khan = mmuối + mbazơ = mcation + manion ⇒ a.n=0,03.
Nếu n= 1 ; a= 0,03 đáp án A phù hợp. Nếu chọn ion
OH- thì sẽ phản ứng với HCO3-.
⇒ Chọn A
Ví dụ 2: Dung dịch A có chứa 5 ion: Ba2+; Ca2+; Mg2+;
0,3 mol NO3- và 0,5 mol Cl-. Để kết tủa hết các ion có
trong dung dịch A cần dùng tối thiểu V ml dung dịch
chứa hỗn hợp K2CO3 1M và Na2CO3 1,5M. Giá trị của
V là
A. 300 ml B. 320 ml C. 160 ml D. 600 ml
Hướng dẫn
Theo định luật bảo toàn điện tích, ta có:
⇒ Chọn C.
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 13
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Câu 3 (CĐ - 2007): Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y mol SO42–. Tổng
khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,03 và 0,02. B. 0,05 và 0,01. C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,05.
Câu 4 (ĐHA - 2010): Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na ; 0,02 mol SO4 và x mol OH−. Dung dịch
+ 2−
Y có chứa ClO4− , NO3− và y mol H+; tổng số mol ClO4− và NO3− là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml
dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là
A. 1. B. 12. C. 13. D. 2.
Câu 5: Một cốc nước có chứa a mol Ca , b mol Mg , c mol Cl , d mol HCO3-. Hệ thức liên hệ giữa
2+ 2+ -
a, b, c, d là
A. 2a+2b=c-d. B. a+b=c+d. C. 2a+2b=c+d. D. a+b=2c+2d.
Câu 6: Một dung dịch chứa 0,2 mol Na ; 0,1 mol Mg ; 0,05 mol Ca ; 0,15 mol HCO3- và x mol Cl.
+ 2+ 2+
muối có trong dung dịch là 52,4 gam. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 0,4 và 0,15. B. 0,2 và 0,25. C. 0,1 và 0,3. D. 0,5 và 0,1.
Câu 9: Dung dịch X chứa các cation gồm Mg , Ba , Ca và các anion gồm Cl- và NO3-. Thêm từ từ
2+ 2+ 2+
250 ml dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tổng số mol các
anion có trong dung dịch X là
A. 1,0. B. 0,25. C. 0,75. D. 0,5.
2. Mức độ trung bình và khá
Câu 10 (CĐ - 2008): Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai
phần bằng nhau:
‒ Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và
1,07 gam kết tủa;
‒ Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước
bay hơi)
A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam.
Câu 11 (ĐHB - 2013): Dung dịch X chứa 0,12 mol Na ; x mol SO4 ; 0,12 mol Cl− và 0,05 mol NH4+
+ 2-
. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa,
thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,190. B. 7,705. C. 7,875. D. 7,020.
Câu 12 (ĐHA - 2014): Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca ; 0,3 mol Mg ; 0,4 mol Cl- và a mol HCO3−.
2+ 2+
Đun dung dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là
A. 49,4 gam. B. 23,2 gam. C. 37,4 gam. D. 28,6 gam.
3. Mức độ khó
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 14
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Câu 13: Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng
với lượng dư dung dịch HCl, thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng
dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung
dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc). Khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X là
A. 14,9 gam. B. 11,9 gam. C. 86,2 gam. D. 119 gam.
Câu 14: Dung dịch X gồm Zn , Cu ,
2+ 2+
. Để kết tủa hết ion trong 200 ml dung dịch X cần 400
ml dung dịch AgNO3 0,4M. Khi cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch X thu được kết tủa,
nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn. Nồng độ mol của Zn 2+ trong dung
dịch X là
A. 0,2M. B. 0,3M. C. 0,4M. D. 0,1M.
Câu 15 (ĐHB - 2010): Dung dịch X chứa các ion: Ca , Na , HCO3 và Cl–, trong đó số mol của ion
2+ + –
Cl– là 0,1. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2
dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH) 2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu
đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 9,21. B. 9,26. C. 8,79. D. 7,47.
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 15
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 16
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
3. HNO3:
NaNO3(r) + H2SO4 (đ) Na2SO4 + HNO3
Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng mà nitơ đóng vai trò chất khử trong sơ đồ trên là
A. 2. B. 3. C. 4 D. 5.
Hướng dẫn
Chọn B. Khử tăng, O giảm. Ba quá trình đầu tiên số oxi hóa của N tăng, nitơ đóng vai trò chất khử
Ví dụ 2. Phản ứng của NH3 với Cl2 tạo ra "khói trắng", chất này có công thức hoá học là:
A. HCl B. N2 C. NH4Cl D. NH3
Hướng dẫn
Chọn C. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
NH3 kết hợp ngay với HCl vừa sinh ra tạo” khói trắng” NH4Cl
Ví dụ 3. HNO3 loãng không thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất nào dưới đây?
A. Fe. B. Fe(OH)2 C. FeO D. Fe2O3
Hướng dẫn
Chọn D. Trong Fe2O3 , Fe có số oxi hóa cao nhất nên không nhường electron. Đây là phản ứng trao
đổi.
nước
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 17
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình điều chế HNO3?
A. HNO3 là axit yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối.
B. HNO3 sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ.
C. Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh hơn.
D. HNO3 có nhiệt độ sôi thấp (830C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.
Câu 9 (ĐHB - 2007): Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO3 từ
A. NaNO2 và H2SO4 đặc. B. NaNO3 và H2SO4 đặc.
C. NH3 và O2. D. NaNO3 và HCl đặc.
2. Mức độ trung bình và khá
Câu 10 (CĐ - 2010): Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là:
A. Ag2O, NO, O2. B. Ag2O, NO2, O2. C. Ag, NO, O2. D. Ag, NO2, O2.
Câu 11 (M.15): Thành phần chính của phân đạm ure là
A. (NH2)2CO. B. Ca(H2PO4)2. C. KCl. D. K2SO4.
Câu 12 (ĐHB - 2009): Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?
A. KCl. B. NH4NO3. C. NaNO3. D. K2CO3.
3. Mức độ khó
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 18
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 19
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
⇒ Chọn C.
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 20
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Câu 9. Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ 0 0C và 10 atm. Sau phản ứng
tổng hợp NH3, lại đưa bình về 00C. Biết rằng có 60% hiđro tham gia phản ứng, áp suất trong bình sau
phản ứng là
A. 10 atm B. 8 atm C. 9 atm D. 8,5 atm
Câu 10. Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ 0 C và 10 atm. Sau phản ứng
0
tổng hợp NH3, lại đưa bình về 00C. Nếu áp suất trong bình sau phản ứng là 9 atm thì phần trăm các
khí tham gia phản ứng là:
A. N2: 20% , H2: 40% B. N2: 30% , H2: 20%
C. N2: 10% , H2: 30% D. N2: 20% , H2: 20%.
Dạng 2: Bài toán kim loại và chất khử tác dụng với HNO3
Lý thuyết và phương pháp giải Ví dụ minh họa
Lý thuyết: Ví dụ 1 (Q.15): Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu
KL + HNO3 → Muối + sp khử + H2O bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là
(trừ Au, Pt) (KL có hóa trị max) sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là
Sản phẩm khử: NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3. A. 0,05. B. 0,10. C. 0,15. D. 0,25.
Chú ý: Al, Fe, Cr thụ động (không phản ứng) với Hướng dẫn
HNO3 đặc nguội. Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
Phương pháp: Chọn A.
- Viết phương trình và tính theo phương trình.
Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung
- Dùng định luật bảo toàn electron
dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít hỗn hợp X
- Công thức tính nhanh
gồm 3 khí NO, N2O, N2 có tỉ lệ số mol là: 1: 2: 2.
Giá trị của m là:
A. 5,4. B. 3,51. C. 2,7. D. 8,1.
Hướng dẫn
Theo giả thiết ta có: Mặt
khác, tỉ lệ mol của 3 khí NO, N2O, N2 là 1: 2: 2
nên suy ra:
nNO = 0,01 mol ; = 0,02 mol và = 0,02
Các quá trình oxi hóa – khử:
Al Al+3 + 3e
N+5 + 3e N+2 (NO)
2N+5 + 8e 2N+1 (N2O)
2N5+ + 10e N2o
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 21
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
⇒ Chọn B.
Ví dụ 3: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được
3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn
hỗn hợp X trong dung dịch HNO 3 (dư), thoát ra
1,68 lít (đktc) NO2 (là sản phẩm khử duy nhất).
Giá trị của m là:
A. 2,52 gam. B. 2,22 gam.
C. 2,62 gam. D. 2,32 gam
Hướng dẫn
Đặt số mol của Fe là x và số mol của O2 là y.
Ta có: mX= 56x + 32y = 3 (1)
Theo ĐLBT electron ta có:
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 23
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Dạng 3: Bài toán về muối nitrat (nhiệt phân và tính oxi hóa)
Lý thuyết và phương pháp giải Ví dụ minh họa
Lý thuyết: Ví dụ 1: Đem nung nóng m gam Cu(NO3)2 một
Các muối nitrat dễ bị phân huỷ khi đun nóng. thời gian, để nguội, đem cân lại thấy khối lượng
a. Muối nitrat của các kim loại hoạt động (trước giảm 54 gam. Biết hiệu suất phản ứng là 80%.
