Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG SINH 11 (BÀI 12, 15, 16, 17, 18, 19)
ĐỀ CƯƠNG SINH 11 (BÀI 12, 15, 16, 17, 18, 19)
- Nhận biết: được các bộ phận tiêu hóa của thú ăn thịt và thú ăn thực vật.
- Nhận biết: được đặc điểm tiêu hóa của thú ăn thịt và thú ăn thực vật.
- Thông hiểu: điểm khác nhau cơ bản cấu tạo ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa của thú ăn thịt và
thú ăn thực vật.
BÀI 17. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
I. HÔ HẤP LÀ GÌ?
Hô hấp là tập hợp những quá trình trong đó cơ thế lấy O 2 từ bên ngoài vào cung cấp cho các quá
trình ôxi hoa các chất trong tế bào, tạo năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO 2 ra khỏi cơ
thể.
- Bề mặt trao đổi khí là bộ phận cho O 2 khuếch tán vào tế bào (hoặc máu) và CO 2 khuếch tán từ tế
bào (hoặc máu) ra ngoài. → Nó quyết định hiệu quả trao đổi khí.
- Đặc điểm của bề mặt TĐK: Khác nhau ở các loài động vật→ hiệu quả cũng khác nhau, có 4 đặc
điểm:
+ Có sự lưu thông khí, nguyên tắc trao đổi khí là khuếch tán.
- Ở động vật đơn bào hay đa bào bậc thấp: ruột khoang, giun tròn, giun dẹp.
- Da của giun đất có đầy đủ 4 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí à hấp thụ khí qua bề mặt cơ thể
ẩm ướt.
- Nhiều loài động vật trên cạn: côn trùng, … sử dụng hệ thống ống khí để hô hấp.
- Cấu tạo: từ lỗ thở các ống khí phân nhánh nhỏ dần và phân bố đến tận tế bào, gồm: lỗ thở, ống khí lớn,
ống khí nhỏ.
- O2 →lỗ thở → ống khí lớn → ống khí nhỏ → tế bào trong cơ thể.
- CO2 từ tế bào → ống khí nhỏ → ống khí lớn →lỗ thở ra ngoài.
3. Hô hấp bằng mang
- Đại diện: Thân mềm, chân khớp, cá… thích nghi sống ở nước
+ Gồm nhiều cung mang, cung mang gồm nhiều phiến mang
- Hai đặc điểm làm tăng hiệu quả trao đổi khí:
+ Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho → Dòng máu trong mao mạch song song,
ngược chiều với dòng nước bên ngoài mao mạch của mang.
→ Cá xương lấy được hơn 80% lượng O2 của nước khi đi qua mang.
- Đại diện: Bò sát, chim, thú và con người, thích nghi sống ở cạn
- Cơ quan trao đổi khí là phổi, không khí đi vào và ra khỏi phổi qua đường dẫn: khoang mũi, hầu,
khí quản và phế quản
- Lưỡng cư: Sống dưới nước và trên cạn → TĐK qua phổi và da
- Phổi lưỡng cư cấu tạo đơn giản, ít phế nang → không đáp ứng đủ nhu cầu năng lượng → cần
thêm hô hấp bằng da → luôn sống ở nơi ẩm ướt.
- Phổi của thú có rất nhiều phế nang → S bề mặt TĐK lớn
→ đáp ứng được nhu cầu TĐK cao giúp giữ thân nhiệt ổn định.
- Chim: HH bằng phổi và hệ thống túi khí → TĐK hiệu quả nhất
- Ở bò sát, chim và thú sự thông khí nhờ co dãn của cơ hô hấp → thay đổi thể tích khoang bụng,
lồng ngực.
- Ở lưỡng cư sự thông khí nhờ sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
- Nhận biết:
- Vận dụng: Giải thích được tại sao động vật sống ở dưới nước và trên cạn có khả năng trao đổi khí hiệu
quả.
I. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ TUẦN HOÀN: Nêu được cấu tạo và chức năng của hệ tuần
hoàn.
Phân biệt được tuần hoàn kín (đơn, kép), tuần hoàn hở. Nêu được cấu tạo, đặc điểm của các dạng
tuần hoàn.
- Tim cắt rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng nếu được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, oxi
và nhiệt độ thích hợp. Khả năng co dãn nhịp nhàng theo chu kì tim được gọi là tính tự động của tim.
- Trình bày các thành phần và hoạt động của hệ dẫn truyền tim.
- Chu kì hoạt động của tim gồm những pha nào? Diễn biến và thời gian các pha của chu kì tim.
- Bảng 19.1 Nhịp tim của thú (trang 82) rút ra nhận xét mối liên quan giữa nhịp tim và khối lượng cơ thể.
- Nhận biết sự khác nhau giữa các loại mạch trong cơ thể.
2. Huyết áp
- Khái niệm huyết áp: Khi tim co bóp đẩy máu vào động mạch tạo nên một áp lực lên thành mạch. Áp lực
của máu tác dụng lên thành mạch được gọi là huyết áp.
- Các giá trị huyết áp bình thường ở người. Huyết áp thay đổi như thế nào trong suốt chiều dài của hệ
mạch?
- Nhịp tim tăng, giảm thì huyết áp thay đổi như thế nào? Tại sao?
- Khi cơ thể bị mất máu, huyết áp có thay đổi không? Tại sao?
- Trong hệ mạch, vận tốc máu biến động như thế nào? Nêu nguyên nhân của sự biến động đó.
+ Hiểu được hoạt động của tim và hệ mạch của hệ tuần hoàn ở người.