Mg): 2KNO3 2KNO2 + O2 Giá trị m là:
b. Muối nitrat của các kim loại từ Mg đến Cu: A. 117,5. B. 49. C. 94. D. 98.
Hướng dẫn
2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
Phương trình phản ứng:
c. Muối của những kim loại kém hoạt động (sau
2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
Cu):
mol: x x
2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2
Theo PTPƯ và giả thiết ta thấy sau phản ứng
Phương pháp:
khối lượng chất rắn giảm là:
- Viết phương trình tính theo phương trình.
188x – 80x = 54 x= 0,5.
- Bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng.
- Khi cho kim loại tác dụng với muối nitrat trong
môi trường axit:
3Cu +8H+ +2 3Cu2+ + 2NO+ 4H2O ⇒ Chọn A
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 24
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
⇒Chọn D
Ví dụ 3: Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol
Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4
(loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Giá trị của V là:
A. 6,72 B. 8,96 C. 4,48. D. 10,08.
Hướng dẫn
Phương trình phản ứng:
Sản phẩm muối H2PO4- H2PO4- và HPO42- HPO42- HPO42- và PO43- PO43-
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 26
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
B. Đốt cháy photpho trong oxi dư, cho sản phẩm tác dụng với nước.
C. Cho photpho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng.
D. Cho dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng tác dụng với quặng photphorit.
Câu 2: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây có thể phản ứng trục tiếp với oxi trong không khí?
A. N2 B. S C. Photpho trắng D. Photpho đỏ
Câu 3: Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là
A. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. B. NH4NO3 và Ca(H2PO4)2.
C. NH4H2PO4 và Ca(H2PO4)2. D. Ca3(PO4)2 và (NH4)2HPO4.
2. Mức độ trung bình và khá
Câu 4: P2O5 tác dụng với dung dịch KOH, số loại muối có thể thu được nhiều nhất là
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3.
B. Supephotphat kép chỉ có Ca(H2PO4)2.
C. Chất lượng của phân lân được đánh giá theo % khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P có trong
thành phần của nó.
D. Trong supephotphat đơn thì CaSO4 có tác dụng kích thích cây trồng hấp thu phân lân tốt hơn.
3. Mức độ khó
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở cùng điều kiện, photpho đỏ hoạt động hóa học mạnh hơn photpho trắng.
B. Photphorit và apatit là hai khoáng vật chứa photpho.
C. Photpho phản ứng được với dung dịch HNO3 đặc, nóng.
D. Photpho thể hiện tính khử trong phản ứng với oxi.
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
1. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % P2O5 tương ứng với lượng photpho
trong thành phần của nó.
2. Supephotphat đơn có thành phần chỉ gồm Ca(H2PO4)2.
3. Supe photphat kép có thành phần gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
4. Phân đạm có độ dinh dưỡng được đánh giá bằng % K2O .
5. NPK là phân bón chứa ba thành phần N , P , K .
6. Amophot là phân bón chứa hai thành phần NH4H2PO4 và KNO3.
7. Phân urê được điều chế bằng phản ứng giữa CO và NH3.
8. Phân đạm 1 lá là NH4NO3 và đạm 2 lá là (NH4)2SO4.
9. Không tồn tại dung dịch có các chất: Fe(NO3)2, HCl, NaCl.
Số các phát biểu đúng là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 28
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
⇒ Chọn A.
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 29
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Dạng 2: Bài toán về độ dinh dưỡng của phân bón hóa học
Lý thuyết và phương pháp giải Ví dụ minh họa
- Độ dinh dưỡng của phân đạm = %mN Ví dụ 1. Phân supephotphat kép thực tế sản xuất
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 30
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
- Độ dinh dưỡng của phân lân = được thường chỉ có 40% P2O5. Vậy % khối lượng
Ca(H2PO4)2 trong phân bón đó là
- Độ dinh dưỡng của phân kali =
A. 78,56%. B. 56,94%.
C. 65,92%. D. 75,83%.
Hướng dẫn
Trong 100 g supephotphat kép có 40 g P2O5
⇒ Chọn C
Ví dụ 2. Một loại phân supephotphat kép có chứa
69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm
các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của
loại phân lân này là
A. 48,52%. B. 42,25%.
C. 39,76%. D. 45,75%.
Hướng dẫn
Trong 100 g phân supephotphat kép có 69,62 g
Ca(H2PO4)2
⇒ Chọn B
Ví dụ 3. Hàm lượng (%) của KCl trong một loại
phân bón có %K2O = 50 là
A. 79,26% B. 72,68%
C. 80,63% D. 74,75%
Hướng dẫn
Trong 100 gam phân bón có 50 gam K2O
⇒ Chọn A
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 31
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Tính khối lượng dung dịch H2SO4 70% đã dùng để điều chế được 351 kg Ca(H2PO4)2 theo sơ đồ biến
hóa trên. Biết hiệu suất của quá trình là 70%.
A. 800 kg B. 600 kg C. 500 kg D. 420 kg
3. Mức độ khó
Câu 11. Cho chất X vào dung dịch NaOH đun nóng thu được khí Y; cho chất rắn X vào dung dịch
HCl sau đó cho Cu vào thấy Cu tan ra và có khí không màu hóa nâu trong không khí. Nhiệt phân X
trong điều kiện thích hợp thu được một oxit phi kim. Vậy X là chất nào sau đây?
A. NH4NO3 B. NH4NO2 C. (NH4)2S D. (NH4)2SO4
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 32
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Câu 12. Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được
sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali
đó là:
A. 87,18% B. 88,52% C. 65,75% D. 95,51%
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 33
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
A. LÝ THUYẾT
I. ĐƠN CHẤT
Cacbon (C) Silic (Si)
Cấu hình 1s22s22p2 1s 2s22p63s23p2
2
electron
Tính chất Có 3 Kim cương (rất cứng, không màu,
vật lý dạng không dẫn nhiệt, điện; cấu trúc tứ
thù diện).
hình Than chì (mềm, xám đen, ánh kim,
dẫn điện khá tốt; cấu trúc lớp)
Fuleren (C60, C70 có dạng ống hoặc
cầu)
Tính chất - Tính khử - Tính khử
0 +4 0 +4
C + O2 CO2 (oxi thiếu) Si + 2F2 →SiF4 silic tetraflorua
+2 0 +4
CO2 + C 2CO Si + O2 SiO2 silic đioxit
+4 0
C + 4HNO3đặc CO2 + 4NO2 + 2H2O Si + 2NaOH + H2O →Na2SiO3+2H2↑
- Tính oxi hóa - Tính oxi hóa
-4
C + 2H2 CH4
0 -4
-4 2Mg + Si Mg2Si
4Al + 3C Al4C3 magie silixua
nhôm cacbua
Điều chế Từ các chất có trong tự nhiên Phòng TN: SiO2 + Mg
Công nghiệp: SiO2 + CaC2
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 34
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 35
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Chọn A. N2, O3 là các chất có trong không khí, bầu khí quyển; H2 không gây ô nhiễm không khí.
Ví dụ 4 (MH1-2018): Cacbon chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng hóa học nào sau đây?
A. C + O2 CO2. B. C + 2H2 CH4
C. 3C + 4A1 A14C3. D. 3C + C a O C a C 2 + CO.
Hướng dẫn
Chọn A. Với 2 đáp án A và D thì Cacbon thể hiện tính khử; nhưng đáp D, Cacbon thể hiện cả tính
oxi hóa.
Ví dụ 5 (MH2-2017): ‘‘Hiệu ứng nhà kính” là hiện tượng Trái Đất ấm dần lên do các bức xạ có
bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị khí quyển giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí
nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. O2. B. SO2. C. CO2. D. N2.
Hướng dẫn
Chọn C. Ngoài CO2 còn có CH4 gây hiệu ứng nhà kính (nóng lên toàn cầu).
Ví dụ 6 (MH2-2017): Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit gây tác hại lớn tới môi trường. Hai
khí nào sau đây đều là nguyên nhân gây mưa axit?
A. H2S và N2 B. CO2 và O2 C. SO2 và NO2 D. NH3 và HCl
Hướng dẫn
Chọn C. Hai khí trên khi tan và tác dụng với nước tạo được hai axit tương ứng là H2SO3 và HNO3.
Ví dụ 7 (QG-2017.202):Một mẫu khí thải công nghiệp có chứa các khí: . Để
loại bỏ các khí đó một cách hiệu quả nhất, có thể dùng dung dịch nào sau đây?.
A.NaCl. B. HCl C. D.
Hướng dẫn
Chọn C. 4 khí trên đều phản ứng với Ca(OH)2 tạo sản phẩm là các chất an toàn.
Ví dụ 8 (QG-2017.203):Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO 3)2vừa thu được kết
tủa, vừa có khí bay ra ?
A. NaOH B. HCl C. Ca(OH)2 D.H2SO4
Hướng dẫn
Chọn D. Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2H2O + 2CO2 ↑
Ví dụ 9 (MH-2015): Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu,
không mùi, độc). X là khí nào sau đây?
A. CO2. B. CO. C. SO2. D. NO2.
Hướng dẫn
Chọn B. 2C + O2 → 2CO ↑
Ví dụ 10 (TN-2014):Sục khí nào sau đây vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy xuất hiện kết tủa màu
trắng?
A. H2. B. HCl. C. O2. D. CO2.
Hướng dẫn
Chọn D. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1. Mức độ rất dễ và dễ
Câu 1 (QG-2017.203): Muối nào sau đây dễ bị phân hủy khi đun nóng:
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 36
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 37
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
1A 2B 3A 4D 5D 6B 7C 8C 9D 10D
11C 12C 13A 14A 15A
Câu 3 (QG-2017.201): Khử hoàn toàn 32g CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị
của m là:
A. 25,6 B. 19,2 C. 6,4 D. 12,8
2. Mức độ trung bình và khá
Câu 4 (QG-2017.203):Cho 6,72 lít khí CO (đkct) phản ứng với CuO nung nóng thu được hỗn hợp
khícó tỉ khối so với H2 bằng 18. Khối lượng của CuO đã phản ứng là
A. 24 gam. B. 8 gam C. 16 gam D. 12 gam
Câu 5 (ĐHA-2009): Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al 2O3 nung nóng
đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu
là
A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam.
Câu 6: Cho 2,24 lít đktc khí CO đi từ từ qua một ống sứ nung nóng chứa m gam hỗn hợp MgO,
Fe2O3, CuO. Sau phản ứng thu được (m - 0,8) gam chất rắn và hỗn hợp khí X.Tính tỷ khối hơi của X
so với H2
A. 14 B. 18 C. 12 D. 24
3. Mức độ khó
Câu 7 (MH2-2018):Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe 2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung
dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Thể tích (ở đktc) hỗn hợp khí CO và H 2 tối thiểu cần dùng để khử
hoàn toàn m gam hỗn hợp X là
A. 3,36 lít. B. 6,72 lít. C. 1,12 lít. D. 4,48 lít.
Câu 8 (MH2-2018):Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, sau phản ứng thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp
khí X gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa
và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 0,68 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu;
khí còn lại thoát ra gồm CO và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 3,6. Giá trị của V là
A. 2,688. B. 3,136. C. 2,912. D. 3,360.
ĐÁP ÁN THAM KHẢO
1B 2A 3A 4D 5D 6B 7A 8C
Dạng 2: Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm
Lý thuyết và phương pháp giải Ví dụ minh họa
Ví dụ 1 (CĐ-2013): Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít
Lập tỉ lệ: khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
+ k 1: Chỉ tạo HCO3- (CO2 dư)
A. 19,70. B. 10,00. C. 1,97. D. 5,00.
+ 1< k < 2: Tạo 2 ion HCO3- và CO32-
Hướng dẫn
+ k 2: Chỉ tạo CO32- (OH- dư)
Chọn B. nCO2 = 0,1 mol
PTHH tạo muối:
Vì Ca(OH)2 dư nên ntủa (CaCO3) = nCO2 = 0,1 mol.
2OH- + CO2 CO32- + H2O
⇒ mCaCO3 = 0,1.100 = 10 gam.
OH- + CO2 HCO3-
Ví dụ 2 (CĐ-2010): Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít
CO2 (đktc) vào 125ml dd Ba(OH)2 1M, thu được
dd X. Coi thể tích dd không thay đổi, nồng độ
mol chất tan trong dd X là?
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 39
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
y y y
2x + y = 0,25 ⇒ x = 0,1
x + y = 0,15 y = 0,05
Chất tan trong dd X là Ba(HCO3)2: 0,05/2 =
0,025 mol ⇒ CM = 0,025/0,125 = 0,2M.
1B 2A 3C 4B 5D 6D 7A 8C 9A 10A
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 41
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Hướng dẫn
Chọn C.
mCaCO3 = 100 . 80% = 80kg
nCaCO3 = 0,8kmol
nCO2 = nCaCO3 = 0,8kmol
m = mCaCO3 + mCO2 = 100 – 0,8 . 44 = 64,8kg
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 42
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 43
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Đồng đẳng Là những chất có cấu tạo và tính chất hóa học cùng công thức phân tử
và đồng tương tự nhau
phân Nhưng khác nhau về thành phần phân tử (một hay cấu tạo nên tính chất
nhiều nhóm CH2) hóa học khác nhau.
Tìm M - M = m/n
- dA/B = MA/MB; dA/kk = MA/29
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 46
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 48
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
⇒ CTĐG: C5H11O2N
⇒ 117n = 4,034.29
⇒ n = 1 ⇒ Chọn C.
Ví dụ 2 (ĐHA-2010): Đốt cháy hoàn toàn một lượng
hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung
dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch
sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung
dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là
A.C3H8. B. C3H6. C. C3H4. D. C2H6.
Hướng dẫn
⇒ Số C = = 3 ⇒ Chọn A.
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 49
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Câu 3: Phân tích thành phần hợp chất hữu cơ X thu được các kết quả sau: %C = 49,40; %H = 9,80;
%N = 19,18; còn lại là oxi. Tỉ khối của A so với heli bằng 18,25. Công thức phân tử của A là:
A. C3H6NO B. C3H7NO C. C3H8NO D. C3H9NO
Câu 4: Khi phân tích hợp chất hữu cơ Z thu được kết quả về hàm lượng các nguyên tố như sau: %C
= 61,02; %H = 15,52; còn lại là nitơ. Tỉ khối hơi của Z so với O2 nhỏ hơn 2. Công thức phân tử của Z
là:
A. C2H6N2 B. C2H7N C. C3H9N D. C2H8N2
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,09 gam hợp chất X chứa C, H, O cho 0,132 gam CO 2 và 0,054 gam
H2O. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 30. Công thức phân tử của X là:
A. CH2O B. C2H4O2 C. CHO D. C2H2O2
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,18 gam hợp chất X chứa C, H, O cho 0,006 mol CO 2 và 0,108 gam
H2O. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 30. Công thức phân tử của X là:
A. CHO B. CH2O C. C2H4O2 D. C2H2O2
2. Mức độ trung bình và khá
Câu 7:Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam hợp chất hữu cơ X, thu được hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn Y qua
bình chứa H2SO4 đặc (dư), thì thấy khối lượng bình tăng thêm 5,4 gam và có khí Z thoát ra. Dẫn khí
Z vào dung dịch nước vôi trong dư thì thấy xuất hiện 20 gam kết tủa. Biết rằng phân tử X có hai
nguyên tử cacbon. Xác định công thức phân tử của X.
A. C2H4O2. B. C2H4O. C. C2H6O. D. C3H6O.
Câu 8:Đốt cháy 13,95 gam chất hữu cơ X. Sản phẩm cháy cho qua các bình đựng CaCl 2 khan và
KOH thấy khối lượng các bình tăng lần lượt 9,45 gam và 39,6 gam. Mặt khác, khi đốt cháy 18,6 gam
X thì thu được 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Xác định công thức phân tử của X biết tỉ khối hơi của X so
với heli là 23,25.
A. C7H6N. B. C6H13N. C. C6H7N. D. C5H5N2.
Câu 9:Để đốt cháy hoàn toàn 2,85 gam hợp chất hữu cơ X cần dùng vừa hết 4,2 lít O 2 (đktc). Sản
phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O theo tỉ lệ 44:15 về khối lượng. Xác định công thức phân tử của X biết
tỉ khối của X so với hiđro bằng 57?
A. C6H10O2. B. C7H14O. C. C5H10O2. D. C4H10O.
3. Mức độ khó
Câu 10:Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa đủ 110 ml O 2,
thu được 160 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H 2SO4 đặc (dư) thì còn lại 80 ml
khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2. B. C4H10O. C. C3H8O. D. C4H8O.
Câu 11: Phân tích 1,18 gam một hợp chất hữu cơ X có chứa N thu được 2,64 gam CO 2 và 1,62 gam
H2O và N chuyển thành NH3. Cho NH3 tạo ra đi qua 15ml dung dịch H 2SO4 2M. Để trung hoà lượng
H2SO4 dư cần 100ml dung dịch NaOH 0,4M. Tỉ khối hơi của X với hiđro là 29,5. Công thức phân tử
của X là
A. C2H7N B. C3H7N. C. C3H9N D. C2H5N
ĐÁP ÁN THAM KHẢO
1B 2B 3B 4C 5B 6C 7C 8C 9A 10B 11C
CHỦ ĐỀ 2: HIĐROCACBON
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 50
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
A. LÝ THUYẾT
ANKAN ANKEN ANKADIEN ANKIN ANKYLBENZEN
CTTQ CnH2n + 2 (n ≥ 1) CnH2n (n ≥ 2) CnH2n - 2 (n ≥ 3) CnH2n - 2 (n ≥ 2) CnH2n - 6 (n ≥ 6)
Cấu tạo Lk đơn, mạch hở Một lk đôi 2 lk đôi Có 1 lk ba 3 lk đôi liên hợp,
vòng thơm.
Đồng phân C4H10(2đp), C5H12 C4H8 3đp, C5H10 5đp C5H8 có 6 đp C4H6 2đp, C5H8 3đp C8H10 có 3 đp các
danh pháp 3đp,... Một số anken có đp Một số đp có đp cis- vị trí o-, m-, p-
(CH3)2CH-CH2CH3 cis-trans trans
2-metylbutan (CH3)2CH-CH=CH2
(isopentan) 3-metylbut-1-en
Pư thế CH4 + Cl2 →CH3Cl + Không xét Không xét Không xét C6H6+ Br2→
X2 HCl C6H5Br+HBr
(xt: bột Fe)
PƯ Không xét Không xét Không xét
C 2H 6 C2H4 + H2
tách
C4H10 CH4+C3H6
PƯ Không phản ứng CH2=CHCH=CH2+HBrB C2H2+H2→C2H4hoặcC2 C6H6+3H2→C6H12
C2H4+H2 C2H6
cộng uta-1,3-dien H6
C2H4 + Br2 → C2H4Br
(H2, X2, C2H2 + Br2 → C2H2Br2
C2H4+HBr → C2H5Br sp cộng 1,2
HX) hoặc C2H2Br4
Sp cộng 1,4
C2H4 + H2O (tùy tỉ lệ mol và đkpư)
C2H5OH
C2H2+H2O
CH3CHO
Andehit axetic
Tính PƯ Phông phản ứng Buta-1,3-dien tạo cao su Không phản ứng
C2H4 (-CH2- 2C2H2 C4H4
chất trùng buna
CH2-)n vinyl axetilen
hợp Isopren tạo cao su
polietilen
isopren (có công thức 3C2H2 C6H6
giống cao thiên nhiên) (benzen)
PƯ thế Không phản ứng Không phản ứng Không phản ứng Chỉ ank-1-in phản ứng Không phản ứng
kl C2H2+2AgNO3+2NH3
→ C2Ag2 +2NH4NO3
PƯ đốt
cháy CnH2n+2 + O2 CnH2n+ O2 CnH2n-2 + O2 CnH2n-2 + O2 CnH2n-6 +
nCO2 +nH2O
nCO2 + (n+1) H2O nCO2 + (n -1) H2O nCO2 + (n - 1) H2O O2 nCO2 + (n - 3)
H2O
Pư với Không phản ứng 3C2H4+4H2O Phản ứng Phản ứng Ankylbenzen làm
dd +2KMnO4→3CH2OH- mất màu dd KMnO4
KMnO4 CH2OH + 2MnO2 + khi đun nóng
2KOH
Điều chế CH3COONa + NaOH Buta-1,3-dien từ butan CaC2 + 2H2O → C2H2 +
C2H6 C2H4+H2
hoặc vinylaxetilen Ca(OH)2
CH4 + Na2CO3
C2H5OH C2H4 + Isopren từ isopentan
Al4C3 + 12H2O → 3CH4 2CH4 C2H2
H2O
+ 4Al(OH)3 + 3H2
C2H2 +H2 C2H4
Ứng dụng Nhiên liệu, dung môi . . Polietilen, PVC . . . Cao su . . . Nhiên liệu, tổng hợp
. hữu cơ . . .
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 52
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Tên của X là
A. 1,4-đimetylbenzen. B. đimetylbenzen.
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 53
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
C. 1,3-đimetylbenzen. D. xilen.
Câu 14:Hiđrocacbon X có công thức cấu tạo
Khi tác dụng với brom có mặt bột sắt, X tạo được mấy dẫn xuất monobrom?
A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn.
Câu 15 (ĐHA-2007): Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là
A. 2-metylpropen và but-1-en. B. propen và but-2-en.
C. eten và but-2-en. D. eten và but-1-en.
Câu 16 (ĐHB-2007): Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn.
Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là
A. dung dịch phenolphtalein. B. dung dịch NaOH.
C. nước brom. D. giấy quì tím
Câu 17 (ĐHA-2008): Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3,
CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 18 (ĐHA-2009): Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên
gọi của X là
A. xiclohexan. B. xiclopropan. C. stiren. D. etilen.
Câu 19 (ĐHB-2009): Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. stiren; clobenzen; isopren; but-1-en.
B. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua.
C. 1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen.
D. buta-1,3-đien; cumen; etilen; trans-but-2-en.
Câu 20 (ĐHA-2010): Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là
A. 2-etylpent-2-en. B. 3-etylpent-2-en. C. 3-etylpent-3-en. D. 3-etylpent-1-en
Câu 21 (ĐHA-2011): Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất
đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 22 (ĐHA-2011): Cho dãy chuyển hoá sau:
Benzen X Y Z
(trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính).
Tên gọi của Y, Z lần lượt là
A. 1-brom-1-phenyletan và stiren. B. 1-brom-2-phenyletan và stiren.
C. 2-brom-1-phenylbenzen và stiren. D. benzylbromua và toluen.
Câu 23 (ĐHB-2011): Cho phản ứng: C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5 -COOK + K2CO3 + MnO2 +
KOH + H2O. Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hoá học của phản ứng
trên là
A. 24. B. 34. C. 27. D. 31
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 54
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 55
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 56
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hiđrocacbon X mạch hở được 0,4 mol CO 2 và 0,3 mol H2O.
X có bao nhiêu đồng phân tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3 (ĐHB-2013): Cho 3,36 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C4H4. B. C3H4. C. C4H6. D. C2H2.
Câu 4 (ĐHA-2014): Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol
H2. Giá trịcủa a là
A. 0,32. B. 0,34. C. 0,46. D. 0,22.
2. Mức độ trung bình và khá
Câu 5:Cho 11,5g hiđrocacbon thơm A là đồng đẳng của benzen phản ứng với brom khan tỉ lệ 1:1
(xúc tác: Fe, to) thu được 17,1 gam dẫn xuất monobrom (mỗi sản phẩm có 46,784% khối lượng
brom). Công thức phân tử của A và hiệu suất phản ứng là:
A. C7H8 ; 75%. B. C7H8 ; 80%. C. C8H10 ; 80%. D. C8H10 ; 85%.
Câu 6 (ĐHB-2009): Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung
dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn
hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm
thể tích của CH4 có trong X là
A. 20%. B. 50%. C. 25%. D. 40%.
Câu 7 (ĐHA-2011): Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C 7H8tác dụng với một lượng
dư dung dịch AgNO3trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa
mãn tính chất trên?
A. 5. B. 6. C. 4. D. 2.
Câu 8 (ĐHA-2011): Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C 2H2, C3H4và C4H4(số mol mỗi chất bằng
nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng
dư dung dịch AgNO3trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo
của C3H4và C4H4trong X lần lượt là:
A. CH≡C-CH3, CH2=CH-C≡CH. B. CH≡C-CH3, CH2=C=C=CH2.
C. CH2=C=CH2, CH2=CH-C≡CH. D. CH2=C=CH2, CH2=C=C=CH2.
Câu 9 (ĐHA-2012): Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO 4 trong môi trường axit, đun
nóng. Cho toàn bộ các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu
được 44,16 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là
A. 80%. B. 70%. C. 92%. D. 60%.
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 57
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 58
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Câu 10 (ĐHA-2007): Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình
chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br 2 giảm đi một nửa và khối
lượng bìnhtăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là (cho H = 1, C = 12)
A. C2H2 và C4H6. B. C2H2 và C4H8. C. C3H4 và C4H8. D. C2H2 và C3H8.
Câu 11: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z
gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung
dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40)
A. 20. B. 40. C. 30. D. 10.
Câu 12 (ĐHA-2009): Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1:1,
thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai
sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là
A. but-2-en. B. xiclopropan. C. propilen. D. but-1-en.
3. Mức độ khó
Câu 13 (ĐHA-2010): Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C 2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình
kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc
các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z
so với H2 là 10,08. Giá trị của m là
A. 0,585. B. 0,620. C. 0,205. D. 0,328.
Câu 14 (ĐHB-2012):Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H 2. Nung nóng hỗn hợp X
(xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H 2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua
dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 0 gam. B. 24 gam. C. 8 gam. D. 16 gam.
Câu 15 (ĐHA-2008): Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C 2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau
một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch
brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O 2 là 0,5. Khối lượng bình
dung dịch brom tăng là
A. 1,20 gam. B. 1,04 gam. C. 1,64 gam. D. 1,32 gam
Câu 16 (ĐHB-2008): Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch
brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí.
Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO 2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon
là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
A. C2H6 và C3H6. B. CH4 và C3H6. C. CH4 và C2H4. D. CH4 và C3H4.
Câu 17 (ĐHB-2009): Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung
dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn
hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm
thể tích của CH4 có trong X là
A. 20%. B. 50%. C. 25%. D. 40%.
Câu 18 (ĐHB-2009):Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu
cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H 2 bằng 13.
Công thức cấu tạo của anken là
A. CH3-CH=CH-CH3. B. CH2=CH2.
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 60
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
C. CH2=C(CH3)2. D. CH2=CH-CH2-CH3.
Câu 19 (ĐHA-2011): Hỗn hợp X gồm C2H2và H2có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua
chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C 2H4, C2H6, C2H2và H2. Sục Y vào dung dịch brom
(dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với
H2là 8. Thể tích O2(đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 33,6 lít. B. 22,4 lít. C. 26,88 lít. D. 44,8 lít.
1D 2B 3A 4A 5A 6B 7B 8C 9C 10B
11C 12D 13D 14B 15D 16B 17B 18A 19A
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 61
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 62
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 63
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Chú ý: Cho n ancol đơn chức tách nước sẽ tạo tối đa ete.
(b) Tách nước tạo anken (đk: H2SO4 đặc, 170o C): CnH2n+1OH CnH2n+ H2O
Quy tác tách Zaixep: Khi tách H2O từ ancol thì OH sẽ tách ưu tiên với H của C bên cạnh có bậc cao hơn.
5. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
- Các ancol bị oxi hóa không hoàn toàn bởi CuO khi đun nóng.
+ Ancol bậc 1 bị oxi hóa thành anđehit (RCHO)
R–CH2OH + CuO R–CHO + Cu + H2O
CH3-CH2OH + CuO CH3- CHO + Cu + H2O
+ Ancol bậc 2 bị oxi hóa thành xeton ( R-CO-R’)
R – CH(OH) – R’ + CuO R– CO – R’ + Cu + H2O
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 65
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
- Đối với ancol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+2O + O2 nCO2 + (n+1)H2O
VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Hợp chất nào sau đây là ancol?
A. CH2=CH-OH B. CH3 – CH(OH)2. C. CH2=CH-CH2OH D. C6H5OH
Hướng dẫn
Chọn C. Ancol chứa OH gắn vào Cno loại A, D.
Mỗi C gắn tối đa 1 nhóm OH loại B.
Ví dụ 2 (ĐHA-2011): Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo
của nhau?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Hướng dẫn
Chọn A. Các đồng phân: CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – OH
CH3 – CH2 – CH(OH) – CH3
CH3 – CH(CH3) – CH2 – OH
CH3 – C(CH3)(OH) – CH3
Ví dụ 3: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: etanol (X); etan (Y); propan – 1 – ol
(Z).
A. X, Y, Z. B. Y, X, Z. C. Y, Z, X. D. Z, X, Y.
Hướng dẫn
Chọn B. X: C2H5OH; Y: C2H6; Z: CH3 – CH2 – CH2 – OH.
+ Cùng loại hợp chất: Số C càng lớn, nhiệt độ sôi càng cao Z>X
+ Khác loại hợp chất: ancol > ete > hiđrocacbon Y < Z, X
Vậy nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự: Y, X, Z
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 66
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Ví dụ 4 (CĐ-2008): Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở
140oC) thì số ete thu được tối đa là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Hướng đãn
Chọn D. Cách 1: Viết các trường hợp có thể có:
CH3OH + C2H5OH
Cách 2: Áp dụng công thức: Ete hóa n ancol thì thu được ete.
Ví dụ 7 (CĐ - 2007): Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH 2-CH2OH (X); HOCH2-
CH2-CH2OH (Y); HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T).
Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
A. X, Y, R, T. B. X, Z, T. C. Z, R, T. D. X, Y, Z, T.
Hướng dẫn
Chọn B. Các hợp chất có ít nhất 2OH cạnh nhau có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch
xanh lam. Bao gồm các chất X, Z, T.
Ví dụ 8 (ĐHA - 2007): Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C 4H10O tạo thành ba
anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (CH3)3COH. B. CH3OCH2CH2CH3.
C. CH3CH(OH)CH2CH3. D. CH3CH(CH3)CH2OH.
Hướng dẫn
Chọn C.
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 67
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 68
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Hướng dẫn
R(OH)x + xNa R(ONa)x + H2
Do X đơn chức X có dạng ROH
R = 29 R là C2H5.
R = 42 R là C3H6
ROH + Na RONa + H2
+K + H2
Câu 7: Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với
4,6 gam Na được 12,25 gam chất rắn. CTPT của hai ancol là:
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H5OH và C4H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH.
Câu 8: 13,8 gam ancol A tác dụng với Na dư giải phóng 5,04 lít H 2 ở đktc, biết MA < 100. Vậy A có
công thức cấu tạo thu gọn là:
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H6(OH)2. D. C3H5(OH)3.
Câu 9: Cho 12,8 gam dung dịch ancol A (trong nước) có nồng độ 71,875% tác dụng với lượng Na
dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Công thức của ancol A là:
A. CH3OH. B. C2H4 (OH)2. C. C3H5(OH)3. D. C4H7OH.
2. Mức độ trung bình và khá
Câu 10: Ancol no, mạch hở A chứa n nguyên tử C và m nhóm OH trong phân tử. Cho 7,6 gam A tác
dụng hết với Na cho 2,24 lít H2 (đktc). Mối quan hệ giữa n và m là:
A. 2m = 2n + 1. B. m = 2n + 2. C. 11m = 7n + 1. D. 7n = 14m + 2.
Câu 11: Cho 0,1 lít cồn etylic 95 tác dụng với Na dư thu được V lít khí H2 (đktc). Biết rằng ancol
o
etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml, khối lượng riêng của nước là 1 g/ml. Giá trị của V
là:
A. 43,23 lít. B. 37 lít. C. 18,5 lít. D. 21,615 lít.
Câu 12 (ĐHB -2013): Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn
toàn với Na dư, thu được 2,24 lit khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO2.
Giá trị của a là:
A. 8,8 B. 2,2 C. 6,6 D. 4,4
Câu 13: Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một ancol đơn chức, no A phản ứng với Na thì thu
được 8,96 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH) 2 thì hoà tan được 9,8 gam
Cu(OH)2. Công thức của A là:
A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. CH3OH. D. C4H9OH.
Câu 14: Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một ancol đơn chức, no A phản ứng với Na thì thu
được 8,96 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH) 2 thì hoà tan được 9,8 gam
Cu(OH)2. Công thức của A là:
A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. CH3OH. D. C4H9OH.
ĐÁP ÁN THAM KHẢO
1B 2B 3D 4D 5A 6C 7B 8D 9C 10C
11D 12A 13B 14B
Dạng 2: Bài toán về phản ứng tách nước (H2SO4 đặc 140 và 170oC)
Lý thuyết và phương pháp giải Ví dụ minh họa
- Tách nước từ 1 phân tử ancol Ví dụ 1: Đun nóng 11g hỗn hợp 2 ancol no, đơn
CnH2n+1OH CnH2n + H2O chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được m gam hỗn hợp 3
- Tách nước từ 2 phân tử ancol
ete và 2,7g nước. Công thức của 2 ancol trên.
2ROH ROR + H2O A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C4H9OH
Nhận xét:Nếu tách nước ancol A thu được hợp C. C3H7OH và C2H5OH D. CH3OH và C4H9OH
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 72
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
= 14 + 18 =
33,67 = 1,33
Do 2 ancol kế tiếp CH3OH và C2H5OH
⇒ Chọn A.
Ví dụ 2: Đun nóng 24,2g hỗn hợp X gồm 2 ancol
no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 20,15g hỗn
hợp ete. CTPT của mỗi ancol trong hỗn hợp X.
A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C4H9OH
C. C3H7OH và C2H5OH D. CH3OH và C4H9OH
Hướng dẫn
Chọn C. Gọi CTPT trung bình của 2 ancol là
2 + H2O
Bảo toàn khối lượng mH2O = mancol – mete =
24,2 – 20,15 = 4,05g nH2O = 0,225 mol
Ta có nancol = 2nH2O = 0,45 mol
= 14 + 18 = 53,78
= 2,56
Do 2 ancol kế tiếp C2H5OH và C3H7OH
Ví dụ 3: Thực hiện phản ứng tách nước một ancol
đơn chức X ở điều kiện thích hợp. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất hữu cơ Y có tỉ
khối đối với X là 37/23. Công thức phân tử của X
là:
A. CH3OH. B. C3H7OH.
C. C4H9OH. D. C2H5OH.
Hướng dẫn
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 73
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
(X)
(Y)
Cách 1:
là 1,4375. X là:
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C4H9OH.
Câu 7: Đun 1 mol hỗn hợp C2H5OH và C4H9OH (tỉ lệ mol tương ứng là 3:2) với H 2SO4 đặc ở 140oC
thu được m gam ete, biết hiệu suất phản ứng của C2H5OH là 60% và của C4H9OH là 40%. Giá trị của
m là
A. 24,48 gam. B. 28,4 gam. C. 19,04 gam. D. 23,72 gam.
Câu 8: Đun nóng 7,8 gam một hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức có tỉ lệ mol là 3:1 với H 2SO4
đặc ở 140oC thu được 6 gam hỗn hợp Y gồm 3 ete. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. CTPT của 2
ancol là:
A. CH3OH và C2H5OH. C. CH3OH và C3H7OH.
B. C2H5OH và C3H7OH. D. Cả A và C đều đúng.
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 74
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Câu 9: Đun nóng một ancol đơn chức X với dung dịch HSO 4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp
sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là:
A. C3H8O. B. C2H6O. C. CH4O. D. C4H8O.
Câu 10: Đun nóng 1 ancol A với H2SO4 đặc thu được 1 chất hữu cơ B có tỉ khối so với A là 0,7.
CTPT có thể có của A
A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H7OH D. C4H9OH
Câu 11: Đun nóng hỗn hợp X gồm 6,4g metanol và 19,2g propan-1-ol với H2SO4 đặc ở 140oC thu được
16,2g hỗn hợp Y gồm 3 ete. Khi hóa hơi hết lượng Y thu được thể tích bằng thể tích của 12,8g SO2 trong
cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Hiệu suất phản ứng tạo ete là
A. 50%, 50% B. 75% ; 78,125%. C. 26,7%, 56,7% D. 20%, 80%
2. Mức độ trung bình và khá
Câu 12 (ĐHA-2007): Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken
là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (CH3)3COH. B. CH3OCH2CH2CH3.
C. CH3CH(OH)CH2CH3. D. CH3CH(CH3)CH2OH.
Câu 13 (CĐ-2013): Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng 16,6 gam X
với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 13,9 gam hỗn hợp ete (không có sản phẩm hữu cơ nào khác). Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của hai ancol là:
A. C3H5OH và C4H7OH B. CH3OH và C2H5OH
C. C3H7OH và C4H9OH D. C2H5OH và C3H7OH
3. Mức độ khó
Câu 14 (QG -2015): Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp
của nhau. Đun nóng 27,2g T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba
ete (có khối lượng 6,76g) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lit O2
(đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là
A. 50% và 20% B. 20% và 40% C. 40% và 30% D. 30% và 30%
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 75
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
0,025 0,05
0,025(n + 1) = 0,05n n=1
Vây CTPT của X là CH3OH ⇒ Chọn C.
Cách khác
Vì ancol no nên nX = nH2O – nCO2 = 0,05 –
0,025 = 0,025 mol
Số C của X = =
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 76
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Giá trị của V là:
A. 43,23 lít. B. 37 lít. C. 18,5 lít. D. 21,615 lít.
Câu 6: Cho Na dư vào 1 dung dịch cồn (C2H5OH + H2O), thấy khối lượng H2 bay ra bằng 3% khối
lượng cồn đã dùng. Dung dịch cồn có nồng độ C% của C2H5OH là:
A. 68,57%. B. 70,57%. C. 72,57%. D. 75,57%.
Câu 7: Cho Na phản ứng hoàn toàn với 18,8 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng sinh ra 5,6 lít H2 (đktc). CTPT của hai ancol là:
A. CH3OH, C2H5OH. B. C2H5OH, C3H7OH.
C. C3H7OH, C4H9OH. D. C4H9OH, C5H11OH.
Câu 8: Cho hỗn hợp gồm 1,6 gam ancol A và 2,3 ancol B là hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na được 1,12 lít H2 (đktc). CTPT của hai ancol là:
A. C2H5OH, C3H7OH. B. C3H7OH, C4H9OH.
C. CH3OH, C2H5OH. D. Kết quả khác.
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 77
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Câu 9: Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với
4,6 gam Na được 12,25 gam chất rắn. CTPT của hai ancol là:
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H5OH và C4H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH.
Câu 10: 13,8 gam ancol A tác dụng với Na dư giải phóng 5,04 lít H2 ở đktc, biết MA < 100. Vậy A
có công thức cấu tạo thu gọn là:
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H6(OH)2. D. C3H5(OH)3.
Câu 11: Cho 12,8 gam dung dịch ancol A (trong nước) có nồng độ 71,875% tác dụng với lượng Na
dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Công thức của ancol A là:
A. CH3OH. B. C2H4 (OH)2. C. C3H5(OH)3. D. C4H7OH.
Câu 12: Ancol A tác dụng với Na dư cho số mol H2 bằng số mol A đã dùng. Đốt cháy hoàn toàn A
được . A có cấu tạo thu gọn là:
A. C2H4(OH)2. B. C3H6(OH)2. C. C3H5(OH)3. D. C4H8(OH)2.
Câu 13: Ancol no, mạch hở A chứa n nguyên tử C và m nhóm OH trong phân tử. Cho 7,6 gam A tác
dụng hết với Na cho 2,24 lít H2 (đktc). Mối quan hệ giữa n và m là:
A. 2m = 2n + 1. B. m = 2n + 2. C. 11m = 7n + 1. D. 7n = 14m + 2.
Câu 14: Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một ancol đơn chức, no A phản ứng với Na thì thu
được 8,96 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH) 2 thì hoà tan được 9,8 gam
Cu(OH)2. Công thức của A là:
A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. CH3OH. D. C4H9OH.
2. Mức độ trung bình và khá
Câu 15: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí
CO2 (đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:
A. . B. . C. . D. .
Câu 16 (ĐHB-2014): Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol đơn chức trong 0,7 mol O2 (dư), thu được
tổng số mol các khí và hơi bằng 1 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là:
A. 9,0g B. 7,4g C. 8,6g D. 6,0g
Câu 17 (CĐ -2013): Đốt cháy hoàn toàn một ancol X cần vừa đủ 8,96 lit O2 (đktc), thu được 6,72 lit
khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết X có khả năng phản ứng với Cu(OH)2. Tên của X là:
A. propan-1,3-điol B. propan-1,2-điol C. glixerol D. etylen glicol
Câu 18 (ĐHB-2012): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lit khí
CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lit khí H2
(đktc). Giá trị của m là:
A. 15,3 B. 12,9 C. 12,3 D. 16,9
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O 2 (ở đktc).
Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH) 2 thì tạo thành dung dịch có màu
xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là:
A. 9,8 và propan-1,2-điol. B. 4,9 và propan-1,2-điol.
C. 4,9 và propan-1,3-điol. D. 4,9 và glixerol.
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 78
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Câu 20 (ĐHB-2012): Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn
toàn m gam X thu được 6,72 lit khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được
tối đa V lit khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 5,60 B. 11,20 C. 3,36 D. 6,72
ĐÁP ÁN THAM KHẢO
1B 2A 3D 4B 5D 6D 7A 8C 9B 10D
11C 12B 13C 14B 15A 16B 17B 18A 19B 20C
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 79
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
CHỦ ĐỀ 2: PHENOL
A. LÝ THUYẾT
1. Khái niệm
- Phenol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có chứa nhóm hiđroxyl (OH) liên kết trực tiếp với
nguyên tử C của vòng benzen.
- Nếu OH gắn vào mạch nhánh của vòng thơm thì hợp chất đó là ancol thơm không phải phenol.
A. B. C. D.
Hướng dẫn
Chọn B: B vì nhóm OH gắn vào C của nhánh.
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 80
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Ví dụ 4 (CĐ - 2014): Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phenol (C6H5OH)?
A. Phenol thuộc loại ancol thơm, đơn chức.
B. Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
C. Phenol ít tan trong nước lạnh nhưng tan nhiều trong nước nóng.
D. Phenol tác dụng với nước brom tạo kết tủa.
Hướng dẫn
Chọn A. Phenol có OH gắn vào C của vòng benzen; ancol thơm có OH gắn vào cacbon no ngoài
vòng benzen.
Ví dụ 5: Cho etanol và phenol lần lượt tác dụng với Na, dung dịch NaOH, dung dịch Br2. Số phản
ứng xảy ra là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Hướng dẫn
Chọn B. Phản ứng với etanol: Na.
Phản ứng với phenol: Na, NaOH, Br2.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1. Mức độ rất dễ và dễ
Câu 1 (TN - 2008): Hai chất đều tác dụng được với phenol là
A. Na và CH3COOH. B. CH3COOH và Br2. C. Na và KOH. D. C2H5OH và NaOH.
Câu 2 (TN - 2008): Phenol (C6H5OH) tác dụng được với
A. NaCl. B. CH4. C. NaOH. D. NaNO3.
Câu 3 (TN - 2007): Một chất tác dụng với dung dịch natri phenolat (C 6H5ONa) tạo thành phenol.
Chất đó là:
A. NaCl B. CO2 C. C2H5OH D. Na2CO3.
Câu 4: Hợp chất A tác dụng được với Na nhưng không phản ứng được với NaOH. A là chất nào
trong các chất sau ? (đều là dẫn xuất của benzen)
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 81
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
A. C6H5CH2OH. B. p-CH3C6H4OH.
C. p-HOCH2C6H4OH. D. C6H5OCH3.
Câu 5: Cho các chất sau đây (1) phenol ; (2) ancol benzylic ; (3) glixerol ; (4) natri phenolat. Những
chất nào tác dụng được với dung dịch NaOH ?
A. Chỉ có (1). B. (1) (2) (4). C. (3) (4). D. (1) (2).
Câu 6: Cho các hợp chất:
(1) CH3–CH2–OH (2) CH3–C6H4–OH
(3) CH3–C6H4–CH2–OH (4) C6H5–OH
(5) C6H5–CH2–OH (6) C6H5–CH2–CH2–OH.
Những chất nào sau đây là ancol thơm ?
A. (2) và (3). B. (3), (5) và (6). C. (4), (5) và (6). D. (1), (3), (5) và (6).
2. Mức độ trung bình và khá
Câu 7: Cho dãy các chất:Phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất trong
dãy phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là:
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 8: Ba dạng đồng phân (ortho, meta, para) có ở
A. phenol. B. benzen. C. crezol. D. etanol.
Câu 9 (ĐHB-2012): Có bao nhiêu chất chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C7H8O?
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.
Câu 10 (CĐ-2013): Số đồng phân chứa vòng benzen, có công thức phân tử C7H8O, phản ứng được
với Na là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 11 (ĐH-2014): Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C 8H10O, chứa vòng benzen, tác dụng
được với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 12 (CĐ-2013): Dung dịch phenol (C6H5OH) không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. NaOH. B. NaCl. C. Br2. D. Na.
Câu 13: Cho các chất:
(1) C6H5–NH2 (2) C6H5–OH
(3) C6H5–CH2–OH (4) C6H5–CH2–CH2–OH
OH O CH3
(5) (6)
CH3
(7) OH (8) CH2 CH3
OH
CH2 OH CH3
Những chất nào trong số các chất trên có chứa nhóm chức phenol ?
A. Tất cả các chất trên. B. (5), (6), (7), (8). C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (5), (7), (8).
Câu 14 (ĐHB-2014):Cho các chất sau: etilen, axetilen, phenol (C6H5OH), buta-1,3-đien, toluen. Số
chất làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là:
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 82
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Câu 15 (CĐ -2014): Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phenol (C6H5OH)?
A. Phenol thuộc loại ancol thơm, đơn chức.
B. Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
C. Phenol ít tan trong nước lạnh nhưng tan nhiều trong nước nóng.
D. Phenol tác dụng với nước brom tạo kết tủa.
Câu 16 (M.15): Cho dãy các dung dịch sau: NaOH, NaHCO 3, HCl, NaNO3, Br2. Số dung dịch trong
dãy phản ứng được với Phenol là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
3. Mức độ khó
Câu 17 (ĐHB-2013):Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C8H10O, chứa vòng benzen, tác dụng
được với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH là:
A. 5. B. 6 C. 3 D. 4
ĐÁP ÁN THAM KHẢO
1C 2C 3B 4A 5A 6B 7D 8C 9B 10C
11A 12B 13D 14D 15A 16A 17A
Ta có mphần 1 = mphần 2 = g
C6H5OH + K C6H5OK + H2
C2H5OH + K C2H5OK + H2
C3H5(OH)3 + 3K C3H5(OK)3 + H2
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 83
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
nH2 = mol x+ y+ z=
0,06 (3)
%mC2H5OH = . Và
Ta có mphần 1 = mphần 2 = g
0,1 (2)
Phần 2 có C6H6 không phản ứng
C2H4(OH)2 + 2Na C2H4(ONa)2 + H2
C6H5OH + Na C6H5ONa + H2
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 84
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
⇒Chọn D.
A. C6H7–COOH. B. HO–C6H4–CH2–OH.
C. CH3–O–C6H4–OH. D. CH3–C6H3(OH)2.
Câu 11: Khi đốt cháy 0,05 mol X (dẫn xuất benzen) thu được dưới 17,6 gam CO2. Biết 1 mol X phản
ứng vừa đủ với 1 mol NaOH hoặc với 2 mol Na. X có công thức cấu tạo thu gọn là:
A. CH3–C6H4–OH. B. CH3–O–C6H4–OH.
C. HO–C6H4–CH2–OH. D. C6H4(OH)2.
Câu 12: Cho X là hợp chất thơm ; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt
khác, nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H 2 (ở đktc).
Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HO–C6H4–COO–CH3. B. CH3–C6H3(OH)2.
C. HO–C6H4–COOH. D. HO–CH2–C6H4–OH.
Câu 13: Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C 7H8O2, tác dụng
được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H 2 thu được bằng số mol
X tham gia phản ứng và X tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:2. Công thức cấu tạo thu gọn
của X là:
A. C6H5–CH(OH)2. B. CH3–C6H3(OH)2.
C. CH3–O–C6H4–OH. D. HO–CH2–C6H4–OH.
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 87
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Ví dụ 4: Hợp chất X có công thức phân tử C3H6O tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công
thức cấu tạo của X là:
A. CH3-CO-CH3 B. CH3-CO-CH2-CH3 C. CH2=CH-CH=O D. CH3-CH2-CH=O
Hướng dẫn
Chọn D. X tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 X có nhóm –CHO Loại A, B
X có CTPT C3H6O
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1. Mức độ rất dễ và dễ
Câu 1 (TN - 2007): Anđehit là hợp chất có chứa nhóm chức:
A. - COOH B. -NH2 C. -CHO D. -OH.
Câu 2 (TN - 2008): Andehit axetic có công thức là
A. CH3COOH. B. HCHO. C. CH3CHO. D. HCOOH.
Câu 3 (TN - 2007): Anđehit no đơn chức mạch hở có công thức phân tử chung là
A. CnH2nO2 ( n≥1). B. CnH2nO ( n≥1). C. CnH2n+2O ( n≥3). D. CnH2n+2O ( n≥1).
Câu 4 (CĐ - 2014): Tên thay thế của CH3-CH=O là
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 88
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 89
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
x = y = 0,1 (mol)
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 90
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
phản ứng thu được 21,6 gam kết tủa. Công thức
của X
A. C2H3CHO. B. C3H9CHO.
C. CH3CHO. D. HCHO. .
Hướng dẫn
TH1: X là HCHO.
⇒ Loại.
TH2: X không phải HCHO
⇒ nAg = 0,2 mol ⇒ nX = 0,1 MX = 44.
X là CH3CHO ⇒ Chọn C.
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 91
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
C. CH3–CH(CH3)–CH2–CHO. D. (CH3)2CH–CHO.
Câu 9: Cho 6,6 gam một anđehit đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO 3/NH3 đun nóng,
lượng Ag sinh ra cho tác dụng với HNO3 loãng thu được 2,24 lít NO (duy nhất ở đktc). Công thức
cấu tạo của X là:
A. CH3CHO. B. HCHO. C. C2H5CHO. D. CH2=CHCHO.
Câu 10: Cho hỗn hợp metanal và hiđro đi qua ống đựng Ni nung nóng. Dẫn toàn bộ hỗn hợp sau
phản ứng vào bình nước lạnh để làm ngưng tụ hoàn toàn hơi của chất lỏng và hoà tan các chất khí có
thể tan được, khi đó khối lượng của bình này tăng thêm 8,65 gam. Lấy dung dịch trong bình này đem
đun nóng với AgNO3/NH3 được 32,4 gam Ag (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Khối lượng metanal ban
đầu là:
A. 8,25 gam. B. 7,60 gam. C. 8,15 gam. D. 7,25 gam.
Câu 11: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3,
thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản
ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là:
A. CnH2n-3CHO (n ≥ 2). B. CnH2n-1CHO (n ≥ 2).
C. CnH2n+1CHO (n ≥0). D. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0).
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 92
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Hướng dẫn
Chọn C. Anđehit đơn chức phản ứng với H 2 tỉ lệ
1:1 nanđeit = nH2 = 0,05 (mol).
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 93
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X thu được số mol CO 2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác
dụng hết với lượng dư Ag2O/NH3 thì số mol Ag thu được gấp 4 lần số mol X đã phản ứng. Công thức
phân tử X là:
A. C2H5–CHO. B. HCHO. C. (CHO)2. D. C2H3–CHO.
Câu 9: Cho hỗn hợp khí X gồm CH3CHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất. Đốt cháy hết hết Y thu được 11,7 gam
H2O và 7,84 lít CO2 (đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là:
A. 63,16%. B. 46,15%. C. 53,85%. D. 35,00%.
Câu 10: Chia hỗn hợp 2 anđehit no đơn chức thành 2 phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 0,54 gam H2O.
- Phần 2 cộng H2 (Ni, to ) thu được hỗn hợp A.
Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thể tích khí CO2 thu được (đktc) là:
A. 0,112 lít. B. 0,672 lít. C. 1,68 lít. D. 2,24 lít.
Câu 11: Hỗn hợp A gồm anđehit fomic và anđehit axetic. Oxi hoá hoàn toàn hỗn hợp A thu được
hỗn hợp B gồm 2 axit. Tỉ khối hơi của B so với A là d. Khoảng giá trị của d là:
A. 0,9 < d < 1,2. B. 1,5 < d < 1,8.
C. 1,36 < d < 1,53. D. 1,36 < d < 1,48.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và một anđehit đơn chức cần
76,16 lít O2 (đktc) tạo ra 54 gam H2O. Tỉ khối hơi của X đối với H2 là:
A. 32,4. B. 36,5. C. 28,9. D. 25,4.
Câu 13: Hỗn hợp A gồm 2 anđehit no, đơn chức. Hiđro hoá hoàn toàn 0,2 mol A rồi lấy sản phẩm B
đem đốt cháy hoàn toàn thu được 12,6 gam H2O. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A thì thể tích CO 2
thu được (ở đktc) là:
A. 11,2 lít. B. 5,6 lít. C. 6,72 lít. D. 7,84 lít.
ĐÁP ÁN THAM KHẢO
1C 2B 3A 4B 5C 6A 7B 8B 9A 10B
11C 12D 13D
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 94
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
CH3COOH + Na → CH3COONa + ½ H2
(c) Tác dụng với bazơ muối + H2O
R(COOH)a + aNaOH → R(COONa)a + a H2O
(COOH)2 + 2 NaOH → (COONa)2 + 2H2O
(d) Tác dụng với muối muối mới + axit mới
R(COOH)a + aNaHCO3 → R(COONa)a + aCO2 + aH2O
CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O
2. Phản ứng với ancol (PƯ este hóa)
RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O
axit cacboxylic ancol este
C2H5COOH + CH3OH C2H5COOCH3 + H2O
3. Phản ứng của gốc hiđrocacbon
(a) Gốc no: có phản ứng thế với halogen (xúc tác là P)
R-CH2-COOH + Cl2 R-CHCl-COOH + HCl
CH3-CH2-COOH + Cl2 CH3-CHCl-COOH + HCl
- Riêng axit fomic (HCOOH) có nhóm CHO nên có tính chất giống anđehit: có phản ứng tráng bạc, làm
mất màu dung dịch nước brom, ….
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O (NH4)2CO3 + NH4NO3 + 2Ag↓
(b) Gốc không no: có phản ứng cộng; trùng hợp …
CH2=CH-COOH + H2 CH3-CH2-COOH
(c) Gốc thơm: có phản ứng thế ở vòng thơm (COOH là nhóm thế loại 2)
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 95
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 96
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
A. NaOH, Cu, NaCl. B. Na, NaCl, CuO. C. NaOH, Na, CaCO3. D. Na, CuO, HCl.
Câu 14 (TN - 2008): Trong điều kiện thích hợp, axit fomic (HCOOH) phản ứng được với
A. HCl. B. Cu. C. C2H5OH. D. NaCl.
3. Mức độ khó
Câu 15 (ĐHB - 2008): Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, C12H22O11
(mantozơ). Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là:
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4
Câu 16 (ĐHB - 2008): Cho các chất: ancol etylic, glixerol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số
chất tác dụng được với Cu(OH)2 là:
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 17 (ĐHB - 2008): Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n, vậy
công thức phân tử của X là:
A. C12H16O12 B. C6H8O6 C. C3H4O3 D. C9H12O9
Câu 18 (CĐ - 2008): Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2
(anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là:
A. 7 B. 5 C. 6 D. 8
Câu 19 (CĐ - 2009): Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là:
A. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3 B. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH
C. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO D. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO
Câu 20 (ĐH - 2013): Cho dãy các chất sau: isopren, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan, axit
metacrylic và stiren. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là:
A. 4 B. 7 C. 6 D. 5
ĐÁP ÁN THAM KHẢO
1C 2B 3B 4C 5D 6A 7D 8D 9D 10B
11C 12C 13C 14C 15D 16B 17B 18B 19C 20D
(axit axetic)
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 100
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Câu 18 (CĐ - 2009):Trung hòa 8,2 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100 ml
dung dịch NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hỗn hợp trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3
trong NH3, đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là:
A. axit acrylic B. axit propanoic C. axit etanoic D. axit metacrylic
3. Mức độ khó
Câu 19 (ĐHB - 2010): Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối
lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam
muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 21,6
gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là:
A. C2H5COOH và 56,10% B. C3H5COOH và 54,88%
C. HCOOH và 45,12% D. C2H3COOH và 43,90%
Câu 20 (DDH-2011): Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác
dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lit khí CO 2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X
cần 8,96 lit khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là:
A. 0,8 B. 0,3 C. 0,2 D. 0,6
Hưỡng dẫn
- Số Ctrung bình=
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 102
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Câu 4: Trung hòa a mol axit hữu cơ A cần 2a mol NaOH. Đốt cháy hết a mol A được 2a mol CO2.
Công thức của A là
A. CH3COOH. B. HOOC–COOH. C. Axit đơn chức no. D. Axit đơn chức không
no.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một axit hữu cơ no A thu được 1,62 gam H2O. CTCT của A là
A. C3H7COOH. B. C2H5COOH. C. HCOOH. D. CH3COOH.
Câu 6: Z là một axit hữu cơ. Để đốt cháy 0,1 mol Z cần 6,72 lít O2 (đktc). CTCT của Z là:
A. CH3COOH. B. CH2=CHCOOH. C. HCOOH. D. Kết quả khác.
Câu 7: Đốt cháy hết 1 thể tích hơi axit hữu cơ A được 3 thể tích hỗn hợp CO 2 và hơi nước khi đo
cùng điều kiện. CTCT của A là:
A. HCOOH. B. CH3COOH. C. HOOC–COOH. D. HOOC–CH2–COOH.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit cacboxylic A no đơn chức thu được chưa đến 8 gam hỗn hợp
CO2 và H2O. A có tên là:
A. Axit fomic. B. Axit axetic. C. Axit acrylic. D. Axit oxalic.
2. Mức độ trung bình và khá
Câu 9: Các sản phẩm thu được khi đốt cháy hoàn toàn 3 gam axit hữu cơ X được dẫn lần lượt qua
bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch NaOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng
1,8 gam và khối lượng bình 2 tăng 4,4 gam. CTCT của A là:
A. HCOOH. B. C2H5COOH. C. C2H3COOH. D. CH3COOH.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một axit hữu cơ, sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn toàn vào
bình 1 đựng P2O5, bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 0,36
gam và bình 2 tăng 0,88 gam. CTPT của axit là:
A. C4H8O2. B. C5H10O2. C. C2H6O2. D. C2H4O2.
Câu 11: Để đốt cháy hết 10 ml thể tích hơi một hợp chất hữu cơ A cần dùng 30 ml O 2, sản phẩm thu
được chỉ gồm CO2 và H2O có thể tích bằng nhau và đều bằng thể tích O2 đã phản ứng. CTPT của A
là
A. C2H4O2. B. C3H6O3. C. C3H6O2. D. C4H8O2.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam một axit E no, mạch thẳng thu được 4,032 lít CO 2 (đktc) và
2,7 gam H2O. CTCT của E là:
A. CH3COOH. B. C17H35–COOH. C. HOOC–(CH2)4–COOH.D. CH2=C(CH3)–COOH.
Câu 13: X là hỗn hợp 2 axit cacboxylic no, mạch hở, phân tử mỗi axit chứa không quá 2 nhóm –COOH.
Đốt cháy hoàn toàn 9,8 gam X được 11 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Hai axit trong hỗn hợp X là:
A. HCOOH và CH3COOH. B. HCOOH và HOOC–CH2–COOH.
C. HCOOH và HOOC–COOH. D. CH3COOH và HOOC–CH2–COOH.
Câu 14 (ĐHA-2007): Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung
hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là:
A. HOOC-COOH B. HOOC-CH2-CH2-COOH C. CH3-COOH D. C2H5-COOH
Câu 15 (ĐH -2013): Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong
cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H2O. Mặt khác 10,05 gam
X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,8 gam muối. Công thức của hai axit là:
A. C3H5COOH và C4H7COOH B. C2H5COOH và C3H7COOH
C. CH3COOH và C2H5COOH D. C2H3COOH và C3H5COOH
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 103
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Câu 16 (ĐH -2013): Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn
chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lit khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O.
Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là:
A. 12,24 B. 10,80 C. 15,30 D. 9,18
Câu 17 (CĐ -2009): Oxi hóa m gam etanol thu được hỗn hợp X gồm axetanđehit, axit axetic, nước
và etanol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được 0,56 lit khí CO2 (ở đktc).
Khối lượng etanol đã bị oxi hóa tạo ra axit là:
A. 1,15 gam B. 4,60 gam C. 2,30 gam D. 5,75 gam
3. Mức độ khó
Câu 18 (ĐHB - 2007): Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2
(số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy
hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức
phân tử là:
A. C4H8O2 B. C3H6O2 C. CH2O2 D. C2H4O2
Câu 19 (ĐHB-2009): Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với
100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy
hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là:
A. CH3COOH và CH3COOC2H5 B. C2H5COOH và C2H5COOCH3
C. HCOOH và HCOOC2H5 D. HCOOH và HCOOC3H7
Câu 20: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon).
Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H 2 (ở đktc).
Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO 2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối
lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. HOOC–COOH và 42,86%. B. HOOC–COOH và 60,00%.
C. HOOC–CH2–COOH và 70,87%. D. HOOC–CH2–COOH và 54,88%.
ĐÁP ÁN THAM KHẢO
1A 2D 3C 4B 5B 6B 7C 8A 9D 10A
11B 12C 13B 14A 15D 16D 17A 18B 19A 20A
CÔNG THỨC THƯỜNG DÙNG TRONG GIẢI TOÁN HÓA HỌC
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 104
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2019 - THPT Đào Duy Từ
Ths. Trần Thanh Bình. GROUP: CHIA SẺ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 105